Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 57 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>CƠNG NGHIỆP HĨA – CON ĐƯỜNG TẤT YẾU ĐỂ XÂY DỰNG XÃ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"> <i>CNH chính là q trình xây dựng nền công nghiệp hiện đại, cũng tức là quá trình tạo lập nền </i>
tảng vật chất - kỹ thuật (lực lượng sản xuất) của phương thức sản xuất mới.
<i>CNH khơng đơn thuần chỉ là q trình chuyển biến kỹ thuật mà cịn là q trình cải biến thể </i>
<i>chế và cấu trúc của nền kinh tế. CNH cũng chính là q trình cải biến hệ thống thể chế và cơ chế kinh tế, từ nền kinh tế hiện vật - khép kín, tự túc sang nền kinh tế thị trường dựa trên sự phân công lao động xã hội phát triển mạnh mẽ.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>Quan điểm của Mác, Ăngghen: </small></b>
<small></small><b><small>Trong lý luận tái SX mở rộng TBXH Mác chỉ rõ: Quy mơ tích lũy KVI quyết định quy mơ tích luỹ KVII.</small></b>
<small></small><b><small>Trong lý luận tích luỹ tư bản Mác vạch rõ những tính quy luật chung của tích luỹ tư bản.</small></b>
<small></small><b><small>Trong lý luận về 3 giai đoạn phát triển của CNTB trong CN Mác đã chỉ ra tiến trình mang tính quy luật của CM CN ở Tây âu:</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Khái niệm<small>: </small></b>
<i><b> “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trình chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt </b></i>
<i><b>động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học-công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao” </b></i>
<small>(Văn kiện Hội nghị lần thứ 7 BCH TW khóaVII, Nxb CTQG 1994,tr4)</small>
<b>Thực chất:</b>
<small> </small><b>Là q trình thực hiện sự thay đổi có tính cách mạng cả về lượng và về chất các yếu tố của LLSX, của KT-CN của cơ cấu KT, của tổ chức lao động và phong cách làm việc phù hợp với nền đại CN hiện đại.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>*MƠ HÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA KIỂU CỔ ĐIỂN TRƯỚC THẾ KỶ XX</b>
• <i>ĐẶC ĐIỂM CHUNG MANG TÍNH PHỔ BIẾN CỦA MƠ HÌNH:</i>
<i><b>THỨ NHẤT, NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THỜI KỲ PHONG KIẾN </b></i>
<i>TAN RÃ VÀ CNTB HÌNH THÀNH NHƯ SỰ KHỞI ĐỘNG BAN ĐẦU, TẠO RA NHỮNG TIỀN ĐỀ CẦN THIẾT (CẦN VÀ ĐỦ) CHO Q TRÌNH CNH. </i>
<i><b>THỨ HAI, CUỘC CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP ĐÃ DIỄN RA MỘT CÁCH TỪ TỪ, </b></i>
<i>TUẦN TỰ .</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Các nền kinh tế công nghiệp mới – NIEs (Newly industrialized </small>
<small>-Coi trọng vai trò Nhà nước- Thời gian khoảng 30 năm</small>
<small>- Coi trọng vai trò Nhà nước- Thời gian dự kiến 25 năm</small>
<small>Mơ hình CNH</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">• Công cụ lao động là cầu nối giữa người lao động và đối tượng lao động
• Cơng cụ lao động là cầu nối giữa người lao động và đối tượng lao động
• Giữ vai trị quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm; ngày nay công cụ lao động được tin học hố, tự động hố và trí tuệ hố
• Giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm; ngày nay công cụ lao động được tin học hoá, tự động hoá và trí tuệ hố
• Là yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định; các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người, giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào việc sử dụng của người lao động
Trong q trình sản xuất, cơng cụ lao động bị hao thì người LĐ tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
Là nguồn gốc của mọi sáng tạo trong sản xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát triển sản xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Làm cho NSLĐ, của cải xã hội tăng nhanh.
Kịp thời giải quyết những yêu cầu do sản xuất đặt ra; thâm nhập vào tất cả các yếu tố bên trong của sản xuất
Được kết tinh, “vật hố” vào các yếu tố của LLSX; kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người.
Được kết tinh, “vật hoá” vào các yếu tố của LLSX; kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người.
Trong nền kinh tế tri thức: người lao động và cơng cụ lao động được trí tuệ hố
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tích lũy về lượng mới để xây dựng </b>
<b>thành công nền SX lớn XHCN</b>
<b>Tăng cường phát triển lực lượng giai cấp công nhân</b>
<b>Củng cố quốc phịng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội</b>
<b>Xây dựng và phát triển nền văn hóa dân tộc, xây dựng con người mới</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>Ba là, Phân công lao động XH hay chuyên mơn hóa LĐ là sự phân chia sắp xếp </b></i>
<i>LĐ vào các ngành nghề, các lĩnh vực, các vùng kinh tế của nền kinh tế quốc dân nhằm tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.</i>
<small></small> <b> Một là: Xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật trong thời kỳ quá độ lên CNXH </b>
( Trong đó chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng qua khọc, cơng nghệ, phát triển nhanh chóng trình độ LLSX).
<b>Hai là: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý kết hợp với phân công lao động xã hội. </b>
<i>Cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân ( cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu các </i>
<i>thành phần kinh tế) là tổng thể các mỗi quan hệ chủ yếu về chất lượng và số </i>
lượng tương đối ổn định của các bộ phận hợp thành nền kinh tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Năng lượng tái tạo</b>
<b>Sản xuất vật liệu mới</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b><small>Sang đến năm 2024, CEBR dự báo, quy mô Việt Nam dự kiến ở vị trí 33 trên bảng xếp hạng WELT, tăng 1 bậc so với báo cáo năm 2023, với quy mô GDP theo giá hiện hành đạt 462 tỷ USD.</small></b>
<b><small>Đáng chú ý, báo cáo của CEBR đánh giá, thứ hạng quy mô kinh tế của Việt Nam có thể tăng nhanh trong tương lai. Cụ thể, Việt Nam sẽ vươn lên vị trí 24 vào năm 2033, với quy mơ kinh tế đạt 1.050 tỷ USD. </small></b>
<b><small>Đến năm 2038, với quy mô GDP dự kiến đạt 1.559 tỷ USD, Việt Nam sẽ vươn lên vị trí thứ 21, vượt qua các nền kinh tế khác trong khu vực ASEAN như Thái Lan (1.313 tỷ USD), Singapore (896 tỷ USD), Philippines (1.536 tỷ USD) để lọt nhóm 25 nền kinh tế lớn nhất thế giới. </small></b>
<b><small>Theo CEBR, với ưu thế dân số đông và trẻ, Việt Nam có cơ hội vượt qua gần hết các nước trong ASEAN về kinh tế như Singapore, Thái Lan hay Malaysia, và trở thành quốc gia có thu nhập cao vào năm 2045.</small></b>
<b><small>Tốc độ tăng GDP hàng năm được CEBR dự báo trung bình đạt 6,7% trong giai đoạn 2024-2028. Con số này sẽ là 6,4% trong 9 năm tiếp theo.</small></b>
<b><small>Trong khu vực ASEAN, bên cạnh Việt Nam, Philippines cũng được đánh giá là nước có sức </small></b>
<b><small>tăng trưởng ấn tượng, có thể đạt vị trí 23 vào năm 2038. Theo CERB, Việt Nam và Philippines là minh chứng nổi bật cho nhóm những quốc gia được mong chờ sẽ cải thiện thứ hạng nhờ định vị lại vị trí trong chuỗi giá trị tồn cầu, cải cách nội bộ, tăng năng suất lao động, đầu tư công và tư.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Lao động nông nghiệp dôi dư </b>
<b>Thiếu lao động cơng nghiệp </b>
<b>Tình trạng di chuyển lao động từ nông thôn ra thành </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>Giai đoạn tiền cơng nghiệp (1945 – 1960)</small></b>
<b><small>Giai đoạn CNH «kiểu củ» (1960 – 1985)</small></b>
<b><small>Giai đoạn tạo tiền đề cho CNH, HĐH hay CNH mới (1986 – 1996)</small></b>
<b><small>Giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH, đưa đất nước cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại (1996 – 2020) </small></b>
<b><small>Giai đoạn hoàn thiện CNH, HĐH đưa đất nước trở thành nước công nghiệp hiện đại (2020 – 2045)</small></b>
<b> Sau năm 2045 là thời kỳ hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b> Mục tiêu </b>
<i>Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cụng nghiệp theo hướng hiện đại; chớnh trị - xó hội ổn định, dõn chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhõn dõn được nõng lờn rừ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lónh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trờn trường quốc tế tiếp tục được nõng lờn; tạo tiền đề vững chắc để phỏt triển cao hơn trong giai đoạn sau.</i>
<i><small>(Văn kiên Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI – Tr 103)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><i><b> Quan điểm chỉ đạo (Đại hội VIII)</b></i>
<small></small><i><small>Một là, giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hố, đa dạng hóa </small></i>
<small>quan hệ đối ngoại và kinh tế đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính đi đơi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả.</small>
<small></small><i><small>Hai là, cơng nghiệp hố, hiện đại hố là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong </small></i>
<small>đó kinh tế nhà nước là chủ đạo. </small>
<small></small><i><small>Ba là, lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. </small></i>
<small></small><i><small>Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng của cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Kết hợp cơng nghệ </small></i>
<small>truyền thống với cơng nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.</small><i><small>Năm là, lấy hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa </small></i>
<small>chọn dự án đầu tư và cơng nghệ. </small>
<small></small><i><small>Sáu là, kết hợp kinh tế, quốc phịng và an ninh.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small></small><i><small>Một là, CNH, HĐH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đI trước;</small></i>
<small></small><i><small>Hai là, coi CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn là trọng điểm ưu tiên</small></i>
<small></small><i><small>Ba là, chú ý nhiều đến tiến bộ KH-CN nhất là lĩnh vực công nghệ cao đang phát triển. Từng </small></i>
<small>bước phát triển kinh tế tri thức;</small>
<small></small><i><small>Bốn là, đảm bảo XD nền KT độc lập tự chủ, đồng thời gắn với quá trình chủ động hội nhập </small></i>
<small>KT quốc tế và khu vực để từng bước tiếp cận, bằt kịp xu hướng chung của KT thế giới.</small><i><small>Năm là, phát triển nhanh nhưng có hiệu quả và bền vững. Tăng trưởng KT phảI đi đôi với </small></i>
<small>thực hiện tiến bộ công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>Thể hiện bước tiến và nhận thức của Đảng ta bắt kịp một xu hướng phát triển mới của thế giới đồng thời đáp ứng địi hỏi của cơng cuộc phát triển đất nước ta trong giai đoạn mới.</small>
<small>Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề:</small>
<small>của KH-CN hiện đại tạo ra.</small>
<small>Nội dung phát triển KT trí thức</small>
<small>vùng, từng địa phương, trong từng dự án KT.</small>
<small>ở mọi ngành, lĩnh vực nhất là lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.</small>
</div>