Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý nâng cao chất lượng bảo trì công trình Hồ chứa nước Lanh Ra tỉnh Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THÀNH NGỌC

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH HỎ CHỨA NƯỚC LANH

<small>RA, TINH NINH THUẬN</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THÀNH NGQC

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP QUAN LÝ NANG CAO CHAT LƯỢNG BẢO. TRI CƠNG TRÌNH HO CHUA NƯỚC LANH RA, TINH NINH THUẬN

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC PGS.TSLÊ VAN HÙNG.

<small>NAM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Học viên Nguyễn Thành Ngọc đã hoàn thành luận văn với đề tài Nghiên cứu, giải pháp quản lý nâng cao chất lượng bảo trì hồ chứa nước Lanh Ra, tỉnh Ninh “Thuận dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Lê Văn Hùng theo quyết định số

<small>107/QD-HTL ngày 20/01/2020 của hiệu trưởng trường Đ107/QD-HTL xin eam đoan đây là công trinh</small>

ết luận trong luận văn là nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu và các

<small>6 tham khảo các tai</small>

<small>trung thực. Trong q trình làm tơi n quan nhằm khẳngđịnh thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tải. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được</small>

thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

<small>'Tác giả luận văn</small>

_ 5’ Thanh NgeeRaye Thanh No

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

<small>Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu, giải pháp.</small> “quản lý nâng cao chất lượng bảo trì hồ chứa nước Lanh Ra, tỉnh Ninh Thuận” <small>được hoàn thành với sự giúp đỡ của các thay cô giáo, của Phòng Đảo tạo Đại học và.</small>

<small>Sau Đại học, của Khoa cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi.</small>

<small>Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Lê Văn Hằng đã tận tâm hướng dẫn tơi</small>

<small>"hồn thành luận văn tốt nghiệp của minh,</small>

<small>Xin trân trọng cảm ơn đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Cơng ty TNHH MTV Khai thác</small>

cơng trình thủy lợi Ninh Thuận đã cũng cắp hỗ sơ, tà liệu, đồng góp ý ki <small>cùng tơitrong q trình thực hiện luận văn thạc sĩ</small>

Xin cảm ơn tới gia đình, anh em và bạn bè đã động viên tôi trong suốt quá trình làm.

<small>Luận văn tốt nghiệp.</small>

<small>Do thời gian nghiên cứu và trình độ cịn giới hạn, kinh nghiệm cịn hạn chế, tác giả</small> không thé tránh khỏi những thiểu sốt và rit mong nhận được hướng dẫn và đóng gop ý <small>kiến quý báu của các thầy cô giáo, của đồng nghiệp để Luận văn tốt nghiệp được hoàn</small>

<small>thiện hon,</small>

<small>“Xin chân thành cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. v DANH MỤC BANG BIEU, vi DANH MUC CAC TU VIET TAT. vii <small>MỞ DAU 1</small>

<small>CHUONG | TONG QUAN VE BẢO TRI CONG TRÌNH XÂY DỰNG VA CÁC</small>

<small>1.1 Bảo hành, bảo trì cơng trình xây đựng 51.1.1 Bảo hành cơng trình xây dựng 51.1.2 Bảo wi cơng trình xây dựng, 7</small>

<small>1.2 Các khái niệm về cơng tác bảo tr cơng trình xây dựng, 8</small>

<small>1.2.1 Các khái niệm liên quan đến bảo tr cơng trình 81.2.2 Bảo tri và cơng tác duy tu sửa chữa, an tồn cơng trình thủy lợi. 101.3 Tơng quan về cơng tác bảo trì và an tồn hỗ đập thủy lợi Việt nam "</small>

<small>13.1 Hiện trang các hỗ đập hiện nay ở Việt Nam "13.2 Hiện trang cơng tác bảo tì CTXD ở Việt Nam "2133 Dat vin để nghiên cứu. 15</small>

14 Kếtuận chương 1 26 CHƯƠNG 2 __ CƠ SỞ KHOA HOC VE QUAN LY CHAT LƯỢNG BẢO TRÌ <small>CONG TRÌNH THỦY LOL 2</small>

2.11. Các quy định pháp luật về công tác bảo trì cơng trình xây dựng. + <small>2.1.1. Q trình phát trién các qui định pháp luật về bảo trì cơng trình 2</small> 2.12 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về qn lý chất lượng và bảo tri cơng trình

<small>xây dựng 282.13 Ngun tic cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng 30</small>

<small>2.2 Những vẫn dé co bản của bảo tri 32</small> 22.1 Yêu cầu chung 32

<small>2.2.2 Nội dung bio trì 3223° Phân loại bảo ti 35</small>

2.2.4 Các dạng hu hỏng của kết cấu. 36

<small>2.2.5 Kiểm tra công năng của kết cấu trong q trình bảo. 37</small>

<small>2.2.6 Quản If KY thuật cơng tác bảo tri 39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3. Công tác khảo sit đánh gid tnh trạng hư hông của kết cấu bê tổng cất thép. 39

<small>2.3.1 Nội dụng công tác khảo sắt</small>

232. Kiểm tra hd sơthiết kế

24 Công tác khảo sắt đảnh gia nh trạng hư hỏng đối với đập đất 24.1 Quản lý chat lượng công tác khảo sát [5]

3⁄42 Quan lý chất lượng thiết kế xây dựng công tình [3], [7] <small>2.4.3 - Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình</small>

2.5 KẾ hoạch bảo tri cơng trình theo qui định hiện hành.

<small>2.6 MộLsố qui định mới về cơng tác bảo tì [7], [§]</small>

CHUONG 3 THỰC TRANG VA GIẢI PHAP NANG CAO CHAT LƯỢNG BAO TRI CHO HO CHUA NƯỚC LANH RA.

3.1 Thực trang hồ đập Lanh Ra

<small>3.1.1 Tóm tắt vé qui mơ nhiệm vụ cơng trình.3.1.2. Thực trạng cơng tác bảo tri</small>

<small>666</small>

“Trinh tự vận hình tưới, cp nước của cơng tình khi xây a hạn bán, thiểu nước, <small>xâm nhập mặn, 6 nhiễm nước theo nguyên tắc quy định tai Luật Thủy lợi [I0,.70</small> 3.2. Giải pháp nang cao chất lượng công tác bảo tri cho hỗ chứa nước Lanh Ra ..72

3.2.1 HỖ sơ hồn cơng, nghiệm thu bàn giao.

<small>3.22 Qui trinh bảo ti</small>

<small>- Nội dung chính của quy trình bảo trình cơng trình xây dựng bao gồm: [7]</small>

<small>3.2.3 Qui trình vận hành.</small>

3.24 KẾhoạch bảo trì

<small>"Nội dung chính của kế hoạch bảo tri cơng trình xây dựng bao gồm [7]-) Tên công việc thực hiện</small>

<small>b) Thời gian thực hiện;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Mái đập và rãnh thốt nước xuống cấp

Hình 1.2 Vết nứt dọc thin đập hỗ Lanh Ra xuất hiện thing 10 năm 2015

<small>Hình 2.1 Sơ đồ mỗi quan hệ cơng tác kiểm tra và sửa chia</small>

Hình 2.2 Nội dung khảo sit phân tích đánh giá kết cầu bê tơi <small>Hình 2.3 RO rỉ nước ở tran và cổng điều tiết</small>

Hình 3.1 Hỗ chứa nước Lanh Ra - huyện Ninh Phước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1 Phin loại bảo tì 35</small> Bảng 2.2 Các chỉ s6 công năng cần đánh giá trước và sau khi sửa chữa kết ef... 38

<small>Bảng 3.1 Công tác bảo tr năm 2019-2020, 69</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>BTCT Bảo tr cơng trình</small>

crm Cơng trình thủy lợi

<small>CTXD Cơng trình xây dung</small>

QLN&CT Quản lý nước và cơng trình.

<small>TNHH MTV Trích nhiệm hữu hạn mộ thành viên</small>

UBND. Uy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết củn đề tài

Hiện nay cả nước có 7158 hỗ chứa thủy lợi với tổng dung ích khoảng 12 tỷ m?. Trong đó hỗ chứa lớn hơn 10 triệu m? là 221 hồ, hồ chứa từ 3 - 10 triệu mẺ là 232 hỗ còn lại <small>là đưới 3 triệu nẺ [1]</small>

“Các cơng trình hồ đập được đầu tư với các nguồn vốn khác nhau; Ngân sách nhà nước, sắc doanh nghiệp tr nhân, các nông trường, họp tá xã, trong 4, nguồn vẫn ừ ngân

<small>sách nhà nước là chủ yếu. Việc xây dựng nhiễu hỗ chứa đã góp phần rất lớn vio phát</small>

phát điện, chống lũ, cắp nước sinh hoạt và bảo vệ môi

triển sản xuất nông nghỉ

trường, Tuy nhiên hd chứa cũng gây ra ác tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội Những tồn tại trong thiết kể, thi công và quản lý hỗ chứa cũng như những biển đổi bắt thường vỀ khí hậu làm cho các ác động xấu này tằm trọng thêm, đặc biệt có th dẫn nguy cơ làm mắt an toàn, làm vỡ đập và gây ra thảm họa cho khu vực hạ du. Mối. nguy tid

nằm ở các hồ loại vừa và nhỏ, vi loại cơng trình này có iêu chuẩn thiết kế (về Ia cũng này luôn hiện hữu ở các đập, hỗ chữa nước. Những tổn tại này phin lớn <small>như an tồn cơng trình) thấp hơn, đặc biệt đối với các hỗ đập được xây dựng trong.</small>

<small>những năm 70, 80 của thé ky trước mà hầu hết đập dng của các hồ chứa này được xây.</small>

cdựng bằng vật liệu địa phương (đập dit, đả)

<small>Bảo tri cơng trình (BTCT) có vai tr rất quan trong trong đầu tư xây dựng (BTXD) và</small>

<small>phat triển kinh tế - xã hội. BTCT là tập hợp các công việc nhẳm bảo đảm và duy trì sự.</small>

<small>lâm việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết ké trong suốt quátrình khai thác sử dung,</small>

ế xã hội trong đó có một phần không nhỏ của ngành

<small>“Trong công tác phát triển kinh</small>

<small>nông nghiệp nên tinh Ninh Thuận xem việc đầu tư và phát triển, bảo tri cơng trình thay</small>

lợi được chú trọng, quan tâm. Nhưng chưa đúng trình tự. Vấn dé này cần tính thực tiễn

<small>lâm cơ sở cho đầu tư xây đựng các cơng trình thủy lợi. Nội dung bảo trì cơng trình</small>

thủy lợi có thé bao gồm một số hoặc tồn bộ các công việc như

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>“Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.thôn; [2]</small>

Can cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất

<small>lượng và bảo trì cơng trình xây dựng: [3]</small>

<small>‘Cin cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việcquan lý, sử dụng và khá thác ải sản kết cấu hạ ting thủy lại: HH]</small>

<small>“Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chỉ tiết</small> một số điễu của Luật Thủy lợi: [5]

<small>(Can cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngây 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an</small>

<small>tồn đập, hỗ chứa nước; |6]</small>

‘Theo dé nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy lợi

<small>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát tiễn nông thôn ban hinh Thơng tư Quy định chế</small> độ, quy trình bảo ti ti sản kết cầu hạ ng thuỷ lợi

<small>Trong Khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP [3]. Đồng thời, đây là mộttrong những công cụ chủ yéu để quản lý cơng trình thủy lợi theo hướng văn mình, hiệndại, góp phần làm tăng tuổi thọ cơng tỉnh, hạng mục công tinh nhằm khai thác tối da</small>

<small>những công năng, nhiệm vụ của cơng trình và các hạng mục cơng trình.</small>

VỀ quản lý, cho dã Nhà nước đã ban hành nhiều văn ban, quy định trách nhiệm quản <small>lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi thủy điện nói chung và các hồ đập nói riêng,</small> nhưng năng lực về quản ý, theo đối và vận hành hi dip tai Việt Nam còn nhiều bắt

Hiện nay mỗi liên hệ, bin giao giữa giai đoạn xây dựng công trình và quản lý hệ thống.

<small>cơng trình chưa được chặt chẽ nên cơng trình xuống cấp, hiệu quả dầu tư giảm,</small>

Công tác tỏ chức quản lý chưa tốt nên chưa phát huy hết năng lực của hệ thống công

Công tác bản giao đưa vào sử dụng, duy tu bảo trì chưa tốt nên cơng trình nhanh. xuống cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Xuất phát từ những thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tải nghiên cứu: "NGHIÊN CỨU</small> GIẢI PHÁP QUAN LÝ NANG CAO CHAT LƯỢNG BẢO TRI CONG TRÌNH HO CHỨA NƯỚC LANH RA TỈNH NINH THUẬN" nhằm tìm kiếm giải pháp tăng <small>cường công tác quản lý Nhà nước về bảo đảm và duy trì sự lam việc bình thường, an.</small>

<small>tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt qué trình khai thác sử dụng.</small>

<small>2. Me đích của đề tài</small>

Mu dich đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng bảo tri cơng trình hồ chữa nước Lanh

<small>Ra huyện Ninh Phước, tính Ninh Thuận. Nhằm nâng cao hiệu quả trong vige khai thácvà vận hành công trình.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:

Đối trợng nghiên cứu của đ ti là chất lượng bảo tri cơng trình hỗ chứa nước và cơng tác an toàn hồ đập thủy lợi

<small>Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>"Để tải tập trung nghiên cứu vào quan lý chất lượng bảo ti công tinh hồ chứa nước</small>

<small>Ninh Phước tinh Ninh Thuận.4. Cách tiếpvà phương pháp nghi</small>

<small>“Cách tiếp cận:</small>

Dé đạt được mục dich nghiên cứu, tác gi luận văn đã dựa trên cách tiẾp cận thực iễn <small>kết hợp tiếp cận lý luận và php lý về chất lượng cơng tình, bảo tì cổng trình và ăn</small>

<small>toản hỗ đập thủy lợiPhương pháp nghiên cứu</small>

~ Nghiên cứu tổng quan về công tác bảo tri CTT và an toàn hỗ đặp thủy li:

<small>- Kế thừa các tải liệu, kinh nghiệm vé lĩnh vực xây dựng khác nhau đã và đang thực.</small> hiện tốt quy trình bảo trì;

~ Điều tra tha thập. phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục, nâng cao cquy trình bảo tri các cơng trình thủy lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

<small>¥ nghĩa khoa học của để ti</small>

Đề tải góp phần hệ thống hố những vin đề quy định quản lý nh nước, làm rõ nhiệm <small>vụ, vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý bao trì cơng trình thủy lợi.</small>

<small>Những nghiên cứu này cổ giá trị làm tả liệu tham khảo cơng tie giảng dạy, họ tập ve</small>

<small>bảo tì cơng trình hỗ chứa nước,</small>

<small>thực ti</small>

Ý ng của

<small>Nghiên cứu của để tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc hoàn</small>

thiện, tăng cường hon nữa hiệu quả và chất lượng công tác quản lý nha nước về bảo trì

<small>cơng trình hồ chứa nước Lanh Ra huyện Ninh phước, tỉnh Ninh Thuận nơi riêng và</small>

cơng trình hỗ chứa nước trên cả nước nói chung, 6. Kết quả đạt được

<small>~ _ Tổng quan được các vấn đề v8 bảo tr và chất lượng bảo tr cơng tình thủy lợi;</small>

<small>-H dung và cơ sở khoa học nâng cao chất lượng bảo trì cơng trìnhthống các nịthủy lợi;</small>

~_ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo trì cho cơng trình hồ chứa

<small>nước Lanh Ra huyện Ninh Phước, tinh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

‘CHUONG 1 TONG QUAN VE BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG. VA CÁC VAN DE VE AN TOÀN HO DAP THỦY LỢI.

<small>1.1. Bảo hành, bảo tri cơng trình xây dựngLLL Bảo hành cơng trình xây dựng</small>

<small>Bao hành cơng trình xây dựng (CTXD) được định nghĩa như sau: [7]</small>

Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thiu cung ứng thếtbị chịu trich nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phn công việc do mình thực hiện.

<small>‘Thai gian bảo hành đổi với hạng mục cơng trình. cơng trinh xây dựng mới hoặc cải</small>

<small>tao, nông cắp được tỉnh ké từ khi nghiệm thu theo quy định như sau: [7]</small>

<small>« Khơng it hon 24 thang đồối cơng trình, hạng mục cơng tri cấp đặc biệt và ef</small>

+ Khơng íthơn 12 tháng dối với cae cơng trình, hạng mục cơng trình ấp cơn hi:

<small>« Riêng đối với nha ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nha ở.</small>

“Thời gian bảo hành đối với các thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ được xác định <small>theo hợp đồng xây đựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của</small> nhà sản xuất và được tinh k từ khi nghiệm thu hồn hình cơng te ấp đạt thiế bị

tư có thể thỏa thuận với nhà thầu về: ‘Tay theo điều kiện cụ thé của cơng trình, chủ di

thời gian bảo hành riêng cho một hoặc một số hạng mục công trình hoặc gói thầu thi

<small>cơng xây dựng, lip đặt thiết bị ngồi thời gian bảo hành chung cho cơng trình theo quy</small>

<small>định, nhưng khơng ít hơn thời gian bảo hành quy định tại [7]</small>

Đối với các hạng mục cơng trình trong q trình thi cơng có khiếm khuyết về chất

<small>lượng hoặc xây ra sự cổ đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời gian bảo hànhcủa các hang mục cơng trình này có thể kéo dài hơn rên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu‘ur với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.</small>

Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia xây cưng cơng trình về quyền và trích nhiệm của các bên trong bảo hành cơng tinh xây <small>cdựng; thời hạn bảo hành cơng trình xây dựng, thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ;</small>

<small>mit tin bảo hành; việc lưu gi, sử dụng, hoàn trả tiễn bảo hình và việc thay th ti</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>bảo hành cơng trình xây dựng bằng thư bảo lãnh bảo hinh của ngân hàng cổ giá trị</small>

<small>tương đương. Các nhà thầu nêu trên chi được hoàn trả tiền bảo hành cơng trình hoặc.giải toa thư bảo lãnh bảo hành sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tr</small>

<small>xác nhận đã hồn thành cơng việc bảo hành.</small>

Đối với cơng trình sử dựng vốn nhà nước, mức tiền bảo hành tố thi <small>được quy địnhnhư sau:</small>

<small>+ 3% gid trì hợp đồng đối với cơng trình xây dựng ấp đặc biệt và</small> + 5% giá hợp dng đối với cơng tình xây dựng cắp cơn lạ;

Mức tiền báo hành đối với cơng trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo các mức tơi

<small>thiểu nêu tại [7]: để áp dụng.</small>

<small>Trong thời gian bảo hành cơng trình xây đựng, khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyếtccủa cơng trình thi chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình thơng báo cho</small>

<small>chủ đầu tư để u cầu nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết</small>

<small>bị thực hiện bảo hành.</small>

Nhà thầu th công xây dụng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành phân cơng việc do mình thực hiện sau khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử đụng cơng trình đối với các hư hồng phát sinh trong <small>thời gian bảo hành và phải chịu mọi chỉ ph liền quan đến thục hiện bao hành.</small>

Nhà thầu thi công xây đựng công tỉnh. nhà thầu cưng ứng thiết bị có quyển từ chối bảo hành rong các trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không phải do lỗi của

<small>nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả kháng; Trường hợp hư hỏng, khiếm</small>

khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu mà nhà thầu không thực hiện bảo hành thi chủ đầu tư có quyền sử dụng tién bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện bảo.

<small>hành. Chủ đầu tơ hoặc người quản lý, sử dụng cơng trinh có trách nhiệm thực hiện</small>

theo đúng quy định về vận hình, bảo tr cơng tình xây dụng trong q tinh khai dhe,

<small>sử dụng cơng trình</small>

<small>“Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành của nhà thầuthi công xây dựng cơng trình, nha thầu cung ứng thiết bị,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Xác nhận hồn thành việc bảo hành cơng tinh xây dựng:</small>

<small>+ Khi kết thúc thời gian bảo hành, nhà thầu thi cơng xây đựng cơng trình và nhà thầu</small>

<small>cung ứ</small>

<small>tr có tránh nhiệm xác nhận hồn thành bảo hành cơng trình xây dựng cho nhả thầu.</small>

<small>bj lập báo cáo hồn thành cơng tác bảo hành gửi chủ đầu tư. Chủ đầu</small>

bằng vin bản;

<small>+ Chi sở hữu hoặc người quan lý, sử dụng cơng trình có trích nhiệm tham gia xác</small>

nhận hồn thinh bảo hình cơng trinh xây dựng cho nhà thầu thi cơng xây dụng

<small>cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị khi có yêu cầu của Chủ đầu tư.</small>

Nha thầu khảo sát xây dựng, nha thầu thiết kế xây dựng cơng trình, nha thầu thi cơng.

<small>xây dụng cơng tinh, nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình và các nhà thầu khác có liên</small>

<small>‘quan chịu trích nhiệm vé chất lượng đổi với phần cơng việc do mình thực hiện kể cà</small>

<small>sau thai gian bảo hành,</small>

<small>1.1.2 Báo trì cơng trình xây dựng</small>

Bao trì cơng trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm va duy trì sự làm. việc bình thường, an tồn của cơng tinh theo quy định của thiết kế trong quá trình <small>Khai thác sử dụng, Nội dung bảo ti cơng trình xây dựng có thể bao gdm một, một số</small> hoặc tồn bộ các cơng việc sau: Kiễm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo đưỡng và sửa chữa công tình nhưng khơng bao gồm các hoạt động làm thay đồi cơng năng.

<small>“quy mơ cơng tình tại [7Ì</small>

[Nhe vậy bản chit của bảo tri là “Bảo đảm duy tr chất lượng" khơng bao cằm nâng sắp cơng trình và cơng việ bảo ti là

<small>+ Bao during, sửa chữa nhỏ, thay phụ tùng... thường xuyên theo qui định thỏi gian (vi</small>

<small>dạ: Tra dầu mỡ thường kỳ cho cửa van: Chạy thử các thiết bị: Thay thé phụ ting</small>

định ky theo thời gian boặc theo khối lượng công việc hoạt động....). Việc này phải

<small>được ghi rong qui trình bảo tì của TVTK cho CBT:</small>

<small>© Kiểm tra, đánh giá và dự báo hư hong hoặc dự báo sự cố để có kế hoạch (hoặc lập.</small> din) sia chữa nhô, sửa chữa lớn nhằm duy tri hoạt động binh thường của cơng <small>trình. Cơng tác trắc đạc, quan trắc, kiểm định chất lượng ... (nếu có) cũng thuộc nội</small>

<small>dụng cơng việc này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Do đặc thù như vậy nên vai trỏ của chuyên gia trong công tác kiểm tra, kiểm định</small>

ảnh giả chất lượng rất quan trọng. Muỗn công tác bảo t tốt thi chủ cơng trình phải

<small>có nhân lực am hiểu lich sử cơng trình cùng chun mơn ngh nghiệp.</small>

Khi phát hiện nguy cơ sự cổ cin phải có phương án duy tu sửa chữa đúng bệnh.

Các cơng trình xây đụng thuộc mọi nguồn vấn, mọi hình thức sở hữu, Chủ Sở hữu, <small>chủ quấn ý sử đụng cơng trình có trích nhiệm tổ chức thực hiện bảo t cơng tinh</small>

<small>nhằm duynhững đặc trưng kiến trúc, cơng năng cơng trình, đảm bảo cơng trình vận.</small>

<small>hành khai thác phù hợp u cầu thiết kế, dim bảo kết cấu làm việc liên tục trong suốt</small>

<small>tuổi thọ cơng trình.</small>

<small>Như vây, cơng tác bảo tr văn phải duy tì thường xuyên theo qui tỉnh, vừa phi kiểm</small>

tra kiểm định đánh giá và vừa phải kiểm sốt chất lượng sửa chữa hư hỏng. Nói cách.

<small>khác, bảo t có ai nội dung</small>

<small>+ Duy thường xuyên chất lượng, phá hiện nguy cơ:+ Sữa chữa vã kiểm sot chất lượng sin chữa</small>

122. Các khải niệm v8 công tác bảo trì cũng trình sây dựng <small>12:1. Các khải niệm liên quan đến bảo tì cơng trình</small>

<small>1.2.1.1 Khái niệm bảo trì cơng trình:</small>

<small>Bảo trì cơng trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy tri sự làm.</small>

việc bình thường, an tin của cơng tình theo quy định của thiết kế trong suốt quá <small>trình khai thác sử dụng;</small>

<small>Nội dung bảo úcơng trình có thể bao toặc tồn bộ các cơng việc</small>

sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình.

<small>1.2.1.2 Quy trình báo trì cơng trình xây dung</small>

<small>(Quy trinh bảo tri cơng trình xây đụng lä quy định về tình tụ, nội dung và chỉ din thực</small>

<small>hiện các công việc bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.2.1.3. Kiểm tra cơng tình</small>

Kiểm tra cơng trình là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để ảnh gi hiện trạng cơng trình nhằm phát hiện cic dấu hiệu hư hỏng của cơng trình

<small>1.2.14 Quan trắc cơng tình</small>

Quan trắc cơng trình là sự quan sắt, đo đạc các thơng số kỹ thuật của cơng tình theo

<small>u cầu của thiết k trong quá trình sử dụng1.2.13 Bảo dưỡng cơng trình</small>

<small>Bảo dưỡng cơng trinh là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng,</small> nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào cơng trình được tiễn hành thường xun, định kỳ dé duy trì cơng trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường va hạn chế phát sinh các

<small>hư hỏng cơng trình.</small>

<small>1.3.1.6. Kiểm định chất lượng cơng trình</small>

inh là việc kiểm tra và xúc định chất lượng hoặc đánh giá Kiểm định chất lượng cơng

sự phù hợp chất lượng của cơng tình so với yêu cầu của thiết kế, quy chun, iêu <small>chuẩn kỹ thuật thông qua việc xem xét hiện trang công trinh bằng trực quan kết hợp:</small>

<small>với phân tích, đánh giá các số liệu thử nghiệm cơng trình.1.2.1.7. Sửa chữa cơng trình</small>

<small>Sửa chữa cơng trình là việc khắc phục hư hỏng của cơng trình được phát hiện trongn dim bảo sự lim vi</small>

<small><q trình khai thie, sử dụng nh c bình (hưởng và an tồn ciacơng tỉnh</small>

<small>12.18. Tuổi thọ thiế kế</small>

“Tuổi th thiết kế là thai gian sử dung của công trình do người thiết kế tinh tốn trong <small>“q tình thiết kế cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Hình 1.1 Bao trì cửa van cơng lấy nước hd Tân Giang</small>

<small>1.2.2, Bảo trì và cơng tác duy tu xửu chiữu, an tồn cơng trình thủy lợi</small>

ấp đặt hệ thống giám. Bảo tủ, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hỏa đập, hd chứa nước và

<small>sắt vận hành, thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và ving hạ du Bs</small>

nước phải được bio tỉ, sửa chữ, năng cấp, hiện đại hóa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo tri cơng trình xây dựng, quy định của pháp luật khác có

<small>liên quan: |8]</small>

3) Đập, hồ chứa nước phải được sửa chữa, ning cấp để bảo dim an tồn cơng trình và

<small>vùng ha du trước mùa mưa hing năm trong các trường hợp sau:</small>

~ Bị hur hỏng, xuống cấp, khơng đảm bảo an tồn;

- Thiểu khả năng xã i theo tiều chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; <small>~ Có nguy cơ xảy ra hiện tượng sạ lở, bồi lắp lòng hỗ chứa nước.</small>

Ð) Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ đang Khai thác mà chưa có hệ thống giám sit vận hành, thiết bị thông tin, cảnh báo an tồn cho đập va vũng hạ du đập thì phải lắp đặt chậm nhất sau 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

©) Đổi với dp, hồ chứa nước lớn có trăn do đang khi thie mã chưa có thết bị <small>thơng tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập thi phải lắp đặt chậm nhất sau.</small>

<small>03 năm kế từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi bảnh.</small>

<8) Khuyến khích lắp đạt thiết bị thơng tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập dối với đập, hồ chứa nước vữa, nhỏ có trần tdo.

ôâ) i vi p, h cha nc dang khai thc chưa có quy trình bảo tr cho từng hang

<small>mục cơng trình thì tổ chức, cá nhân khai thác đập. hồ chứa nước có trách nhiệm tổ</small>

<small>chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ quản ly</small> 1 chứa nước chậm nhất sau 02 năm kẻ từ ngày Nghị định nay có hiệu lực thí £) Chủ sở hữu đập, hỗ chứn nước chịu trách nhiệm bảo đảm kinh phí bảo tr sửn chữa, <small>nâng ep hiện đại hóa, lắp đặt hệ thông giám sit vận hành, thiết bị thông tia, cảnh báo</small> an toàn cho dip, hỗ chứa nước và vùng hạ đu

1.3 Tổng quan về cơng tác bảo trì và an toàn hỗ đập thủy lợi Việt nam

<small>13.1 Hiện trang các hỗ đập hiện nay ở Việt Nam</small>

<small>Hiện nay cả nước có 7158 hỗ chứa thủy lợi với tổng dung tích khoảng 12 tỷ m’. Trong</small> 446 hỗ chứa lớn hơn 10 triệu mỲ là 221 hỗ, hỗ chứa từ 3 - 10 triệu mẺ là 232 hỗ còn lại <small>là đưới 3 triệu nẺ [1]</small>

<small>Sau 10 năm iển khai thực hiện chương trình đảm bao an tồn hd chứa, đến nay edehỗ có dung tích lớn hơn 100 triệu m`, hơn 10 triệu mỲ và tử 3 triệu m` nước trở lên bị.</small> xuống cấp đã được sửa chữa ở mức bảo đảm an tồn. Tuy nhiên, vẫn cịn số lượng hồ

<small>mẺ được sửa chữa chưa nh</small>

<small>chứa có dung tích dưới 3 trí su. Ước tính cịn khoảng</small> 1.150 hồ chứa bị hư hỏng xuống cấp. [9]

Các hỗ chứa thủy lợi được xây dựng va đưa vio khai thác khoảng 30-40 năm, chưa được quan tâm nhiều đn công tic quản ý, năng lực các cần bộ quản lý chưa cao hoặc chưa được đảo tạo, Công tác duy tu bảo dưỡng cịn xem nhẹ, thiếu hệ thơng quan trắc

<small>cũng như các tải liệu liên quan.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.3.2 Hiện trạng công tác bảo tri CTXD ở Việt Nam1.3.2.1 Cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng nói chung</small>

<small>Hữu như không tổn tại rong thực ế "sắn để bảo ti” bởi chúng ta chỉ mới coi trongviệc hoàn thảnh tổ chức bàn giao, cịn khi cơng trình đưa vào khai thác thì khơng</small>

những khơng có chính sách chăm sóc cho cơng trình mà cịn làm ngơ trước sự xuống. cấp chưa có được vị trí xửng đáng của những tài sản quý giá này.

<small>“Tại Việt Nam, công tác quản lý Nhà nước về bảo tri cơng trình xây dựng cịn bị bng</small>

lỏng. Việc xử lý cũng mang tính giải pháp tinh thé, hư đến đâu sửa day thiểu khoa học. Khi nhắc đến bảo tri CTXD, da phần các chủ quản lý sử dụng cơng trình thường nghĩ đến việc bảo t các thiết bị sử dụng cho cơng trinh là chính chứ khơng nghĩ đến các

<small>vẫn đŠ sửa chữa lên quan đến kết cầu, công năng cia CTXD.</small>

Điều đó dẫn tới tình trang nhiễu cơng tình xuống cắp nhanh, giảm tuổi thọ. Dae biệt, <small>các cơng trình cũ đang tiểm ấn nguy cơ mắt an toàn hoặc sập đồ rit cao. Ngay cả tại</small>

<small>các cơng trình cơng nghiệp thi kết cấu chịu lực của cơng trình bao che cũng it được</small>

quan tâm bảo trì, thậm chí nguồn vốn cho công tác bảo tri rất hạn chế.

<small>1.3.2.2. Công tác bảo trì cơng trình thủy lợi</small>

Moi kết cấu cần được thực hiện ct tuôi thọ thiết kế.<small>độ bảo tri đúng mức trong siCác</small> cấu mới xây dựng <small>được thực hiện bảotừ ngay khi đưa vào sử dung,</small> Cie kết cấu sữa chữa được bất đầu công tác bio tri ngay sau khi sửa chữa xong “Các kết cấu đang sử dụng, nếu chưa thực biện bảo trì, thi edn bắt đầu ngay cơng tác

<small>bảo trì</small>

Ch đầu tư cin cổ một chiến lược tổng thể về bảo tì cơng tình bao gồm công tác kiểm tra, xác định mức độ và tốc độ xuống cp, đánh giá tinh nguyên vẹn của kết cầu

<small>và thực hiện công việc sửa chữa nếu cin</small>

Hiện tại đối với các cơng trình thủy lợi, đặc biệt là các cơng trình hd chứa nước khi bin giao đưa vio sử dụng đã xảy ra hiện trợng xuống cấp cơng tình rt nhanh nên cin đặt vấn đề về chất lượng công tinh xây dựng mới bàn giao đưa vào sử dụng đã xây rà

<small>hiện tượng sụt lún, sạc mái hạ lưu và nứt dọc thân đập. Nguyên nhân Mưa, lũ,</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>hạn,rong quá trình thi công, vật liêu không đảm bảo và công tác vận hành chưa đúng,qui trình.</small>

Tinh trạng cơng tác bảo tỉ bị coi nhẹ phn nào bởi mọi người đều cho rằng công tỉnh là loại tải sản tổn ti âu và chỉ hư hông từ tử. Điễu này chỉ đồng với những kết cầu thô

<small>nhưng không ngoại lệ nhiều kết sấu thơ đã bị hư hỏng nhanh chóng do những tác động</small>

‘cia ngoại tại, môi trường. Phần hang mục đi kèm trang thiết bị kỹ thuật của cơng trình so với kế

thường có thời gian ngắn hơn nl iu chính của cơng trình. Thực tế <small>ngun nhân gây ra sự cổ vỡ đập lại đến từ cơng tác bảo tì chưa được quan tâm đúng</small>

<small>Phin lớn các CTTL ở Việt Nam đã được xây dựng từ khá lâu nên đến hiện tại đã</small>

xuống cấp, hư hỏng ở nhiễu mức độ khác nhau. Đặc biệt trong điều kiện biển đổi khí hậu ngày cing mạnh me, tác động rực tiếp đến các CTTL khiến cho các cơng trình này dB gặp sự c, rủi ro về hu hỏng xuống cấp do đồ công tác bảo t các CTL ngày cảng trở nên cắp thiết hon

<small>Do đặc thù các hệ thống CTTL phân bổ rộng khắp. mỗi hệ thống lại gồm nhiều hạng</small> mục, bộ phận, thiết bị liên quan khiến cho công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cũng gặp khó khan vì khơng th tiến hành đồng bộ và cũng lúc được. Với nhiệm vụ cấp nước cho người dân sản xuất là chính nên các hệ thơng CTTL thường phải tổ chức bảo. tr luân phiên theo kế hoạch để hạn chế ôi đa mức ảnh hưởng đến công tác gieo trồng <small>cca người dân</small>

<small>Nội dung chỉnh của việc bảo tri cơng trình thủy lợi chưa được quan tâm theo hướng.</small>

<small>dẫn của các nghị dinh và thông tư và qui chuẩn, tiêu chuẩn chưa được áp dụng vào</small> cơng tác bảo trì. Đối với 21 hồ chứa tại Ninh Thuận cịn thiểu Thơng số thiết kế, ky thuật, cơng nghệ của cơng tinh và my móc, thết bị: quy định đối tượng, phương pháp và chu kỳ phải thực hiện kiểm tra cơng trình và máy móc, thiết bị; quy định nội

<small>dung, cách thứ thực hiện bảo dưỡng, sữa chữ phủ hợp với từng cơng tỉnh và máy</small>

móc, thiết bị; quy định thời điểm, hướng dẫn thay thể định kỳ máy móc, thiết bị;

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vige kiểm tra, quan tắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên nhằm bảo đảm an toàn và duy tr sự làm việc bình thường theo quy định nhằm bio

<small>‘dam an tồn cho cơng trình hoạt động bình thưởng.</small>

Nguồn kinh phí dành cho bảo trì các hệ thống CTTL hiện nay còn hạn chế, nhất là đối với cúc Cty khai thác CTTL thi nguồn kinh phí này chủ yếu đến từ nguồn thủy lợi phí do Nhà nước cắp bi heo Luật thủy lợi mới thì gọi là tin hổ rợ sử dụng sản phẩm, địch vụ công ch) và các nguồn thư khác. Do sự so hẹp vé kinh phí mã cơng tác bảo tr <small>'CTTL thường chi mang tính chit sửa chữa nhỏ (đắp đất, sat lở mái hạ lưu đập, nạo vét</small> rãnh thoát nước...) hoặc theo hình thức hư đến đâu thi sửa đến đó. Vậy nên chất lượng. của cơng trình sau khi được bảo tr vẫn không được cải thiện là mấy do hiểu tỉnh đồng "bộ và thường lại xuống cấp sau một thời gian bảo trì.

Bảng 1 Kinh phí bảo tri hàng năm cia hồ Lanh Ra từ 2016 đến 2018

Đơn vị triệu đẳng

Năm Nội dung bảo tì Kinh phí | Ngiễt

Xử lý hỗ xói, dip đất, trồng cỏ và xây lại

rãnh thoát nước dap phụ. 3450 vốn hỗ

ạo vớt đầu họng kênh chính đập chín tro sử

<small>ạng___ NO vet đầu họng kệnh chin dp ehinh soo |</small>

‘Ngo vet kênh chính 150.0 DVCI

Diệt mỗi, sửa chữa thay mới cửa nhà vân. 650 thủy lợi

hành. h

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Năm "Nội dung bảo trì Kinh phí | NHÀ</small>

<small>Sửa chữa thiết bị ding. mở của đều 95s</small>

<small>“Thay mới hệ thống dây cáp điện tử tụ điện</small>

<small>en nhà điều khiển vận hành cửa van xã lũ | 95/834n vị trí điều khiển vận hinh công xã sâu</small>

Nhà nước đã ban hành những văn bản pháp lý đưa ra các quy định bắt buộc chủ sở hữu và đơn vị thi công phải thực hiện đúng những công việc dé đảm bảo chất lượng cơng.

<small>trình mà chính nó có mí</small>

<small>dang được hưởng lợi từ các sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng.</small>

sơng nghiệp hóa, hiện đại hố của đất nước và phát triển văn minh của xã hội.

liền quan trực tgp đến sức khỏe và sự an toàn của con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Hệ thống các văn ban pháp lý quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng và bảo ti</small>

cơng trình đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh và được thường xuyên sửa đỗ, bổ sung nhằm đâm bảo duy tr sự làm việc an toàn cđa các cơng trình xây đựng theo u cầu thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.

Luật thủy lợi 08/2017/QH14 được Quốc hội khóa XIV ban hành ngày 19/06/2017 và

<small>chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 [10]. Luật thủy lợi có 9 chương và 60 điều,</small>

Luật này quy định v điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch thủy lợi; đầu tư xây dựng

<small>cơng trình thủy lợi; quản làkhai thác cơng trình thủy lợi và vận hành hỗ chứa thủyđiện phục vụ thủy lợi: địch vụ thủy lợi: bảo vệ và bảo đảm an tồn cơng trình thủy lợi:thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt</small>

động thủy lợi: trách nhiệm quản lý nhà nước vẻ thủy lợi.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngiy 18/06/2014 [14] (thay thé Luật xây đựng năm 2003). Trong luật có 10 chương và 168 điều, Luật Xây dung 2014 được ban hành 48 phủ hợp với nguyên tắc tôn trong quy luật thị trường,

<small>tăng cường quản lý của Nhà nước, tăng cường quản lý năng lục của các tổ chức, cá</small>

<small>nhân tham gia hoạt động xây dựng. Luật Xây dựng quy định cơ chế quản lý cụ thể</small>

<small>xuyên suốt tồn bộ q trình đầu tư xây dựng đến nghiệm thu, bin giao đưa CTXD</small>

<small>vio khai thác, sử dụng và bảo hãnh bảo trì</small>

Năm 2015 Chính phù đã ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất <small>lượng và bảo tri cơng trình xây dựng [3]. Nghị định có 08 Chương với 57 điều. Nghị</small> định này ra đồi hướng dẫn Luật Xây dựng s6 50 về quản lý chất lượng cơng trình xây <small>‘mg trong cơng tác khảo sắt, thiết kể, thi cơng xây dựng: về bảo tì cơng tình xây</small> dựng và giải quyết sự cỗ cơng trình xây dựng. Nghị định này được ban hành và thay

<small>thé Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 thắng 12 năm 2010 vé bảo t cơng tình</small>

xây dựng và Nghị định số 15/2013/ND- <small>CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ</small> về quản lý chất lượng cơng tỉnh xây dựng trừ các nội dung liên quan đến thẩm tra <small>thiết ké của cơ quan quản lý nhà nước vẻ xây dựng.</small>

“Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 được Bộ Xây dựng ban hình vé việc Quy định chỉ iết một số nội dung vé quản lý chất lượng và bảo tr cơng trình xây dựng

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>[12]. Đặc biệt, thông tư này đã quy định rõ trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng đốivới cơng trình cỏ một chủ sở hữu nhà nước thì tổ chức,a nhân được nhà nước giaoquan lý, khai thác cơng tình có trách nhiệm bảo tì cơng tình. Thơng tư </small>

26/2016/TT-BXD ra đời sẽ góp phần giảm thiểu các cơng trình có biểu hiện kém chất lượng, được thi công xây dựng gây tốn km, lãng phí đang diễn ra khá ph bi ở các cơng trình <small>xây dựng như: chung cư, cơng trình cơng cộng, trường học... Thậm chí cịn diễn ra tình.</small>

<small>trạng nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo tri khơng đúng định kỳ cho</small>

<small>sơng trình xây dựng, giảm thiểu các vụ ai nạn lao động gây thiệt hai vỀ người va vật</small> chất như đã từng xảy ra nhiề lẫn, dp ứng yêu cầu, đồi hỏi mới của thực

Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 về Hướng dẫn xác định chỉ phí cơng việc bảo trì cơng trình xây dựng [13], Thơng tư này có 09 điều. Thơng tư này cổ hiệu lực từ ngày 01/5/2017 và thay thể Thông tư số <small>11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chỉ</small> phí bảo tri cơng trinh xây dựng. Theo đỏ, Thông tr số 03/2017/TT-BXD hướng dẫn

<small>xác định chỉ phí thực hiện các cơng việc bảo trì cơng trình xây dựng quy định tại Điều.</small>

<small>37 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; áp dung đối với chủ sở hữu hoặc người qn</small>

<small>dung cơng trình xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định dự</small>

tốn chi phi bảo trì thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách.

<small>nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.</small>

<small>Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an tồn dip, hỗ chứa nước được Chính phủ</small> ban hành ngày 04/09/2018 |6]. Nghỉ định này có 06 chương va 35 điều. Nghị định này <small>quy định rõ về quan lý an toàn đập, hỗ chứa nước có chiều cao từ Sm trở lên hoặc códung tích toàn bộ từ 50.000 mỶ trở lên và an toàn cho vùng hạ du đập. Chương 3 trong</small> Nei định này đã quy dinh chi tết vỀ quản lý an toàn đập, hỗ chứa nước trong giá” <small>đoạn khai thác, Trong chương này đã quy định về kiểm tra đập và hỗ chứa (Điều 16)</small> và quy định bảo tử, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hồa đập, hỗ chứa nước và lắp đặt hệ <small>thống giám sát vận hành, thiết bị thơng tin, cảnh báo an tồn cho đập và vùng hạ du</small> đập (Điệu 20,

‘TT 08/2019/TT-BNNPTNT Quy định chế độ, quy tình bảo tr tải sản kết cấu ha ting

<small>thủy lợi: [8]</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

~ Thông tự này quy định chế độ, quy tinh bảo tri ti sản kết clu hạ tổng thủy lợi do Nhà nước đầu tr, quân lý, gồm một một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tr, guan tric, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa ti sản kết cầu a ting thủy lợi

~ Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tơ chức, có nhân có liên quan đến hoạt động bảo tì ti sản kết cấu hạ ng thủy lợi

1.33.2 Đặc điễn làn việc và khai túc hồ chứa trong giai đoạn quản ý vn hành

<small>* Đặc điểm làm việc:</small>

<small>“Cơng trình hỗ chứa nước Lanh Ra được xây dựng trên suỗi Lanh Ra thuộc xã Phước</small>

<small>Vinh, huyện Ninh Phước được khởi công xây dựng tháng 11/2008 với tổng mức đầu tư.</small> trên 210 tỷ đồng. rong đô nguồn vin do Vương Quốc Bí ti try 2.6 trigu EURO. “Cơng trình có dung tích chứa gin 14 triệu m? nước phục vụ tưới cho trên 1.050 ha đất sản xuất của xã Phước Vinh, bảo dim từ một vụ lên ba vụ ăn chắc rong năm. Ngồi

<small>ra, cơng tình cơn cung cắp nước sinh hoạt cho nhân din, phát triển chan mui gia súc</small>

trong xã. Mặt khác, hỗ chứa nước cịn gép phan cải tạo mơi trường sinh thái trong khu. vực, cắtlũ, giảm ngập lũ cho 08 xã vùng hạ lưu Suỗi Lanh Ra.

<small>Hồ chứa nước Lanh Ra do các cán bộ tại Cụm Lanh Ra (trực thuộc tram thủy nôngNinh Phước) trực tiếp vận hành và quản lý theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Trạm và Ban</small>

“Giám đốc Công ty. Nhân sự của Cụm gồm 09 người, gồm 3 kỹ sư thủy lợi, trung cắp thủy lợi, 1 cao đẳng điện và 4 công nhân thủy lợi bậc 6/6,

Đảm bio nước tưới phục vụ cho hơn 1.000 ha đất canh tác cây màu và lúa của xã Phước Vinh, sản xuất 03 vụ trong năm cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, phát triển chin môi gia sic gia cằm mang lại hiệu qua kinh tẾ cao, góp phần thực hiện

<small>phương hướng phát triển kinh tế của địa phương</small>

Khai thắc có hiệu quả tiém năng về đất dai, khí bậu, nguồn nước và lao động của địa <small>phương phục vụ cho phat triển kinh tế, cải tạo môi trường sinh thải vùng khô hạn, phát</small> triển du lịch và cải thiện các điều kiện xã hội ngày cảng tốt hơn, đồng thời eit lũ, giảm

<small>ngập lũ cho ving ha lưu.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Quy tình vận hành điều tết được cắp có thim quyền phê duyệt, trường hợp hồ chứa 6 quy trinh vận hành điều tết tì phải vận hành hỗ chứa theo kế hoạch tích, xã nước, sắp nước và theo quy định vỀ phòng, chống lụt bão, bio đảm việc trữ nước trong hồ <small>khơng vượt trên mực nước dâng bình thường hoặc mực nước do cơ quan quản lý nha</small> nước có hầm quyền quy định;

<small>Van hành và bảo dưỡng các cửa van trần xà lũ, cổng phải tuân theo quy trình vận hành</small>

<small>và bảo dưỡng cửa van đã được phê duyệt;</small>

<small>* Khai thác hồ chứa trong giai đoạn quản lý vận hành;</small>

<small>Khai thắc và vận hành đập ngấn mước</small>

Chis đập phải lập bảng tn, địa điểm, nhiệm vụ, cúc thơng số kỹ thuật chính của hỗ <small>“chứa và nội quy ra vào cơng tình;</small>

Phối thường xun theo dõi sự dn định. làm việc của đập, Nếu mặt đập được thiết kế kết hợp đường giao thơng thì chủ đập phải có quy định về thời gian va tải trọng các

<small>loại xe được qua đập;</small>

<small>Khi phát hiện các hư hong như nút, trượt mái, xuất hiện mạch sii ở hạ lưu, thắm</small>

lớn.... chủ đập phải bảo cáo kịp thời lên cấp có thim quyển để xử lý, đồng thai có biện

<small>pháp xử lý để giảm thiểu các hư hỏng phát triển thêm.</small>

<small>Khai thắc và vận hành công</small>

<small>“Các cống Hay nước, xả nước phối lim việc theo các chỉ iêu, chi đẫn kỹ thuật của thikế:</small>

“rong trường hợp phải vận hành cổng với các chỉ tiga kỹ thuật cao hơn thì phải én <small>hành tính tốn kiểm tra bảo đảm an tồn, có ý kiến của cơ quan thiết kế chấp thuận và</small> sắp có thim quyển phê duyệt thi mới được vận hành cơng trình theo các chỉ tiêu kỹ

<small>thuật cao hơn;</small>

Trong mùa lũ, khi mực nước hỗ cao hơn mye nước dâng bình thường, néu edn phải mở.

<small>cổng lấy nước hoặc.1g xã nước thì chủ đập phải kiểm tra, theo dõi trong quá trình</small>

"vận hành theo chế độ cả ngày và đêm;

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Khi có thơng báo bão đi qua khu vue hồ chứa thì phải đóng hoặc hạ thấp cửa cổng trước khi bão đến;

<small>“Chủ đập phải xây dựng biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng với mực nước tại doan đầu</small>

lêu đỗ quan hệ giữa lưu lượng với độ mở cổng và mục kênh dẫn sau cổng lấy nước,

nước hồ hoặc xây dựng phi 1 <small>tính tốn các quan hệ trên để phục vụ cho vận hành.</small>

<small>“Các quan hệ này cin được kiểm nghiệm lại bằng đo đạc thực tế;</small>

Khi công đang mỡ, phải thường xuyên quan sit sự hoại động của cổng, Néu quan trie <small>thấy một trong các yếu tổ thủy lực vượt quá giới han theo thiết kế (như lưu lượng,</small> đường mực nước trong kênh...) thì người quản lý phải điều chỉnh độ mở cửa cổng để

<small>cơng trình làm việc đúng thiết kế:</small>

“Thao tác đông mở cửa van phải tuân theo các nguyên tắc sau:

<small>Đồng mở từ từ và từng đợt và phải được tính tốn và quy định trong quy trình vận</small>

<small>hành cơng:</small>

<small>Ngun tắc đối xứng: khi mớ, tiền hành từ giữa sang hai bên; khi đóng thì ngược lis</small> với các cửa có hai van phẳng (một van phía trước, một van phía sau) và một van

<small>nách, khi mở trước hết phải mở van nách lấy nước đệm vào giữa hai cửa, sau đó mở tir</small>

<small>từ cánh van trước, sau khi mở xong cánh van trước mới mở từ từ cánh van sau. Khi</small>

<small>đồng thì ngược lại:</small>

Đối với cổng lấy nước có nhiều cửa bổ tí theo hình bậc thang: Khi mở tùy theo mực nước trong hi và lưu lượng cần lấy mã mở từ từ từng cửa từ trên xuống đưổi:

Vận hành thiết bị đông mở của van cổng:

<small>‘Tay từng loại thiết bị, phải có quy trình vận hành riêng (nằm trong quy trình vận hành</small>

<small>cổng). Vận hành thiết bị đồng mở phải tuân theo các quy định sau:</small>

Tại mỗi máy đóng mở phải đánh dầu chiều quay đóng mở cửa cơng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

“Các thếtbị đồng mở cửa cổng vận hành bing điện phải có cơng tắc hành trình và role

<small>bảo vệ:</small>

“Các thết bị đóng mở phải được vận hành với tốc độ, lực đông mở nằm trong giới hạn trong thiết kế và chế tạo;

Khi đông hoặc mỡ cửa cổng gin dén giới han dùng phải giảm tốc độ nâng hạ để khỉ cửa đến điểm dùng th tốc độ giảm ti số

Với cửa cống đóng mở bằng tời cáp thi khơng được thả mấy để cia rơi tự do

<small>Khi đồng hoặc mở cửa cổng bằng thủ công phải dùng lực đều, không dùng lực quả</small> lớn. Trong tắt cả các trường hợp, không được dùng lực cường bie để đồng mở cửa van. Trong q tình đơng mở nếu thấy lực đồng mở tăng hoặc giảm đột ngột phải <dimg lại, kiểm tra và xứ lý rồi mới tiếp tục đóng mở.

Phải quy dinh chế độ và vận hành thử cho các cửa văn Không thường xuyên vận hành, <small>ké cả cửa van sửa chữa.</small>

<small>Riêng đối với các ‘ng xa cát vận hành xã cất theo định kỳ hàng năm theo quy trình</small>

<small>Khai thúc và vận hành tràn xả lũ</small>

Đối với các hồ chứa chưa có tin sự cổ thi chủ đập phải căn cứ vào đặc điểm địa hình, tinh hình phân bố dân sinh, kinh tế ở hạ du để xác định vị trí có thể làm tràn sự cố.

<small>khẩn cấp để xã lũ trong trường bop lũ đặc biệt lớn, có nguy cơ vỡ đập và phải đượctính tốn, quy định trong phương án phòng chống lụt bão;</small>

Chủ độp phải xây dơng biểu đồ quan h <small>a lưu lượng với mục nước (đối vetrân tự.do), lưu lượng với mye nước và độ mở cửa van tran (đổi với tràn có cửa) hoặc xâydụng phần mém tính tốn các quan hệ trên dé phục vụ cho vận hành;</small>

<small>‘Trin khơng có cửa van điều ti</small>

Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng trin, gia cỗ các chỗ bong bóe trên mặt trăn, hai

<small>"bên mang tran và cửa ra vào trần;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Phải thường xuyên kiểm tra theo đi trong toàn bộ quá trình trin làm việc;</small>

Van hành trăn rong tỉnh huống đặc biệt theo phương én phịng chống lụt bão, quy

<small>trình vận hành được duyét;</small>

‘Tran có cửa van điều tiết

Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng bê tông, của van, thiết bị ding mỡ, gia cổ cấc <small>cchỗ bong tróc trên tràn;</small>

<small>“Trước mùa lũ, phải thao tác vận hành thử cho các cửa van; kiểm tra, đánh giá khả năng</small>

<small>“Thao tác đóng mở cửa van phải tuân theo các nguy</small>

<small>‘Dong mở từ từ và từng đợt và phải được tính tốn và quy định trong quy trình vận</small>

<small>hành cửa van trần;</small>

Với trăn có nhiều cửa thì phải đồng mỡ theo ngun tie đồng thỏi hoặc đối xứng. <small>Nguyên tắc đối xứng: Khi mé, tiến hành từ giữa sang hai bên; khi đóng thì ngược lại:</small> Vận hành thiết bị đơng mổ cửa van trin: Yêu cầu như vận hành đối với thiết bị cửa

<small>van cổng,Vain hành xã lũ:</small>

<small>“Trước khi xã lũ, chủ đập phải thơng báo cho chính quyền địa phương hoặc thông báo</small>

<small>trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo qua hệ thống báo xả lũ cho hạ du.</small>

<small>(nếu có) để thơng báo cho nhân đân trong vủng hạ du, bảo đảm an toàn cho người vả</small>

<small>tải sản;</small>

Vận hành xả lồ tuân theo quy trình vận hành; trường hợp hd chưa có quy trinh vận <small>hành thì phải vận hành xà lũ không chế mye nước không vượt mực nước ding gia</small> cường và xã 18 đưa vỀ mực nước thấp hơn hoặc bằng mực nước dng bình thường.

<small>1.33.3 Các nguyên nhân ác động đến CLCT hỗ chữa nước trong giai đoạn QLVHSat, trượt mái đập thượng lew</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Sat do tính sai cắp bão, do biện pháp thiết kể gia cố mái không đủ sức chịu đựng sóng

<small>do bão gây ra, do thi cơng lớp gia cổ kin chất lượng, do đắt mái đập thượng lưu dimnên không đủ độ chặt, do nước hỗ rút đột ngột và do các hoạt động xã hội:</small>

Trượt do đầu tiên phá hỏng lớp gia có, tiếp đó phá khối đất ở phần thượng lưu thân. dip, do sức bền của đắt dip đập không dim bảo, do chọn tổ hợp ti trọng không phô

<small>hợp với thực tế, do chọn sai sơ đồ tính tốn én định;</small>

<small>Thẩm hoặcii nước ở nên, vai, thân đập hay mang cơng trình</small>

<small>Do đánh giá sai tỉnh hình địa chất nền, do để sót lớp thắm mạnh không được sử lý, do</small> giải pháp thiết kế xử lý nén không đảm bảo chit lượng, do thi công chân khay, do sân phù kém dn đến thing lớp cách nước, do xử lý ếp g <small>ip nền và thân đập không tốt,</small>

ddo thiết kế không đề ra biện pháp xử lý hoặc do khi thi công không thực hiện tốt biện pháp xử lý, do đất dip đập không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (dung trọng, hệ số <small>chất, độ âm không dim bảo, đắt dip đập nhiều hữu cơ..., do nén bị Kin sụt, do thân</small>

<small>đập có in họa, do khơng có biện pháp xử lý khớp nổi thi công do phân đoạn đập đểđắp tong q trình thi cơng</small>

<small>Nitt ngang, nứt dọc thân đập</small>

Do lún nề <small>đột biến trong ving địa chất xấu, do hoạt động của kiến tạo, do chênh lệch.</small>

đột biến về địa hình nền đập khơng được xử lý hoặc có sự chênh lệch lớn về địa chất

<small>nền hay do đất đắp đập có tinh lún wét lớn hoặc tan rã mạnh nhưng khi khảo sát không.phát hiện ra hoặc có phát hiện ra nhưng thiết kế kết cấu khơng hợp lý;</small>

<small>Khơng phát hiện ra hoặc có phát hiện ra nhưng thiết kế kết cầu không hợp lý;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hình 1.2 Vết nứt dọc thân đập hồ Lanh Ra xuất <small>thing 10 năm 2015</small>

‘Do nước hồ chứa dâng cao đột ngột gây tăng đột biến tai trọng lên mái đập thượng.

lưu, do nén đập bị lần dọc tim đập, do đắt được đầm với độ âm thấp, do hiện tượng,

‘treo ứng suất khi trong thân đập có mái đào quả dốc ở vai dap,

đập, ở mái hồ mồng cổng,...:

<small>mái dao chân khay</small>

<small>_Aöi mái hạ lieu đập sát nén đập</small>

‘Do dịng nước tháo từ cơng trình xả lũ xuống làm xói mái hạ lưu, do cơng trình xà lũ

bổ trí quá gần đập hay do mãi hạ lưu bị hông

Tháp cong bị nghiêng

Do nên xấu, đảnh gid sa tình hình địa chất nền, do tháp cống đặt trên nên không thuần

nhất, do biện pháp xử lý nền không tốt, do lớp đá gốc nằm ở day nén không đủ sâu.

Hong các khóp nỗi

Do nền cơng trình lún khơng đều do địa chất xdu không được xử lý hoặc biện pháp xử lý không phủ hợp, do phân đoạn và bé tri các khóp nối khơng hợp lý, do thiết kế khớp, nổi không hợp lý, do thi công khớp nối không đảm bảo chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Đây cống bị xói, đột mục hay cổng bị gay</small>

<small>Do đánh giá sa địa chất nền cổng, do nén cổng bị thối hóa, rỗng, do thiết kế khơng</small>

<small>đủ khả năng chịu lực (hảnh cống mỏng, bổ te thép không đủ), do thi công bê tông</small>

không đảm bảo chất lượng;

Do tinh toán sai chế độ thủy lực trong cống nên, cổng phải làm việc với chế độ thủy <small>Ive không én định, do khẩu điện ống thơng khí khơng đủ lớn để khử chân không sau</small> cita van cổng, do thiết kế khơng có biện pháp chống x6i khi lưu tốc lớn và cô chân <small>Không và do quản lý, khai thác và vận hành cổng sai quy trình (tháo lũ qua cổng lấy</small>

<small>Su ed ở trần xã lũ và ở của van tràn xã lũ</small>

‘Xi sau bé tiêu năng do tinh toán thủy văn, thủy lực sai, xã lũ vượt thiết kế, kích thước

<small>cơng trình tiêu năng, mác vật liệu khơng đám bảo:</small>

<small>Xuất hiện khí thực ở cơng trình tháo lũ do chất lượng thi công không đảm bảo, nhất là</small>

vật ligu thân trần không đạt mác thiết kế, do bé mặt lơng dẫn có cúc gỗ ghé cục bộ <small>vượt quá mức cho phép (các bậc lồ, thụt, mổ nhộ, hồ kom);</small>

Cita van tràn xã lũ hồng thiết bị khít nước, nước rị rỉ mạnh qua cửa van, hong kết cầu

<small>cota van, cảng van, trụ đỡ bị rỉ thing bản mặt dim van;</small>

Thiết bj vận hành cửa van bao gồm máy đóng mở, hệ thống truyền lực (dây kéo hoặc

<small>sầu xi lanh). trục quay cửa, cảng van do mắt điện nên máy đóng mở khơng vận hành</small>

được, van khơng mỡ được, mấy bị hong khi dang vận hành, cửa mở không hết, do lục

<small>bu hai b</small>

<small>không lâm cửa van bị kênh kẹt, khơng mở hết được tru trình, đút dây kéo.</small>

trong quá tỉnh mở van, dẫn đến các sự cố:

<small>Van hành cửa van khơng an tồn do tốc độ mở quả nhanh trong đikiến nước ronghồ dang cao, lim nước chảy xối xã qua tin khi mực nước hạ lưu côn thấp, gây hư</small>

<small>hỏng bộ phận tiêu năng;</small>

Do bảo đường duy tu không đảm bảo, do không dự kiến trước nguỗn điện dự phịng,

<small>do quản lý khơng chặt chẽ, do để xây ra các trường hợp vận hành không an tồn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>(khơng có quy trình vận hành, có quy trình nhưng khơng đầy đủ và chat chẽ, ngườivận hành có thể áp dụng tủy tiện hay c uy trình vận bình tốt nhưng người vận hành</small>

khơng tuân thủ đầy đủ) <small>1.4 Kết luận chương 1</small>

<small>“rong chương 1 tác giả đã đưa ra khải niệm, và nội dung cơ bản của cơng tắc bảo tr</small>

CTXD nói chung và cơng tác bảo tì hồ chứa nó riêng. Qua đó ta nhận thức được rằng cơng tác bảo trì là một vẫn dé quan trọng trong công tác quản lý vận hành nhằm mục

<small>dich đảm bao cơng trình hoạt động hiệu qua và an toàn.</small>

Thực tế vấn để bảo tri cơng trình hiện nay chưa thực sự được quan tâm như đúng vai

<small>trị của nó. Để tỉnh an tồn vận hành và phòng ngừa các sự cổ cổ thé xảy ra trong quátrình vận hành, việc thực hiện bảo ti cơng trình mật cách khoa học, tun thủ Quy tình</small>

bảo tri được duyệt là yêu cầu cin thế. Cin có việc chủ động lên ké hoạch cụ thể đối

<small>với cơng tác bảo trì, kết hợp tổ chức thực hiện và giám sát chất lượng, quản lý thongtin vận hành, bảo tri một cách chuyê!nghiệp sẽ nâng cao hiệu quả va kiểm sốt chỉ</small>

<small>phí bảo trì cơng trình, Hiện nay, bảo trì cơng trình ngay cảng trở nên quan trọng. Ở</small>

<small>những nước đang phát triển, có nhiều cơng trình cũ đang hoạt động. Vấn đề là yếu tố</small>

<small>tốt, hậu quả của những</small>

sẵn quan tâm, bởi vi chỉ phí dé thực hiện, Néu cơng tác bảo

<small>hỏng hóc đã được đề phịng thi những vẫn xiy ra ác sự cổ với công trình được giảm</small> đi rit nhiều,

<small>"Để làm rõ hơn về công tác bảo tri hỗ chứa, trong chương 2 tác giả sẽ đưa ra các nội</small>

dung về cơ sở khoa học nhằm mục đích nghiên cứu về quy trình bảo trì đổi với hd

<small>chứa thủy lợi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG2 CƠ SỞ KHOA HOC VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG BẢO. TRI CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

24 Các quy định pháp luật v cũng tác bảo trì cơng trình xây dựng <small>21 Quá trình phát triển các qui định pháp luật v bảo tri cơng tình</small>

Quan tâm cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng vì lợi ích chung cho tồn xã hội. Nên.

<small>Nhà nước đã ban hành nhãng văn bản pháp lý đưa ra các quy định bit buộc chủ sở hữu</small>

phải quan tâm thực hiện những công việc để đảm bảo chất lượng cơng trình mà chính.

16 cổ mỗi liên quan tre tiếp đến sức khỏe và sự an toàn của con người đang được

<small>hưởng lợi từ các sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng;</small>

"Năm 2004 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chit lượng cơng trình xây dựng {14] được ban hành tại Chương VII đề cập vỀ cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng day là sự khởi đầu cơ sở pháp lý để thực thi cơng tác bảo trì đối với các cơ quan quản lý

<small>nhà nước về lĩnh vực xây dựng, đến năm 2010 Chính phủ ban hành mới một Nghị định</small>

<small>riêng để tập chung cho cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng đó là Nghị định số.</small> 114/2010/NĐ-CP [15] về bảo trì cơng trình xây dựng. Nghị định này có 6 Chương với <small>28 Điều, hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2011 và bãi bỏ Chương VII về</small>

<small>cơng tác bảo trì cơng trinh xây dựng của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 thing</small>

12 năm 2004 về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, qua một thời gian triển khai thực hiện đến năm 2015 Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý

<small>chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Nghị định có 8 Chương với 57 Điều va thay</small>

thể Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 vẻ bảo trì cơng trình xây dựng;

<small>"Nghị định này quy định thêm nội dung về bao tri cơng trình xây dựng (tai các Điều từ.37 đến 43). Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng gdm: Lập va phê duyệt quytrình báo trì cơng trình xây dựng. Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo tri cơng trình.xây dựng. Thực hiện bảo tri và quản lý chất lượng công việc bảo tri. Đánh giá an tồn</small>

<small>chịu lực và an tồn vận hành cơng trình. Lập và quản lý hd sơ bảo trì cơng trình xây</small>

<small>dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

‘TT 05/2019/TT-BNNPTNT (8] Quy định chế độ, quy trình bảo trì tải sản kết cấu hạ tng thủy lợi

- Thông tư này quy định chế độ, quy trinh bảo tì ti sản kết cấu hạ ting thủy lợi do Nha nước đầu tư, quản lý, gồm một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc kiểm tra, quan.

<small>„ kiểm định chlượng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ ting thủy lợi.</small>

<small>= Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chúc, cá nhân có liên quan đến hoạt động</small> bảo tr tả sin kết cu hạ tổng thủy lợi

<small>‘Thong tư số 26/2016/TT-BXD [12] ngày 26/10/2016 được Bộ Xây dựng ban hành về</small> việc Quy định chỉ tết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tr cơng trình xây

<small>mg [12]. Đặc bit, ti ĐiỀu 15 của thông tư này đã quy định rõ trích nhiệm bảo t</small>

cơng trình xây dựng đối với cơng trình có một chủ sở hữu nha nước thi tổ chức, cá

<small>nhân được nhà nước giao quản lý, khai thác cơng tình có trách nhiệm bảo ti cơngtrình, Thơng tu 26/2016/TT-BXD ra đời sẽ góp phần giảm thiểu các cơng tình có biểuhiện kém chất lượng, được thi công xây dựng gây tốn kém, lã 1g phí dang diễn ra kháphổ biển ở các cơng trình xây dựng như: chung cư, cơng trình cơng cộng, trường học</small>

<small>“Thâm chí cịn diễn ra tỉnh trạng nhiễu cơng trình không tiền hành bảo tr hoặc bảo rỉ</small>

<small>không đúng định ky cho công trinh xây dựng, giảm thiêu các vụ ti nạn lao động gây</small>

thiệt hại về người và vật chất như đã từng xảy ra nhiễu lần, đáp ứng yêu edu, đòi hỏi <small>mới của thực tiễn.</small>

<small>Van bản hợp nhất sé: 04/VBHN-BXD ngây 30 thing 9 năm 2019 thông tư qui định chỉ</small>

tiết một số nội dưng về quản ý chit lượng và bảo tr công trinh xây đựng. [7Ì

2.1.2. Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo tì cơng trình xây đựng

"Những điểm mới trong việc thực hiện Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của

<small>phi về Quản lý chit lượng và bảo tì cơng trình xây dụng, thay thé Nghị định</small>

<small>114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về bảo tì cơng trình xây dựng và Nghị định</small> 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quin lý chất lượng công trinh xây dựng trừ các

<small>nội dung liên quan đến thim tra thiết kể của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.</small>

<small>trong Nghị định 15/2013/NĐ-CP vẫn giữ lại:</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nehi định mới bao gồm 57 Digu, 8 chương và 02 Phụ lục (so với 8 Chương và 48

<small>Điều và O1 Phụ lục của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP) gồm: Quy định chung, quản lý</small>

chit lượng khảo sát, quản lý chất lượng thiết kế, quan lý chất lượng thi cơng xây dựng, bảo trì cơng trình xây dựng (bổ sung do Nghị định nay thay thể Nghị định số. 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo t cơng trình xây dug), Sự cỗ cơng trình xây dựng, quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng và điều

<small>Khoản thi hành;</small>

<small>Trên cơ sở căn cứ các nội dung Luật Xây dựng 2014 va kết quả tổng kết quá trình thựchiện Nghị định 15/2013/ND-CP, về cơ bản Nghị định này kế thừa các nội dung tụ việt</small>

<small>ccủa Nghị định 15/2013/NĐ-CP, bổ sung các nội dung hướng dẫn về bảo tr công tinh</small>

<small>xây dựng hiện nay đang quy định tại Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngảy 06/12/2010 của.</small> “Chính phủ về bảo tì cơng trình xây dựng vào Nghị định này. Đồng thời, Nghị định còn bổ sung các nội dung còn hạn chế, các quy định mới edn quản lý nhưng chưa được

<small>thể</small> trong Nghị định 15/2013/ND-CP, đưa một số nội dung quy định trong các <small>Thông tr hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP đã di vào cuộc sống và vận bành tốt</small>

<small>iim các nội dung hướng dẫn trong các Thơng tư, nhằm tăng cường tính ổn địnhcủa hệ thống pháp luật</small>

<small>Tir các nội dung nêu trên, Nghị định được soạn thảo theo trình tự cơng việc từ giai</small> đoạn khảo sắt thiết kế, thi công đến bảo tri cơng trình xây dựng. Quy định trích nhiệm <small>của từng chủ thé tham gia hot động xây dụng cơng trình trong từng giai đoạn. Sự thay</small> đổi của Nghị định này phủ hop hơn với thực tế và giúp các chủ thể nắm bắt ngay các <small>suy định về qn lý chất lượng cơng trình xây đụng trong toàn bộ quá tinh boat động:</small>

<small>đầu tư xây dựng;</small>

<small>Nhằm mục dich đưa ra cách tiếp cận một cách chat chẽ, nghiêm tic và cỏ hệ thơng vn</small>

đề bảo trì. Nghị định đã nhắn mạnh cho được lợi thể về kinh tế và tiện nghi khai thác sử dụng công trình và hệ thống kỹ thuật theo đúng thiết kể, Nội dung Nghị định

lên các vấn dé cơ bản như:

<small>Moi cơng trình xây dựng phải được bảo trì;Bảo trì phải theo quy định;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Quy tình bảo tei đo nhà tiết kế lập và phải bản giao cho chủ đầu tư cũng với hd sơ

<small>thkế, Nhã thấu cung cấp thit bị bản giao cho chủ đầu tư quybảo tri đối với</small>

thất bị do mình cung cắp tước khi lấp đặt vào cơng trình;

<small>“Xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan tới công tác bảo tri;</small>

<small>CCách thức ổ chức thực hiện bảo tr cơng tình và quy định cần thiết và vai tr công tác</small>

<small>kiểm định chất lượng phục vụ cơng tác bảo trì;</small>

(Quy định về chi phí bảo tis Nguồn và trách nhiệm chỉ tr:

<small>Quy định về nhà nước đối với công tác bảo tris</small>

Song bảo trì như. tảo chúng ta cần có các tiêu chuẩn kỹ thuật đẻ hướng dẫn cách <small>thức bảo tri. Đây là nhiệm vụ không thé dễ dàng vi các tiêu chuẩn như vậy ở nước ta</small>

<small>chưa có hoặc có nhưng lạc hậu.</small>

2.1.3 Ngun ắc cơng tic bảo tí cơng trình xây dựng

<small>- Tn theo quy trình bảo tr cơng trình thủy lợi (CTL) là dải liệu quy định về tinh tự,</small>

nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì cho CTTL và máy móc, thiết bị, - Tuân theo ti chuẩn, quy chuẩn, định mức và quy nh kỹ thuật nhằm đảm bio an <small>toàn CTTL và duy trì sự làm việc bình thường của cơng trình và máy móc, thit bị</small> ~ Khơng làm thay di quy mô, mục tu, nhiệm vụ thiết kể, mụ đích sử dụng của cơng

~ Giảm thiểu ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của CTL.

<small>- Tuân thủ theo quy trình bảo tri được phê đuyệt và quy định của pháp luật khác có.</small>

<small>liên quan</small>

<small>~ CTTL sau khi hồn thành đưa vào sử dụng phải được quản lý, bảo trì theo quy định.</small>

<small>về QLCL và bảo trì cơng trình, pháp luật về xây dựng và các ngành liên quan, bao.</small>

<small>‘gm cả giai đoạn trước khi bản giao cơng trình</small>

<small>~ Đập, hỗ chứa nước phải được sửa chữa, nâng ep để bảo đảm an tồn cơng trình và</small>

vùng hạ du trước min mưa hing năm trong ác trường hợp sa

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

3) Bị hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo an toàn;

by Thigu khá năng xã là theo tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hình: ©) Cổ nguy cơ xây ra hiện tượng sạ lở, bồi lắp lòng hỗ chứa nước.

= Đổi với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ đang khai thác ma chưa có hệ thống ấm sắt vn hình, hit bị thông tn, cảnh báo an toần cho dip và vũng họ dư

<small>ha lắp đặt chậm nhất sau 02 năm kể từ ngày Nghị định nảy có hiệu lực thi</small>

<small>~ Đơi với đập, hồ chứa nước lớn có trin tự do đang khai thác ma chưa có thiết bị thơngtin, cảnh báo an tồn cho đập và vùng hạ du đập thi phải</small> p đặt châm nhất sau 03 năm

<small>kể từ ngày Nghị định nay có hiệu lực thi hành,</small>

~ Khuyén khich lip đặt thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập <i với đập hỗ chứa nước vita, nhỏ cổ trần tư do

<small>~ Đối với đập, hỗ chứa nước đang khai thác chưa có quy trình bảo tri cho từng hang</small>

mục cơng trình thi ổ chức, cá nhân khai thúc đập, hỒ chứa nước có trách nhiệm tổ

<small>„ phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng van bản của chủ quản lý:chứa nước chậm nhất sau 02 năm kế từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi</small>

~ Chủ sở hữu đập, hỗ chứa nước chịu trách nhiệm bảo đảm kinh phí bảo trì sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa, lắp đạt hệ thống giám sit vận hình, thế bị thơng in, cảnh báo <small>can tồn cho đập, hd chứa nước và vùng hạ du.</small>

'Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định này

<small>và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dung</small>

cơng trình nhằm đám bảo an tồn cho người, tai sản, thiết bị, cơng trình va các cơng

<small>trình kin cận. Hạng mục cơng trinh, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa</small>

vio khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây. img, tiêu chuẩn áp dung, quy chuin kỹ thuật cho công tỉnh, các yêu cầu cia hop <small>dang xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;</small>

<small>31</small>

</div>

×