Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 114 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 'RƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYEN DANG HUNG.
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NANG LUC CAP NƯỚC SINH HOẠT CUA CÁC HO CHUA TREN DJA BAN TINH KHANH HOA - AP
DUNG CHO HO CHỨA NƯỚC SUỐI DAU
LUAN VAN THAC ST
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
NGUYÊN ĐĂNG HƯNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CAP NƯỚC SINH HOẠT CUA CÁC HO CHỮA TREN DIA BAN TINH KHANH HOA - ÁP.
DUNG CHO HO CHỨA NƯỚC SUỐI DAU
<small>Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy</small>
Ma sé: 8580202
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: _ PGS.TS. DO VAN LUQNG HỌC VIÊN: NGUYEN ĐĂNG HUNG
<small>NAM 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>“ác giả xin cam doan đây a cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên</small>
cứu trong luận văn là trung thực, không sao chép bắt kỳ một nguồn nào với mọi hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn d liệu (abu có) đã đều thể hiện tích dẫn và ghỉ <small>16 nguồn tài liệu tại phụ lục tham khảo đúng quy định,</small>
<small>“Tác gid luận van</small>
<small>Nguyễn Đăng Hưng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN <small>Kính thưa các thầy, cơ giáo của Trường Dai học Thủy lợi,</small>
Voi sự giúp đỡ của các thẫy, cô giáo của Trường Dai học Thuỷ lợi, Viện Dio tạo &
<small>Khoa học ứng dụng Min Trung trong thời gian qua, nay luận văn Thạc sĩ kỹ thuật với</small>
để ti: "Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cấp nước sinh hoạt của các hỗ chứa trên dja bàn tỉnh Khánh Hòa - áp dụng cho hồ chứa nước Suối Dầu” đã
<small>được hoàn thành.</small>
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Phịng Kinh tế thi xã Ninh Hồ đã tgo điều
<small>kiện vé thời gian trong quá trình học tập và thực hiện luận văn; xin cảm ơn đến những.và giúp đỡ tơi cóngười thin trong gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã động ví</small>
<small>thêm động lực để hồn thành luận văn.</small>
Đặc biệt, tác giả xin thể hiện lòng tri ân sâu sắc đến PGS. TS. Đỗ Văn Lượng, người “Thầy đã rực iếp hướng din, giáp đờ bằng cả sự nhiệt huyết của một Nhà Giáo cũng
<small>như của một người chuyên môn sâu trong ngành cho ắc giả trong quả trình thực hiệnuận văn này,</small>
<small>Mặc di bản thân đã rất nỗ lực cỗ gắng, tuy nhiên sự hiểu biết cũng như thời gian</small>
hiểu cịn nhiề
<small>nghiên cửu, tì hạn chế cho nên khơng thé tránh khỏi những sai xót.</small> Với mong muốn trâu dỗi kiến thức chuyên môn nhắm áp dung vào thực tiễn công việc, <small>tác giả mong nhận những đóng góp q bau của các thầy, cơ giáo để hoàn thiện hơn.</small>
<small>“Tác gai xin trân trong!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
ĐANH MỤC CÁC HINH ẢNH vi
<small>DANH MỤC CÁC TU VIET TAT ix</small>
MỞ DAU 1 CHƯƠNG | „ TONG QUAN VE HO CHUA VA GIẢI PHAP NANG CAO NANG, <small>LUC CUA HO CHUA NƯỚC. 4</small>
1.1 Tổng quan v8 hb chữa và các nghiên cứu nâng cao nang lực hb chứa nước
<small>trên Thể giới 4</small>
LLL Tổng quan vềhỗ chứa (1) 4 1.1.2 _ Tình hình xây dựng hỗ chứa nước trên thé giới 6 11.3. Những kết quả nghiên cửu về nâng cao năng lực hd chứa nước trên thể
<small>gửi 8</small>
<small>1.2 Tổng quan về hỗ chứa và các nghiên cứu nâng cao năng lực hồ chứa nước ở</small>
<small>Việt Nam, 9</small>
1.2.1 Tinh hình xây dựng hồ chứa nước ở Việt Nam a 1.2.2 Những kết quả nghiên cửu về ning cao năng lực hồ chứa nước ở Việt
<small>Nam I2</small>
<small>1.3... Đánh giá hiện trạng va năng lực phục vụ của các hồ chứa nước tại tỉnh.</small>
<small>Khánh Hoà 1s</small>
<small>1.3.1. Hiện trạng và năng lựccơng trình phục vụ nơng nghiệp. 15132. Hiện trang và năng lực công trinh phục vụ công nghiệp, đổ thị ”133. Hiện trang và năng lực cơng trình cắp nước sinh hoại nông thôn... l9</small>
<small>14. Đánh giá hiện trang về công tác quản lý, vận hành các hỗ chứa nước tại</small>
<small>Khánh Hoà 21</small>
15 Đánh gi ning lực phục vụ của cic hỗ chứa nước di sta chữa ning cấp tỉ
<small>Khánh Hoà 2</small>
KET LUẬN CHƯƠNG | 25
<small>CHUONG 2 NGHIÊN CUU bE XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LỰCCAP NƯỚC SINH HOẠT CÁC HO CHUA NƯỚC TẠI KHANH HOA 26</small>
2.1 Đặc điểm tự nhiên, dân sinh kinh tế, xã hội tinh Khánh Hoài 26
<small>211. Viti dia 26</small>
2.4.2 Dan sinh kinh tế 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.14 Đặc điểm địa chất 28
<small>2.1.5 Đặc điểm khíhậ 282.2 Đánh giá ảnh hưởng của thiên tai, quản lý vận hành khai thác nguồn nước</small>
các hồ chứa nước trên địa bản tỉnh Khánh Hòa. 33
<small>2.2.1 Ảnh hưởng của hạn hắn. 3</small>
<small>2.2.3. Ảnh hưởng của xâm nhập mặn 36</small>
<small>2.3 Binh giá ảnh hưởng của thiên tai, quản lý vận hành khai thác nguồn nước</small>
<small>các hồ chứa nước trên địa bản tỉnh Khánh Hịa. Đánh giá cơng tác quản lý vận hànhkhai thác nguồn nước các hỗ chứa nước trên địa ban tỉnh Khánh Hòa 37</small>
2.4 — Định hướng về công tác thủy lợi trong sự nghiệp phát triển kinh
<small>2.6.1 Những yêu cầu khi nâng cao năng lực bồ chứa nước Al</small>
<small>2.6.3. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực hé chứa nước tại KhánhHòa 43</small>
2.63.1 Các giải pháp cơng tình phía thượng lưu hồ chứa “
<small>2.6.3.3 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt ở Khánh Hòa và giải pháp nâng cao năng</small>
<small>lực có thể áp dụng. 48</small> KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 50 CHƯƠNG 3 LA CHỌN VA ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NẴNG LỰC
<small>3.1 Bae điểm tự nhiên của hồ chứa nước Suỗi Dầu st311 Viti dialy 523/12. Đặc điểm dja hinh lưu vực 23.1.3 Đặc điểm khi tượng thủy văn. 5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.2 Sy cần thiết phải đầu tư dé nâng cao năng lực của hé chứa nước Suối Dau.58
<small>3.2.1 Giới thiệu chung về hồ chứa nước Suối Dầu.“Thơng số chính của cơng trình.</small>
3.2.2 Sự cầnthiết phải đầu tr
3.3... Tính tốn xác định lại năng lực phục vụ của hồ chứa nước Suối Dau theo
<small>tiêu chuẩn mới</small>
34 Đảnh giá chất lượng nguồn nước Hỗ Suỗi Diu phục vụ cấp nước thô cho
<small>nhà máy nước phục vụ sinh hoạt.3⁄5. Nghiên cứu, đề xuất</small>
<small>3.5.1 Phuong án nâng cấp hồ chứa nước Suỗi Daw</small>
<small>3.5.2 Phương án xây dựng mới hỗ chứa nước Suối Dau 212]3⁄53 ˆ Giii phip nâng cắp hỗ chia nước Suối Di</small>
<small>36 Cie tinh toin kiém chứng khoa học3.6.1 Tính tốn cân bằng nước,</small>
<small>3.62 Cắp bắc cơng trình và các chỉtiêu thiết kế</small>
<small>3.5.2.1 Xác định cấp bậc cơng trình.35.2.2 Các chi tu thết kế chính3.63. Tính tốn đập được tơn cao</small>
<small>3⁄7. Phân tích ưu, nhược điểm vả lựa chọn giải pháp hợp lý</small>
<small>3.7.1 Về kinh tế</small>
<small>3.72 - Về quản lý vận hành.</small>
37.3. VỀphương dn cơng trình cấp nước
<small>3.8 Đánh gid hiệu qua đầu tư.</small>
3.8.1 Phân tích những lợi ich kinhtế
<small>3.82 Phântích và đánh giá hiệu quả xã hội3.8.3 Đánh giá hiệu quả tong hợp của dự án.</small> KET LUẬN CHƯƠNG 3.
TÀI LIỆU THAM KHAO
ii php nâng cao năng lực hồ chứa nước Subi Dầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
<small>Hình 1.1 Đập Oroville (Mỹ) và Đập Nurek (Tajikistan)</small>
Hình 1.2 Đập Bê tơng đầm lăn Miel 1 (Columbia)
<small>Hình 1.3 Đập bê tơng trong lực Miyagase (Nhật Bản),Hình 1.4 Đập đá đỏ, lõi đất Tokuyama (Nhật Ban)</small>
Hình 1.5 Dip đá dm nên o6 bản mặt bê tơng cốt thép Toulmustouc (Canada).
<small>Hình 1.6 Đập vịm Nukui (Nhật Bản)</small>
Hình 1.7 Biểu đồ phân bổ hỗ chứa tồn quốc (i liệu tổng kết năm 2000)
<small>Hình 1.8 Một số hồ chứa nước ở Việt Nam</small>
Hình 1,9 Hồ Khe Ngang
<small>h 1.10 Hồ Núi Một tính Bình Định</small>
1.11 Đập đắt hồ chứa nước Thanh Son sau khi nâng cắp Š Đá Bàn
<small>Hình 1.12 Cơng tình cấp nước sinh hoạt</small>
<small>Hình 1.13. Nhà máy nước Trung Thân Đông được tạo nguồn từ hỗ Đá Bản1.14 Hồ Đã Bản</small>
<small>Hình 1.15 Hồ Cam Ranh</small>
Hình 1.16 Hỗ Suối Diu
<small>ình 2.1 Bản đồ hành chính tinh Khánh Hịah 2.2. Một số giải pháp tơn cao đập,"Hình 2.3 Giải pháp áp trúc thượng lưu đập,</small>
<small>Hình 1.4 Hỗ chứa nước Tiên Du, xã Ninh Phú</small>
<small>2.5 Giải pháp áp trúc hạ lưu đập.</small>
Hình 1.6 Hồ chứa nước Suối Trầu, xã Ninh Xn. Hình 3.1 Cơng trình hồ chứa nước Suối Dầu
<small>nh 3.2 Vị tí cơng trình, bạ du hồ chứa nước Suỗi Dau.</small>
finh 3.3 Bồ trí tổng thể cơng trình hỗ chứa nước Suối Dầu. inh 3.4 Kết qua phân tích nước mặt hồ Suỗi Đầu
<small>Hình 3 5 Giải pháp dip áp trú thượng lưu đập Suối Dần</small>
inh 3.6 Giải pháp áp trúc hạ lưu đập Suỗi Dầu
<small>Hình 3.7 Mặt cắt ngang đập chính</small>
<small>66879</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>DANH MỤC BANG BIÉI</small>
<small>Bảng 1.1 Một số hỗ cao trên thể giới 6Bảng L2 Một số dap lớn ở Việt Nam</small>
<small>Bảng 1.3 Cấp nước thô phục vụ công nghiệp, sinh hoạt</small>
Bang 2.1 Dân số tinh Khánh Hòa năm 2010. .
<small>Bảng 2.2 Nhiệt độ khơng khí trung bình thing và nm (OC)</small>
<small>Bảng 2.3 Nhiệt độ khơng khí tối cao tuyệt đối tháng, năm (OC).</small>
Bảng 24 Nhiệt độ khơng khí tối thấp tuyệt đối tháng, năm (0C).
Bảng 2.5 Số giờ nắng trung bình thing năm tại Nha Trang và Cam Ranh.
<small>Bảng 2.6 Độ âm tương đổi của khơng khí trung bình tháng. năm (%)Bang 2.7 Độ ẩm tương đối của khơng khí thấp nhất tháng, năm (%)Bang 2.8 Bốc hơi trung bình tháng năm nhiều năm trên lưu vực (mm).</small>
Bang 2.9 Tốc độ gió trung bình tháng, năm nhiều năm các trạm trên lưu vực (m/s) .. 301 <small>Bang 2.10 Phân phối lượng mưa thing trung bình nhiều năm tỉnh Khánh Hồ 31</small> Bảng 2.11 Kết quả tính tin suất mira năm các tram thuộc tính Khinh Hồ... 32
<small>Bảng 1.1 Tổng lượng nước ding cho sinh hoạt 43Bang 1.2 Tổng lượng nước ding cho công nghiệp 44</small>
Bang 1.3 Nhu cầu cấp nước tưới ở các giai đoạn. AS Bảng I.4 Nhu cầu cắp nước nuôi tring thuỷ sản hing nim 46
<small>Bảng L5 Nhu cầu nước cho chăn nui. 47Bảng 1.6 Nhu cầu nước cho du lịch 47Bảng L7 Tổng lượng mưa từ 30/09 đến 03/11 60Bang 3.2 Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng, năm...</small>
<small>Bảng 3.3 Độ âm tương đối trung bình tháng, nim</small>
Bảng 3.4 Số giờ nắng trung bình tháng, năm
<small>Bảng 3.5 Tốc độ gió trung bình các tháng, năm.</small>
Bảng 3.6 Tốc độ gió lớn nhất :
<small>Bảng 3.7 Bảng kết qua tính toán Xo các tram liên quan. 5s</small>
Bang 3.8 Kết quả tinh toán mưa năm Suối Dầu theo đa giác thái sơn... 56 Bang 3.9 Bảng tổng hợp lượng mưa thing ~ năm lưu vực Suối Dầu. 56 <small>Bang 3.10 Phân phối lượng bốc hơi trong năm (mm)... 57</small> Bang 3.11 Thông số hồ chứa nước Suối Diu. 58 Bảng 3.12 Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước ~ Nâng c Pi A...ớl
<small>Bảng 3.13 Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước ~ Nâng cắp hồ Suỗi Diu ~ P- án B...6I</small>
Bảng 3.14 Bảng tổng hợp nhủ cầu dùng nước ~ Nâng cấp hỗ Suỗi Dẫu ~ P- án C....61
<small>Bảng 3.15 Kết quả đề ái Dầu 6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Bảng 1.17 Bảng ting hợp nhủ cầu ding nước - Phương an xây dung mới hồ
<small>nước Suỗi Dẫu 2 - Phương án A. nBảng 1.18 Bảng tổng hợp nhủ cầu du an xây dựng mới hồ chứa nướcSuối Diu 2 - Phương án B 1</small>
Bảng 1.19 Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước - Phương án xây dng mới hồ chứa nước,
Bảng 1.20 Bang kết qua điều tất hồ. 71
<small>Bảng 1.21 Thông số kỹ thuật chỉnh các phương án xây dựng h 73</small>
<small>Bảng 1.22 Khối lượng giá thành các phương án xây dựng mới hỗ. 75</small>
Bang 3.25 Kết quả điều tiết năm hd Suối Diu T4 Bảng 1.26 Các chỉ tiêu cơ lý của đắt nền cơng ình đầu mỗi si Bảng 1.27 Kết qui tinh lưu lượng cho đập chính. 81
<small>Bảng 3.28 Các thông số kỹ thuật phương dn nâng cắp hồ Si Dị 80</small>
<small>Bảng 3.29 Giá trị xây dung, thiết bị phương án nang cắp hỗ Suỗi Dầu. a4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
<small>Bộ Nông nghiệp Phát tiễn nơng thon</small>
Bê tong cốt thép
<small>Cao trình định đập</small>
Cao tinh tường chắn song
<small>Đường giới han du</small>
<small>Duong giới hạn trên</small>
<small>Mực nước dâng bình thưởng,</small>
<small>Mực nước lũ</small>
<small>Mực nước l tí</small>
<small>Mực nước lũ kiểm tra</small>
Mực nước Hi không chế
<small>Probable Maximum Flood</small>
<small>Quy chuẩn Việt Nam</small>
<small>Quy phạm thủy lợi</small>
<small>Quy phạm Việt Nam</small>
Tiêu chuẩn xây dụng Việt Nam
<small>Tiêu chuẩn Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">MỞ DAU
<small>1. Tính cấp thiết đề tài</small>
Khánh Hịa là tỉnh thuộc dun hai Nam Trung bộ có vị trí địa lý: điểm cực Bắc,
<small>12952'15°, điểm cực Nam 11°42°S0"; Kinh độ: điểm cực Tây 108940'3</small>
<small>điểm cụcĐơng 109°2; Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận; Phía“Tây giáp tinh Dak Lak, Lâm Đồng; Phía Đơng gi</small>
385 km Với vị tr địa lý và ba dy của lịch sử phát tiễn cing với sự tăng trưởng về biển Đông với chiều di bờ bin <small>moi mặt, Khánh Hỏa là trung tâm va là bộ mặt của khu vực Nam Trung bộ. Cùng vớisur phat triển kinh tế chung của đất nước, kinh tẾ và xã hội của tỉnh Khánh Hỏa kể từ</small>
ngày đối mới đã có những đổi thay vơ cùng to lớn. Đến nay Khánh Hòa được xếp vào. hằng thứ sáu về tăng trưởng kinh té và GDP của cả nước, Khinh Hòa được thiên nhiên
<small>nhiều ngành kỉnh tế đặc biệt làvu đài có nhiều lợi thế và nhiều điều kiện để phát wid</small>
<small>Đăng bộ và nhân dân tinh Khánh Hòa đã và đang phát</small>
ngành đụ lịch và kinh tế bí
uy các loi thé này để phát iển mọi mặt kinh ế xã hội của tính, đặc biệt i nẵng cao đời sống của nhân dân trong tỉnh.
<small>“Tỉnh Khánh Hoà được chia thành 9 đơn vị hành c! , Í thị xã</small>bao gồm 2 thành pl
<small>Cam Ranh, Thị xã Ninh Hoà, các</small>
và 6 huyện là: Thành phổ Nha Trang, Thành phố
<small>huyện: Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm và huyện đảo</small>
<small>Trường Sa. Diện tích tự nhiên tồn tinh là 5.227,6 km?. Dân số trung bình năm nam</small>
2019 là Ì.232.823người chiếm 1.58% về diện tích và 1.32% v8 dân số của cả nước,
<small>đứng hàng thứ 27 v8 điện tích và thứ 31 về dân số trong 63 tinh, thành phổ của Việt</small>
<small>Nam, mật độ dân số là 229 người km”,</small>
<small>"Với tinh hình kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hoà ngày cảng phát triển với tốc độ cao và</small>
tổn định, sự chuyển dịch cơ cầu kính tế nhanh và mạnh, đạt hiệu quả kinh tế cao đã đưa
<small>Khánh Hoà trở thành một trong những nền kinh tế phát triển mạnh của vùng Nam‘Trung Bộ và cả nước,</small>
<small>Với tốc độ phát triển nhanh về kinh tế xã hội, nhủ cầu đồng nước của các ngành kinh</small>
Ế và din sinh tăng cao, kết hợp với việc thai gian đưa vio khai thác vận hành da lâu nên các cơng trình hỗ chứa hiện tại khơng đảm bảo năng lực đáp ứng nhu cầu dùng.
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">nước. Ngoài ra, hàng năm phải thực hiện điều tiết nước để đón 10, một phần do thực tế dụng tích hồ chứa không côn như thiết kể, một phần do sơng tinh khơng đảm bảo an
<small>tồn đối với tình hình mưa lũ hiện nay. Với tình hình thực tế đó, việc đầu tư xây dựng</small>
hoặc sửa chữa hỗ chia để tin dụng nguồn nước đến của các lưu vục trong khu vực là
<small>hết sức cin thiết</small>
<small>“Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nức, trong 45 năm qua Khánh Hòa đã đầu tư xâyng nhiều cơng trình Thủy lợi, Hiện ta, tồn tìnhlên có 211 cơng tình thu lợi là</small>
các hỗ chứa, đập ding, trạm bơm, đám bảo tưới cho 18.021 ha đất canh tác các loại, trong dé phần lớn là đất lúa còn lạ là các loi cây hàng năm khác như ngô, mia rau, đậu. Tuy nhiên, nhiễu cơng trình đã xuống cấp, khơng phát huy được hết tác dụng và chỉ đảm bảo được khoảng 51% năng lực thiết kể. Hơn thể nữa, trong những năm gin
<small>đây tình hình diễn biển thời tế rất phúc tạp cũng như tình hình phát triển kinh tế xã</small>
hội trong tỉnh có những bién động mạnh như: q trình đơ thị hố nhanh, dân số tăng,
<small>nhiều khu cơng nghiệp mới được xây dựng, quá tình chuyển đổi cơ cầu sản xuất nơng,</small>
nghiệp đã dẫn tới nhu cầu về cắp thốt nước thay đổi, các hỗ chứa nước không thể đáp.
<small>ứng đủ nhủ cầu dẫn đến mùa kit xây ra hiện tượng thiểu nước,</small>
Hỗ Suối Diu được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hảnh khai thác từ năm 2002 với dang tích 32 triệu mÌ, nhiệm vụ cấp nước tưới cho 3700 ha đất sản xuất nông ngh cắp nước cho khu công nghiệp Suỗi Dầu và khu công nghiệp Suối Hiệp. Trong khi ti thời điểm hiện nay, nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế như công nghiệp, dich
<small>vụ, sinh hoạt, nông nghiệp... ngày cảng cao hơn sơ với năng lục theo thiết kế của hồchứa,</small>
Để giải quyết các vấn đề trên thi việc đánh giá, nghiên cứu giải pháp nâng cao năng
<small>Ie của các hỗ chứa tại tỉnh Khánh Hỏa đặc biệt là hỗ Suỗi Dầu hiện nay là hết sức cắp</small>
<small>2. Mye tiêu nghiên cứu.</small>
<small>"Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, đánh giá tổng quan về hỗ chứa nước ở Việt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>"Nghiên cứu cơ sở khoa học để lựa chọn giải pháp hợp lý nang cao năng lực cấp nướcsinh hoạt rên địa bản tinh Khánh Hồn</small>
Ap dụng cho hồ chứa nước Suỗi Dầu
<small>3.. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu</small>
<small>Đối tượng nghiên cứu: Trong luận văn này, chủ yếu đi sâu nghiên cứu tính tốn các</small>
giải pháp an ning cao năng lực cấp nước sinh hoại của các hỗ chữa Thuỷ lợi
<small>Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cde hỗ chứa trên địa bin tinh Khánh Hòa và dp dụng</small>
Diu, <small>cho hồ chứa nước Su</small>
c4... Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
<small>“Cách tiếp cận:</small>
“Tổng hợp, kế thừa cúc kết quả nghiên cứu trước đây trong việc nâng cao năng lực các
<small>hồ chứa nước trên thể giới và ở Việt Nam</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu:</small>
Điều ta, tổng hợp các giải pháp điễn hình đã xây dựng trên th giới và ở Việt Nam,
<small>Phân„ đánh giá hiện trang hệ thông thủy lợi trên địa ban tinh Khánh Hồ, từ đó đề</small>
xuất giải pháp thiết kế cụ thể nhằm nâng cao năng lực các hồ chứa nước dễ đáp ứng
<small>về nguồn nước của địa phương trong tỉnh hình hiện nay.</small>
một phần yêu
Ứng đụng các mơ hình tốn chun ngành. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài
<small>ài sẽ xem như một tải liệu tham khảo cho</small>
Kết quả nghiên cứu của
<small>i pháp nâng cao năng lực của hồ chứa.</small>
Gop phin nâng cao hiệu quả khai thác nguồn nước mặt, nâng cao khá năng phục vụ ccủa các hồ chứa nước trên địa bin tinh Khánh Hoà đặc bit la hồ chứa nước Suối Dau, "Đáp ứng nhu cầu ngày cảng cao của các ngành kính tổ, đc biệt là sinh hoạt trước diễn biển phúc tạp do biển đổi khí hậu hiện nay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">6. Kết quả đạt được
“Tổng quan giải pháp ning cao năng lye các hd chứa nước đang được ứng dụng trén thể
<small>giới và ở Việt Nam.</small>
Đưa ra các nghiên cứu cơ sở khoa học và để xuất giải pháp nông cao năng lực cấp nước sinh hoạt các hồ chứa nước trên địa bản tinh Khánh Hoa,
nước sinh hoạt cho hồ chứa
<small>Lựa chọn và ứng dụng giải pháp nâng cao năng lựcnước Suối Dầu.</small>
CHUONG1 TÓNG QUAN VE HO CHUA VÀ GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LỰC CUA HO CHÚA NƯỚC.
juan về hd chứa và các nghiên cứu nâng cao năng lực hd chứa nước
<small>LL Tổng quan về hỗ chứa [1]</small>
Hỗ chứa nước là những cơng tình hồn chính gồm có nước hỗ, bờ hỗ và đầy hồ. Địa "hình mà nước tụ lại ở một nơi thắp hơn so với xung quanh thì gọi là hồ.
Hồ chứa nước gồm hai nhóm: Hỗ tự nhiên và <small>thân tạo. Hỗ tự nhiên là loại hd được.hình thành và phát triển một cách tự nhiên mà không do bản tay của con người canthiệp. Hồ nhân tạo tạo ra theo chủ đích của con người để phục vụ cho cuộc sống của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">é đắp đập ngăn sơng, suối thành hồ chứa. Dé
<small>Từ việc bí</small>
thời kỳ cổ đại có hồ Vicinity tại Menphis thuộc thung lũng sơng Nin (Ai Cập) có xây <small>sit dụng vật liệu tại chỗ đ</small>
<small>đập đá 46 cao 15m, đài 45m. Trong khoảng 4.000 năm trước Công nguyên, cùng với</small> sự phát tiễn rực rỡ của các nén văn mình cổ đại, kỹ thuật xây dựng hd đập trên thé
<small>iới cũng không ngừng phát triển đã xây dựng xây đập đã đổ với chiều cao và chiều</small>
<small>dải đập lớn hơn. Đến nay sự phát tiển của các hỗ chứa lớn rên thể giới đã được khẳng</small>
định với từng quốc gia là khác nhau
Hồ chứa nước trên th giới có lich sử lâu đời, được xây dựng và phát triển rit đa dang, phong phú. Hiện ti, trên thể giới có hơn 1.450 hồ có dung tích mỗi hồ trên 100 triệu
<small>im nước, với tổng dung tích 4.500 tỷ m”</small>
<small>“Theo tiêu chi phân loại của hội đập lớn thể giới (ICOLD), hồ có dung tích từ 3 iệu mìnước trở lên hoặc chiều cao đập trên 15m được xếp loại là hd đập lenge hơn 45.000</small>
hồ), Trong dé châu A có hơn 31.000 hồ, Châu Mỹ có hơn 8.000 hỗ, Châu Âu có 5430 hồ, châu Phi có 1.260 hd, châu Úc có 580 hồ. Trong số đó, các nước cổ nhiều hd nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Án Độ.
Hồ chứa mang đến nhiễu li ch khác nhau, nhưng cũng có những hạn ch:
<small>Mặt tích cục: Hỗ chứa nước được xây dựng đóng vai trị cấp nước cho các ngành kinh</small>
<small>xã hội vùng hạ du; ngoài ra, thực hiện điều tiết ding chấy, phòng chống thiên tai</small>
tao nguồn thủy năng cho phát điện; cải tạo cảnh quan môi trường, sinh thi: cắp nước: cduy tri đồng chảy trong sông về mùa kiệt
Mặt hạn chế: Nếu có sai sốt trong thiết kể, thi công xây dựng, vận hành khai thác hoặc trình độ kỹ thuật quản lý sử dụng chưa cao sẽ có thể gây ra sự cố dẫn đến những hậu quả hết sức nghiềm trọng, ảnh hưởng phát tiễn kinh tế xã hội kha vực
<small>(Cu thể: cổ thể gây ra trượt lờ đắt ở thượng lưu, xói lở hạ lưu, gia ting các hoạt động:</small>
chất lượng cuộc sống
<small>địa chất trong vũng, âm 6 nhiễm mt số vig ảnh hưởng đ</small>
<small>con người, thảm thực vật và sự phát tiễn các loài huỷ sản. Ngập lạt làm mắt đi một</small>
lượng đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, khống sản, di tích lịch sử, văn hố.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">LL2 Tình hình xây đựng hỗ chứu nước trên thé giải
Hạng mục chính để tạo lên hồ chúa nước là đập ding nước, thường được sử dụng nhất
<small>là đập đất (đập vật liệu địa phương). Đập đất là một loại đập xây dựng bằng vật liệu</small>
“hủ yéu là các loại đất hiện có ở vùng xây dựng như: sét, á sét, & cắt, cát, sói, cuội
<small>ap đất có cấu tạo đơn giản, có khả năng cơ giới hóa cao trong q trình thi cơng và</small>
giá thành thấp, nên được ứng dụng rộng rãi nhất
<small>“Thời gian trước đây, xây dựng hồ chứa phát triển mạnh cả vé số lượng và quy mơ,</small>
<small>hình thức, Chiều cao đập từ chỗ vải mét của buổi ban đầu, đến chiều cao tăng dẫn và</small>
<small>cũng đã thay đ</small>
<small>sn nay đã cao trên 300m. ip vật liệu địa phương, từ</small>
đập bê tông thường đến đạp bê tông dim lãn
Bang 1.1 Một số hồ cao trên thé giới
“rong những nim gin đây, thé giới dang có xu hướng xây dựng nhiễu dip đất cao. “Tổng số những đập đắt có chiều cao hơn 75m xây dựng và thết kế từ giữa thể kỳ XX trở lại đây chiếm khoảng 80%. Con số đó thé hiện xu hướng va triển vọng của đập dit
<small>trong sự nghiệp xây dựng cơng trình thủy lợi.</small>
Hiệu quả của hỗ chứa nước dem lại rat lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội, nhưng nếu.
<small>cặp rủi ro vỡ đập, thiệt hại cũng sẽ thật khủng khiếp. Hiện tượng vỡ đập thực tế đã xảy</small>
ra ở nhiều nơi trên thé giới và rong nước. Trên thé giới, theo số liêu thống kế 2000) số đập lớn bị vỡ đã lên đến 205/17.200 đập và gây thiệt hại anwgnj
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Hình 1.3 Đập bê tơng trọng lục Miyagase (Nhật Bản)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">11-3. Những kết quả nghiên cứu vỀ nâng cao năng lực hỗ chứu nước trên thé giới Vain hành và nâng cao năng lực hồ chứa phục vụ đa mye tiêu để mang lại lợi ích tổng.
<small>hợp cho xã hội (xã lũ, phát điện, cấp nước, đảm bảo an tồn cơng trinh..) là một trong</small>
<small>những vin để được chú ý nghiên cứu tập trung nhất trong lịch sử hàng trầm năm của</small>
sông tác quan lý hỗ chứa, quản lý hệ thông nguồn nước. Một số nghiên cứu tiê biểu:
<small>Nang cao năng lục cấp nước phục vụ đa mục tiêu như nghiên cứu vỀ dung tích trữ</small>
‘Nang cao năng lực phòng, chống giảm thiểu thiệt hại do lũ: Một trong các mục
dụng hỗ chứa là chống 1, ĐỂ chống lũ hỗ chứa phải để rồng một dung ch nhất định
<small>gọi là dung tích phịng lũ, thay đổi theo thời gian trong năm tuỳ theo diễn biến khả.</small>
năng xuất hign và tổng lượng lũcó thể xuất hiện
<small>Rinaldi và Soncini - Sessa đã nghiên cứu về vận hành đơn hồ chứa Como phục vụ</small>
chống lũ, phát điện lưu vực sơng Adda mi Bắc nước Ý, Trong đó đã phân tích số
<small>liệu vận hành trong quá khứ, đánh giá các Ul+ hại cũng như hiệu ich đến các mặt phát</small>
điện, mức độ ngập lũ, cấp nước cho nông nghiệp dé xây dựng mặt tôi ưu Pareto làm cơ
<small>sở so sinh được mắt, giúp cho nhà hoạch định có thể chọn được các phương án vận.</small>
hảnh Como tốt hơn với quá khứ.
Nghiên cứu về phân bổ dung tích chống lũ của hệ thống 8 hồ chứa lưu vực sông
<small>Paranaiba ~ Grande ở Brazin để xuất phương án phân bổ dung` phòng lũ cho từng</small>
hỗ chứa theo thời gian nhằm đảm bảo mục tiêu chống lũ của liên hồ chứa.
VỀ các giải pháp giảm nhẹ thiên tai do hạn hin gly ra các nhà khoa họ trong và ngoài
<small>nước đã nghiên cứu đưa ra nhiều giải pháp về cơng trình cũng như phí cơng trình:</small>
Giải pháp cơng trình: Hồn thiện hệ thống cơng tình đầu mỗi va cơng trình dâng nước: nhằm tăng khả năng trữ nước của các hỗ chứa, xây đựng những cơng trình bổ sung. Đầu tr đồng bộ các
<small>thêm nguồn nước cắp. Duy tu, bio dưỡng hệ thống công</small>
<small>thiết bị rong quản ý khai thác van hành công tinh đầu mồi và công tinh dẫn nước.</small>
<small>“Giải pháp phí cơng trình: Nâng cao năng lực dự báo về khí tượng và thủy văn để cógiải pháp,</small>
sử dụng nguồn nước tiết kiệm và có hiệu quả. Chuyển đổi cơ cầu cây trồng hợp lý, đưa nước phù hợp nhằm đảm bảo an tồn cơng trình và hạ du Tuyển truyền ấn bộ khoa học kỹ thuật tiên tiên về tưới <small>kiệm nước vào sản xuất. Ap dụng</small>
tiến bộ khoa học kỹ thuật vio quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
1.2. Tổng quan về hỒ chứa và các nghiên cứu nâng cao năng lực hồ chứa nước &
<small>Việt Nam</small>
12.1. Tình hình xây dựng hỗ chứa nước ở Việt Nam
Nước ta có lượng nước dỗi dio song phân phối không đều theo thời gian, phần lớn
<small>lượng nước tập trung vào mia Ii. Vì vậy cần phải xây dựng các hỗ chứa để tận dụng9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">lượng nước thừa vào mia mưa. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thủy lợi năm. 2017 [5]. đến nay tổng số lượng hỗ chứa đã tich nước có chiều cao đập từ Sm trở lên hoặc có dung úch hồ chứa từ 5000m3 tr lên là 6.668 hồ chứa, tong đó, hỗ chứa thủy điện là 332 hỗ (chiếm khoảng 5%), số lượng hd chứa thủy lợi là 6.336 hỗ (chiếm
<small>95%, kể cả hỗ chứa thủy lợi có cơng trình thủy điện). Các hỗ chứa nước phân bổ tại</small>
<small>4763 địa phương trên cả nước, Một</small>
Nghệ An (629 cơng trình), Thanh Hóa (610 cơng trình), Dak Lắk (608 cơng tình),
<small>địa phương có nhiều hỗ chứa thủy lợi như:</small>
<small>Hoa Bình (513 cơng trình), Tun Quang (346 cơng trình).</small>
Vige xây dụng hồ chứa ở Việt Nam mang một số đặc điểm chỉnh như sau
Là biện pháp cơng trình chủ yếu cấp nước cho các ngành kinh tế, chống lũ cho các
<small>vũng hạ du; cải tạo mơi trường</small>
<small>Hồ lớn tuy ít về số lượng, nhưng có vai trị quyết định tạo đà phát triển trong cơng</small>
nghiệp hố, hiện đại hố: phịng chống 1, phat điện, khả ning vượt ti cao nên chống hạn tốt. Đa phần là hồ chứa vừa và nhỏ nằm rả rác khắp nơi tạo nên những thé mạnh nhất định (vốn t, sớm đưa vào phục vụ, phi hợp với nén sin xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, đi đến từng thôn ban phục vụ dic lực cho phát triển nông nghiệp và nông <small>thon),</small>
Hồ chứa nước chỉ có thé xây dựng ở những ving có địa hình, dia chit phả hợp. Ở
<small>những ving có ít hồ thì việc cung cấp nước cho các ngành kinh ế, phòng chống thiên</small>
tai, cải tạo mơi trường sinh thái, cịn gặp rất nhiều khó khăn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hình 1.7 Biểu đồ phân bố hỗ chứa toàn quốc (tải liệu tng kết năm 2000) Bang 1.2 Một số đập lớn ở Việt Nam.
<small>Tbs Bia ba Bn Bape | T80 | ite2 Ye ip (Oui Nin Das 700 | T8</small> 3| Tả Trạch (Thừa T. Hue) Dat 56,0 2010 <small>4 | Sông Hình (Phú Yên) Dit 500 2000.</small>
5” | Xa Hướng (Vĩnh Phúc) Dit 2,0 | 1982 6 | Cẩm Son (Bic Giang) Dit 45 | T9
8 | Đập Đã Bản (Khánh Hoà) Dit 4 T979 9 [Dap Dakdinh (Quing Neti) | BE ng dimlin | 9% 2012 <small>10 | Dip Pleikrong (Kom Tum) | _Bé tOng trong lực 7 2006</small> 12 | Đập Cửa Dat (Thanh Hóa). Đá đồ đầm nén. 118,5 2010 13. | Đập Ngan Trươi (Hà Tinh) Đất đá nhiều khối 53,9 2008.
<small>đổi mới, đa dạng. Việc áp dụng vật liệu mới, công nghệ mới hiện đang được quantâm [1]</small>
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">a, Hỗ Tuyển Lâm, Lâm Đồng +b. Hồ Xuân Hương, Lâm Dồng
<small>1g, Tây Ninh</small>
<small>1.2.2. Những kết quả nghiên cứu về nâng cao năng lực hồ chứu nước ở Việt Nam</small>
Việc xây dụng thiết kế các hồ thủy lợi ở nước ta trước đây đều là các hồ điều tiết nam nhằm tích lượng nước thửa trong mùa lũ để sứ dụng cấp nước tưới cho mùa kiệt. Tuy
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">nhiên, biển đổi khí hậu đã làm cho dng chảy mùa lũ có xu thé tăng, dịng chảy mùa kiệt có xu thé giảm. Bên cạnh dé nhu cầu sử dụng nước ở hạ lưu tăng nhanh. Vì vậy,
dung tích hiệu dung hiện tại của hồ chứa không đảm bảo khả năng đắp ứng nhu cầu.
nước. Vin đề đặt ra, cần phải tăng dung tích hiệu dụng của hồ chứa. Tăng và giảm
dung tích hiệu dụng này bao nhiêu là phủ hợp. Vấn đề nay chỉ thực sự bắt đầu được
nghiên cứu vào những năm gin đây, din hình một số cơng trình đã được nghiên cứu <small>như sau</small>
Cơng ty HydroprojeeL của cộng hịa liên bang Nga thực hiện dự án nâng lõi chống thắm của đập dé đổ hồ Hoa Bình đến cao trình 122,5m tang thêm năng lực chẳng lũ và điều tiết nước của hỗ.
Cong tình Khe Ngang xã Hương Son, huyện Hương Tra tinh Thừa Thiên Hué do
<small>Hình 1. 9 Ho Khe Ngang.</small>
Céng trình hỗ Thọ Son, xã Hương Xuân huyện Hương Trà, tỉnh Thừa thiên Huế đã "nâng cao đập dit lên 0,4m và xây dựng mới tưởng chắn sóng, nâng trần xa lữ... giữ
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>mục nước dâng bình thường cao hơn trước 1.0m, tăng dung ích hữu Ích 1,9 tiệum'(tuong đương 54%)</small>
Hồ chứa nước Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam, hình thức là đập đắt đồng chất, với dung
<small>tích toàn bộ là 444,3 ti</small> sn nước. Dia phương đã ning cắp bằng biện pháp: đp
<small>sắc đập phụ phía hạ lưu, tạo các khu trữ nước, hoàn thiện hệ thống kênh nội đồng, tăngkhả năng cấp nước hon 20% so với trước.</small>
<small>Hồ chứa nước Núi Một, huyện An Nhơn, tinh Binh Định xây dựng năm 1976, đập cao.</small>
hơn 30m chắn ngang dòng suối An Trường, do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đập đđã được ning cắp năm 2000 từ dung tích 90 triệu m nàng lên 110 triệu mÌ, gii quyết nước tưới cho hơn 6.000ha đắt canh tác cho các xã ở phía Tây Nam thị xã An Nhơn.
<small>Hình 1.10 Hồ Núi Một tỉnh Bình Định</small>
Hỗ Thành Son, tinh Ninh Thuận, với dung tích tồn bộ là 2,05 triệu m? nước. Năm 2010, hồ được ning cắp, bằng gidi pháp nâng cắp đập, lim thêm tường chắn sông và bổ sung 01 tin sự cổ, Sau khi hỗ được nâng cấp, đã ning cao được dung ích hỗ thêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hình 1.11 Đập đất hỗ chứa nước Thành Sơn sau khi nâng cấp,
'Ngoài ra, hiện tại nhiều hồ chứa ở các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây Nguyên dang sử dụng nguồn vốn WB để thục hiện các dự án nâng cấp để tăng thêm dung ch hồ nÌ <small>am đáp</small>
‘ing nhu cầu ding nước tại địa phương [2]
1.3. Đánh giá hiện trạng và năng lực phục vụ của các hồ chứa nước tạ tinh <small>Khánh Hồ</small>
<small>1.3.1. Hiện trang và năng lựccơng trình phục vụ nơng nghiệp</small>
<small>Trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa tính đến năm 2015 đã xây dựng được 211 cơng trình cấp.</small>
<small>nước trong đó có 30 hồ chứ119 đập ding, 62 trạm bơm đâm bảo cho tưới 18.021 ha</small>
<small>cây trồng đưới cho lúa là 17.236 ha chiến đỗn 98,496: màu, cậy công nghiệp 756 ha)</small>
<small>dạ tỷ lệ 49.4% so với thiết ể, ngoài công tác phục vụ lưới cho nông nghiệp côn phục</small>
vụ cắp nước cho mui trồng thủy sản, cắp nước sinh hoạt, cơng nghiệp... So với diện tích dat sản xuất nông nghiệp năm 2014 vùng nghiên cứu là 96.125ha Ul <small>cơng trìnhthủy lợi mới đáp img tưới được 18,7% diện tích, trong đó điện tích lúa 2 vụ đáp ứng</small>
tưới được 70,0% diện tích, cịn lại các loại cây cơng nghiệp ngắn nưày như mía, cây lâu năm gin như chưa được tưới bằng công <small>thủy lợi với 1,1%.</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">"Những địa phương đã được đáp ứng nguồn nước tưới nhiề
<small>lợi là thị xã Ninh Hòa với 67,1% diện tích lúa được tưới, huyện Diên Khánh 85,0%.cdiện tích lúa được tưới, huyện Van Ninh với 56,1% diện tích lúa được tưới, cịn điệntích màu và cây cơng nghiệp điện tích được tưới khơng đáng kể, các địa phương như.</small>
<small>huyền Khánh Vĩnh, Cam Lâm, thành phố Cam Ranh tuy dign tích đất sản xuất nơng</small>
<small>nghiệp tương đối lớn nhưng số lượng cơng trình thủy lợi đã được xây dựng còn it, một</small>
số mới xây dựng xong đầu mỗi như hd Ta Rue (thành ph Cam Ranh) hoặc do trình độ din trí cịn thấp, vùng đồng bao dân tộc nên cơng tác quản lý cơng trình cỏn kém như huyện Khánh Sơn nên hiệu quả cây trồng được tưới thấp nhất trong tồn tỉnh.
<small>Hiện tại, có khoảng 56 cơng trình thủy lợi đo quá trình xây dựng lâu năm va anhbị bai lấp</small>
<small>kênh mương sạt lở dẫn đến không đảm bảo kha năng cắp nước, gây mắt an toàn công,</small>
: ối Lớn, Suỗi Ludng, Cây Bứa (Huyện Vạn Ninh); hỗ Suỗi Tru, hồ Suỗi Sim, hd Bến Ghe, hỗ Sở Quan, một phần kênh hồ Đá Bản (Thị xã Ninh hưởng của mưa là nên bị hư hỏng xuống cắp hạng mục đầu mỗi, lòng
Hoa) hỗ Cây Sung, hd Láng Nhót, hồ Đá Mãi, hỗ Đẳng Mộc, hd Đồng Hing (hu Điện Khánh); hồ Đồng Bỏ, hồ Bích Bim (Thành phố Nha Trang); kênh hd Suối Diu,
kênhhồ Cam Ranh (huyện Cam Lâm); kênh hồ Suối Hành (TP Cam Ranh)... và một loạt các đập dâng, tram bơm nhỏ nằm rải rác tại các địa phương trong tinh, Những.
<small>cơng trình này cén sớm bổ trí nguồn vốn tu sửa, năng cắp nhằm đảm bảo an toàn trong</small>
<small>mùa mưa lũ và nâng cao hiệu quả tưới. Hai cơng trình được xây dựng phục vụ tưới cho</small> cây màu và mía lã ệ thống 5 trạm bơm xã Diên Đằng (huyện Diễn Khánh), kênh tưới <small>sau nha máy thủy điện Ea Krông Rou, tuy nhiên hiện tại chưa thể tưới do địa hình khu.tưới dạng đồi bát áp, lượn sng nên khơng thé áp dụng bình thức trới tự chy theo</small>
thiết kế nên cin nghiên cứu giải pháp phát huy hiệu quả các cơng trình trên.
“rong số 211 cơng trình thủy lợi có 22 hồ chứa nước thủy lợi thấy điện vẫn và lớn với tổng dung tích hữu ich 233,8 triệu m theo thiết kế tưới 23.845ha, thực tổ đã tưới được
<small>8,962 ha chiếm ‘eta tồn bộ 211 cơng nh thủy lợi. Trong đó.</small>
trên 15 triệu m*: hồ Hoa Sơn, hồ Đá Bản, ho
<small>có năm hồ chứa thủy lợi lớn có dung</small>
<small>‘Cam Ranh, hỗ Tà Rye, hồ Suối Dầu; 03 h thủy điện: hồ Ba Krông Rou phát điện và</small>
<small>tưới sau nhà máy cho 2.850ha mau và mía thị xã Ninh Hoa, hỗ Sông Giang 2, hỗ Sông,Cho 2 (dang xây dựng) với tổng công suất lắp máy 70,6 MW.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>1.3.2 Hiện trạng và năng lực cơng trình phục vụ công nghiệp, đô thị</small>
Hiện nay rên địa bản tỉnh Khánh Hoa có 10 cơng tình hỗ chứa, đặp dng thủy lợi cắp <small>nước thô phục vụ sản xuất cơng nghiệp đạt khoảng 8.733.426 m/năm, trong đồ 9 cơng,trình do Cơng ty TNHH MTV Khai thác CTTL Khánh Hịa quản lý, 01 hỗ Hon Khoido doanh nghiệp Vinashi tự xây dựng phục vụ nhủ cầu sản xuất. ồn nước chủ yếu.</small>
lly từ các hồ chứa lớn Hoa Sơn, Đá Bàn, Cam Ranh, Suỗi Dầu, Tả Rue và nước từ
<small>sông Céi Nha Trang nhờ đập ding tạm sông Cái ngăn mặn, dng nước. Theo đảnh giánguồn nước cắp én định, đảm bảo nhu cầu, vì tr tuyển cơng trình hồ chứa đến cácdoanh nghiệp sản xuất thuận lợi.</small>
<small>Trên địa bản tỉnh Khánh Hỏa đã xây dựng được 08 nhà máy nước cấp cho dân cư đô</small>
thị tại 2 thành phố lớn Nha Trang, Cam Ranh; Thị xã Ninh Hỏa và Thị tấn của các
<small>huyện với tng công suất khoảng 129.200mŸ/ngày đêm. Nguồn nước cấp chủ yếu lấy</small>
từ hỗ Hoa Son, Dé Bàn, Suối Dầu, Cam Ranh, sông Cái Nha Trang và các sông suối. Bing 1.3 Cấp nước thô phục vụ công nghiệp, sinh hoại
<small>SIT] Bon visirdung [ Smlưmg ¡ Céng tinh thay ]Dja dif cing(on3/ năm) lợi tìnhT | Cam Ranh 3.377800</small>
<small>T | Cong iy C& phin DS [5317-800 11S chia nue TH | Cam Phase Tay,</small>
<small>1} Cam Lim 71,805,856</small>
<small>2 | Cong y CP Busng [209200 HB cita nude |XãCmTimsVigt Nam (NS công Cam Ranh — |CamHịaCamnghiệp) Lâm</small>
3 TÊN Cơng ty CP 3475000 HB chia nue |NãCamTine
<small>ĐIXD&TM CamRanh | Cam Ha, Cam</small>
<small>“hái Binh Duong - LimNMN Cam Lim (nước</small>
<small>sach)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>4 [CôngtyCPĐầut [6493500 THồchứanước | Xa Sudi Tan +</small>
Xây dựng -Cấp thoát Suối Diu Suối Cát, Cam. nước Suối Dầu (nước. Lâm
<small>6 | Cong ty CP D& may | 123,962 Tram Bom Vinh | VinhPhương,</small>
<small>7 | Cong ty CP Hoan Cu jI3LS99 — HB chia muse [Phước Đồng,Nha Trang (NS+CN) Đồng BO Nha Trang§ | Cong ty TNHH Công | 15,112 Hỗ chữa nước | Phude Đồng,</small>
Dân (công nghiệp) Đồng Bỏ Nha Trang
<small>W | Diên Khánh 1,600</small>
<small>9 |DNTNNướcĐála — | 1,600 Hỗ chứa nude |Xã Suối Tân +Thi (Đại Đô) Suối Dâu Suối Cát, Cam</small>
<small>LamV | Ninh Hoa, Van Ninh | 2,511,153</small>
<small>10 | Cty CP BA thi Ninh [460.000 —THỗchứanước | Ninh Son, NinhHoa(Ninh Đơng)(nước Đá Bin Hoa</small>
<small>1Í [Cy CP Da thi Ninh [1706100 'Hỗchứanước | Ninh Son, NinhHòa(Ninh Sơn)(nước Da Bin Hoa</small>
<small>12 | Công ty CP BS thi Vạn | 185.600 — 'Hỗchúanước | Van Long, Van"Ninh (nước sạch) Hoa Sơn Ninh</small>
<small>13 | Cong ty TNH MTV |2068 Dap ding Phú _ | Von Pha, Van</small>
<small>14 [CN Công tyCP Phú _ [23/090 Hỗ chita nue | Van Long, Vạn“Tài (cơng nghiệp) Hoa Sơn Ninh</small>
15 |Nguyễn Đình Thang |134295 Hồ chứa nước | Vạn Long, Van
<small>(TTS) Hoa Son Ninh</small>
<small>Tơng cộng 17,905,382</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Hình I.12 Cơng tinh cắp nước sinh hoạt hỗ Đá Bản
1-13. Hiện trạng và năng lye cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thon
<small>Khánh Hoà là một tinh duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực nơng thơn gdm cỏ 92 đơn</small>
vi hành chính cắp xã với 178.266 hộ (khoảng 890.000 người), Theo kết quả bộ chỉ số
<small>theo đối đảnh giá nước sạch nông thôn tinh Khánh Hồ năm 2020, tỷ lệ hộ gia đìnhnơng thôn sử dụng nước hợp vệ sinh dat 99,4%: trong đồ 66.3% hộ sử dụng nước sạchđạt dip ứng QCVN 02:2009/BYT, Nude sạch chủ yếu được cắp từ các nhà máy nước</small>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">do Công ty Cổ phần cấp nước Khánh Hồ, Cơng ty cổ phin Đơ thị Cam Ranh, Ninh
<small>Hoà, Van Ninh...và Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp.</small>
“Trên địa bản tỉnh hiện có 84 cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung nơng thơn, trong
<small>46 28 cơng trình do doanh nghiệp quản lý, 05 cơng trình do đơn vị sự nghiệp quản lý,50 cơng trình do Uy ban nhân dân cấp xã quản lý. Các nha máy nước trên địa bản tỉnh</small>
tống lọc thơ, một số.
<small>Khánh Hồ khai thác nguồn nước từ các sơng, suối đưa qua</small>
<small>có hệ thilọc hóa chất sau đó được bơm hoặc dẫn tự chảy vé các hộ dùng nước.</small>
“Trong đó phần lớn được tạo nguồn từ các hỗ chứa trên địa bàn tinh như hỗ chứa nước "Đã Bàn, Suối Diu, Ta Rue, Hoa Sơn, Cam Ranh
“Theo kết quả thực hiện bộ chỉ số theo dồi - đánh giá nước sạch nơng thơn tinh Khánh
<small>Hồ năm 2020:</small>
<small>Ty lệ hộ gia định sử dung nước hợp vệ sinh: 99.4% (177.270/178.266 hộ)</small>
Tỷ lệ hộ gia dinh sử dụng nước hợp vệ sinh từ công tinh cấp nước tập trưng: 71.2%
<small>“Tỷ lệ hộ gia định sử dụng nước sạch từ cơng trình cấp nước nhỏ lẻ: 0.5% (8101/178.266 hộ).</small>
“TY lệ các cơng trình cắp nước tip trung hoạt động hiệu qui, bên vũng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Tỷ lệ (%6) hộ sử dụng nước sạch“Tỷ lệ 9 hộ sử dung nước Hợp vệ sinh</small>
<small>cơng tình | Samet tử cơng tình | từ cơngtrình</small>
Ten | Tổngsố | cảpnwúedp | SENN | Tôn | cỉpướctập | cậpnvổcnhỏ | mạn
<small>1.4 Đánh giá hiện trạng về công tác quân lý, vận hành các hồ chứa nước tại</small>
<small>Khanh Hoà.</small>
<small>Theo Quyết định phân cấp quan lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi trên địa bản</small>
<small>tỉnh Khánh Hịa, cơng trình thủy lợi hoặc hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng.</small>
bằng nguồn vốn ngân sich hoặc có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bin tinh Khánh) <small>Hịa được phân cấp quản lý như sau:</small>
Hồ chứa có dung tích chứa từ 500.000m° nước trở lên, hoặc đập có chiều cao từ 2m <small>trở lên giao cho Cơng ty TNHH Một thành viên khai thác cơng trình Thuỷ lợi Khánh</small> Hoà quản lý vận hành với số lượng 18/30 hồ chứa
<small>Kénh và cơng trình trên kênh loại I, loại II, loại II có điện tích tưới lớn hơn 100 ha,</small>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Đối với các cơng trình không thu <small>đối tượng quản ly của Công ty TNHH Một thành.</small> viên khai thác cơng tình Thuỷ lợi Khánh Hồ được phân cấp cho xã quản lý cơng
<small>trình hồ chứa nhỏ có tính chất kỳ thuật đơn giản, tưới độc lập trong một xã các tuyển</small>
<small>kênh nội đồng</small>
<small>Những tồn tại trong công tác quản lý vận hành hd chứa tại tinh Khánh Hoa chưa đáp.</small>
ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu đổi với tổ chức, cả nhân khai thác đập, hd chứa nước
<small>được quy định tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định chỉố diều Luật Thuỷ</small>
lợi. Đặc biệt là các hỗ chứa nước do UBND cấp xã quản lý vận hành. Việc quản lý tại
<small>các địa phương chi là những chức danh kiêm nhiệm hoặc giao cho các hợp tác xã quản</small>
ý vận hành nên chưa đáp ưng được năng lực được quy định tại Điễu 8, Nghị định '61/2018/NĐ-CP, vi vậy cơng tác vận hành cịn nhiều han chỉ
1.5. Đánh giá năng lực phục vụ của các hd chứa nước đã sửa chữa nâng cấp tại
<small>Khánh Hoà</small>
<small>“rước giải phỏng. trên địa bản tinh Khánh Hoà đã xây đựng được một số cơng tình</small>
thuỷ lợi, chủ yếu là đập dâng tên khe suối như đập Phú Hoi, đập Hải Triều, đập Tân Phước, đập Cây Sung, đập Sở, đập Sông Cái, đập Bến Bip, đập Hàm Rồng, đập Hội
<small>Xương tưới cho 2.600ha. Sau giải phỏng, dé én định đời sống, khôi phục phát triển</small>
<small>kinh tế, chống lũ lụt cho vùng đồng bằng, các công trinh lớn đã được xây dựng như:</small>
<small>hỗ Đá Den, hồ Hoa Sơn, hồ Đá Bản, hỗ Suối Trầu, hỗ Su</small> Sim, Hồ Am Chúa, tram
<small>bơm Cấu Đôi, trạm bơm Hon Tháp, hỗ Suối Hanh, hồ Cam Ranh... VỀ công tác quản</small>
lý, khai thác các công trình thủy lợi, tỉnh đã ban hành quy định về phân cấp quản lý, khái thác và bảo vệ trên địa bản tỉnh theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 16/10/2009 cho các cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Bắc Khánh
<small>Hịa, Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Nam Khánh Hịa (nay là Cơng,ty TNHH MTV khai thác cơnginh thủy lợi Khánh Hịa) va các huyện, thị xã, thẳnh</small>
phố quản lý.
<small>“Hồ chita mước Đá Ban: Cơng trình đã được khởi cơng xây dựng trong năm 1981 và</small>
hồn thành vào năm 1986, đầu mỗi cơng trình thuộc xã Ninh Sơn, huyện Ninh Hỏa (nay là thị xã Ninh Ha) trên subi Đá Bản, Fh, = 126 km’, đập cao 40 m,Was = 69,16
10° m’ có nhiệm vụ tưới cho 7.800 ha ngồi ra cịn cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thủy.
<small>509ha (3.357sản cho thị xã Ninh Hoa và huyện Vạn Ninh,điện tích tưới thực tế F,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">ha lúa và 147 ha màu). Tinh trạng cơng trình: Mặt cắt đập khơng đảm bảo đúng thiết kế, có hiện tượng thấm sau thin đập dit nên hỗ chỉ giữ ở MND 60m (hấp hơn so với
<small>mực nước ding bình thường là 3m) làm dung tích hồ giảm khoảng 20.105m` nước so</small>
với thiết kế: đồng thai thống kênh mương bị xuống cắp gây tổn tht lớn dẫn đến không đủ nước tưới(năm 2005 hồ không có khả năng cấp nước vụ Hè Thu) Sau khi sửa chữa, nâng cắp hỗ Đá Bin (nguồn vốn của WB) bằng việc xây dựng thêm trần xã lũ số 2 với hình thức trần tự do với cao trình ngưỡng trần 63,00 làm tăng khả năng tích nước của hồ đã đảm bao cấp nước đúng theo thiết kế.
<small>Hình 1.14 Hồ Đá Bản</small>
Hồ Cam Ranh: Dược xây dmg trên subi Thượng, có Fv = 59,4km, đập cao 252m <small>1.600ha phía Nam va cấp nước 600.000 mì sinh hoạt và 394.000m` cho cơng nghiệ</small> Wo = 22,1x10m® với năng lự tưới thiết kế 2.300 ha, trong đó 700ha phía Bi
Ft750ha lúa thành phố Cam Ranh và huyện Cam Lâm. Tình trạng cơng trình: Mái đập hiện đang bị xuống cấp, hư hơng, kênh chính Nam bị tờ nhiều
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hồ Suối Dầu: Được xây dựng trênsông Suỗi Div địa bin xã Suối Cát, huyện Cam
<small>Lâm, có Flv = 120km2, Web = 32,78x106m' với năng lực tưới 3.700ha (trong đó 700</small>
ha lúa xã Cam Hịa và Cam Tân được chuyển nước từ hd Cam Lâm kết hợp với hệ enh Bắc có Qtk = 4,3 Ys tưới trực tiếp cho Diên Khánh và Nha Trang thông qua hệ thống đập dâng Suỗi
<small>D Đơi. Kênh chính Nam có Qtk = 2,2 m'/s tưới 689 ha</small>
xã Suối Tân và xã Bắc Suỗi Thượng của Cam Ranh. Cép nước công nghiệp: khu cơng nghiệp Suối Dầu, Suỗi Hiệp. Tình trạng cơng trình: hệ thống kênh mương bị xuống. cấp
thống hi Suối Dầu để tưới), hiện đang tưới được cho 1.648 ha
<small>- Hội Xương và kênh.</small>
Hình 1.15 Hé Suối Dâu.
a phần các cơng trinh xây đựng từ năm 1990 trở về trước, nhưng do thi công bằng thủ công và đầu tư không đồng bộ nên hiện nay có khoảng trên 750cơng trình bị hư. hỏng xuống cấp: trong đó có khoảng 50 công trinh bị hư hỏng, xuống cấp nghiệm trọng cin được tiên sửa chữa, nâng cấp. Do nguồn lực để thực hiện sửa chữa các hồ chứa lớn phụ thuộc chủ yếu vào Ngân sich Trang ương, vẫn vay nước ngoài, phin
<small>"Ngân sách dia phương chi đáp ứng sửa chữa, xây dựng các đập dang, trạm bơm nhỏ</small>
nén các công trình chưa đáp ứng được nhu cầu dùng nước, Ngồi ra cơng tác quản lý
<small>vận hành cơng trình chưa được quan tâm đúng mức nên hiệu quả các cơng trình còn.đạt thấp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">KET LUẬN CHƯƠNG 1
“Chương này đã đưa ra một số khái niệm và tổng quan vé tỉnh hình xây dựng hồ chứa trên thể giới vả tại Việt Nam cũng như các nghiên cứu nâng cao năng lực của hỗ chứa,
<small>là cơ sở khoa học vả thực tiễn cho việc thục hiện các nghiên cứu của luận văn,</small>
<small>Phần lớn các hồ chứa trên địa bàn tỉnh Khánh Hoa được xây dựng từ những năm 90 đã</small>
và dang bị hư hồng xuống cắp nghiềm trọng, vi vậy nghiền cứu nâng cao năng lực của
<small>"hồ chứa là cần thiết trong bối cảnh khó khăn về kinh tế hiện nay.</small>
<small>vi</small> še độ phát triển nhanh về kinh tế xã hội, nhu cầu dùng nước của các ngành kinh 16 vã din sinh tang cao, ết hop với việc thời gian đưa vào khai thác vận hành đã lâu
<small>nên các cơng tình hd chứa hiệ tại khơng đảm bảo năng lục ip ứng như cầu ding</small>
<small>thực hiện</small>
<small>nước. Ngoài ra, hing năm phi</small> tiết nước đễ đón lũ, một phần do thực tế
<small>dung ích hồ chứa khơng cịn như thiết kế, một phần do cơng trình khơng dim bảo an</small>
tồn đối với tình hình mưa lũ hiện nay
<small>"Để giải quyết các vẫn đề trên thì việc đánh giá, nghiên cứu giải pháp nâng cao năngIe của các hồ chứa tại tỉnh IKhánh Hỏa để đầu t xây đựng hoặc sữa chữa hỗ chứa để</small>
<small>tận dụng nguồn nước đến của các lưu vực trong khu vực là hết sức cn thiết</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">NƯỚC TẠI KHANH HOA
2.1 Đặc điểm tự nhiên, dân sinh kinh tế, xã hội tỉnh Khánh Hoài
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Kinh độ Đông: 109° 30°00"Kinh độ Tây: 108° 40°12"Ranh giới lưu vực:</small>
<small>Phía Bắc giáp tinh Phú YênPhía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận.</small>
Phía Tây giáp tỉnh Dak Lak, Lâm Đẳng
<small>Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 385 km</small>
2.1.2 Dân sinh inh tế
‘Theo niên giém thống kê tinh Khánh Hoa năm 2019, dân số tồn tinh Khánh Hịa là
<small>1.232.823 người. Mật độ dân số trung bình là 240người/kmẺ, song phân bố không đều,</small>
sắc huyện đồng bằng mật độ lên tối in 425 ngườikm", trong khi đó miễn núi chi khoảng 34 ngườikmŸ, tập trung lớn nhất là ở thành phố Nha Trang, mật độ lên tới
<small>1663 người/km”, Dân cu thành thị 521.354 người, dân cư nông thôn 711.469 người.</small>
<small>Bang 2.1 Dân số tinh Khánh Hòa năm 2019</small>
<small>Phân theo giới Phân theo nơi ở</small>
Tỉnh Khánh Ha nằm ở ra phía đơng của dãy Trường Sơn chạy lan ra sắt biển cổ địa
<small>hình tương đối ph tạp. ó nhiề đình núi cao trên 1000m như định Chư Mi, Hồn Bà,</small>
Ca Dung, Chư Tang... Các đình núi tạo thành các ving cung chin giổ từ phía Bắc dé hía Tay và Tay Nam của tnh, bao quanh các ding bằng nhỏ hẹp ve biển có độ đốc lớn va thấp din từ Tây sang Đơng.
<small>Với đặc điểm địa hình núi cao, độ dốc lớn, chia cắt mạnh, phần lớn các hồ chứa trên</small>
<small>địa bản tinh Khánh Hoà được bao bọc bởi 3 mặt là đổi núi cao, diện tích lưu vực hỗ</small>
không lớn. Vi vậy, một số hi trên dia bin cỏ thé nâng cao định đập hoặc nâng cao
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">ngưỡng tràn nhằm tăng dung tích nâng cao năng lực phục vụ của các cơng trình như: Hỗ Tiên Du, hồ Suối Dau, ho Hoa Sơn.
LILA. Đặc điềm địa chất
Nhìn chung cấu trúc địa chất tinh Khánh Hoa không phức tạp lắm, các nhà địa chất xếp phạm vi nghiên cứu và miền kiến tạo Nam Trung bộ thuộc đối hoạt hoá Mezozoi Đà Lạt Các thành tạo Jura 1 2) phân bố rộng rãi chủ yêu ở lưu vực Sơng Cái Ninh Ất ít thành các khoảnh
<small>Hồ và Sơng Cái Nha Trang. Cịn các trim tích Triat chỉ gặp</small>
<small>nhỏ ở Tây vịnh Văn Phong, trim tích Kreta, Jura 03-4) được phân bổ khá rộng rãi ở</small>
<small>phần phia nam tinh, Các thinh tạo Kainozoi, các rằm tích neogen được lộra hành các</small>
<small>khoảnh nhỏ và phát triển qua ác lỗ khoan</small>
Nhin chung nén đập cơng trình hd Suối Dầu có địa chất tường đối thuận lợi, khơng có. đá nén nào đặc biệt phai xử lý (đút gãy, kiến to, dit yếu,
<small>sắc kiến tạo và lớp</small>
'bùn..). Khu vực lòng hồ đá gốc Grannit cứng chắc lộ bé mặt, bên vai trái đập có ting phủ mỏng 3m đến Sm là đá cúng chắc, thuận lợi cho việc bổ ti đập bê tơng kết hop
<small>tràn xã lũ ở lịng sơng với điều kiện thuận lợi về tiêu năng hạ lưu. Khu vực bên phải</small>
thém sông và vai phải đập ting phổ tương đổi đây và có chiều dài lớn, thich hợp cho việc bổ tí vật liệu tại ch (đập đất, đập đã đ.)
'Nguồn vật lề địa phương trữ lượng lớn, dồi dào ở thượng lưu và hạ lưu hỗ chia và
<small>sắc khu vue kin cận. Đặc điểm vật liệu địa phương với các đặc tính: trương nở, co</small>
ngót, tính tan rã không đồng đều ở các mỏ, nên cần bố trí đắt đắp ở các mỏ cho từng.
<small>mặt cắt dp một cách hợp lý để đảm bảo điều kiện về kỹ thuật và kinh tế</small>
21S Đặc điễn khí hậu
<small>Nhiệt độ :</small>
<small>‘Bang 22 Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng và năm (°C)</small>
<small>Tháng | 1 | M | ml |IV| V | ve | vn |VIH| ax | x | XI | XI |Năm</small>
<small>INha Trang |23.9 [24.5 |257 [27.3 [28.4 [28,6 |284 [28.4 |27.6 [36,6 [25.6 |24.4 26.6</small>
<small>[Cam Ranh [24,3 [24.9 |26.4 27,9 [28,8 [28.9 [28,7 28,67 26.6 5.7</small>
Neuin: QCVN 02: 2009/BXD
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Bang 2.3 Nhiệt độ không khíi cao tuyệt đổi tháng, năm (°C)</small>
<small>Tháng | 1 |H || | v | ve |vn|vm| ax | x | xr |XH Năm</small>
<small>Nha Trang [26,9 [27,7 [29,3 /31,0 32.3 32,5 |324 |32,5 [31,5 [29.7 |28.2 [26.9 0,1</small>
<small>Cam Ranh [28,1 [29,4 [30,9 ]32.2 [33,1 33.231,9 /30.1 28,6 [27.5 [31,0</small>
Nguén: QCVN 02: 2009/BXD Bảng 2.4 Nhiệt độ khơng khí tối thấp tuygt dd tháng, năm (°C)
<small>Tháng | TH |I|nv| v | ve |vu|vm| ax | x | xi | XI |Năm</small>
<small>Nha Trang - |I46 14,6 |16,4]19.4|19,7 19.8 [20.6 J21,5 [21,3 18.8 |I6.9 |15,1 |14.6</small>
<small>ÍNha Trang |185 203 |261 258 [255 230 [242 |233 [202 fis3 {142 |ld2 fosao</small>
<small>[Cam Ranh |227 {238 [286 266 [255 217 [234 |224 [200 fis2 {167 |I75 [b672</small>
</div>