Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường: Tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ của công ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin tại tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 102 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tác giả xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu của bản thân te gi</small>

<small>thành dưới sự hưởng dẫn của PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng. Các kết quả nghiêncứu và các kết luận rong luận vin là trung thực, không sao chếp từ bắt kỳ một nguồnđược hồn</small>

nào và dưới bắt kỳ hình thức nào, Việ tham khảo các nguỗn tài iệu (néu có) đã được <small>thực hiện tích dẫn và ghỉ nguồn tả iệu tham khảo ding quy định</small>

‘Toi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như đạo đức khoa học vé lời cam đoan.

<small>“Tác giả luận văn.</small>

<small>Ta Thu Hương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

OL CÁM ON

<small>Tác gid xin trân tong cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy ợi, nhất là cáccin bộ, giảng vikhoa Kinh tế và quản lý, phòng Đảo tạo đại học và sau đại học đãgiúp đỡ và tạo điều kcho tác giả hoàn thành luận văn nay. Đặc biệt ác giả xin tran</small>

<small>- PGS.TSKH Nguyédfn, chi bio tân tinh để ác gi hoàn thành luận văn.</small>

trọng cảm ơn thầy hướng. <small>‘Trung Dũng đã hết lòng hướng,</small>

<small>Tức giả cũng xin trân trọng cảm ơn ban ãnh đạo cùng tồn thé cin Cơng ty Cổ phần</small> than Do Nai - Vinaeomin đã quan tâm tạo điều kiện thuận ợi hỗ tro, gip đỡ tác giả

<small>trong việc thu thập thơng tin, tả liệu trong q trình thực hiện luận văn.</small>

<small>"Những lời sau cùng, tác gi xin đành cho gia đình, những người thân, bạn bè cùng các1g nghiệp trong phịng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ tác giả</small>

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này, Trong qué trình thực hiện luận văn tác giá đã cổ ging và nỗ lự rit nhiễu nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tải liệu tham khảo nên không. thể tránh được những sai sót. Tác giả in trân trong và mong được tip thu các ÿ kiến

<small>đồng góp, chỉ bảo của các thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp.</small>

<small>Xin trần trọng cảm on! Hà Nội, ngày. tháng 10 năm 2018</small>

<small>“Tác gid luận van</small>

<small>‘Ta Thu Hương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LỠI CÁM ON. ii</small>

DANH MỤC CAC HÌNH ANH vi DANH MỤC BANG BIEU, vi DANH MUC CAC TU VIET TAT. viii CHUONG 1 CO SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VỀ QUAN LÝ BAO VE MOI TRUONG TRONG KHAI THAC MO 3

<small>LI Corso lý luận v bảo vệ môi tường và quản lý bảo vệ môi trường trong khaithác mô 3</small>

<small>1.1.1 Khai niệm, đặc điểm, vai rồ của bảo vệ môi trường trong khai thắc mô...</small>

11.2 Cosi pháp ý đối với công tác quản lý BVMT trong khai thắc mô...Š

<small>1.1.3 Noi dung công tác quản lý đối với việc BVMT tong hoạt động khai thác</small>

12. Cơ sở thực tiễn về quản lý BVMT tong khai thác mỏ ở trên thé giới và một số

<small>ơi ở Việt Nam 191.2.1 Kinh nghiệm quản lý đối với bảo vệ môi trường trong khai thie mô của</small> một số nước trên thể giới 19

<small>1.22 Kinh nghiệm quản lý đối với bảo vệ môi trường ở Việt Nam trong khaithác mo 2</small>

<small>1.24 Bài học kinh nghiệm về quản lý về BVMT trong khai thác mô rút ra chotỉnh Quảng Ninh 24</small>

1.25. Các cơng trình khoa học cơng bổ có liên quan đến đỀ ti 25 CHUONG2 — ĐÁNH GIA THỰC TRANG CONG TAC QUAN LY BẢO VE MỖI TRUONG TRONG KHÁI THAC MO CUA CÔNG TY CO PHAN THAN ĐÈO NaI

<small>- VINACOMIN, TINH QUANG NINH 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1 Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực mỏ than Déo Nai... 28

<small>2/11 Viti dia ly 2821.2 Đặc điểm tự nhiên 29</small>

2.1.3 Điều kiện kinh tế-xã hội 30 2.14 - Bối cảnh khai thác than chung hiện nay ở tính Quảng Ninh 30

<small>2.1.5 Tinh hình khai thác than ở mỏ than Đèo Nai. 312.1.6 Hiện trang môi trưởng ở mô than Déo Nai 362.2 Thực trang công tác quản ly BVMT của Công ty cổ phần than Déo Nai </small>

<small>-Vinacomin 4</small>

<small>2.2.1 Công tc tổ chức bộ may quản ý và thực hiện các quy định về BVMT.472:2. Công túc lập kế hoạch chung về kế hoạch BVMT trong khai thác mỏ....48</small>

2223 Tinh hình triển khai thực hiện quy định của nhả nước nhằm quản lý

<small>BVMT khu vực mo 5s2.2.4 Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát. s9</small>

2.3 Đánh giá chung công tác quản lý BVMT của Công ty cỗ phần than Béo Nai

<small>-Vinacomin 3923.1 Kétqui đạtđược 59</small>

23:2. Những vin đề còn tổn ti a CHUONG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CONG TAC QUAN LÝ BẢO VE MỖI TRUONG CUA CÔNG TY CO PHAN THAN ĐÈO NAI-VINACOMIN B 3.1 Định hướng quản lý của nhà nước về quản lý BVMT cho Công ty cổ phần.

<small>than Béo Nai-Vinacomin ?3.1.1. Định hướng của Nhà nước về quản lý BVMT mỏ than Đèo Na... 73</small>

3.1.2. Đỉnh hướng của tinh Quảng Ninh nồi chung và Công ty cổ phần than Đèo

<small>Nai - Vinacomin nói riêng trong cơng tác quản lý BVMT 73.2 Những cơ hội và thách thức đối với quản lý BVMT của Công ty cổ phần thanéo Nai - Vinacomin 183.2.1 Thách thức. 7532.2 Condi 16Đề xuất một số giải pháp chủ yêu tăng cường công tác quản lý BVMT củathan Béo Nai - Vinacomin. 7</small>

Công ty cổ pha

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

33.1 Kiện toàn Ban chỉ đạo quản lý BVMT các cắp

<small>33.2. Hoàn thiện thể chế, chỉnh sich và pháp luật333. Giii phip kỹthuật</small>

3.344 Giảipháp về kinh 8 xa hội

3.3.5 _ Tuyên truyền và nâng cao nhận thức cộng đồng.

<small>3.3.6 Hoàn thiện và nâng cao năng lve đội ngũ cin bộ quản lý v8 BVMT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2.1: Diễn bién mơi trường khơng khí trong giai đoạn 2015 = 2017 m <small>Bảng 22: Diễn bién chất lượng nước thải công nghiệp giai đoạn 2015 + 2017 - Vị ut</small> thứ nhất 4i

Điễn biến chit lượng nước thải công nghiệp giai đoạn 2015 + 2017 - Vị trí

<small>thứ há 4Bảng 3.4: Diễn biến chit lượng đất giai đoạn 2015 + 2017 “Bảng 25: Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2016 49Bảng 26: Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2017 siBang 27: Ké hoạch BVMT năm 2018 33</small>

Bang 28. Bing ting hợp các thi tục hành chính iên quan đến BVMT ti Cơng ty cổ

<small>phần than Béo Nai-Vinacomin 56Bang 2.9. Bang đánh giá thủ tục hành chính liên quan đến báo cáo DTM. 60</small>

Bảng 2.10. Tình hình thực hiện quy định về BVMT tại Cơng ty 61 Bang 2.11. Tóm tắt tình hình thực hiện thủ tục liên quan đến số chủ nguồn thải chất

<small>thải nguy hại 65Bảng 2.12: Đánh giá việc thực hiện thủ tue lập giấy phép xa nước thải vào nguồn nước66Bảng 2.14: Bảng đánh giá sự tuân thủ vị trí, chỉ tiêu quan trắc trong báo cáo đánh giátác động môi trường của Công ty 69</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>BYMT Bio vệ môi trườngCTNH Chit thai nguy hạiCBCNV Can bộ công nhân viênDTM Dinh giá tác động mỗi trường</small>

DMC Đánh giá môi trường chiến lược DBTB Đồng bộ thiết bị

<small>HTKT Hệ thống khai thác</small>

<small>HĐKS Hoạt động khoáng sảnKT-XH Kinh t - Xã Hội</small>

QTMT Quan tric môi trường.

<small>QCYN Quy chuẩn Việt NamTNMT Tài nguyên môi trường</small>

<small>‘TKV Tập đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt NamUBND Ủy ban nhân dân.</small>

<small>XLNT Xử lý nước thảiXDCB Xây dựng cơ bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>MỞ ĐẦU</small> 1. Tính cấp thiết cña ĐỀ tài

“Trong những năm gần đây ngành than đã Š cả quy môi khai thác lẫn chất lượng sản phẩm. Ngành than đã đáp ứng dy đủ nhu cầu sử dụng trong nước và tham gia vào mặt hàng xuất khâu rất quan trọng của Việt Nam.

Mit khác, ngành than cũng đã góp phẫn rt quan trọng trong việ tạo công ăn việc âm

<small>với sự phát</small>

triển kảnh tẾ xã hội của các khu vục có khai thie than, đặc bit là vùng than Quảng

<small>và thu nhập én định cho hàng vạn người lao động, góp phần tích cực</small>

“Cơng ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin là một trong những Công ty khai thie mô

<small>lộ thiên lớn của Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sin Việt Nam (TKV), được</small>

tiễn hành khai thác tir lâu. Trong những năm cuối thập ky 80 và trong thập kỷ 90, do.

<small>nhiễu nguyên nhân khác nhau nén Công ty phải thu hẹp sản xuất, mặt khác các may</small>

móc thiết bị phần lớn đã già cỗi, hoạt động kém hiệu quả nhưng giảm xuống chỉ còn khoảng 300-400 ngàn tin/nim.

<small>Trong những năm gin đây, nhu cầu than cho các ngành công nghiệp tăng mạnh, địi</small> hỏi sản lượng của các mơ trong ngành than nổi chung và Công ty cỗ phần Than Dio Nai nối riêng cũng phải tăng lên để dap ứng nhu cầu tiêu thụ than. Ngoài ra, khối lượng than xuất khẩu ra các nước trên thể giới cũng tăng cao đông thời với việc giá than xuất khẩu ra các nước trên thé giới cũng tăng cao đồng thời với việc gi than xuất <small>khẩu cũng tăng đáng kể nên hệ số bóc giới hạn của khai thác lộ thiên tăng cao.</small>

Do dé học viên chọn đề tà: “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ mỗi trường trong khai thắc mỏ của Công ty cỗ phần than Đèo Nai - Vinacomin tại tỉnh Quảng Ninh” lim để tà tt nghiệp

2. Mục đích của Đề tài

Mục đích của để tai là nghiên cứu dé xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản

<small>lý BVMT trong khai thác mỏ của Công ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin tại tỉnhQuang Ninh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu <small>«a. Béi tượng nghiên cứu của đề tài</small>

Đổi tượng nghiền cứu là công tác quản lý BVMT trong kha th <small>‘mo của Công tycổ phần than Đèo Nai - Vinacomin tại tỉnh Quảng Ninh.</small>

<small>Pham vỉ nghiên cứu củn để ti</small>

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý BVMT

<small>khai thác mỏ eda Công tycỗ phần than Đêo Nai - Vinacomin ti tính Quảng Ninh,</small>

4. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu;

<small>Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên.</small>

cửu như: Phương pháp tổng hợp, kế thừa các ti liệu, số liệu, Phương pháp điều ra

<small>khảo sát thục địa; Phương pháp tổng hợp tính tốn, xử lý số liệu; Phương pháp đánh</small>

giá tổng hop

<small>NỘI DŨNG LUẬN VĂN</small>

<small>Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với ba chương nộidụng chính, gdm:</small>

<small>Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bảo vệ mỗi trường trong khai thác</small>

<small>“Chương 2: Binh giả thực trang công túc quản lý bảo vệ mat trường trong khai tiác</small>

mỏ đối với Công tycổ phần than Béo Nai tại tỉnh Quảng Ninh.

<small>Chương 3: BE xuất mật sổ giải pháp nhằm tăng cường công tic quản lý bảo vệ mỗi</small>

trường trong khai thác mỏ cho Công ty cổ phan than Déo Nai-Vinacomin trên địa ban

<small>tỉnh Quảng Ninh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ BAO VE MOI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC MO

1 Cơ sở lý luận về bảo vệ môi trường và quản lý bảo vf môi trường trong

<small>khai thác mô</small>

<small>LLL Khái niệm, đặc dim, vai trồ của bảo vệ môi trường trong khơi thác mổ11.11 Khái niện, qui lý và đặc điễn BVMT trang Hai thúc ms</small>

<small>4) Khải niệm</small>

Bảo vệ môi trường (sau đây: BVMT) được hiểu là những hoạt động nhằm giữ cho môi

<small>trường trong lành, sạch sé, cải thiện môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, ngăn.chin, khắc phục những hậu quả xấu do cơn người và thiên nhiễn gây ra cho môitrường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên</small>

<small>) Quản lý BVMT trong khai thắc mỏ</small>

<small>Trong hoạt động khá thác khoảng sản thì BVMT là việc cúc tổ chức, cá nhân hoạtđộng khoáng sin phải sử dụng công nghệ, thiết bị, vật iệu thân thiện với mỗi trường;</small>

thực hiện giải pháp ngăn ngừa, giảm thiếu tác động xấu đến môi trường và cải tạ,

phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật. Phải thực hiện các giải pháp và mọi

<small>do vỆ, cải tạo, phục hồi mơi trường; giải pháp, chỉ phí bao vệ, cải tạo, phục.¡ trường phải được xác định trong dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi</small> trường, bản cam kết BVMT được cơ quan quản lý cổ thậm quyỂn phê duyệt. Trước khi

<small>tiến hành khai thác, các ổ chức, cá nhân khai thác khoảng sản phải kỹ quỹ cải tạo mơitrường theo quy định của chính phủ.</small>

<small>¢) Đặc điềm của hoạt động BVMT trong khai thắc mỏ</small>

<small>BVMT trong khu vực khai thác khống sản, nói một cách hình tượng thi mơi trường.trong khu vực khai thác khống sản là mơi trường “trong bảng rio” của doanh nghiệp</small>

và do doanh nghiệp quản lý, bao gồm các khai trường, xướng chế biến, bãi thải

<small>“Trong linh vực khai thác khoáng sản thi đơn vị khai thác phải thực hiện các hạng mụcBVMT theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) hay cam kết BVMT. Hau</small>

hết các dự án khai thác chế biến khoáng sản đều đã thực hiện lập DTM hay cam kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BVMT nhưng vẫn cịn mang tính đối ph, hình thức và hợp lý hoá hỗ sơ. Nhiều quy hoạch khoáng sản kể cả cÍp Trung ương cả các quy hoạch cấp địa phương chưa lập

<small>hoặc chưa hoàn thanh báo cáo Đánh giá mơi trường chiến lược.</small>

BVMT ngồi khu vực khai thác và ché biển khống sin được chính quyền dia phương,

<small>tiến hành với nguồn kinh phi từ BVMT và ngân sách của địa phương. Phí BVMT được</small>

<small>doanh nghiệp nộp hang tháng dựa theo sản lượng khai thác theo hướng dẫn của Thơng</small> tư số 67/2008/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Đây là một khoản thu lớn mà địa

<small>phương được giữ lại toàn bộ ding để chỉ phi cho các hoạt động BVMT trên dia bảnPhi BVMT tính theo sản lượng khai thác do doanh nghiệp tự kế khai. Đây là một kế hở</small>

lớn bởi trên thực tế vige doanh nghiệp khai mức sản lượng thấp hơn nhiều so với thực tế nhằm trồn một phần phí BVMT là khá phổ biến. Trong khi đó, hầu như khơng có một cơ chế giám sát sản lượng hoặc việc giám sát còn lỏng lẻo va thiểu hiệu quả. Điều. <small>này dẫn tđịa phương thất thu một khoản ngân sách đáng kể để sử dụng trong hoạtđộng BVMT. Kết quả là môi trường khơng được bảo vệ tương xứng do thiếu nguồn.kinh phí.</small>

<small>BVMT khu vực sau khai thác như cải tạ, phục hồi mơi trường nhiều nơi chưa đượcchặt chẽ, Ví đụ ở các mo khai thác than trên địa bản tỉnh Quảng Ninh. Tại các khu khai</small>

thác lộ thiên, các bãi thải đỗ đất đá qu cao, có những bãi gin các khu dân cư và noi hop thuỷ các địng sơng. Theo quy trình chuẩn thì việc đỗ dat đá thải din từ dưới lên, song tại một số bãi thải th đắt đã đỗ từ trên xuống. Việc hoàn thổ không được thực hiện đúng theo các yêu cầu và quy định trong khai khoáng. Như vậy, nguy cơ gây nên. hiện tượng trượt và sụt lỡ chit thải xuống các khu dân cư, bồi dip kim tắc nghên sông <small>subi, các uyểniêu thốt nước ra sơng, in khi mur to và lũ lụ khả lớn</small>

<small>1.1.12 Vai tr của hoạt động BMT</small>

Việc BVMT là cần thiết vì mơi trường có tim quan trọng đổi với đời sống của con

<small>người. Khái niệm môi trường (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật BVMT năm</small>

2014) đã quy định mơi trường có tác động đối với sự tổn tại và phát triển của con người và sinh vật. Môi trường vừa là không gian sống của con người vừa là nguồn cung cấp tải nguyên thiên nhiên để con người khai thác sử dụng, bên cạnh đó mơi

<small>trường cịn bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngồi (ví dụ như</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tng Ozon trong khí quyển có nhiệm vụ hấp thụ và phân xạ tử lại cúc tia cực im từ <small>năng lượng mặt trời) ... Sự nâng cao chất lượng môi trường hay suy thối chất lượng.mơi trường có ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống con người.</small>

1.12 Cơ sở pháp lý déi với công tác quản lý BVMT trong khai thác mo

- Luật BVMT số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Vi

<small>Nam kha XII, ky họp thứ 7;</small>

~ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết thi

<small>hành một số điều của Luật BVMT:= Nghĩ định số 38/2015/NĐ-C</small>

<small>nh vực mơi trường</small>

<small>ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quan lý chất thaivà ph liệu;</small>

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định vỀ quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kết

<small>hoạch BVMT:</small>

<small>= Thông tư s27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môitrường về đánh giá môi trường chiến lược, đảnh gi tác động mỗi trường và kế hoạch</small>

= Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

<small>trường vé ci tạo, phục hỗ mai trường trong hoạt động khai thác khống săn:</small>

= Thơng tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quydịnh về Quan lý chất thải nguy hi;

b) VỀ

- Luật Bit đại số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Vi <small>Ih vực đất đai</small>

~ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chỉ tiết thi

<small>hảnh một số điều của Luật đắt đại</small>

~ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định vẻ giá ©) Về lĩnh vực Bảo vệ và phát triển rừng

<small>= Luật Bảo vệ và Phát triển rùng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hộinước CHXHCN Việt Nam khóa XI, ky họp thứ 6;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Nghị định số 23/2006/ND-CP ngày 08/03/2006 của Chính phi về thi hành Luật Bao

<small>vệ và Phát triển rừng;</small>

4) VỆ lĩnh vực xây dựng

<small>- Luật Xây đựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN</small>

<small>"Việt Nam khóa XIH;</small>

e)_ Về nh vực ải nguyễn nước

<small>Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 21/06/2012;- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ hướng đẫn Luật tảinguyên nước;</small>

1) VỀ lĩnh vực khoáng sản

- Luật Khoảng sin số 602010/QH12 của Quốc hội khóa 12, kỳ họp thứ 8 thơng qua

<small>ngày 17/11/2010:</small>

<small>- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính Phủ quy định chỉ tiết thi</small>

hành một số điều của Luật khoáng sản năm 2010;

<small>- Thông tư số 20/2009/TT-BCT ngày 07/7/2009 của Bộ Công thương quy định quy</small>

<small>chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên;</small>

g) VỀ inh vực phòng chấy chữa cháy

<small>= Luật Phòng chấy và chữa chấynước CHXHCN Việt Nam;</small>

<small>27/2001/QH10 ngày 26/06/2001 của Quốc hội</small>

<small>- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chảy và chữa chấy số</small> 40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013; - Nghĩ định số 35/2003/NĐ-CP cđa Chính phủ về quy định chỉ tết thi hành một số

<small>điều của Luật Phòng chủy và chữa cháy;</small>

- Nghị định số 79/2014/ND/CP của Chỉnh phủ ngày 31/07/2014 quy định chỉ tiết thi hành một số điều luật của Phòng chay và chữa chảy và Luật sửa đổi bổ sung một số

<small>điều của Luật phòng chảy va chữa cháy.</small>

Luật BVMT số 55/2014/QH13, được Quốc Hội thông qua và ban hành ngày

- Luật khoảng sản số 60/2010/QH12, được Quốc Hội thông qua và ban hành ngày

<small>112011.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- Luật phỏng, chống thiên tai số 33/2013/QH13, được Quốc hội nước Cộng hia xã hộichủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/6/2013;</small>

<small>- Luật Tải nguyên nước số 17/2012/QH13, được Quốc Hội thông qua và ban hànhngày 21/6/2012;</small>

~ Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chinh Phủ quy định chỉ tiết thi

<small>hành một số điều của luật Tải nguyễn nước;</small>

= Nghị định 14/2016/NĐ-CP ngày 16/11/ 2016 của Chính Phủ quy định về Phí BYMT đồi với nước thấi:

<small>= Nghĩ định 38/2015 /NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính Phủ quy định về quản lý chấtthải và phế lig</small>

<small>- Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/ 2013 của Chính Phi quy định về xử phạt vi</small>

phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoảng san;

<small>- Nghĩ định 88/2014/ NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính Phủ quy định về thoát nước.</small>

<small>và xử lý nước thải;</small>

<small>- Nghị định 18/2015/ND-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính Phủ quy định vỀ Quy hoạchBVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạchBVMT,</small>

<small>- Nghị định 19/2015/ NĐ-CP ngày 14/02 /2015 Nghị định của Chính Phủ quy định chỉ</small>

tiết thi hành một số điều của luật BVMT;

<small>- Nghị định 18/2015/ ND- CP ngày 14/02/2015 Nghị định của Chính Phủ quy định về</small>

Quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và

<small>toạch BVMT;</small>

<small>= Thông tư 27/2015/TT BTNMT ngày 29/5/ 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường</small>

uy định về đảnh gid môi tưởng chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế

<small>hoạch BVMT,</small>

<small>~ Thông tư 27/2014/TT-BTNMT của Bộ Tải nguyên và Môi trường ngày 30/5/2014.</small>

cquy định việc đăng kỹ khai thúc nước dưới đắt, mẫu hỗ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cắp

<small>lại giấy phép ti nguyên nước;</small>

<small>- Thông tw 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tải nguyên và Môi trường ngày 30/6/2015‘quy định về quan lý chất thải nguy bại;</small>

<small>~ Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tai nguyên và Môi trường ngày 29/5/2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

quy đình về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh gi tác động moi trường và kế

<small>hoạch BVMT,</small>

- Thông tư 43/2015/TT BTNMT của Bộ TNMT ngày 29/9/2015 về Báo cáo hiện trang

<small>môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quả lý số liệu quan trắc môi tru</small>

<small>~ Thông tư 24/2017/ TT- BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ TNMT quy định kỹ thuật</small>

quan trắc môi tưởng

<small>~ Các Tiêu chuẩn Việt Nam vé môi trường hiện hành.</small>

1.1.3 Nội dung công tác quản lý đối véi việc BVMT trong hoạt động khai thác

<small>khống sản</small>

<small>Nội dung cơng tác quản lý về BVMT trong hoạt động khai thắc khoáng sản đồ là việcidm sit, hưởng dẫn các tổ chức, cả nhân có hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện</small>

<small>'VMT trong khai thác, phit hi¡ phạm, đồng thời có khích lệ, khen thưởng đối với cácchỉnh các quy định pháp luật hiện hành.</small>

xử lý kip thời các bit

đơn vị làm tốt, Công tác quản lý về BYMT trong khai thác khoáng sin được quy định

<small>cụ thé trong Luật Khoáng sản và Luật BVMT như sau:</small>

<small>3) Quy định của Luật khoáng sản năm 2010 việc BVMT trong hoạt động khoáng sản‘Theo quy định tại Điều 30 Luật khoáng sản năm 2010 quy định về việc BVMT tronghoạt động khống sản, đó là:</small>

<small>- Thứ nl16 chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải sử dụng công nghệ, thiết bị,vật liệu thân thiện với môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác</small>

động xâu đến môi trường vả cải tạo, phục hỗi môi trường theo quy định của pháp luật

<small>Khi tổ chức hoạt động khoáng sản thi các doanh nghiệp, tổ chức, các nhân hoạt động,khai thác phải sử dụng các thiết bị hiện đại để hạn chế việc 6 nhiễm môi trường cũngnhư là ngân ngừa những tác động xấu ra mơi trường</small>

<small>= Thứ hai, ổ chức, ế nhân hoạt động khoáng sản phải thực hiện các giải pháp va chịu</small>

mọi chi phí bảo vệ, cải tạo, phục hồi mơi trường. Giải pháp, chỉ phí bảo vệ, cái tạo,

<small>phục hồi mơi trường phải được xác định trong dự án đầu tr, báo cáo đánh gi tác động</small>

môi trường, bản cam kết BVMT được cơ quan quản lý có thắm quyền phê duyêt.

<small>- Thứ ba, trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thắc khoáng,sản phải ký quỹ cải tạo, phục hdi môi trường theo quy định của Chính phủ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>b)_._ Quy định của Luật BVMT năm 2014 về BVMT trong hoạt động thăm đỏ, khai</small>

thác và chế biển khoáng sản

<small>Tổtân khi tiến hành thấm đỏ, khai thác, chế biển khống sản phải có biệnpháp phịng ngừa, ứng ph sự cỗ mơi trường và thực hiện các yêu cầu về bảo vỆ, cảitạo và phục hồi môi trường như sau: (i) Thu gom và xử lý nước thải theo quy định của.</small> pháp luật (i) Tha gom, xử lý chất thải rn theo quy định vỀ quản ý chất thải rắn: Gi) Có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, khí thải độc hại và tác động xâu khác đến mỗi trường xung quanh: (iv) Phải có kế hoạch củi tạo, phục hồi mơi trường <small>cho tồn bộ q trình thăm dị, khai thác, chế biến khống sản và tiến hành cải tạo,</small> phục hồi mỗi trường trong quả tình thăm dd, khai thác và chế biến khống sin; (¥) -Kỹ quỹ phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật

~ Khống sản có tinh chất độc hại phải được lưu giữ, vận chuyển bằng thiết bị chuyên

<small>cdụng, được che chắn tránh phát tần ra môi trường.</small>

<small>~ Việc sử dụng máy móc, thiết bị có tác động xấu đến mơi trường, hóa chất độc hạitrong thăm dị, khai thác, chế biển khoảng sản phải chịu sự kiểm tra, thanh tra của co‘quan quan lý về BVMT.</small>

- Việc thăm đồ, khai (hắc, vận chuyén, chế biển dầu khí, khoảng sin khác có chứa nguyên tố phóng xạ, chất độc hại, chất nỗ phải thực hiện quy định của Luật này và pháp luật về an tồn hóa chất, an tồn bức xạ, an toàn hạt nhân.

<small>- Bộ Tải nguyên và Mỗi trường chủ tì, phối hợp với Bộ Cơng Thương và bộ, cơ quan</small>

ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ vi Ủy ban nhân dân cấp tinh có liên quan chỉ đạo. việc thống ké nguồn thải, đănh giá mức độ gây ô nhiễm môi trường của cơ sở khai <small>thác, chế biến khoáng sản; tổ chức kiếm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật vềBVMT của các cơ sở này.</small>

<small>Cong tác quản lý về BVMT hiện nay bao gbm những nội dung sau</small>

~ Xây dựng, ban hành theo thắm quyển va tỏ chức thực hiện các văn bản quy phạm.

<small>pháp luật về BVMT, ban hành hệ thống tiêu chuẳn, quy chuẳn kỹ thuật môi trường.~ Xây dung, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách chương trình, dé án, quy hoạch,</small>

<small>MT.toạch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>= Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan tắc, định kỳ đánh giá hiện trạng môi</small> trường, dự báo diễn biển mỗi trường.

<small>- Xây dựng, thim định và phê duyệt quy hoạch BVMT, thẳm định bảo cáo đánh giá</small>

môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mỗi trường và

<small>kiểm tra, xác nhận các cơng trình BVMT; to chức xác nhận kế hoạch BVMT.</small>

<small>- Chỉ đạo, hưởng din và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tơn đa dạng sinh hoe:</small>

quản lý chất thi: kiểm sốt 6 nhiễm; cải thiện và phục hồi môi trường.

<small>~ Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép. giấy chứng nhận về môi trường</small>

<small>- Thanh tra, kiém tra việc chấp hành pháp luật về BEVMT; thanh tra trách niêm quản</small>

lý về BVMT, giải quyết khiếu nại, tổ cáo về BVMT: xử lý vi phạm pháp luật về

<small>~ Đảo tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, pho biển.kiến thức, pháp hật về BVMT,</small>

= Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiền bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vục BVMT. <small>- Chỉ đạo, hưởng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sich nhà nước cho cáchoạt động bảo về môi trưởng.</small>

<small>Hoạt động đầu tiên và quan trọng của các cơ quan quản lý trong quan lý về môi trường</small>

đối với hoạt động khai thác khoáng sản là ban hành và thực hiện các van bản quản lý nhằm đưa ra các chủ trương, chính sich, biện pháp để giải quyết công việc ow thể.

ic bạn hành và thục hiệ có hiệu quá các văn bản quan lý là yo tre quan trọng để

<small>hiện thực hóa ¥ chi của nhà quản lý thành những hoạt động thực tiễn.</small>

<small>"Ngồi ra, cần rà sốt các văn bản hiện hành dựa trên những quy định của Hiển pháp,</small>

2013 nhằm tìm ra những quy định cịn bắt cập, hạn chế chưa phù hợp với Hiển pháp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

từ đó đề xuất những sửa đổi. bổ sung cần thiết. Cụ thể, liên quan đến lĩnh vực mỗi

<small>trường, các cơ quan quản lý cần rà soát lại các quy định của LyBảo vệ môi trường</small>

<small>với Luật Đa dang sinh học 2008, Luật Tai nguyên nước 2012, Luật Khoáng sản, Luật</small>

Bảo vệ và phit triển rừng 2004, Luật Đất dai 2013, Bộ luật Hàng hải, Luật Thủy

<small>sản,... để có những cập nhật sửa đôi phù hợp với quy định của Hiến pháp, tạo nên sự.</small>

thống nhất rong hệ thông pháp luật cũng như góp phin lâm tăng thêm tinh hiệu quả và tính khả thi trong q trình áp dụng, thực hiện pháp luật môi trường trên thực tiễn

<small>1.1.4.2 Tiêu chi đẳnh giả hoại động thanh tra kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạmpháp luật về bảo vệ moi trường</small>

sơ quan về TN&MT

<small>trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lý so</small>

<small>Hogt động thanh tra, kiểm tra ln được cáác định là mộtsong với việc hồn thiên hệ thốngvăn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường.</small>

<small>“Thông qua thanh tra, kiểm tra các cơ quan quản lý phát hiện, kịp thời xử lý các đơn vị</small>

vi phạm, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các quy định pháp luật, tạo ra sự công bằng. cho những người chip hành tốt và những người vi pham, từ đổ tạo ý thức chấp hành

<small>các quy định pháp luật của ác tổ chức, cá nhân, Đồng thời qua đó, nâng cao nhận thức</small>

của cơng đồng doanh nghiệp và người dân trong vin để BVM gắn với các hoại động sản xuất, kinh doanh, dich vụ.

Song song với đó, hoạt động thanh, kiểm tra cịn là cầu nổi, là kênh tuyên truyền, phổi

<small>biển pháp luật về BVMT khá hiệu quả thơng qua việc ri sốt tỉnh hình thực thi pháp</small>

uật tại địa phương để lồng ghép, phổ biển quy định mới, giải đáp vướng mắc của địa phương, doanh nghiệp. Ding thời, tgp nhận những phân hồi cũa doanh nghiệp vã dia

<small>phương về bit cập trong chính sách, pháp luật về mơi trường để dé xuất cấp có thắm.</small>

<small>Hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm của các cơ quan</small>

chí số lượng các vụ việc <small>‘quan lý trong lĩnh vực BVMT được đánh giá thông qua</small>

<small>được phát hiện xử lý,n phát tha nộp ngân sich nhà nước và thông qua cơng tácthanh tra, kiểm tra đã góp phần làm chuyển biến về nhận thức, ý thức chấp hành pháp,luật của đội ci bộ công chức, người dân trong công tác bảo vệ rừng sản xuất</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.1.43 Tiêu chi đảnh giá hoạt động tuyên truylĩnh vực BVMT</small>

<small>phổ biển giáo due pháp luật trong</small>

<small>“Tuyên truyền pháp luật về BVMT là hoạt động thường niên của các cơ quan quản lýnhằm nâng cao nhận thức, ý thức, vai tr trách nhiệm vẻ BVMT cho các cấp, các</small>

ngành. lực lượng vũ trang và nhân din, Góp phin hạn chế các hình vi gây 6 nhiễm

<small>môi trường; khắc phục và cải thiện mơi tường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội</small>

bền vững; sin sing ứng phó sự cổ mơi trường, biến đối khí hậu.

“Thơng qua tun troyn tầng cường hiệu quả quản lý vỀ BVMTT của lãnh đạo các cp cic ngành, để tạo ra những chuyển biển ích cực trong chấp hành pháp luật về BVMT;

<small>BVMTcũng nh hiểu được quyén lợi, ai tỏ, trich nhiệm của mỗi cả nhân, tập thể</small>

trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đồng thi, tuyên truyền, phd biến các chính sách, quy định, hướng dẫn của Trung ương và địa phương trong công

<small>tác BVMT đến các cấp, ngành và nhân dân.</small>

Hoạt động tuyên truyền phổ biển giáo dục pháp luật của các cơ quan quản lý trong lĩnh Vực bảo vệ môi trường được đánh giá thông qua tiêu chi số lượng các ớp tuyên truyền được mở, số lượng lượt người tham gia các lớp tuyên truyền, những chuyển biến về nhận thức, ý hức chấp hành pháp luật người din trong công tác BVMT sau khi được

<small>tuyên truyền phổ biển, giáo dục pháp luật</small>

<small>~ Những tiêu chí đánh giá công tác quản lý đối với việc BVMT trong khai thác khoángsản được tng hợp trong bảng dưới đây:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

"Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hệ thông cơ sở pháp lý liên quan đến BVMT doanh nghiệp cần tuân thủ

<small>Giải đoạn‘Tha tụcĐất tượng thực hiện</small> <sub>Can cứ pháp lý</sub> <sup>“Cấu trúc & nội dung thực</sup>

cản ty E ty ân năm ngoài Phy

ams Kế hoạch BYMT | Iue 1,1 v8 phy lục TV nghị

ame sty | ob báo cáo đính giá túc động

<small>dài cơng xây | eng wink, bi</small>

<small>NA mạc | Đi tường và ôn hin</small>

<small>hành của dự án,</small>

<small>"ĐỀ án BVMT (các[BE ám BVNMT chi tiết uy</small>

<small>định tại phụ lục 1A, thông</small>

<small>Luật BVMT số 552014/ QHI3 được Quốc Hội thơng</small>

<small>định của Chính Phủ quy định về Quy hoạch BVMT,ảnh giá mỗi trường chiến lược, đánh giá tác động nốitrường và kế hoạch BVMT,</small>

<small>Thông tự 272015/TT BTNMT ngày 29/5/2015 của</small>

<small>Bồ Tải nguyên và Mỗi trường quy định về đảnh giá</small>

<small>mối tường chim lược, din giá lác động môi trường:</small>

<small>Quy định tại phụ lục 14, thôngdin ches oD ong 20 —..-`mỹ QD s20srrprwvir | Thông tể262015TT BINMT ngày292015 của Bộ</small>

<small>he duyệt BE ñy BVMT đan an | Tài nguyên và Môi trường quy định về để án</small>

SE Sar VET Em gr] Tagen MO ung sợ ánh đen BT

Ma quy định tại phụ lục 18, | hi tê để án BVMT đơn giản “Quy định tại phụ lục 3, thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>“Thủ tụcĐối tượng thực hiện</small> <sub>Cin cứ pháp lý</sub> <small>Chu trúc & nội dung thựcvào nguẫn nước</small>

<small>Doanh nghiệp, cơ sở sản</small>

<small>| kính doanh địch vụ</small>

<small>hành vi xã nước thai vào</small>

<small>nguồn nước với lưu lượng</small>

<small>lớn hơn Sm ng.</small>

<small>gua a an a wy 2/6015</small>

<small>Luật Tải nguyễn nước số 17/2012/QH3 dược QuốcHội hông qua và bạn hành ngày 21/6/2012,</small>

<small>Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27112013 củaChính Phả quy định chi it hi hành một số điều cửaluật Tải nguyên nước,</small>

<small>Nghị địh 1422013/NĐ.CP ngày 2410/ 2013 cửaChính Phủ quy định về xử phạt vi phạm bảnh chin‘rong nh vụ ti nguyen aude và hoảng sin;</small>

<small>[Neh định 892014 NĐ-CP ngày 06132014 của Chính</small>

<small>hơ quy định v hat nước và xử lý nước th,</small>

<small>“hông ue 272014TT-BTNMT của Bộ Tải nguyễn vàMỗi trường ngày 30192014 quy định vic ing ký khai</small>

<small>thác nước đưới dit, mẫu hỗ sơ cp, gia hạn điều chỉnh,</small>

<small>sắp gấy phép nguyên nước;</small>

<small>Quyết định 152008 QD-BTNMIT quyết định ca Bộ</small>

<small>“ải nguyên và Mỗi trường ngày 31/12/2008 quy định</small>

<small>bio vệ ti nguyễn nước da đt</small>

<small>Doanh nghiệp, sơ sử sản</small>

<small>sult, kính doanh dich vụ cổph sinh nước thi sản xuất</small>

<small>và nước thải sinh hoạttỉnh CÍNH</small>

<small>Tat Tải nguyễn nước số 17/2012/QH13 được QuốcHội thông qua và bạn hình ngày 21/6/2012;</small>

<small>"Nghị định 1542016/ ND-CP ngày 16/112 2016 của</small>

<small>“Chính Phủ quy định về Phí BVMT đối với nước thải;Tali BVMT số 55720747 QHIS, được Quốc Hồi thông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>“Thủ tụcĐối tượng thực hiện</small> <sub>Cin cứ pháp lý</sub> <small>Chu trúc & nội dung thực</small>

<small>hiệnchất hãi nguy hạithường xuyên hay định Kỹ.</small>

<small>hàng năm với Nối lượng tr60 kginăm, hoặc phát sinh,CTNH thuộc danh mục các</small>

<small>chit ô nhiễm hữu sơ khổphần hủy theo quy định ti</small>

<small>Công ước Stockholm</small>

<small>‘qua và bán hành ngày 2I/6015</small>

<small>[Nahi định 38/2015 /NĐ.CP ngày 24/4/2015 của Chính,Phủ quy định về quản lý chất thải và phể liệu,</small>

<small>Thong tự 362015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên vàMỗi trường ngây 30/6/2015 quy định về quản lý chấthải nguy bei</small>

<small>"Báo cáo giảm sátmôi trường định</small>

<small>Các cơ sở sản xuất kinhdoanh, dich vụ tập trang</small>

<small>đang hoạt động và thuộc</small>

<small>đối tượng phải lập DTM và</small>

<small>Kế hoạch BVMT</small>

<small>Tait BVMT số 552014/QH13 được Quốc Hội thơng</small>

<small>«qua và bạn hành ngày 28/6/2014;</small>

<small>Nghị định 18/2015/ NĐLCP ngày 14/03/ 2015 của</small>

<small>“Chỉnh Phủ quy định vỀ Quy hoạch BVMT, đảnh"môi trường chiẾn lược, đánh giá tác động mỗi trường</small>

<small>và kể hoạch BVMT;</small>

<small>“Thông tự 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tải nguyên và</small>

<small>Mỗi trường ngày 29/52015 quy định về đánh giá môitrường chiến lược, đánh giá tắc động môi trường và kế</small>

<small>hoạch BVMT,</small>

<small>“Thông tw 432015/TT BTNMT của Bộ TNMT ngày39192015 về Báo cáo hiện trọng môi trưởng, bộ chỉ</small>

<small>thị môi tường và quản lý số liệu quan tắc mối</small>

<small>“Thông tư 24 2017/ TT- BTNMT ngày 01/9/2017 của</small>

<small>"Bộ TNMT quy định kỹ (huật quan tắc môi trường</small>

<small>sổ vin suit quan ee tân</small>

<small>thủ dling the cam kết tong</small>

<small>DIM hoặc KRM)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bên cạnh việc hoàn thành diy đã các thủ tục hành chỉnh về BVMT, trong suốt quá <small>trình hoạt động, doanh nghiệp edn đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của pháp</small> luật về BVMT đối với chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt, nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sing và bức xạ.

<small>LS. Những nhân tổ ảnh hưởng dén công tác quản tý BVMT trong khai thác mỏ</small>

1.1.5.1 Nhân tổ về cơ chế chính sách, tổ chức bộ máy quản lý; trình độ, năng lực và. <small>phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý</small>

Quan lý về tài nguyên khoáng sản phụ thuộc vào tổ chức bộ máy quản lý, sẽ không thể

<small>quản lý tốt nếu tổ chức bộ mây quản lý không hợp lý. Bộ máy quản ý gỗm một cơquan trung ương và các cơ quan địa phương. Với mơ hình này, việc giám sát thực hiệntheo phương thức từ xa, định ky theo quy định, tiến hành từ cắp trung ương đến địa</small>

phương. Công tc giám sắt từ xa nến được thực hiện diy đủ, kip thời sẽ ạo điều kiện

<small>cho cơ quan quản lý có được cái nhìn tơng thể về tồn bộ tài ngun khống sản ởnước ta qua các thời kỳ. Tuy nhiên, việc quản lý không chỉ là nhiệm vụ của một cơ</small>

quan duy nhất, nó đồi hỏi sự kết hợp chặt chẽ của các cơ quan quản lý khác như đơn vị

<small>chủ quản, cơ quan tải nguyên môi trường, cơ quan Công an, Quân đội,... Các cơ quannày cũng thực hiện việc giám sắt ại chỗ đối với BVMT trong quá trình khai thác, chế</small> biến và ci go phục hồi mỗi trường sau khi kết thúc kha tức.

6 nước ta, việc tô chức phân cấp quản lý vẫn còn những vướng mắc. Bởi vậy, việc xây

<small>dựng và hoàn thiện hơn nữa bộ máy quan lý vẻ BVMT trong thời gian tới là một vấn.</small>

đề không kém phần quan trọng được đặt ra. Cin có những tổ chức phân Ấp quản lý rõ rang đối với công tác kiểm tra, giám sát,... Công tác này chỉ thực sự hiệu quả khi có một dội ngũ cin bộ có ý thức. Căng như các tổ chức, cá nhân có liên quan nhận thức

<small>được trách nhiệm của minh trong công tác là một diquan trong,</small>

1.1.5.2 Nhân tổ về điều kiện tự nhiên

được hình thành bởi các yếu tố tự nhiên

<small>Khống sản than là tải ngun thiên nhí</small>

<small>trước khi có sự tác động của con người, nên các điều ki gn tự nhiên chỉ phối và có tác</small>

động trực tiếp đến trữ lưỡng, chất lượng mỏ. Do đó, các yếu tố như thời tiết, khí hậu thổ nhường, sâu bệnh hại... cổ tác động trực tiếp đến công tác khai thắc, chế biến và

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

các tác động đến mỗi trường của các biện pháp đó.

<small>Ví dụ như, tác động của ngập lụt có thé dẫn đến than bị trôi theo ding nước gây 6</small> nhiễm môi trường lưu vục sơng, thâm chi gây sập bằm lị ảnh hưởng đến tính mạng <small>của cơng nhân hay xỀ mùa khô, giá lim phát án bi than cuốn đi xa gây ð nhiễm mỗi</small>

<small>trường khơng khí, ảnh hướng đến giao thông.1.1.5.3 Nhân tổ về kinh tế - xã hội</small>

Cong nghiệp khai thác khoáng sin là phương tiệ di đến xóa đơi gm ngho và phá

<small>triển bền vững, góp phan làm tăng trưởng kinh tẾ, tạo công ăn việc làm và cải thiện cơ:</small>

sởhạ ng

<small>Hoat động khoáng sản đã đáp ứng nhu cầu ngun liệu khống cho các ngành cơng</small>

nghiệp khác như: Cung cắp nguồn nguyễn vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu vật liệu

<small>xây dựng cho phát triển xây dựng ha ting giao thông, đô thị, xây dựng công nghiệp,</small>

xây dựng dân dung và dân sinh. Cung cắp nguồn nguyễn vật <small>phát triển thủy điệ lệxây dựng phục vụ cho công tác xây dựng hạ tng phục vụ bảo vệ quốc phòng an ninh.dạe vùng biên giới. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp xi măng, phụ gia, chất độn.</small> “Cang cắp nguồn nguyên liệu cho luyện kim: thiếc, sắt, mangan,

<small>C6 thể nói hoạt động khai thác khống sản tác động rắt lớn đến đời sống kỉnh tế - xã</small> hội của không chỉ một khu vực mà cịn cả nén kinh tế quốc dân. Chính vì vậ <small>ng tác</small>

cquản lý vỀ BVMT trong khai thác khoảng sin cũng cần phải chi trọng đến ảnh hướng ‘eta hoạt động nảy đến kinh tế - xã hội của địa phương.

Một minh chứng đồ là, qua rit nhiều nghiên cửa, các nhà khoa học đều chỉ ra rằng:

<small>Hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam hiện nay bên cạnh những tác động tích</small>

coe cơn có rất nhiều tác động tiêu cục đến đời sống kinh tế xã hội như:

<small>Thứ nhất, việc phụ thuộc nhiễu vào khai thác tải nguyên sẽ làm cho nền kinh tế đễ bị</small> tổn thương hơn trước những biển động của tỉnh hinh kinh thể giới. Đơn cử như, xuất khẩu dầu thô đem lại nguồn ngân sách lớn cho quốc gia nhưng giá dầu thô trên th giới bit én định, điều nay dem lại quan ngại lớn. Thực t hiện nay, số liệu tăng trưởng GDP khơng tính đến các giá tỉ mắt di mà chỉ tính dn các giá tử nhận được, Do đổ, sổ iệu

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

GDP không phản ảnh được rung thực sự đồng góp của ngành khai khoảng đối với nén <small>kinh tế.</small>

'Thứ hai, về vẫn đề vi <small>làm, ngành cơng nghiệp khai thác khống sin chưa lam được</small>

như lý thuyết đề a, hậm chí cịn có tác động ngược li. Các mỏ khoáng sản hiện nay thường năm ở ving sâu, vùng xa nơi người din chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông ~

<small>lâm nghiệp. Hoạt động khai khoáng sử dung chủ yếu tài nguyên đất, rừng, nước ma</small>

cuộc sống người dân lao động lại trực tiếp phụ thuộc vio các nguồn tài nguyên đó,

<small>Mat khác, cơng nghiệp kha thác khống sản khơng có tính ổn định va bin vũng. Hoạt</small>

động này chủ yếu phụ thuộc vào nguồn tải ngun khơng ti tạ, có nghĩa là, hoạt

<small>động này sẽ cm dứt và công nhân sẽ mắt việc làm khi mỏ cạn kúệt. Đồ là côn chưakể đến, sự hạn chế về trình độ và kỹ năng lao động, người nghèo sẽ it có cơ hội hưởnglợi từ hoạt động này:</small>

“Thứ ba, ngành khai khoảng có tác động rất lớn đến mơi trường sống. Bui, khí độc, nước thải...của ngành khai khoáng dang lả thủ phạm trực tiếp khiến cho mơi trường

<small>sống dang bị suy thối ngh êm trọng.</small>

<small>Thứ tự, đời sông dân cư, an ninh tt tự của khu vực có Khoảng sản bị biến động. Bi</small> sắc mơ khai khống thường thu hút nguồn lao động từ nhiều địa phương khác đến, việc nhập cư với số lượng lớn lao động dẫn đến nhiều hệ lu. Giá cả thi trường tăng, đời sông văn hóa, truyền thống địa phương bị tác động, tình hình xã hội phức tạp..

<small>1.1.54 Nhân tổ v vai trò của công đẳng</small>

Một thực ế tổn tạ là đời sống của một bộ phận lớn người dân dựa vào nguồn ti ngun khống sản. Do vậy, để quan lý có hiệu quả việc để cao vai trò của người dân

<small>địa phương là hết sức cần thi. Xây dựng các mơ hình quản lý mơi trường. các iu chí</small>

hoạt động, hình thức hoạt động và đối tác thực hiện cho các hoạt động đều lấy người dân làm tâm điểm kết hợp hài hỏa giữa khai thác,sử dụng hợp lý đồng thời khai thác hải tần thi các quy định về BVMT, Lay Cộng đồng địa phương l ti mắt, là lực lượng lịng cốt chính trong tat cả các hoạt động nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi

<small>vi phạm</small>

<small>~ Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>- Nhân lựe/nguồn lực thực hiện nhiệm vụ BVMT.</small>

<small>~ Nguồn kinh phí thực hiện cơng tác quản lý BVMT.</small>

<small>~ Các văn bản, quy định của pháp lut iên quan thay đổi. Trong ngành khai thácmỏ than chưa có văn bản thơng tư hướng dẫn riêng về BVMT.</small>

~ Văn hố mơi trường trong nhận thức của con người trong việc điều chinh hành

<small>vi môi trường.</small>

~ Các yêu tổ hệ thống hạ ting xã hội (cung cắp nước sạch, hệ thống thoát nước, các yếu tố văn hoá) trong hành vi của người dân đối với mơi trường.

<small>~ Yếu tổ khí hậu biểu hiện ở nhiều trang thái khác nhau theo mùa, theo địa lý.- Các chính sách, pháp luật, các cơng tác thanh kiểm tra giám sắt</small>

1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý BVMT trong khai thác mỏ ở trên thé giới và một số nơi ở Việt Nam

<small>12.1. Kinh nghiện quan lý đãi với bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ của một</small> xố nước trên thể giái

1.2.1. Mông Cổ phát triển Kink tế đã đôi với Khai thác m “Tang trưởng để ch <small>chim trong 6 nhiễm ”Ẻ</small>

<small>Xông Cổ là một nước XHCN được thiết lập từ năm 1921, nhưng phụ thuộc hồn tồnvào Liên Xơ. Trước biến động tại Liên Xô và Đông Âu cudi năm 1989-1990, Mơng.</small> C3 tiến hành nhanh chóng cách mạng dân chủ hỏa bình vào đầu năm 1990, Kết quả là một hệ thông da đảng, một bản Hiển pháp mới năm 1992, và chuyển dỗi sang kinh tế thị trường. Theo các chuyên gia kinh tế, Mông Cổ đang trên đà phát triển nhanh và.

<small>mạnh mẽ chưa từng có. Tốc độ này có thể được duy tr trong cả thập niên ti, kéo theosự chuyển mình của cả quốc gia vốn nỗi tiếng khắp thế giới với văn hóa du mục. Rõ.</small> ring, Mông Cổ dang thay đổi từng ngày dù chưa thể khẳng định những thay đổi đỏ là

<small>tích cực hay tiêu cực,</small>

<small>Oyu Tolgoi nằm cách Ulaanbaatar khoảng 1,5 giờ bay. Nó nằm giữa mênh mơng cátcủa sa mạc Gobi đầy nắng, gió và sự khơ cin tới tuyệt vọng. Tuy nhiên, đây cũng là</small>

nơi tập trung các dự án đầu tư nước ngồi lớn nhất của Mơng Cổ. Oyu Tolgoi là mỏ có.

<small>" Nguỗn: Bồ "Bí kịch ở Mơng Củ: Khí cơn sốt khống sân gỗ hit cue sống du mục", nguồn</small>

<small>pce vib kich-o-mong-o-th-con-ot-thoang st ichet-cto song done301612371144A9357 cm</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tet lượng vàng và đồng khổng lỗ. Tính tối nim 2020, nó sẽ đóng góp tối 1/3 GDP của

<small>Mơng Cổ.</small>

Hình 1: Bản đỗ Mơng Cổ

Kho báu nằm dưới mỗi bước chân và cái chết của cuộc sống du mục

Suốt hàng nghìn năm qua, văn hóa của người Mơng Cổ là văn hóa du mục. Điều kiện

thời tết vô cũng khắc nghiệt khiến phân lớn người dân phải sống dựa vào dan gia súc

chăn thả cũng như cuộc sống du canh du cư. Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ ở

"Mông Cổ dang diy cuộc sống này tới bờ vục của sự biến mất.

Phin lớn người trẻ ở Mơng Cổ đang cổ <small>cho mình một con đường mưu sinh khác</small>

thay vi rong muỗi trên sa mạc khô cẩn cùng đàn gia súc với mức thu nhập chẳng đáng kẻ, Lâm việc tại các khu mo cổ thể mang lại khoản tiền tới 2.000 USD/tháng trong khí

cuộc sống du canh du cư bị đe dọa nghiêm trọng bởi biến đối khí hậu. Mơng Cổ là một

trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng n nhất của nông lên

Khi phần lớn thé giới dy mạnh các hoạt động khai thác khống sản, Mơng Cổ dường như chẳng mấy thu hút các nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi nhận ra tiềm năng cực lồn của vũng đắt này, những rào can về mặt địa lý nhanh chóng được vượt qua. Ving đắt khô

cen, héo lánh chuyển minh trở thành điểm đến tiềm năng.

Phin lớn khống sin được Mơng Cé đào lên và bin cho Trung Quốc. Trong vài nấm

tới, 95% lượng hàng hóa xuất khẩu của Mơng Cổ sẽ là khoảng sản. Các nhà thăm dò.

địa chất phát hiện ra trữ lượng lớn đồng, than da, ving, bạc, uranium... cục lớn ở

<small>Mơng Cơ. Hàng nghìn giấy phép khai thác khống sản đã được cl</small> phủ cấp cho các

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>ty trong và ngoài nước.</small>

<small>Với dân3 triệu người, chủ yêu sống nhờ chăn thả gia súc, Mông Cổ dađứngtrước cơ hội lớn để trở thành Qatar hay Brunei thứ 2 nhờ lượng tải nguy n không lỗGDP của quốc gia này hiện đã ting gắp nhiễu lần so với quá khứ, với 11,74 tỷ USDvào năm 2015, Tuy nhí „ lượng khí thải CO; cũng tăng chóng mặt</small>

Quyết tâm diy mạnh phát triển dit nước, chính phủ Mơng Cỏ đã liên doanh với

<small>Ivanhoe Mines của Canada để xây dựng khu mỏ không lỗ Oyu Tolgoi với kỳ vọng sản</small>

xuất được 450.000 tin đồng/năm cũng như biến nó tr thin một trong 5 khu mé lớn

<small>nhất thểới. Bên cạnh đồng, Oyu Tolgoi cịn có trữ lượng vàng phong phú.ie</small>

<small>Cuộc sống của người dân du mụcinh</small>

biển dẫn khỏi Mông Cổ,

<small>đồng hoang biến thành các mỏ __ Các khu mỏ làm thay đổi diện mạo ở Mông Cổ</small>

<small>khai thác</small>

Nhiéu thanh niên Mông Cổ khơng cịn mặn ma với cuộc sống du mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Những mái nhà ụp sụp hiểm khi được mặt tời chiếu sing vì 6 nhiễm khơng khí Hình 2: Một số hình ảnh về khai thác mỏ ở Mơng Cổ.

Khơng chỉ có Oyu Tolgoi, Mơng Cổ cịn có Tavan Tolgoi, mỏ than lớn nhất thể giới <small>Trữ lượng than ở đây nhiều tới mức người ta có thể khai thác được 40 triệu tấn vàonăm 2020 và 240 t</small> tấn vào năm 2040, Thị trường tiêu thy à Trung Quốc, một

<small>nước dường như không bao giờ thỏa cơn khát về tải nguyên và khoáng sản.</small>

<small>“Các hoạt động khai thác khống sản ở Mơng Cổ có thể kéo dài trong 50 năm trước khícác mỏ cạn kigt. Tuy nhiên, qua trinh khai thác chắc chin sẽ để lại những vết sẹo</small>

không lồ trên khắp đất nước cũng như gây ra hàng loạt hệ lụy về môi trường và con người. Hậu quả dễ nhìn thấy nhất chính là tinh trang ơ nhiễm nghiêm trọng, đe doa sức

<small>khỏe tính mạng của hàng triệu người.</small>

Trong một hội hảo do Dức tổ chức ở Mơng CỔ năm 2016 thi có chỉ ra rằng bên cạnh vấn 48 6 nhiễm môi tường do khai thác mỏ cịn đối phó với chất thải khai thác mỏ. Các đối tác Mông Cổ mô tả khuôn khổ pháp lý và tinh trạng hoạt động tái phạm.

<small>1.2.1.2 Quản lý đối với môi trường của Thai Lan</small>

ằu tiên về quản lý mỗi trường và các nguồn lực tự nhiền của <small>& - xã hội 5 năm lần 4 (1977-1981),Chính sách quan trọng</small>

<small>Thái Lan xuất hiện tại K hoạch phát triển kinh</small>

<small>trong đó nhắn mạnh: phát tiễn kinh tế phải chủ ÿ đến giải phấp hạn chế hệ quả xéu vềmỗi trường. Ké hoạch 5 năm lan 6 (1987-1991) đã điều chỉnh định hướng và mục tiêuphát triển, cải tiến phương thúc làm việc của chính quyền chú trọng sự hợp tác giữachính quyền địa phương với các tổ chức phi chính phủ (NGO) và có sự tham dự của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

công đồng

<small>KẾ hoạch 5 năm Kin 7 (1993-1996) quan tâm đặc biệt đến việc phục hồi, ảo tổn mỗi</small> trường tự nhiên, và nông cao khả năng quản lý các nguồn lực tự nhiễn phải được sử cdụng và phát triển mang tinh bén vững. Ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí, tếng ồn và chất thải độc hại phải được giảm thiêu đến mức thấp nhất, hạn chế những mối nguy. hiểm đến sức khóe cộng đồng. Sự tham dự của cộng đồng được khuyến khích. Chức năng của các tổ chức phí chính phủ (NGO) và tổ chức cộng đồng là trợ giúp điều bành. và kiểm trả việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên và môi trường.

<small>Tại Thái Lan, Vụ Quản tr dia phương thuộc Bộ Nội vụ là một trong những cơ quanchu rách nhiệm trong việc quản lý các nguồn lực tự nhiễn và môi trường ở củ khuvực nông thơn và thành thị, Dựa trên những chính s ich của chính phủ, Vụ soạn thảo.định hướng và mụ ¿u chiến lược 5 năm (1992- 1996) nhằm nâng cao năng lực của.</small>

chính quyển địa phương trong quản lý mơi tưởng. Kinh nghiệm của Thai Lan cho thay: Quản lý môi trường đô thị phải được xem xét trên nhiều mặt. Song trước hết cin phải có một chiến lược tổng th rõ ring được chính quyỄn thành phổ thơng qua

1.2.2 Kinh nghiệm quản lý đỗi với bảo vệ môi trường ở Việt Nam trong khai thác.

<small>BVMT trong khai thác khoáng sản đã được quy định trong Luật BVMT ngày</small>

23/6/2014, quy định chỉ tiết trong Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về

<small>‘uy định về quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môitrường và kế hoạch mơi trường. Trong lĩnh vực khai thác khống sản thì đơn vị khaithắc phải thực biện các hạng mục BVMT (BVMT) theo báo cáo đánh giá tác động môi.</small>

& hoạch BVMT.

<small>trường hay</small>

<small>Vig khai thác than kha vực Quảng Ninh đã được lập Quy hoạch thăm d khai thắc</small>

chế biến than đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 (điều chỉnh) và đã được <small>lập báo cáo Dánh giá môi trường chiến lược.</small>

<small>“Theo nghiên cứu về của Viện Tư vẫn Phatst riển (CODE, 2010) và thực tinh hìnhthanh tra giám sát của cơ quan quan Ì</small> cho thấy: tại một số khu vực khai thác mỏ đã

<small>lập báo cáo ĐTM, kế hoạch BVMT, đề án BVMT nhưng công tác quản lý, giám sát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

BVMT cia các cơ quan quản ý chưa được thực hiện tốt đặc bit là vai rổ tham gia giám sát của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương edn hạn chế.

<small>Đổi với cơng tác BVMT ngồi khu vực khai thác và chế biến khống sin được chính</small>

quyền địa phương tiến hành với nguồn kinh phí từ phí BVMT và ngân sách của địa phương. Phí BVMT được doanh nghiệp nộp hang tháng dựa theo sản lượng khai thác.

<small>do Bộ Tai chính ban hành. Đây là một khoản thu lớn mà địa phương được gi lại tonbộ ding để chi phí cho các hoạt động BVMT trên địa bản. Hiện tạ, phí BVMT tínhtheo sản lượng kha thc do doanh nghiệp ự kệ khi. Trong khi đó, hầu như khơng cổmột cơ chế giám sit sin lượng hoặc việc giám st cịn lơng lo và thiểu hiệu quả, Mặtkhác, việc sử dụng nguồn phí BVMT khơng được thơng báo ring rãi dẫn đến một thực</small> tế à người dân thường đỗ lỗi cho doanh nghiệp về vin d& 6 nhiễm mỗi trường, trong Khi doanh nghiệp đã thực hiện diy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước về vấn để BVMT theo quy định của pháp lut. Qua thực tẾ cho thấy, phí BVMT đơi kh khơng

<small>được sử dụng đúng mục đích, ching hạn dùng đẻ xây dựng cơ sở hạ tang khơng có.</small>

chức năng BVMT như nhà văn hỏa, đường giao thơng... Ngồi ra, cơ chế phân bổ <small>nguồn ngân sách này cũng còn nhiều điểm chưa rõ rằng. Cụ thé, ở nhiễu địa phương,</small> nguồn ngân sich phân bổ dựa theo để xuất <small>a từng quận huyền và phê duyệt của</small>

UBND tỉnh mà đại điện là Sở KẾ hoạch và Đầu tư chứ khơng hồn tồn dựa theo mức

<small>độ tác động của hoạt động khai mỏ tới môi trường ở một địa điểm cụ thé nào. Như.vây, sự không rõ ring trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho hoạt động BVMT giữa</small>

các vùng khác nhau cùng với nh trạng thiểu công khai thông tin liên quan tới nguồn

<small>ngân sich này nên đã tác động tiều cực tới hoạt động quản lý nguồn thu từ khoáng sin</small>

1.2.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý về BVMT trong khai thác mỏ rút ra cho tỉnh <small>Quảng Ninh</small>

<small>Công tác BVMT những năm gin đây trên địa ban tỉnh Quảng Ninh đã có những bước.</small>

đi đối mới, tích cực trên địa bàn tỉnh. Hành lang pháp lý và cơ cấu tổ chức về BVMT tiếp tue được hoàn thiện: thúc diy các nguồn lực tài chính đầu tư đặc biệt là nguồn lực nước ngồi thơng qua nguồn vốn ODA của chính phủ Nhật Bản, tài trợ của Ngân

<small>hàng phát triển Châu A; diy mạnh công tác quy hoạch và nhóm giải pháp xanh, nỗibật là định hướng chuyển đổi mơ hình kinh tế từ "nãu” sang *xanh”. Điều đó được thé</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hiện trong các Quy hoạch tổng thé phát tiển kính tế - xã hội, Quy hoạch mối trường

<small>tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020,nhìn đến năm 2030 do tự vấn Nhật Ban lập. Bêncạnh đồ Quảng Ninh vẫn cịn những bit cập trong cơng tác quản lý môi trường, như</small> hệ thống thể chế về quản lý môi trường chưa đáp ứng yêu cầu (hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn chưa đáp ứng yêu cẩu thực tổ); thiểu nguồn lực và tài chính; ý thức tuân.

<small>thủ các quy định về BVMT của các chủ nguồn thải còn kém.</small>

<small>Tỉnh Quảng Ninh đã tổ chúc xây đựng và triển khai thực hiện 7 quy hoạch chiến</small> lược của tinh đến năm 2 tim nhìn đến năm 2030 gồm: (1) Quy hoạch tổng thể <small>phát triển kinh tẾ xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tằm nhìn đến năm 2030 phêduyệt tại Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013: (2) Quy hoạch xây dựng</small>

vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngồi 2050 phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014; (3) Quy hoạch tổng thé phát triển du lich tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tim nhìn đến năm 2030 phê duyệt ti Quyét định số 1418/QĐ-UBND ngày 4/7/2014; (4) Quy hoạch mơi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tằm nhìn đến năm 2030 pl

<small>UBND ngày 18/8/2014, (5) Quy hoạch sử dụng đắt đến năm 2020 và kế hoạch sir dụng</small>

đất nim đầu ky (2011-2015) tinh Quảng Ninh phê duyệt tại Nghị quyết số

<small>22/NQ-CP ngày 7/2/2013; (6) Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tinh Quảng Ninh</small>

lên năm 2020, tim nhìn đến năm 2080 phê duyệt tại Quyết định số 1109/QĐ-UBND. ngày 2/6/2014; (7) Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tinh Quảng Ninh đến năm <small>2020, tim nhìn đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 2704/QĐ-UBND ngày17/11/2014. Trong đỏ, công tác quản lý mỗi trường tập trung vào 7 nhiệm vụ: Quản lý</small>

<small>1 khí; Quản lý</small>

<small>môi trường nước; Quản lý chất lượng kh it thải rin; Quản lý rùngBio tơn đa dang sinh học; Thích ứng với biển đổi khíà Giám sát mơi trường</small>

để tài 1.2.4. Các cơng trình khoa học cơng bé có iên quan dé

<small>“Công tác BVMT trong khai thác mé đã được ngành than chú trọng và quan tâm. Hiệntại, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực có Tập đồn cơng nghiệp Than-Khống sản</small>

Việt Nam (TKV) và Tổng cơng ty Đơng Bắc dang hoại động khai thác than và trục <small>ấp thực hiện các nhiệm vụ BVMT trong khai thác than trong ranh giới quản lý củadon vị và phối hợp với chính quyền địa phương trong cơng tác BVMT trong khai thác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

than. Tinh đến thai điểm hiện nay, các cơng trinh khoa học chính có liên quan đến

<small>BVMT được mồ tả dưới day:</small>

<small>- Để án BVMT vùng than Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm.2030;</small>

- Quy hoạch phát triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, định hưởng đến năm

2030 (điều chỉnh) do Công ty cỗ phần tư vấn đầu tw Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin

<small>lập năm 2016;</small>

<small>- Phương án khai thác và đồ thai các mô Béo Nai, Cọc Sáu, Cao Sơn do Cơng ty cổự nghiệp - Vinacomin lập, được Tập đồn Công nghiệpThan - Khoảng sản Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 457/QĐ-TKV ngày23/3/2015;</small>

- Quy hoạch dé thai, thoát nước ba vùng Uông Bi, Hồn Gai, Cảm Phá;

<small>= Quy hoạch khai thác, đổ thải, thoát nước các mỏ lộ thiên ving Cảm Phả,</small>

<small>phần từ vấn đầu te Mô và</small>

~ Dé án đỗ thải, thoát nước vùng Cảm Phả do Viện Khoa học công nghệ mỏ - Vinacomin.

<small>lập năm 2012;</small>

<small>~ ĐỀ án di din tổng th ra Khỏi vùng st lở, ngập lụt nguy hiểm và phòng tinh thiên titrên địa ban tinh Quảng Ninh giai đoạn 2016 = 2020, định hướng đến năm 2025;</small>

<small>- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (DMC) cho "Điều chính Quy hoạch phát</small>

triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030”;

- Báo cáo để tải Binh giá hiệu quả công nghệ, kỹ thuật, quản lý các tram XLNT mơ than hiện có vùng than Quảng Ninh và đề xuất định hướng áp dụng cho các trạm tiếp.

<small>- Để án dim bao môi trường cấp bách ngành than trên dia bàn tinh Quảng Ninh giaiđoạn 2016</small>

<small>- Xây dung các</small>

khai thác và chế biển than phủ hợp với điều kiện Việt Nam.

<small>lên pháp kiểm sốt phát thải khí nhà kính trong ngành cơng nghiệp</small>

Kết luận Chương 1

Qua chương I, luận văn làm rõ những vẫn đỀ BVMT trong hoạt động khai thác mỏ.

<small>Trong đó luận văn tập trung vào các nội dung:~ Khái quit chung vé BVMT và quản lý BVMT.</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>- Cơ sở pháp lý trong BVMT và khai thác tài nguyên thiên nhiên,</small>

<small>~ Nội dung công tác quản lý đối với việc BVMT;</small>

<small>- Những tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý đối với việc BVMT.</small>

<small>(Qua đó tác giả nhắn mạnh đến vai trd của Ngành công nghiệp khai thác m6 không chitrong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia ma còn đóng góp lớn vào sự phátxã hội trên địa bản. Tuy nhiên, hoạt động khai thác, chế biển than cũng</small>

bộc lộ khơng ít hạn chế gây tốn thất tài ngun và tác động xấu đến môi trường và.

<small>công đồng dân ew.</small>

<small>Những tổng luận lý thuyết nêu trên làm cơ sở cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiềuđặt ra rong nghiên cứu của luận văn là tăng cường công tác BVMT trong khai thácthan tỉnh Quảng Ninh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG 2 DANH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN LÝ BAO VỆ MOI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC MO CUA CONG TY CO PHAN THAN DEO NAI - VINACOMIN, TINH QUANG NINH

2.1 Giới thigu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vục mé than Đèo Nai

<small>211 Vịtriđịa</small>

<small>‘Mo than Béo Nai nằm ở trung tâm vùng than Cảm Phả, cách trung tâm thành phổ CảmPhi khoảng 6 km về phía Đơng. Cơng ty CP than Déo Nai - Vinacomin nằm trong diabản thành phố Cảm Pha, tỉnh Quảng Ninh.</small>

Ranh giới khai thác mỏ có các vị trí tiếp giáp như sau: Phía Đơng giáp mỏ than Coe Sáu, Phía Tây giáp công trưởng khai thác lộ thiên +110 mỏ Thống Nhất. Phía Nam <small>giáp phường Cảm Sơn, Cim Đơng, thành phố Cấm Phả, Phía Bắc giáp mỏ than CaoSơn và Khe Chàm IL</small>

<small>Khu vực văn phòng</small>

<small>‘TP. Cẩm Pha, tinh Quảng Ninh).</small>

<small>ng ty thuộc khu Phan Đình Phùng (Tổ 51- phường Cẩm Tay,</small>

Xô than Béo Nai được hoạt động theo giấy phép khai thác khoáng sản số 2817/GP

<small>-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tải nguyên và Mơi trường. Vị trí mỏ than.</small>

Dio Nai nằm trong giới hạn toa độ (bệ tọa độ VN-200, KTT105%, múi chiếu 6

<small>127694 - 2324705</small>

<small>38178 - 741536</small>

<small>Phía Đơng giáp mỏ than Coe Sáu; Phía Tây giáp cơng trường khai thác lộ thiên +110</small>

mé Thống Nhất; Phía Nam giáp thị xã Cảm Phả; Phía Bắc giáp mỏ than Cao Sơn và

<small>Khe Chàm II</small>

<small>“Trong đỏ</small>

<small>- Diện tích khai trường: 390 ha</small>

<small>- Diện tích mặt bằng sân cơng nghiệp và các cơng trình khác: 50ha</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Điện tích bãi th: 515 ha, trong đó diện tích bãi thải nằm trong ranh giới mỏ: 123 ha

<small>còn lại để thải chung cùng với các đơn vị khác trong TKV như Công ty Cổ phần than</small>

Coe Siu, Công ty Cổ phần than Cao Sơn

<small>21.2 Đặc điểm tự nhiêm</small>

Địa hình trong khu vực dự án da phần khơng cơn là địa bình ngun thuỷ, bị cắt bởi sắc ing khai thác và đốt đã thải, Phin da hình cịn nguyễn thuỷ nằm ở khu vực phía Bắc ms than Do Na Phía Nam Cao Sơn, cao nhất i mức +430m, địa hình thấp nhất là moong khai thác Cơng trưởng chính. Bé mặt địa hình mỏ chủ yếu là các ting khai

“rong khu mỏ khơng có hệ thống sơng suối. Phía Bắc khu Lộ Tri - Déo Nai có hồ Bara

<small>là nguồn cung cắp nước cơng nghiệp cho mỏ.</small>

Khu vue dự án có điều kiện giao thông rt thuận lợi cả về đường bộ và đường thu Đường bộ có đường 18A, 18B nối vùng mỏ với các vùng kinh tế khác, Đường thuỷ có. cảng nước sâu lớn như cảng Cửa Ong.

<small>Hệ thống giao thông liên lạc trong mỏ đã én định, bao gồm đường giao thơng chínhcquanh khu mỏ, các ting khai thác và đường vận tải than trong mo, moong khai thắc,</small>

Khí hậu trong khu vực có hai mùa rõ rệt, mủa mưa từ tháng 5 đến thắng 9, mba khô từ thắng 10 đến thắng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hing năm từ 28 - 30°C, cao nhất là

<small>37°C, thấp nhất từ 5 - 80C.</small>

<small>Khu mỏ Đèo Nai nằm trong vũng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ nt, Mùa</small>

mưa từ tháng 5 đến thắng 10, mùa khô từ tháng 11 đến thing 4 năm sau. Mưa thường

<small>lớn nhất vào tháng 7, 8 hàng năm. Sau đây là các thông số chủ yếu lượng mưa:</small>

~ Vũ lượng lớn nhất trong ngày là 324 mm (ngày 11/7/1960),

<small>~ Vũ lượng lớn nhất trong tháng là I 089,3 mm (tháng 8/1968)</small>

<small>-v</small> lượng lớn nhất trong mùa mưa là 2.850,8mm (1960).

<small>- Số ngày mưa nhiều nhất trong mùa mưa là 103 ngây (năm 1960),</small>

~ Vũ lượng lớn nhất trong một năm là 3.076mm (năm 1966)

<small>- Số ngày mưa nhiều nhất trong | năm li 170 ngày.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Nhiệt độ trung bình năm 23°C, độ ẩm trung bình 84.6%, lượng mưa hàng năm3.307mm.</small>

2.3 Điều kign kình t-xd hội

Khu mỏ có điều kiện giao thơng rit thuận lợi cả về đường bộ và đường thủy. Đường. bộ có đường 18A, ISB nối ving mô với các ving kinh tế khác: đường thủy cổ cing Cửa Ông và nhiều cảng khác trong khu vực... Giao thông trong khu vực tương đổi thuận lợi bao gồm đường giao thơng chính guanh khu mỏ, các ting khai thác và đường <small>vận tải than trong trong các mỏ, moong khai thác... Cơ sở hạ ting trong khu vực pháttriển có quy mơ do ác mỏ than đã đầu tư tương đối đầy đủ và hoàn chỉnh.</small>

<small>Dan cư tập trung chủ yếu ở dọc đường quốc lộ 18A, thành phố Cẩm Phả (phía Nam</small>

khu mỏ), chủ yếu là công nhân của các mo than và các ngành dịch vụ khác.

kiện kinh tế xã hội: Khu mỏ gả <small>các khu công nghiệp lớn của ngành than như:</small>

Nha máy tuyển than Cửa Ông, nhà máy cơ khi Cẩm Pha, cơ khí Trung Tâm, nhà máy

<small>tạo phụ tùng ô tô, may mo.</small>

<small>Điều chỉnh dự án đảm bảo đăng theo Quy hoạch ngành Than đã được Thủ tướng</small>

Chính phủ phê duyệt ti quyết định số 403/QD-TT ngày 14/3/2016. Dự án sẽ đảm

<small>bảo thu nhập cho người lao độ wg cũng như sự phát triển kinh t chu! 3g trong khu vực.</small>

22. Thực trạng hoạt động khai thác mô của Công ty cổ phần than Dio Nai

2.14 Bấi cảnh khai thắc than chung hiện nay ởtỉnh Quảng Ninh

<small>Hiện nay, trên địa ban tỉnh Quảng Ninh có khoảng 30 mo than thuộc Tập đồn Cơng.nghiệp Than - Khoảng sản Việt Nam (TKV) và Tổng công ty Đông Bắc - Bộ QuốcPhong đang hoạt động với sin lượng than nguyên khai khai thác hàng năm đạt khoảng,</small>

45 triệu tani, khối lượng đắt bóc 207 tiệ tấn. Trong đó, độ sâu khai thắc mỏ Coe

<small>Sẩu (khu vục Cắm Phả) hiện tại đã xuống mức :300 so với mặt nước biển; các mỏ Cao</small>

Sơn, Đèo Nai đã khai thác đến mức -150. Dat đá tại các khu vực bãi thải mỏ thường, không ổn định, có thể gây sat lỡ khi đổ thải với chi cao tng thả lớn và khơng có kế <small>chắn, đặc biệt vào những ngày mưa lũ</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

VỀ tuân thủ các mục tiêu về quản lý môi trường trong hoạt động khai thác khoảng sản

<small>trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: Theo thống ké của Sở Tài nguyên và Mỗi trường tỉnh“Quảng Ninh, các dự án khai thác khoảng sản trực thuộc TKV và Tổng công ty Đơng</small>

Bắc đều có có đánh gid tác động mơi tường, tuy nhiền các giải pháp BVMT chỉ tập 13, xây kẻ, trồng cây, cỏ, xử lý các chất thai (nước thai,

<small>trung vào việc nạo vét sông,</small>

dẫu mỡ thi, ác thi.) chưa tập trung vào các giải php công nghệ và kỹ thuật để xơ <small>lý tận gốc các nguy cơ về mơi trường. Bên cạnh đó, tỉnh trạng khai thác khống sản.n, mắt ơn định trật tự an ninh và</small>

tri phép vẫn cơn ồn ti, gây ling phí nguồn tải nguy <small>lâm ô nhiễm môi trường,</small>

Đồi với hoạt động khai thác, chế biển, vận chuyển than: Hàng năm, TK đã trích lập Quy Mơi trường tập trung bằng 1.0% chỉ phí sản xuất để có nguồn vốn đầu tr, xây cưng các cơng trình về BVMT; ding thời, cho phép các đơn vị (hình viên trực tiếp chỉ 0.5% chỉ phí sản xuất để thực hiện các cơng tíc BVMT thường xun. Tổng chỉ <small>phí cho cơng tác BVMT hàng năm của TKV hiện nay gin 1.000 tỷ đồng và dự kiếnsẽ tăng din theo sự phát triển của ngành.</small>

<small>Cée cơng tình BVMT được đầu tư từ nguồn phí BVMT đối với hoạt động khai (bác</small> Khoáng sản như: Cải ạo, nạo vét suối Khe Dè, nâng cắp đường ra cảng Vũng Dục (Tp.

<small>(Cam Phả); xây dựng bãi rác Vàng Danh, nạo vét, xây kề chống xói lở dịng sơng Sinh</small>

(Tp. ng Bí); xây dựng hỗ Khe Cá (Tp. Hạ Long)... đã phát huy hiệu quả thiết thực,

<small>tạo cảnh quan môi trường khang rang, sạch sẽ tại các khu dân cư; trồng rừng hoànnguyên trên các bãi thải như: Bãi thải Nam Đèo Nai, Nam Lộ Phong - Hà Tu, Đèo.Ni - Dương Huy, via -8 Hà Tu; đầu tr cho ngành nông nghiệp các dự án trồng rừngnguyên liệu</small>

<small>2S Tình hình khai hác than ở md than Deo Nai2.15.1 Tình hình khai thác than</small>

Mỏ than Đèo Nai trước đây do Liên Xô (cũ) thiết kế và trang bị kỹ thuật với hệ thống. khai thác xuống sâu có vận tải và đỗ thải đất đá ra bãi thải ngoài kết hợp bãi thi trong. Các thông số của HTKT như sau: chiều cao ting 15 m, chiều cao phân ting than 7,5 mm, chiều rộng mặt ting công tic t6 thiểu Baus = 55 m, góc dốc bir cơng tie @ = Lá"

<small>aL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Con DBTB chủ yếu là ding máy khoan đập cáp và máy khoan xoay cầu CBUI-250 để</small>

Khoan các lỗ khoan; xúc đất đá chủ yếu dùng máy xúc tay gầu kéo cáp EKO-4, và <small>'EKG-5A có dung tích gau từ 4,65 m'; xúc than dùng máy xúc EKG-4,6; phương tiện</small> vận tải la ôtô có tải trọng từ 27+40 tắn,

<small>Với đặc điểm địa chất mỏ, điều kiện khai thác, các thông số của HTKT và DBTB sử</small> dạng như trình bay ở tn rõ ring là không phủ hợp. Chúng đã lim tăng khối lượng đắt

<small>đá bóc XDCB và hệ số bóc trong thời kỳ đầu khai thác là quá lớn, chỉ phí khai thác</small>

ao, giảm năng suất của thiết bị, giim tốc độ xuống sâu và sản lượng mồ, ting t lệ tổn thất và làm bản than, giảm hiệu quả sản xuất - kỉnh doanh của Cơng ty.

Đứng trước tình hình như vậy, dựa trên các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học

<small>mô trong nước, những năm gần đây Công ty than Đèo Nai đã đầu tr các thết bị xúc</small>

bốc hiện đại như mây xúc thuỷ lực gầu ngược có dung tích gầu E = 3,]+6,7 m để bóc

<small>đất đó, đào sâu đáy mơ va khai thie than. Đây là một tong những loại thiết bị cơ động,ui đạo xúc khả linh hoạt và mềm do, có khả năng xúc phía dưới mức máy đứng khásâu từ 628 m, ty theo từng cỡ máy và thông số làm việc của nó, Kết quả hoạt độngcủa chúng trên các mỏ than lộ thiên nói chung và tại mỏ Béo Nai nỗi riêng cho thấychúng đã giữ vai trở chủ đạo không những trong công tác dio sâu day mỏ mà cịn cả</small>

trong cơng tác khai thắc chọn lọc than, Nhờ vậy mã đã lim tăng năng suất của các thiết <small>bị khai thác va van tải, tăng tốc độ xuống sâu và sản lượng mo, giảm tỷ lệ tổn thất vànăng cao chất lượng than khai thác, giảm giả thành khai thắc và gốp phần nâng caohiệu quả sản xuất - kinh doanh của Công ty.</small>

“Trong những năm gin đây Công ty than Déo Nai cũng đã đầu tư các 6t6 hiện đại hơn

<small>như 6</small> khung mém Volvo A40D có ải rọng 37 tin dé vận chuyển trong điều kiện đường xấu, CAT 773E có ti trong 58 tin và BELAZ 7555 có ti trong 55 tấn để vận

<small>chuyên đất đã ra bai thi</small>

<small>Ngoài ra, trong những năm gần đây nhờ việc áp dụng công nghệ khấu theo lớp đứng.lên ọ = 20225" tay theo từng khu vực của mỏ, đãsmi đã năng cao góc đốc bờ cơng tác</small>

<small>chun được một khối lượng dat 44 bóc nhất định tử thời kỳ khai thác trước sang thờikỳ khai thác sau của đời mỏ và đã góp phần nang cao hiệu qua sản xuất - kinh doanh</small>

<small>32</small>

</div>

×