Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

báo cáo kết thúc học phần thực tập tay nghề điện tử chương 1 thiết bị phần mềm và linh kiện thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦNTHỰC TẬP TAY NGHỀ ĐIỆN TỬ</b>

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Văn Thọ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đăng Khoa MSSV: 1951050069 Lớp: TD19

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.2.2. Mô phỏng mạch nguyên lý...11

1.2.3. Vẽ mạch in PCB Layout...14

1.2.4. Mô phỏng Layout 3D...17

1.3. Các linh kiện điện tử cơ bản dùng trong thực hành...18

<b>CHƯƠNG 2.THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ BẰNG PROTEUS...21</b>

2.1. Mạch dao động...21

2.1.1. Mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912...21

2.1.2. Mạch dao động đa hài...22

2.1.3. Mạch dao động 3 pha xung sine...23

2.2. Mạch tạo xung vuông...25

2.2.1. Mạch tạo xung vuông dùng transistor...25

2.2.2. Mạch tạo xung vuông dùng IC 555...26

2.3. Mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ...28

2.4. Mạch khếch đại...30

2.4.1. Mạch khếch dại cơng suất...30

2.4.2. Mạch khếch đại âm thanh...31

2.5. Mạch cảnh báo các phòng trong tòa nhà...33

2.6. Mạch điều tốc...34

2.7. Mạch RFID nhận dạng tần số vơ tuyến...35

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hình 1.1 Mỏ hàn điện cơng suất nhỏ...7

Hình 1.7 Đồng hồ đo VOM kỹ thuật số...9

Hình 1.8 Máy hiện sóng Oscilloscope...9

Hình 1.9 Các thiết bị thực hành khác...9

Hình 1.10 Phần mềm Proteus...10

Hình 1.11 Màn hình làm việc chính của phần mềm Proteus...10

Hình 1.12 Truy cập vào Schematic Capture...11

Hình 1.13 Chọn vào thư viện linh kiện...11

Hình 1.14 Tìm kiếm linh kiện theo tên...12

Hình 1.15 Lựa chọn và kết nối các linh kiện...12

Hình 1.16 Thay đổi tên hoặc các thơng số cho linh kiện...13

Hình 1.17 Cho chạy mạch nguyên lý...13

Hình 1.18 Vào màn hình vẽ mạch in PCB...14

Hình 1.19 Tạo khung vẽ mạch in PCB...14

Hình 1.20 Sắp xếp các PCB của linh kiện...15

Hình 1.21 Thiết lập các thông số của dây dẫn trong mạch in...15

Hình 1.22 Thiết lập thơng số để đi dây tự động...16

Hình 1.23 Phủ đồng cho mạch in...16

Hình 1.24 Hồn thành mạch in PCB...17

Hình 1.25 Xem Layout 3D...17

Hình 1.26 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của điện trở...18

Hình 1.27 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của biến trở...18

Hình 1.28 Ký hiệu và hình ảnh thực tế các loại tụ điện...18

Hình 1.29 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của cuộn cảm...18

Hình 1.30 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của diode...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Hình 2.1 Mơ phỏng mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912...21

Hình 2.2 PCB Layout mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912...21

Hình 2.3 Layout 3D mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912...22

Hình 2.4 Mơ phỏng mạch dao động đa hài...22

Hình 2.5 PCB Layout mạch dao động đa hài...23

Hình 2.6 Layout 3D mạch dao động đa hài...23

Hình 2.7 Mơ phỏng mạch dao động 3 pha xung sine...24

Hình 2.8 PCB Layout mạch dao động 3 pha xung sine...24

Hình 2.9 Layout 3D Mạch dao động 3 pha xung sine...25

Hình 2.10 Mơ phỏng mạch tạo xung vng dùng transistor...25

Hình 2.11 PCB Layout mạch tạo xung vng dùng transistor...26

Hình 2.12 Layout 3D mạch tạo xung vng dùng transistor...26

Hình 2.13 Mơ phỏng mạch tạo xung vng dùng IC 555...27

Hình 2.14 PCB Layout mạch tạo xung vng dùng IC 555...28

Hình 2.15 Layout 3D mạch tạo xung vng dùng IC 555...28

Hình 2.16 Mơ phỏng mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ...29

Hình 2.17 PCB Layout mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ...29

Hình 2.18 Layout 3D mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ...29

Hình 2.19 Mơ phỏng mạch khếch đại cơng suất...30

Hình 2.20 PCB Layout mạch khếch đại cơng suất...31

Hình 2.21 Layout 3D mạch khếch đại cơng suất...31

Hình 2.22 Mơ phỏng mạch khếch đại âm thanh...32

Hình 2.23 PCB Layout mạch khếch đại âm thanh...32

Hình 2.24 Layout 3D mạch khếch đại âm thanh...33

Hình 2.25 Mơ phỏng mạch cảnh báo các phịng trong tịa nhà...33

Hình 2.26 PCB Layout mạch cảnh báo các phịng trong tịa nhà...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.28 Mơ phỏng mạch điều tốc...34

Hình 2.29 PCB Layout mạch điều tốc...35

Hình 2.30 Layout 3D mạch điều tốc...35

Hình 2.31 Mơ phỏng mạch RFID nhận dạng tần số vơ tuyến...36

Hình 2.32 PCB Layout mạch nhận dạng tần số vơ tuyến...36

Hình 2.33 Layout 3D mạch RFID nhận dạng tần số vô tuyến...37

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Việc thực hiện báo cáo môn học thực tập tay nghề điện tử của em đã được thầy Trần Văn Thọ hướng dẫn hết sức nhiệt tình. Mặc dù đã có gắng hết sức nhưng chắc hẳn sẽ không tránh khỏi những sai sót do kiến thức và trình độ vẫn còn hạn chế. Rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý từ thầy và các bạn để dần hoàn thiện và nâng cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.1. Các thiết bị cơ bản dùng trong thực hành</b>

 Mỏ hàn chì và : Dùng để làm chảy chì hàn và tạo ra mối hàn kết nối các linh kiện và mạch điện tử.

<i><small>Hình 1.1 Mỏ hàn điện cơng suất nhỏ</small></i>

 Chì hàn và nhựa thơng: Dung để lắp ráp các linh kiện vào mạch điện tử, thường dùng các loại chì có đường kính khoảng 1mm, loại dễ nóng chảy. Trong quá trình hàn thỉnh thoảng ta nên dùng thêm nhựa thông để tăng cường them chất tẩy rửa khi lớp nhựa thong trong chì hàn khơng đủ.

<i><small>Hình 1.2 Chì hàn và nhựa thơng</small></i>

 Các loại kiềm: Dùng để cắt gọn chân các linh kiện, nối dây, nếu không có điều kiện dung kềm chun dụng thì cây kềm thường sắc bén vẫn đảm nhận được vai trị này.

<i><small>Hình 1.3 Các loại kềm</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Hình 1.4 Máy khoan linh kiện điện tử</small></i>

 Phíp đồng và dây điện: Dùng phíp đồng để chế tạo mạch in và dùng dây điện để kết nối các linh kiện nối dây ngoài hoặc kết nối mạch in với các thiết bị khác bên ngồi

<i><small>Hình 1.5 Phíp đồng và dây điện</small></i>

 Ống hút chì: Là dụng cụ chuyên dùng để loại bỏ mối hàn, khi mối hàn chì được nung chảy thì hút chì sẽ dùng áp suất lớn hút bật giọt chì vào thân của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Hình 1.6 Ống hút chì</small></i>

 Đồng hồ đo VOM: Là loại máy đo - kiểm các đại lượng cơ bản như điện trở, điện áp, dịng điện, đo thơng mạch... các loại linh kiện như điện trở, BJT...

<i><small>Hình 1.7 Đồng hồ đo VOM kỹ thuật số</small></i>

 Máy hiện sóng Osilloscope: Hiển thị ra màn hình sự biến đổi của tín hiệu điện theo thời gian tức thời dưới dạng sóng điện từ hình sin, vng, răng cưa, tam giác... Từ việc quan sát được tín hiệu điện trên máy hiện sóng thì sẽ phân tích được ra các yếu tố liên quan đến tín hiệu đó như tần số, biên độ điện áp, điện áp đỉnh, điện áp hiệu dụng, chu kỳ, đồ rộng xung....Qua những thơng số đó người kỹ thuật viên sẽ kết luận ra tín hiệu có ổn định khơng, có đúng kiểu dạng sóng khơng... để đưa ra những giải khắc phục sự cố hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Hình 1.8 Máy hiện sóng Oscilloscope</small></i>

 Các thiết bị khác như dao cắt mica, kéo, giấy nhám, nhựa thơng lỏng, thuốc ngâm mạch in, giấy in mạch, kính lúp, nhíp gắp linh kiện...

<i><small>Hình 1.9 Các thiết bị thực hành khác</small></i>

<b>1.2. Phần mềm thiết kế mạch điện tử Proteus1.2.1. Giới thiệu phần mềm</b>

Phần mềm Proteus cho phép mô phỏng hoạt động của mạch điện tử bao gồm phần thiết kế mạch và viết chương trình điều khiển cho các họ vi điều khiển như MCS-51, PIC, AVR, … Proteus là phần mềm mô phỏng mạch điện tử của Labcenter Electronics, mô phỏng cho hầu hết các linh kiện điện tử thông dụng, đặc biệt hỗ trợ cho cả các MCU như PIC, 8051, AVR, Motorola.

<i><small>Hình 1.10 Phần mềm Proteus</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phần mềm Proteus dễ dàng thao tác và thực hiện thiết kế mạch nguyên lý, mô phỏng, thiết kế mạch in PCB, layout 3D... với thư viện phong phú và giao diện dễ sử dụng.

<i><small>Hình 1.11 Màn hình làm việc chính của phần mềm Proteus</small></i>

<b>1.2.2. Mơ phỏng mạch nguyên lý</b>

Tại giao diện chính của phần mềm, ta chọn vào biểu tượng Schematic Capture để vào màn hình làm việc mơ phỏng ngun lý mạch điện.

<i><small>Hình 1.12 Truy cập vào Schematic Capture</small></i>

Tại màn hình mơ phỏng, chúng ta chọn vào ký hiệu chữ P để truy cập thư viện linh kiện để lấy linh kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Hình 1.13 Chọn vào thư viện linh kiện</small></i>

Ta tìm kiếm các linh kiện bằng ơ nhập từ khóa, các tên linh kiện phổ thơng chúng ta có thể lên tham khảo trên internet.

<i><small>Hình 1.14 Tìm kiếm linh kiện theo tên</small></i>

Chúng ta thực hiện lấy linh kiện và kết nối các linh kiện bằng cách kéo thả chuột.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>Hình 1.15 Lựa chọn và kết nối các linh kiện</small></i>

Ta có thể nhấn đúp chuột vào linh kiện hoặc nhấn chuột phải và nhấn vào Edit propeties để thay đổi tên hoặc thơng số của linh kiện cho phù hợp.

<i><small>Hình 1.16 Thay đổi tên hoặc các thông số cho linh kiện</small></i>

Ta có thể chọn cơng cụ Ocsilloscope để hiển thị dạng sóng đầu ra và thực hiện mơ phỏng hoạt động của mạch điện bằng nút mô phỏng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><small>Hình 1.17 Cho chạy mạch ngun lý</small></i>

Nếu mạch mơ phỏng chạy và khơng có thơng báo cảnh báo thì mạch ngun lý được chúng ta mơ phỏng thành cơng. Có thể chuyển sang vẽ PCB Layout.

<b>1.2.3. Vẽ mạch in PCB Layout</b>

Ta chọn vào biểu tượng PCB Layout để thực hiện vẽ mạch in

<i><small>Hình 1.18 Vào màn hình vẽ mạch in PCB</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Sau đó chúng ta vẽ khung mạch in bằng biểu tượng vẽ ơ vng phía bên trái giao diện, chọn vào Board Edge và thực hiện kéo thả chuột để tạo khung vẽ mạch in.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>Hình 1.21 Thiết lập các thơng số của dây dẫn trong mạch in</small></i>

Sau đó chúng ta chọn biểu tượng Auto-Router và thiết lập các thông số để đi dây tự động.

<i><small>Hình 1.22 Thiết lập thơng số để đi dây tự động</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hợp và căn chỉnh lại khung cho vừa vặn. Ta tiến hành nhấn vào biểu tượng Zone mode và thiết lập thông số để phủ đồng cho tồn mạch.

<i><small>Hình 1.23 Phủ đồng cho mạch in</small></i>

Sau khi phủ đồng chúng ta kiểm tra lại và hồn thiện mạch in.

<i><small>Hình 1.24 Hồn thành mạch in PCB</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>Hình 1.27 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của biến trở</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><small>Hình 1.31 Ký hiệu và hình ảnh thực tế của transistor</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><small>Hình 1.35 Hình ảnh thực tế của các loại IC</small></i>

 Led 7 thanh:

<i><small>Hình 1.36 Sơ đồ chân và hình ảnh thực tế của led 7 thanh</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tiềm ẩn tính cảm nên khơng lọc được nhiễu tần số cao. Tụ C5, C6 là tụ lọc nguồn sau ổn áp.

 Nguyên lí hoạt động :

Từ 220VAC xoay chiều qua biến áp hạ áp thành còn 12VAC sau đó qua mạch chỉnh lưu cầu diode cân bằng (mass = 0V) biến thành 12 VDC (vì có tụ nên điện áp ra sẽ là điện áp biên độ là 12VDC). Dương nguồn khi đó là sẽ là +17V, âm nguồn là 17V sau đó qua IC 7812 và 7912 lúc đó điện áp ra sẽ được ổn áp là +12VDC và -12VDC.

<i><small>Hình 2.37 Mơ phỏng mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><small>Hình 2.38 PCB Layout mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912</small></i>

<i><small>Hình 2.39 Layout 3D mạch nguồn ổn áp dùng IC 7812 và IC 7912</small></i>

<b>2.1.2. Mạch dao động đa hài</b>

 Nguyên lý hoạt động:

Giả sử ban đầu Q1 dẫn nhanh hơn Q2 , sẽ làm giảm nhanh áp trên cực C của Q1 qua tụ C1 làm tắt Q2. Do Q2 tắt nên cực C của Q2 sẽ ở mức cao. Vì vậy tụ C2 sẽ được nạp điện từ nguồn, dòng nạp lấy qua R4.

Khi Q2 tự trở lai trạng thái bão hòa, điện áp trong tụ C2 sẽ xả dòng qua R2, sẽ tạo một điện áp âm trên cực B của Q1 và như vậy Q1 sẽ vào trạng thái tắt, cực C của nó sẽ ở mức cao. Do cực C của Q1 ở mức cao, nên tụ C1 sẽ được nạp điện từ nguồn, dòng nạp lấy qua R1. Khi C2 xả hết điện, Q1 sẽ trở lại trạng thái bão hịa, và lần này

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><small>Hình 2.40 Mơ phỏng mạch dao động đa hài</small></i>

<i><small>Hình 2.41 PCB Layout mạch dao động đa hài</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>Hình 2.42 Layout 3D mạch dao động đa hài</small></i>

<b>2.1.3. Mạch dao động 3 pha xung sine</b>

 Nguyên lý hoạt động:

Mạch Dao động sử dụng các Transistor có thể tạo ra Xung vng hoặc cũng có thể tạo ra Xung răng cưa hoặc cũng có thể tạo ra Xung hình sine chuẩn tùy theo việc tính tốn thiết kế và điều chỉnh.

Mặc dù vậy, mạch này phụ thuộc rất lớn vào điện áp cung cấp (các transistor được sử dụng là loại 2SC458 hoặc 2SC828 được bán rất sẵn trên thị trường).

Nếu điện áp càng lớn thì chu kỳ dao động càng ngắn tức là tần số càng tăng và Biên dạng Xung càng trở thành Xung vuông.

Nếu điều chỉnh điện áp hoặc các điện trở ở chân E của các transistor hợp lý thì sẽ có biên dạng hình sine chuẩn.

Nếu điện áp càng thấp thì chu kỳ dao động càng dài tức là tần số càng giảm thấp và biên dạng xung dao động sẽ có dạng xung răng cưa hay cịn gọi là xung tam giác...

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>Hình 2.43 Mơ phỏng mạch dao động 3 pha xung sine</small></i>

<i><small>Hình 2.44 PCB Layout mạch dao động 3 pha xung sine</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.2. Mạch tạo xung vuông</b>

<b>2.2.1. Mạch tạo xung vuông dùng transistor</b>

 Nguyên lý hoạt động:

Giả thiết khi đóng nguồn, cả hai transistor đều thơng nhưng do cấu tạo của hai tranzito khơng hồn tồn giống nhau nên có một chiếc thơng hơn.

Sau một q trình q độ xảy ra giữa các cực của hai transistor, Q1 thông và Q2 khố. Khi Q1 thơng, tụ C2 dược nạp, tụ C1 phóng điện. Tụ C2 được nạp theo đường từ dương nguồn +12V đến R<small>C2</small> đến tiếp giáp BE của Q1 xuống đất. Tụ C phóng điện theo đường từ cực dương đến tiếp giáp CE của Q1 đến Ri của nguồn đến R<small>B2</small> về bản cực âm. Khi tụ C1 phóng hết, U<small>BE(T2) </small>tăng dần và Q2 dẫn. Q1 khố.

Q trình cứ lặp đi lặp lại như trên.

<i><small>Hình 2.46 Mơ phỏng mạch tạo xung vng dùng transistor</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>Hình 2.47 PCB Layout mạch tạo xung vng dùng transistor</small></i>

<i><small>Hình 2.48 Layout 3D mạch tạo xung vuông dùng transistor</small></i>

<b>2.2.2. Mạch tạo xung vuông dùng IC 555</b>

 Nguyên lý hoạt động:

 Giai đoạn 1: Tụ C nạp từ điện áp 0V đến VCC/3

Lúc này điện áp trên chân 2 và 6 nhỏ hơn VCC/3 nên tín hiệu xuất ra chân số 3 có mức 1.

 Giai đoạn 2: Tụ C nạp từ điện áp VCC/3 đến 2VCC/3

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hiệu ra chân 3 vẫn giữ trạng thái trước đó, tức là vẫn ở mức 1.  Giai đoạn 3: Tụ C nạp qua ngưỡng 2VCC/3

Lúc này điện áp trên chân 2 và 6 lớn hơn 2VCC/3, tín hiệu ra chân 3 xuống mức 0 làm cho transistor ở chân 7 dẫn, chân 7 được kéo xuống mức 0. Tụ C bắt đầu xả qua R<small>b</small>, điện áp trên tụ giảm dần.

 Giai đoạn 4: Tụ C xả từ 2VCC/3 đến VCC/3

Tương tự giai đoạn 2, tín hiệu ra chân 3 vẫn giữ trạng thái trước đó, tức là mức 0  Giai đoạn 5: Tụ C xả qua ngưỡng VCC/3

Khi tụ C xả qua ngưỡng VCC/3 (tức là điện áp trên tụ C bắt đầu thấp hơn VCC/3) thì lúc này tương tự giai đoạn 1, tín hiệu ra chân 3 sẽ là mức 1 và tụ C bắt đầu

Khi nạp điện, tụ C nạp điện với điện áp ban đầu là Vcc/3, và kết thúc nạp ở thời điểm điện áp trên C bảng 2Vcc/3. Nạp điện với thời hẳng là (R<small>a</small>+R<small>b</small>)C.

Khi xả điện, tụ C xả điện với điện áp ban đầu là 2Vcc/3, và kết thúc xả ở thời điểm điện áp trên C bằng Vcc/3. Xả điện với thời hằng là R<small>b</small>.C.

Thời gian mức 1 ở ngõ ra chính là thời gian nạp điện, mức 0 là xả điện. Tín hiệu ngõ ra sẽ có dạng xung vng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><small>Hình 2.49 Mơ phỏng mạch tạo xung vng dùng IC 555</small></i>

<i><small>Hình 2.50 PCB Layout mạch tạo xung vng dùng IC 555</small></i>

<i><small>Hình 2.51 Layout 3D mạch tạo xung vuông dùng IC 555</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

 Nguyên lý hoạt động:

Mạch lấy mẫu sẽ theo dõi điện áp đầu ra thông qua một cầu phân áp tạo ra ( Ulm : áp lấy mẫu)

Mạch tạo áp chuẩn => gim lấy một mức điện áp cố định (U<small>c</small> : áp chuẩn )

Mạch so sánh sẽ so sánh hai điện áp lấy mẫu U<small>lm</small> và áp chuẩn U<small>c</small> để tạo thành điện áp điều khiển.

Mạch khuếch đại sửa sai sẽ khuếch đại áp điều khiển, sau đó đưa về điều chỉnh sự hoạt động của đèn công xuất theo hướng ngược lại, nếu điện áp ra tăng => thông qua mạch hồi tiếp điều chỉnh => đèn công xuất dẫn giảm =>điện áp ra giảm xuống. Ngược lại nếu điện áp ra giảm => thông qua mạch hồi tiếp điều chỉnh => đèn công xuất lại dẫn tăng => và điện áp ra tăng lên => kết quả điện áp đầu ra khơng thay đổi.

<i><small>Hình 2.52 Mơ phỏng mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><small>Hình 2.53 PCB Layout mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ</small></i>

<i><small>Hình 2.54 Layout 3D mạch nguồn ổn áp một chiều có bảo vệ</small></i>

<b>2.4. Mạch khếch đại</b>

<b>2.4.1. Mạch khếch dại công suất</b>

 Nguyên lý hoạt động:

Mục đích cơ bản của bộ khuếch đại Class AB là bảo tồn cấu hình Class B cơ bản đồng thời cải thiện tính tuyến tính của nó bằng cách thiên vị mỗi bóng bán dẫn chuyển đổi trên ngưỡng một chút.

Hai sị cơng suất trong Amply class AB luôn hoạt động cùng lúc, triệt tiêu mức sai số tín hiệu. Nó hoạt động theo ngun lý kéo – đẩy, một sị khuếch đại tín hiệu dương và một sị khuếch đại tín hiệu âm. Khơng chỉ vậy, Amply class AB có mức điện áp rất nhỏ tầm 5% – 10% giá trị dòng nghỉ cung cấp cho sò cơng suất. Thơng thường,

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tồn chu kì Class A.

Mạch khuếch đại công suất đẩy kéo : Sự biến dạng chéo thường thấy trong các cấu hình bộ khuếch đại lớp B. Các trans được phân cực ở điểm cắt trong bộ khuếch đại Class B. Được biết, một trans silicon và một diode germani yêu cầu 0,7V và 0,2V tương ứng trên đường giao nhau BE trước khi chuyển sang chế độ dẫn và điện áp cực E này được gọi là điện áp cắt.

Điốt gecmani nằm ngoài phạm vi của bộ khuếch đại. Transistor chỉ có thể lấy điện áp cắt từ chính nguồn. Do đó, các phần của dạng sóng đầu vào thấp hơn 0,7 V sẽ bị loại bỏ và do đó các phần tương ứng sẽ khơng có trong dạng sóng đầu ra. Đây được gọi là hiệu ứng Crossover Distortion.

<i><small>Hình 2.55 Mô phỏng mạch khếch đại công suất</small></i>

</div>

×