Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

rơ le bảo vệ trong máy biến áp lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.88 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>RƠLE BẢO VỆ TRONG MÁY BIẾN ÁP LỰC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>TS. Nguyễn Xuân Tùng_Bộ môn Hệ thống điện_Viện ĐiệnTrường ĐH Bách khoa Hà Nội</small>

<small>Email: </small>

<small>TS. Nguyễn Xuân Tùng_Bộ môn Hệ thống điện_Viện ĐiệnTrường ĐH Bách khoa Hà Nội</small>

<small>Email: </small>

<small>TS. Nguyễn Xuân Tùng_Bộ môn Hệ thống điện_Viện Điện Trường ĐH Bách khoa Hà Nội</small>

<small>Email: </small>

<b>Các sự cố:</b>

<small></small>

Phóng điện sứ xuyên

<small></small>

Sự cố pha-pha, pha-đất đối với cuộn dây cao và hạ áp

<small></small>

Sựxâm ẩm của hơi nước vào dầu cách điện

<small></small>

Sét đánh lan truyền vào trạm: hỏng cách điện cuộn dây

<small></small>

Sựcố giữa các vòng dây trên cùng cuộn dây.

Các loại sự cố & chế độ bất thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small></small>

Được dùng làm bảo vệ chính, khơng cần phối hợp với các loại bảo vệ khác. Có thể đặt thời gian tác động của bảo vệ bằng không (tác động nhanh). Bảo vệ so lệch có độ nhạy cao đối với các sự cố trong vùng bảo vệ, làm việc tin cậy không tác động nhầm đối với các sự cố ngoài vùng bảo vệ do có cơ chế hãm.

<small></small>

Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt BI.

<b><small>122</small></b>

Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nguyên lý hoạt động của bảo vệ so lệch MBA:

Bảo vệ so lệch so sánh tín hiệu dịng điện đi vào và đi ra của đối tượng được bảo vệ.

Trong chế độ vận hành bình thường hoặc khi có sự cố ngồi: dịng điện chạy vào và ra đối tượng bảo vệ bằng nhau => bảo vệ không tác động.

Khi xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ thì xảy ra sự mất cân bằng giữa dòng vào/ra khỏi đối tượng => bảo vệ sẽ tác động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Ví dụ với rơle Siemens: Tổng độ lớn của dịng đi vào và đi ra.

<small></small>

Bảo vệ so lệch có hãm: Đảm bảo sự làm việc ổn định của bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>TS. Nguyễn Xuân Tùng_Bộ môn Hệ thống điện_VTrường ĐH Bách khoa Hà Nội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Khi xảy ra sự cố ngồi vùng với dịng sự cố lớn, do sự sai khác về đặc tính từ của các CT ở các phía của đối tượng được bảo vệ nên khi xảy ra hiện tượng bão hịa lõi từ CT có thể gây ra dịng không cân bằng lớn chạy qua rơ le bảo vệ, nếu dịng này đủ lớn thì rơ le có thể tác động mặc dù sự cố xảy ra không nằm trong vùng bảo vệ.

Để khắc phục hiện tượng này, rơ le sử dụng thuật toán bảo vệ so lệch có hãm. Tùy theo từng hãng chế tạo, nên việc lựa chọn dịng điện hãm có thể khác nhau. Dịng hãm có tác dụng đảm bảo sự làm việc ổn định của rơ le chống lại các tác động khơng mong muốn. do đó cịn

<b>có tên gọi là dòng ổn định (Istability hay Istab).</b>

Với rơ le của Siemens thì dịng so lệch là tổng vectơ của dịng điện vào/ra của đối tượng trong khi đó dòng hãm được lấy bằng 100% độ lớn của cá dịng này. Cụ thể là (ví dụ bảo vệ MBA 2 cuộn dây):

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chế độ vận hành bình thường hoặc khi có sự cố ngồi:

Dịng điện I1 đi vào mang dấu dương, dòng I2 đi ra đối tượng mang dấu âm (theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)<sub>Chế độ sự cố trong vùng bảo vệ </sub>

Dòng sự cố cấp tới từ 2 phía bằng nhau: Hai dịng sự cố I1 và I2 bằng nhau và cùng hướng với đối tượng bảo vệ (cùng mang dấu dương), do đó:

Dịng so lệch và dòng hãm bằng nhau và bằng tổng dòng tại điểm sự cố.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Khi quá từ thông dẫn đến lõi từ không thể mang thêm từ thơng làm cho từ thơng móc vịng qua các kết cấu kim loại lân cận và làm phát nóng

- Q từ thơng (hay quá kích từ): Hiện tượng quá từ thông lõi từ. - Nguyên nhân: Hiện tượng q từ thơng lõi từ có thể xảy ra khi:

+ Điện áp hệ thống bị tăng cao (máy phát bị mất tải đột ngột, bộ điều chỉnh kích từ khơng vận hành, hoặc tốc độ phản ứng chậm dẫn đến quá áp).

+Tần số hệ thống giảm thấp (ví dụ: trong q trình khởi động tổ máy, tốc độ máy phát tăng dần dần, bộ kích từ đã hoạt động giữ điện áp đầu cực ở ngưỡng định mức.

Bảo vệ chống quá từ thông lõi thép (24)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Phương thức bảo vệ

Giám sát tỷ số V/f (điện áp & tần số)

<small></small> Mật độ từ thông trong lõi từ: tỷ lệ B= E/(4.44*S*f)

<small></small> Khi điện áp tăng cao/ tần số giảm thấp: q từ thơng lõi từ

Loại bảo vệ có trễ: q từ thông quá độ không gây nguy hiểm tức thời

Bảo vệ chống quá từ thông lõi thép (24)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Quá tải khó phát hiện bằng các bảo vệ q dịng. - Rơle số có thể dùng 3 phương pháp:

Hình ảnh nhiệt (khơng tính tới nhiệt độ mơi trường ngồi). Hình ảnh nhiệt (có tính tới nhiệt độ mơi trường ngồi). Nhiệt độ điểm nóng & tính tốn già hóa cách điện.

Bảo vệ chống q tải (49)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Coi cả máy biến áp là một đối tượng đồng nhất.

<i>- Dòng điện sinh ra nhiệt lượng Q (tỷ lệ I</i>

<i><small>2</small></i>

) - Nhiệt lượng Q = Q1 + Q2

 Q1: tỏa nhiệt vào môi trường

 Q2: tăng nhiệt bản thân

- Phương pháp: xác định được độ tăng nhiệt (%)

So sánh với nhiệt độ chuẩn.

Nhiệt độ bình thường của cuộn dây thường sẽ là C. Khi nhiệt độ của cuộn dây MBA tăng tới C sẽ báo động bằng tín hiệu đèn còi. Khi nhiệt độ của cuộn dây máy biến áp tăng đến trên C thì sẽ báo động bằng tín hiệu đèn cịi và cắt máy biến áp ra khỏi lưới điện.

Bảo vệ chống quá tải (49)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small></small>

Vị trí: nằm trên đường ống nối từ thùng dầu chính máy biến áp lên thùng dầu phụ.

Rơle khí (96B)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>-</small>

<b>Quá tải: </b>Khí ga từ thùng dầu tích tụ lên trên theo ống dẫn dầu đẩy mức dầu trên nắp rơ le khí xuống dẫn đến phao số 1 chìm xuống dưới, đóng tiếp điểm, khởi động cảnh báo quá tải để thực hiện quá trình san tải cho MBA.

<small>-</small>

<b>Sự cố: Giữa các vòng dây hoặc giữa các pha thì nhiệt độ tăng nhanh, </b>

khí tích tụ mạnh và đi lên trên làm xô đẩy phao cấp 2 đóng tiếp điểm khởi động đi cắt nguồn của MBA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nguyên lý hoạt động của rơle khí (Buchholz)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>THE END</b>

<b>THANK YOU FOR WATCHING</b>

</div>

×