Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Hướng dẫn chi tiết cách làm các dạng câu hỏi Đọc hiểu và viết bài văn phân tích văn bản thơ theo Đặc trưng thể loại chương trình ngữ văn thpt 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.09 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHẦN 1: KĨ NĂNG LÀM PHẦN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THƠ THEO ĐẶC</b>

<b>1Thơ và thơ trữ tình</b> - Thơ là hình thức tổ chức ngơn từ đặc biệt, tn theo một mơ hình thi luật hoặc nhịp điệu

<b>2Nhân vật trữ tình (chủ thể trữ tình) - Là người trực tiếp bộc lộ rung</b>

động và tình cảm trong bài thơ trước một khung cảnh hoặc sự tình nào đó.

- Nhân vật trữ tình có liên hệ mật thiết với tác giả song khơng hồn tồn đồng nhất với tác giả.

- Trong trường hợp nhân vật trữ tình có xưng danh trực tiếp trong bài thơ thì phải chỉ ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

nhân vật trữ tình theo danh xưng ấy. Ngược lại nếu nhân vật trữ tình khơng xưng danh trực tiếp thì gọi là nhân vật trữ

<b>4Hình ảnh thơ </b> - Là các sự vật, hiện tượng, trạng thái đời sống được tái tạo một cách cụ thể, sống động bằng ngôn từ, khơi dậy cảm giác (đặc biệt là ấn tượng thị giác) cũng như gợi ra những ý nghĩa tinh thần nhất định đối với người đọc.

quy luật giữa một số âm tiết trong hay cuối dòng thơ. (vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách)

theo chu kỳ nhất định trên văn bản do tác giả chủ động bố trí.

thanh của ngôn từ để lời văn gợi ra cảm giác về âm nhạc (âm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

vế cân xứng và sóng đơi với nhau cả về ý và lời.

ngơn từ trong thơ như gieo vần, ngắt nhịp, hòa thanh, đối, phân bố số tiếng trong một dòng thơ, số dịng trong cả bài thơ,...

hình thi luật và loại hình nội dung của tác phẩm thơ. yếu tố cấu thành của bài thơ nhằm tập trung thể hiện có hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

quả nhất chủ đề trữ tình. - Tứ thơ có thể xem như một khung kết cấu trong đó mạch thơ vận động: có khởi đầu, phát triển và kết thúc.

- Một số dạng tứ thơ: Quy nạp, diễn dịch, đối lập, tương phản, ý tại ngôn ngoại.

<b>12Cảm xúc, cảm hứng chủ đạo </b> - Là cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình xuyên suốt bài thơ.

<b>13Giá trị thẩm mĩ</b> - Giá trị thẩm mĩ của bài thơ được tạo nên bởi các yếu tố từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật.

<b>14Thơng điệp/ giá trị văn hóa nhân sinh</b>

- Là lời khuyên, bài học triết lí nhân sinh nhà văn muốn gửi gắm đến bạn đọc.

<b>II. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI ĐỌC HIỂU THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI VĂN BẢN THƠ VÀ KĨ NĂNG TRẢ LỜI.</b>

<b>1. Dạng 1: Xác định thể thơ của bài thơ/ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?*) Bước 1: Nắm vững một số thể thơ thường gặp:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Thất ngôn (7 chữ và số câu nhiều hơn 8 câu trở lên)

<b>2. Dạng 2: Xác định nhân vật trữ tình/ Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?.*) Bước 1: Cần hiểu nhân vật trữ tình là gì? Nhân vật trữ tình (chủ thể trữ tình) là </b>

người trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc trong thơ - thường là tác giả nhưng không phải lúc nào cũng đồng nhất với tác giả.

*) Bước 2: Chọn đáp án chính xác nhất. *) Lưu ý:

<b>- Nếu nhân vật trữ tình có xưng danh thì phảỉ chọn đáp án theo danh xưng đó. Ví </b>

dụ nhân vật trữ tình xưng “tơi” thì phải chọn đáp án nhân vật trữ tình trong bài thơ là ‘tôi”

- Trong trường hợp nhân vật trữ tình khơng xưng danh thì trả lời là : Nhân vật trữ tình ẩn danh – có thể là tác giả.

<b>3. Dạng 3: Xác định đối tượng trữ tình của bài thơ?</b>

- Đối tượng trữ tình( tức đối tượng khơi gợi cảm xúc ở nhân vật trữ tình) của bài thơ.

<b>- Ví dụ trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương thì đối tượng trữ tình là : “con” (người con) cịn nhân vật trữ tình là “cha” (người cha)</b>

<b>4. Dạng 4. Xác định phương thức biểu đạt.*) Lưu ý : </b>

<i><b>- Nếu hỏi phương thức biểu đạt chính thì câu trả lời có duy nhất một phương thứcbiểu đạt là biểu cảm </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>- Hỏi các phương thức biểu đạt thì câu trả lời phải có từ 2 đáp án trở lên. Trong đó</b></i>

<i>bắt buộc có một phương thức biểu đạt là biểu cảm còn các phương thức biểu đạt </i>

khác thì tùy thuộc vào văn bản cụ thể để chỉ ra chính xác.

<b>*) Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi để phân biệt các cách hỏi khác nhau</b>

<b>*) Bước 2: Chọn đáp án chính xác nhất dựa trên kĩ năng nhận diện các phương </b>

<b>*) Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi xem yêu cầu tìm từ ngữ hay hình ảnh về….*) Bước 2: Tìm trong văn bản. </b>

<b> ( lưu ý chỉ trích từ ngữ, hình ảnh chứ khơng được trích dẫn cả câu, cả đoạn)</b>

<b> VD: Hỏi từ chỉ tính chất/ tâm trạng/ cảm xúc của…. (thì chú ý những từ thuộctừ loại tính từ); Từ chỉ hành động (chú ý từ thuộc từ loại động từ),…; Hỏi tìm</b>

hình ảnh thì cần đọc kĩ yêu cầu tìm hình ảnh về cái gì để đưa ra đáp án chính xác nhất.

<b>7. Dạng 7: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụngtrong câu/ đoạn/ khổ/…?.</b>

Hoặc dạng câu hỏi yêu cầu phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ nào đó cụ thể VD: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ (so sánh/ ẩn dụ/ liệt kê,….)trong câu/ đoạn sau….

<b>*) Bước 1: Chỉ ra biện pháp tu từ và biểu hiện cụ thể của biện pháp tu từ đó (Ví dụ:</b>

so sánh thì phải chỉ ra biểu hiện cụ thể của so sánh là so sánh cái gì với cái gì)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

*) Lưu ý: Đối với dạng câu hỏi đã chỉ rõ biện pháp tu từ nào thì chúng ta chỉ cần chỉ ra biểu hiện cụ thể của biện pháp đó trong văn bản.

*) Bước 2: Phân tích tác dụng bao giờ cũng phải có 2 tác dụng ( hình thức và nội dung, ý nghĩa )

(Lưu ý: Nếu đề bài không yêu cầu chỉ ra thì vẫn bắt buộc phải chỉ ra được đó là biện pháp tu từ nào? Ở đâu? Rồi mới phân tích tác dụng (tác dụng về mặt hình thức <i><b>- Đình bao nhiêu ngóithương mình bấy nhiêu</b></i>

-Là cách nói hình ảnh nhằm làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt ( Làm cho câu thơ/ câu văn giàu hình ảnh và gợi hình, gợi cảm)

-Giúp chúng ta thấy rõ hơn/ cụ thể hơn…. ( dựa vào đặc điểm của đối tượng được so sánh để tìm đúng nội dung cần điền vào dấu …). Từ đó cho thấy...

<b>2Ẩn dụ</b> Là cách gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên

<i><b>mối quan hệ tương đồng</b></i>

(những nét giống nhau)

-Làm cho câu thơ/ khổ thơ/ câu văn/ đoạn văn giàu hình ảnh, tăng tính gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Giúp chúng ta thấy được….( dựa vào đặc điểm của sự vật được mượn gọi tên để tìm nội dung phù hợp điền vào

<b>3Hoán dụ</b> - Là cách gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên

<i><b>mối quan hệ tương cận</b></i>

-Làm cho câu thơ/ khổ thơ/ câu văn/ đoạn văn giàu hình ảnh, tăng tính gợi hình, gợi cảm cho sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(những nét nghĩa gần gũi với nhau.

- Nếu trong văn bản xuất hiện một trong các từ chỉ bộ phận cơ thể người (chân, tay, tai, mắt, miệng, má, tim, lao động của con người. - Nếu trong văn bản xuất hiện một trong các từ chỉ trang phục của con người (áo/ quần/ ….) mà không sử được….( dựa vào đặc điểm của sự vật được mượn gọi tên để tìm nội dung phù hợp điền vào dấu…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>VD: Áo nâu liền với áo xanh/</b></i>

Nông thông cùng với thị thành đứng lên

Hoán dụ:

<i><b>+ áo nâu-> người nông dân+ áo xanh-> người công</b></i>

- Nếu trong văn bản xuất hiện một trong các từ chỉ nơi

(người thôn Đồi) nhớ (người thơn Đơng)

<b>4Nhân hóa</b> - Là dùng tên gọi người (anh/ chị/ bác/ cậu/…) để gọi tên dung…. ( điền đối tượng được nhân hóa vào dấu …) hiện lên giống như……(dựa vào từng văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

được lặp lại 2 hay nhiều lần

<b>- Điệp cấu trúc: một cấu trúccâu được lặp lại 2 hay nhiều</b>

-Tạo nhịp điệu, âm hưởng cho đoạn/ khổ (hoặc: Làm cho đoạn văn/ khổ thơ trở lên giàu nhạc điệu/ mang

<b>6Đảo ngữ</b> -Trật tự thông thường của các bộ phận trong câu bị đảo …( căn cứ vào ý của thành phần được đảo lên để tìm nội dung phù hợp điền vào

- Tạo sự cân đối, hài hòa (Làm cho đoạn thơ/ đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thành phần câu, vế câu song song, cân đối nhằm tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau trong diễn đạt hợp điền vào dấu …)

<b>8<sub> Liệt kê</sub></b> - Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn đạt được cụ thể hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, của tư tưởng, tình cảm.

- Tăng tính biểu cảm cho đoạn thơ/ đoạn văn và giúp chúng ta hiểu đầy đủ,

- Tạo giọng điệu (vd: băn khăn/ trăn trở/ lo lắng/ day

- Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan

-Thường nằm sau dấu (-) hoặc nằm trong dấu ().

- Tạo ấn tượng, tăng tính gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

- Thể hiện (bộc lộ) cảm xúc….(căn cứ vào nội dung bộ phận chêm xen để điền chính xác vào dấu…)

<b>11Nói giảm,</b> <sub>- Là biện pháp tu từ dùng</sub> <sub>- Nhằm né tránh hay làm</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>nói tránh</b> <sub>cách diễn đạt tế nhị, uyển</sub>

chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự.

giảm bớt cảm giác đau buồn ( ghê sợ/ thô tục/ thiếu lịch sự)

- Hoặc nhằm tạo nên sự tế nhị, lịch sự, có văn hóa khi mạnh, tăng giá trị biểu cảm.

- Tăng giá trị biểu cảm cho sự diễn đạt.

- Nhấn mạnh …(hoặc thể hiện cảm xúc …..)

<b>8. Dạng 8: Xác định nội dung mà văn bản thơ đề cập đến.</b>

<b>*) Bước 1: Đọc kĩ văn bản thơ trong đề bài để xác định nội dung (chú ý những từ</b>

ngữ/ hình ảnh được nhắc đến nhiều trong bài thơ)

<i>*) Bước 2: Nếu có trích dẫn nguồn bên dưới hoặc nhan đề (tiêu đề) thì lấy đó làm</i>

một căn cứ để xác định nội dung chính.

*) Bước 3: Nếu văn bản thơ có nhiều đoạn nhỏ thì tìm ý chính của từng đoạn nhỏ rồi xâu chuỗi lại thành nội dung chính của cả văn bản.

<b>9. Dạng 9: Anh/ chị hiểu như thế nào về nội dung, ý nghĩa của 1 -2 câu thơhoặc khổ thơ nào đó trong bài thơ.</b>

<b>*) Lưu ý: Dạng câu hỏi này cần sử dụng thao tác lập luận giải thích </b>

*) Bước 1: Giải thích từ/ hình ảnh (cụm từ/ hình ảnh khó- trừu tượng hoặc làm rõ nghĩa hàm ẩn của nó)

*) Bước 2 : Giải thích nội dung cả câu/ đoạn

<b>*) Bước 3 : Rút ra nội dung, ý nghĩa.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>10. Dạng 10: Anh/chị hãy rút ra thông điệp (bài học/ lời khuyên ý nghĩa nhất từ văn bản) </b>

<b>Gợi ý: </b>

<b>*) Bước 1: Cần hiểu thơng điệp là gì?</b>

- Thơng điệp chính là bài học(lời khuyên) cuộc sống rút ra sau khi đọc văn bản. - Mỗi văn bản có thể có một, hai hay nhiều thơng điệp.

- Thơng điệp có thể xuất hiện trực tiếp hoặc gián tiếp:

+ Thông điệp xuất hiện trực tiếp trong các câu mang tính chất lời khun có chứa một trong các từ (hãy/ đừng/ chớ/ nên/ phải/ cần)

+ Thông điệp xuất hiện gián tiếp thì phải đọc kỹ văn bản rồi tự rút ra.

<b>*) Bước 2: Đọc kĩ câu hỏi để phân biệt :</b>

<i>- Nếu hỏi chỉ ra thông điệp ý nghĩa nhất thì chỉ trả lời duy nhất 1 thơng điệp.</i>

<i>- Nếu yêu cầu chỉ ra những thông điệp rút ra sau khi đọc văn bản thì phải trả lời ítnhất 2 thông điệp.</i>

<b>*) Bước 3: Ghi lại nội dung thông điệp (lưu ý nếu thông điệp xuất hiện trực tiếp</b>

trong văn bản thì khơng nên trích dẫn ngun văn mà tóm tắt nội dung thơng điệp đó bằng cách diễn đạt của mình)

<b>*) Bước 4: Lí giải vì sao? (lưu ý: trong trường hợp khơng u cầu lí giải vì sao thì</b>

vẫn phải có ý thức lí giải để đạt điểm tối đa nhất)

<b>11. Dạng 11: Anh/chị rút ra được bài học gì từ nội dung câu thơ/ đoạn thơ vàlí giải vì sao.</b>

<b>Gợi ý: </b>

<b>*) Bước 1: Làm rõ nội dung của câu/ đoạn (nói về cái gì/ vấn đề gì)</b>

<i><b>*) Bước 2: Rút ra bài học (nếu hỏi bài học ý nghĩa nhất thì đưa ra một bài học cịn</b></i>

<i>hỏi những thì đưa ra từ 2 bài học trở lên )</i>

<b>*) Bước 3: Lí giải vì sao</b>

<b>12. Dạng 12: Từ nội dung đoạn /văn bản, anh/ chị có suy nghĩ gì về sức sống/phẩm chất/ vẻ đẹp của….</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>*) Bước 1: Làm rõ nội dung của câu/ đoạn (nói về cái gì/ vấn đề gì)</b>

<b>*) Bước 2: Trình bày suy nghĩ về sức sống/ phẩm chất/ vẻ đẹp của…. (sức sống đó</b>

như thế nào?/ phẩm chất gì?/ vẻ đẹp gì?)

<b>13. Dạng 13: Tác giả thể hiện thái độ/ tâm trạng/ cảm xúc như thế nào về….?- Gợi ý: </b>

+ Bám vào từ ngữ (chú ý những từ ngữ là những tính từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) + Chú ý tìm những câu thơ thường để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, thái độ( câu cảm thán/ câu nghi vấn/ câu hỏi tu từ)

+ Chú ý giọng điệu trong văn bản.

<i><b>14. Dạng 14: Chỉ ra và phân tích tác dụng của việc sử dụng chất liệu văn họcdân gian/ ca dao trong đoạn thơ/ bài thơ.</b></i>

<b>Gợi ý:</b>

*) Bước 1: Cần hiểu chất liệu văn học dân gian là gì (là mượn - đưa hình ảnh/ câu nói trong ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích, truyền thuyết hay phong tục, tập quán, lối sống của dân gian vào văn bản)

*) Bước 2: Chỉ ra chất liệu dân gian đó là gì? Cụ thể trong câu nào? Hình ảnh nào? Câu chuyện nào?...

*) Bước 3: Phân tích tác dụng:

+ Tạo nên sự gần gũi, quen thuộc, đậm chất dân gian, tăng sức hấp dẫn, lôi cuốn… + Giúp ta thấy được (hoặc khẳng định/ làm rõ/ nhấn mạnh)….. (dựa vào nội dung chất liệu dân gian được sử dụng để tìm nội dung thích hợp điền vào dấu …)

<i><b>15. Dạng 15: Anh/ chị có đồng tình với quan điểm/ ý kiến của tác giả được thểhiện qua câu thơ/ đoạn thơ ….hay khơng? Vì sao?</b></i>

<b>Gợi ý:</b>

<b>*) Bước 1: Thể hiện rõ thái độ, quan điểm của bản thân (đồng tình/ khơng đồngtình hay vừa đồng tình vừa khơng đồng tình) – Lưu ý: để thể hiện thái độ, quan</b>

điểm của mình về vấn đề thì phải căn cứ vào nội dung quan điểm/ ý kiến trong

<i>đoạn trích. Nếu quan điểm thực sự đúng đắn thì đồng tình; nếu khơng đúng đắn thì</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>khơng đồng tình cịn có mặt đúng, có mặt chưa hợp lí thì vừa đồng tình vừa khơng</b></i>

<i>đồng tình. </i>

<b>*) Bước 2: Lí giải vì sao (Nếu đồng tình thì vì sao?/ Khơng đồng tình vì sao?/</b>

Vừa đồng tình vừa khơng đồng tình thì đồng tình vì sao và khơng đồng tình vì sao) - Lưu ý: Để phần lí giải thực sự thuyết phục và đạt điểm tối đa thì ít nhất nên lí giải vì sao bằng 2 ý và có lập luận chặt chẽ, thuyết phục.

<i><b>16. Dạng 16: Trong đoạn thơ/ bài thơ, tác giả đã đưa ra những lời khuyên nào?</b></i>

<b>Gợi ý:</b>

*) Bước 1: Đọc kĩ văn bản

*) Bước 2: Gạch chân dưới những câu chứa lời khuyên trong văn bản ( dấu hiệu

<i><b>nhận biết lời khuyên: những câu xuất hiện các từ “hãy/ đừng/ chớ/ nên/ phải/cần”).</b></i>

*) Bước 3: Ghi lại câu trả lời chính xác nhất

<b>III. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ VĂN BẢN THƠ VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI.</b>

<b>1. Một số dạng câu hỏi thường gặp.</b>

<b>1.1. Dạng 1: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ cảm xúc của nhân </b>

<i>vật trữ tình trong đoạn thơ : “...” ?</i>

<b>1.2. Dạng 2: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm nổi bật khát vọng của </b>

<i>chủ thể trữ tình trong đoạn thơ : “....”?</i>

<b>1.3. Dạng 3: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm nổi bật vẻ đẹp tâm </b>

<i>hồn của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ: “ ...” ?</i>

<b>1.4. Dạng 4: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích đặc điểm của </b>

<i>thơ Nơm Đường luật trong bài thơ : “...” ?</i>

<b>1.5. Dạng 5: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ đặc sắc của hình </b>

<i>ảnh ....trong đoạn thơ: “...”? </i>

<b>2. Hướng dẫn cách làm bài. .2.1. Bước 1: Phân tích đề</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>a. Hình thức: đảm bảo hình thức đoạn văn và giới hạn dung lượng </b>

<b>b. Nội dung: gạch chân dưới những từ ngữ then chốt trong yêu cầu về nội dung để </b>

xác định chính xác khía cạnh vấn đề mà đề yêu cầu. (nhân vật trữ tình/ đặc điểm thể loại/ hình ảnh/ biện pháp nghệ thuật,....)

<b>c. Phạm vi dẫn chứng : (trong đoạn/ bài thơ mà đề bài yêu cầu)2.2. Bước 1: Lập dàn ý cho đoạn văn theo từng dạng đề .</b>

<b> *) Dạng 1: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ cảm xúc của nhân </b>

<i>vật trữ tình trong đoạn thơ : “...” ?</i>

<i><b>a. Mở đoạn (từ 2 – 3 câu) : Nhà thơ Tố Hữu đã viết: “Thơ chỉ tràn ra khi trong </b></i>

<i>tim ta cuộc sống đã thật đầy”. Quả thật, thơ là tiếng nói của tình cảm con người, </i>

những rung động của trái tim người nghệ sĩ trước cuộc đời. Và...là một đoạn/bài thơ như thế. Đoạn/ bài thơ đã làm nổi bật cảm xúc của nhân vật trữ tình.

- Qua cảm xúc cho thấy nhân vật trữ tình là người như thế nào?

<b>c. Kết đoạn: Từ cảm xúc của nhân vật trữ tình đã tác động/ để lại bài học/ thơng </b>

điệp gì cho người đọc?

<b>*) Dạng 2: Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm nổi bật khát vọng của </b>

<i>chủ thể trữ tình trong đoạn thơ : “...” ?</i>

<i><b>a. Mở đoạn (từ 2 – 3 câu) : Nhà thơ Tố Hữu đã viết: “Thơ chỉ tràn ra khi trong </b></i>

<i>tim ta cuộc sống đã thật đầy”. Quả thật, thơ là tiếng nói của tình cảm con người, </i>

những rung động của trái tim người nghệ sĩ trước cuộc đời. Và...là một đoạn/bài thơ như thế. Đoạn/ bài thơ đã làm nổi bật khát vọng của chủ thể trữ tình.

<b>b.Thân đoạn:</b>

</div>

×