Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng duy tu sửa chữa các công trình thủy lợi tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 140 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHUNG ĐÌNH THANH

HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG DUY TU SỬA CHỮA CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH

MTV KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHUNG ĐÌNH THANH

HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG DUY TU SỬA CHỮA CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH

MTV KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN

<small>Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG</small> Mã số: § 580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS LE VAN HÙNG.

<small>NĂM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Tác gid Phùng Dinh Thanh, lớp 26QLXDII-NT, mã số học viên 181802013, cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân với luận văn “HOÀN THIEN CONG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG DUY TƯ SỬA CHỮA CÁC CƠNG TRÌNH THỦY. LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV KHAI THAC CƠNG TRÌNH THUY LỢI NINH THUẬN” dưới sự hướng dẫn của PGS, TS Lê Văn Hùng theo Quyết định số

<small>107/QD-ĐHTL ngày 2 quả nghiền</small>

<small>cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một nguồn</small>

<small>/01/2020 của Hiệu trướng trường Đại học thủy lợi. Cúc k</small>

cào và đưới bắt kỳ hình thức nảo. Vige tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghỉ ngudn tả liệu tham khảo đúng quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

<small>Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thủy lợi, để làm được luận văn.này, bing sự biết ơn tác gi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các</small>

phòng, khoa thuộc Trường đại học Thủy lợi và các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã <small>nhiệt tỉnh hướng dẫn, giảng day và tao mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong</small> suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này.

<small>“ác giả xin bảy lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Lê Văn Hùng, người</small>

<small>thầy đã true tiếp hướng dẫn, giúp đ tác giả trong quá trình thực hiện luận vẫn.</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV Khai thác công</small>

<small>h thủy lợi Ninh</small>

; ga dinh, bạn b cũng đồng nghiệp đã eyo điều kiện họ tập, nghiên cứu, giúp

<small>đỡ tài liệu tham kháo để hoàn thành luận văn.</small>

Tuy nhiên do năng lực bản thân côn hạn chế, luận văn chắc chin không trảnh khỏi những thiểu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy, cơ, bạn bè và

<small>đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hon“Tác giả xin chân thành cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. vũi

<small>MO DAU. 1</small>

CHUONG | TONG QUAN VE CONG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG CÔNG TRINH Ở VIỆT NAM VA TREN DIA BAN TÍNH NINH THUAN 5

1.1 Khái niệm về chất lượng xây dựng aS 111 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình. 6 1.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 7

<small>1.1.3 Các chức năng cơ bản công tác quản lý chất lượng xây dựng, 7</small>

114 Nguyên tắc rong công tác quản lý chất lượng. 9 1.2. Tổng quan về những thành công và bắt cập trong quan lý chất lượng cơng

<small>trình xây dựng tại Việt Nam 10</small>

1.2.1 Quan lý Nhà nước về cơng tác chất lượng cơng trình xây dựng. 10

<small>1.2.2 Quan lý chất lượng cơng trình các chủ thé trực tiếp tham gia xây dựng...13</small>

1.2.3 Tổ chức tư vấn dự án, khảo sát, thiết kế 13 1.24 Tổ chức tư vẫn giám sát (chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức giám sát độc lập)

<small>1.2.5 Nhà th thi công xây lắp 15</small>

1.3 Cơng tic quản lý chat lượng cơng trình xây đựng tai Ninh Thuận. 16

<small>1.4 Cơng ác bảo trì cơng trình xây đựng tại Ninh Thuận ”</small>

<small>1.4.1 Nội dung công tac bảo tri cơng trình xây dựng. 181.4.2 Quan lý cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng. 191.5 Cơng tác đầu tư duy tu sửa chữa cơng tình tai Cơng ty 20</small>

16. Kếthận chương 1 2 CHUONG2 CO SỞ KHOA HỌC, PHAP LÝ VA THỰC TIEN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG XÂY DUNG 2

2.1 ˆ Hệ thống văn bản quy phạm về quan lý chất lượng xây dựng 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

32 ˆ Nghị dịnh 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất

<small>lượng và bảo trì cơng trình xây dựng 39</small>

2.2.1 Nguyên tic chung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dị 2.22 Trách nhiệm guản ý chất lượng cơng trình xấy dựng giữa chủ du tự và

<small>sắc chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng dị</small>

2.2.3 Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng, 4

<small>224 ˆ Quản ý chất lượng công ác thiết kế xây dựng 42</small>

2.25 Quin ly chit lượng với vit ligu, thie bi, sin phẩm sử dụng cho công trinh

2.2.6 Quam lý chất lượng nhà thiu thì cơng xây dựng 43

<small>22.7 Gili sit thi công xây dựng “22.8 Nghiệm thu công việc xây dựng công trinh 452.2.9 Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng nh, cơng trình đưa vào sử dụng</small>

<small>2.2.10 Trinh hựthực hiện bảo b cơng trình xây đựng. 472.2.11 Quy trình bảo tri cơng trình xây dựng. 422.12 Kéhoach bio tri cơng trình xây dựng 49</small>

2.2.13 Quản lý chất lượng bảo tri cơng trình xây dựng. SI 2.3... Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định. chỉ tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tử cơng trình xây đựng...57

<small>2.3.1 Trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư...582.3.2. Trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng, 59</small>

<small>24 Thơng ur 04/2019/TT-BXD ngày 16/8/2019 của Bộ Xây dựng, 592.5 Thông tr 04/VBHN-BXD [32] ngày 30/9/2019 của Bộ Xây dựng Quy định.</small>

chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo t công trình xây dựng...60

<small>2.6 Thing ar05/2019/TT-BNNPTNT [10] ngày 02/5/2019 của Bộ Nơng nghiệp‘& PINT Quy định chế độ, quy trình bảo tì tài sin kết cần hạ ting thủy l...60</small>

<small>2.6.1 Quy tinh bảo ri sản kết cấu hạng thủy lợi 0</small> 2.62. Kiếm định chấ lượng tài sin kết cầu hating thủy lợi “2

<small>2.63. Bảo đường tài sản kết cấu hạ ting thủy lợi 63</small>

2.64 Sửa chữa thường xuyên ải sản kết cấu hating thủy lợi 63 2.65. Sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ ti sản kết cấu hạ ting thủy lợi...64 2.6.6 Thắm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo tỉ. 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.7 Chithj s6 22/CT-TTg [33] ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc <small>tăng cường quản ý, đảm bảo an toàn hồ dip, đập chứa nước 65</small> 2.8 Thông tw 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác

<small>đình chỉ phí bảo tr cơng trình xây đựng... oe nc)</small>

29° Một số Thing tư của Bộ Xây dựng quy định một sổ nội dung về quản lý chất

2.10 Thông tr 11/2019/TT-BKHDT ngày 16/12/2019 của Bộ KẾ hoạch & Đầu tr

<small>2.11 Một số Quyết định về công tác xây dựng của UBND tỉnh Ninh Thuận...682.12 Cơ sở khoa học năng lực Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy</small>

<small>lợi Ninh Thuận về quản lý chất lượng trong duy tu sửa chữa cơng trình và các nhân</small>

<small>tổ ảnh hưởng đến công tác duy tu sửa chữa. 70</small> 2.13. Kếluận chuong 2 T3 CHƯƠNG 3 _ GIẢI PHÁP HOÀN THIEN CONG TÁC QUAN LY CHAT

LƯỢNG DUY TU SỬA CHỮA TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THAC CONG TRINH THỦY LỢI NINH THUẬN. 74

<small>3.1 Tổng quan Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng tình thủy lợi Ninh Thuận 74BLL Giớithiệu về Cong ty 13.1.2 Chức năng của Công ty ; ; s783.13. Nhiệm vụ của Cong ty 16</small>

3.14 Quyển han của Công ty 71

<small>3⁄2.ˆ Thực trang hệ thống quản lý chất lượng duy tu sửa chữa cơng trinh Cơng ty 78</small>

<small>3.2.1. Đặc điểm tình hình tinh Ninh Thuận. T8</small>

<small>322, Cong tied dy sachữa ông tinh hàng năm t Công...93/23 ˆ Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng tại Công ty về duy tu sửa chữa côngtỉnh “80</small>

3.24 Nguyên tắc và các trường hợp đánh gid chit lượng cơng trình phục vụ

<small>sơng tie sửa chữa, bảo tr các cơng trình xây dựng $13.2.5 Quy định thực hiện duy tu sửa chữa cơng trình của Cơng ty. 84</small>

3.2.6 Quy tinh kiểm định, đánh giá chất lượng công tinh phục vụ cơng tác sửa

<small>chữa, bảo trì cơng rnh tại Công ty 883.2.7 Công tác quản lý chất lượng duy tu sửa chữa cơng trình tại Cơng ty...93</small>

<small>3.3. Một số tổn tại vé quản lý chất lượng duy t sửa chữa cơng trình tại Cơng ty</small>

<small>105</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

34 BE xuất một số giải php hoàn thiện quản ý chất lượng duy tu sửn chữa cơng

<small>trình Cơng ty TNHH MTV Khai thác công trinh thủy lợi Ninh Thuận 106</small>

<small>Hình thức Cơng ty (chủ đầu tư) trực tiếp thực hiện quản lý dự án... 107</small>

Phân cắp quản lý, khai thác công tỉnh thủy lợi tăng hiệu quả công tinh

<small>“Công tác lựa chọn nha th 108</small>

Ting cường công tác quản lý chit lượng trong khảo si, thiết KE 109 “Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong thi công nơ

<small>Nang cao vai trị và trách nhiệm của giám sát cộng đồng địa phương nơi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

<small>Hình 3.1 Mơ bình tổ chức Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh</small>

“Thuận... " se ¬

<small>¬.-Hình 3.2 Nao vét Kênh Nam - Hệ thống thủy lợi Nha Trinh ~ Lâm Cắm, huyện NinhPhước, tỉnh Ninh Thuận 16</small>

<small>Hình 3.3 Sơ đồ ổ chức Cơng ty và công tác quan lý chat lượng duy tu sửa chữa...77</small>

<small>Hình 3.4 Quan hệ giữa các quá trình từ nghiệm thu đưa vào sử đụng đến công tác</small>

<small>kiểm tra và duy tu sửa chữa ti Công ty TNHH MTV Khai thắc cơng ình thủy lợiNinh Thuận. 19</small>

Hình 3.5 Cổng đầu kênh Chim tuộc Dự án ning cắp kiên cổ hóa kênh Chàm - Hệ

<small>thơng thủy lợi Nha Trinh, huyện Ninh Phước, tính Ninh Thuận ¬Hình 3.6 Trình tự và nội dung chủ yếu của Giai đoạn 1 (Khảo sát, đánh giá sơ bộ)...85Hình 3.7 Trinh tự và nội ung chủ yêu của Giai đoạn 2 (Kiểm định phục ụ Khảo sáttinh giá chỉ tế) 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Công trình thủy lợi</small>

<small>"Doanh nghiệp nhà nước</small>

<small>Duy tu sửa chữa</small>

<small>Nong nghiệp và Phát triển nông thônSita chữa thường xuyên</small>

<small>'Trách nhiệm hữu hạn một thành viên</small>

<small>“Xây dựng cơng trình</small>

<small>Ủy Ban nhân dân,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết cin đề tài

Xây dựng và tụ sửa chữa cơng trình là nhu cầu thiết yếu trong phát triển kinh tế xã hội <small>Việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng, bảo quản và duy trì khả năng làm việc của sản.</small> phẩm cơng trình khơng những cỏ hiệu quả về mặt kinh tẾ mã cịn có ý nghĩa vỀ mặt xã

<small>hội. Chính vi vậy, đẻ tài về cơng tác quản lý chất lượng trong công tác duy tu sửa chữa.</small>

sắc công trình thủy lợi là quan trọng, từ thực tế quan lý công tác quản lý chit lượng

<small>hiện nay để tim ra ác giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quan lý chất lượng sắp tới</small>

tránh gây lăng phí nguồn lực, nguồn vốn, thời gian làm việc và kéo dài tuổi thọ của

<small>cơng trình thủy lợi.</small>

<small>Tại tinh Ninh Thuận, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) khai</small>

<small>thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận là dom vị trực thuộc UBND tỉnh; được giao nhiệm</small>

<small>‘vu quản lý 21 hỗ chứa, các đập dâng và hệ thống kẻnh chính, kẻnh cắp 1, kênh cấp 2</small>

<small>Phục vụ tưới 67.500 ha lúa và cây màu sản xuất 03 vụự/năm. Đồng thời cấp nước chocác nhu cầu dùng nước khác trên địa bàn tỉnh. Hằng năm, Công ty được UBND tinh</small>

giao làm chủ đầu tư nhiều dự án thuộc hệ cơng trình thủy lợi do Cơng ty quản lý.

<small>"Để hồn thinh nhiệm vụ chính tị được UBND tinh Ninh Thuận giao hing năm, Cơngty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận thường xun phải duy tu.sửa chữa cơng trình thủy lợi thuộc bệ thống được giao quản lý vận hành khá thác</small>

Nhằm đám bao khai thác bền vững cơng trình, khả năng phục vụ tưới theo thiết kế,

<small>dim bảo an tồn cơng trình trong mia mưa bảo. Đặc bgt li các bộ phận cơng trình liên</small>

quan đến hồ chứa, đập dng, cơng tình đầu mi, trạm bom... Tuy nhiên, vẫn còn một số bit cập do đội ngũ nhân viên thực hiện công tác quản lý chất lượng không chuyên

<small>trách, công tác giám sit côn nhiều bắt cp, công tác quản ý ch lượng công tỉnh chưa</small>

đạt được yêu cầu để ra, côn xây sa sự cổ, một số dự ân tiễn khai châm tiền độ, chưa

<small>dp ứng nhủ cầu phát tiễn công nghệ xây dụng và công tác quản lý chất lượng theo</small>

cquy định pháp luật hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>“Trong thời gi</small> an qua, chất lượng cúc công tinh xây dựng được xã hội de biệt quan

<small>tổ, có n</small>

im chất lượng cơng trình ảnh hưởng nhiề y nguyên nhân khách quan

<small>và chủ quan thuộc các giai đoạn như: khảo sit, thiết kế, thi công, vận hành, uy t sửa</small>

<small>“chữa cơng trình.</small>

<small>“Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng và đưa rabiện pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong công tác duy tu sửa chữa các,</small>

in thiết va cấp bách. cơng trình hủy lợi nhắm nâng cao chất lượng cơng trnh trở 1

Dé nâng cao chất lượng cơng trình, Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thiy lợi

<small>‘Ninh Thuận khơng ngừng hồn thi.bộ máy quản lý, cập nhật các văn bản phạm pháp.</small>

luật các tiêu chuẩn, quy định hiện hành nhằm năng cao năng lực công tác quả lý chất lượng đáp ứng những yêu cầu xây dựng ngảy cảng phát triển.

Vi vậy, tác gid chon dé ti hiện văn là: "HỒN THIEN CƠNG TAC QUAN LÝ <small>CHAT LƯỢNG DUY TU SUA CHỮA CÁC CƠNG TRÌNH THUY LỢI TẠI CƠNG.</small> TY TNHH MTV KHAI THÁC CONG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN”

<small>2. Mye đích của đề tài</small>

ĐỀ xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong cơng tác duy tu

<small>sửa chữa các cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV Khai thắc cơng trình thủy lợi</small>

<small>Ninh Thuận.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu <small>Đối tượng nghiên cứu:</small>

tượng nghiên cứu là công tác quản lý chit lượng các dự án duy tu sữa chữa hoặc

<small>năng cấp ác công tinh thay lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác công tinh thủy lợiNinh Thuận.</small>

<small>Pham vi nghiên cứu:</small>

"VỀ nội dung: Nghiên cứu quản lý chất lượng duy tu sửa chữa cơng trình thủy lợi.

<small>'VỀ khơng gian: Tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>thời gian: Trong khoảng thời gian từ 2016 - 2019</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. * Cách tiếp cận:

Co sở lý thuyết về quản lý chất lượng xây dựng: Các tải liệu nghiên cứu về quản lý chất lượng xây đựng, so sinh phân tích quan điểm quản lý chất lượng các tổ chức

<small>thuộc các nước trên thể giới và của Việt Nam.</small>

<small>Các |</small> tiêu chuẩn, quy phạm, thể chế, quy định pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất

<small>lượng tại Việt Nam.</small>

É, kiểm. “Các thông tin dự án, các tài liệu đã nghiên cứu: về công tác lập dự án, thiết

<small>tra, thẳm định, giám sát, thi công, nghiệm thu, bin giao đưa vào sử dụng, hd sơ liên</small>

quan đến công tác quản lý chất lượng trong duy tu sửa chữa cơng trình; thu thập tài

<small>liệu các cơng trình đã được thi cơng hồn thành và bảo giao đưa vào sử dụng. Hiện</small>

trạng công tác quản lý chất lượng thục tế tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng.

<small>trình thủy lợi Ninh Thị* Phương pháp nghiền cứu:</small>

<small>Phuong pháp nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và năng lực quản lý chấtlượng xây dựng;</small>

<small>Phương pháp kế thừa;</small>

<small>Phuong pháp diều tra khảo sắt, thụ thập và tổng hợp phân tích, so sánh.</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng duy tụ, sửa chữa.</small>

<small>thực ti</small>

<small>Nghiên cứu các cơ sở pháp lý, khoa học.về quân lý chỉ phí duy tw sia</small>

chữa cơng nh thủy lợi. Điễu ta, thu thập, đánh giá các số liệ liên quan của các đơn

<small>tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuậntrong cơng tắc quản lý cl</small>

<small>vị có trách ml</small>

<small>lượng duy tu sửa chữa cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

5, Ý nghĩa khoa học nghĩa thực tiễn của đề * nghĩa khoa học của dé tài

Hệ thống cơ sở lý luận, trình tự thực hiện phương pháp triển khai quản lý chất lượng,

<small>trong quả trình thực hiện công tác quản lý chất lượng trong công tác duy tu sửa chữa</small>

<small>các cơng trình thủy lợi.</small>

xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong cơng tác duy tu sửa.

<small>chữa các cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi NinhThuận</small>

* Ÿ nghĩa thực

“Trên cơ sở lý thuyết, luận văn đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong công tác duy tu sửa chữa các công trình thủy lợi nhằm nâng cao chất lượng các cơng tinh thủy lợi nhằm phục vụ nhân dân, tính tí <small>thốt lãng phí ng</small>

lực của đất nước, Làm tải liệu tham khảo trong công tác quản lý chất lượng tại Cơng.

<small>‘TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận.</small>

<small>6. Kết quả đạt được</small>

Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng trong công tác duy tu sửa chữa các

<small>cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận.</small>

<small>Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong.</small>

<small>công tác duy tu sửa chữa các công trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác</small>

<small>cơng trình thủy lợi Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

'CHƯƠNGL TONG QUAN VE CƠNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG TRÌNH Ở VIỆT NAM VA TREN DIA BAN TINH NINH THUAN

1.1. Khái niệm về chất lượng xây dựng

‘Chat lượng xây dựng là các quy định về ky thuật, mỹ thuật, an tồn va tưổi thọ của sơng trình theo mục dich thiết kế nhưng phải phủ hợp với tiêu chuẳn xây đụng, các qui

<small>din pháp luật hiện hành.</small>

‘Chat lượng xây dựng còn phải thỏa mãn các. Š kinh tế và xã hội. Cơng trình khơng những chắc chin mà hải phủ hợp với quy hoạch, kiến trú và giá cả phủ hợp ‘Chat lượng cơng trình xây dựng được quan tâm ngay từ khi có ý tướng về xây dựng cơng tình, từ khâu khảo sấ thiết kế hi cơng... cho đến giai đoạn Khai thie, sĩ dụng <small>Và tháo đỡ cơng trình sau khi đã hết tuổi thọ</small>

“Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch, chất lượng khảo sắt, thi công, giám s chất lượng các vật lều, sản phim, thiết bị, công

<small>nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trongcquá trình thực hiện các hợp đồng xây dựng.</small>

‘Chat lượng xây dựng ln gắn an tồn cơng trình, đảm bảo an toản trong giai đoạn thi cơng xây dựng đến khai thắc sử dung, an tồn đội ngũ công nhân, kỹ sư cũng các thiết

<small>bị xây dựng vả cơng trình lân cận</small>

Ngồi ra, chất lượng cơng tinh xây đựng phải đăm bảo đánh gi ác động mơi trường <small>từ khi hình hành, thị cơng, vận hành, sử dụng và kết thúc cơng trình</small>

‘Tom lại, chất lượng cơng trình xây dựng li đáp ứng các u cầu đặt ra tại thời điểm dự.

<small>án, sự phù hợp về quy hoạch, an tồn từ thiết kế, thi cơng, vận hành theo tiêu chuẩn,</small>

mang tinh xã hội, tinh mỹ thuật và hiệu quả đầu tư, độ tin cậy của người sử dụng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

LLL Quản lý chất lượng xã <small>dung cơng trình</small>

<small>1.1.1.1 Quản lý chất lương</small>

<small>Hoạt động qn lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Để cơng.</small>

<small>trình xây dựng đạt chất lượng mong muốn cần phải có chính sách quản lý một cách</small>

<small>chặt chẽ, tuân thủ theo một tiêu chuẩn nào đó đã quy định khi lập dự án.</small>

Hiện nay dang có các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng xây dựng:

<small>Theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS): Quản lý chất lượng là hệ thống các</small> ết kiệm

<small>phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất 1g hóa có chất lượng cao.hoặc đưa ra những dich vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu ding.</small>

Kaoru Ishikawa chuyên gia nồi tiéng trong lĩnh vực quản lý chất

<small>Theo giáo su, tiễn sĩ</small>

lượng của Nhật Bản đưa ra đnh nghĩa quả tý chất lượng ngha là: nghiên cứu, tiên khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có.

<small>ich nhất cho người tiêu dũng và bao giờ cũng tha min nhu cầu của người tiêu đồng</small>

<small>Theo GOST 15467-70: Quan lý chất lượng là đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất</small>

<small>yếu của sản phẩm khi thiết kể, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này thực hiện</small>

<small>bằng cách kiểm ra chất lượng có hệ thing, cũng như tác động hướng địch tới các nhân</small> tố và điều kiện ảnh hưởng tới chat lượng chỉ phí.

Theo A.G.Roberson chuyén gia người Anh vé chất lượng: Quản lý chất lượng được

<small>xác định như là một hệ thong quản trị nhằm xây đựng chương trình vả sự phối hợp các.</small>

<small>cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy tì và ting cường chất lượng trong các tổ</small>

<small>chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu qua nhất cho phép thỏa</small>

<small>mãn diy đủ các yêu cầu của người tiêu ding,</small>

<small>Theo Philip Crosby chuyên gia người Mỹ định nghĩa quản lý chất lượng: là một</small>

phương tiện có tính chất hệ thống đảm bio việc tôn trọng tổng thé tắt cá các thành

phần của một kế hoạch hành động

Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc té ISO 9000: quan lý chắt lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục dich đỀ ra chính sich, mục tiêu, trách nhiệm và

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>thực hichúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng,</small>

<small><dam bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một</small>

“Tuy côn nhiễu tồn tại định nghĩa khác nhau về công tác quản lý chất lượng, song nhin chung có những điểm giống nhau. Mục tiêu của quản lý chất lượng là đảm bảo chất

<small>lượng và cải tién chất lượng phủ hợp với nhu cẫu thị trường và giảm thiểu chỉ phí.</small>

<small>“Quản lý chất lượng thực chất là tổng hợp các boat động của chức năng quản lý: hoạch:</small>

<small>inh, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Ai</small> ich khác quản lý chất lượng chỉnh là chất

<small>lượng của quản lý</small>

11.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

(Quin lý chất lượng cơng trình xây dụng là hoat động quân lý của các chủ th tham gia

<small>các hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dụng 2014: Nghỉ định số</small>

46/2015/ND-CP về quản lý chất lượng và bảo ti công

<small>26/2016/TT-BXD quy định chi ti</small>

xây dựng: Thông tư số một số nội dung về quan Lý chất lượng và bảo tỉ

<small>cơng trình xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan trong q trình khảo</small>

<small>sát, thiết kể, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác sử dụng cơng trình</small>

nhằm đảm bảo các yêu cầu về chat lượng và an toàn vận hành cơng trình. 1-L3. Các chức năng cơ bản cơng tắc quân ý chất lượng xây đựng

<small>11.3.1 Chúc năng hoạch định</small>

<small>Hoạch định chất lượng quan trọng hàng đầu và di trước các chức năng khác trong quản.</small>

lý chất lượng. Hoạch định là hoạt động xe định mục Hig, phương tiện, nguồn lục và các biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng. Nhiệm vụ của hoạch định lề

Xée định mục tiêu chất lượng sản phẩm edn đạt được và chính sách quản lý chất lượng.

<small>“của công ty, doanh nghiệp.</small>

<small>Nghiên cứu thị trường, thị hiểu của khách hàng về sản phẩm hàng hố dịch vụ, từ đó</small> xắc định u cầu về chit lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm dich vụ, thiết kế

<small>sản phẩm dich vy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hoạch định chất lượng có tác dụng định hướng phát tiễn cho công ty, nig cao Khả

<small>năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các công ty chủ động thâm nhập và mở rộng thị</small>

trường. Khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có và tiềm năng trong chiến lược nhằm góp phin kim giảm chi phí sản xuất nhưng nâng cao chất lượng sản phẩm.

<small>1132 Chức nang tổ chức:</small>

“Tổ chức hệ thống quản Lý chit lượng: Hiện đang có nhiều hệ thống quản lý chất lượng như TQM, ISO 9000, HACCP, GMP, Q-Báe (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất <small>lượng đã được thực thi tai New Zealand), tiêu chuẩn Việt Nam,... Mỗi công ty, doanh</small> nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phủ hợp.

“Tổ chức bao gồm việc tiễn hành việc phần cơng sắp xếp bộ máy, con người, bổ trí các

<small>trang thiếtcác biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành chính, tư tưởng, nhằm thực biệnnhiệm vụ quản lý chất lượng.</small>

<small>1.1.3.3. Chúc năng Kiểm tra, kiểm soát</small>

<small>Kiểm tra, kiểm soát chất lượng la quả tri chi dạo, điều hành các hoạt động nghiệp vụ</small> thông qua hồ sơ kỹ thuật bản vẽ, phương tiện, phương pháp nim đảm bảo chất lượng

<small>sản phẩm theo yêu cầu đặ ra, Nhiệm vụ chủ yếu kiểm ta, kiểm sot chấ lượng</small>

Đánh giá công tác thực hiện quản lý chất lượng của công ty, doanh nghiệp.

<small>“Tả chúc các hoạt động, diều hành nhằm tạo ra sân phẩm chất lượng theo yê cầu</small>

So sánh chất lượng thực tế với mục tiêu đề ra để phát hiện những sai sót và điều chỉnh.

<small>kịp thời.</small>

<small>1.1.3.4 Chức năng kích thích</small>

‘Tyo tính cạnh tranh cơng bing, khuyến khích việc học tập, sing tạo, cải tiền kỹ thuật trong quản lý, điều hành nắng cao chất lượng sin phẩm.

<small>Kích thích việc đảm bảo va nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua chế độ khen.</small>

<small>thưởng và xử phạt trong đánh giá hoàn thành nhiệm vụ được giao đối với người laođộng và khen thường định kỳ công bằng khi chất lượng đảm bảo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1.1.3.5. Chúc năng phối hợp, diễu chính</small>

Hoạt động điều chỉnh, điều hồ, phối hợp đối với công tác quản lý chất lượng thể hiện

<small>ở nhiệm vụ cải</small> và hoàn thiện chất lượng. Cải tiễn và hoàn thiện chất lượng được <small>tiến hành theo các hướng</small>

<small>Hoàn thiện quy tinh quản lý, cơ cầu tổ chứcĐi mới công nghệ: ứng dung công nghệ thông tin,</small>

Phát triển sản phẩm, da dang hoá sin phẩm. “Tăng ning suất, giảm giá thành sin phẩm.

<small>LIA. Nguyên tie trong công tác quân lý chất lượng</small> 1.1.4.1 Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng:

Nguyên tắc đầu tiên của quản lý chất lượng là phái hướng tối khich hing và dip ứng <small>nhụ cầu khách hang, việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là mục tiêu hàng đầu của</small>

<small>công ty, doanh nghiệp</small>

114.2 Nhân l nhân sự tong bộ mắy

<small>'Công tác phân cơng, tổ chức bộ máy nhân sự ln đóng vai trò quyết định đến hiệu</small>

<small>qua sin xuất nh doanh, tạo ra sản phẩm cdoanh nghiệp. Vi vậy, công tác quản lý:chất lượng cin tim ra những biện pháp phủ hop để có thể phát huy hết năng lực cơngtác của moi người,</small>

Lãnh đạo doanh nghiệp là người xây dựng chính sich và chiến lược phát tiển công ty, <small>doanh nghiệp đồng thời tạo ra cơ chế, chính sich hoạt động hiệu quả: sự lãnh đạo</small> thing nhất, đồng bộ giữa các phòng ban, người lao động: duy t <small>nội trường nội bộ</small>

<small>đoàn kết để hoàn thành tốt nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp</small> 1.1.4.3 Quản lý chất lượng phải thực hiện toàn điện, đồng bộ:

Quin lý chất lượng toàn diện, đồng bộ sẽ giúp các hoạt động của doanh nghiệp được <small>khớp với nhau từ đó tạo ra sự thống nhất cao trong hoạt động. Việc quản lý chất lượng.</small> toàn diện giúp cho doanh nghiệp phát hiện ra vẫn đề một cach nhanh chóng từ đỏ có

<small>những biện pháp điều chỉnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

L144 Quản lý chỗ: lượng phải thực hiện về đâm bảo và cái dễ <small>chất lượng:</small>

Đảm bảo và cải tiến chất lượng là hai vấn để có lin quan chặt chẽ với nhau. Đảm bảo là việc duy tri chất lượng để thỏa mãn khách hằng; côn cải tiến chit lượng giáp cho <small>sản phẩm bàng hóa dich vụ có chit lượng hơn mong đợi khách hàng, Đảm bảo, cái tiến</small> chất lượng là sự phát triển liên tục không ngừng trong công tác quản lý chất lượng.

114.5 Quin ý chất lượng theo một quy tình

<small>Quan lý phải theo một quy trình tức là phải tiến hành hoạt động quản lý, kiểm tra,</small>

giấm sit tất cả các khẩu quân lý, sản xuất giảm sắt nghiệm thu sin phẩm cho đến <small>Khách hàng theo một quy trình định sẵn và diễn ra thường xuyên. Đây chính là chính</small> sách nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm chỉ phí và nâng cao chất lượng sản phẩm. 1.14.6 Nguyên tắc kiẫn ta, điều chỉnh, hoàn thiện

Kiểm tr, giám sát là khâu quan trong trong quản lý chất lượng. Sử dụng các phương

<small>tiện, các phương pháp đựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra để tạo ra sim phẩm đạtyêu cầu chất lượng.</small>

“Trong sáu nguyên tắc thi việc định hướng khách hàng là nguyễn tắc quan trọng nhất

<small>nó là nén tang cơ bản xây đựng các khâu côn lại. Tuy nhiên, muỗn công tic quản lý</small>

<small>chất lượng có hiệu quả th phải thực hiện diy đủ các nguyên tie trên</small> 1.2. Tổng quan về những thành cơng và bắt cập trong quản lý

<small>trình xây dựng tại Việt Nam</small>

chất lượng công 1.1. Quản lý Nhà nước về cơng tic chất lượng cơng trình xây dựng

Trong thời gian qua, công tác quản lý chất lượng là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng của công tình ln được quan tâm và có nhiễu củi tin qua nhiễ thỏi

<small>kỳ khác nhau.</small>

<small>Với sự tăng về số lượng và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quán lý, đội ngũ</small>

<small>công nhân cúc ngành nghề xây dụng, việc sử dụng cée vt liệu mới có chất lượng cao,</small>

<small>việc đầu tư thiết bj thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có.</small>

<small>nên cơng nghiệp xây dựng phát triển cũng với việc ban hình các chính sich, các vấn</small>

<small>bản pháp quy tăng cường cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chúng ta</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>đã xây dựng được nhiều công rin thủy lợi lớn, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến trên thể</small> đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, xây dựng nhiều

<small>lợi lớn phục vụ và nâng cao đời sống của nhân dân.</small>

<small>ng trình (huỷ.</small>

Cong tác quản lý chất lượng là vin đề hết sức quan trọng, nó có tắc động trực tiếp đến

<small>hiệu quả kinh tổ, đời sống của con người va sự phát triển bên vững. Đặc biệt ở nước ta</small>

vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp và tư nhân chiếm tỷ trọng rit lớn trong thu nhập quốc dan, cả nước là một cơng trình xây dụng. Vì vậy, để tăng cường <small>quai lý dự án, cơng tác quản lý chất lượng được các cơ quan quan lý nhà nước từ</small>

<small>trung ương đến địa phương đều rit quan tâm.</small>

<small>“Trong lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, Việt Nam đã ban hành Luật</small>

Xây dựng số 50/2014/QH13 [1] là hệ thống văn bản pháp luật cao nhất quy định về

<small>số 48/VBHN-VPQH năm 2018 [2] (Luật Xâydựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ</small>

ngày 01 thang 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bi: 1. Luật số 03/2016/QH14

<small>hoạt động xây dung; Van bản hợp al</small>

<small>ngày 22 thing 11 năm 2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điễu 6 và Phụ lục 4 về</small>

Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Dau tư, có hiệu lực kế: từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; 2, Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có

<small>hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019): Luật Xây dựng (sửa đổi) năm 2020 [3]:</small>

<small>Nghị định 46/2015/NĐ-CP [4] ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng</small>

<small>và bio tri cơng trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [5] ngày 18/6/2015 của</small>

<small>“Chính phù về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Thông tư 26/2016/TT-BXD [6] ngày</small> 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định ct

lượng và bảo ti cơng trình xây dựng; Thơng tr số 042019/TT-BXD [7] ngày tiết một số nội dung về quản lý chất 16/8/2019 thay thể, sửa đổi, bổ sung Thông tư sổ 26/2016/TT-BXD vé quản lý chất

<small>lượng và bảo,i công trình xây dựng... Việt nam dã ban hành các văn bản quy phạm.</small>

<small>pháp luật, ác tiêu chuẳn, quy phạm nhằm tạo ra môi trường pháp lý trong tổ chức</small>

<small>thực hiện công tác quản lý chất lượng trong lĩnh vực xây dựng.</small>

<small>Xay dựng các chủ trương, chính sách đặc thủ theo ving mcủa từng địa phương.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Bồ sung hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thơng qua các tổ chức chun nghiệp.tơng tícqn lý chất lượng tại các hội đồng nghiệm thu Nha nước, trung ương, các</small>

bộ, ngành, cúc tổ chức quả lý chất lượng cấp quốc tf, ede cục iám định chất lượng Khuyến khích và có chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện tiêu chuẩn xây.

<small>cdựng và quản lý chất lượng tiên tiền.</small>

<small>Hiện nay ti Vige Nam, với những văn bản pháp quy, ce chủ trương, chính sách hiện</small>

hành về cơng tác quản lý chất lượng; cơ bản đã đủ về công tác quản lý chit lượng ở

<small>nước ta. Các tổ chức, cả nhân được giao chủ đầu tư, ban quan lý dự án đã áp dụngk</small>

công ác quản lý chất lượng từ các khâu: khảo sit tư vẫn lập dự án đầu t, hết kể, tư vấn giảm s thì cơng xây ấp, nghiệm thu, bản gia, thanh quyết tốn cơng trình phải thực hiện đầy đủ cơng tác quản lý chất lượng, thực hiện nghiêm các tiêu chuẩn, quy

<small>phạm hiện hành trong lĩnh vực xây dựng.</small>

<small>Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng các văn bản pháp quy vio thực tế còn nhiều vin đề</small> cần thiết phải sửa đổi, bổ sung phủ hợp với đặc thù ving, miễn để dim bảo chất lượng <small>cơng trình trong cơng tác quản lý chất lượng xây đựng. Một số Nghị định, Thông tư đã</small> cf khơng cịn phủ hợp thực tế nhưng chưa được thay th, bổ sung, sửa đổi... làm ảnh hưởng dén q trình thực hiện cơng tác quả lý chất lượng xây dụng. Một số quy định

<small>còn chung chung, khơng rỏ rằng.</small>

Một số dia phương cịn chim trong việc ban hành các quyết định trong công tác quản <small>lý chất lượng do nhiều nguyên nhân, liên quan đến con người và cơ chế chính sách cịn</small> chẳng chéo, khơng rõ ring nên khí di sâu ấp dụng rit khỏ khăn, liên quan đến tu duy

<small>của từng lãnh đạo của địa phương, tổ chức, cơng ty, cá nhân chưa có căn cứ pháp lý</small>

<small>cquy đính cụ thé,</small>

“Tại cúc cơng trình do Nhà nước đầu tơ nhiều cơng trình khơng đảm bảo chit lượng do công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình khi triển khai có nhiều bat cập từ nhiễu nguyên nhân: thực trang hiện nay nhiều chủ đầu tr khơng có đủ năng lực, tình độ, chưa nắm vững về chuyên môn xây dựng, nhiều trường hop làm kiêm nhiệm, vi vây công tie quản lý chất lượng xây dựng cơng trình cịn hạn chế. Tuy nhiên, một số

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>tổ chức tư nhân, tập đồn có áp dụng cơng tác quản lý chất lượng công tinh xây dựng</small>

riêng đặc thủ, inh hoạt, hiệu quả và cơng tình da sé đạt chất lượng tốt

1.22. Quản lý chất lượng công trinh cúc chủ thể trực tip tham gia xây dựng

“Chủ đẫu tư được cắp trên ủy quyỂn hoặc là người người bỏ vẫn tổ chức đầu tư xây

<small>dmg cơng trình, là người đặt hàng cơng trình xây dụng, đưa ra các yêu cầu kỹ thuậtđảm bao công tắc quản lý chất lượng cho các nhà thầu trong khâu lập dự án, khảo sắt,</small>

thiết kế đến giai đoạn thi công xây lip, vận hành, bảo tr, vì vậy họ là chủ thể quan trọng nhất quyết định công tác quản lý chat lượng công trinh xây dựng,

‘Chi đầu tư, tổ chức tư vẫn (giám sắt, thiết kể, khảo sát, thả <small>định), nhà thầu thi công,</small> xây lắp là ba chủ thể trực tiếp quyết định công tác quản lý chất lượng cơng tình xây

<small>‘img. Thực tế chứng minh ring dự án, công tinh nào mà ba chủ thể này có đủ năng</small>

lực quản lý, thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhã nước, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý chất lượng đúng theo hợp đồng kinh tế đã kỹ

thi cơng trình dat chất lượng tốt

<small>Hiện nay, một số ý kiến đề nghi nghiên cứu việc tích chức năng chủ đầu tư là người</small>

quyết định về đồng vốn nhà nước, đồng thời là người trực tiếp quản lý sử dụng cơng.

trình với đơn vị tư vẫn Ban quản lý dự ân là đơn vị làm thu thông qua hợp đồng kinh <small>tế. Tổ chức tư vấn Ban quản lý dự án, tư vấn giám sát là tổ chức chuyên nghiệp, độc.</small>

<small>lập. trừ các dự án có quy mô nhỏ, đơn giản,</small>

1.3.3. Tổ chức tư vấn dự ân, khảo si, thiết kế

<small>Bên cạnh một số đơn vị tư ví</small> 1, khảo sát thiết kế truyền thống, lâu năm, có đủ năng khảo sát, thiết

lực, trình độ, uy tín, cịn nhiều tỏ chức tư vá <small>năng lực cịn hạn chỉthiểu hệ thống quản lý chất lượng nội bộ hiệu quả. Mặt khác, kinh phí cho cơng việc</small>

này cịn thấp, dẫn đến chất lượng của công tác lập dự án, khảo sit, thiết kế chưa cao, .còn nhiều sai sót.

<small>“Cơng tác khảo sit, lập dự án theo chủ quan của chủ đầu tư. Khâu thẩm định dự ánchưa được coi trọng, tham gia cho có hình thức theo quy định hiện hành, trình độ nănglực của cán bộ thẩm định còn hạn chế, đứng tên kiêm nhiệm, thiếu chứng chỉ</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>“Tổ chức bộ máy của các đơn vị khảo sắt cịn hình thức, chưa có cơ quan quản lý nhà</small>

nước giảm sắt. Công tác kiểm tra nội bộ quản lý chất lượng xây đựng cơng tình của tổ chức khảo sit, thiết kế chưa đủ, chưa tốt cịn tinh trang khốn trắng cho cá nhân, tổ

<small>đội, không thé hiện đúng như hỗ sơ năng lire của đơn vị khảo sát</small>

<small>1.3.4. TỔ chức tự vẫn giám sắt (chit đầu we hoặc thuê tổ chức giám sát độc lập)“Thay mat hoặc đại diện chủ đầu tư trực tiếp giám sit, nghiệm thu các công việc xây</small>

<small>‘mg trong suốt q trình xây dựng, thơng qua việc kiểm tra cơng việc hàng ngày,</small>

<small>thông qua các biện pháp thi công các hang mục cơng trình, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ</small>

<small>thuật, hình dang, kết edu theo hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công được duyệt, thời tiết, thủy</small> văn, nhiệt độ ảnh hướng đến chất lượng công trnh; ký các biên bản ng <small>n thu từng</small>

<small>hang mục công tinh, ký các biên bản lầy mẫu hiện trường, nghiệm thu hoàn thành bộ</small> phận cơng trình giai đoạn thi cơng xây dựng, xác nhận khối lượng hồn thành cơng.

<small>trình, đánh giá chất lượng cơng trình, nghiệm thu hồn thành cơng bình và bàn giao</small>

<small>dra vào sử dụng, Dim bảo tiền độ xây dựng cơng trình xây dựng.</small>

<small>Một số nước trên thế giới thường sử dụng tổ chức tu vẫn giám sát chuyên nghiệp, độclập. Các cán bộ làm việc trong tổ chức tư vẫn giám sit này thường là những cán bộ có.ning lực, trình độ, kinh nghiệm va đạo đức nghề nghiệp. Mặt dù tốn chi phí cao nhưng</small>

<small>vige giám sắt chất lượng xây dựng cơng trình rit chặt chế, bài bản, liên tue và thường</small>

cơng trình đạt chất lượng tốt.

Đối với cơng tinh trong nước là những cơng trình trọng điểm quốc gia, chủ đầu tư có thuê don vị tư vấn giám sát độc lập nước ngồi, có đủ năng lực vả uy tín nên cơng tác

<small>«qin lý chất lượng cơng trình xây dựng. Hiện nay vige lưa chọn đơn vi tư vấn gdm sắtdựa vào hồ sơ năng lực, số lượng những cơng trình đã thực hiện tương đương trở lên</small>

và uy tin của đơn vị tư vin

<small>tốc độ phát triển xây dựng rất nhanh, trong khi các đơn vị tư vấn giám sát chuyên.</small>

nghiệp có uy tín cịn it; tinh trạng chung là các đơn vị tư vi é bd sung thêm. nhiệm vụ giám sắt. Nhiều đơn vị lực lượng cần bộ tr vấn giảm sắt thiếu, một người cùng lúc giám sát nhiều công trình nên khơng có mặt thường xun tại cơng trường,

<small>giao phố cho đơn vị thi công nên nhiều hang mục được thi công kém cl</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>số giảm sát viên mới ra trường nên trình độ năng lực, ít được bồi dưỡng, kinh nghiệm</small>

<small>giám sát còn hạn chế không phát hiện lỗi của các đơn vi thi công hoặc không xử lýcđược các phát sinh tại công trường; it cập nhật về vật liệu công nghệ xây dựng mới</small>

<small>1.2.5 Nhà thâu thi công xây lắp</small>

"Nhà thầu th công xây lắp à chủ thể quan trong quyết định công tác quản lý chất lượng

<small>‘va đảm bảo chất lượng công trình.</small>

“Các nhà thầu thi cơng xây lắp trong thời gian qua phát triển mạnh và có nhiều tiến bộ

<small>về số lượng và chất lượng. Các nhà thầu luôn hiểu rõ tam quan trọng của công tác</small>

<small>quản lý chất lượng là thương hiệu, la tín của đơn vi mình, là vẫn đề sống còn trong</small> sơ chế thị trường, nên nhiều tong công ty, công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng của riêng mình theotiêu chuỗn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẳn quốc té

<small>‘Tuy nhiên, không it cơng trình thi cơng khơng dim bảo chất lượng gây</small>

pdt nhanh mà nguyên nhân của n lễ

<small>ún sụt, sập đỏ,nhiều cơng trình thắm, nút, trượt, xuống,</small>

Nhiều nhà thầu thi cơng xây lắp không thực hiện nghiêm những quy định hiện hành. của Nhà nước vỀ công tie quản lý chất lượng xây đựng cơng tinh, ty theo cắp cơng <small>trình, tinh chất quy mơ cơng trình xây dựng, trong đó quy định rõ trích nhiệm của từng</small>

<small>ca nhân, đồng thời mọi công việc phải được nghiệm thu nội bộ trước khi mỗi giảm sắtnghiệm thu ký biên bản. Trong thực tế, nhiều đơn vị không thực hiện các quy định nay</small>

<small>"hoặc thực hiện qua loa; không bé tri đủ cán bộ giám sát hiện trường.</small>

<small>Điều quan trong đối với các nhà hầu thi công xây Lp là việc lập biện pháp tổ chức thi</small>

công, lập tiến độ thi công. Đối với các cơng trình trọng điểm, nhiều hạng mục cơng trình có khi lượng xây dựng lớn, phức tạp, ứng dung nhiễu công nghệ mới. nếu làm <small>tốt công việc này thì đảm bảo cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình. Thời</small> sian qua cơng việc này chưa được cúc nhà thầu quan tâm đúng mức din đến các sai

<small>phạm, sự cố cơng trình gây thiệt hại đến người và tải sản, gây bie xúc dư luận như:</small>

lăn thủy điện Sơn La, hằm Thủ Thiêm. biện pháp thi công cầu Cần Tho, thi công

Đội ngũ cần bộ, công nhân của nhà thầu chưa đáp ứng được yêu cầu, thiểu cân bộ thuật cao, cán bộ có kinh nghiệm quan lý, thiếu các cơng nhân lành nghề có kinh

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>nghiệm lâu năm. Một số đơn vị sử dụng công nhân không qua đảo tạo, công nhân tự.do, thời vụ, mặc khác v"hướng dẫn, huấn luyng nhân tại chỗ Ini sos. Việc tổ</small>

chite đo tạo nâng ao tay ngh, an toàn lao động cho cán bộ vi công nhân côn nhiều hạn ch, Nhiễu đơn vị cịn kim đối phó khi cơ quan chức năng Nhà nước kiểm tra Một số nhà thầ thi công xây lip đã hạ giá thầu công trinh xây dựng thấp hơn giá sản 48 có cơng trình rồi sau để cơng trình bị kéo dài và đội vốn lên cao, gây lăng phí thời sian, thất thốt vốn, gây bức xúc trong dự luận,

13. Công tác quản ý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ninh Thuận

<small>UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành các văn bản trong quả lý chất lượng cơng trình xây</small>

ding diva trên Luật xây dig số 502014, các văn bản vỉ phạm phấp Mật của các bộ,

<small>ngành trung ương hiện hành; kết hợp đặc thủ riêng của tỉnh Ninh Thuận, cụ thể</small>

Phân định 16 thim quyền, ích nhiệm của Ủy ban nhân din các cấp, các cơ quan

<small>chuyên môn và các chủ đầu tr trong việc thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng;</small>

dim bảo đúng pháp luật, đơn giản thủ tục hành chính, phù hợp với tỉnh hình thực tế

<small>của tỉnh Ninh Thuận; quy định thẩm quyền thâm định chủ trương đầu tr đối với dự án</small>

do cắp tỉnh quản lý; thắm quyền thảm định chủ trương đầu tư đối với dự án do cấp huyện quản lý; thẩm quyền thấm định chủ trương đầu tr đối với dự ân do cấp xã quản <small>lý tinh tự, tha tục, thm quyễn quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án Diu tư</small> cơng sau khi đã hồn chỉnh Báo cáo để xuất chủ trương đầu tư tại Quyết định số

<small>59/2017/QĐ-UBND [8] ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quy</small>

định phân công, phân cắp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bin tỉnh Ninh Thuận.

<small>Ban hành một số quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa ban tỉnh Ninh.45/2014/QĐ-UBND [9] ngày 12/6/2014; trong đó nội dung</small>

<small>Thuận tại Quyết định</small>

«qin lý chất lượng cơng trinh xây dựng trên địa bản tinh thực hiện theo Nghị định <small>số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ, Thơng tư số 102013</small>

BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chỉ ết một số nội dung <small>quân lýchất lượng cơng trình xây dựng.</small>

Quy định chỉ tiết quản lý Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng, xác định chủ đầu tư

xây dựng, thim quyền quyết dinh đầu tư xây dựng, thắm quyền thẩm định dự én đầu

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>‘ur xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, thim quyền thấm định Báo cáo kinh tế</small>

<small>kỹ huật xây đụng sử dụng vốn ngân sich Nh nước, thẳm qu</small>

<small>KẾ cơ sở của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành, tỉnh tự tổ chức thắm định,</small>

phê duyét dy án đầu tư xây dựng, trình tự tỗ chức thấm tra, thẩm định, phê duyệt báo. cáo kinh ế kỹ thuật xây dựng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điễu 21 cia Nghị <small>định số 15/2013/NĐ-CP, Thiết kế xây dựng cơng trình, trình tự tổ chức thẩm tra, thẳm.</small> định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, quân lý thi công xây dựng cơng

<small>trình, ình thức quản lý dự án cơng tinh, nhiệm vụ, quyển hạn của chủ đầu tư và Ban</small>

“quản lý dự án, tư vẫn quản lý dự án, điều kiện năng lực trong hoại động xây dụng.

<small>‘quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý cơng tác đầu thầu.</small>

<small>Mặc dù nhiều năm nay Chính phủ, Bộ Nông nghiệp&PTNT và UBND tỉnh quan tâm.</small>

du tư các hỗ chứa, đập dng; công tỉnh kênh mương nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhụ cầu tưới, tiêu trên địa bàn tinh Ninh Thuận, Nhiều diện tích đất bỏ hoang chưa khai thác do khơng có nguồn nước. Vi vậy, việc đầu tư các cơng trình thủy lợi, duy tu

<small>sửa chữa cơng trình ln được quan tâm các địa phương thường xun kiến nghị hồn.</small>

<small>cơng trình phỏng chống thiên tai</small>

<small>thiện các cơng trình thủy lợi để cơng tác tưới,</small>

<small>1.4. Cơng tác bảo tri cơng trình xây đựng. h Thuận</small>

<small>Thực hiện Thơng tư 26/2016/TT-BXD |6] ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quản</small>

lý chất lượng và bảo tri công tinh xây dựng. Thông tư 052019/TT-BNNPTNT [10]

<small>nghy 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định ché độ, quy tình bảo t ti</small>

sản kết cấu hạ tng thủy lợi.

<small>Ngoài ra, chế độ bao tri tai sản kết cấu hạ ting thủy lợi thực hiện theo các tiéu chuẩn.</small>

quốc gia, quy chudn kỹ thuật quốc gia, định mức và quy trình bảo tri do nhà sản xuất

ban hành hoặc được cơ quan có thim quyển phê duyệt

<small>“Quy trình bảo trì là tải liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các</small> cơng việc bio tri cho cơng trình và máy móc, thiết bj. Quy trình bảo tì được xây dựng

<small>4 thực hiên một, một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định</small>

chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tải sản kết cầu hạ ting thủy lợi

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Duy tu sửa chữa khắc phục những hư hỏng cơng trình và mấy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư hông lớn hơn bảo đảm hoạt động bình thường của

<small>hạ ting thủy lời nhưng không lim thay đổi kết céu, công năng. nhiệm vụ của cơng</small>

<small>trình để duy tri sự hoạt động bình thường của cơng trình và máy móc, thiết bị</small>

UBND tinh Ninh Thuận đã ban hành các Quyết định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây đựng, bảo tri cơng trình và xữ lý sự cổ công trinh

<small>xây dựng của các Sở là cơ quan chuyên môn về xây dựng, Uy ban nhân dan các huyệnvà thành phố, Ban Quản lý các khu cơng nghiệp, các tổ chúc, cá nhân có liên quan để<dam bảo cơng trình hoạt động bình thường.</small>

Các cơng tinh, kết cấu cin được thực hiện chế độ bảo t đúng mức tron suốt tuổi thọ thiết kế. Việc thực hiện bảo tri từ ngay khi đưa vào sử dụng. Cơng trình sửa chữa được.

<small>iu cơng tác bảo tri ngay sau khi sửa chữa xong.</small>

“Chủ đầu tu cần có một kế hoạch tổng thể vé bao trì cơng trình bao gồm công tác kiểm tr, xác định mức độ và tốc độ xuống cấp, đánh giá tính nguyễn vợ của kết cấu và

<small>thực biện công việc sửa chữa néu cần.</small>

<small>1.4.1 Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

Kiểm tra ban đầu là quả tình khảo sát thực tẾ bằng trực quan hoặc bằng các dung cự <small>và xem xét hỗ sơ hồn cơng để phát hiện những sai sót chất lượng sau th cơng so với</small> u cầu thiết kể, Tử đồ tiến hành khắc phục ngay để đảm bảo cơng trình đưa vào sử dụng đúng u cầu thiết ế. Kiểm tra ban đầu được tiến hành đổi với cơng tinh xây

<small>mới, cơng trình đang vận hành và cơng trình mới sửa chữa xong.</small>

<small>Kiểm tra thường xun là q trình theo dõi cơng trình hàng ngày, phát hiện kịp thời</small>

dấu hiệu xuống cấp. Kiểm tra thường xuyên là bắt buộc đối với mọi cơng trình.

<small>Kiểm tra định kỷ là q tinh khảo sát cơng trình theo chu kỹ, mũa vụ, năm, trước ma</small>

<small>mưa lũ để phát hiện các dấu hiệu xuống cắp để khắc phục. Kiểm tra định kỳ được thực.</small>

<small>hiện với mọi cơng trình trong đó chu kỳ kiểm tra được chủ cơng trình quy định tùy</small>

<small>theo tim quan trọng, tuổi thọ thiết kế và điều kiện mơi trường làm việc của cơng trình</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Kiểm ưa bất thường là quá tình kháo sắt đánh giá cơng nh khi có hu hỏng đột xuất như cơng trình bị hư hồng do lũ lụt, động đất

<small>Kiểm tra chỉ tiết là quá tình khảo sắt, đánh giá mức độ hư hỏng của cơng trình. Kiểm.</small>

tra chi tiết xác định mưc độ xuống cắp, đánh giá nguyên nhân và để ra giải pháp duy tu

<small>sửa chữa khắc phục</small>

<small>1.42. Quản lý cơng tic bảo tri cơng trình xây đựng</small>

Cin phải có một chiến lược bảo tr ngay từ khi quyết định đầu tư xây dựng. Và su khi xây dựng xong cơng tình, cần tiến hành ngay việc kiểm tra ban dầu để phát hiện các <small>dấu hiệu KhuyẾttậ làm ảnh hưởng xấu đến công năng kết cầu... Trong suốt thời gian</small>

<small>lâm việc của cơng trình, cơng tác bảo tri cần được kiểm tra theo nội dung nêu trên.</small>

<small>Việc kiểm ta, xác định cơ chế xuống cấp, đánh giá mức độ hư hỏng và để ra giải pháp:</small>

<small>sửa chữa do các đơn vị và chư) én gia chuyên ngành có năng lực phù hợp thực hiện.</small>

Moi diễn biến của công tác bảo tr cần được ghi chếp và lưu gi để sử dụng lâu dài

<small>“Chủ cơng trình sẽ lưu giữ các ghi chép này cùng với các bản vẽ va các tải liệu kỹ thuật</small>

khác iên quan đến việc bảo tỉ.

* Ngoài ra, Quyết định số 351/2007/QĐ-UBND [I1] ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận vé việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quân lý khai

<small>thác công trinh thủy lợi của Công ty khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận“quản lý: tong đó định mức vật tư, nguyen ligu cho cơng tác bảo dưỡng vận hành và</small>

sửa chữa thường xuyên tài sản cổ định. Binh mức vật tư, nguyên liều trong cơng tác "bảo dưỡng máy móc thiết bị. Định mức chi phí quản lý đoanh nghiệp; cụ thé:

<small>1. Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới tại đầu mỗi các trạm bơm, định mức tiêu thụ</small>

<small>điện năng cho tưới bình qn được tính cho một đơn vị sản phẩm hồn chỉnh (ha) ứng</small>

với tần xuất tưới 75%.

<small>2. Định mức vật tư, nguyên liệu cho công tác bảo dưỡng vận hành và sửa chữa thưởng,a tài sản cổ định. Định mức vật tư, nguyên liệu trong ông tác bảo dưỡng máymốc thiết bị của Cơng ty Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận. Một số vật tư phụ</small>

khác phục vụ cơng tác bảo đường được tính bằng 5% giá trị các vật tự, nguyên liệu.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3, Định mức sửa chữa thường xuyên ti sản cổ định. Dinh mức sữa chữa thường xuyên tải sản cổ định bing tỷ lệ % nguyên giá ải sin cổ định của cơng trình do đơn vi quản lý. Dinh mức sửa chữa thường xuyên ti sản cổ định của Công ty Khai thác cơng trình lợi tỉnh Ninh Thuận là 0,67% nguyên giá tai sản cố định. Giá trị tài sản cổ định

1.5 Công tác đầu tư duy tu sửa chữa cơng trình tại Cơng ty

<small>“Cơng ty TNHH MTV Khai thác công trinh thủy lợi Ninh Thuận được UBND tỉnh cho</small>

<small>phép làm chủ đầu tư một số cơng trình nâng cấp, gia cổ, duy tu sửa chữa bằng nguồn</small> vốn sản xuất kinh doanh của cơng ty; nguồn vốn phịng chống thiên tai để kịp thời khắc phục sửa chữa hư hồng các cơng trình.

<small>Cong ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận ln thực hiện các</small>

<small>‘quy định pháp luật hiện hành trong hành trong cơ</small>

trình, như: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [1] quy định về các hoat đông xây dựng, 'Nghị định 46/2015/NĐ-CP [4] ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng <small>và bảo trì cơng trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [12] ngày 18/6/2015 của</small>

<small>“Chính phú về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Thông tư 26/2016/TT-BXD [6] ngày</small>

36/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chỉ tiết một số nội dung về quản lý chất

<small>tác đầu tư duy tu sửa chữa cơng,</small>

<small>lượng và bảo trì cơng trình xây dựng; Thơng tư số 04/2019/TT-BXD [7| ngày</small>

<small>168/2019 thay thế, sửa đổi, bổ sung Thông tr số 26/2016/TT-BXD về quản lý chất</small>

<small>lượng và bảo tri cơng trình xây dựng ... Tn thủ các tiêu chuẩn, quy phạm xây đựng.</small>

hiện hành, thực hiện công tác quản ý chất lượng trong lĩnh vực xây đựng. Thực hiện <small>Quyết định số 357/2007/QĐ-UBND [11] ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Ninh</small> “Thuận về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác

<small>công trình thủy lợi của Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận quản lý.</small>

ĐỂ đảm bảo hoạt động vận hành các cơng trình thủy lợi, an tồn hỗ đập, cơng ty ln

<small>tn thủy các quy trình vận hành, quy định về bảo tri cơng trình xây dựng và máy móc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>thiết bị, thực hiện đúng các hướng dẫn về các thủ tục đầu tư xây dựng về bảo tr, bảo</small> cưỡng cơng trình khơng để xiy ra trình trang xuống cấp. Kip thi sửa chữa khi mới phat hiện hs hỏng, không để xy ra hơ hồng lớn ảnh hưởng đến kết cầu của cơng tình, Xây dựng tổ chức, bộ máy đáp ứng về trình độ chun mơn theo Thơng tư số <small>.06/1998/TT-BNN-TCCB, ngày 03/9/1998 của Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng din tỏ</small>

<small>chức và hoạt động của cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi, Ngoài ra, Nghị định</small>

ố 61/2018/NĐ-CP [13] ngảy 14/5/2018 của Chính phủ quy định chỉ ti

<small>để của Luật thủy lợi 08/2017/QH14 ; rong đó quy định về phân loại, phân cấp cơng</small> một số vấn

<small>trình thủy lợi: năng lực củ tổ chức, cá nhân khai thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>Kiện tồn đội ngũ cán bộ cơng nhân viên giúp Cơng ty trong lình vực chủ dầu tư xây</small>

‘dung cơng trình xây dụng phải dim bảo các văn bằng chứng chỉ trong lĩnh vực xây ‘dung tại Điều 44 Nghị định số 50/2015/NĐ-CP [12] của Chính phú; trong 46 quy định vé chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và được sửa đổi, bỗ sung tại Nghị định 100/2018/NĐ-CP [14] ngây 16/7/2018 của Chỉnh phủ. Kip thời cập nhật đầy đủ các

<small>văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong lãnh vực xây dựng.</small>

Ngồi các quy trình bảo trì của các cơng trình thủy lợi, kế hoạch bảo trì, tu sửa các

<small>cơng trình thủy lợi được Cơng ty tiếp thu từ ý kiến cử ti các địa phương, các đơn vị</small>

dùng nước, phản ánh từ các nhân viên trực tiếp quản lý vận hành các cơng trình được phân loại, kiểm tra, bổ tí nguồn vốn, thi gìan duy tụ sửa chia,

<small>Hang năm,tông ty TNHH MTV Khai thác công tình thủy lợi Ninh Thuận tổng hợpsắc danh mục cúc cơng trình nơng cấp, gia cổ, bảo tử, duy tu sửa chữa trình Sở Nơng</small>

nghiệp & PTNN Ninh Thuận kiểm tra, đi thực địa và có cơng văn thống nhất các danh

<small>mục. Tiên cơ sở văn bản của Sở Nông nghiệp & PTNT, Công ty TNHH MTV Khai</small>

thúc công trinh thủy lợi Ninh Thuận bio cáo UBND tinh Ninh Thuận và tình Sở KẾ hoạch và Diu tư, Sở Tải chính kiểm tra và chấp thuận nguồn vốn đầu tư các hạng mục

<small>trình theo kế hoạch tải chính năm của Công ty đã được UBND tỉnh Ninh Thuận</small>

<small>thống nhắt bằng văn bản,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.6 Kếtluận chương 1

<small>Những nội dung chương 1 của luận văn tập trung nghiên cứu:</small>

1. Tổng quan về những thành công và bit cập trong quản lý chit lượng duy ta sửa <small>chữa các công trình thủy lợi Việt Nam, trong đó cơng tác quản lý Nhà nước về quản lý</small> yy dựng số 50/2014, Nghị định,

<small>“Thông tư và các văn bản vi phạm pháp luật hiện hành; quy định trách nhiệm các chủchất lượng trong lĩnh vực xây đựng dựa theo Luật</small>

thể tham gia xây dựng cơng trình từ khâu: Tổ chức tư vấn dự án, khảo sát, th chức tư vấn giảm sát nhà thầu thi công xây lắp, đơn vị quản lý sử dụng

<small>2. UBND tinh Ninh Thuận đã ban hành ban hành các văn bản trong công tắc quản lý</small>

chất lượng công tinh xây dụng dựa trên Luật xây dựng 2014 vi các văn bản vi phạm:

<small>pháp luật của các bộ, ngảnh trung ương, kết hợp đặc thủ riêng Ninh Thuận để phânđịnh rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Uy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyênmôn và các chủ đầu tu trong việc thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng; đảm bio</small>

<small>ding pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế tinh Ninh Thuận.</small>

<small>3. Cơng tác bảo cơng trình xây dựng tại Ninh Thuận được kiểm tra thường xuyên là</small>

<small>bắt buộc đối với mọi công trình; kiểm tra định kỳ là quá trình khảo sát cơng trình theo.</small>

chủ kỹ, mũa vụ, năm, trước mùa mưa là để phát hiện các đấu hiệu xuống cắp để khắc <small>phục. Ngồi ra, cịn kiểm tra bắt thường khi cơng trình khi có hư hỏng đột xuất như lũ</small>

<small>lụt, động dt, Trong đồ quy định quản lý công tác bảo tì cơng ình xây dựng theo các‘quy định hiện hành về trình tự thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt</small>

4. Công tác đầu tư duy tu sửa chữa cơng trình hang năm tại Cơng ty TNHH MTV Khai

<small>thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận tn thủ các văn bản quy phạm pháp lt từ trưng</small>

ương đến địa phương; trong đó duy tu sửa chữa cơng trình bằng nguồn vốn kinh doanh của cơng ty nguồn thủy lợi phí trích để lại: nguồn vin phịng chống thiên tai

<small>thời khắc phục sửa chữa hư hỏng các cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN VE QUAN, LÝ CHÁT LƯỢNG XÂY DỰNG

2.1 Hệ thống vin bản quy phạm về quản lý chất lượng xây dựng <small>DLL Luật Xây dung số 50/2014/0H13</small>

Luật Xây dựng số 50/2014 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực

<small>ngày 01/01/2015; là hệ thống văn bản pháp luật quy định về các hoạt động xây dựng,</small>

các quyền và nghĩa vụ của những tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngồi đầu tư xây

<small>cưng vi có hoạt động xây đựng rên lãnh thổ Việt Nam.</small>

<small>Luật Xây đựng quy định các nguyên tắc cơ bản trong hoại động đầu tư xây đựng, ôm</small> Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, mỗi

<small>trường: phủ hợp với điều kiện tr nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của tồng địa phương;</small>

‘bao đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biển đổi khí hậu

<small>Sử dụng hợp lý nguồn lực, tải nguyên tại khu vực có dự án, bảo dim đúng mục đích,</small>

tượng và tinh tự đầu tư xây dựng.

<small>"Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chudn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu</small>

xây đựng: bảo đảm nhu cầu tiếp cân sử dụng cơng trình thuận li, an tồn cho người khuyết tật người cao tui, trẻ em ở các công trinh công cộng, nhà cao ting: ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng. Bio dim chất lượng, in độ, an tồn cơng nh, inh mạng, súc khóc con người v ti <small>sản; phòng, chống cháy, nỗ; bảo vệ mỗi trường,</small>

Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các công tinh hạ

<small>ting kỹ thuật, ha ting xã hội</small>

“Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù

<small>"hợp với loại dự án; cấp cơng trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2LLL Quy định về chỉ đầu ne

“Chủ đầu tư đo người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án hoặc khi phê. cđuyệt dự ân. Tuy thuộc nguồn vẫn sử đụng cho dự án, chủ đầu tr được xác định cu thể

<small>như sau:</small>

<small>Đối với dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, chủ</small>

đầu tự là eơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quan lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng;

Can cứ điều kiện cụ thé của dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước, người quyết định đầu tư dự án giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành làm chủ đầu tu; trường hợp khơng có Ban quản lý dự ấn thì người quyết định dầu tư lựa chọn cơ <small>quan, tổ chức có đủ điều kiện để lâm chủ đầu tư</small>

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và người qu <small>định đầu tư trong phạm vi</small>

<small>các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của</small>

pháp luật có liên quan.

2.1.1.2 Trình tự đâu tư xây dựng

<small>Trinh tự thực hiện đầu tư xây dựng đối với các hạng mục duy tu sửa chữa được quyđịnh cụ thể như sau</small>

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thim định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên. cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dụng để xem xé, quyết din đầu <small>tự xây đựng và thục ign các công việc edn thiết khác liền quan:</small>

<small>Giai đoạn thực h</small> gn dự án gồm

<small>bị mat bằng xây dựng, khảo sắt xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán</small>

xây dựng; tổ chức lựa chon nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng.

<small>cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tam ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;</small>

<small>nghiệm thu nội bộ cơng trình; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bản giao.</small>

<small>cơng trình hồn thành đưa vào sử dung: vận hành, chạy thử và các công việc khác;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Giai đoạn kết thúc xây dựng sau khi đưa công trinh vào khai thác sử dụng gồm các cơng việc: Quyế tốn hợp đồng <small>‘dung, bảo hành cơng trình xây dựng.</small>

Tay thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật cia dự án, người quyết định đầu tơ

“quyết định trình tự thực hiện đối với các hạng mye công việc quy định nêu trên

<small>21.1.3 Hình thức tổ chức quản ý dụ én đầu tự xây dựng</small>

<small>Can cứ quy mô, tinh chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hdy án, người</small>

“quyết định đầu tư quyết định áp dung một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án Ban quân lý đự án đầu tr xây dựng chuyên ngành, Ban quan lý án đầu tr xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhả nước.

“Chủ đầu tư sử dụng bộ mấy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực đễ quản <small>lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng,</small>

<small>“Thu tự vẫn quản lý dự in đổi với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sich, vinkhác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.</small>

Ban quản lý dự án, tư vẫn quản lý dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này

<small>phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật này.</small>

<small>“Chính phủ quy định chỉ tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt động của các ban quản lý dự</small>

<small>ân đầu tư xây dụng</small>

2.114. Ban quân lý de ân đu he xây đựng một dự ân

“Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản. lý thự hiện một dự án được áp dụng đối với dự án được quy định ti khoản 2 Diễu 62

<small>của Luật này.</small>

<small>Ban quan lý dự ấn đầu tr xây dựng một dự án có con dẫu, tài khoản, thực hiện nhiệm</small>

tư, Cơ cất

vụ, quyển hạn theo ủy quyền của chủ tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và c âu,<small>van bộ chun mơn, nghiệp vụ tùy thuộc yết</small>

tinh chất của dự án. Thình viên của Ban quản lý dự án lim việc theo chế độ chuyên

<small>trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2.1.5 Cúc bước thit dự ân xdy dựng

Thiết kế xây dựng gồm các bước; Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu. tiền khả thì, thiết kể cơ sử thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ th công và các bước thiết <small>kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định.</small> đầu tư dự án.

Dự án đầu tr xây đựng gồm một hoặc nhiều loại công tinh, nỗi loi công trinh có một

<small>cấp của cơng trình và hình thức thực hiện dự</small>

hoặc nhiều cấp cơng trình. Tùy theo lo,

<small>ấn, việc quy định số bước thiết kế xây dựng cơng trình do người quyết định đầu tư</small>

<small>cquyết định, cụ thé:</small>

Thiét Ê một bước li thiết kế bản vẽ thi công được áp đụng đối với cơng tỉnh có u

<small>cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tr xây đựng:</small>

Thiết lễ hai bước yarn thiết kế cơ sở và thiết kể bản vẽ thi cơng được ấp dụng đối với

<small>cơng trình phải lập dự án đầu tư xây đựng;</small>

Thi Ẻ bạ bước gầm thiệt kế sơ sử hit kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ tỉ công được

<small>áp dung đối với công trình phi ip dự án đầu tr xây dựng, có quy mơ lớn, êu cầu kỹ</small>

<small>thuật và điều kiện thí cơng phức tạp;</small>

<small>“Cơng trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau</small>

<small>phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yéu của thiết kế ở bước trước.</small>

<small>“Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thâu thi công xây dựng có đủ năng lực theo quy</small>

định của pháp luật thi được phép thực hiện bước tiết kế bản vẽ thi công

<small>31-16 Thắm quyền thẳm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các hạng mục sử đụng vẫn</small>

<small>ngânich nhà nước</small>

* Thâm quyền thẳm định thết kể, dự toán xây dựng gồm:

Co quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây

<small>‘dung chun ngành theo quy định chủ tri t6 chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toánxây dựng (trường hop thiết kế ba bước); thiết kể bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>(trường hợp thiết ké hai bước) của cơng trình cấp đặc biệt, cấp 1; cơng trình do Thủ.tướng Chính phủ giao và các cơng trình thuộc dự án do mình quyết định đầu tư;</small>

<small>Sở Xây dựng, Sở quản lý công tinh xây dựng chuyên ngành theo quy định chủ tr tổ</small>

chite thẩm định thiết kể kỹ thuật. dự toán xây dựng (trưởng hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ th cơng, dự tốn xây dựng (ưởng hợp tiết kẻ hai bưởo) của cơng trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tinh, trừ các

<small>cơng trình quy định nêu trên</small>

* Thắm quyền phê duyệt thiết kế, dự tod xây dụng; gồm:

Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp. thiết kể ba bước); phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng (trường hợp thiế Kế hai bước);

<small>“Chủ đầu tr phê duyệt thiết kế ban vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng (/rường hợp thiết kểba bước)</small>

2.1.1.7 Thẩm qun thẩm định, phê đuyệt thí

<small>"nhà nước ngồi ngân sách</small>

<small>die toán các hạng mục sử dung vốn</small>

<small>Thắm quyền thẳm định thết kể, dự toán xây dựng gồm:</small>

<small>Co quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây.</small>

dạng chun ngành theo quy định chủ tì tổ chức thẩm định thiết kể kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế ban vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng. arường hợp thất hai bước) của cơng trình cắp đặc bit, <small>ip I; cơng trình từ cấp II</small>

<small>trở lên của dự án thuộc chuyên ngành do tập đoàn kinh , tổng công ty nhà nước thuộc</small> phạm vi quản lý của mình quyết định đầu tr; cơng trình do Thủ tướng Chính phủ giao và các cơng trình thuộc dự án do mình quyết định đầu tr

<small>Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành theo quy định chủ trì tổ.</small>

<small>chức thắm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng đường hợp tiết ké ba bước) và</small>

thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng (trưởng hợp thiết kế hai bước) của cơng trình từ cắp IIT trở lên được đầu tư xây dưng trên địa bàn hành chính cửa tỉnh, trữ các

<small>cơng trình quy định nêu trên;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

"Người quyết định đầu tư tổ chức thâm định thiết kể, dự toán phần cơng nghệ đối với

<small>n định thcơng trình cịn lại và cơng trình lưới điện trung ấp.</small>

<small>các cơng trình quy định nêu trẻlổ chức thịKé, dự toán xây dựng các</small>

Người quyết định đầu tư chịu trách nhiệm vẻ kết qua thẩm định do mình thực hiện và 6 trich nhiệm gửi kết qua thim định (re phan công nghệ) đến cơ quan chuyên môn <small>về xây dựng theo phân cắp để theo dõi, quản lý.</small>

“Thắm quyền phê duyệt tiết kế, dự ốn xây dựng gơm:

<small>Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (ining hop</small> thiết ké ba bước):

<small>“Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trong trường hợp thiết</small>

kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng sting hợp thiết é hai bước). 2.18 Quy tinh tim din thit kế, dự toán cơng trình

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan chun môn về xây dựng, người quyết định đầu tư chủ tì tổ chức thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng theo các nội dung quy định. Co quan chủ tì thẳm định có trách nhiệm tổ chức thm định các nội dung của tht kế,

<small>cdự tốn. Trong q trình thẩm định, cơ quan chủ tri thẩm định được mời tổ chúc, cá</small>

nhân có chun mơn, nh nghiệm phủ hợp tham gis thim định từng phần thiết kế xây <small>dựng, thiết kế cơng nghệ, dự tốn xây dựng cơng trình để phục vụ công tác thẩm định</small> “Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tr được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức,

<small>cá nhân có năng lực phù hợp đã đăng kỷ công khai thông tin năng lực hoạt động xây.</small>

<small>cưng trên Trang thông tn điện tử của Bộ Xây dụng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết</small>

<small>hop đồng thẳm tra phục vụ công tác thắm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn</small>

<small>thắm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trangthông tin điện tir của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chun mơn</small>

thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chip thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết không được thực hiện thắm tra cơng trình do mình thiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

“rong quá tình thim định thiết ké xây dơng, cơ quan chun mơn về xây dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẳm quyển thẳm định về mỗi trường, phông, chống chấy nổ và nội dong khác theo quy định của pháp luật

<small>Thời hạn có văn ban thơng báo kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có</small>

<small>thẩm quyền thẩm định về mơi trường, phịng, chống cháy, nỗ và nội dung khác theo‘quy định của pháp luật chuyên ngành nhưng không được vượt quá thời gian thẩm trathiết kế, dự toán xây dựng quy định. Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ chức liên quankhơng có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định vàchịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý.</small>

“Trưởng hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra, trong thời gian 5 ngày làm việc ké từ ngày nhận đủ hỗ sơ hợp. lộ, cơ quan chun mơn vé xây dựng có văn bản thông bảo cho chủ đầu tư các nội dang cin thẳm tra để chủ đầu tư lựa chọn với tư vấn thắm tra thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quả 20 ngây đối với cơng trình cắp 1, cắp đặc biệu 15 ngày đối với <small>cơng trình cấp II và cấp II; 10 ngày đối với các công trình cịn lại. Chủ đầu tư có trách</small>

<small>nhiệm gửi kết quả thim tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết địnhcđầu tư để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.</small>

“Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cơng trình gm nhiều cơng tình có loại và cấp

<small>khác nhau thì cơ quan chủ tri tổ chức thực hiện thắm định là cơ quan có trách nhiệm.</small>

<small>thực hiện thẩm định đối với cơng trình, hạng mục cơng trình chính của dự án đầu</small>

<small>tur xây dựng cơng trình</small>

Đổi với các cơng tình bí mật nhà nước, cơng trình theo lệnh khẩn cấp và cơng trình <small>tam thì việc thẩm định, phê duyệt thiết kế được thực hiện theo quy định của pháp luật</small>

<small>về quan lý đầu tu xây dựng cơng trình đặc thù.</small>

Co quan, tổ chức, cá nhân thảm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kể, dự toán xây dựng

<small>chịu trách nhiệm trước pháp luật vé kết quả thảm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự</small>

<small>tốn xây dựng do mình thực hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2.1.19 Quy đnh về giảm si th công xy dng

1, Cơng trình xây dựng phải được giám sit về chất lượng, khối lượng, tiễn độ, an toàn

<small>lao động và bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng.</small>

<small>2, Việc giám sắt thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu sau</small>

Thực hiện rong suốt quá tình thi công từ khi khởi công xây đựng, tong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng;

Giám sắt thí cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp <small>dang, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quan lý, sử dụng vật liệu xây dung, chỉ dẫn kỹ</small> thuật và hợp đồng xây dựng;

<small>“Trung thực, khách quan, không vụ lợi.</small>

<small>Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có để xuất về giải pháp giám</small>

sắt và quy trình kiểm sot chất lượng, khối lượng, in độ, an tồn lao động, bio ve

<small>mơi trưởng, quy tình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quan lý hồ sơ ti liệu trong</small>

<q trình giám sắt và nội ụng cần tht khác

3, Quyên và nghĩa vụ củ chủ đầu tr rong việc giám sát th công xây đựng cơng trình * Chủ đầu tư có các qun san:

<small>“Tự thực hiện giám sắt thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ điều kiện năng lực giámsát thi cơng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sắt của minh;</small>

Dam phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng; theo dai, giám sắt và yêu cầu nhà thầu giám ắt thí cơng xây đụng cơng tinh thực hiện đóng hợp đồng đã ký kế “Thay đổi hoặc yêu câu tổ chức tư vin thay đổi người giám sát rong trường hợp người

<small>giám sát không thực hiện đúng quy định;</small>

<small>"Đình chỉ thực hiện hoặc chim dit hợp đồng giám sit thi công xây dựng theo quy định</small>

<small>“của pháp luật;</small>

<small>“Các quyền khác theo quy định của hop đồng và quy định của pháp luật có liên quan</small>

<small>30</small>

</div>

×