Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BAI SO 10 - BTL XSTK pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.99 KB, 2 trang )

BAI SO 10
1. Trình bày lại ví dụ 3.4 trang 207 và ví dụ 4.2 trang 216 Sách BT XSTK
2012 (N.Đ.HUY).
2. Bảng sau đây cho ta một mẫu gồm 11 quan sát (x
i
, y
i
) từ tập hợp chính
các giá trò của cặp ĐLNN (X, Y):
X 0,9 1,22 1,32 0,77 1,3 1,2
Y -0,3 0,1 0,7 -0,28 -0,25 0,02
X 1,32 0,95 1,45 1,3 1,2
Y 0,37 -0,70 0,55 0,35 0,32
a) Tìm đường hồi quy của Y đối với X.
b) Tính sai số tiêu chuẩn của đường hồi quy.
c) Tính tỷ số F để kiểm đònh sự đúng đắn của giả thiết: Có hồi
quy tuyến tính của Y theo X.

3. Bảng sau đây cho ta phân bố thu nhập của hai nhóm tuổi: Nhóm từ 40 – 50 tuổi và
nhóm từ 50 – 60 tuổi trong số các công nhân lành nghề ở Thụy Điển năm 1930.
Nhóm
tuổi
Thu nhập
0 – 1 1 – 2 2 – 3 3 – 4 4 – 6 ≥ 6
40 – 50 71 430 1072 1609 1178 158
50 – 60 54 324 894 1202 903 112
Có sự khác nhau về phân bố thu nhập giữa hai nhóm tuổi này trong số các công nhân
lành nghề hay không? Mức ý nghóa α = 2%.
4. Một nhóm gồm 105 nhà doanh nghiệp Mỹ được phân loại căn cứ theo thu nhập hàng năm
và tuổi của họ. Kết quả thu được như sau:
Tuổi


Thu nhập
Dưới
100 000 $
Từ 100 000 $ -
399 599 $
Trên
400 000 $
Dưới 40 6 9 5
Từ 40 đến 54 18 19 8
Trên 54 11 12 17
Với mức ý nghóa 1%, kiểm đònh giả thiết cho rằng tuổi và mức thu nhập không có
quan hệ với nhau.
5. Với mức ý nghóa 1%, Hãy phân tích tình hình kinh doanh của một số ngành nghề ở
quận 4 quận nội thành trên cơ sở số liệu về doanh thu của một số cửa hàng như sau:
Ngành nghề kinh
doanh
Khu vực kinh doanh
Q1 Q2 Q3 Q4
Điện lạnh
Vật liệu xây dựng
Dòch vụ tin học
2.5:2.7:2.0:3.0
0.6:10.4
1.2:1.0:9.8:1.8
3.1:3.5:2.7
15.0
2.0:2.2:1.8
2.0:2.4
9.5:9.3:9.1
1.2:1.3:1.2

5.0:5.4
19.5:17.5
5.0:4.8:5.2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×