Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Công thức Luật Thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.67 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN</b>

<b>1. Đối với cá nhân cư trú</b>

<i>TH1: cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiềnlương, tiền cơng.</i>

<i><b>TNCT= Tổng thu nhập - Thu nhập miễn thuế - Thu nhập được trừ khi tính</b></i>

Các khoản thu nhập được trừ khi tính thuế:

 <b>Chi trả trang phục dưới 5tr; Trường hợp chi trang phục bằng hiện vật cho người lao</b>

động không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên;

° Công ty A chi tiền trang phục cho nhân viên là 8.000.000 đồng/năm/người thì sẽ được miễn khi tính thuế TNCN với mức 5.000.000đ, riêng phần chênh lệch (8.000.000 -5.000.000 = 3.000.000đ) sẽ khơng được miễn tính thuế TNCN;

° Cịn nếu cơng ty A chi bằng hiện vật (mua quần áo, đồ bảo hộ...) thì sẽ khơng tính vào khoản miễn thuế TNCN của người lao động.

 Trợ cấp một lần cho việc chuyển vùng phải được quy định trong thỏa ước lao động tập thể hoặc hợp đồng lao động:

 Chi phí vé máy bay cho nhân viên nước ngoài hoặc người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần (bao gồm vé khứ hồi);

 Khoản chi học phí cho con là người nước ngoài học tại Việt Nam hoặc học phí học tại nước ngồi của con là người Việt Nam (áp dụng đến bậc trung học);

 Khoản chi phí đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ cho người lao động để đáp ứng điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

 <b>Tiền ăn trưa được miễn thuế TNCN tối đa: 730.000/tháng;</b>

 Một số khoản chi bằng hiện vật được sử dụng chung cho tập thể người lao động;  Khoản chi vé máy bay cho người lao động có đặc thù cơng việc phải ln chuyển;  Khoản chi có đám hiếu, đám hỷ (áp dụng cho khoản chi bằng tiền hoặc hiện vật).

<b>Các khoản giảm trừ: Căn cứ theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 quy định về việcgiảm trừ gia cảnh như sau:</b>

 Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng (132.000.0000 đồng/năm);  Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng;

 Giảm trừ các khoản bảo hiểm trích vào lương của người lao động với tỷ lệ trích năm 2021 như sau: BHXH (8%); BHYT (1.5%); BHTN (1%);

 Giảm trừ kể cả các khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

<i>TH 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng</i>

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau: "Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền)".

<i><b>Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (trên 2tr) = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả</b></i>

<b>2. Đối với cá nhân không cư trú</b>

Khơng được tính khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản được giảm trừ gồm: khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện.

Chỉ cần có thu nhập chịu thuế >0 sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế;

Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo cơng thức sau:

<i><b>Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế</b></i>

- Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngồi nhưng khơng tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định như sau:

 Đối với trường hợp cá nhân người nước ngồi khơng hiện diện tại Việt Nam: <b>lương, tiền cơng</b>

<b>tồn cầu (trướclương, tiền cơng tồn</b>

<b>cầu (trước thuế)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trong đó:

- Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.

- Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngồi tiền lương, tiền cơng do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP</b>

<b>TNCT= [Doanh thu - Các chi phí được trừ] + Thu nhập khác</b>

<b>TNTT= TNCT - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản được kế chuyểnThuế</b>

<b>= [TNTT – Phần trích luỹ KH&CN (10% TNTT)] x Thuế suất thuế TNDN</b>

Phương pháp tính thuế trự tiếp: đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải doanh nghiệp khing doanh mà không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh

<b>Thuế TNDN = Doanh thu bán hàng, dịch vụ x Tỷ lệ phầntrăm </b>

- Đối với dịch vụ cụ thể (bao gồm cả tiền lãi gửi, lãi tiền cho vay): 5% - Đối với hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

- Đối với kinh doanh hàng hoá: 1% - Đối với hoạt động khác: 2%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>THUẾ SU T KH U, NH P KH UẤT KHẨU, NHẬP KHẨUẨU, NHẬP KHẨUẬẨU, NHẬP KHẨU</b>

<b>1. Thuế XK/NK theo tỷ lệ phần trăm</b>

<b>thuế<sup>x Thuế suất</sup></b>

<b>Giá tính thuế: – Nếu là hàng hóa Xuất khẩu: FOB = CIF - IF– Nếu là hàng hóa Nhập khẩu: CIF = FOB + IFThuế hoàn=<sup>Thuế NK đã </sup></b>

<b>Số lượng XK ra nước ngoàiSố lượng sản xuấtThuế suất </b>

<b>– Nếu là hàng hóa Nhập khẩu: CIF = FOB + IF</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>THUẾ TIÊU TH Đ C BI TỤ ĐẶC BIỆT ẶC BIỆTỆ</b>

<b>1. Đối với hàng hoá sản xuẩt trong nước</b>

<b>Thuế TTĐB của hàng hóachịu thuế TTĐB được bán</b>

<b>ra trong kỳ</b>

<b>-Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩuhoặc đã trả ở khâu mua vào tương ứng với</b>

<b>số hàng hóa được bán ra trong kỳ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG</b>

<b>1. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ</b>

Theo hoá đơn GTGT: theo số lượng trên hoá đơn Theo phiếu xuất kho: theo số lượng thực bán được trong kỳ

<b>Đầu vào</b>

<i>Dùng cho cả mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế => được khấu trừ phần thuế GTGT đầu </i>

<i>vào dùng cho hđ chịu thuế</i>

Nếu không tách riêng đc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Doanh thu chịu thuế + Doanh thu không chịu thuế + Doanh thu khơng kê khai

<b>2. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp</b>

<b>2.1.Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT</b>

 Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác, thiết kế mẫu vàng bạc, đá quý.

<b>Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT</b>

 Thuế suất thuế GTGT là 10%

 Giá trị gia tăng = Giá bán của vàng, bạc đá quý bán ra - Giá mua của vàng bạc đá quý mua vào tương ứng.

<b>2.2.Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu</b>

<b>- Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu thu của khách</b>

hàng hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ;

<b>- Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh mới được mở để hoạt động, trừ trường hợp</b>

đăng ký tự nguyện;

<b>- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;</b>

<b>- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh, hoạt động tại Việt Nam nhưng không thành lập</b>

pháp nhân tại Việt Nam theo Luật Đầu tư;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>- Tổ chức nước ngoài khác thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện chế độ kế tốn,</b>

hóa đơn, chứng từ theo quy định (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí);

<b>- Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký</b>

nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

<b>Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ %</b>

<b>- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp bán hàng</b>

hóa, dịch vụ thực tế thu của khách hàng ghi trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm mà cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp được hưởng.

<b>- Tỷ lệ % để cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp tính thuế GTGT trên doanh thu được quy</b>

định theo từng hoạt động như sau:

 Ngành nghề thương mại, mua bán hàng hóa: 1%;

 Dịch vụ khơng kèm hàng hóa, ngành nghề xây dựng không cung cấp nguyên vật liệu: 5%;

 Ngành nghề sản xuất, giao thông vận tải, cung cấp dịch vụ có kèm hàng hóa, xây dựng có cung cấp cả nguyên vật liệu: 3%;

 Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Ví dụ: Cơng ty Kế tốn Anpha trong kỳ quý 4.2021 có tổng doanh thu từ cung cấp dịch vụ kế toán là: 50.000.000đ.➞ Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = 50.000.000đ x 5% = 2.500.000đ.

<b>*Đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài khơng thực hiện chế độ kế tốn Việt NamSố thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ tính thuế GTGT</b>

Trong trường hợp không bao gồm thuế GTGT, phải dổi thành doanh thu có thuế GTGT

<b>Doanh thu tính</b>

<b>Doanh thu chưa gồm thuế1 – tỷ lệ GTGT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>

<b>Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng x Mức thuế tuyệt đối</b>

<b>- Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên</b>

<b>Tỷ lệ % xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hố thạch cótrong nhiên liệu</b>

<b>- Đối với túi nilong đa lớp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>THUẾ SỬ DỤ ĐẶC BIỆTNG ĐẤT KHẨU, NHẬP KHẨUT NÔNG NGHIỆP</b>

<b>Thuế SDDNN =Diện tíchxĐịnh suất thuếxGiá thóc tính thuế</b>

<b>Thuế bổ sung = (Diện tích – hạn mức) x Giá thóc tính thuế x 20%</b>

Thuế bổ sung (Điều 10):

Đất hàng năm : 3ha Đất lâu năm : 10ha Đất trồng cây ăn quả : 3ha

<b>Sản lượng tính theo năng suất thamkhảo của hạng đất tính thuế của vụxét giảm, miễn thuế của hộ nộp thuếSản lượng tính theo năng suất tham khảo của hạng đất tính</b>

<b>thuế của vụ xét giảm, miễn thuế của hộ nộp thuế</b>

<b>Sản lượng thực tế củavụ xét giảm, miễn thuế</b>

<b>của hộ nộp thuế</b>

<b>Sản lượng tính theo năngsuất tham khảo hạng đấttính thuế của diện tích</b>

<b>Sản lượng thực tế của diệntích bị thiệt hại</b>

Điều kiện thực hiện giảm thuế, miễn thuế theo vụ do thiên tai làm mùa màng bị thiệt hại là phải lập sổ thuế theo vụ ngay từ đầu năm thuế theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 74/CP ngày 25-10-1993 của Chính phủ. Trường hợp cá biệt không lập sổ thuế theo vụ ngay từ đầu năm, thì cả năm thực hiện giảm miễn thuế một lần. Xác định tỉ lệ thiệt hại theo cơng thức sau.

<b>Tỷ lệ thiệt = Sản lượng tính theo năng suất tham khảoSản lượng thực tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Sản lượng cả năm tính theo năng suất tham khảo của hạng đấttính thuế cả năm của hộ nộp thuế</b>

<b>Sản lượng thựctế cả năm của</b>

<b>hộ nộp thuế=</b>

<b>Sản lượng cả năm tính theo năng suấttham khảo của hạng đất tính thuế của</b>

<b>diện tích khơng bị thiệt hại</b>

<b>-<sup>Sản lượng thực tế của</sup>diện tích bị thiệt hại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>THUẾ SỬ DỤ ĐẶC BIỆTNG ĐẤT KHẨU, NHẬP KHẨUT PHI NÔNG NGHIỆP</b>

 Thuế SDDPNN tại K3 sử dụng vào mục đích kinh doanh mà khơng xác định được diện tích sdd vào mục đích kinh doanh

<b>Doanh thu hoạt động kinh doanhTổng doanh thu cả năm</b>

 Thuế đối với nhà ở nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư và cơng trình xây dựng dưới mặt đất

Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, các nhân sử dụng HSPB có tầng = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Phần diện tích vượt khơng q 3 lần hạn mức: 0.07% - Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0.15%

- Đất ở nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, cơng trình xây dựng dưới mặt đất: 0.03%

* Đất sản suất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0.03%

* Đất phi nông nghiệp tại K3 sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0.03% * Đất sử dụng khơng đúng mục đích, sử dụng chưa đúng quy định: 0.15%.

Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì khơng coi là đất chưa sử dụng và áp dụng thuế suất 0.03%

* Đất lấn, chiếm: 0.2% và không áp dụng hạn mức

Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau, khơng có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất thì vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất: Chủ sở hữu có quyền lựa chọn hạn mức đất ở tại bất cứ nơi nào làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức.

Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau, trong đó có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất: Chủ sở hữu phải chọn hạn mức tại nơi có thử đất vượt hạn mức để làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức của các thửa đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau, trong đó có hơn 01 thửa đất: Chủ sở hữu có thể chọn 1 trong các thử đất đất vượt hạn mức để làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức của các thửa đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>THUẾ TÀI NGUYÊN</b>

<b>Số lượng tài nguyên tính thuế = Số lượng tài nguyên nguyên khai x Tỷ lệ sử dụngGiá tính thuế thuế tài nguyên = Giá bán chưa thuế GTGT</b>

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

<b>Thuế tài nguyên phảinộp trong kỳ<sup>=</sup></b>

<b>Sản lượng tài</b>

<b>nguyên tính thuế<sup>x</sup></b>

<b>Mức thuế tài nguyên ấn định trên mộtđơn vị tài nguyên khai thác</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×