Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp ổn định chống bồi lấp cửa Tiên Châu,huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 150 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>G ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

NGUYEN TRƯỜNG DUY

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP ON ĐỊNH CHONG BOI LAP CỬA. 'N CHAU, HUYỆN TUY AN, TINH PHU YEN

LUAN VAN THAC Si

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYÊN TRƯỜNG DUY

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP ON ĐỊNH CHONG BOI LAP CUA TIEN CHAU, HUYEN TUY AN, TINH PHU YEN

<small>“Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình biễn</small> Mã số: 3580202

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __ 1.TS.Trường Hồng Sơn

<small>2.PGS.„ Lê Hải Trung</small>

HÀ NỘI, NĂM 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

“Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận rong luận văn à trung thực, không sao chép từ bit kỳ một

nguồn nảo và dưới bất ky hình thức nào. Việc tham khảo các ngn tài liệu (nếu có) đã

<small>được thực hiện tríchvà ghi nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.</small>

<small>“Tác giá luận văn.</small>

<small>Nguyễn Trường Duy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới hai thầy giáo.hướng dẫn TS. Trương Hồng Sơn và PGS.TS. Lê Hải Trung da tn tinh giáp đỡ te giả</small>

trong việc lên ý tưởng cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu cho đến ngày hoàn

<small>thiện Luận văn.</small>

<small>TiẾp theo, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thdy cô giáo và các bạn lớp</small>

<small>cao học 27B11 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong thời gian hoctập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn,</small>

Va, cũng là một thiểu sốt của tác giả nếu không gửi lời cảm ơn sâu sie tới Ban chủ nhiệm đề tải “Nghiên cửu các giải pháp chink trị chẳng sa bi luỗng tdu cho các cing

<small>cá và Khu neo đậu tàu thuyền tink Phú Yên và vùng lân cân, áp dụng cho cửa Tiên</small>

<small>Chau” mã sé ĐTĐL.CN 33/18 đã cho phép tác giả được sử dungnghiên cứu của đề tải để thực hiện Luận văn.</small>

<small>liệu và các kết quả</small>

<small>“Tác giả xin trân trọng cám ơn Trường Đại học Thủy Lợi, Khoa Công trình và PhịngĐào tạo Đại học và Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thờisan nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.</small>

Ất cả thành viên thân Củỗi cũng, từ tận diy lông, té giá xin được gửi lời cảm ơn t

yêu trong gia đình đã ln là hậu phương ving chắc, ở bên cạnh tác giả, động viên cả

<small>về mặt vật chất lẫn tinh thin để tác giả vững tâm hoàn thành Luận văn của mình.</small>

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

<small>Hoe viên cao học</small>

<small>Nguyễn Trường Duy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LOI CAM DOAN. LOI CÁM ON

<small>DANH MYC HINH ANH “NIL</small>

DANH MỤC BANG BIE xi

<small>Phương pháp nghiên cứu...«.-.sscccseccrerereredrtrtrtrtirrirtrrrrmrmrrooỶŸ</small> “Cu trúc của luận văn... .eeeeriieirreoretirreteesiỂ 'CHƯƠNG 1 TONG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU..

1.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chống bồi lấp cửa sông.

<small>1.2 Khu vực cửa Tiên Châu1.2.1 Vi trí địa ...</small>

<small>1.3.2 Đặc điểm khí trọng, thủy hai vin [4] .1.2.2.1 Đặc điểm dịng chảy sơng.</small>

<small>1.2.2.2 Thiy tiều [6].</small>

<small>1.2.2.3 Gió và sóng biển [7]. [8]. 9</small>

<small>1.2.3 Các cơng trình trên lưu vực sơng Kỷ Lộ</small>

<small>1.24 Phân loại cửa sông...</small>

<small>1.2.4.1 Dựa trên vếi</small>

<small>1.2.4.2 Dựa trên yẫu tổ hình thải. 1tổ thuy động lực học 2</small>

<small>1.3 Tổng quan các nghiên cứu bồi lắp cửa sông..</small>

1.3.1 Cơ chế bãi lập cửa sơng dạng dio chắn ảnh hưởng bỏi sóng giá mùa 1.3.2 Ting quan về giải pháp chống béi lắp cửa sông.

1.3.2.1 Giải pháp ching bồi lắp cửa sông trên thé giới. 2 1.8.2.2 Giải pháp chong boi lấp cửa sông ở miễn Trung (Việt Nam) 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

L5 Kết luận chương 6 CHUONG 2 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CƠ CHE BỞI LÁP CUA TIÊN CHAU

<small>2.1 Nghiên cứu</small>

/ iy động lực <small>2.1.3 Lựa chọn mơ hình tính toán cho khu vực nghiên e</small> 3.2 Cơ sở lý thuyết mơ hình DELFT 3D.

<small>3.3.1 Mé đun tính tốn thủy động lực học (Delft3D — Flow)... DD3.3.2 Mé dun tính tốn sóng (Delfi3З Wave</small>

<small>23.2 Myre nước, sóng và đồng cBảy...---_—. `</small>

<small>2.4 Thiết lập miền tính và tạo lưới tính...----s-eeseeeesrseerrseeerffE</small>

24.1 Thit lập miễn tin 24.2 Thite lip lưới tính. 24.3 Thitt lập địa hành.

3.8 Thiết lập điều kiện các biên của mơ hình. <small>2.5.1 Biên lưu lượng sơng.</small>

%2 Biên thuỷ triều.

5.3 Điều hiện biên mổ hình sóng,

2.5.4 Điều kiện ban diu., —_—

2.5.4.1 Các điều kiện biên ban đâu cho dong chảy, mực nước 48 2.5.4.2 Các diéu kiện biên ban dau cho sóng. 49 2.6 Thiết lip các thơng số sóng, thủy lực cơ bản.

2.6.4 Các thơng số của mơ hình thấy động hrc (mc nước, đồng chy). 2.62 Cúc thông số của mổ hình sống

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.8 Hiệu chỉnh và kiểm định

2.9 Phân tích sơ bộ kết quả mô phỏng cửa Tiên Chât

<small>2.9.1 Kết quả mô phông ding ch2.9.2 Kés qui mơ phơng sóng..</small>

<small>2.9.3 Kết quả mơ phỏng quá trình vận chuyén bùn cát và biển đổi đáy...</small>

<small>Bul Mục tiêu chỉnh tr} ...mmnnnmennininnnennnnnnnnnnnnnnennnnnO</small> 3.2. Chon tuyến luồng tàu (Chỉ tết tinh toán nằm ở phy lục chương 3 trang)

3.3 Các phương ân bé trí cơng trình chỉnh trị

<small>3.1 Nhiệm vụ của cơng trình chỉnh trị</small>

<small>-3.12 Nghiên cứu lựa chọn giiipháp chỉnh trị.</small>

<small>3.3.2.1 Các giải pháp chỉnh trị của sông 65</small>

5.3.3 Cư sở thiết kế dé hướng ding truyền thống

<small>4.34 DE hướng ding bly cắt (weirjetty).</small>

<small>3.3.4.1 1 trí và khối lượng của khu vực bay cát deposition basin location and size) 67</small>

-33142 Cao trinh của bộ phận bay cát (weir elevation) 6 3.34.3 Chiu đài của bộ phận bay cảt (eir length) 69 3.3.44 Thiết ế dé hướng dòng bẫy cit và các bộ phận phụ tre 69

<small>3.3.5 Dé hướng dịng dạng móc câu (spurjetty) [40]</small>

<small>3.3.5.1 VỊ trí của bộ phận mác câu. 71</small>

<small>3.3.3.2 Cao độ của bộ phận móc câu 7</small>

<small>3 Chiều dai của bộ phận móc câu. 71</small> 3.3.5.4 Một số lưu ý về đồng chảy doc bở. m <small>3.3.6 Phân tích lựa chon giải pháp chink tr winnie</small>

<small>3.3.7.1 Thiết kế bé chứa cát (deposition basin) (đỗi với tuyén dé hướng ding bay cát)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.3.7.3 Bộ phận bẫy cát (đổi với hệ thong dé hướng dịng bay cát) 7

<small>3.3.7.4 Bộ phận móc câu (đắt với hệ thắng dé hướng dàng dang móc câu) 7</small>

3.3.8 Kết luận chương

CHƯƠNG 4 NGHIÊN CUU DANH GIÁ HIỆU QUA CUA GIẢI PHÁP CHỈNH

<small>4.2 Đánh giá hiệu quả các giải pháp chỉnh trị...--.-«-sc-se--sesec-8242.1 Tiêu chí [...- ~e-s82</small>

<small>4.2.1.1 Ảnh hướng của hệ thống cơng trình chỉnh trị lên ch độ ding chảy tại của....824.3.1.2 Ảnh hướng của hệ thẳng cơng trình đến địa hình đáy 914.2.2 Tiêu chí.</small>

<small>4.2.2.1 Hiệu quả giảm sóng của hệ thẳng cơng trình chỉnh trị.4.3 Lya chọn giải pháp chỉnh trị cửa Tiên Châu..</small>

4.4 Kết luận chương

<small>KET LUẬN VÀ KIỀ</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO

<small>PHỤ LỤC.Phụ lục bảng.Phy lục hình.Phy lục tính tốn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ĐANH MỤC HÌNH ANH

Hình 1.1 Hệ thơng lưu vực sơng Kỳ Lộ. 6 1.2 Diễn biến lưu lượng lũ hàng năm lớn nhất và bê rộng cửa Tiên Châu. 8

<small>Hình 1.3 Mực nước thực do tai cảng cá Tiên Châu (06/2019) °</small>

<small>1.4 Hoa sóng nước sâu tại khu vực cửa Tiên Châu (1995-2020). 10</small>

<small>inh 1.5 Hệ thống cơng trình lưu vực sơng Ky Lộ và khu vực cửa Tiên Châu „Hình 1.6 Phân loại cửa Tiên Châu theo các yéu tổ động lực tác động (Hayes, 1979)...12Hình 1.7 Đường quả trình mực nước đo đạc tại cảng Tiên Châu (06/2019) BHình 1.8 Hoa sông khu vực nghiên cứu mia mua (tháng 06) va mùa khơ (tháng 10) .L3</small>

lình 1.9 Các cửa sơng dạng đảo chắn tiêu biểu ở miền Trung. 14 inh 1.10 Sự phát triển của doi cát chắn cửa sông Is

<small>h 1.11 Hình thcủa sơng dạng Bosboom &Stive (trái và cửa Tiên Châu (phải) 16</small>

<small>Hình 1.12 Các thành phần hình thái khu vực cửa Tiên Châu và các mặt cắt điền hình 16,Hình 1.13 Các mặt cắt ngang điễn hình khu vục cửa Tiên Châu (AA"- BE"). 7</small>

<small>h 114 Cung bờ bn nh tinh trên dải ba bién nằm cạnh cửa Tiên Châu. 9h 1.15 Hai cơ chế bồi lip các cửa sơng chịu ảnh hưởng của s mùa 21lình 2.1 Mơ hình thủy động lực khu vực ven bở với ba biên mỡ (bao gồm 1 biên xabờ[A-B] là biên nước sâu và hai biên ngang bờ [A-A!] và [B-R]) 36Hình 2.2 Địa hình khu vực nước sâu phục vụ tinh tốn lan truyền sơng 39</small>

<small>Hình 2.3 Địa hình đáy chỉ tiết khu vực ven bở từ gành Đá Dia đến vịnh Xuân Dai...39</small> 2.4 Sơ dé các tram do trên lưu vực sông Kỳ Lộ và vịnh Xuân Đài 40

<small>inh 2.5 Phạm vỉ tính tốn mơ hình thủy động lực chỉ tiết cửa Tiên Châu. 4</small>

<small>Hình 2.6 Phạm vi xây dựng lưới tinh 2 chiều 43</small>

Hình 2.7 Địa hình khu vực của Tiên Chau trong ditu kign hiện trang 4a Hình 2.8 Tính tốn dự báo các thành phần tru ở khu vực cửa Tiên Châu 45

<small>inh 2.9 Các thành phần triều được phân tích 45inh 2.10 Đường quá tình mage nước đo đạc tram C (06/2019) 46</small>

và mặt cất trích xuất số liệu. 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2.13 Kết quả hiệu chính lưu lượng trạm D. ““

<small>Hình 2.14 Kết quả hiệu chỉnh lưu tốc tram B saHình 2.15 Kết quả hiệu chỉnh lưu tốc tram C 55Hình 2.16 Kết qua hiệu chính chiều cao sóng tram A. 55</small>

Hình 2.17 Trường dịng chủy trung bình ti khu vực của Tiên Châu pha tru lên...56 inh 2.18 Trường dòng chủy trung bình ti khu ve của Tiên Châu pha tru lên...57

<small>Hình 2.19 Trường đồng chày khu vực vịnh Xuân Bai trong pha tru lên và pha triều</small>

xuống s Hinh 2.20 Kết quả tính tốn chiều cao sống H,u, trường hợp sóng Đơng Bắc...59

<small>Hình 221 Địa hình dy ban đầu (tả) và địa hình đáy thay đổi sau 1 tháng mơ phỏng,trong điều kiện hiện trang chưa có cơng trình (phi) oo</small>

<small>Hình 2.22 Sơ họa cơ chế vận chuyển bùn cát cửa sông (trái) và cơ chế bồi lắp cửa Tiên</small>

<small>Châu (phá) ol</small>

Hình 3,1 Mặt cắt ngang luỗng đảo 6

<small>Hình 3.2 Sơ đồ bố tri mặt</small> ng tuyển luỗng thiết kế oa

<small>66Hình 3.3 Dé hướng đồng tại cửa sơng ven bi</small>

<small>Hình 3.4 Các thành phần ct</small>

<small>Hình 3.5 Cơ chế vận chuyển bùn cát trong khu vục dé hướng dòng và khu trừ cắt....68</small>

<small>của một hệ thống để hướng dong bẫy cát or</small>

Hinh 3.6 Mơ tả các thinh phan chính của hệ thống dé hưởng dong móc câu. T0

<small>Hình 3.7 Phương án PAL bổ trí tuyển đê hướng đồng bẫy cát n</small>

<small>Hình 3.8 Phương án PA2 bổ trí tuyển để hướng dịng truyền thống, ninh 3.9 Phương án PAS bổ trí đề hướng ding móc câu T8Hình 4.1 Các vị tí trích xuất sơng và dang chảy phục vụ đánh giá hiệu quả giải pháps2</small>

Hình 4.2 Trường đồng chảy trong pha triều lên 8

<small>Hình 4.3 Trường đồng chay trong pha trigu rút 8sHình 4.4 Trường dịng chịtrong pha triểu lên điều kiện hiện trạng (tái) và khi cócơng trình đê hướng dịng bay cát (phải). 85</small>

<small>Hình 4.5 Trường đồng chay trong pha triều rút điều kiện hiện trang (ái) và khi cócơng trình để hướng đồng bẫy cát (phải, 85</small>

<small>Hình 4.6 Trường dòng chảy trong pha triều lên điều kiện hiện trang (tdi) và khi cócơng trình đê hướng đồng (phải) 87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4.7 Trường dong chảy trong pha trigu rút điều kiện hiện trạng (tái) và khi có <small>cơng trình đê hướng dỏng (phải). 87</small> h 4.8 Trường dòng chảy trong pha tiểu lên điều kiện hiện trang (ri) và khi có

<small>cơng trình để hướng đồng móc câu (phi) 88inh 4.9 Trường dòng chảy trong pha triều rit điều kiện hiện trạng (trái) và khi cócơng trình đề hướng đồng móc câu (phải) 89inh 4.10 Biểu đỗ lưu tốc đồng chảy tại điểm (477,78) (trước cảng Tiên Chiu)...89Hình 4.11 Biểu dé lưu tốc đồng chảy tại diém (531,73) (tại cửa Tiên Châu) số</small>

Hình 4.12 Biểu 46 lưu tốc dịng chảy tại điểm (600,73) (tại cửa luồng) 90 <small>Hình 4.13 Địa hình đáy khu vực nghiên cứu sau 1 thắng mơ phỏng 91</small>

<small>inh 4.14 Trường sóng trong trường hợp hiện trang và sau khí có cơng trình. %h 4.15 Trường sóng trong trường hợp khơng có cơng trình (hình trái) và trường,sóng trong trường hợp có cơng trình chỉnh trị PAL (hình phải) 9Hình 4.16 Trường sóng trong trường hợp khơng có cơng trình (hình trai) và trường.sóng trong trường hợp có cơng trình chỉnh trị PA2 (hình phả 9h 4.17 Trường sóng trong trường hợp khơng có cơng trình (hình trái) và trường,sóng trong trường hợp có cơng trình chỉnh tì PA3 (hình phải 95</small>

4.18 Biểu đồ chiều cao sóng tại điểm (477,78) (trước cảng Tiên Châu). 96 ‘Hin 4.19 Biểu đồ chiều cao song tai điểm (531,73) (tại cửa Tiên Châu), % h.420 Biểu đồ chiều cao sống ti điểm (600/73) đại của hồng) %

<small>hPL 1 Vị ri trạm quan trắc khí tượng thủy văn Hà Bằng "ràhPL 2 Vit trạm tải nguyên nước mặt An Thịnh Hàinh PL 3 Vị tri ké bi tả sông Ngân Sơn, xã An Thạch, huyện Tuy An, tinh Phú Yên115</small>

Hình PL 4 Vị trí k bờ tả khu vực cầu La Hai mới, thị rắn La Hai, huyện Đằng Xuân

lình PL 5 Vị trí kè chống sat lở bờ sơng Kỳ Lộ đoạn cầu Ngân Sơn (Tuy An) 1s

<small>inh PL 6 Vị í kỳ bờ hữu sơng Vee và kẻ bờ tả sơng Phú Ngân "6</small>

<small>hPL 7 Vị rí hệ thống mỏ hàn bờ hữu sông Phú Ngân và ké Bình Thạnh... 16</small>

<small>Hình PL 8 Vị trí kẻ An Ninh Đơng, xã An Ninh Đơng, huyện Tuy An, 116Hình PL 9 Đập Tam Giang, xa An Thạch, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Hình PL 12 Cửa Mississippi, Louisiana, Hoa Kỳ. 118Hình PL 13 Cita sơng Green Harbor, Massachusets, Hoa Kỳ usHình PL 14 Nao vét định kj cửa Currambene 119</small>

<small>Hinh PL 15 Chỉ tiết kế hoạch nạo vét cửa Currambene 119</small>

<small>Hình PL 16 Cita sơng Murells, Nam Carolina, Hoa Kỳ 120Hình PL 17 Cita For Pierce, Florida Hoa Kỳ 120</small>

Hình PL 18 Cửa Mỹ A. thi xã Đức Phổ, tinh Quảng Ngãi li

<small>Hình PL 19 Cửa Tùng, huyền Vĩnh Linh, inh Quảng Trị li</small>

<small>Hình PL 20 Cửa Tam Quan, thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Dinh 12</small> Hình PL 21 Cửa Để Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. 12

<small>Hình PL 22 Cita Di Rang, thành phố Tuy Hỏa, tính Phú n l3Hình PL 23 Cita La Gi, thị xã La Gi tỉnh Bình Thuận l3Hình PL 24 Spline được dùng 48 thiết lập lưới ính trong lưu vực sơng Kỷ Lộ... 124Hình PL 25 Spline được dùng để thiết kip lưới tính cho lưu vue subi Song, suối MangHình PL 29 Mơ phỏng giải pháp PA2 126Hình PL 30 Mơ phỏng giải pháp PAS 126Hình PL 31 Minh họa các thành phần của chiều sâu lưỗng tàu 128Hình PL 32 Vi tr các điểm đặc trưng mực nước ven biển khu vực cửa Tiên Cha... 131inh PL 33 Đường tin suit mực nước triều nhỏ nhất mia cạn trạm Quy Nhơn... 131</small>

Hình PL 34 Sơ đồ tính tốn các thơng số của luồng 132 Hình PL 35 Sơ đồ mở rộng luồng trên đoạn cong Ab, 133

<small>Hình PL 36 Phân tic dia chất day biển khu vực cửa Tiên Châu l4</small>

<small>Hình PL 37 Góc giao tại đoạn cong của luồng. 135</small> Hình PL 38 Kết quả tính tốn độ sâu sóng vỡ phục vụ bố trí khơng gian giải pháp .. 136 Hình PL 39 Điểm trích xuất mực nước (trái) và đường tần suất mực nước (phái)... 136.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

DANH MỤC BANG BIEU.

<small>‘Bang 1.1 Phân loại sóng khí hậu l2Bảng 1.2 Phan loại của s 1g và bar biển dua trên các yếu tổ thủy động lực l2Bang 2.1 Tổng hợp các vị trí tram đo và dữ liệu sử dụng trong việc thiết lập mơ hình40</small>

Bảng 2.2 Bảng tổng hợp cúc thinh phần triều chính được sử đụng 46 Bảng 2.3 Các thông số đại diện cơ bản cho mô hình thủy lực. 49 Bang 2.4 Các thơng số đại diện cơ bản cho mơ hình sóng. 50

<small>Bảng 2.5 Bang tổng hợp vị ác điểm và mặt cắt tích xuất số liệu 51</small>

<small>Bảng 2.6 Bảng tổng hợp các thông số đánh giá mơ hình mơ phỏng cửa Tiên Châu....54</small>

<small>đê hướng ding 15</small>

‘Bang 3.2 Bảng tổng hợp các thông số bổ trí tuyển để hướng dịng, 16

<small>Bảng 4.1 Bảng tiêu chi đánh giá hiệu quả giải pháp chín trị 19Bảng 42 Bảng tính tốn vận tốc khỏi động hạt bản cát đây tại cửa Tiên Châu... 80Bảng 4.3 Chiều cao sing c6 nghĩa lớn nhất cho phép các tiu cập bin si</small>

<small>Bang 4.4 Tọa độ 6 lưới các điểm trích xuất số liệu. 81</small> Bang 4.5 Bang đánh giá đa tiêu chí hệ thống cơng trình chinh trị cửa Tiên Châu. oT

<small>Bảng PL 1 Lưu lượng nước lớn nhất trạm Ha Bằng (sông Kỳ Lộ). 105</small>

<small>Bảng PL 2 Các mực nước đặc trưng tại trạm Hà Bằng (sông Kỳ Lộ) (1977-2011)..105‘Bang PL 3 Thống ké các công tinh trên lưu vực sông Kỳ Lộ 106Bảng PL 4 Cúc thông số kỹ thuật của cơng tình kẻ i tả sơng Ngân Sơn 106Bảng PL 5 Cúc thông số kỹ thuật của kế bi tả khu we cầu La Hai mới 107</small>

Bảng PL 6 Các thông sổ ky thuật của kể chống sat li bờ sông khu vực cầu Ngân Sơn

Bảng PL 7 Các thơng số thiết kể chính của tuyến kẻ Bình Thạnh [44] 108 Bang PL 8 Thông số cơ bản của kề An Ninh Đông [45] 0S <small>Bang PL 9 Thông số thiết kế đập Tam Giang 109</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bang PL 13 Tin suất các cấp tốc độ gió trung bình (Don vị: %

Bang PL 14 Mực nước thủy triều đặc trưng thang vùng cửa sông (em) 10

<small>Bảng PL 15 Các thuật ngữ định nghĩa vũng vịnh ở Việt Nam 110Bảng PL 16 Lưu lượng do đc tram E trong dot khảo sit thing 06/2019 m</small>

Bảng PL 17 Bảng tin suất chiều cao sóng nước sâu khu vực cửa Tiên Châu... 112 Bảng PL 18 Chiều cao sóng cổ nghĩa lớn nhất cho phép tin cập cảng [43] Hà Bảng PL 19 Thông số kỹ thuật của tu tính ton lai

<small>Bảng PL 20 Bảng tinh chitu sâu lưỗng tầu 128</small>

Bang PL 21 Trị số tansuất mực nước chạy tau 130 <small>Bang PL 22 Bảng tổng hop giá trị mye nước đặc trưng cho khu xực cửa Tiên Châu 130</small>

<small>Bang PL 23 Bảng tính tốn chiều rộng day luồng 132Bang PL 24 Bảng thơng số đầu vào tính tốn chiều sâu song vỡ 135</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

MỞ DAU

‘Tinh cấp thiết cđa để tài

Vị trí của Tiên Châu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Thậm chí, một số thu cá khi di chuyển vào cảng neo đậu đã bị nghiêng và chìm. Trong</small> bối cảnh này, tàu thuyền muốn ra khơi thường phải chờ lúc triều lên mới dim bảo an <small>toàn. Chính điều này dẫn tới cơng việc đánh bắt của ngư dân không kịp thời vụ, năng</small> suất thấp, gây khó khăn cho đời sống ngư dân và các ngành nghề dịch vụ liên quan.

<small>Các hoạt động của đội tau cá đánh bất thủy sản xa bờ cũng bị ảnh hưởng tắt lớn, Mặt</small>

khác, do nước sông thường xuyên duy trì ở mức thấp, nên việc xây dựng bến tàu lớn

<small>nối với cầu cảng chính nằm cao chênh vênh so với man tau từ 2 - 3m, khiên việc bắc</small>

<small>đỡ cá, vật tư không thuận lợi</small>

Rit nhiều dự án nạo vớt, thông ludng cảng cá Tiên Châu đã được triển khai, ty nhiên. cho đến nay, tình hình bồi lắp của cửa Tiên Châu vẫn không được thực sự cải thiện.

<small>‘Theo ghi nhận của người dân địa phương, cửa biển vẫn có xu hướng liên tụ bi bỗi ip.</small>

Cũng cần nhắn mạnh rằng xu hướng bồi lắng ở cửa biển Tiên Châu khơng mang tính chit đặc thi, Rit nhiều các cũa biển có cảng cá nằm ở khu vục miễn trung Việt Nam

<small>cũng xảy ra toh trang bồi lip tuo tự. Các cửa bin này đều nằm trong khu vực nhiệt</small>

đới gió mùa, nằm trên bờ bién có hướng Đông Nam, chịu ảnh hướng lớn của trường

<small>6 ma đông bắc và trong tức với đồng bùn cất di chuyén ven bở chủ yếu theo hướng</small>

<small>đông nam.</small>

<small>Trong bối cảnh thực</small> a hiện tượng bởi king đã và dang diễn ra, việc nghiên cửu chính tr và đề xuất các gii pháp chống bồi sa bồi, ning cao hiệu quả khai thie sử đề

<small>dụng các cảng cá, khu neo đậu tiu thuyển là rất cần thiết. Vì vậy, tác giả thực hi</small>

<small>tài "Nghiên cứu giải pháp én định chống bồi lắp cửa bién Tiên Châu, huyện Tuy</small>

An, tỉnh Phú Yên” với mong muốn có thé đóng góp một số kết quả nghiên cứu cũng.

<small>như làm co sở để đề xuất được các giải pháp chỉnh trị thích hợp để xử lý và hạn chế</small>

những diễn biến bồi lắng và x6i lở bất lợi ở khu vục cửa Tiên Châu nói riêng, cũng như các của biển có cảng cá có điều kiện thủy động lục học và bình thải tương tự nói

<small>chung ở miễn trung Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mye đích cia đề

<small>“Mục đích chính của pcửa Tiên Châu, để đạt được mục dich chính này, các mục tiêu cụ thể của dé tài được</small>

ải nghiên cứu này để xuất giải pháp chỉnh tị chống

<small>đặn đó là</small>

<small>(1) Nghiên cứu xác dinh cơ ch bồi lấp, mắt ôn định cửa Tiên Châu;</small>

<small>(2) Nghiên cứu dé xuất giải pháp chỉnh trị tổng thé nhằm chống bồi lấp cửa và đảm</small>

<small>bio an toàn giao thông thủy;</small>

<small>(3) Dánh giá hiệu quả làm việc của các giải pháp chỉnh trị.</small>

<small>"Đối trợng và phạm vi nghiên eu</small>

<small>Do thời gian nghiên cứu có hạn, đổi tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của détài được tập trung khu trú trong các nội dung nghiên cứu vẻ:</small>

~ Hiện tượng bồi lắp, mắt én định cửa

~ Các nhóm giải pháp nhằm ổn định, chống bồi lắp cửa sông.

<small>tiếp cận</small>

“rước hết, những đặc điểm chung về hình thái của các cửa sơng trên thể giới được

<small>nghiên cứu tìm hiểu. Đây là cơ sở để nghiên cứu, xác định và làm rõ các đặc điểm hình.thấi và thủy động lực học chung và riêng của cửa Tiên Châu. Bên cạnh đó các sẽ liệu</small>

hảo sắt đo đạc thực tổ ở khu vục của biển Tiên Châu cũng được sử dụng kết hợp để hân ích lim rỡ các đặc điềm hình thiêng biệt cũa cửa biễn này, Hơn hể nữa, một

<small>mơ hình tốn mơ phỏng q trình thủy động lực học và. i học của cửa được xây</small>

<small>dựng, hiệu chỉnh và kiém định với dữ liệu đo đạc thực tế. Từ kết quả mơ phỏng, các</small>

phương án chỉnh trì được nghiên cứu, và đề xuất. Mức độ hiệu quả của các giải pháp

<small>chỉnh t này được đảnh giá bằng mô bình tốn đã được thiết lập hiệu chỉnh và kiểm</small>

<small>định trước đó.</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu</small>

cứu đề xuất giải

<small>phương pháp nghiên cứu được sử dụng để phục vụ việc nghỉ</small>

pháp chỉnh trị của bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thực tế, đồng thời tận dụng kế thừa một số kết quả của các để tài nghiên cứu liên quan

<small>để tiến hành phân tích đánh giá chun sâu hơn;</small>

5. Xây dng mơ hình số DelHSD cho khu vục cửa Tiên Châu, sử đụng bộ số liệu khảo xát thu thập 48 hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình, Sử dụng mơ hình số này để tính tốn

<small>mỗ phỏng, phân tích ngun nhân, cơ chế bồi lấp cũng như dự báo điển biến thủy</small>

động lực khu vực bờ biển và luỗng vào cửa rong các kịch bản khác nhau;

<small>e. Dựa trên cơ sở các đặc điểm hình thải riêng biệt của cửa Tiên Châu, cơ chế bồi lắp</small>

đặc trưng của cửa đã được phân tích, tham khảo ứng dụng các nghiên cứu về các giải

<small>pháp cơng trình chính trị cửa sơng từ đó đề xuất các giải pháp chỉnh trị phù hợp cho</small>

cửa Tiên Châu nói riêng và điều kiện kinh tễ xã hội của Vig mm nói chung, đồng thời sơ bộ đánh gi hiệu quả của các gi pháp đề xuất bing mơ hình đã được thể lập,

<small>hiệu chỉnh và kiểm định.</small>

<small>lu trúc của luận văn</small>

1, Kết luận và

Trên co sở các nội dung nghiên cứu, ngoài phần Me nghị, liên

<small>văn được cầu trúc gồm 4 chương sau day:“Chương 1 Tổng quan khu vực nghiên cứu</small>

Chương 2 Nghiên cứu xác định co chế bồi lắp cửa Tiên Châu

<small>“Chương 3 Nghiên cứu đề xuất giải pháp én định cửa Tiên Châu</small>

<small>Chương 4 Nghiên cứu đánh giá hituả của giải pháp chỉnh trị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1-1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chống bồi lắp cia sông

<small>"Đầu tiên, trước khi tiếp cận các nghiên cứu vé các giải pháp chỉnh tị để chống bồi lắp</small>

<small>ở khu vực cửa sông, cần hiễu rõ khái niệm cơ bản vé cửa sông, Cửa sông ở day được</small>

hiểu là nơi sông đỗ ra biển, giao thoa giữa các yÊu tổ thủy động lực cũng như các hoạt động kinh té - xã hội giữa sông và biên [3]. Rất nhiều khu vực cửa sông được sử dung

<small>lầm nơi neo đậu, trính trú bão hay thậm chi im cảng biển để phục vụ nhủ cầu giao</small>

<small>thương giữa các quốc gia bằng giao thông vận tải thủy và các nhu cầu an sinh xã hội</small>

<small>Khi nhu cầu thương mại và cũng như giải trí của con người ngày càng lớn thi sự ra đời.</small>

<small>của những loại tau biển lớn là không thể tránh khỏi. Để tránh tàu mắc cạn vào các thời</small>

<small>điểm mực nước thấp thì độ sâu nước chạy tàu phải lớn hơn trước, trong khi các dai cát</small> ngầm chấn ở cửa sông cũng như độ sâu và vị trí của tuyến luỗng dường như khơng ổn định. Trở ngại đó khiến con người tìm cách chính trị cửa sông nhằm tạo điều kiện

<small>thuận lợi cho việc di lại của tau thuyền.</small>

<small>Với mục dich phục vụ giao thông thủy cho cảng Tiên Châu, việc nghiên cứu và để</small>

<small>uất giải pháp chính tị ở đâyập trung vào việc duy tì độ sâu của cửa Tiên Chau,</small>

sự th là tạo một tuyến luồng cắp IV giúp tàu bètừ 300-600CV có thể qua li từ ngoài

<small>biển vào trong cảng, Chương 1 sẽ tập rung vào vige giới hiệu vị tí và mơ tả các yếu</small>

18 động lực chính liên quan đến cửa Tiên Châu dựa trên cơ sở các nghiên cứu được cơng bổ và các yếu 6 địa hình cũng như các số liu thuỷ hải văn đã được đo đạc trong

<small>{qué trình khảo sát khu vực này.</small>

<small>1.2 Khu vực cửa Tiên Châu</small>

<small>1.2.1 Vị trí địa lý</small>

<small>Sơng Kỳ Lộ là sơng lớn thứ 2 ở tỉnh Phú Yên. phần thượng lưu có tên là sơng La</small>

<small>Higng, bất nguồn từ núi To Net (1030m) ở xã Dak Song huyện Krong Chro tinh Gia</small>

Lai, chảy theo hướng bắc tây bắc vào địa phận tinh Phú Yên ở xã Phú Mỡ huyện Đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhánh (sông Cái và sông Nhân Mj), Nhánh sông Cái sau khi chảy qua quốc lộ 1A tiếp tục chia lâm bai nhánh (sông Cái và sông Hà Yến), sông Cái và sông Nhân Mỹ đỗ ra cửa Binh Bá (cửa Tiên Châu), cịn sơng Hà Yến chảy ra dim Ơ Loan (Hình 1.1).

<small>Hịn Bừu va Núi Ong Ngõn.</small>

<small>Hinh 1.1 Hệ thong lưu vực song Kỳ Lộ</small>

Cita Tiên Châu nằm trên lưu vực sông Cái (đoạn hạ lưu sông Kỳ Lộ), nơi sông đỗ ra

<small>vịnh Xuân Đài thuộc xã An Ninh Đông, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, có tọa độ.</small>

13°21" Bac; 109°15° Đơng, Cảng Tiên Châu hiện đang là nơi tránh trú bão cho cho hơn 400 tàu thuyền của các xã An Ninh Tây, xã An Ninh Di <small>1g, huyện Tuy An và cácđịa phương khác thuộc tỉnh Phú Yên.</small>

<small>"Nét đặc trưng nhất của địa hình ving này là được bao quanh bởi các dãy núi cao. Cửa</small>

Tiên Châu nằm xen giữa doi cát phía Bắc và day núi Hịn Bừu ở phía Nam, ở phía Bắc cửa là bản dio Xuân Thịnh. Địa ình khu vực xen lin giữa đồi núi. đồng bing và bin,

<small>thấp din từ Tây sang Đơng. Do địa hình phía Tây là núi cao kết hợp với đồi núi thấp</small>

đâm ngang ra biển và có các dim lớn như dim Ơ Loan và đặc biệt khu này chịu ảnh

<small>kếthưởng trực tiếp của khí hậu biển, do vậy, gió Tây khơ nóng xuất hiện muộn hơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>thúc sớm hơn các vùng khác. Ảnh hưởng của gió mạnh, gió bão cao hơn các vùng</small>

<small>hic, dia hình tring, thấp nên cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt, đặc biệtlà khu vực hạ lưu sơng Kỳ Lộ.</small>

<small>1.2.2 Đặc diém khí tượng, thủy hải vin [4]</small>

<small>1.2.2.1 Đặc điển dịng chảy sơng</small>

<small>HỆ thống sông Kỳ Lộ cung cấp nguồn nước chỉ phối mọi hoạt động kính tế - xã hội</small>

huyện Dang Xuân và Tuy An. Quy luật hình thành và những biển đổi về nguồn nước

<small>sông Kỷ Lộ chịu ảnh hưởng của khí hậu và những hỗ chứa, hệ thống thuỷ lợi đã đượcxây dựng trên lưu vực.</small>

<small>Hàng năm sông thường xi và có độhiện 3-4 trận lũ lớn. Lưu vực sơng Kỳ Lộ.</small>

ốc lớn, thời gian tập trung nước rit nhanh nên các trận lũ lớn gây ra nước chảy, làm xối lỡ bờ sông và ngập lụt ni ơ sở vật chit, phá hủy nhà cửa, ruộng đồng, tác động lâu đài đến môi trường sinh thái, ảnh hưởng trực tiếp đến đồi sống xã hội và phát triển kinh tế cho các xã ven sông huyện Đồng Xuân,

<small>huyện Tuy An.</small>

Đồng chảy trên sông chủ yếu là do mưa cung cấp nên sự biến đổi và vận động của

<small>đồng chảy cũng phụ thuộc vào lượng mưa rơi trên lưu vực. Nguồn nước khu vực tỉnh</small>

Phú Yên phân bố không đều theo thời gian, 4 tháng mùa mưa (thing IX đến tháng XID, đồng chảy chiém đến 70-75% lượng đồng chảy năm. trong khi đó, š thing mia can (thing I đến thing VII} lượng nước sông giảm thấp, chỉ chiếm 25-30%, điều này

sây khó khăn cho các ngành do lượng nước edn sử dụng chủ yéu là về mùa cạn [4]

chế độ sóng thay đổi theo mùa, cia sơng hẳu như vẫn được bio vệ bởi các hệ thống mũi đắt trong khu vục (bán dio Xuân Thịnh ở phía Bắc, Núi Ơng

<small>Ngơn và Hịn Bừu ở phía Nam), Trong khi đó, lu lượng sơng trong các trận lũ lịch sử</small>

số thé lớn gắp 6 lẫn giả trị lưu lượng trang bình năm [5]. Cúc trần lũ lớn đột ngột

<small>mang tinh thai điểm này sẽ đưa bùn cát từ trong sông đổ ra biển và sau đồ bồi ting tại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Dựa trên cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám từ năm 1973 đến năm 2020 |5], kết hợp với số

<small>liệu lưu lượng định lũ tại trạm Hà Bằng trên lưu vục sông Kỳ Lộ giai đoạn 1997 —</small>

2019 [6]. diễn biển cửa Tiên Châu thời kỳ nhiều năm cho thấy tồn tại mỗi tương quan giữa lưu lượng dng chảy lũ lớn nhất trong năm trên sơng Kỳ Lộ và bễ rộng cửa Tiên

<small>(Chau (Hình 1.2) (chi tiết số liệu trong Phụ lục bảng = Chương 1 — trang 104). Như một</small>

hệ quả tắt yếu, trong thời điểm lũ lớn, dong chảy sơng Kỳ Lộ có khả năng làm cho bề

rộng của Tiên Châu mở rộng đột ngột. Như vậy, yếu tổ dong chảy lũ từ sơng lớn nhất

có vai tị hết sức quan trọng, là một trong những yếu tế tác động chỉ phối hình thái của Tiên Châu, mà cụ thé Ia tác động rực tiếp đến bề rộng cửa sông. Tuy nhiên, do lũ diễn ra trong năm khá rải rác, yêu tổ này chỉ mang ảnh hướng cấp tính,

“Thủy triều vùng biển Phú Yên cũng tương tự chế độ triều khu vực Nam Trung Bộ, là thủy triều hỗn hợp thiên về nhật triều hay cịn gọi “nhật triều khơng đều”, có biên độ

<small>triều tăng dẫn từ Bắc xuống Nam. Hàng tháng có 17 ~ 23 ngày ảnh hưởng rõ của chế</small>

độ nhật triều, những ngày còn lại ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều. Do

<small>ảnh hưởng bởi chế độ triều hỗn hợp nên thời gian triều lên và xuống thay đổi rắt phúctạp. Trong năm, các mực nước cực đại thường xuất hiện từ tháng XI đến tháng II năm.</small>

sau, các cực tiễu xuất hiện vào tháng VI đến thing VIIL

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khu vực cửa sông, đầm vịnh có biên độ triều trung bình 1.0 — 1.6m, thời kỳ triều. cường khoảng 1.5 ~ 2.0m, thời kỳ triều kém khoảng 04 — 0.5m (Hình 12). Tại ving cửa sông ảnh hưởng thủy triểu, biên độ triều giảm dẫn từ cứa sơng vào lục địa.

Đối với sóng gió, yếu tổ chính tạo nên sóng là tốc độ gió, đà giỏ và thời gian thơi

<small>Hướng sóng chủ yếu trên biển khơi vào thời kỳ mùa đông là hướng Đơng Bắc. Trị số</small>

ân suất xuất trung bình của chiều cao sóng khoảng 2 + 3 m và chủ kỷ từ 11 = 12 giây.

<small>hiện của sóng hướng Đơng Bắc là 60 + 70%. Sơng có hướng chính theo hướng Nam,‘Tay Nam và Đông Nam vào mùa hạ</small>

Một số nghiên cứu cho thấy, chế độ sóng khu vực ngồi khơi tỉnh Phú Yên do bj ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (NE) và Tây Nam (SW) nên tương ứng với chúng là 2

<small>Đông Bắc chiếm wu thé. Trong khoảng thời gian này, độ cao trung binh của 2 hướng</small>

hướng sóng thịnh hành Đơng Bắc và Tây Nam trong đó: từ thẳng I dén thing LV. sao cực đại 4.0 m, Hướng sóng chủ đạo từ tháng V đến sóng trên là 1.0 m vả chid

tháng IX là SE với độ cao trung bình là 0.8 - 1.0 m và lớn nhất là 3.5 m. Thịnh hành tir tháng X đến thing XI là hướng N và NE với độ cao trung bình là 09 m và độ cao lớn nhất biển đội từ 3.5 -4.0 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bờ biển Phú Yên trải dai theo hướng NW+SE nên thường xuyên chịu tác động của. sông theo hướng từ Bắc đến Đông Bắc và Dong, trong đồ, hướng sông Dông Bắc chiếm tu thể vượt tội so với hai hướng sóng cịn ạicả về tần sue xuất hiện lẫn chiều cao sóng, Hơn nữa, do hướng sóng Dơng Bắc vng góc với đường bờ nên vận chuyển

<small>bùn cát ngang bờ là rất lớn, điều này gây xói mịn bờ biển và góp phần tạo nguồn vật</small>

<small>liệu cho déng dọc bờ vận chuyển di và bai lấp cửa sông.</small>

<small>T “Châu cao sơng tm)</small>

<small>Hình 1.4 Hoa sơng mước sâu tại Khu vực của Tiên Châu (1995-2020)</small>

<small>1.3.3 Che cơng trình trên lưu vite sông Kỳ Lộ</small>

<small>“Trên lưu vực sông Kỳ Lộ hiện có 01 trạm thủy văn duy nhất là trạm thủy văn Hà Bằng</small>

chỉ đo đạc yếu tổ mực nước, mưa và không đo đạc yếu tổ dong chảy nên việc dùng số

<small>liệu vào phục vụ cho công tác phát triển kinh tế-xã hội và dự báo thủy văn gặp rấtnhiều khó khăn [9]. Bên cạnh đó, trạm An Thạnh nằm trên bờ trái sông Kỳ Lộ, thuộc.thôn Phú Mỹ, xã An Dân, huyện Tuy An, tỉnh Phú</small>

<small>tích lưu vực khống chế là 1180 km2 [10]. Các yếu tố quan trắc chủ yếu là nhiệt</small>

<small>thuộc lưu vực sông Kỳ Lộ,</small>

độ nước, mực nước, lưu lượng, him lượng chất lơ lửng và chất lượng nước [H1]

<small>Ngoài các tram do đạc trên, các cơng trình trên lưu vực sơng Kỳ Lộ cũng cỏ ảnh</small>

hưởng không nhỏ đến chế độ thủy động lực trên lưu vực và cửa Tiên Chau, là cơ sở để cân nhắc các giải pháp chỉnh t chống bồi lắp của Tiên Châu sau này (Hình L5, Phụ <small>lục bảng — Chương 1 — trang 106-109 và Phụ lục hình ~ Chương 1 — trang 115-118).</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>1.24 Phân loại cửa sông</small>

1.2.4.1 Dura trên yéu t thuỷ động lực hoc

<small>VE mặt thủy động lực học, năm 1979, Hayes đã giới thiệu cách phân loại bờ biển và</small>

cửa sông dựa theo yếu tổ động lực chính là sóng và triều, khi ma cả hai yêu tổ này đều độc lập trong hệ thơng [12]. Điễu kiện sóng từ phía biển vi độ lập với cũa sơng. trong khi đó biên độ tiểu nằm ngoài cửa thường chỉ phối bởi tiểu đại dương và tương tác với địa hình đáy, cách phân loại cửa sơng dựa theo yếu tổ sóng và triều được trình bày

<small>như sau [13]</small>

<small>Bang 1.1 Phân loại sóng khí hậu:</small>

<small>Cấp năng lượng sơng Chu cao sống có nghĩa trung bình s(m)</small>

<small>Sống năng lượng thấp 06</small>

<small>Sống năng lượng tung bình 08-15Sơng năng lượng sao SIs</small>

Baing 1.2 Phân loại cửu sông và bờ biển dea trên các yéu tổ thi động lực

<small>Loa iu "Biên độ tru (m)‘Microuidal tiểu nhì) al</small>

<small>‘Low-mesotidal (tiểu trung bình-thấp) 1-2</small>

<small>igh-mesotidal tiểu trung bink-ca0) 2-35</small>

<small>Tow-macrotidal tu Tin 35:5‘Macrotdal (wiéu lớn) 35</small>

<small>“Chiều cao sóng trung bình (cm)</small>

"Hình 1.6 Phân loại củu Tiên Châu theo các yêu tổ động lực tác động (Hayes, 1979)

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

'Với việc phân tích bằng phương pháp này, dựa theo độ lớn triểu từ 1.0 — 1.5m (Hình 1.7) và chiều cao sóng trung bình tir 2 — 3m (Hình 1.8), khu vực cửa Tiên Châu cổ thể được phân loại là cửa sơng trung hịa mà u tố sóng chiếm ưu thé hơn so với triều

<small>(Hình 1.6).</small>

đ iJ IS

boat SZ NS NS N/ Y

Po , , | J\ ecm <small>Hinh 1.7 Dường quá trình mực nước do đạc tại cảng Tiên Châu (06/2019)</small>

<small>Hình 1.8 Hoa sóng khu vực nghiên cứu mùa mưu (thắng 06) và mùa khơ (tháng 10)</small>

<small>tổ hình thái</small>

<small>“Trong giáo trình "Động lục học và cơng trình cứa sông”, GS.TS, Lương Phương Hậu</small>

ign biế <small>của cửa sông mà chia cửa sơng thành 4 loại chính như sau [14]</small>

<small>- Cửa sơng dang châu thổ (Delta): Là cửa sơng có yếu tổ ưu thể sông rõ rệt so với các</small>

yếu tổ biển. Với địa hình thoải, tại vị trí cửa sơng, lưu tốc dịng chảy giảm, đáy biển "gồi của thoải và mỡ rộng dẫn khiến bùn cát lắng đọng lai, lâu dẫn bồi tụ (hảnh vùng

<small>đất hình tam giác, gọi là cửa sông Delta, hay cửa sông tam giác châu.</small>

<small>~ Cửa sông dang phéu hay loe 16m (Estuary): La các cửa sơng được bình thành trên các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>lúc này bùn cát trong sông tải ra biển nhỏ, động lực biển mạnh, cửa sơng bj xói mịn,</small>

<small>ở rộng ra phía ngồi biển thành hình phễu</small>

~ Cửa sơng lưỡng tính: Được hình thành do ngập chìm khơng dén bù bơi tích vùng cửa sơng ven bờ trong điều kiện thủy tru biên độ nhỏ và động lực sóng khơng đáng kể,

<small>dạng cửa sơng này đồng thời mang tính chất của châu thé (Delta) và dạng phéu</small>

ig phiin trong lục địa có dạng châu thé, tức la lịng sơng loe dẫn, giữa

<small>(Estuary), mặt</small>

<small>ng có bãi, nhưng phía ngồi của không phải là một thém bờ lõm ma là một Delta</small>

ngầm rộng lớn với đường viễn lỗi.

<small>- Cửa sông dang dio chắn (có luỡi cát càng cua): Là loại cửa sơng đặc biệt, có một</small>

hoặc bai mũi tên cát hay còn gọi à doi cát từ bờ lần ra giữa cửa như hình càng cua làm cửa sơng bị thu hẹp lai [15]. Đó là loại cửa sơng chiếm số đông về số lượng và xuất

<small>hiện nhiều nhất ở dai ven biển miễn Trung, nơi có bãi biển dốc, yếu tổ sóng chiếm vị</small>

tri chủ đạo, thủy triéu hoặc yếu hoặc vơ triều, cịn yếu tổ động lực sơng khơng đáng

<small>kể, trừ một vải thắng mùa lũ có những trận lũ lớn đột xuất sẽ khơi thông và mở rồng</small>

cửa. Mặc dù đây là những cửa sông nhỏ và trung bình, nhưng đều có những vị trí đáng.

<small>kể tong sự phát tiễn kinh tẾ xã hội của các tỉnh miỄn Trung, là nơi tập trung các cảngcá và các khu neo đậu tránh trú bão như cửa Thuận An, Cửa LG, cửa Đà Rằng,...[7]</small>

(a) Cửa Thuận An (Huế) __ (b) Cita Lở (Quảng Nam) (c) Cita Đà Rang (Phú Yên) Hình 1.9 Các cửa sơng dạng đáo chắn tiêu biểu ở miền Trung

<small>Dựa theo hình thi của cửa sơng. nhận định ban đầu về cửa Tiên Châu sẽ thuộc dạngcửa sơng có doi cát chắn cửa. Hình thái doi cát được hình thành khi mà dịng chảy dọcbờ bị suy yếu bởi các yếu tổ gây gián đoạn đường bờ như đồng chảy sông, cửa sông</small>

hay kết thúc của một hòn đảo [15]. Hướng của doi cát thưởng là sự tiếp tục kéo dài của đường bở tới nơi mà trim tích ngừng được cung cấp, lúc này dịng chảy đọc bờ bị gián

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>đoạn và gây nên sự đút gãy của đường bờ. Giả sử như lưu lượng dòng chảy dọc bờ là</small> 'S (m'/nam). Nếu cửa sơng đủ rộng và sâu để làm giảm dịng vận chuyển doc bờ, lúc này, trim tích sẽ bị bôi lắng ở khu vực thượng lưu của dong chảy, làm thu hẹp cửa. Tại hạ lưu của đồng chảy, sóng vẫn tiếp tục vận chun bùn cát về phía hạ lưu. Tuy nhiên, đo sự thiếu hụt nguồn bùn cát bị giữ lại ở thượng lưu do dong chảy tại cửa, lúc này ở vị trí hạ lưu xuất hiện xói lở. Kết quả là, ở đây hình thành sự địch chun từ từ của cửa sơng về phía dong chảy đọc

doi cát he này sẽ phát in dẫn theo thi gian (Hình

‘Va phía bờ, dong chảy sơng sẽ có thé ít nhiều song song với bờ biễn. Do sự phát triển

<small>của doi cát, chiều dài của sông và như là kết quả của mực nước trong sông ở đẳng sau</small>

doi cát tăng lên, điều này có thể mở các cửa mối ti các yếu điễm nằm tên doi cát

<small>"Điều này là quy luật diễn biển phd biển thường xây ra ở loại hình cửa sơng này khi có</small>

<small>lũ lớn xây ra.</small>

Hình 1.10 Sự phát tin của doi cát chấn của sông

‘Tuy nhiên, khu vực cửa Tiên Châu tồn tại những đặc điểm khác biệt với dạng cửa sông, đang dio chắn thông thường khi nằm sâu bên trong vinh Xuân Dii, cụ thể so với các sửa sông doi cất chân của khác, cửa Tiên Châu nằm đổi điện với hệ thẳng mỗi đá tự

<small>nhiên bao gềm day Hịn Bửu và núi Ơng Ngõn, vì vậy, diễn biển thủy động lực cũng.</small>

<small>như hình thái của khu vực này ít nhiều cũng sẽ chịu chỉ phối bởi vịnh này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dựa trên bình đồ địa hình chỉ tiết khảo sát vào tháng 06 năm 2019 và các đặc điểm.

<small>hình thái cửa sơng dạng đảo chắn. một số đặc điểm hình thái riêng của cửa Tiên Châu</small>

đã được thể hiện từ Hình 1.11 đến Hình 1.13 [15]

<small>mm Tum</small>

|_-nxgvkuee “5s

<small>Hình 1.11 Hình thái cửa sơng dang Bosboom &Stive (trái) và cửa Tiên Châu (phải)</small>

<small>7. Cin Ba Dot (Triangular</small>

<small>9. Doi cit ret kêm (ebb pit)10. Ba tiểu idl lan)</small>

Tình 112 Các thành phân hình thải khu vực cửa Tiên Châu và các mặt cit didn hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Tir ánh vệ tỉnh cửa Tiên Châu được lấy từ thời điểm khảo sát (06/2019) và các mặt cắt</small>

điển hình được lấy trong bản đồ địa hình khảo sắt, một số thành phần hình thái của Tiên Châu có thé được được nhận diện. Đầu tiên là khu vực đảo chắn ở phía thượng lưu dong chảy với chiều dai chưa đầy 5km, dường như không thay đổi trong suốt

<small>khoảng thời gian từ 1973-2020 (1) [I6]. Ở vị trí số (2) là doi cát được vun dip do tác</small>

<small>động của sóng và dịng cháy đọc bờ, đao động khơng ngừng trong suốt thời gian đầi</small>

<small>`Vị trí số (3) là các cơng trình xây dựng kiên cỗ (bao gồm kè An Ninh Đơng ở bờ phải</small>

cửa và ké Bình Thanh bảo vệ phần bờ sông bên trong cửa) và hệ thống mũi đất nằm ở bên phải của che chin cửa khỏi tác động của sống (vị trí số (4)) bao gồm núi Ơng 'Ngõn và Hịn Bửu. Nằm chính giữa cửa là tach khá hẹp (từ 80-100m), kéo dài khoảng

<small>Chau (5). Nằm ở vị trí</small>

<small>ngồi cùng về phía biển có thể thấy thiy cát cuối cùng (terminal lobe) kết nỗi đồng</small>

1 2km với độ sâu tối da khoảng 9m, là nơi sâu nhất của Tí

bằng triều kém với bãi bồi (6). Tén tại cồn cát tam giác (triangular swash bar hay cịn

<small>soi là cồn Ba Dat) nằm ở ngồi cửa về phía biển che chin cho khu vực đồng bằng triều</small>

kém (7). Nằm ở vị trí số (8), bao phủ phần lớn của đồng bằng triều cường là

sm (ebb shield) với diện tích gần Ikm2. Bãi triều rút (ebb shield) được che chắn một phần bai cảng Tiên Châu phát iển tốt do biên độ tiễu lớn và it ảnh hưởng bởi sóng

<small>(9) [15], [17]. Vị trí số (10) là bãi triều (tidal flat) gắn liền với khu vực doi cát và nimvề phía bên phải lạch sâu.</small>

Mat đặc điểm đáng chú ý là sự phát triển diy đủ của đồng <small>1 tru cường và tiểu</small>

kém tại cả phía trong sơng và ngoài cửa. Điều này thường chỉ xây ra ở các khu vực cửa sông cỏ biên độ tiểu lớn và tác động của sóng bị giới hạn [15]. [17]. Đồng bằng triều

<small>kém được bao phủ chủ y ếu bởi một bãi bồi được hình thành tại khu vực sống vỡ</small>

(swash bar) kết nối với một sườn cát đốc về phía biển thơng qua thùy cát cuối cùng (terminal lobe). Kích thước của đồng bằng triều kém sẽ có diện tích khoảng 1.5km”. Ở

<small>khu vực đồng bằng triều cường, một bai bồi lớn kết nối với doi cát và nằm ngay cạnh.</small>

luồng chính khiển tổng diện tích của khu vực lên tới gin IkmẺ. Dựa <small>cơ sở đo đạc</small>

và quan sắt, có thé thấy đồng bằng triều km phát triển mạnh hơn đồng bằng triều

<small>cường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Qua các phân tích sơ bộ vé hình thai cửa Tiên Châu, có thể thấy được rõ nhất đặc điểm

<small>khác biệt cơ bản của cửa Tiên Châu với các cửa sông doi cát chắn cửa là việc một bên</small>

cửa là mũi đất (núi Hịn Bừu). Mũi dat này bóp nghẹt dịng chảy tại cửa Tiên Châu.

<small>trong những thời điểm doi cát bờ Bắc phát triển quá nhanh khiến dong chảy có xuhướng dich chuyển về bờ Nam cửa và tạo ra lạch sâu ở khu vực chân núi.</small>

<small>mùi đất tự nhịnhân tạo nằm trên các cung bờ cũng có thể tạoh với hình thái được duy tr trong một thời gian đài nếu</small>

gii hạn trong một số hướng sóng nhất định [I8]. Cụ th ở đã

<small>ing chủ đạo là hướng sóng Đơng Bắc, Đông và Đông Nam, cung bờ biển nằmsát cửa Tiên Châu có hình thái là một cung bờ cong lõm với điểm khổng chế nằm tại</small>

mi đá Ông Ngõn nằm ở bên phải cửa. Đây cũng có thé là một trong những yếu tổ cần

<small>được cân nhắc vì xét trên cả một cung bờ dài thì ảnh hưởng của hệ thông mũi đất</small>

<small>mang ảnh hưởng tổng thể hơn là so với ảnh hưởng của sự gián đoạn đường bở do cửa.“Tiên Châu gây ra (Hình 1.14).</small>

L 22s`

lẾ

Hinh 1.14 Cung bở ẩn định tình trên dải bờ biển nằm cạnh cửa Tiên Châu. thái đã được phân tích trên, có thể kết luận

<small>Với các đặc điểm thủy động lực</small>

<small>cửa Tiên Châu là cửa sơng có doi cát chắn cửa, tuy nhiê sự phát triển của doi cát bị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>hạn chế và chỉ phát win từ bờ trái ửa do sự bóp nghợt của diy Hịn Đùu, Ngồi ra</small>

lưu lượng lớn từ sơng cũng là yếu tổ ảnh hưởng đến hình thái của của, nhưng yếu tổ này cũng chỉ mang tính chất cấp tính.

1.3 Tổng quan các nghiên cứu bồi lắp cửa sông,

<small>Hiện tượng bai lắp ở các khu vực cửa sông làm sa bồi luồng tàu, bến cảng, làm cản trở</small>

tàu thuyền ra vào, gây ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ và ảnh hưởng đến nuôi trồng. thủy hãi sản và môi trường. Các diễn biển này chịu sự chỉ phối và à kết quả eda sự

<small>tương tác giữa các yêu tổ động lực biển như thủy tiểu, chế độ sóng, gió, đồng chảy,</small>

<small>cùng các yếu tố động lực từ sơng hay chính bản thân bờ biển. Theo đó, bồi lắp cửasơng được nghiên cứu từ một số hướng chính như: quy luật tiến hóa của địa hình, q</small>

trình vận chuyển bùn cát, chế độ thủy động lực và diễn bién hình thái.

<small>‘Theo đó, trong phần tổng quan nghiên cứu bồi lắp cửa sông, luận văn sẽ chú trọng vào.</small>

i ip cửa sơng có tính chất tương tự như cửa Tiên Châu và các giải pháp ổn định của sông đã được áp dụng trên th giới và các cửa sông miễn Trung nhằm phục

<small>vụ cho mye tiêu xác định được nguyên nhân gây sa bồi cửa sơng và đề xuất giải pháp</small>

<small>chính trị sau này</small>

11 Cơ chế bai lắp cửa sông dang dio chin ảnh hưởng bởi sóng gió min

<small>"Với sự phát triển của các phương tin vận tải thủy có độ sâu chạy tàu lớn và các cảngcửa sông, việc nghiên cứu cơ chế bai lắp và các giải pháp chỉnh trị cửa sông từ lâu đã</small>

được quan tâm. Với các cửa sơng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của sóng gió mùa, cơ chế bồi lắp cửa được chia làm hai loại chính: (1) tương tác giữa dong chảy tại

<small>cửa với dong chảy dọc bờ và (2) tương tác giữa dong chảy tại cửa với dong chảy</small>

ngàng bờ. Cơ chế (1) xảy ra khi dong chảy tại cửa gây gián đoạn ding chảy dọc bd, từ đồ, bùn cát sé lắng đọng lại thành bãi bồi ở vị tri thượng lưu của dong chảy. Kích

<small>thước và tốc độ phát triển của bãi bồi phụ thuộc vào cường độ dòng chảy dọc bờ và</small>

trong rất nhiều trường hợp sẽ xuất hiện bãi bồi ở phía hạ lưu dong chay. Nguồn bùn

<small>cất được cung cấp liên tục cho bãi bồi phía thượng lưu dong chay sẽ tác động lên sự</small>

<small>phat tiên của bãi bồi tại cửa và dẫn lâm doi cát xuất hiện, Nếu dòng chảy từ trong cửađủ lớn sẽ cuỗn trơi bùn cát lắng đọng tại cửa, tr đó ngăn sự phát triển của doi cát này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

“rong trường hợp này, bài bồi sẽ xuất hiện ti cửa hai bên cửa. Ngược lạ, nếu dòng chiy ti cửa không đủ mạnh th doi cất sẽ phát tiễn dẫn và kéo dài cho đến khi ca bị

<small>đồng lại [I9],</small>

Co chế () xảy ra khi dng chảy tại cửa nhỏ (<1nvs), kết hợp với biên độ tiều thấp. Ở <small>đây, sự tương tác giữa dong chảy tại cửa nhỏ và địng chảy ngang bờ được hình thành.</small> do sống ling từ ngồi biễn, khi đó, bin cất đọc bở rt nhỏ có thé được bổ qua. Dưới

<small>tác động của các cơn bão vào mùa đơng, bùn cát ngồi biển sẽ bị x6i lỡ và đới sóng đổ</small>

sẽ dich chuyển ra xa bờ do sự xuất hiện của cá <small>& vị trí sơng vỡ. Sau khi những</small>

com bão kết thúc và những cơn sống lừng có chu ky dai bắt đầu chiếm tu th, bùn cắt tut tại các bãi bồi xa bY sẽ dich chuyển theo dòng chảy dọc bở, Tuy nhiên, nếu dòng triều xuống đủ mạnh, bùn cất ngang bir sẽ bị chân li ở phía đối điện cửa. Khi ding triểu xuống yếu đi (cũng có thể do dong chảy sơng bất đầu giảm dan), dịng vận chuyển bùn cát ngang bờ liên tục sẽ khiển cứu bị bai lắp. Cơ chế bồi lấp này thường xây ra tại các cửa sông nằm trong vịnh kin, khi ma bùn cát đọc bờ rất nhỏ do ảnh

<small>gần be [19]. Hai cơ chế được thể hiện trong Hình 1.15</small>

<small>hưởng của sống ngẫu nhỉ</small>

<small>Co chế bồi lấp 1 Cơ chế bồi lấp 2</small>

<small>— a =SSS SSS whet</small>

<small>ong chy đọc bon</small>

<small>Deng chảy ticialớnth Quyền bn eb ngàng</small>

<small>bổ và Nạn hình ee ba</small>

<small>ông chảy gỉ han</small>

<small>ong chy tong</small>

<small>nh tả89i6chchưết nage Oona dam</small>

| ng tơng ahd | đồnglại sơng nhỏ

Tình 1.15 Hai cơ chế béi lắp các cửa sông chịu ảnh hưởng của sóng gió mùa

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Qua phân tích trên, có thé thấy tương tác giữa dong chảy dọc bở cũng như dong chảy. ngang bờ với dòng chảy tại cửa ở đây mang tinh chất quyết định đến sự đóng mở của cửa sơng dạng đáo chắn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của sóng gió mùa. Đây. cũng là co sở để phân tích và kết luận cơ chế bồi lắp cia Tiên Châu trong xuyên suốt

<small>luận văn này.</small>

1.3.2 Tắng quan vé giải pháp chồng bồi lắp của sông 1.3.2.1 Giải pháp chẳng bồi lắp cửu sông trên thé giới

Chinh trị cửa sông tir lâu đã là một vẫn để vô cùng nhức nhéi — những con sơng lớn

<small>đều phải trải qua q trình nghiên cứu, chỉnh trị trong hàng tram năm. Để én định</small>

Judng thu thường phải xây dựng cơng trình ngăn cát và giảm sóng để ngăn bùn cát di

<small>vào luồng hay nạo vét để duy tì độ sâu, nhưng để làm được việc đó khơng hề đơn</small>

<small>giản, đặc biệt là trong qui trình tìm hiểu phương án b trí khơng trí khơng gian cho các</small>

<small>giải pháp nay.</small>

<small>6 các quốc gia có trình độ khoa học công nghệ phát triển đã sử dụng công trình chỉnh</small>

<small>tr có hiệu quả như Nhật, Mỹ, Úc, Brazil... trong đó, sớm nhất là Mỹ, đã nghiên cứuchỉnh trị chống bồi lắp luỗng tàu qua cửa sông Mississppi từ năm 1836 và xây dựng</small>

<small>công tinh đề ngăn i từ năm 1902 ở cửa sông này. Tại Trung Quốc, cửa s ng Trường.</small>

Giang cũng được bổ trí xây dựng các đập hướng dong vào nim 1972, Nhìn chung, các hướng tip cận chính thường là điều chỉnh đồng chảy hoặc tuyển luỗng, xây dựng

<small>cơng tình chỉnh tr, nạo vết và bẫy bùn cát và sau đó chuyển đến vịt khác,</small>

Các đập hướng dong thường được xây dựng ở cửa sông nhằm dn định vị trí của cửa

<small>sơng. v dy như đập hướng đồng ở cảng Green (Massachusetts, Mỹ) hay ở cửa Ocean</small>

City (Maryland, Mỹ), Đối với khu vực có dong xốy gây bội lắng, việc nạo vết thường khơng có hiệu quả về mặt kinh tế. Một phương pháp mới được phát tiễn tại Đức sử <small>dụng cơng tình chính trị gọi là tường hướng đồng (taining wal). Giải pháp đã được</small>

<small>sit dụng ở cảng Hamburg (Đức) và Gold Coast (Úc). Tường hướng dịng đã triệt</small>

việc hình thành các đồng xoáy này và làm giảm đáng kể sa bồi trong luỗng tàu.

<small>Việc điều chính tuyến kênh đào hay lung tàu là dn thiết khi tuyến hưng bị sa bồinghiêm trọng. Lúc này, có thé làm giảm lượng bùn cát bi lắng bằng cách điều chỉnh</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

lân cận, điển hình như dự án đường thủy Red

River (Louisiana, Mỹ). Hơn chục năm sau khi điều chỉnh, lưỗng thu ở đây vẫn khơng sẵn tiễn hành nạo vét, Khi dịng chảy tự nhiên của sông mang quá nhiều bin cất vào trong cảng hoặc luỗng tàu. một trong các giả pháp đầu tiên được xem xét là nắn đồng

<small>chiy ra khỏi khu vue cảng. Ví dụ như dự án ở kênh Gastineau (Alaska, Mỹ) và sông</small>

Colorado (Texas, Mỹ) đã xây dựng các đập chắn để chuyển hướng dòng chảy mang

<small>bùn cát ra khỏi khu vực luỗng tàu</small>

<small>Khi tro đổi bùn cất trong khu vực hồn tồn tích biệt với khu vực xung quanh bởi các</small>

vịnh kín (của sơng có ít hoặc hồn tồn khơng có nguồn bổ sung cũng như thất thốt

<small>bin cá, giải pháp nạo vét có thể được cân nhắc ở đây. Đối với cửa sông Currambene</small>

(Queenland, Úc). do được bao bọc xung quanh bởi bãi trigu của dim lầy muối và rừng

<small>nuập mặn, doi cát đường như khá dn định và luồng vào cửa sơng hồn tồn an toànng tàu</small>

an toàn cho mọi điều kiện mực nước, thing 7 năm 2014, Royal Haskoning đã đề xuất trong thi kỹ tiểu cường [20], Tuy quỹ bin cá ại cửa ln cân bằng, để có

<small>‘Sm và sâu từ 2.0 ~ 2.5m dưới myeviệc nạo vết luồng ti với bỄ rộng khoảng 20</small>

nước tru thiên văn thấp nhất (LAT) [21], Giải php đã ho thấy hiệu qua rõ rệt khi từ <small>năm 2015 đến nay, cửa sơng đã khơng cịn phải nạo vết nữa [22]</small>

<small>Bẫy, giữ lại bùn edt trước khi nổ đi vào cảng hoặc lung tàu là một biện pháp hiệu quả</small>

để kiếm soát bồi lắng bùn cát. Việc này tiến hành bằng cách tạo ra một bẫy bùn cát tại

<small>sắc bể cát đã được lựa chọn kỹ lưỡng. Một số dự án điễn hình sử dụng bẫy bùn cát như</small>

<small>cdự án tại cảng Channel Islands (California, Mỹ) và dự án tại cửa Murrells (Mỹ).</small>

<small>(Mind hoa từ Hình PL 12 đến Hình PL 17 ~ Phụ lục hình — trang 118-120)</small>

<small>1.3.2.2 Giải pháp chồng boi lắp cửa sông ở miễn Trung (Việt Nam)</small>

6 Việt Nam, các cửa sông miền Trung chủ yếu được tao thành trong các điều kiện cực

<small>đoan của thời tiết như bão, lũ và thường không cổ định mà dich chuyển tùy theo chếđộ của ding bùn cit ven bờ. Cũng vì lẽ đó, các cửa sông miễn Trung thường nhỏ hep,</small>

thường xuyên bị bồi lắp, tuy nhiên vào mùa lũ do tác động của lũ từ sơng đổ ra nên

<small>cơng trình chỉnh tr cửa sông ở miễncửa được mở rộng nhưng không đáng kể, C:</small>

<small>‘Trung hiện nay nhìn chung đều có chức năng chính là tập trung đòng chảy, đầy bùn cát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>ra xa về phía biển để giảm anh hưởng của bãi bồi trước cửa, đồng thời ngăn chặn dòng.</small> vân chuyển bin cát dọc bờ đưa bin cit vào lưỗng. Bên cạnh đó, vige nghiễn cứu các

giải pháp mềm như nạo vét cũng được quan tâm nhằm tăng hiệu quả các cơng trình én

<small>định cửa sơng. Các giải pháp chỉnh tị điền hình được tổng hợp lại như sau:</small>

<small>+ K@ lit mái với mục đích ngăn dịng chảy tác động trực tiếp vào bi, cũng sự dịch</small>

<small>chuyển của cửa sơng đo tác động của sóng và dịng chảy (cửa Nhật Lệ (Quảng Bình),ds</small>

~ Mư hàn hoặc đê ngăn cát, giảm sóng với mục dich ngăn bùn cát dọc bờ di vio luỗng. cũng như chấn sóng tác động trực tiếp vào tàu thuyền gây khó khăn cho việc m vio cửa, với lớp phủ mái ngoài bằng đá đỏ, các khối bê tơng dj hình (cửa Tam Quan (Bình. Dinh), cửa Mỹ A (Quảng Ngai), cửa Đà Ring (Phú Yên), của Tùng (Quảng Trị

<small>cửa Cả Ty (Bình Thuận)...</small>

hau như trên thé giới, mỗi khí các

<small>i pháp nạo vết là giải pháp dễ thực hiện nh</small>

cửa sông bị bồi lắp là nạo vết, Tuy nhiên giải pháp này là một giải pháp bị động và

phải thực hiện hằng năm, nhất là vào mùa khơ, khi mực nước tha

<small>khó ra vào. (Minh hoa từ Hình PL. 18 đến Hình PL 23 ~ Phụ lục hình ~ trang 121-123)</small>

Để phục vụ cho nhu cầu chỉnh tị của kỹ sư vi các nhà nghiền cứu, đã có rất nhiễu tài

<small>liệu hướng dẫn hay số tay thiết kể, quy trinh quy phạm ra đồi, có thể kể đến như; Số</small>

tay hướng dẫn kỹ thuật bờ biển của Mỹ 2002 (CEM ~ Coastal <small>Engineering Manual)</small>

<small>[23]; Tiêu chuẩn ky thuật cho cảng và hậu cin của Nhật Bản 2009 (Technical</small>

<small>Standards and Commentaries for Port and Harbor facilities in Japan) [24], Hướng dẫn</small>

thiết kể luồng vào cảng của PIANC 2014 Harbour approach channels ~ Design

<small>guidelines) [25]: Hướng dẫn sử dụng đá trong kỹ thuật Thủy lợi CIRIA C683 (The</small>

<small>Rock Manual — The use of rock in hydraulic engineering) [36]</small>

Ngồi ra, có nhiều ti liệu và tiêu chuẩn thiết kế các công tinh biển vi cửa sông ở nước ta tiêu biểu là tiêu chuẩn thiết kể để biển TCVN 9901:2014 (đã được nâng cắp

<small>vào năm 2018 thành TCVN 12261:2018) và gin đây nhất, để phục vụ cho việctuyển luồng tàu bidvà cơng tình để chin sóng bảo vệ cảng và luồng vào cảng, các</small>

tiêu chuẩn cơ sở như TCCS 022017 vé yêu cầu thiết ké để chin sóng và TCCS 22015 về cơng tic nạo vét luồng th đã được công bổ và sử dụng rộng rãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>1.4 Các ngl</small> n cứu về bồi lắp cửa Tiên Châu

= Hiện nay các ải liệu nghiên cứu về cửa Tiên Châu vẫn côn rất it, gần đây nhất, đ

<small>ĐĐTĐLCN.33/18 đã cung cắp cơ sở dữ liệu để nghiên cứu quy luật diễn biến và từ đó</small>

ất giải pháp chính trị hợp lý |6]

<small>- Trần Thanh Tùng cùng Nguyễn Quang Chiến đều cho thấy biển động của Tiên Châu</small> chịu sự chỉ phối trực tiếp của doi cát ở phía bắc cửa và chế độ động lực trên sông Kỳ Lệ. Nghiên cứu chứng minh ring dịng chảy của sơng Ky Lộ có vai trỏ quan trọng trong việc duy tì chiều rộng cửa cũng như mở rộng cửa đột ngột khi có lũ lớn. Lưu

<small>lượng đỉnh lũ cảng lớn thi chiều rộng cửa sẽ tăng lên tương ứng với góc doi cát phíaBắc. Ngược lạ, khi ding chay sông ra cửa giảm thi của sẽ bị thu hep và góc doi cất cóxu hướng quay vào trong cửa do tác động của sóng và déng chảy dọc bở [27]. [28]</small>

<small>- Hoàng Thu Thảo đã khẳng định tồn tại giới hạn sự biển đổi hình thái cửa qua 32 năm,</small>

(từ nim 1988 đến năm 2019), rằng sự bồi lắp chủ yếu đến từ doi cát phía Bắc cửa, tuy

<small>nhiên, điện tích dai cát nay lại luôn én định trong khoảng 200.000 đến 250.000 mỶ</small>

<small>Những năm gần đây, độ rộng cửa tương đối hẹp nhưng dao động khá ôn định từ </small>

50-150m và chỉ mở rộng đến 200m khi xuất hiện những trận lũ lịch sử (1988, 1993 và 2009) và sau đó lại thu hep dẫn về khoảng độ rộng ôn định [29]

<small>~ Mai Duy Khánh cũng kết luận lũ là yếu tổ chính khi</small>

<small>‘va hướng ra phía biển, làm mở rộng cửa Tiên Châu, trong khi đó, dong chảy do sóng là</small>

phần đầu doi cát bị mài mòn <small>yếu tổ động lực làm cho bùn cát có xu hướng được vận chuyển vào phía cửa Tiên</small>

<small>“Châu, làm cho cửa có xu hướng bị bai lấp, va mũi tên cát6 xu hướng quay vào phía</small>

<small>trong. Lũ lớn xảy ra đồng thời với thời điểm chân triều kém cho lưu tốc dòng chảy nhỏ.</small>

hơn rường hợp i kết hợp với thời điểm chân iu cường), khiến khu vực cảng Tiên

<small>“Châu và cửa sông cỏ nguy cơ bị bồi lắng nhiều hơn [30]</small>

~ VỀ mặt hình thi cửa Tiên Châu, các nghiên cửu hiện nay cũng đều sử dụng phương pháp ảnh viễn thám để đánh gid định tinh về xu hướng biến đổi của cửa Tiên Châu

(chit yếu là về sự chuyển dịch vj trí doi cát bở trai cửa) và đưa ra kết luận rằng dòng

<small>chảy lũ là nguyên nhân gây biến đổi bề rộng cửa và hướng của doi cát, cịn sóng gió</small>

mùa chính là ngun nhân chính gây bồi lắp cửa sơng. Tuy vậy, về mặt định lượng,

<small>diễn biến hình tii cửa vẫn chưa được nghiên cứu sâu, gợi mớ cho những nghiên cứu:</small>

sau ày tập trung hon vào chế độ vận chuyển bin cát trong khu vực;

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>~ Các giải pháp chính trị, ngồi những phương án đã được dé xuất trong khuôn khổ đẻ.</small> tài của PGS.TS. Trần Thanh Tùng, vẫn chưa có nhiều những nghiên cứu liên quan đến

vấn để tương tự khiến việc hỖ trợ địa phương đưa ra quyết định đầu tr vẫn còn đang

gặp nhiều khó khăn. ĐiỀu này khiến việc nghiên cứu thêm v8 những giải pháp chỉnh tr

<small>cửa Tiên Châu là vơ cùng cần thítrong thời điểm bay giờ.</small>

1.5 Kết luận chương

Để thấy được tim quan trong và ảnh hưởng cia bồi lắp cửa sông đến hoạt động kin tế

<small>xã hội của con người, luận văn bit đầu bằng việ định nghĩa cửa sông và lịch sử khaic các cứu sông. Hỗ trợ trục tip cho cảng cá cửa sông, cửa Tiền Châu phải đảm bảo</small>

<small>độ sâu nước và bề rộng tuyển luỗng để đảm bảo giao thơng thủy an tồn rong khu</small>

‘we, Với hình thất là vùng cửa sơng dạng đảo chắn nằm sâu rong vịnh ba đá, yếu tổ

<small>động lực tác động chủ yếu là yếu tổ sóng, cửa Tiên Châu là dang bờ biển chịu ảnh</small>

hưởng lớn của động lực biển và thường xuyên đóng mở theo mùa. Yếu tố sông trong

<small>mùa lồ gây thay đổi đột ngột hình thái cửa sơng, tuy nhiệ này chỉ ảnh hưởng</small>

<small>cấp tính. Cụ thể là bề rộng và góc của doi cất trước cửa cịn yếu tổ sống gió mba và</small>

iều la động lực gây bai lắp và đưa cửa sông về trạng thấi ban đầu.

<small>Tuy doi cất chin cửa mang đến hình thái bắt ơn định cho cửa, cửa sơng chỉ phát triển</small>

<small>về một phía do ảnh hưởng của hệ thống mũi đá bờ Nam cửa bo vcửa khỏi tác đơngcủa các hưởng sóng đến từ hướng Đơng Nam và Nam. Về phía Bắc, bán đảo Xuân</small>

Thịnh cũng giúp ngăn hướng sóng tử phía Bắc ảnh hướng đến hình thái cửa, tạo ra một vinh nữa kín. Hướng sóng từ Đơng đến Đơng Bắc là những hướng sóng chính gây ra

<small>dong vận chuyển bùn cát dọc bở tại khu vực này và khiến doi cát phát triển từ Bắc.</small>

<small>xuống Nam,</small>

Chương | cũng giới thiệu về 2 cơ chế bỏi lắp cửa sông dang đảo chắn chịu ảnh hưởng. của chế độ sóng gió mùa à kết quả của tương tác giữa dong chảy dọc bờ (longshore

<small>current) với đồng chảy tại cửa (inlet current) và đồng chảy ngang bờ (cross-shore</small>

<small>current) với đồng chảy tại cửa. Từ những phân tích về các đặc điểm thủy động lực</small>

<small>cũng như hình thi cửa, chương 2 sẽ tập trung vào việc thiết lập mơ hình toán để làm</small>

rõ cơ chế bồi lắp và ảnh hưởng cửa các quá trình thủy động lực tại cửa Tiên Châu, từ độ, ạo cơ sở để đề xuất ik php chỉnh tị khu vục ở các chương sa

<small>26</small>

</div>

×