Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Bài 10 sơ cấp lý luận chính trị công nghiệp hóa hiện Đại hóa thời kỳ quá Độ Đi lên cnxh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Ngày 25 tháng 10 năm 2017, Sophia là Robot đầu tiên được chính phủ A rập xê út cấp </b>

<b>quyền công dân như con người</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Thông minh nên tụt hậu?!</b>

<b>VN - Một dân tộc thông minh</b>

<b>Nhạy bén với thời đại: </b>

<b>1976: “Cách mạng Khoa học kỹ thuật là then chốt”</b>

<b>1996: “Phát triển Kinh tế Tri thức”</b>

<b>2016: “Cách mạng Công nghiệp 4.0”</b>

<b>“Giáo dục đào tạo”, “Khoa học công nghệ” là quốc sách</b>

<b> Thực tế: lỡ nhịp, tụt hậu và tụt hậu xa hơn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CÔNG NGHIỆP HÓA – NHIỆM VỤ TRUNG TÂM CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT </b>

<b>BÀI 10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CƠNG NGHIỆP HĨA – CON ĐƯỜNG TẤT YẾU ĐỂ XÂY DỰNG XÃ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I- CƠNG NGHIỆP HĨA - CON ĐƯỜNG TẤT YẾU ĐỂ XÂY DỰNG XÃ HỘI MỚI</b>

<b>1. Quan điểm chung </b><i><b>(</b></i>

<i><b>Quan niệm tổng qt)</b></i>

<b>về cơng nghiệp hóa:</b>

 <i>CNH chính là q trình xây dựng nền công nghiệp hiện đại, cũng tức là quá trình tạo lập nền </i>

tảng vật chất - kỹ thuật (lực lượng sản xuất) của phương thức sản xuất mới.

 <i>CNH khơng đơn thuần chỉ là q trình chuyển biến kỹ thuật mà cịn là q trình cải biến thể </i>

<i>chế và cấu trúc của nền kinh tế. CNH cũng chính là q trình cải biến hệ thống thể chế và cơ chế kinh tế, từ nền kinh tế hiện vật - khép kín, tự túc sang nền kinh tế thị trường dựa trên sự phân công lao động xã hội phát triển mạnh mẽ.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>- Quan điểm của Mác-Lênin</b></i>

<b><small>Quan điểm của Mác, Ăngghen: </small></b>

<small></small><b><small>Trong lý luận tái SX mở rộng TBXH Mác chỉ rõ: Quy mơ tích lũy KVI quyết định quy mơ tích luỹ KVII.</small></b>

<small></small><b><small>Trong lý luận tích luỹ tư bản Mác vạch rõ những tính quy luật chung của tích luỹ tư bản.</small></b>

<small></small><b><small>Trong lý luận về 3 giai đoạn phát triển của CNTB trong CN Mác đã chỉ ra tiến trình mang tính quy luật của CM CN ở Tây âu:</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>- Quan điểm của Lênin</b>

 Bổ xung lý luận TSX TBXH của Mác, rút ra kết luận về tốc độ tăng giữa các khu vực: Ia > Ib > II

 Quan niệm về CSVC-KT của CNXH và Sự cần thiết xây dựng cơ sở vật

chất-kỹ thuật cho CNXH. Đối với các nước bỏ qua TBCN con đường tất yếu phảI CNH.

 CNCS = CQ

<sub>xơ viết</sub>

+ĐKH

<sub> tồn quốc</sub>

Lý luận CNTBNN: Sử dụng nền KT nhiều TP và CNTBNN để thu hút nguồn ngoại lực phục vụ cho CNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Khái niệm và thực chất CNH, HĐH</b>

<b>Khái niệm<small>: </small></b>

<i><b> “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trình chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt </b></i>

<i><b>động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học-công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao” </b></i>

<small>(Văn kiện Hội nghị lần thứ 7 BCH TW khóaVII, Nxb CTQG 1994,tr4)</small>

<b>Thực chất:</b>

<small> </small><b>Là q trình thực hiện sự thay đổi có tính cách mạng cả về lượng và về chất các yếu tố của LLSX, của KT-CN của cơ cấu KT, của tổ chức lao động và phong cách làm việc phù hợp với nền đại CN hiện đại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Các mơ hình CNH trên thế giới</b>

<b>- Theo chiến lược tìm kiếm thị trường </b>

<b>Mơ hình CNH cổ điển</b>

<b>Mơ hình CNH thay thế nhập khẩu</b>

<b>Mơ hình CNH hướng về xuất khẩu </b>

<b>Mơ hình hỗn hợp theo hướng hội nhập quốc tế</b>

<b>- Theo thời gian và phương thức thực hiện</b>

<b>Mơ hình CNH tuần tự</b>

<b>Mơ hình CNH rút ngắn (Sơ đồ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>THEO CHIẾN LƯỢC TÌM KIẾM THỊ TRƯỜNG:</b>

<b>*MƠ HÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA KIỂU CỔ ĐIỂN TRƯỚC THẾ KỶ XX</b>

• <i>ĐẶC ĐIỂM CHUNG MANG TÍNH PHỔ BIẾN CỦA MƠ HÌNH:</i>

<i><b>THỨ NHẤT, NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THỜI KỲ PHONG KIẾN </b></i>

<i>TAN RÃ VÀ CNTB HÌNH THÀNH NHƯ SỰ KHỞI ĐỘNG BAN ĐẦU, TẠO RA NHỮNG TIỀN ĐỀ CẦN THIẾT (CẦN VÀ ĐỦ) CHO Q TRÌNH CNH. </i>

<i><b>THỨ HAI, CUỘC CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP ĐÃ DIỄN RA MỘT CÁCH TỪ TỪ, </b></i>

<i>TUẦN TỰ .</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>*Mơ hình cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu[1]:</b></i>

<i>Mơ hình cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu đã từng là một trào lưu phổ biến ở hầu hết các nước thuộc thế giới thứ ba sau khi giành độc lập chính trị vào những thập niên đầu tiên sau Đại chiến thế giới thứ II. Tư tưởng chủ đạo của mơ hình này là thay thế những mặt hàng trước đây phải nhập khẩu bằng việc tự sản xuất ở trong nước.</i>

[1] Mơ hình này được ấp dụng thời gian trước ở các nước XHCN hiện thực trước đây và Ấn Độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>* Mô hình cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu[1]</b></i>

Mơ hình CNH hướng về xuất khẩu lấy thị trường nước ngoài thay cho thị trường trong nước; xuất khẩu những thứ mà thị trường thế giới có nhu cầu thay cho việc xuất khẩu những thứ mà mình sẵn có; lấy lợi thế so sánh của đất nước làm cơ sở thay cho nhu cầu phải có những loại sản phẩm nào đó.

[1] Mơ hình này được áp dụng thành công ở Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông, Đài Loan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>*Mơ hình cơng nghiệp hóa hỗn hợp theo hướng hội nhập quốc tế [1]:</b></i>

MH này là sự điều chỉnh, sự kết hợp các yếu tố của chiến lược hướng nội và chiến lược hướng ngoại.Vừa chú ý phát triển sản phẩm và thị trường trong nước, vừa

khuyến khích phát huy lợi thế so sánh, mở rộng thị trường quốc tế, lấy các yêu cầu của thị trường quốc tế làm phương hướng phấn đấu cho các ngành sản xuất kinh doanh

trong nước.

[1] Đang được áp dụng ở các quốc gia khối ASEAN tiến hành cơng nghiệp hóa hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Các nền kinh tế công nghiệp mới – NIEs (Newly industrialized </small>

<small>-Coi trọng vai trò Nhà nước- Thời gian khoảng 30 năm</small>

<small>- Coi trọng vai trò Nhà nước- Thời gian dự kiến 25 năm</small>

<small>Mơ hình CNH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3. Nhiệm vụ xây dựng, phát triển lực lượng sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và sự cần thiết tiến hành CNH</b>

<b>Để thực hiện CNH trước hết phải xây dựng và phát triển Lực lượng sản xuất.</b>

<b> </b>

<b> Lực lượng sản xuất (LLSX) bao gồm: Người lao động và Tư liệu sản xuất ( Công cụ lđ, đối tượng lao động và phương tiện lao động)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Vai trị của cơng cụ LĐ trong LLSX

• Công cụ lao động là cầu nối giữa người lao động và đối tượng lao động

• Cơng cụ lao động là cầu nối giữa người lao động và đối tượng lao động

• Giữ vai trị quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm; ngày nay công cụ lao động được tin học hố, tự động hố và trí tuệ hố

• Giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm; ngày nay công cụ lao động được tin học hoá, tự động hoá và trí tuệ hố

• Là yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Vai trò của người LĐ trong LLSX

 Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định; các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người, giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào việc sử dụng của người lao động

 Trong q trình sản xuất, cơng cụ lao động bị hao thì người LĐ tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu

 Là nguồn gốc của mọi sáng tạo trong sản xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát triển sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Khoa học đã trở thành LLSX trực tiếp</i>

Làm cho NSLĐ, của cải xã hội tăng nhanh.

Kịp thời giải quyết những yêu cầu do sản xuất đặt ra; thâm nhập vào tất cả các yếu tố bên trong của sản xuất

Được kết tinh, “vật hố” vào các yếu tố của LLSX; kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người.

Được kết tinh, “vật hoá” vào các yếu tố của LLSX; kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người.

Trong nền kinh tế tri thức: người lao động và cơng cụ lao động được trí tuệ hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kĩ thuật và công nghệ </b>

<b>Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động</b>

<b>xã hội cao </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tích lũy về lượng mới để xây dựng </b>

<b>thành công nền SX lớn XHCN</b>

<b>Tăng cường phát triển lực lượng giai cấp công nhân</b>

<b>Củng cố quốc phịng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội</b>

<b>Xây dựng và phát triển nền văn hóa dân tộc, xây dựng con người mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b> 4. Nội dung của công nghiệp hóa</b>

<b>Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa</b>

<b>Nâng cao chất lượng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Ba là, Phân công lao động XH hay chuyên mơn hóa LĐ là sự phân chia sắp xếp </b></i>

<i>LĐ vào các ngành nghề, các lĩnh vực, các vùng kinh tế của nền kinh tế quốc dân nhằm tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.</i>

<small></small> <b> Một là: Xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật trong thời kỳ quá độ lên CNXH </b>

( Trong đó chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng qua khọc, cơng nghệ, phát triển nhanh chóng trình độ LLSX).

<b>Hai là: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý kết hợp với phân công lao động xã hội. </b>

<i>Cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân ( cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu các </i>

<i>thành phần kinh tế) là tổng thể các mỗi quan hệ chủ yếu về chất lượng và số </i>

lượng tương đối ổn định của các bộ phận hợp thành nền kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Phát triển có chọn lọc một số </b>

<b>Công nghiệp chế tạo</b>

<b>Công nghiệp chế biến</b>

<b>Công nghiệp công nghệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Năng lượng tái tạo</b>

<b>Sản xuất vật liệu mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Sang đến năm 2024, CEBR dự báo, quy mô Việt Nam dự kiến ở vị trí 33 trên bảng xếp hạng WELT, tăng 1 bậc so với báo cáo năm 2023, với quy mô GDP theo giá hiện hành đạt 462 tỷ USD.</small></b>

<b><small>Đáng chú ý, báo cáo của CEBR đánh giá, thứ hạng quy mô kinh tế của Việt Nam có thể tăng nhanh trong tương lai. Cụ thể, Việt Nam sẽ vươn lên vị trí 24 vào năm 2033, với quy mơ kinh tế đạt 1.050 tỷ USD. </small></b>

<b><small>Đến năm 2038, với quy mô GDP dự kiến đạt 1.559 tỷ USD, Việt Nam sẽ vươn lên vị trí thứ 21, vượt qua các nền kinh tế khác trong khu vực ASEAN như Thái Lan (1.313 tỷ USD), Singapore (896 tỷ USD), Philippines (1.536 tỷ USD)  để lọt nhóm 25 nền kinh tế lớn nhất thế giới. </small></b>

<b><small>Theo CEBR, với ưu thế dân số đông và trẻ, Việt Nam có cơ hội vượt qua gần hết các nước trong ASEAN về kinh tế như Singapore, Thái Lan hay Malaysia, và trở thành quốc gia có thu nhập cao vào năm 2045.</small></b>

<b><small>Tốc độ tăng GDP hàng năm được CEBR dự báo trung bình đạt 6,7% trong giai đoạn 2024-2028. Con số này sẽ là 6,4% trong 9 năm tiếp theo.</small></b>

<b><small>Trong khu vực ASEAN, bên cạnh Việt Nam, Philippines cũng được đánh giá là nước có sức </small></b>

<b><small>tăng trưởng ấn tượng, có thể đạt vị trí 23 vào năm 2038. Theo CERB, Việt Nam và Philippines là minh chứng nổi bật cho nhóm những quốc gia được mong chờ sẽ cải thiện thứ hạng nhờ định vị lại vị trí trong chuỗi giá trị tồn cầu, cải cách nội bộ, tăng năng suất lao động, đầu tư công và tư.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> 3. Các vấn đề đặt ra trong q trình cơng nghiệp hóa</b>

<b> Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, sản xuất công nghiệp từng bước phục hồi; giá trị gia tăng ngành công nghiệp, xây dựng tăng bình quân 6,9%/năm. Tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong cơ cấu công nghiệp tăng.</b>

<b> * Khi tiến hành cơng nghiệp hóa tất yếu dẫn đến hệ quả:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Thứ nhất, về vấn đề </b>

<b>lao động</b>

<b>Lao động nông nghiệp dôi dư </b>

<b>Thiếu lao động cơng nghiệp </b>

<b>Tình trạng di chuyển lao động từ nông thôn ra thành </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Thứ hai, yếu tố đầu vào</b>

<b>Khai thác tài nguyên bừa bãi, buôn lậu, . . . </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Thứ ba, yếu tố con ngườinghiệp, đơ thị hóa, các khu </b>

<b>tập trung đông dân cư, . .</b>

<b>Sự thay đổi trong lối sống trong XH, hệ giá trị thay </b>

<b>đổi, . . .</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>=> Kinh tế đi lên, bằng cấp nhiều lên</b>

<b>=> Nhưng tri thức thấp xuống</b>

<b>=> Máy tính nhiều lên<sup>=> Giao tiếp giữa con người với </sup>con người ít đi</b>

<b>=> Cái nhà thì to lên<sup>=> Gia đình thì bé </sup>xuống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Thứ tư, yếu tố mơi trường</b>

<b>Ơ nhiễm mơi trường do khói bụi, ảnh hưởng đến sức khỏe con người</b>

<b>Dự án Formosa Hà Tĩnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Thứ tư, yếu tố môi trường</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Thứ năm, về vốn – tài sản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Thứ sáu, tác động đến </b>

<b>nông nghiệp, nông thơn và nơng dân</b>

<b>Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn</b>

<b>Chuyển đổi căn bản, tồn diện hoạt động SXKD, DV và quản lý KT, XH trong NN và ở NT từ lao động thủ cơng là chính sang sử dụng phổ biến </b>

<b>sức lao động cùng với công nghệ, PTSX và PP tiên tiến . . . trong NN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>I- Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA Ở VIỆT NAM1.ĐặC điểm và các giai đoạn công nghiệp hóa ở nước ta</b>

<i><b>- Giai đoạn tiền cơng nghiệp hóa ( 1945-1960).</b></i>

<i><b>=> miền bắc thống nhất bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội: Cải cách ruộng đất; rập khuôn mơ hình Liên Xơ: Chú trọng cơng nghiệp nặng ( một thời tự hào gang thép thái nguyên, hợp tác xã) ->Dần dần bộc lộ tồn tại: Trình độ của </b></i>

<i><b>LLSX khơng cịn phù hợp với quan hệ sản xuất: mơ hình áp dụng trong thời chiến khơng cịn phù hợp ở thời bình.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Các giai đoạn cơng </b>

<b>nghiệp hóa</b>

<b><small>Giai đoạn tiền cơng nghiệp (1945 – 1960)</small></b>

<b><small>Giai đoạn CNH «kiểu củ» (1960 – 1985)</small></b>

<b><small>Giai đoạn tạo tiền đề cho CNH, HĐH hay CNH mới (1986 – 1996)</small></b>

<b><small>Giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH, đưa đất nước cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại (1996 – 2020) </small></b>

<b></b>

<b><small>Giai đoạn hoàn thiện CNH, HĐH đưa đất nước trở thành nước công nghiệp hiện đại (2020 – 2045)</small></b>

<b> Sau năm 2045 là thời kỳ hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Mục tiêu và quan điểm chỉ đạo sự nghiệp CNH, HĐH đất nước</b>

<b> Mục tiêu </b>

<b> Mục tiêu tổng quát: </b>Xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của CNXH với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng văn hóa, phù hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành một nước XHCN ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.

( Văn kiện ĐH XI, Nxb CTQG, H.2011, tr.71)

<b> Mục tiêu cụ thể: Đến 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo </b>

hướng hiện đại.

( Văn kiện ĐH XI, Nxb CTQG, H.2011, tr.188)

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từ 2011 tới 2020 nêu rõ:</b>

<i>Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cụng nghiệp theo hướng hiện đại; chớnh trị - xó hội ổn định, dõn chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhõn dõn được nõng lờn rừ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lónh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trờn trường quốc tế tiếp tục được nõng lờn; tạo tiền đề vững chắc để phỏt triển cao hơn trong giai đoạn sau.</i>

<i><small>(Văn kiên Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI – Tr 103)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Quan điểm chỉ đạo sự nghiệp CNH, HĐH đất nước</b>

<i><b> Quan điểm chỉ đạo (Đại hội VIII)</b></i>

<small></small><i><small>Một là, giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hố, đa dạng hóa </small></i>

<small>quan hệ đối ngoại và kinh tế đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính đi đơi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả.</small>

<small></small><i><small>Hai là, cơng nghiệp hố, hiện đại hố là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong </small></i>

<small>đó kinh tế nhà nước là chủ đạo. </small>

<small></small><i><small>Ba là, lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. </small></i>

<small></small><i><small>Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng của cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Kết hợp cơng nghệ </small></i>

<small>truyền thống với cơng nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.</small><i><small>Năm là, lấy hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa </small></i>

<small>chọn dự án đầu tư và cơng nghệ. </small>

<small></small><i><small>Sáu là, kết hợp kinh tế, quốc phịng và an ninh.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b> Những nhấn mạnh của Đại hội IX</b></i>

<small></small><i><small>Một là, CNH, HĐH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đI trước;</small></i>

<small></small><i><small>Hai là, coi CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn là trọng điểm ưu tiên</small></i>

<small></small><i><small>Ba là, chú ý nhiều đến tiến bộ KH-CN nhất là lĩnh vực công nghệ cao đang phát triển. Từng </small></i>

<small>bước phát triển kinh tế tri thức;</small>

<small></small><i><small>Bốn là, đảm bảo XD nền KT độc lập tự chủ, đồng thời gắn với quá trình chủ động hội nhập </small></i>

<small>KT quốc tế và khu vực để từng bước tiếp cận, bằt kịp xu hướng chung của KT thế giới.</small><i><small>Năm là, phát triển nhanh nhưng có hiệu quả và bền vững. Tăng trưởng KT phảI đi đôi với </small></i>

<small>thực hiện tiến bộ công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b> Những bổ sung và nhấn mạnh của Đại hội X:</b></i>

<i>Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển KT trí thức. Coi KT trí thức </i>

là yếu tố quan trọng của nền KT và CNH, HĐH.

<i>Hai là, đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giảI quyết đồng bộ </i>

các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Mấy vấn đề về CNH, HĐH gắn với phát triển KT trí thức</b>

<small>Thể hiện bước tiến và nhận thức của Đảng ta bắt kịp một xu hướng phát triển mới của thế giới đồng thời đáp ứng địi hỏi của cơng cuộc phát triển đất nước ta trong giai đoạn mới.</small>

<small>Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề:</small>

<small>của KH-CN hiện đại tạo ra.</small>

<small>Nội dung phát triển KT trí thức</small>

<small>vùng, từng địa phương, trong từng dự án KT.</small>

<small>ở mọi ngành, lĩnh vực nhất là lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.</small>

</div>

×