( YUL 1143 eA .As Ay doy 394 1ệng3 $qBN “
(= wa ueyu l2) naw
P wanaite aSgeen eBeus saex9£emu«+29 ðUBN %a = nud nA '60@/) s9
ôu en2 dép 9a yuip Bugty, eA wary Buoyd op 82 Lọnp
A 2u hud jonBu en2 êtÕu ueo uệud9s 2A top uuệ2 BuØ/n03 tuậiN. | Sugnb nw Bugn) uay6 ‘op 9H.
THIATIY quIS 2Ô 343 “4u #p qua 40/1. )
` Buon11 3È^ ueyN
YX 2 TT TRE 4 `IYY ATTA A Am iM avant WAL: Bue0A enn2BNuou2
£
& es
Nguyen Du va Lruyen Kieu
CHI EM THUY KIEU
Nguyễn Du ,
TÌM Thiê loại; Truyện thơ Nôm+ Thê thơ; lục bát
HIỂU
Xuất xứ: phản I fruyện Ñiêu (Gặp gở và đính ước)
CHUNG
PI: Giới thiệu hai chị em
ĐỌC
Đuạn trích bá cục; P3: Chân (lung Thúy Vân
HIỂU
4P P3: Chân ung Thúy Kiều
V AN
Giá trị P4: Nhận xét e/sống 2 chị em
BAN
ND “7 Khắc họa chân dung + ca ngợi
vẻ đẹp, tải năng và dự cảm về
liếp người của hai chị em
Giá trị But pháp unde lệ tượng Ỷ
Mr” : trưng; nghệ thuật đòn bây
Giới thiệu hai chị cm “=> Cả lùi đều đẹp: cốt cách + đáng vẻ + tâm hồn
Ve dep trang trong
Vẻ đẹp Khuôn mặt; chân mày; gi0ng nói; nụ cười;
EBay mai tóc; làn đa
¬
Tương lai êm ấm, bình lặng
Tai sie cua
Đôi mắt: sáng, sâu thăm
Thủy Kiều
Nhan sắỀc * mày; đáng ..: mù*a xuân
Lông núi
Vé đẹp hoa ghen, liêu hin
Tương lai đầy sóng giú
Tài năng Thong minh thiên bắm
Da tai: cam, ki, thi, hoa
Tài đàn: nỗi trội
Sáng tác: cũng đàn Bạc mệnh
Nhận xét cuỘC > Đức hạnh, lhuôn phép, kín đảo
sơ2nchgị em
LUC VAN TIEN CUU KIEU NGUYET NGA
*A Ầ k
Nguyễn Đình Chiểu Quê ê cha: * » Thiên- Huê
(1822-1888) Thừa
Quê mẹ: Gia Định
Bị mù đôi mắt nhưng ông vẫn dạy
học, bốc thuốc, sáng tác thơ văn
Thể loại: Truyện thơ Nôm + Thể thơ: lục bát
Xuất xí: Trích phan dau Truyén Lục Vân Tiên
Bo ne PI: Lục Vân Tiên đánh cướp
Doan
trich ke — Khac hoa những phẩm chat tot dep
LYT & KNN 2 khát vọng hành
đạo giúp đời
= ” => Thơ lục bát, nghệ thuật kế chuyện,
miêu tả
Lục Vân Tiên <> Gặp chuyện bất bình 2 sẵn sàng øiúp
XơM
Một mình, tay khơng đánh cướp, khơng run sợ
eee Động lòng, thương xót, ân cần hỏi han
Lục Vân Tiên Khi được tạ ơn, Vân Tiên vội gat ngay
gap Kieu Chỉ cùng Nguyệt Nøa xướng họa một bai thơ
Nguyệt Nơa
Vân Tiên coi làm việc nghĩa là bôn phận, lẽ tự nhiên
Kiều Nguyệt
La con gai quan tri phú
Na
Xinh dep, nét na, có học thức
Xưng hô thận trọng, nói năng mực thước
Băn khoăn tìm cách trả ơn Vân Tiên
Tự nguyện gắn bó cuộc đời mình với Vận Tiên
Chính Hữu DONG CHI
Tác phẩm Qué: Ha Tinh
L Trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp
Đề tài: người lính + chiến tranh
Phong cách thơ: mộc mạc, hàm súc, trí tuệ
Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ: Mùa xuân 1948, in
trong “Đầu súng trăng treo” (1966)
Thể thơ: tự do
Phương thức biểu đạt chính: Biêu cảm
„ Bồ cục: 3 phân
+ 7 câu đâu: cơ sở hình thành tình đơng chí.
+ 10 dòng tiếp: biêu hiện tình đồng chí
+ 3 dòng cuối: biêu tượng giàu chat thơ về tình đồng chí.
Nội dung:
+ Ca ngợi tình đồng chí thắm thiết.
+ Hình ảnh anh độ đội cụ Hồ chân thực. giản dị, cao
đẹp.
Nghệ thuật:
+ Chỉ tiết, hình ảnh thơ chân thực.
+ Ngôn ngữ thơ giản dị, cô đọng, hàm súc, biêu cảm.
Cơ sở Chung hồn cảnh xuất thân
hình
thành Chung lí tưởng + lịng u nước __ NWessghệ thuật: đối
Chung kho khan Ao
Biểu <<“
hiện Thấu hiều tâm tư, nỗi lòng nhau
Đồng cam cộng khô trong quân ngũ`: Cao đẹp.
San sàng yêu thương, chia sẻ, găn ĐÓ . ngưỡng mộ
Nghệ thuật: ân dụ + liệt kê
Sức " ZZ Luon sat canh bén nhau trong moi hoan canh
manh = Chủ động bên nhau. sẵn sàng chiến đấu
Và vẻ Nghệ thuật: hình ảnh đầu súng trăng treo
đẹp
BAI THO VE TIEU DOI XE KHONG KINH
: Quê: Phú Thọ thà hà nhà th
Chrena mat tid hiển ena các trả thài
DOAN THUYEN ĐÁNH CÁ
Huy Cận _ Quê: Hà Tĩnh
Jy (1919 - 2005) Gượng mặt tiêu biểu của phong trào Thơ mới
_ Ph/cách thơ: đậm đà bản sắc dân tộc, mộc mạc,
chân tình vừa lăng đọng, hàm súc, cô điên
Tác phẩm 3œ Thế loại: Thơ7 chữ
<<<=====> H/cảnh: chuyến đi thực tế tại Quáng Ninh 1958
À ”* Xuấtxứ: trích trong tập Trời ¡nỗi ngày lại sáng
- Bố cục: <“ PI: Cảnh lên đường lđi đánh cá ẳ
4P `> P2: Cánh đoàn thuyên đánh cá trên biên
` P3: Cảnh đoàn thuyền trớ về
NT so 2 Ngợi ca vé đẹp tráng lệ, kì vĩ của thiên nhiênGÀak
Giá trị TU ae
| ND P và người lao động & niêm vui, niêm tự hào,
ask 9: cei ;
vì (rước đâầt nước, con người, cuộc sông mới
2 Q2 uy ng
Giatti Hình ảnh liên tướng; âm hướng khóe khoăn
NT
._ Thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ
Cảnh đoàn _ ; Đoàn thuyền ra khơi
_„ thuyên đánh ` ` . Khí thế hào hùng, phấn khởi
-- eá ra khơi ar A : k k
Cầu hát: niêm vui, sự phân chan, lac quan
. Vẻ đẹp người lao động
- Đoàn z > - Cảnh đoàn thuyền lãng mạn, hào hùng
_ thuyên | _ Sự giàu có của biến
đánh cá ` Công việc đánh cá hào hùng
có di Con người hài hòa với thiên nhiên
trên biên ,Niềm vui thăng lợi
¬ _» Đoàn thuyền hào hùng, chạy đua cùng thiên nhiên
Khúc ca |
khải hồn _?*Hình ảnh hùng vĩ, tráng lệ
Niềm tự hào thành quả lao động
BEP LUA
Bang Việt Quê: Thạch Thất, Hà Tây (nay: Hà Nội)
(141 -...) P/cách thơ: trong trẻo, mượt mà với kí niệm ti trẻ
Thể loại: Thơ tự do
Ikác H/cảnh: 1963, tác giả là sinh viên học luật ở Liên Xô
phẩm P1: Bếp lửa - dòng cảm xúc về bà
| ge P2: Kỷ niệm âu thơ, hình ảnh bà, bếp lửa
P3: Suy nghĩ về bép lửa và cuộc đời bà
P4: Nỗi nhớ về bà và bếp lửa
Giá trị Hỏi tưởng, suy ngẫm tình bà cháu & lịng
ND kíni: yêu trân trọng biết ơn của cháu
Giá trị Biểu cảm- miêu tả; tự sự- bình luận;
NI sáng tạo hình ảnh bếp lửa & người bà
Hình ảnh Thân thương, Am áp tình người
bếp lửa
Ki niệm khó phai, gân gũi, quen thuộc
Người cháu
Sự tần tảo
nhé ve ba
| Khơng qn tình cảm bà cháu
rene
Khơng qn hình ảnh q hương
Bà ~ bếp lửa: kí ức khơng qn
Ki niệm thơ Vé đẹp tình người những năm chiến tranh
4au cua chau’ Bà mạnh mẽ, gánh vác lo toan mụi việc
Suy ngẫm về Bà: chỗ dựa - điểm tựa - hậu phương
Bà nhóm lửa - giữ lửa - truyền lửa
bép lira & ba Bà vắt vả, tảo tần
Ln đậy sớm, nhóm lửa
Tình cảm của Chau dang 0 Xa- van nhớ bà
tác giả với bà Ghi nhớ công ơn bà đành cho cháu
- Luôn hướng về bà
Nguyễn Duy » Thuộc thế hệ nhả thơ quân đội trướng thành trong
(1948) cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
‹
` Phong cách thơ: giàu chất triết lý, thiên về chiều sâu
Tác phẩm nội tâm với những trăn trở, day đứt, suy tư
Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời năm 1978 tai
Thành phố Hỗ Chí Minh
„Thể thơ: thơ năm chữ
Phương thức biéu đạt chính: trữ tỉnh + tự sự
⁄ Bố cục: 2 phan
+ Khơ 1.2. 3: Kí ức về vàng trăng
+ Khô 4,5,6: Suy ngẫm về vắng trăng
_—_ Nội dung:
+ Lời nhắc nhớ về những năm tháng gian lao đã qua của
người lính găn bó với thiên nhiên, đất nước. bình dị.
+ Goi nhắc người đọc thái độ sống “uống nước nhớ
nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khử.
` Nehệ thuật:
+ Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, kết hợp giữa yếu tổ
trừ tình và tự sự
+ Hinh ảnh thơ vừa cụ thể vừa khái quát, giàu tính
biều cảm, hình tượng
# Ảnh trăng -> tia sáng gợi nhắc, đảnh thức, soi rọi
vào nơi khât lâp trong tâm hôn
Hình tượng nghệ thuật -> ánh sáng của lương tâm
Là hình anh của thiên nhiên tươi mát, thơ mộng.
Là trì kỉ của con người
Hoan cảnh thay đôi khiến con người quên mắt
vâng trăng
- Giọng thơ thủ thi, tam tinh; phép so sánh
Suy Khơ 4: bước ngoặt, tình hng bát ngờ, người và
nggaẫm | „Z” trăng gấp nhau -> đối diện lương tâm
ve
vâng ` + Khơ §: Ki niệm trong q khứ ủa về
trăng S Khô 6: Trăng im lặng -> con người suy ngắm về
minh, an han, xot xa
CHIẾC LƯỢC NGÀ
Nguyên Quang Sáng Qué: Chợ Mới, Án Giang
(1232-2014) P/cách nghệ thuật: mang hơi thở, phong cách,
+ khẩu khí của người dân Nam Bộ
~The phim = -- Thể loại: Truyện ngắn
6 cue: I/eảnh sáng tác: 1966, tại chiến trường Nam Bộ
P1: Ơng ; Sáu trở về, TIw khơng nhận cha
3p
P2: Bé Thu nhận ra ba và cuộc chỉa tay
| Gia trị
AND P3; Ông Sáu hi sinl: ở chiến trường
Gia tr] ==. Tình cảm gia đình- tình cha con sâu nặng
cao dep trong chién tranh
NI
Tình hướng bắt ngờ, miêu tả tâm lí nhân
vật sâu sắc, ngôn ngữ Nam Bộ
Những << Khao khat gap con
ngàyở quê Ww Dau khơ khi con khơng nhận mình
Nhân vậ Lỡ tay đánh con
„ Ông Sáu Giờ phút chỉa tay đầy xúc động
` Nhân vật ` O khu Tìm ngà voi = làm lược tặng con
bé Thu căn cứ Lúc hi sin- nhhớ co- nnhờ bác Ba
gửi lại cây lược cho bé Thu
Bướng binh, „..... Núi trông + không gọi ba + hát
wong nganh trứng cá + bú sang ba ngoai
Yêu thương Hiểu vết thẹo trên má ông Sáu: lăn
lộn suốt (l&êcmăm thù giặc
cha tha thiết Cuộc chỉ tay cảm động: gọi ba +
Om, hon ba + khong cho ba di