Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Giáo án dạy thêm hóa học 10 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.11 KB, 91 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH – KHBD (GIÁO ÁN DẠY THÊM HĨA HỌC 10)CHƯƠNG TRÌNH MỚI – GDPT - 2018</b>

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MƠN HĨA HỌC 10HỌC THÊM 2 TIẾT/ TUẦN x 35 = 70 TIẾT </b>

<b>HỌC KỲ II: Xây dựng 17 tuần: 34 tiết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

-HS biết hóa trị, lập cơng thức hóa học, viết phương trình hóa học và gải bài tập dựa vào PTHH - Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.

- HS biết áp dụng các công thức tính số mol, khối lượng, thể tích để làm các bài tập

<b>2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: </b>

-Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ. -Viết và cân bằng phương trình hố học.

<b>3.Thái độ, năng lực: </b>

- Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.

-Năng lực hợp tác, tính tốn, năng lực cơng nghệ thông tin. -Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.

<b>II. CHUẨN BỊ </b>

<b>*GV: máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập.</b>

*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.

<b>III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>

<b>A.Hoạt động khởi động: </b>

<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>

<b>Hoạt động 1: Củng cớ một sớ kiến thức hóa học</b>

<b>Mục tiêu: HS nhớ và nêu một số khái niệm: nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất hóa trị, các bước </b>

cân bằng phản ứng hóa học

<b> Hoạt động của giáo viên</b>

<b>- Chia nhóm cho học sinh, cử ra nhóm trưởng</b>

- Hướng dẫn cách thức hoạt động - Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm - Quan sát các nhóm hoạt động

- Nhận xét kết quả hoạt đơng của nhóm - Chớt lại kiến thức cần nhớ

* Gv thơng tin về sự hình thành ion.

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Hoạt động theo nhóm được phân cơng

- Nhóm trưởng tổng kết kết quả hoạt động của

<b><small>1. Ngun tử, ngun tớ hóa học, phân tử, đơn chất, hợp chất</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>nhiều nguyên tố.</small>

<small>- Đại diện cho chất,gồm các nguyên tửliên kết với nhau.</small>

<b><small>2. Hóa trị - cơng thức hóa học</small></b>

<small>Hóa trị ILi, Na, K, Ag.H, F, Cl, Br, I.</small> <sup>OH, NO3, NO2, NH4, </sup> <small>-HSO3, -HSO4, -H2PO4.</small>

<small>Hóa trị II</small> <sup>Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,</sup>

<small>Nhiều hóa trị</small> <sup>Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II,</sup><sub>IV); Pb (II, IV).</sub> <sup>C (II, IV); N (I, II, III,</sup><sub>IV, V); S (II, IV, VI).</sub>

Các bước cân bằng phương trình hóa học:

<b>Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.</b>

<b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố theo thứ tự: KL → PK → H → O (hoặc chẵn – lẻ).</b>

Chú ý: Với trường hợp hệ sớ lẻ thì nhân với 2.

<b>4. Các hợp chất trong hóa học vơ cơ</b>

- Oxit: + Oxit axit + Oxit bazơ - Axit: + Axit có oxi + Axit khơng có oxi - Bazơ : + Bazơ tan

+ Bazơ không tan - Muối : + Ḿi trung hịa + Ḿi axit

<b>BÀI TẬP</b>

<b>Câu 1: Hồn thành bảng sau:</b>

<b>Câu 2. </b>Điền cơng thức hóa học thích hợp vào chỗ trống:

OH (I) SO4 (II)

Cl (I)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

(8) ….Fe(OH)2 + ….O2 + ….H2O → ….Fe(OH)3

(9) ….Al + ….HNO3 → ….Al(NO3)3 + ….NO + ….H2O

(10) ….K2Cr2O7 + ….HCl →….KCl + ….CrCl3 + ….Cl2 + ….H2O

<b>Hoạt động 2: Hệ thớng hóa cơng thức và làm bài tập Mục tiêu:- Nắm được các công thức tính khối lượng, thể tích, số mol làm các bài tập.</b>

- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề,tính toán.

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

- Yêu cầu hs trình bày cơng thức tính khới lượng, sớ mol, thể tích khí, nồng độ mol. - Gọi 1 hs nhận xét và bổ sung ý kiến - Chú ý cho học sinh một số công thức tính - Chú ý cho học sinh 2 đơn vị tính khối lượng là đvc và kg và mối quan hệ 2 đại lượng này - Bổ sung thêm tính thể tích ở đkc

- Yêu cầu đại diện lên trình bày + GV nhận xét và đánh giá

-Cho HS làm bài tập trong các phiếu học tập -Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên trình bày + GV nhận xét và đánh giá

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Trả lời câu hỏi của GV

- Cùng nhau và cùng GV thảo luận về các ý kiến được

<b>Công thức thường dùng trong hóa học</b>

(1) Cơng thức tính sớ mol

Ý nghĩa <sup>m: khối lượng chất (g)</sup><sub>M: khối lượng mol (g/mol).</sub> <sup>n: số mol</sup><sub>V: thể tích khí ở đkc (l)</sub> <sup>C</sup><small>M: nồng độ mol của dd (mol/l hay M)V: thể tích dung dịch (l)</small>

<i>Chú ý cơng thức tính số mol theo thể tích khí: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Cơng thức cũCơng thức mới</b>

Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc):

Áp suất: 1 bar  0,986 atm

1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít.

Ý nghĩa <sup>C</sup><small>V: thể tích dung dịch (l)</small><sup>M</sup><sup>: nồng độ mol (mol/l hay M)</sup>

<small>mct: khối lượng chất tan (g)mdd: khối lượng dung dịch (g)</small>

<small>D: khối lượng riêng của dd</small>

<b> M</b><small>A, MB là khối lượng mol của A và B.</small>

<b><small>Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:</small></b>

<b>Câu 2: Hãy tính</b>

(a) Số mol của 12,8 gam Cu; 50 gam CaCO3; 50 gam CuSO4.5H2O; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc); 7,437 lít khí CO2 (ở đkc); 200 mL dung dịch HCl 2M; 500 mL dung dịch NaCl 0,5 M.

(b) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc).

(c) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đkc) gồm 0,15 mol O2 và 0,35 mol CO2.

<b>Câu 3: </b>Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau: (a) Hòa tan 40 gam muối ăn (NaCl) vào 160 gam nước.

(b) Làm bay hơi dung dịch 50 gam dung dịch muối A thì thu được 0,5 gam ḿi khan.

<b>Câu 4: </b>Tính nồng độ mol của dung dịch trong các trường hợp sau: (a) 2500 mL dung dịch chứa 0,5 mol MgCl2.

(b) 600 gam dung dịch chứa 0,2 mol BaCl2 (D = 1,2 gam/mL).

<b>Câu 5: </b>Cho 11,2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đkc)

(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính V.

(b) Cho V lít H2 thu được ở trên qua CuO vừa đủ, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Tính m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Câu 6: </b>Hoàn thành bảng sau: Copper (II) chloride

Iron (II) oxide Sulfur trioxide Sodium hydrogen sulfate

<b>C. Củng cớ, dặn dị </b>

<b>Hoạt động 3: Củng cớ, dặn dị</b>

<b>a- Mục tiêu: HS biết làm các bài tập dựa vào cơng thức để tính tốnb-Nội dung<small>: </small></b>Làm các bài tập sau:

<b>Bài tập 1: </b> Tính số mol các chất sau: a. 3,9g K; 11,2g Fe; 66g CO2; 58g Fe3O4

b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)

<b>Bài tập 2:</b> Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.

b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.

<b>Bài tập 3. Hãy tính số mol trong các trường hợp sau:</b>

(a) 11,2 gam Fe; 12,8 gam SO2; 12 gam NaOH; 34,2 gam Al2(SO4)3.

(b) 4,958 lít khí H2 (ở đkc); 14,874 lít khí CO2 (ở đkc); 9,916 lít khí O2 (ở đkc).

dịch Y và 12,395 lít khí H<small>2</small> (ở đkc). (a) Viết PTHH và tính m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

(b) Tính nồng độ C% của ḿi có trong dung dịch Y.

<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>

<b>A. Tungsten (W).B. Copper (Cu).C. Iron (Fe).D. Zinc (Zn).</b>

<b>A. Al, Zn, Fe.B. Mg, Fe, Ag.C. Zn, Pb, Au.D. Na, Mg,</b>

dung dịch FeCl2 trên?

<b>A. Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một ngun tớ hố học khác.</b>

<b>B. Hợp chất của ngun tớ phi kim với một ngun tớ hố học khác.</b>

<b>C. Hợp chất của oxygen với một ngun tớ hố học khác.</b>

<b>D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tớ hố học khác.</b>

<b>A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.</b>

<b>B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.</b>

<b>C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.</b>

<b>D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.</b>

<b>A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.</b>

<b>B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.</b>

<b>C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.</b>

<b>D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.</b>

<b>A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.</b>

<b>B. Những oxide tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối</b>

và nước.

<b>C. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.</b>

<b>D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>A. Na</b><small>2O, SO3, CO2. </small> <b>B. K</b><small>2O, P2O5, CaO. </small>

<b>A. CO</b><small>2, SO2, CuO. </small> <b>B. SO</b><small>2, Na2O, CaO. </small>

<b>C. Na</b><small>2O, NaOH, Na2CO3.</small> <b>D. MgO, MgCO</b><small>3, Mg(OH)2.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Ngày soạnLớp10C10C10C10CTiết</b>

<b>Ngày dạy</b>

<b>Tiết 3; 4: </b>

<b>ÔN TẬP TÌM HẠT DẠNG CƠ BẢNI.MỤC TIÊU:</b>

<i><b> 1, Kiến thức, kĩ năng</b></i>

<i><b>a.Kiến thức:  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện </b></i>

tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

<i><b>b.Kĩ năng: Rèn luyện tư duy giải tốn của học sinh.</b></i>

- Tìm sớ lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử

 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử

<i><b>. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: </b></i>

<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>

+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Các khái niệm cơ bản.

+ Năng lực tính toán: : bài tập định lượng (bài tập tính số e, số p, số n, số khối).

+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học: Phát hiện và nêu được tình h́ng có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học

<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.III. CHUẨN BỊ </b>

*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ơn bài cũ

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:A. Hoạt động khởi động </b>

<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>

<b>Hoạt động I: Hệ thớng hóa kiến thức về ngun tử </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mục tiêu:- Nắm được cách tính khối lượng nguyên tử, khối lượng ion.</b>

- Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề,tính toán.

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

- Yêu cầu hs trình bày cấu tạo nguyên tử - Gọi 1 hs nhận xét và bổ sung ý kiến - Chú ý cho học sinh một số công thức - Chú ý cho học sinh 2 đơn vị tính khối lượng là đvc và kg và mối quan hệ 2 đại lượng này ? Chú ý cho HS cách tính tổng hạt của ion - Bổ sung thêm khối lượng các iôn

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Trả lời câu hỏi theo kĩ thuật công não

- Cùng nhau và cùng GV thảo luận về các ý kiến được đưa ra.

<b>Kết luận: Khối lượng nguyên tử</b>

- Ngun tử có khới lượng rất nhỏ → Đơn vị đo: Đơn vị khối lượng nguyên tử (u) - Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhận (vì me<< mp, mn)

1. Cơng thức tổng sớ hạt 1 nguyên tử

<b>Hoạt động 2: Làm bài tập xác định số hạt.</b>

Mục tiêu:Học sinbh phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, hoạt động nhóm, tính toán.

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

- Phát và yêu cầu các nhóm hồn thành phiếu học tập sớ 1, nhóm nào xong trước mang bài lên bảng treo và trình bày kết quả.

- Quan sát, đơn đớc, gợi ý cho các nhóm - Nghe học sinh trình bày và nhận xét - Cho điểm, chốt kiến thức

? Từ bài tập trên hãy nêu các bước xác định số hạt cơ bản?

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Nhận phiếu học tập

- Trao đổi, thảo luận để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập theo kĩ thuật khăn trải bàn.

- Nhóm xong trước lên báo cáo kết quả, các nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét bổ sung theo kĩ thuật 321.

- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung ý kiến.

<b>Kết luận: Các bước làm bài tập xác định số hạt</b>

- Bước 1: Đặt ẩn

- Bước 2: Lập hệ phương trình

- Bước 3: Giải hệ phương trình và kết luận

<i><b>C. Hoạt động luyện tập: tổng kết sau mỗi bài giảiD. Hoạt động vận dụng: Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm</b></i>

<b>Câu 1: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó sớ hạt mang điện nhiều hơn</b>

sớ hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Câu 2: Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số </b>

hạt không mang điện.

1/ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là :

A. 10 B. 11 C. 12 D. 15 2/ Số khối A của hạt nhân là :

A . 23 B. 24 C. 25 D. 27

<b>Câu 3 :Nguyên tử của ngun tớ X có tổng sớ hạt cơ bản là 49, trong đó sớ hạt khơng mang điện</b>

bằng 53,125% số hạt mang điện.Điện tích hạt nhân của X là:

<b>Câu 4: Ngun tử X có tổng sớ hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là </b>

A. 17 B. 18 C. 34 D. 52

<b>Câu 5: Ngun tử của một ngun tớ có 122 hạt p, n, e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số </b>

hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:

<b>Bài 1 :Một nguyên tử của ngun tớ X có tổng sớ hạt proton, nơtron và electron là 115, trong đó </b>

sớ hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Hãy cho biết: a/ Số hạt proton, nơtron và electron có trong X.

b/ Sớ khới của X

<b>Bài 2. Cation R</b><small>3+</small> có tổng sớ hạt là 37. Tỉ sớ hạt e đới với n là 5/7. Tìm sớ p, e, n trong R<small>3+</small>?

<b>Bài 3 : Một nguyên tử B có tổng sớ hạt cơ bản trong ngun tử là 52 hạt. </b>

Hãy mô tả cấu tạo của nguyên tử đó.

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:</b>

<b>Bài 4 : Tổng số hạt proton, nơtron và electron của 1 nguyên tử R là 76, trong đó sớ hạt mang </b>

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết: a/ Sớ hạt proton, nơtron và electron có trong X.

b/Số khối của R?

<b>Bài 5.Trong anion X</b><small>3-</small> tổng số hạt là 111, sớ e bằng 48% sớ khới. Tìm sớ p, n, e và số khối của X<small>3-</small>?

<b>Bài 6. Một kim loại M có tổng sớ khới bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M</b><small>2+</small> là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?

<small>2454</small>

<i>Cr</i> <sub> , </sub> <sub>25</sub><sup>54</sup>

<i>Mn</i>

<sub> , </sub> <sub>26</sub><sup>54</sup>

<i>Fe</i>

<sub> , </sub> <sub>27</sub><sup>54</sup>

<i>Co</i>

<sub>.</sub>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:</b>

<b>A. electron và neutron.B. proton và neutron.</b>

<b>C. neutron và electron.D. electron, proton và neutron</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>A. electron và neutron.B. proton và neutron.</b>

<b>C. neutron và electron.D. electron, proton và neutron.</b>

<b>C. proton và electron.D. electron và neutron.</b>

<b>C. số hạt electron = số hạt protonD. số hạt proton = số hạt electron = số</b>

hạt neutron

<b>A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.B. Có khối lượng bằng khới lượng</b>

<b>C. Có khới lượng lớn hơn khới lượng electron.D. Không mang điện.</b>

<b>A. mang điện tích dương và có khới lượng.B. mang điện tích âm và có khới lượng.C. khơng mang điện và có khới lượng.D. mang điện tích âm và khơng có khới</b>

<b>A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1.D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.</b>

<b>A. 10</b><small>2</small> pm. <b>B. 10</b><small>-4 </small>pm. <b>C. 10</b><small>-2 </small>pm. <b>D. 10</b><small>4 </small>pm.

<b>A. Tia .B. Proton.C. Nguyên tử hydrogen.D. </b> Tia âm cực.

<b>A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.</b>

<b>D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.</b>

<b>A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.</b>

<b>B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau.</b>

<b>A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.B. Ngun tử có kích thước vơ cùng nhỏ và trung hòa về điện.C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.</b>

<b>D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.</b>

<b>A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.C. Neutron không mang điện, khới lượng gần bằng 1 amu.</b>

<b>D. Ngun tử trung hịa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khới</b>

lượng gần bằng khới lượng hạt nhân.

<b>A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.</b>

<b>D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.</b>

<b>đây là không chính xác?</b>

<b>A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.D. Ngun tử R trung hịa về điện.</b>

Số electron trong A là

Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b> Ngày soạn</b></i> <b>Lớp10C10C10C10CTiết</b>

<b>Ngày dạy</b>

<i><b>Tiết 4; 5; 6: </b></i>

<i><b>ÔN TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ</b></i>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>

<b>1.Kiến thức, kĩ năng: a, Kiến thức </b>

 Ngun tớ hố học bao gồm những ngun tử có cùng sớ đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng sớ electron có trong nguyên tử.

 Kí hiệu nguyên tử : <sup>A</sup><small>Z</small>

X. X

là kí hiệu hố học của ngun tớ, sớ khới (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

 Khái niệm đồng vị của một nguyên tố

<b>b.Kĩ năng:</b>

- Rèn luyện HS cách giải tốn về đồng vị: tính ngun tử khới trung bình, tính % các đồng vị - Vận dụng cơng thức tính ngun tử khới trung bình và các bài toán ngược

-Rèn luyện tư duy giải toán của học sinh.

<i><b>2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: </b></i>

<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>

+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Các khái niệm cơ bản.

+ Năng lực tính toán: : bài tập định lượng (bài tập NTK, bài tập đồng vị thuận và nghịch).

+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện và nêu được tình h́ng có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học.

<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.III. CHUẨN BỊ :</b>

*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>

<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>

- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập và làm các dạng bài tập về đồng vị.

<i><b>B. Hoạt động hình thành kiến thức: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm đồng vị, NTK, NTKTB Mục tiêu:Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tự tin.</b>

<b>Hoạt động của giáo viên- Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập</b>

số 1

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- HS hoạt động độc lập hồn thành. -1 HS trình bày kết quả hoạt động

- Các hs khác theo dõi và nhận xét bổ sung

<b>Kết luận:</b>

<b>1, Thành phần nguyên tử: </b>

- Số proton = Z = Số đơn vị điện tích nhân = Số hiệu nguyên tử. - Số nơtron = N, trong 82 ngun tớ hóa học đầu tiên: Z ≤ N ≤ 1,5Z Số electron = Số proton = Z (Vì ngun tử trung hịa về điện)

- Hạt nhân mang điện tích dương Z+ ; Lớp vỏ mang điện tích âm Z-.

<i>- Kí hiệu nguyên tử:</i>

<small>Z</small>

X. X

: là kí hiệu hóa học của nguyên tố.

Z : là số proton (Z = số p = số e, ĐTHN là Z+) A :là số khối (A =Z +N)

<b>2,Đồng vị là những ngun tử có cùng sớ proton nhưng khác sớ nơtron, do đó sớ khới của chúng</b>

khác nhau.

<b>3,Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khới lượng nguyên</b>

<b> Biểu thức:Coi NTK = A4, Ngun tử khới trung bình</b>

Trong đó A, B là số khối của các đồng vị

a, b là phần trăm(tỉ lệ số nguyên tử) của các đồng vị

<b>Hoạt động 2: Giải bài tập vận dụng </b>

<b>Mục tiêu:Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn.Hoạt động của giáo viên</b>

- u cầu hs thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 2

? Từ kết quả bài toán rút ra cách giải bài toán thuận ?

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập - Thi đua giữa các nhóm

- Đại diện từng nhóm chữa bài tập và đưa ra cách giải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2. Nhớ công thức tính NTK trung bình

<i><b>C. Hoạt động luyện tập: làm xen trong các bài tậpD. Hoạt động vận dụng: Hs làm bài tập trắc nghiệm</b></i>

<b> Câu 1: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một ngun tớ hóa học:</b>

<b>Câu 3: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: </b><small>1</small>H, <small>2</small>H, <small>3</small>H. Oxi có 3 đồng vị <small>16</small>O, <small>17</small>O, <small>18</small>O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:

<b>Câu 4: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là N</b><sup>14</sup><small>7</small> (99,63%) và N<sup>15</sup><small>7</small> (0,37%). Ngun tử khới trung bình của nitơ là <b>Câu 1.</b> Hồn thành các thơng tin trong bảng sau:

<b>Câu 2.</b> Biết rằng: S (Z = 32), Ca (Z = 20), F (Z = 9), Na (Z = 11)). Hãy hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 3.</b> Trong khơng khí Neon có 2 đồng vị <small>10</small><sup>20</sup>Ne(91%) và <small>22</small>

<small>10</small>Ne(9%) a) Tính ngun tử khới trung bình của Neon.

b) Tính khối lượng của 8,96 lít khí Neon.(đkc)

<b>Câu 4.Nguyên tử khới trung bình của Brom là 79,91. Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị bền</b>

<small>A</small> X có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong đồng vị 1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X.

<b>Câu 6. Cu có 2 đồng vị </b><sup>63</sup><sup>Cu</sup> và <sup>65</sup><sup>Cu</sup>(27%). Hỏi 0,5 mol Cu có khới lượng là bao nhiêu gam?

<b>Câu 7. Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên: </b><sup>107</sup>Ag có hàm lượng tương đới là 51,8%; <small>109</small> Ag có hàm lượng tương đới là 48,2%. Hãy vẽ phổ khối lượng của bạc và tính nguyên tử khới trung bình của Ag.

<b> PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>

<b>Câu 8.</b> Ngun tớ X có 3 đồng vị <small>A1</small>X(92,3%), <small>A2</small>X(4,7%), <small>A3</small>X(3%). Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong <small>A2</small>X nhiều hơn trong <small>A1</small>X là 1 hạt. ngun tử khới trung bình của X là 28,107.

a) Tính số khối của mỗi đồng vị.

b) Nếu trong <small>A1</small>X có sớ p = sớ n . Hãy xác định số nơtron của mỗi đồng vị.

<b>Câu 9.</b><i> Trong tự nhiên đồng vị Cl</i><sub>17</sub><sup>37</sup> chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm

<i>về khối lượng Cl</i><sub>17</sub><small>37</small> có trong HClO4 (với H là đồng vị H<sub>1</sub><small>1</small> <i>, O là đồng vị O</i><small>16</small><sub>8</sub> )? Cho ngun tử khới trung bình của clo bằng 35.

<b>Câu 10.</b> Trong thể dục thể thao, có một sớ vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vớn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.

Tỉ lệ giữa hai đồng vị <sup>12</sup><small>6</small>C<sub> (98,98%) và </sub><small>13</small>

<small>6</small>C<sub> (1,11%) là không</sub> đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi

testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm sớ ngun tử đồng vị <sup>13</sup><small>6</small>C<sub> ít hơn testosterone tự</sub> nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio - Tỉ lệ đồng vị carbon) - một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không. Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị <sup>12</sup><small>6</small>C<sub>là x và </sub><small>13</small>

<small>6</small>C<sub>là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khới trung bình</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping khơng? Vì sao?

hơn sớ hạt khơng mang điện là 18. Xác định Z, A và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X

hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

(a) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Y là 18. (b) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Z là 34.

nhiều hơn số hạt mang điện trong ngun tử B là 8. Tìm sớ proton của A và B.

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>

<b>C. số proton.D. số neutron và số proton.</b>

<b>A. số proton trong hạt nhân nguyên tử. B. điện tích hạt nhân nguyên tử.C. số electron trong nguyên tử. D. Cả A, B, D đều đúng.</b>

<b>A. số khối.B. nguyên tử khối.C. số hiệu nguyên tử.D. số neutron.</b>

<b>A. số khối, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử.B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, số khối. C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố.</b>

<b>A. Số proton và điện tích hạt nhân.B. Số proton và số electron.</b>

<b>C. Số khối A và số neutron. D. Số khối A và điện tích hạt nhân.</b>

hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Câu 10. </b>Sớ hạt electron của ngun tử có kí kiệu <sup>16</sup><small>8</small>O là

<b>A. 15 hạt proton, 16 hạt electron, 31 hạt neutron.</b>

<b>B. 15 hạt electron, 31 hạt neutron, 15 hạt proton.</b>

<b>C. 15 hạt proton, 15 hạt electron, 16 hạt neutron.D. Khối lượng nguyên tử là 46 amu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Tiết 7; 8, 9, 10:</b>

<b>TiếtNgày dạy</b>

<b>CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ</b>

<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬI.MỤC TIÊU:</b>

<i><b>1.Kiến thức, kĩ nănga. Kiến thức: - Hs nắm được:</b></i>

<i><b> + Sự phân bố electron theo thứ tự mức năng lượng trên lớp vỏ nguyên tử.</b></i>

+ Sự phân bố electron theo phân lớp, theo lớp. + Cấu hình e nguyên tử

+ Đặc điểm cấu hình lớp e ngồi cùng.

<i><b> b. Kĩ năng :</b></i>

-Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử - Số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.

- Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp - Viết cấu hình e trong nguyên tử .

-Xác định tính chất ngun tớ , dựa vào e lớp ngồi cùng - Làm các bài tập liên quan , lớp và phân lớp

<i><b>.2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: </b></i>

<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>

+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học. + Năng lực tính tốn:.

+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện và nêu được tình h́ng có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>

*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>

- Vấn đáp, tái hiện, hoạt động nhóm.

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>

- Viết được cấu hình năng lượng.

- Xác định được số electron tối đa trên từng phân lớp và từng lớp

<b> Hoạt động của giáo viên</b>

<b>- Chia nhóm cho học sinh, cử ra nhóm trưởng</b>

- Hướng dẫn cách thức hoạt động - Phát phiếu học tập sớ 1 cho các nhóm - Quan sát các nhóm hoạt động

- Nhận xét kết quả hoạt đơng của nhóm - Chớt lại kiến thức cần nhớ

* Gv thơng tin về sự hình thành ion.

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Hoạt động theo nhóm được phân cơng

- Nhóm trưởng tổng kết kết quả hoạt động của

- Phân lớp: số e tối đa trên mỗi phân lớp là : s<small>2 </small>, p<small>6 </small>, d<small>10 </small>, f<small>14 </small>.

3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân bớ vào phân lớp nào thì đó chính là họ của ngun tớ. 4/ Lớp e ngồi cùng quyết định tính chất hóa học của ngun tớ, sẽ bão hịa bền với 8e

- Viết được cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron các ion.. - Xác định loại nguyên tố.

<b> Hoạt động của giáo viên</b>

- Phát phiếu bài tập cho học sinh - Theo dõi các nhóm hoạt động

( quan tâm học sinh yếu)

- Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động nhóm

- Chớt kiến thức

<b> Hoạt động của học sinh</b>

- Hs nhận phiếu bài tập sớ 2 - Thảo luận nhóm hồn thành. - Đại diện các nhóm chữa bài tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

X + n e  X <small></small>

<i><b>n-C. Hoạt động luyện tập:7 p. Chấm chéo </b></i>

<b>Câu 1: Một ngun tử X có tổng sớ electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài </b>

cùng là 6. Cho biết X thuộc về ngun tớ hố học nào sau đây?

A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17)

<b>Câu 2: Một ngtử X có tổng sớ e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tớ hố </b>

học nào sau đây?

A. ngun tớ s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.

<b>Câu 3: Nguyên tử của ngun tớ X có tổng sớ electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của </b>

nguyên tố Y có tổng sớ hạt mang điện nhiều hơn tổng sớ hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:

A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.

<b>Câu 4: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X : 1s</b><small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>4</small> ; Y : 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small>4s<small>2</small> ; Z : 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small>. Nguyên tố nào là kim loại ?

A. X B. Y C. Z D. X và Z

<b>Câu 5: Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y</b><small>2+</small> và Z<small>-</small> đều có cấu hình electron : 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small> là:

A. Ne, Mg<small>2+</small>, F<small>-</small> B. Ar, Mg<small>2+</small>, F<small>-</small> C. Ne, Ca<small>2+</small>, Cl<small>-</small> D. Ar,Ca<small>2+</small>, Cl<small></small>

<b>-Câu 6: Cation R</b><small>+</small> có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p<small>6</small>. Vậy cấu hình electron của <b>Hồn thành các câu hỏi sau :</b>

+ Sơ đồ thứ tự mức năng lượng?

+ Có bao nhiêu loại phân lớp, sớ electron tới đa trên mỗi phân lớp? + Với n  4 thì sớ electron tới đa trên một lớp được tính như thế nào? + Dựa vào đâu ta biết được họ của ngun tớ?

+ Đặc điểm lớp electron ngồi cùng?

Aluminium (Al, Z = 13); sunfur (S, Z = 16); bromine (Br, Z = 35). (a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.

(b) Xác định số lớp electron và sớ electron lớp ngồi cùng của các ngun tố trên? (c) Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?

(a) Cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s<small>2</small>3p<small>5</small>.

(b) Mức năng lượng cao nhất ở phân lớp 4s, lớp ngoài cùng có 2e. (c) Có 3 lớp e, lớp ngồi cùng có 5e.

(d) Tổng sớ electron trên phân lớp p là 8. (e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.

<b>Bài 3. </b>Cho các nguyên tố: 7N; 12Mg; 18Ar và 24Cr.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

(a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô orbital của các nguyên tố trên và xác định số electron độc thân của từng nguyên tố.

(b) Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>

<b>Bài 4:Nguyên tố A không phải là khí hiếm , nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài</b>

cùng là 4p . Nguyên tử của nguyên tớ B có phân lớp electron ngồi cùng là 4s . Hỏi nguyên tố nào là kim loại , phi kim; xác định cấu hình e của A và B biết rằng tổng sớ electron lớp ngồi cùng của A và B bằng 7

<b>Bài 5: Nguyên tố A và B có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng lần lượt là 3s</b><small>x</small> và 3p<small>5</small>.

a. Xác định điện tích của hai nguyên tố A và B biết số electron phân lớp 3s của A và B chênh nhau 1 đơn vị.

b. Viết cấu hình electron của các ion do A và B tạo thành.

<b>Bài 6: Viết cấu hình e nguyên tử các ngun tớ có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.</b>

Cho biết số e, số lớp e, sớ e lớp ngồi cùng?

Cho biết các ngun tớ đó là kim loại hay phi kim?

<b>Bài 7: Viết cấu hình electron của ngun tử Fe từ đó suy ra cấu hình của ion Fe</b><small>2+</small>, Fe<small>3+</small>?

<b>Bài 8 : Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s . Tổng số electron </b>

của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3. a) Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B.

b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và tổng số khối của A và B là 71. Xác định số khối của A và B.

<b> Bài 9: Viết cấu hình electron của các ngtử, ion sau : Al ( Z = 13); Al</b><small>3+</small>; Fe ( Z= 26); Fe<small>2+</small>; Br ( Z= 35); Br<small>-</small>?

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>

<b>A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.B. đám mây chứa electron có dạng hình sớ 8 nổi.</b>

<b>C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác</b>

định.

<b>A. hình trịn.B. hình sớ 8 nổi.C. hình cầu.D. hình bầu</b>

với tên gọi là các chữ cái in hoa là

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Câu 5. </b>Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

<b>A. 1 electron.B. 2 electron.C. 3 electron.D. 4 electron.</b>

<b>Câu 16. </b>Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y<small>2+</small> và Z<small>-</small> đều có cấu hình electron : 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small> là:

A. Ne, Mg<small>2+</small>, F<small>-</small> B. Ar, Mg<small>2+</small>, F<small>-</small> C. Ne, Ca<small>2+</small>, Cl<small>-</small> D. Ar,Ca<small>2+</small>, Cl<small></small>

<b>-Câu 17. </b>Cation R<small>+</small> có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p<small>6</small>. Vậy cấu hình electron của

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>

+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học. + Năng lực tính tốn:.

+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện và nêu được tình h́ng có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học.

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>

*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>

- Vấn đáp, tái hiện, hoạt động nhóm.

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. Hoạt động khởi động</b>

<b> b. Hoạt động hình thành kiến thứcHoạt động 1: </b>

<b>Mục tiêu:</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

- Yêu cầu đại diện hs trình bày

- Gọi các hs nhận xét và bổ sung ý kiến + GV nhận xét và đánh giá

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Nghe câu hỏi của GV - Thảo luận các câu hỏi - Đại diện trả lời câu hỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Các ý kiến khác trả lời, bổ sung

-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét đánh

♦ Khái niệm: Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến đổi ở hạt nhân nguyên tử (thành phần và năng lượng của hạt nhân).

- Chỉ thay đổi ở vỏ nguyên tử (electron). - Sự biến đổi năng lượng nhỏ.

- Thay đổi ở hạt nhân nguyên tử. - Sự biến đổi năng lượng rất lớn. ⇒ Phản ứng hạt nhân khơng phải là phản ứng hóa học.

<b>Chú ý: Một sớ kí hiệu hạt nhân thường gặp: proton </b><sup>1</sup><small>1</small>p (Hydrogen <sup>1</sup><small>1</small>H); neutron <small>0</small><sup>1</sup>n; electron <small>0</small>

<small></small> (hoặc β); Helium <sup>4</sup><small>2</small>He(hoặc<sup></sup>)

♦ Định luật bảo tồn sớ khới và bảo tồn điện tích: Trong phản ứng hạt nhân, số khối và điện tích được bảo tồn.

❑<sub>4</sub>

{

<i>Bao toan s ´ơ khới : A</i><sub>1</sub>+<i>A</i><sub>2</sub>=<i>A</i><sub>3</sub>+<i>A</i><sub>4</sub> <i>Bao toanđi ´ê ntich : Z</i><sub>1</sub>+Z<sub>2</sub>=<i>Z</i><sub>3</sub>+<i>Z</i><sub>4</sub>

<b>II. Một số loại phản ứng hạt nhân</b>

<b>1. Phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo</b>

♦ Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử không bền vững bị biến đổi thành hạt nhân của nguyên tử khác, đồng thời phát ra tia bức xạ dạng hạt hoặc photon năng lượng lớn còn gọi là tia phóng xạ.

♦ Khái niệm: Phóng xạ tự nhiên là q trình biến đổi hạt nhân tự phát, khơng phụ thuộc yếu tớ bên ngồi, đồng thời phát ra tia bức xạ.

<i>- TQ: Hạt nhân mẹ → hạt nhân con + tia bứcxạ</i>

♦ Thành phần tia phóng xạ của phóng xạ tự nhiên:

♦ Khái niệm: Phóng xạ nhân tạo là q trình biến đổi hạt nhân khơng tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân, đồng thời phát ra tia bức xạ.

<i>- TQ: Tia bức xạ 1 + hạt nhân 1 → [Hạtnhân trung gian] → Hạt nhân 2 + tia bứcxạ 2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Hạt α (<sup>4</sup><small>2</small>He ) là hạt nhân helium (tích điện +).

- Hạt β (<sub></sub><sup>0</sup><small>1</small>e) (tích điện -)

- Hạt β<small>+</small> (<sub></sub><sup>0</sup><small>1</small>e) (tích điện +) còn gọi là positron.

- Tia γ (<sup>0</sup><small>0</small>) là dòng photon năng lượng cao. + Khả năng đâm xuyên: α < β < γ

+ Khả năng ion hóa: α > β > γ

<i>- Tia bức xạ 1 thường là hạt α hoặc hạt</i>

neutron (<small>0</small><sup>1</sup>n ) có năng lượng cao. VD: <sup>4</sup><small>2</small>He<sup>24</sup><small>12</small>Mg[ Si]<sup>28</sup><small>14</small>  <sup>27</sup><small>14</small>Si + n<sup>1</sup><small>00</small><sup>1</sup>n<sup>14</sup><small>7</small>N[ N]<sup>15</sup><small>7</small>  <sup>14</sup><small>6</small>C + H<sup>1</sup><small>1</small>

Chu kì bán rã của một đồng vị phóng xạ là thời gian để phân rã một nửa số nguyên tử ban đầu.

<b>- Chu kì bán rã là thước đo độ bền tương đới của đồng vị đó: Chu kì bán rã càng ngắn, đồng vị</b>

bị phân rã càng nhanh, đồng vị càng kém bền; ngược lại chu kì bán rã càng dài, đồng vị càng bền.

<b>2. Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch</b>

- Phản ứng phân hạch (phân chia hạt nhân) là phản ứng phân chia hạt nhân nặng thành hai hay nhiều mảnh có khới lượng nhẹ hơn, đồng thời giải phóng năng lượng. phản ứng giữa các hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau, tạo thành hạt nhân nặng hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.

4

(

<sub>1</sub><sup>1</sup><i>H</i>

)

<i>→</i><sup>❑</sup> <sup>4</sup><sub>2</sub><i>He+2</i>

(

<sub>+1</sub><sup>0</sup><i>e</i>

)

+nănglượng

<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>

<b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phản ứng hạt nhân thông qua các bài tập </b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

- Nhận phiếu học tập và đọc nội dung bài tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(a) Phản ứng nào là phản ứng hóa học? phản ứng nào là phản ứng hạt nhân? (b) Phản ứng nào là phóng xạ tự nhiên? Phản ứng nào là phóng xạ nhân tạo? (c) Phản ứng nào là phản ứng phân hạch? Phản ứng nào là phản ứng nhiệt hạch?

<b>Bài 2. </b>Vận dụng định luật bảo toàn sớ khới và bảo tồn điện tích hãy xác định Z, A của hạt nhân X và hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

<b>Bài 4. </b>Sự phân hạch của hạt nhân urani <sup>235</sup><small>92</small>U khi hấp thụ một neutron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình <sup>235</sup><small>92</small>U<small>0</small><sup>1</sup>n <sup>140</sup><small>54</small>Xe<sup>94</sup><small>38</small>Sr k n <small>0</small><sup>1</sup> . Xác định số neutron (k) được tạo ra trong phản ứng này.

<b>Bài 5.</b><sup>238</sup><sup>U</sup>sau một loạt biến đổi phóng xạ α và β, tạo thành đồng vị <sup>206</sup><sup>Pb</sup>. Phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra như sau:

<b>Bài 1. </b>Vận dụng định luật bảo tồn sớ khới và bảo toàn điện tích hãy xác định Z, A của hạt nhân X và hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

(a) <sup>A</sup><small>Z</small>X <sup>9</sup><small>4</small>Be<sub></sub><sup>0</sup><small>1</small>e (b) <sup>19</sup><small>9</small>F<sup>1</sup><small>1</small>H <sup>A</sup><small>Z</small>X + He<sup>4</sup><small>2</small>

(d) <sup>2</sup><small>1</small>H<sup>A</sup><small>Z</small>X 2( He)<sup>4</sup><small>2</small> <small>0</small><sup>1</sup>n (e) <sup>239</sup><small>94</small>Pu  <sup>A</sup><small>Z</small>Ra 3( He) <small>2</small><sup>4</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hãy xác định số neutron (k) tạo thành trong phản ứng này.

<b>Bài 3. </b>Phương trình tạo nguồn năng lượng của Mặt Trời theo phản ứng nhiệt hạch như sau: 4

(

<sub>1</sub><sup>1</sup><i>H</i>

)

<i>→</i><sup>❑</sup> <i>x H</i><sub>2</sub><sup>4</sup> <i>e+ y</i>

(

<sub>+1</sub><sup>0</sup><i>e</i>

)

+<i>nănglượng (x, y là số hạt α và β</i><small>+</small> tạo thành từ 4 nguyên tử <sup>1</sup><small>1</small>H ). Tính x, y.

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>

<b>Bài 4. </b>Phân rã tự nhiên <sup>232</sup><small>90</small>Th tạo ra đồng vị bền <sup>208</sup><small>82</small>Pb

, đồng thời giải phóng một sớ hạt  và . Xác định số hạt  và  cho quá

(d) Hạt nhân <sup>223</sup><small>90</small>Th bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium (U).

<i>Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: B (Z = 5), Tc (Z = 43), Hf (Z = 72), U (Z = 92)</i>

<b>Bài 6.</b> Đồng vị phóng xạ plutonium (<sup>239</sup><small>94</small>Pu ) có khả năng phân hạch hạt nhân để giải phóng ra một năng lượng cực lớn và được sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử để sản xuất ra điện. Đồng vị <sup>239</sup><small>94</small>Pu có thể phân rã theo ba cách: (1) Nhận 1 electron; (2) bức xạ 1 positron; (3) bức xạ 1 hạt α. Hãy viết phương trình hạt nhân cho mỗi trường hợp đó.

<i>Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Nb (Z = 93), Ra (Z = 88).</i>

<b>Bài 7. </b><sup>60</sup><small>27</small>Co được dùng trong phương pháp xạ trị dựa theo phản ứng sau đây: <sup>60</sup><small>27</small>Co <sup>60</sup><small>28</small>Ni  

Do nguồn bức xạ đặt ngoài cơ thể bệnh nhân nên tia xạ trị cần phải có khả năng đâm xuyên (khả năng đi qua lớp vật chất) lớn. Dựa vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

bản chất của tia  và , em hãy dự đoán tác dụng xạ trị chính của <small>27</small>Co khi đặt ngoài cơ thể bệnh nhân gây ra bởi tia  hay ?

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>

<b>A. ở lớp vỏ nguyên tử.B. ở hạt nhân nguyên tử.C. số electron.D. số neutron.</b>

<b>A. điện tích hạt nhân.B. số khối.C. số neutron.D. cả A và B</b>

<b>Câu 3. </b>Hạt <sub></sub><sup>0</sup><small>1</small><i>e</i> được gọi là

<b>A. hạt alpha.B. hạt beta.C. hạt gamma.D. hạt delta.</b>

<b>A. 4Al + 3O2 → 2Al2O3.B. CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2.C. </b><small>14</small>  <small>14</small> <small>0</small>

nhân nguyên tử khác, đồng thời phát ra tia phóng xạ được gọi là

<b>A. phóng xạ nhân tạo.B. phóng xạ tự nhiên.</b>

<b>A. Đớt cháy than củi (carbon) sẽ phát ra nhiệt lượng có thể nấu chín thực phẩm.B. </b><sup>3</sup><small>1</small>H + <sup>2</sup><small>1</small>H<b> → </b><sup>4</sup><small>2</small>He + <small>0</small><sup>1</sup>n.

<b>C. </b><sup>238</sup><small>92</small>U + <small>0</small><sup>1</sup>n → <sup>239</sup><small>93</small>Np + <sub></sub><sup>0</sup><small>1</small>β.

<b>D. Đồng vị </b><sup>14</sup><small>6</small>N phân hủy theo phản ứng: <sup>14</sup><small>6</small>N → <sup>14</sup><small>7</small>N + β.

thời giải phóng năng lượng. Phản ứng này được gọi là:

<b>A. phóng xạ tự nhiên.B. phản ứng nhiệt hạch.C. phản ứng phân hạch.D. phóng xạ tự phát.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>A. alpha.B. neutron.C. beta.D. proton.</b>

<b>A. electron.B. positron.C. proton.D. hạt α.</b>

<b>A. neutron.B. electron.C. positron.D. proton.</b>

<b>ÔN TẬP CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN</b>

- Bài tốn xác định tên ngun tớ

- Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH ( khơng dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )

- Từ vị trí trong BTH => cấu hình electron của nguyên tử.

<i><b> 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: </b></i>

<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>

+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học. + Năng lực tính toán:.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện và nêu được tình h́ng có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học.

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>

*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>

- Vấn đáp, tái hiện, hoạt động nhóm.

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>

<b>B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>

GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:

<b>- Nguyên tắc sắp xếp các ngun tớ trong bảng tuần hồn. Cách xác định vị trí của một </b>

nguyên tố trong bảng tuần hoàn .

<b> B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các ngun tớ trong bảng tuần hồn</b>

Mục tiêu:

- Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn. - Biết xác định vị trí ngun tớ trong bảng tuần hoàn.

- GV treo bảng tuần hoàn, HS nhìn vào bảng và GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo : ví dụ minh họa

- HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.

- GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS ở phần KTBC): các nguyên tớ có cùng sớ lớp electron được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào?

- HS: xếp cùng 1 hàngGV đưa ngtắc 2

- GV đặt câu hỏi : các nguyên tớ có cùng sớ electron ở lớp ngồi cùng được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào?

- HS: xếp cùng 1 cột GV đưa ngtắc 3

<b>- GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi </b>

trong ô như: sớ hiệu ngtử, kí hiệu hóa học, tên ngtớ, ngtử khới, độ âm điện, cấu hình e, sớ oxi hóa.

-GV chỉ một sớ ngun tớ của các chu kì trên bảng tuần hồn, cho HS nhận xét các đặc điểm của chu kì.

-HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận

-GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm

1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2. Các nguyên tớ có cùng sớ lớp electron trong ngun tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì. 3. Các ngun tớ có sớ electron hóa trị trong ngun tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là nhóm

<b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn:1. Ơ ngun tớ:</b>

-Mỗi ngun tớ hóa học được xếp vào 1 ơ của bảng, gọi là ô nguyên tố.

-STT của ô nguyên tố bằng sớ hiệu ngun tử của ngun tớ đó.

<b>2. Chu kì:</b>

-Chu kì là dãy các ngun tớ mà ngun tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

<b>3. Nhóm ngun tớ:</b>

-Nhóm ngun tớ là tập hợp các ngun tớ mà ngun tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

xếp thành 1 cột.

<b>Hoạt động 2: Bài tập xác định vị trí ngun tớ trong bảng tuần hồnMục tiêu:</b>

- Xác định được vị trí ngun tớ trong bảng tuần hồn từ cấu hình electron nguyên tử - GV giao bài tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân

hoàn thành bài tập 1, sau đó trao đổi cặp đôi chấm chéo.

- Học sinh làm được bài tập số 1. - Đại diện các HS lên bảng trình bày. - Các HS khác theo dõi nhận xét, bôer sung. - GV nhận xét, chớt kiến thức.

<b>Bài tập 1:Cho các ngun tớ có sớ hiệu nguyêntử</b>

sau : 13, 18 , 20, 32, 35 .Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hồn .

- Viết được cấu hình electron ngun tử khi biết vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn - GV giao bài tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân

hoàn thành bài tập 1, sau đó trao đổi cặp đôi chấm chéo.

- Học sinh làm được bài tập số 1. - Đại diện các HS lên bảng trình bày. - Các HS khác theo dõi nhận xét, bôer sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức.

<b>Bài 2: Ngun tớ A thuộc chu kì 5 , nhóm VIIA . </b>

Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tớ A , viết cấu hình electron của A.

<b>Hướng dẫn:</b>

I ( Z = 53 ) : 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small>3d<small>10</small>4s<small>2</small>4p<small>6</small>4d<small>10</small>5s<small>2</small>5p<small>5</small> .

<b>Bài 3 :Một ngun tớ thuộc nhóm VIA , ngun </b>

tử của ngun tớ có tổng sớ hạt bằng 28 . Hãy xác định tên nguyên tố , viết cấu hình electron của ngun tử ngun tớ ấy.

Với Z=9: 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>5</small><b> (thỏa mãn nhóm VIIA) </b>

Tên ngun tớ Flo : .

<b>C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPMục tiêu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Củng cố lại kiến thức đã học trong bài. - Rèn kĩ năng giả bài tập trắc nghiệm

<b>Nội dung: GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hồn thành, sau đó trao đổi </b>

cặp đôi nhận xét bài làm của nhau.

GV gọi đại diện HS trả lời, các HS khác nhận xét

<b>Phiếu bài tập:</b>

<b>Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>

Trong bảng hệ thớng tuần hồn, các ngun tớ:

<b>A. được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.</b>

<b>B. có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.C. có cùng sớ electron ở lớp vỏ ngồi cùng được xếp thành một cột.D. được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 8 - 18 ngun tớ.Câu 2. Ngun tớ có cấu hình electron [Ar]3d</b><small>10</small>4s<small>2</small> thuộc chu kì

<b>Câu 20. Ngun tử X có cấu hình electron 1s</b><small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>3</small>. X thuộc nhóm

<b>Câu 5. Ngun tử Y có cấu hình electron 1s</b><small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small>3d<small>5</small>4s<small>2</small>. Y thuộc nhóm

<b>Câu 6. Ngun tử X có cấu hình electron [Ne]3s</b><small>2</small>3p<small>1</small>. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là

<b>D.HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TỊI</b>

<b>Mục tiêu: Tiếp tục rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh khi học sinh học ở nhà.</b>

<b>Nội dung: GV ra bài tập yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoàn thành bài ở nhà, báo cáo vào </b>

tiết học sau.

<b>Bài tập 1:Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố R, X, Y dưới đây</b>

trong bảng tuần hồn:

(a) Ngun tử của ngun tớ R có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s<small>2</small>3p<small>4</small> (b) Ngun tử của ngun tớ Y có 7 electron ở các phân lớp s.

(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng sớ hạt p, n, e là 60, trong đó sớ hạt mang điện gấp đơi sớ hạt khơng mang điện.

(d) Cation X<small>2+ </small>có cấu hình electron 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>.

(e) Tổng số hạt cơ bản của X<small>3+</small> là 37, trong hạt nhân số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện 1 hạt.

<b>Bài 2:Tổng số hạt trong nguyên tử của ngun tớ X bằng 52 .X thuộc nhóm VIIA .Xác định sớ </b>

khới của X , viết cấu hình electron của X.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Giáo dục ý thức hoạt động tập thể, có ý thức nghiêm túc trong học tập và trong hoạt động nhóm, có trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao trong nhóm.

<b>II Chuẩn bị.</b>

- GV: Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK và giáo án - HS: Kiến thức cũ về cấu tạo bảng tuần hồn.

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>

<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:</b>

GV yêu cầu học sinh nhận xét mối quan hệ STT nhóm A và sớ electron lớp ngồi cùng, sớ elcetron hóa trị.

HS hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu.

Đại diện HS lên bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá.

Sản phẩm dự kiến: STT của nhóm A= sớ e ở lớp ngồi cùng = sớ e hóa trị.

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:</b>

<b>Hoạt động 1: Xác định ngun tớ hóa học thuộc hai nhóm liên tiếp, hai chu kì liên tiếp</b>

Mục tiêu:

- Biết được mối quan hệ về số hiệu ngun tử của các ngun tớ thuộc cùng chu kì và cùng nhóm.

- Rèn kĩ năng tính tốn.

GV giao bài tập 1, 2. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm.

HS thực hiện nhiệm vụ.

Đại diện nhóm 1, 3 trình bày, các nhóm 2, 4 theo dõi nhận xét.

Giáo viên nhận xét, đánh giá

<b>Bài 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp </b>

nhau trong một chu kì có tổng sớ hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

<b>Hướng dẫn: Hai nguyên tố X và Y đứng kế </b>

tiếp nhau trong một chu kì (giả sử Z<small>X</small>Z<small>Y</small>) có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hạt nhân của X, Y bằng 30. Xác định ị trí của Y trong bảng tuần hồn?

<b>Hướng dẫn: Tổng sớ hạt proton trong hạt </b>

nhân của X, Y bằng 30 nên ta có:

- Củng cớ lí thuyết: các ngun tớ thuộc cùng nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.

- Rèn kĩ năng tính tốn.

GV giao bài tập 3. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm.

HS thực hiện nhiệm vụ.

Đại diện nhóm 3 trình bày, các nhóm cịn lại theo dõi nhận xét.

Giáo viên nhận xét, đánh giá

<b>Bài 3:Hịa tan hồn tồn 0,038 gam hỗn hợp </b>

hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước, thu được 0,0224 lít khí H<small>2</small> (đktc). a.Xác định tên hai kim loại kiềm đó.

b.Tìm khới lượng của hai kim loại đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 Hai kim loại kiềm đó là Li và Na.

b.Gọi sớ mol của Li và Na lần lượt là x và y. Vì tổng sớ mol của hai kim loại là 2.nên ta có pt: x+ y = 2.10<small>-3</small>

Vì tổng khới lượng của hai kim loại là 0,038 nên ta có pt: 7x+ 23y=0,038.

Giải hpt ta có: x= 5.10<small>-4, </small>y= 1,5.10<small>-3</small> Khối lượng của Li=0,0035(gam) Khối lượng của Na=0,0345(gam)

<b> C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>Mục tiêu:</b>

- Củng cố lại kiến thức đã học trong bài. - Rèn kĩ năng giả bài tập trắc nghiệm

<b>Nội dung:</b>

GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoàn thành, sau đó trao đổi cặp đơi nhận xét bài làm của nhau.

GV gọi đại diện HS trả lời, các HS khác nhận xét

<b>Phiếu bài tập:</b>

<b>Câu 1.Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ ngun</b>

tử các ngun tớ nhóm A có: A. Số electron như nhau. B. Số lớp electron như nhau.

C. Sớ electron thuộc lớp ngồi cùng như nhau. D. Cùng sớ electron s hay p.

<b>Câu 2. Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại </b>

giớng như chu kì trước (biến đổi tuần hồn) là do

<b>A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.B. sự lặp lại tính phi kim của các ngun tớ ở chu kì sau so với chu kì trước.</b>

<b>C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tớ ở chu kì sau so với</b>

chu kì trước.

<b>D. sự lặp lại tính chất hóa học của các ngun tớ ở chu kì sau so với chu kì trước.Câu 3. Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân</b>

<b>Câu 4: Nhóm nào chỉ chứa các nguyên tớ s:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>A. chỉ có nhóm IA.B. chỉ có nhóm IIA.C.</b>

nhóm IA và IIA . <b>D. nhóm IIA và IIIA.Câu 5: Nhóm nào chỉ chứa các ngun tớ p:</b>

<b>Câu 1: Hịa tan hồn tồn 0,53 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm </b>A, B M

<small>A</small> M<small>B</small>

bằng nước, thu được 0,336 lít H<small>2</small> (đktc). Kim loại kiềm A là:

<b>Câu 2: Cho 1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 10ml </b>H O D<small>2</small>

<small>H O2</small> 1g / ml

thu được dung dịch A và 0,224 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch A là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCI. Mục tiêu bài học</b>

<b>1) Kiến thức cơ bản: </b>

Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn .

<b>2) Kỹ năng: </b>

Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.

<b>3) Về thái độ:</b>

- Truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh.

<b>II Chuẩn bị.</b>

- GV: Sách giáo khoa , giáo án, Bảng HTTH - HS: Kiến thức có liên quan đến bài học.

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>

<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:</b>

<b>Mục tiêu: kết nối kiến thức lí thuyết đã học để làm bài tập.Nội dung: Học sinh nhắc lại lí thuyết.</b>

<b>Phương thức:</b>

GV yêu cầu học sinh nhắc lại:

1. quy luật biến đổi về tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, bán kính của các nguyên tử và quy luật biến đổi tính axit, tính bazơ của các hiđroxit tương ứng trong một chu kì và trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

2. Viết công thức oxit cao nhất, và công thức hợp chất với hiđro của các ngun tớ từ nhóm IA đến nhóm VIIA.

HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. Các học sinh còn lại nhạn xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, đánh giá.

<b>Dự kiến sản phẩm:</b>

1. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại, bán kính, tính bazơ giảm dần; tính phi kim, độ âm điện, tính axit tăng dần.

Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại, bán kính, tính bazơ tăng dần; tính phi kim, độ âm điện, tính axit giảm dần.

2. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất với hiđroge của các ngun tớ nhóm IA đến nhóm VIIA là:

Hóa trị cao nhất với oxygen

Hidroxide ROH R(OH)2 R(OH)3 R(OH)4 R(OH)5 R(OH)6 R(OH)7

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động 1. Bài tập tìm ngun tớ dựa vào phần trăm khối lượng trong công thức oxit cao nhất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

-GV giao bài tập 1, 2. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm.

-HS thực hiện nhiệm vụ.

Đại diện nhóm 1, 3 trình bày, các nhóm 2, 4 theo dõi nhận xét.

Giáo viên nhận xét, đánh giá

<b>Bài 1: Oxide cao nhất của nguyên tớ R thuộc</b>

nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.

<b>Hướng dẫn:</b>

Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3 Ta có: R/ 48 = 40/60 vậy R= 32 ( Lưu huỳnh) ⇒ Công thưc Oxit cao nhất là : SO3

<b>Bài 2: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có </b>

cơng thức RH3.Ngun tớ này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên ⇒ R= 14 ⇒ R là ngun tớ Nitơ

<b>Hoạt động 2. Bài tập tìm nguyên tố dựa vào phần trăm khối lượng trong công thức với hiđrogen</b>

GV giao bài tập 3, 4. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm.

HS thực hiện nhiệm vụ.

Đại diện nhóm 2, 4 trình bày, các nhóm 1, 3 theo dõi nhận xét.

Giáo viên nhận xét, đánh giá

<b>Bài 3. Oxide cao nhất của ngun tớ R có dạng</b>

R2O5 . Trong hợp chất của R với hiđrogen ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro ( C = 12,

<b> Bài 4. Oxide cao nhất của một nguyên tớ chứa</b>

72,73% oxigen, cịn trong hợp chất khí với hidroge chứa 75% ngun tớ đó.Viết cơng thức oxide cao nhất và hợp chất khi với hidrogen.

<b>Hướng dẫn:</b>

Gọi hợp chất với hidro có cơng thức là : RHx ⇒ Hợp chất với oxi có cơng thức là R2 Ox-8 Ta có:

(1) (2.R) / 16(8-x )= 27,27/72,73.

</div>

×