Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định chi phí đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách tại tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NINH QUỐC KHANG

DE XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC 'THÁM ĐỊNH CHI PHÍ DAU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DUNG

VON NGAN SA‘ iNH LAM DONG

LUAN VAN THAC SI

NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NINH QUỐC KHANG

DE XUAT GIAI PHAP HOAN THIEN CONG TAC THAM ĐỊNH CHI PHÍ DAU TU CÁC DỰ ÁN SU DUNG

VON NGAN SACH TAI TINH LAM DONG

Chuyên ngành: QUAN LY XÂY DUNG <small>Mã số: 8580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC __.. PGS.TS. NGUYEN QUANG CƯỜNG.

<small>NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là cơng tình nghiên cứu của bản thân. Cúc kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tả liệu (nếu có) đã được thực "hiện trích dẫn và ghỉ ngn tải liệu tham khảo đúng quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>“rong quá tình học tập và làm Luận văn Thạc sĩ ngành Quản lý xây dụng, được sự</small>

giúp đỡ chỉ day của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi và quá trình học tập,

nghiên cứu của bản thân, Đến nay, học viên đã hoàn thành chương trinh học tập và

<small>Luận văn Thạc si với đề tài "Để xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định chỉ phí</small>

đầu tu các dự án sử dụng vốn ngân sich tại tỉnh Lâm Ding”, chuyên ngành Quan lý

<small>xây dựng</small>

Học viên bảy tỏ lời cám ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc tối Thầy giáo PGS.TS. "Nguyễn Quang Cường đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tinh và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cám ơn các Thay, Cô

<small>giáo thuộc Trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho. học viên hồnthành chương trình học tập và Luận văn Thạc sĩ của mình.</small>

<small>Do trình độ, kinh nghiệm bản thân cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nơn</small>

<small>Luận văn sẽ có những thiểu sóc, han chế nhất định, tác giả rất mong nhận được những,</small>

<small>kiến đóng góp của q Thiy, Cơ và độc giả.Tran trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LỎI CAM DOAN iLỎI CAM ON. ii</small>

DANH MỤC BANG BIEU, vii DANH MUC CAC TU VIET TAT. viii

<small>M6 DAU 1</small>

CHUONG | TONG QUAN VE CÔNG TAC THÁM DINH CHI PHI CUA CAC CÁC DỰ AN DAU TƯ XÂY DUNG SU DUNG VON NHÀ NƯỚC TẠI TINH LAM DONG

1.1 Những vin đề chung về dự án đầu tr xây dựng

<small>1.1.1 Khai niệm về dựán đầu tư xây dựng1.1.2 ˆ Quá tình thực hiện dự án đầu tr xây dựng1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng</small>

1.2 Cơng tác thm định chỉ phí đầu tư các dự án xây đựng

<small>1221. Công ti thm định chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam...6</small>

1.2.2. Cơng ti thm định chỉ phí đầu tr các dự án xây dựng ở tỉnh Lâm Đẳng 9 <small>Kết luận chương 1 13</small>

CHƯƠNG 2 CƠ so PHAP LY, KHOA HOC VE THẤM. ĐỊNH CHI PHÍ CÁC

<small>DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DUNG SU DUNG VỐN NHÀ NUỚC. 142.41 Cơ sở pháp lý để thâm định dự án đầu tư xây dựng 142.1.1. Luật vi cite Nehi dinh 142.1.2. Các căn cử pháp lý được áp dung (Thông tơ, Quyết định) 24</small>

2⁄2 Những quy trình thấm định chỉ phí đầu tư các dự án sử dụng vốn Ngân sách

<small>nhà nước ở tinh Lâm Dang 3</small>

221. Thắm định ting mức đầu tr 25

<small>22.2 Thắm định dự toin xây dựng xn</small>

22.3. Công tác thẳm định báo cáo kinh kỹ thuật 29 2.3. Cơ sở khoa học và thực tiễn về thẩm định. 30

<small>23.1 Khái niệm, mục đính, u cầu của cơng tác thẩm định 3023.2 Vi trí, vai trỏ và ý nghĩa của cơng tác thẳm định chỉ phí đầu tư xây dung</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.3 Các cơ sở khoa học và nội dung thẩm định chỉ phí đầu tư xây dựng...32 2.34 Trình tựthẳm định chỉ phí dự ân đầu tr xây dựng 35 2.3.5 Quyển hạn và trách nhiệm các chủ th tham gia cơng tác thẳm định chỉ

<small>phí các dự án dầu tư xây dựng. 37</small>

<small>24 Phương pháp thắm định chi phí đầu tư xây dựng. 3</small>

<small>2.4.1 Các phương pháp phổ,tur 38</small>

<small>hiện nay dang sử dung để thim định chỉ phí</small>

242 Phương pháp thim định chỉ phí đầu tư trong dự án xây dựng sử dụng vỗ

<small>nhà nước 42</small>

2.5 Mộtsố nhân tổ anh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định chỉ phí đầu tư.

<small>Xây dựng. 4425.1 Cơ sở pháp lý, khả năng cung ứng tài chính,</small> 16 thị tường 4 25.2. Chất lượng hồ sơ khảo sit phục vụ lập dự ám; lập thiết kế bản vẽ th cơng

<small>vơ dự án, cơng trình xây</small>

<small>25⁄5 Qui trình tổ chức thẳm định ti cơ quan chun mơn (Sở chun ngành:</small>

<small>phịng quản lý đơ tị, phịng kính hạ ting) 49</small> Kết luận chương 2 50 CHUONG 3 PHAN TÍCH THỰC TRANG VÀ DE XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG THẤM DINH CHI PHI DAU TƯ CÁC DỰ AN XÂY DUNG

SU DUNG VON NGAN SÁCH TẠI TINH LAM BONG. si 3.1 Giớithiệu chung vé tinh Lâm Đồng 51 <small>BALL VỀ điều kiện se nhign si</small>

<small>3.1.2 Thực trang kinh tế - xã hội</small>

3.13 KẾ hoạch và định hướng thực hiện đầu tư xây dựng trong thơi gi tới.54 3.14 Tình hình đầu tư xây đụng tại tình Lâm Đồng SA 3.2. Thục tang công tc thim định chỉ phi đầu tư các dự án xây dựng tại tỉnh Lim

<small>Đông 55</small>

3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cầu tổ chức của Sở Xây dựng Lâm Đông...56. 3.22 Các phỏng ban trực tgp làm công tác thẳm định sr

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.2.3 Các phịng chun mơn làm cơng tác thấm định thuộc ủy ban nhân dân.cấp huyện 593.2.4 Công tác thim định chỉ phí của dự án đầu tr xây dựng sử dụng vốn Nhànước tại tỉnh Lâm Đồng. 603.25 Mộtsố kết qua dat được 63</small>

<small>3.2.6 Mộtsố tồn tg, hạn chế 65</small>

<small>3.2.7 Nguyên nhân 6</small>

3.38 xuất giải nhấp nâng cao chất lượng công tác thim định chi phí đầu tư các

<small>dir n xây dựng sử dụng vẫn ngân sách tại tinh Lâm Đồng, 1</small>

3.3.1. Các giải pháp, đề xuất nâng cao chất lượng công tác thẩm định theo các. nguyên tắc 1 33.2. Đề xuất những giải pháp cụ thể để nâng cao chit lượng cơng tác thim

<small>đình các dự án đầu tư xây dụng sử dụng vốn ngân sách tai Sở Xây dụng LâmĐồng 72</small>

<small>Kết luận chương 3 87</small> KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 88 TẢI LIỆU THAM KHAO 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1-1 Sơ đồ q tình thực hiện dự án đầu tư xây dựng 4</small>

<small>Hình 1-2 Sơ đỗ thẩm định dự án đầu tư ở Việt Nam 6</small>

<small>Hình 1-3 Dự án xây dựng Trung tâm triển lâm quy hoạch ti TP.HCM 7</small>

đường sắt đô thi TP. Hồ Chí Minh (metro số 1) 8 inh 1-3 Sơ đồ tổ chức thẳm định din đầu tư xây đựng ở tỉnh Lâm Dang 10 Hình 1-6 Trường trung học phổ thơng Lâm Hà, huyện Lâm Hà ồ 12

<small>Hình 1-7 Nha văn hóa Lao động tinh Lâm Đồng l2Hình 2-1 Trình tự thẳm định 35</small>

2-2 Trung tâm hành chính tinh Lim Dang 45 Hình 3-1 Lãnh đạo tinh Lâm Đồng báo cáo tình bình KT-XH 6 thing dầu năm 2020 53 <small>0652308139</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1-1 Bảng tổng hợp công tác thẳm định tại Việt Nam 9</small>

<small>Bảng 1-2 Thống kê số liệu thâm định wi tỉnh Lâm Đồng "</small>

<small>Bảng 2-1 Một số chỉ tiêu so sinh Luật Xây dựng 2003-2014 15Bảng 2-2 Các thành phần trong tổng mức đầu tư dự án 19Bang 2-3 Nội dung của cơng tc thấm dinh chỉ phí trong dự ấn đầu tư xây dng...26Bảng 2-4 Nội dung của công tác thim định chỉ phí trong bước thết kế bản vẽ thi cơng— dự tốn. 28</small>

Bảng 2-5 Nội dung của công tác thẩm định báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng. 29 Bảng 3-1 Dự án thim định ti tinh Lâm Đồng 63

<small>Bang 3-2 Dự án phải điều chink, sửa đổi thiết kế trong qua trình thẩm định 65Bảng 3-3 Dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư tăng giảm so với số dự án trình thâm định</small>

Bang 3-4 Dé xuất nhân sự các phịng có chức năng thảm định dự án tại SXD T3

<small>Bang 3-5 Tiêu chí năng lực đối với đơn vi tư vin thẩm tra 73"Hình 3-6 Quy trình tơ chức thẩm định (khơng th thâm tra) 7Hình 3-7 Quy trình tổ chúc thâm định (có thâm tra). 79Hình 3-8 Mơ hình Ban QLDA (chủ đầu tư dự án; nhận ủy thác quản lý dự án) 85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hạ ng kỹ thuật và Phát iển đô thịBO phận kiểm tra chất lượng sản phẩm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.. Tính cấp thiết của a8 tai

<small>Thim định dự án đầu tr nói chung và thẳm định chỉ phí đầu tư xây dụng nói riêng</small> được xem như một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở đẻ người quyết định đầu tư đưa za quyết định phê duyệt đầu tư dự án, “Thẩm định chi phí là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ din tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với

<small>những nội dung trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựnglâm cơ sở xem xét, phê duyệt" (Theo Luật Xây dựng 2014 của Quốc hội)</small>

<small>Luật Xây dựng 2014 có hiệ lực từ ngày 01/1/2015, sau đó là các Nghỉ định, Thơng tưcủa các cơ quan có thẳm quyền ban hành. Với mục dich nghiên cứu nhằm tim ra giải</small>

pháp dé hoàn thiện cơng tác thẩm định chi phí đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách

tại tinh Lâm Đồng, tác giả đã lựa chọn đỀ tải: "ĐỀ xuất giải pháp HỒN THIEN CƠNG TÁC THÂM ĐỊNH CHI PHÍ ĐÀU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VÓN NGAN SÁCH TẠI TINH LAM ĐÔNG để làm đề luận văn tốt nghiệp Thạc st <small>ngành Quản lý xây dựng, với mong muốn góp phần có những đóng góp thiết thực, cụ</small>

<small>thể và hữu ích trong cơng tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng công tỉnh tại địaphương trong thời gian sắp tới.</small>

của đề tài

<small>2. Mục</small>

Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định chỉ

<small>phí đầu tư các dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sich nhà nước tai tinh Lâm Dồng,trong đó tập trung đi sâu vào nghiên cứu cơng tác thẳm định chỉ phí các dự án đầu tư</small>

xây dựng dân dung bằng nguồn vốn ngân sách. Với mong muốn có những đóng gốp <small>thiết thực, cụ thể và hữu ích cho cơng tác quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng tại</small> địa phương Lâm Đồng, trong đó có cơng tác thẩm định chỉ phí các dự án đầu tư xây

<small>dg sử dung nguồn vốn ngân ch3. Phương pháp nghiên cứu.</small>

Phuong pháp được sử dụng dé nghiên cứu giải quyết các vẫn đề của dé tải bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay v công tác thậm định chỉ

<small>phí đầu tư các dự án xây dựng tại các địa phương</small>

<small>= Nghiên cứu, phân ich các i liga, văn bản php luật của nhà nước về dự ân đầu tr xâycdựng và công tác thâm định chi phí đầu tư các dự án xây đựng.</small>

- Thống kê, đánh giá và phân tích từ các báo cáo của các phịng chun mơn thuộc UBND cắp huyện (phịng kinh té hạ ting, phịng quản lý đơ th: các phòng chu

<small>thuộc Sở Xây dụng (phòng Quản lý xây dmg, phịng Phát wién đơ thị và Ha ting kỹ</small>

thuật) liên quan đến công tác thim dinh dự án đầu te công nh xây đựng dân dụng sử

<small>cdụng vốn ngân sách.</small>

= Khảo sắt thơng kế và phân tích từ các báo cáo của các dự án đã thực hiện, các ti

<small>liệu hồ sơ về các cơng trình xây dựng do Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đảo tạo, các Ban</small>

“quản lý dự án chuyên ngành và Ban quản lý dự án khu vực... đã triển khai đầu tư xây

~ Thu thập, lấy ý kiến kinh nghiệm thực tế của các chuyên gia, ede nhà quản lý, các nhà tu vẫn, các cá nhân đang lim công tác thẩm định tại Sở Xây dựng, phịng chun

<small>mơn thuộc UBND cấp huyện. Từ đồ nêu ra các điều hợp ý, những dichưa hợp lý,</small>

bắt cập so với điều kiện thực tế và các quy định của nhà nước, để xuất gái pháp chỉnh, nhằm nâng cao chất lượng cơng tác thẳm định nói chung và cơng tác thẳm định

<small>chỉ phnói riêng</small>

<small>Dựa trên các cơ sở khoa học để phân tích các ti liệu, văn bản pháp luật của nhà nước</small>

v6 công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách, từ đó có thể đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần ning cao chit lượng cơng tác thẳm định chỉ phí đầu tư các

<small>kr sử dụng vốn ngân sách tại tỉnh Lâm Đẳng</small>

4. Phạm vi và đối tượng được nghiên cứu trong đề tài

<small>Phạm vi nghiên cứu là các dự án đầu tr xây dựng sử đụng vốn ngân sách thuộc tính</small>

Lâm Đồng, di sâu vào nghiên cứu các dự ân đầu tư do Sở Giáo đục và Đảo tạo, Sở Y tế, Sở Xây dựng và các Ban quản lý dự án chuyên ngành làm chủ đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Đối tượng nghiên cứu là công tác thẳm định chỉ phi của các dự án đầu tr xây dựng sử <small>dung vốn nhà nước và các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng trong công tác thẩm</small> định chỉ phí đầu tư xây dựng tại inh Lâm Đồng.

<small>5, _Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài</small>

<small>Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống một cách</small> đủ những vin đề lý luận và cơ sở khoa học về dự án đầu tư xây dựng và công tác thắm định chỉ phi đầu tư.

<small>các dự ấn để đạt chất lượng và hiệu quả. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất</small>

<small>định sẽ gốp phần hồn thiện hệ thống lý luận vé cơng tác thim định chi phí đầu tư các</small>

<small>cdự án xây dựng</small>

<small>Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường và hoàn thiện cơng tác thẳm định chỉ phí</small> đầu tư các dự án xây dựng sử dạng vốn ngân sách nhà nước. Trong phạm vi đề tải

<small>không thể đề cập một cách tồn diện trên mọi hoạt động của cơng tác lặp, thẩm định,</small>

phê duyệt dự án. Tuy nhiên, trong một giới hạn nhất định, để tải sẽ để cập một cách

tổng quát và đồng bộ về công tác thẳm định chỉ phí đầu tư cá <small>c dự án xây dựng sử dung</small>

<small>nguồn vốn ngân sich nhà nước được đầu tư trên địa bàn ính Lâm Đồng, để rút ra</small> .được những bài học kinh nghiệm. Qua dé thấy được sự hợp lý, đúng din đối với vi

Phan tích được thực trạng và đảnh giá được những mặt bạn chế, đưa ra nhân tổ cơ bin, <small>Sng thời xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tổ đến chất lượng cơng tác thẳm</small> định chỉ phí đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách tại tinh Lâm Đồng.

Đề xuất một số gi pháp để nâng cao chit lượng cơng tác thắm định chỉ phí đầu tư các dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại tỉnh Lâm Đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG1 TÔNG QUAN VE CƠNG TÁC THÁM ĐỊNH CHI PHÍ

CỦA CÁC CÁC DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VON NHÀ

NƯỚC TẠI TINH LAM DONG

1.1 Những vấn 48 chung về dy án đầu tư xây dựng LLL. Khái niệm về dự ân đầu tư xây đựng

Dự án đẫu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vin để

<small>tiến hành hoạt động xây đựng dé sửa chữa, cải tạo, xây dựng mới cơng tình xây dựng</small>

nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong

<small>thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án được thể hiện thông qua Báo.</small>

cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây

<small>dung hoặc Báo cáo kinhdung 2014). [1]</small>

kỹ thuật đầu tư xây dựng (Khoản 15, Diễn 3, Luật xấy 1.L2. Quá trình thực hiện dự ân đầu xây dng

(Qua trình thực hiện dự ân đầu tư xây dưng được tôm tt qua sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

(1) Giai đoạn chuẩn bi dự én gm các công việc: khảo sit xây dựng: lập, thẳm định, <small>Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu</small> e6); lập, thẳm định, phê duyệt quy hoạch chỉ tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cẩn thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án: [2]

<small>(2) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá</small> bom min (nêu có); khảo sit xây dụm <small>ip. thẩm định, phê duyệt thiết</small>

<small>dung; cắp giấy phép xây dung (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây</small>

dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng: thi cơng xây dựng cơng trình;

<small>giám sit thi cơng xây dựng: tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; vận hành,chạy thử: nghiệm thu hoản thành cơng trình xây dựng; bản giao cơng trình đưa vào sử</small>

dung và cúc công việc cin thiết khác: [2]

(3) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng,

<small>“quyết tốn dự án hồn thành, xác nhận hồn thành cơng trình, bảo hành cơng trình x:đựng, bản giao các hỗ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác, Trích Khoản 1,</small>

<small>Điều 50, Luật Xây dựng năm 2014. [1]</small>

<small>13° Phân loại dự án đâu tw xây dung</small>

<small>Dr án đầu tr xây dung được phân loại theo quy mô, mite độ quan trọng: sông năng</small>

<small>phục vụ, tính chất chun ngành của cơng tình và mục đích quản lý: nguồn vốn sử</small> cdụng và hình thức đầu tư. [1]

<small>“Căn cứ quy mồ, mức độ quan trọng, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành dự ánquan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy</small>

định của pháp Mật về đầu tr công. []

<small>Can cứ công năng phục vụ, tinh chất chun ngành của cơng rình và mục dich quân</small>

lý, dự ân đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án: Dự án đầu tư xây dựng <small>được sử dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau; có một hoặc nhiều cơng trình với</small> loại và cấp khúc nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

“Căn cứ nguẫn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dy ăn đầu tư xây dựng được phân loại

<small>thành các dự án. 3]</small>

1.2. Cơng tác thẩm định chỉ phí đầu tw các dự án xây dựng

<small>1.2.1. Công tác thâm định chỉ phí các dự án đầu tư xây dung ở Việt Nam</small>

<small>“Thẩm định tổng mức đầu tư của dy án là việc xem xết tồn điện các nội dung có ảnh</small>

hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, căn cứ đẻ quyết định đầu tư. Day là

<small>‘qui trình phân tích, đánh gid các nội dung trình thẩm định một cách độc lập với việc</small>

<small>lập dự án. Thẩm định làm cơ sở phê duyệt, sử dụng và quản lý chỉ phí đầu tư hiệu quả</small>

Ki GĨI ‘Trinh phê

<small>Hình 1-2 Quy tìnhđịnh dự án tại Việt Nam.</small>

“Trước khi Luật Xây dựng 2014 được áp dung, các dự án đầu tư được giao cho các chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra, sau độ trình cơ quan khơng có chun môn về xây dựng thẩm định, phê duyệt; Cơ quan chuyên môn vé xây dựng của nhà nước chỉ tham gia thâm định thiết kế cơ sở. điều này dẫn đến dự án đầu tr trấn lan, không hiệu quả, lãng

phí, mắt an tồn, sự cỗ cơng trình.

Ví dụ: Trung tâm triển lim quy hoạch TP.HCM được xây dụng trên khu đất 18.000 mồ, cao 5 tng, tổng mức đầu tư 35 triệu USD (tức hơn 80 ỉ đồng) khới cơng từ năm

<small>ìn đi</small>

2013 dự kiến hồn thành năm 2015, nay vẫn còn dang d6, sau n <small>chỉnh gia</small>

hạn thời gian thực hiện dự án, đến nay dự án vẫn chưa hoàn thành, vốn đầu tư của dir án đã đội lên gan gấp đôi (1.700 tỉ đồng), và chưa biết khi nào sẽ hoàn thành [3]

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ic nhà tư vấn, các nhà. Nguyên nhân: Do ban dầu khi lập dự ấn, thẩm định dự án

<small>‘quan lý đã khơng tỉnh tốn hết khả năng bé trí, cân đổi nguồn vốn để thực hiện dự án,</small> dẫn tới vốn phân bổ cho dự án chim, dẫn đến việc thi công cằm chừng của các nhà thầu, dự án điều chỉnh nhiều lẫn chủ yếu là chỉnh tiễn độ thực hiện

<small>Hình 1-3 Dự án xây dựng Trung tâm triển lim quy hoạch tại TP.HCM.</small>

<small>Một 5 dự án đầu tư cơng chậm tiến độ, phát sinh chỉ phí, khả năng phải tăng vốn ở</small>

<small>mức cao, Một Ít dự án đầu tư nhưng trong quá trình vận hành khai thác khơng đem lại</small> hiệu quả cao, lãng phí vốn đầu tư xây dựng

<small>‘Vi dụ: Tuyển đường sắt 46 thi TP. Hồ Chi Minh (metro số 1) có chiều dài gần 20km,</small> do UBDD TP. Hồ Chi Minh phê duyệt năm 2007 với tổng mite đầu tư 17.400 tỷ đồng,

<small>nhưng sau phải phê duyệt iễu chỉnh vào thắng 8/2011 với tổng mức dầu tư 47.300 tỷđồng.</small>

<small>Nguyên nhân do: Ban đầu dự án được xác định là dự án nhóm A, các nhả thầu, chun.</small>

<small>gia tư vấn chưa tính tốn hết các yếu tố kỹ thuật phức tạp của dự án, chưa tính tốn hết</small> ce chỉ phí dn bù giải phóng mặt bằng phục vục thi công dự án; sau đổ tư vin chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

của dự ân đã tính ton, ác định lại thì tổng mức đầu tr dự án lúc này cần phải điều

<small>chỉnh tăng lên.</small>

Hình 1-4 Tuyển đường sắt đô thi TP. Hỗ Chi Minh (metro số 1)

Ấp dụng Luật Xây dung 2014, Nghị định 592015/NĐ.CP vio việc quản lý các hoạt động đầu tư dự án, trong đồ có khâu thẳm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán: theo thing kể, Việ thẩm tra thẳm định dự án xây dựng do cơ quan nhà nước thực hiện từ năm 2013 đến nay theo Nghị dinh 15/2013/NĐ-CP, 59/2015/NĐ.CP và Luật “Xây dựng 2014 đã giúp tiết kiệm nguồn vốn nhà nước; đồng thời phỏng ngừa được rủi xo vé chất lượng cơng tình,

<small>“Thơng tin từ Bộ Xây dựng, qua báo cáo tông kết tập hợp từ các địa phương trên toàn.</small>

quốc trong các năm 2015, 2016, 2017 như sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Bảng 1-1 Bảng tổng hợp công tác thấm định tại Việt Nam,</small>

Năm | Sốdgánđầu | Giátjdg | Gittrjdy | Giáwjcất| Tỷ lệ cất eatin || (fmaya | ie |rim | đa

<small>Điều này chứng tỏ việc thẳm định dyn tại các cơ quan chuyên môn về xây dựng của</small> nhà nước (các Bộ, Sở, Phịng chun mơn thuộc huyện...) góp phần làm cho các chủ dầu tư dự án, cá nhà thầu tư vấn đã chú trong hơn tong việc thực hiện trách nhiệm của mình, góp phần nâng cao chất lượng cơng việc do mình đảm nhận, tiét kiện nguồn vốn.

tụ tăng hiệu quả đầu tr đự ấn

Trong khoảng 3 năm gần đây (từ khi dự án được giao về các cơ quan chuyên môn về xây dmg thim định) chưa có hơng tn phản ảnh vỀ các dự án ch điễu chỉnh én độ

<small>thực hiệ (gia hạn tiến độ). Tuy nhiện, trong quá tinh thực hiện các dự án còn phải</small>

điều chinh cơ cấu tổng mức đầu tư, điều chỉnh thiết kể.

1.2.2. Cơng tác thẩm dink chỉ phí đầu te các dự án xây dựng ở tỉnh Lâm Ding

<small>Thực hiện các quy định của Luật Xây dựng năm 2003 công tác thẳm định dự án đầu tưdo Sở,</small> oạch và Đầu tư thẳm định. trnh UBND tinh Lâm Đẳng xem xét phê duyệt

<small>Vai trị của các Sở quản lý cơninh chuyên ngành (Sở Xây dựng, Giao thông Vântai, Nông nghiệp và Phát trién Nông thôn, Công thương) trong công tác thẩm định dự.</small>

án đầu tư thuộc giải đoạn này là góp ý về các nội dung liên quan do mình quản lý cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.

Sau khi Luật Xây dụng năm 2014 có hiệu lực, công tác thẳm định dự án đầu tư xây <small>đựng nói chung và cơng tác thẩm định chỉ phí nơi riêng ở tỉnh Lâm Đồng đã điều</small>

<small>chỉnh lại để phù hợp với các quy định của pháp luật, Trong đó:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sở KẾ hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ tr thẩm định chủ trương đầu tư dự án. trình <small>UBND tỉnh Lâm Đồng ra quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng,</small>

<small>Sở Xây dựng là cơ quan chữ tì thẩm định các dự án đầu te xây dựng cơng trình Dân</small>

dung, Ha ting kỹ thuật, tinh UBND tinh Lâm Đẳng xem xét phê duyệt

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Giao thơng được Sở Giao thơng Vận tải chủ trì thấm định và tình UBND tinh Lâm Đồng xem xét phê duyệt

Sở Cơng thương chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Cơng nghiệp,

<small>trình UBND tinh Lâm Đồng xem xét phê duyệt</small>

“Các dự án đầu tự xây dựng cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn được Sở "Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ tr thẩm định trình UBND tinh Lâm Đồng

<small>xem xét phê đuyệt</small>

<small>DADT cơng trình Cơng"nghiệp, năng lượng,</small>

<small>Hình 1-5 Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng</small>

u về công tác thẳm định trong những năm gin đây tạ tình Lam Kết quả thống kê số

Đồng (nguồn từ các báo cáo của Sở Xây dựng).

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bảng 1-2 Thống kê số liệu thẳm định tại tính Lâm Đồng

Đơnvjthẩm | Dyan | Dựán | Tổng | Tổng mức | Tang (| TIE % định — | trình | phải | mức đầu |đầutưrsau| iim)

<small>Dự án dầu tự xây dựng trường trung học phổ thông Lâm Ha, huyện Lâm Hà, tinh Lâm</small>

Đồng, Chủ đầu tư Sở Giáo dục và Đảo tạo Lâm Đẳng, tổng mie đầu tư dự án 12 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tính Lâm Đẳng. cơ quan chủ tr thim định Sở Xây dựng Lâm

<small>"Đồng, khởi cơng xây dựng năm 2018, hồn thành đưa vào sử dụng năm 2019.</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Hình 1-6 Trưởng trung học phổ thông Lâm Ha, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.Dự án Nhà văn hóa lao động tinh Lâm Đồng, chủ đầu tư Liên đoàn lao động tỉnh Lâm.</small>

Đồng, diện tích sin xây dựng 4200m8, tổng mức đầu tư dự án 167 tỷ đồng từ nguồn. ngân sách trung ương, cơ quan chủ trì thẳm định Sở Xây dựng Lâm Đổi <sub>, khởi cơng</sub>

<small>xây dựng năm 2013, hồn thành đưa vio sử dụng năm 2016.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kết luận chương 1

<small>“Cơng tác thẩm định chỉ phí là việc xem xét, phân tich, đánh giá tính phủ hợp của việc</small>

áp dụng chế độ chính sách dựa trên tất cả các yếu tố: kinh tế, kỹ thuật, xã hội, trên cơ <small>sở các quy định của luật pháp, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, quy định, hướng din</small> của các cơ quan quản lý Nha nước, tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế. Do vậy công chức. được giao nhiệm vụ thâm định ngoài việc xem xét, kiểm tra về mặt nội dung h sơ còn <small>phải đánh giá các yếu tổ ảnh hưởng để có những kết luận chính xác giúp cho việc quản</small>

<small>lý chỉ phí đầu tư xây dựng hiệu quả và tiết kiệm</small>

<small>Nhà nước ta đã ban hành nhiều quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các văn bản hướng,</small>

lu tự xây dựng, để phù hợp với thực tế và là «din trong lĩnh vực quan lý các hoạt động

<small>cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học cho công tác thẳm định dự án đầu tư đạt hiệu quả cao.</small>

'Công chức được giao nhiệm vụ thẳm định cân cập nhật van bản hướng dẫn để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phit hợp chính sich và ch độ của Nhà nước tại thời điểm <small>thắm định. Để làm được điều đó, bản thân mỗi cá nhân lâm công tác thẩm định cũngcin phải hiểu sâu, rõ được những cơ sỡ pháp lý, cơ sở Khoa học, ý nghĩa thục tiễn và</small>

<small>các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến cơng tác thẩm định nói chung và cơngtác thấm định chi phí nói riêng, ey thể nội dung nảy sé được tác giả trình bày trong,chương 2 của Luận văn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CHUONG2 COS PHÁP LÝ, KHOA HỌC VE THÁM ĐỊNH CHI PHÍ CÁC DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VON NHÀ NƯỚC.

24 Cơ sở pháp lý đễ thẩm định dự án đầu tư xây dựng

<small>21.1. Luật và các Nel</small>

<small>3.1-L1 Luật Ngôn sách nhà nước</small>

<small>Luật ngân sich nhà nước có quy định v8 ngân sách nhà nước, cụ thể:</small>

Ngân sich địa phương là các khoản thu ngân sich nhà nước phân cấp cho cấp dia

<small>phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các</small>

khoản chỉ ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ của cắp địa phương,

<small>"Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực</small>

hiện tong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẳm quyền quyết

<small>dinh để bao đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước,</small>

<small>Ngân sách trung ương là các khoán thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung.</small>

<small>ương hưởng và các khoản chi ngân. ch nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ cia cấp rung</small>

(Chi đầu te xây đựng cơ bả là nhiệm vụ ch của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương tỉnh, đự ân đầu wr kết cấu a ting kính xã h

<small>xã hội,</small>

<small>và các chương trình, dự án</small>

phục vụ phát triển kinh

<small>"Đây là cơ sở pháp ý, xác dinh nguồn vốn của dự án tử đó xúc định được dự ân có phải</small>

<small>là dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách.</small> 2.1.1.2 Luật Dé công năm 2014

<small>Luật quy định v việc quản lý và sử đụng vốn đầu tr công: quản lý nhà nước về đầu tơ</small>

công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan hoạt động đầu tr công,

<small>Là cơ sở pháp lý để thắm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư</small> sông (dự ân đầu tư xây dựng dựng sử dụng vốn ngân sich nhà nước). “Báo cáo để xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

chủ trương đầu tư là ci sơ bộ về sự cần<small>liệu trình bảy các nội dung nghitính khả thi và tính hiệu quả của chương trình đầu tư cơng, dự án nhóm B, nhóm C kim</small>

sơ sở để cắp có thậm quyén quyết định chủ trương đầu tu”

Đầu tư cơng của nhà nước có nhiều chương trình, lĩnh vực, tong đó đầu tr cho chương trình, dự án kết cấu hạ ting kinh tế - xã hội chiếm một tỷ trọng khá lớn trong

<small>những năm vita qua</small>

<small>2.1.1.3 Luật Xây dựng năm 2014</small>

Luật Xây dựng 2014 ra đời là một thay đổi lớn trong trình tự, thủ tục đầu tư dự án xây.

<small>dmg so với Luật Xây dựng 2003, Luật Xây dựng 2014 đã nâng cao trách nhiệm, nghĩa</small>

vụ của cơ quan quản lý nhả nước về các hoạt động đầu tư xây dựng, nhất là trong hoạt động lập, trình, thắm định, phê duyệt dự án đầu tr xây dung sử dụng vẫn ngân sich

<small>Sự khác nhau trong quản ly hoạt động đầu tư dự án xây dung sử dụng vốn ngân sách.nhà nước giữa Luật Xây dựng 2003 với Luật Xây dựng 2014</small>

Bảng 2-1 Một số chi tiêu so sánh Luật Xây dựng 2003-2014.

<small>Phan loại Luật Xây dựng 2003 Luật Xây dựng 2014</small>

Lập dự án đầu trị Chủ đầu tư xây dựng công | Quy định khỉ đầu tr xây

<small>xây đựng trình phải lập dự án để xem | dựng các cơng trnh,chủ đầuxế, đính giá hiệu quả về | ur phải tổ chức lập báo cáoKinh tế - xã hội của dự án. | nghiên cứu khả tỉ hoặc báoLập bảo cáo kinh te - kỹ thuật | cáo kinh tế - kỹ thuật (tủy.đối với các Dự án quy mô vio dự én cụ thé)</small>

Nội dung Báo cáo | Quy định về yêu cầu đối với | Quy định khá cụ thé về nội

<small>nghiên cứu khả thi | nội dung của dự án đầu tư, | dung của báo cáo nghiên cứu(dự án) đầu tư xây | tuy nhiên chưa chỉ tiết, cu khả thi như: quy hoạch, khả</small>

dựng thể, năng kết nối hạ ting, vị trí

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Phan loạiLuật Xây dựng 2003."Luật Xây dựng 2014xây dựng, hướng tuyển công.</small>

thiết phải đầu tí, mục tiêu đầu tu; dia điểm đầu tr; quy

<small>mơ: cấp, hạng cơng tinh:</small>

nguồn kinh phí: thời hạn đầu <small>tứ</small>

<small>Các dự án không thuộc đổitượng phải lập dự án đầu tư,thực hiện lập báo cáo - kinh.</small>

tế ky thuật đầu tư, nội dung:

<small>thiết kế bản vẽ thi cơng, dự</small>

tốn, thuyết mình vỀ nguồn vốn, sự cần thiết đẫu tư, các trước khi phé duyệt là điều kiện bất bude, đồng thời Luật cũng quy định về thành. phần hồ sơ trình thẳm định

<small>Cơ quan thẩm địnhKhơng có quy định (thực hiệntheo quy định của Chính phủ)</small>

<small>Khơng có quy định (thực hiệntheo quy định của Chính phủ)</small>

Quy định cụ thể về các nội

<small>dụng phải thực hiện trong</small>

quá trình thẩm định dự án

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Phan loại Luật Xây dựng 2003. Luật Xây dựng 2014«dau tư xây dung,</small>

<small>“Thời gian triển khai | Khơng có quy định (thực hiện | Quy định thời gian thẩm</small>

thấm định theo quy định của Chính phủ) | định cụ thể đổi với từng loại

hin vào bing so sinh trên, ching ta cổ thé nhận thấy đã có nhâng thay dỗi lớn về eo <small>sở pháp lý liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan thực hiện công tác thắm.</small> định, phê duyệt dự án đầu te xây dựng

-2.1.L4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dn đầu ne

Nghị định làm rõ hơn, quy định cụ thé hơn về trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt

<small>‘bao cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, cụ thé:</small>

<small>.a, Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi để trình người quyết định đầu tưcứu khả thi phải thể hiệnđược các nội dung chính như: hướng cơng trình, Vị tí, quy mơ, loại, cấp cơng tình;</small>

tổ chức thim định dự én, quyết định đầu tư. Báo cáo nghĩ

Phương án công nghệ, kỹ (huật và thiết bị được lựa chọn (nếu cổ); mặt bằng, mặt ct, mặt đứng cơng tình, các kích thước, kết cầu chỉnh của cơng tình xây dưng: vật liệu

<small>chủ yếu được sử dụng, ước tinh chỉ phí xây dựng cho từng cơng trình; Phương án kếtha ting kỹ thuật trong và ngồi công trinh, giải pháp phỏng, clwg chấy, nổ; Tiêu</small>

<small>ghuẫn, quy chuẳn kỹ thuật được áp đụng và kết quả khảo sit xây dựng và các nội dung</small> in thiết đầu tư, mục tiêu

khác của Báo cáo nghiên cứu kha thi như: Sự âu tư xây

<small>dung, địa điểm xây dựng và điện tích sử dụng đất, quy mơ cơng suất và hình thức đầu</small>

tự xây dựng...; và một số nội dung khác có liên quan. [5]

<small>b. Ở bước thẩm định dự án đầu tư, Nghị định đã phân định thẩm quyền, trách nhiệm</small>

<small>thắm định cụ thé đối với từng loại dự án từ cấp trùng ương đến địa phương</small>

Đối với dự án di <small>tur xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước: "Sở Xây dựng, Sở‘quan lý cơng trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Psu 76 Nghị định nay</small>

chủ trì thẩm định đối với các nội đung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

2014 của các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dụng trên địa bin

<small>hảnh chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản nay</small>

e‹ Quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, có nhân tham gia khảo sát lập dự ấn đầu tự, lập báo cáo kính tế kỹ thật, lập thiết kể, tr vẫn quản lý chỉ phí đầu tr

<small>Nang lực của tổ chức tư vẫn được phân thành hạng 1, 2, 3 tương ứng với việc tổ chức.</small>

được pháp thực hiện các dự én nhóm A,B, C hoặc cơng trình cp I, I, Năng lực của tổ chức được cơ quan chuyên môn về xây dựng thấm định tước khi cấp chứng chỉ

<small>năng lực phủ hợp với tổ chức đó. 6]</small>

<small>Việc hành nghề của cá nhân giữ vai trỏ chủ tr ede công việ tư vấn thuộc tổ chức hoặc</small>

<small>hành nghề độc lập đã được Nghị định quy định, cũng giống như chứng chỉ năng lựccủa ổ chức, chứng chỉ hành nghề của cá nhân được phân thành hang 1, 2, 3, tươngđứng với việc các nhân sẽ được thực hiện vai trị chủ trì dự án, chủ trì các chun.ngành, công việc liên quan trong hỗ sơ dự án, hồ sơ thiết kế, tư vấn quản lý chỉ phítương ứng. [6]</small>

2.1.15 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP vẻ sữa đồi bd sung Nghị định 59/2013/NĐ-CP Mot số nội dung liên quan đến công tác thẩm định dự ấn đầu tr được quy định điều

<small>chỉnh như sau:</small>

- Thậm quyển thắm định dự án đầu tr xây dung sử dung vốn nhà nước được quy định <small>"Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Uy ban nhân dân cắp tỉnh thẩm định đối với</small>

<small>dự án được đầu tư xây dựng trên địa bản hành chính của tinh; trừ dự án do Cơ quan.chun mơn về xây dựng thuộc Bộ quản lý cơng tình xây dựng chuyên ngành thẳm</small>

định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao va dự án có u cẩu lập Báo cáo kinh. tế - kỹ thuật đầu tr xây dưng”. [7]

<small>2.1.1.6 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về</small> điều kiện đầu kinh doanh thuộc các link vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

<small>Nghị định sử đổbổ sung các quy định về điều kiện hành nghé, cắp chứng chỉ hànhnghề cho cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; sửa đổi, bổ sung các quy định về điều</small>

kiện năng lực, cấp chứng chỉ năng lục hoạt động xây dựng đổi với các tổ chức tham,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

gia hoạt động xây dựng, đảm bảo tính khả thi thuận lợi cho ổ chức, cả nhân tham gia

<small>các hoat động xây dụng</small>

31.17 Nghị định 682019/ND-CP vẻ quân Ichi phi du í xây dưng

Nghị định là cơ sở pháp lý để quản lý tổng mức đầu tư, dự toán xây đựng cơng tình <small>cũng là co sở để cơ quan thẳm định xem xét, thẳm định tổng mức đầu tư của dự án, dự</small>

<small>tốn xây dựng cơng trình.</small>

<small>a, Tổng mức,</small> lầu tu là tồn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được xác dịnh phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiền cứu khả thị đầu tư xây dmg. Nội dung tổng mức đầu tr xây đựng gồm chỉ phí bồi thường. hỗ trợ và ti định sư (nếu có); chỉ phí xây dựng, thiết bị, chỉ phí tư vấn đầu tư xây dựng; chỉ phí quan lý dự ân; chỉ phí khác; chỉ phi dự phịng khối lượng phát si và chỉ phí dự phỏng do yếu

<small>tổ trượt giá. [2]</small>

Những dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thi tổng mức đầu tư và dự tốn xây dựng cơng tình là một

<small>“Các chỉ phí trong tổng mức đầu tư dự án được quy định như sau</small>

Bảng 2-2 Các thành phần chỉ phí cia tổng mức dầu tr

<small>Chi phí bồi thường và | Chi phí bồi thường gồi: Bồi thường về nhà, đắt, cơng trình</small>

<small>Chỉ phí hỗ trg khi nhà nước thu hồi đắt gồm: Chỉ phi tổ chức</small> bdi thường, hỗ tre TDC; chỉ phí sử dụng đất rong thời gian xây dựng (nếu có): chỉ phí chỉ tr việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có); chi phí tái định cư và chi phí ién quan.

Chi phixiy dựng | Chỉ phí xây dựng gồm: chỉ phí xây dựng các cơng trinb,

<small>hạng mục cơng trình của dự án; cơng trình, hạng mục cơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>trình xây dựng tam, phụ trợ phục vụ thi công; chỉ phí phá docác cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi của cơng tácphá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chỉ phí</small>

Đồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Chỉ phí thiết bị Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng trình va thiết bị cơng nghệ chỉ phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu cổ):

chỉ phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị cơng.

trình, thiết bị cơng nghệ (nếu có); chỉ phi đảo tạo và chuyển. giao cơng nghệ (nếu có); chỉ phí gia cơng, chế tạo thiết bị cẩn gia cơng, chế tạo (nếu có); chỉ phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chỉ phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật

(nếu có); chi phí vận chuyển; bảo hiểm; thuế và các loại phí;

<small>chỉ phí liên quan khác</small>

<small>Chỉ phí QLDA.CChỉ phí quản lý dự án là chỉ phí ch thiết để tổ chức quản lýViệc thục hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án tir</small>

giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây.

<small>dựng đưa công trinh của dự án vào khai thác sử dụng và</small>

quyết toán vốn đầu tư xây dựng

Chỉ phí Tư vấn đầu

<small>tu xây đựng</small>

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chỉ phí cần thiết để thực.

lên các cơng việc tư vin đầu tr xây dụng từ giai đoạn

chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa.

công trinh của dự án vào khai thác sử dụng và quyết tốn, vốn đầu tr xây dựng,

Chỉ phí khác gồm các chỉ phí cần thiết để thực hiện dự án

đầu tư xây dựng, 261 phi ra phá bom min, vật nỗ; chỉ

phí di chuyển máy, thiết bị thi cơng đặc chủng đến và ra

<small>khỏi cơng trường; chỉ phí dam bảo an tồn giao thơng phục</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

'Khoăn mye chỉ phi Diing để thực hiện

<small>vụ thi công; chỉ phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnhhưởng khi thi cơng xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu:chỉ phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệthống cắp điện, khí nén, hệ thống cắp nước tại hiện trường,</small>

lip đặt tháo dỡ một số loi mấy; chi phí bảo hiểm cơng trình <small>trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất lượng qui</small> quan trie biển dang cơng tĩnh; kiểm tốn, thim trụ phế duyệt quyết tốn vốn đầu tu; kiểm tra cơng tác nghiệm tha

<small>trong q trình thi cơng xây dựng và khi nghiệm thu hồn.thành hạng mục cơng trinh, cơng tỉnh của cơ quan chuyên</small>

môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính phú.

<small>thành lập: nghiên cứu khoa học cơng nghệ, áp dụng. sử dụng</small>

<small>ậtliệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối</small> với dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi

<small>vay trong thời gian xây dựng: chỉ phí cho q trình chạy thử</small>

khơng tải và có tải đây chuyển <sub>cơng nghệ, sản xuất theo quy</sub>

<small>vinh trước khi bàn giao (nữ gi ri sản phẩm thu hồi được);chỉ phi thấm định Báo cáo nghiên cửu khả thi đầu tư xây.</small>

dđøng, Báo cáo kinh t kỹ thuật đầu tr xây dơng; các khoản

<small>„ phí và lệ phí theo quy định và các chỉ phí</small>

<small>Chỉphi dự phòng | Chỉ phi dự phòng gồm chi phi dự phịng cho khối lượng,</small>

cơng việc phát si và chỉ phi dự phòng cho yếu tổ trượt giá

<small>trong thời gian thực hiện dự án,</small>

Xúc định đầy đủ các khoản mục chỉ phi trong tổng mức đầu tư dự án là một trong những yếu tổ quan trong góp phần vào việc thực hiện dự én hi <small>‘qua và thành công,</small>

<small>phục vụ tốt cho công tác thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tr</small>

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Quy định việc xác định tổng mức đầu tr dự án cũng là một trong những cơ sở pháp lýdé phục vụ cho công tác thẩm định, TMĐT xây dựng được xác định theo các phươngpháp sau:</small>

<small>- Phương pháp xác định từ khối lượng xây đựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu</small>

cần thiết khác của dự án;;

<small>- Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tr xây dựng</small>

<small>= Phương pháp xác định từ dữ liệu về chỉ phí của các dự án, cơng trình tương tự đãthực hiện;</small>

<small>~ Kết hợp các phương pháp xác định tổng mức đầu tư nêu trên;</small> - Đối với việc lập Ba áo kinh tế kỹ thị

<small>định bằng dự toán xây dựng.</small>

đầu tự xây đựng thi tổng mức đầu te xắc

<small>Việc thắm định để phê duyệt tổng mức đầu tư xây đựng được thực hiện cùng với việc</small>

thắm định dự án đầu tr xây dựng (bao gồm thiết ké cơ sở) Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư:

~ Sự dy đủ, tính hợp ệ của hỗ sơ trình thim định tổng mức đầu tư xây đựng: kiểm tra

<small>kết qua thẳm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn;</small>

tết q hồn thiện, bd sung hỗ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo nghị của cơ quan chun mơn về xây đựng (ndu có) và các ÿ kiến giải tình ~ Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, cơng st <small>năng lực</small>

phục vụ tính tn trong tổng mức đầu tr xây đựng so với thiết kỂ cơ sở của dự án; <small>~ Xác định giá trị ting mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định,</small> phù hợp với yêu cầu thiết kể, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và ké hoạch

<small>thực hiện dự án</small>

“Thắm quyền thẩm định tổng mức đầu tư được quy định như sau: người quyết định đầu.

<small>tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chun mơn phủ hopvới tính chất, nội dung của dự án khi khơng có cơ quan chun mơn trực thuộc làm cơ</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

«quan chủ tỉ thim định Bảo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tw), Báo

<small>cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư được giao cơ quanchuyên môn về xây dựng làm cơ quan chủ tì thẳm định trong trường hợp có cơ quanchun mơn về xây dựng trực thuộc.</small>

'b. Dự tốn xây dựng: Bao gồm các khoản mục chỉ phí can thiết để xây dựng cơng trình. xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phủ hợp với thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ <small>thuật và những cơng việc edn thực hiện khi xây đựng cơng trình</small>

Dự tốn xây đựng là một phần chỉ phí trong tổng mức đầu tr xây đựng đổi với dự án

<small>chi yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật</small>

Dự toán xây dựng cơng tình lập ở bước sau cần phù phù hợp với tổng mức đầu tư đã dược phê duyệt ở bước rước, nấu dự toán lâm thay đối tổng mức đầu đã được phế “duyệt thi cần phải thực biện việc chỉnh dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư trước

<small>khi thực hiện.</small>

Dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm: Chỉ phí xây dựng, chỉ phí thiết bị, chỉ phí

<small>QLDA, chỉ ph tu vn, chỉ phí khác và chỉ phí dự phơng</small>

<small>Dự tốn xây dựng cơng trinh được thắm định đồng thời với thẳm định thiết kế kỳ</small>

<small>th</small> it, thiết kế ban vẽ thi công. Nếu là dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

<small>thì thẩm định dự toán được thực hiện cùng việc việc thẩm định báo cáo kinh tế kythuật</small>

“Thắm định dự toán xây đựng công tỉnh bao gồm các nội dung:

<small>~ Xem xét, đánh giá sự phù hợp của khối lượng trong các công việc; chủng loại vật tư,</small> thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chúng loại vật tư, thiết bị của thiế

<small>~ Xem xét, đánh giá việc áp dụng; vận dụng định mức dự toán, giá vật tư, vật liệu tại</small>

<small>thời điểm thẩm định dự toán xây dựng cơng trình;</small>

<small>- Xác định lại giá trị dự tốn xây dựng côngh. Đánh giá nguyên nhân tăng, giảm.</small>

‘ea các khoản mục chỉ phí so với dự tốn xây dựng cơng trình tình thẳm định; khuyến sáo các nội dung cần lưu ý (nếu có) trong q tình triển khai thực hiện dự án

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>~ Các Văn bản quy phạm pháp luật hưởng dẫn và quy định thẩm quyển thẳm định, phê</small>

<small>đuyệt dự tốn xây dựng cơng trình.</small>

- Người quyết định đầu tr hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp yêu sầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vẫn quản lý chỉ phí di điều kiện năng lực theo quy

<small>định dé thục hiện việc thẩm tra dự tốn xây dựng cơng trình làm cơ sở cho việc thắm.</small>

định trước khi tinh cắp có thâm quyền phê duyệt đối với các cơng trình thuộc dự ấn

<small>quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng cơngnghệ cao.</small>

<small>~ Chủ đầu tư căn cứ dự tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt để lập và phê duyệt</small> dự tốn và giá gói thầu trong kế hoạch lựa chon nhà thầu qua đó tỏ chức lựa chọn nhà thầu theo nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt

ết kế bản về ~ Thảm định dự toán là một phan trong việc thẩm định thiết ké kỹ thuật, t

<small>thi cơng và dự tốn xây dmg và được thục hiện đồng thời, Qua đó tổng hop kết quả</small>

<small>thâm tra, thim định dự tốn xây dng cơng tình theo mẫu quy định tại các văn bảnhướng dẫn thẳm định</small>

2.1.2 Các căn cứ pháp lý được áp dụng (Thông tw, Quyết định)

<small>2.1.2.1 Các thông te để làm cơ sở pháp lý cho công tác thẩm định hiện nay</small>

<small>a, Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của BXD quy định chỉ tiết và hướng</small>

dẫn một số nội ung vẻ thâm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dụng công

b. Thông tư số 09/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ Xây dựng hưởng <small>din về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, Thông tư quy định</small>

cụ thé hơn kiện năng lực của tổ chúc, cá thâm tham gia công tác lập thiết kế, tư

<small>vấn quan ly xây dựng. Day là cơ sở pháp lý cho cơ quan thắm định xem xét</small>

năng lực củ các tỏ chức, cá nhân thực thực hiện tư van thiết kể, tư vẫn quản lý

<small>dau tr cho dự án.</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

e. Thông tư số 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ <small>phi đầu tư xây đựng: Thông tư là cơ sở pháp lý quan trọng trong công tác lập, thẳm</small> đình tổng mức đầu tư dự án, dự tốn xây đựng cơng rình, dự tốn gối thầu

<small>4. Các Thơng tư co liên quan trong việc tính tốn các khoản mục chỉ phí trong dự tốn</small>

xây dựng cơng trình như thông tư 209/2016/TT-BTC của BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quin lý và sử dung phí thẳm định dự ấn đầu tr xây dụng, phí thẳm định <small>thiết kế cơ sở; Thông tư 210/2016/TT-</small> TC của BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sĩ đụng phi thm định tht kỹ thu, phí thẳm định dự ốn xây

<small>2.1.2.2 Các quyết định làm cơ sở pháp lý cho công tác thắm định hiện nay</small>

Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Lim Đồng Ban <small>hành quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về</small> thầm định dự ân thấm định tiết kế ~ dự toán xây dưng cơng tình và chất lượng cơng

<small>trình trên địa ban tỉnh Lâm Đồng</small>

2.2 Những quy trình thấm định chỉ phí đầu tw các dự án sử dụng vốn Ngân sách

<small>nhà nước ở tinh Lâm Đằng</small>

2.2.1 Thẫm định ting mức đầu tr

“Tổng mức đầu tư được xác định phủ hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của

<small>Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tw x:dựng bao gồm tồn bộ chỉ phí dùng dé đầutự xây dựng dy án.</small>

<small>‘Thim định tổng mức đầu tư được thực hiện đồng thời với thẳm định báo cáo nghiên</small>

<small>cứu khả thi. Quá trình thẩm định tổng mức đầu tư gồm các bước:</small>

Bước I: Kiểm tra sự đầy đủ, nh hợp lệ của hỒ sơ nh thm định tổng mức đầu tơ xây

<small>dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng để đánh giá sự phù</small>

<small>Bước 2: Kiểm tra phương pháp xác định tổng mie đầu tư phù hợp với các quy định</small>

của nha nước về quản lý chỉ phí; sự phù hợp của các khoản mục chỉ phí cấu thành tổng.

<small>mức đầu tư theo quy định vớ các nội dung và yêu cầu của dự án.</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Bước 3: Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của pháp luật về việc áp dụng, tham khảo

hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình và các cơng cụ cần thiết khác

theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bổ; về việc vận dung, tham khảo dữ liệu về chỉ phí của cơng trinh tương tự và các công cụ cần thiết

"khác để xác định dự tốn xây dựng cơng trình; Kiểm tra, đánh giá kế hoạch thực hiện:

KẾ hoạch phân bổ vốn cho dự án, tính khả thi cđa dự âm: xác định tổng mức đầu tr sau thâm định.

Bảng 2-3 Nội dung thim định các khoản mục chỉ phí trong báo cáo nghiên cứu khả thi

kế cơ sở. <small>+ §ự twin tha quy định của pháp luật về lập dự án</small>

tu xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực

"hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề

xây dựng:

<small>~ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây:</small> dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chun ngành

khác theo quy định của pháp luật vé quy hoạch hoặc

phương án tuyến cơng trình, vị trí cơng trình được cơ «quan nhà nước có thẳm guy chấp thuận;

~ Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được ‘co quan nha nước có thẩm quyền quyết định hoặc

chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện,

các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp, luật có liên quan (nêu có)

<small>+ Khả năng kết nối hạ ting kỹ thuật khu vực: khả</small>

năng dip ứng hạ ting kỹ thuật và việc phân giao

<small>trách nhiệm quản lý các cơng trình theo quy định của.</small>

pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tr xây dựng

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Khu đô thị</small>

~ Sự phủ hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo dim

an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về

phòng, chống chiy, nỗ và bảo vệ mỗi trường.

<small>~ Sự tiễn thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu</small> cian theo quy định của pháp luật về tiéu chuin, quy chin kỹ thuật

Tổng mức đầu tr - Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu từ xây dựng (đối với dự án sử dụng

‘von đầu tư cơng, vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng). <small>Các nội dung khác của Báo</small>

<small>cáo nghiên cứu khả thi</small>

~ C6 ý kiến về sự cần thiết phải đầu tu của dự dn; <small>- Có ÿ kiến về các yếu tổ dim bảo tính hiệu quả vàtinh khả thi của Dự án</small>

22.2. Thẫm định dự tốn xây dựng

<small>Khoản mục et</small>

phí bồi thường hỗ trợ tái định cư không nằm trong Dự tốn xây dựng

cơng trình; các khoản mục chỉ phíbao gồm: Chỉ phí xây dựng, thiết bị, quản lý dự án,

tư vấn đầu tư xây dựng, khác và chỉ phí dự phịng.

“Thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình được thực hiện ở giai đoạn thực hiện dự án

Quy trinh thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình gồm các bước:

Bước 1: Đánh giá sự phủ hợp, đầy đủ của khối lượng trong dự toán với thiết kế: kiểm

soát ở bước này nhằm để đảm bảo sự đồng nhất của thiết kế và dự toán (làm việc với

đơn vị tư vẫn lập thiết kế - dự tốn để điều chính, bổ sung)

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bước 2: Kiểm tra sự phủ hợp giữa kế hoạch chỉ phí sơ bộ với dự tốn bộ phận cơng

<small>trình, hạng mục cơng trình</small>

+ Kiểm ta việc bóc tách khối lượng (sự ph hợp khổi lượng thiết <small>và dự toán, việcáp giá vật tụ, vật liệu sử dụng...)</small>

+ Đề nghị điều chỉnh thiết kế nếu có sai sót (khối lượng và dự tốn, giá vật liệu, định mức nhân công, ca máy, áp dung chế độ chính sách...)

‘Bang 2-4 Nội dung của cơng tác thim định chỉ phí rong bước thết kế bản vẽ th cơng

“Thiết kế bản vẽ thi cơng

<small>— dự tốn.</small>

~ Kiểm tra kết quả thi tra của tổ chức tự vẫn về đáp

<small>ứng u cầu an tồn cơng trinh, sự tn thủ guy</small>

chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẫn trong thiết kể đối vớ trường hợp yêu cầu

<small>ph</small> thẩm tra thiết kế theo quy định;

<small>= Sự phủ hợp của thiết kế bản vẽ thi công so vớ thiết</small>

kế cơ sở;

- Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện hảo sắt thiết kế, dự toán xây dựng;

~ Sw tuân thủ quy định của pháp luật về lập, thẩm tra

thiết kế xây dựng,

<small>Dự toán= Sự iy đủ, tính hop lệ của hỗ sơ trình thẳm định dự</small>

<small>tốn xây dựng cơng tỉnh:</small>

<small>- Sự phù hợp của dự tốn xây dựng cơng trình với</small>

tổng mức đầu tr xây dựng đã được phê duyệt,

<small>phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình;</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>~ Danh mục định mức dự toán mới, định mức dự.</small>

toán điễu chỉnh (nếu có) và phương pháp xác định: xác định danh mye các định mức cần tổ chức khảo.

<small>sit trong quả tình thi cơng xây đựng;</small>

Các nội dung khác ~ Mật số khuyến cáo (nếu có) trong qué trinh phê

<small>duyệt (lập và phê duyệt biện pháp thi công các cơng.</small>

trình ngim, đảm bản an tồn lao động khi tháo đỡ

<small>cơng trình cũ...)</small>

2.2.3. Cơng tác thẩm định báo cáo kink tế - kỹ thuật

‘Bao cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là dự án đầu tư xây dựng cơng trình có tổng mức đầu tư xây dựng dưới 15 tỷ đồng, Báo cáo ánh tế kỹ thuật chỉ yêu cầu thực hiện

thiết kế 1 bước (thiết kế bản vẽ thi công), người quyết định đầu tư chỉ xem xét phê

cđuyệt 1 bước đã đủ cơ sở triển khai lựa chọn nha thầu và tổ chức thi công xây dựng.

ết kế Thắm định BCKT-KT - Sự tuân thủ quy định của pháp luật v lập d

<small>xây dựng, Bi</small>

thực hiện thiết kể, dự toán xây dựng;

<small>kiện năng lực của tổ chức, cá nhân</small>

<small>«= Sự phủ hợp của thiết kế bản vẽ thí cơng so với chủ</small> trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẳm quyền

quyết định hoặc chấp thuận;

<small>- Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu</small>

chuẩn theo quy định của Pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Sự tuân thủ các quy định về phòng, chống cháy. Sự dy đủ, tinh hop lệ của hỒ sơ nh thắm định tổng

<small>mức đầu tư xây dựng; các căn cử pháp lý để xác địnhtổng mức đi tu xây dựng;</small>

<small>- Phương pháp xác định dự toán xây dựng:</small>

<small>- Sự phù hợp của nội dung dự tốn xây dựng cơng,trình với các nội dung và yêu cầu của dự ân ;</small>

<small>- Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về việc áp</small>

dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dụng công trih và các công cụ cần thiết khác theo

quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban

hành, cơng bổ; về việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về

<small>chỉ phí của cơng tỉnh tương tự và các công cụ cin</small>

thiết khác để xác định dự tốn xây dụng cơng trình:

<small>~ Xúc định dự tốn cơng trình.</small>

2.3. Cơ sở khoa học và thực tiễn về thắm định.

<small>2.3.1. Khái niệm, mục đỉnh, yêu cằu của cơng tác thâm định</small>

<small>“Thẩm định nói chung và việc thẩm định chỉ phí nói riêng là việc kiểm tra tính tốn qua</small>

446 phân tích tồn diện tất cả nội dung cấu thành dự án nhằm xem xét quyết định tính <small>khả thi và hiệu quả kinh tế khi đầu tư dự án.</small>

<small>“Thắm định giáp người quyết định đầu tr ttn trong việc dầu tư có hiệu quả, q tìnhthắm định đánh giá cơ bản các nội dung trinh thắm định một cách độc lập, tích bit</small>

với q rình lập dự án, Các kết luận thẳm định là cơ sở để các dom vị, cơ quan nhà nước có thắm quyền xem xét tính hiệu quả để quyết định đầu sơ cho phép thực hiện

<small>dự án.</small>

“Thi định là yêu cầu bit buộc và là cơ ở để quyết định kinh phí cho dự án, cơ sở để <small>lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án. Vì nó đóng</small>

<small>30</small>

</div>

×