Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

GIÁO TRÌNH SQL SERVER 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 216 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> LỜI NÓI ĐẦU </b>

Microsoft SQL Server 2019 là một hệ quản trị cở sở dữ liệu mơ hình quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) được phát triển bởi Microsoft dùng để quản lý và lưu trữ dữ liệu theo mơ hình Client/Server. Đây là một trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có đầy đủ các tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cơ bản, được nhiều nhà phát triển ứng dụng lựa chọn như một giải pháp lưu trữ dữ liệu cho các ứng dụng.

Học phần Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server là một trong những học phần quan trọng trong chương tr nh đào t o cho sinh vi n ngành CNTT. Hiện n y có rất nhiều giáo tr nh về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server nhưng kh ng phù hợp với việc giảng d y và học tập t i trường ĐHQN. Việc xây dựng giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server là sự cấp thiết, gi p cho sinh vi n có được tài liệu th m khảo đầy đủ cả l thuyết lẫn thực hành vê Microsoft SQL Server. Giáo tr nh được chia thành 7 chương, bao gồm:

Chương 1: Giới thiệu về hệ quản trị SQL Server. Chương 2: Các th o tác cơ bản trong SQL Server

Chương 3: Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) trong Sql Server Chương 4: Khung nhìn (view) và Bẫy sự kiện (Trigger)

Chương 5: Thủ tục lưu trữ (stored procedure) và Hàm trong Sql Server Chương 6: Bảo mật & phân quyền người dùng trong SQL Server

Chương 7: Kết nối vào SQL Server từ các ngôn ngữ lập tr nh để xây dựng các ứng dụng li n qu n đến cơ sở dữ liệu

Cuối mỗi chương đều có các câu hỏi, bài tập thực hành và bài tập tự giải để sinh viên ôn luyện và tự kiểm tra kiến thức của mình.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc biên so n và cập nhật cho phù hợp với thực tế nhưng giáo tr nh chắc chắn vẫn còn những h n chế và thiếu sót. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp từ đồng nghiệp và các b n sinh vi n để giáo tr nh ngày được hoàn thiện hơn với mục ti u đáp ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> MỤC LỤC </b>

<small>LỜI NÓI ĐẦU ... 1 </small>

<small>MỤC LỤC ... 2 </small>

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ SQL SERVER 2019 ... 8

<b><small>1.2. Tổng quan về Hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 ... 8 </small></b>

<small>1.2.1. Giới thiệu SQL Server ... 8 </small>

<small>1.2.2. Các thành phần củ SQL Server 2019 ... 10 </small>

<small>1.2.3. M h nh chung củ SQL Server ... 11 </small>

<small>1.2.3.1. Kết nối trên Desktop ... 12 </small>

<small>1.2.3.2. Kết nối qua m ng diện rộng theo mơ hình Client/Server ... 12 </small>

<small>1.2.3.3. Kết nối ứng dụng trên m ng Internet ... 13 </small>

<small>1.2.4. Các lo i CSDL có trong hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 ... 14 </small>

<small>1.2.5. Các đặc điểm củ hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 ... 15 </small>

<small>1.4.2.1. Cài đặt Microsoft SQL Server 2019 Express. ... 20 </small>

<small>1.4.2.2. Cài đặt SQL Server Management Studio(SSMS) ... 22 </small>

<small>1.4.2.3. Cấu hình SQL Server Express 2019 ... 24 </small>

CHƯƠNG 2: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SQL SERVER ... 28

<b><small>2.1. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server ... 28 </small></b>

<small>2.1.1. Các kiểu dữ liệu k tự ... 28 </small>

<small>2.1.2. Các kiểu dữ liệu kiểu số ... 28 </small>

<small>2.1.3. Các kiểu dữ liệu ngày tháng ... 29 </small>

<small>2.1.4. Kiểu dữ liệu luận l ... 29 </small>

<small>2.1.5. Các kiểu dữ liệu d ng nhị phân ... 29 </small>

<b><small>2.2. Các thao tác cơ bản trên giao diện người dùng (UI) của SQL Server .... 29 </small></b>

<small>2.2.1. Đăng nhập vào SQL Server. ... 29 </small>

<small>2.2.2. T o, xó CSDL ... 31 </small>

<small>2.2.3. Cơ sở dữ liệu minh họ ... 32 </small>

<small>2.2.4. T o bảng dữ liệu mới và các thuộc tính ... 32 </small>

<small>2.2.5. Xó , sử bảng ... 35 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>2.2.5.1. Xó bảng ... 35 </small>

<small>2.2.5.2. Sửa bảng ... 36 </small>

<small>2.2.6. T o d t b se Di gr m (m h nh CSDL) ... 37 </small>

<small>2.2.7. Mở cử sổ viết câu truy vấn (SQL Editor) ... 38 </small>

<b><small>2.3. Sao lưu và phục hồi dữ liệu (Backup and Restore) ... 39 </small></b>

<small>2.3.1. Các l do phải thực hiện B ckup ... 40 </small>

<small>2.3.2. Các lo i B ckup ... 40 </small>

<small>2.3.2.1. Full backup và Differential backup ... 40 </small>

<small>2.3.2.2. Transaction log backup ... 41 </small>

<small>2.3.3. Các th o tác thực hiện quá tr nh B ckup và Restore CSDL trong SQL </small>

<small>3.2.4. Các toán tử (Oper tors) ... 63 </small>

<small>3.2.5. Các thành phần điều khiển (Control of flow) ... 64 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3.3.2.3. Ràng buộc FOREIGN KEY ... 69 </small>

<small>3.4.2. Câu lệnh truy xuất dữ liệu SELECT ... 80 </small>

<small>3.4.2.1. Câu lệnh truy vấn d ng tổng quát ... 80 </small>

<small>3.4.2.2. Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT... 81 </small>

<small>3.4.4. Các lo i phép kết nối trong SQL Server: ... 94 </small>

<small>3.4.4.2. Phép kết nối trong (Inner Join)... 96 </small>

<small>3.4.4.3. Phép kết nối ngoài (Outer Join) ... 98 </small>

<small>3.4.4.4. Phép kết nối tích hợp (CROSS JOIN) ... 101 </small>

<small>3.4.4.5. Phép tự kết kết nối (Self Join) ... 101 </small>

<small>3.4.5. Truy vấn con (Subquery) ... 101 </small>

<b><small>3.5. Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu ... 103 </small></b>

<small>3.5.1. Cấp quyền truy cập – câu lệnh Gr nt ... 103 </small>

<small>3.5.2. Thu hồi quyền truy cập – Câu lệnh Deny ... 103 </small>

<small>3.5.3. Thực hiện l i th o tác phân quyền – Câu lệnh Revoke C pháp: ... 104 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>4.2.8. Trigger cho ng n ngữ định nghĩ dữ liệu (DDL Trigger ) ... 133 </small>

<small>4.2.9. Kích ho t/ bỏ kích ho t Trigger (ENABLE/ DISABLE TRIGGER) .. 134 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>5.1.4.3. Giá trị trả về trong thủ tục lưu trữ ... 152 </small>

<small>5.2.3.2. Hàm nội tuyến - Inline UDF ... 158 </small>

<small>5.2.3.3. Hàm bao gồm nhiều câu lệnh bên trong – Multi statement UDF .. 159 </small>

<small>6.1.2. Giới thiệu về cơ chế bảo mật trong SQL Server ... 172 </small>

<small>6.1.3. Mã hó dữ liệu trong SQL Server ... 173 </small>

<small>6.1.4. Các lỗ hổng bảo mật thường gặp trong SQL Server ... 177 </small>

<b><small>6.2. Phân quyền người dùng trong SQL Server ... 180 </small></b>

<small>6.2.1. Tài khoản đăng nhập vào SQL Server... 180 </small>

<small>6.2.6. Thêm thành viên cho Role ... 190 </small>

<small>6.2.7. Đối tượng và quyền tr n đối tượng ( D t b se Objects nd Object Permission) ... 190 </small>

<small>6.2.7.1. Đối tượng ... 190 </small>

<small>6.2.7.2. Quyền ... 190 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>6.2.8. Cho phép và hủy bỏ quyền tr n đối tượng ... 191 </small>

<b><small>6.3. Bài tập chương 6 ... 191 </small></b>

<small>6.3.1. Câu hỏi n tập ... 191 </small>

<small>6.3.2. Bài tập thực hành ... 191 </small>

CHƯƠNG 7: KẾT NỐI VÀO SQL SERVER TỪ CÁC NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ĐỂ XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN CSDL ... 192

<b><small>7.1. Cấu hình Microsoft SQL Server ... 192 </small></b>

<small>7.1.1. Cho phép tiếp nhận các kết nối từ x tr n SQL Server ... 193 </small>

<small>7.1.2. Kích ho t dịch vụ SQL Server Browser ... 193 </small>

<small>7.1.3. T o các ngo i lệ tr n Windows Firew ll ... 194 </small>

<b><small>7.2. Kết nối vào SQL Server trong các ngơn ngữ lập trình ... 195 </small></b>

<small>7.2.1. Kết nối vào SQL Server trong các ng n ngữ lập tr nh C# ... 195 </small>

<small>7.2.2. Xây dựng lớp (cl ss) truy cập vào CSDL trong ng n ngữ C# ... 197 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ SQL SERVER 2019 Mục tiêu chương 1: Trong chương này, tr nh bày một cách khái quát về </b>

hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server. Các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cần phải có. Nội dung chính củ chương này gồm:

- Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2019. - Các thành phần của Microsoft SQL Server 2019

- Mơ hình Microsoft SQL Server 2019

- Giới thiệu các ấn bản của SQL Server 2019

- Hướng dẫn cài đặt MS SQL Server phiên bản 2019 ấn bản Express Edition.

<b>1.2. Tổng quan về Hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 1.2.1. Giới thiệu SQL Server </b>

<i>Hình 1-1: Mơ hình SQL Server </i>

Microsoft SQL Server là một lo i phần mềm được phát triển bởi Microsoft, nó là một hệ quản l cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (Relational Database Management System - RDBMS) có chức năng chính là lưu trữ, truy xuất dữ liệu và thông qua câu lệnh SQL nó có thể tr o đổi dữ liệu với các ứng dụng tr n máy Client. Trong m i trường Client/Server cơ sở dữ liệu được lưu tr n máy Server, người dùng truy cập dữ liệu từ các máy Client qua một hệ thống m ng.

SQL Server hỗ trợ nhiều chức năng quản trị dữ liệu trên môi trường nhiều người dùng theo kiểu Client/Server. SQL Server chịu trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu truy cập dữ liệu từ các máy Client, xử lý và chuyển kết quả về cho máy Server. SQL Server có một hệ thống bảo mật nhiều cấp giúp cho việc quản lý và bảo mật dữ liệu thuận tiện và chặt chẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

SQL Server có một số đặc tính sau:

Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn, có tốc độ xử lý dữ liệu nh nh đáp ứng yêu cầu về thời gian.

Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL (tối đ 30000 user).

Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của cơng nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc sử dụng hệ thống bảo mật độc lập của SQL Server.

Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet.

Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập tr nh khác dùng để xây dựng các ứng dụng (Visual Basic, C, C++, C#, ASP, ASP.NET, XML,...).

Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transact-SQL: là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute).

SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý từ giao diện GUI đến sử dụng ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL.

Cụ thể như s u:

T-SQL là một trong những lo i ngôn ngữ thuộc quyền sở hữu của Microsoft và được gọi với cái tên Transact-SQL. Nó thường cung cấp thêm rất nhiều cho các khả năng kh i báo biến, thủ tục lưu trữ và xử lý ngo i lệ,...

SQL Server Management Studio là một lo i cơng cụ giao diện chính cho máy chủ cơ sở của chính dữ liệu SQL, th ng thường thì nó hỗ trợ cho cả mơi trường 64 bit và 32 bit.

SQL Server được tối ưu để có thể ch y tr n m i trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very L rge D t b se Environment) l n đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng l c cho hàng ngàn người sử dụng (user). SQL Server có thể kết hợp ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Inform tion Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....

SQL Server có các ưu điểm sau:

 Mở rộng khả năng quản l dữ liệu của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Cải thiện hiệu quả làm việc của lập trình viên.  Hỗ trợ xữ lý thông minh các giao tác.

 Các chức năng hỗ trợ phân quyền bảo mật.

SQL Server 2019 là bộ phận quản l cơ sở dữ liệu, được xây dựng dựa trên khái niệm trí tuệ nhân t o nhằm t o điều kiện thuận lợi, cải tiến dịch vụ cơ sở dữ liệu, bảo mật và giảm bớt các khó khăn gặp phải khi phát triển các ứng dụng và lưu trữ dữ liệu.

SQL Server 2019 được tích hợp với Cloud, điều này đồng nghĩ các tổ chức có thể hưởng lợi từ tính năng bảo mật cao, vừ đồng bộ được dữ liệu trên nhiều máy tính và các thiết bị hiện đ i khác.

SQL Server 2019 t o ra nền tảng dữ liệu hợp nhất đi kèm với Hệ thống tệp phân tán Ap che Sp rk và H doop (HDFS) để trở n n th ng minh hơn với tất cả dữ liệu.

<b>1.2.2. Các thành phần của SQL Server 2019 </b>

Các thành cơ bản trong SQL Server gồm có: Reporting Services, Database Engine, Integration Services, Notification Services, Full Text Se rch Service,… Tất cả kết hợp với nhau t o thành một giải pháp hoàn ch nh giúp cho việc phân tích và lưu trữ dữ liệu trở nên dễ dàng hơn.

1. D t b se Engine: Đây là phần lõi của SQL Server nó có chức năng chứa dữ liệu dưới d ng các bảng và hỗ trợ các kết nối đến CSDL. Ngồi ra, nó cịn có khả năng tự điều ch nh ví dụ: trả l i tài nguyên cho hệ điều hành khi một user log off và yêu cầu thêm các tài nguyên của máy khi cần.

2. Integration Services: là tập hợp các đối tượng lập trình và các cơng cụ đồ họa cho việc sao chép, di chuyển và chuyển đổi dữ liệu. Khi làm việc trong một công ty lớn thì dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi khác nh u như được chứa trong: Or cle, SQL Server, DB2, Microsoft Access,… và chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển dữ liệu giữa các server này. Ngoài ra, việc muốn định d ng dữ liệu trước khi lưu vào d t b se, Integration Services sẽ giúp giải quyết được công việc này dễ dàng.

3. An lysis Services: Đây là một dịch vụ phân tích dữ liệu của Microsoft. Cơng cụ này giúp việc phân tích dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng bằng cách dùng kỹ thuật khai thác dữ liệu – datamining và khái niệm hình khối nhiều chiều – multi dimendion cubes.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4. Notification Services: Dịch vụ thông báo này là nền tảng cho sự phát triển và triển khai các ứng dụng so n và gửi th ng báo đến hàng ngàn người đăng k sử dụng trên nhiều lo i thiết bị khác nhau.

5. Reporting Services: là một công cụ t o, quản lý và triển khai báo cáo trên server và client. Ngồi ra, nó còn là nền tảng cho việc phát triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo.

6. Full Text Search Service: là một thành phần đặc biệt trong việc truy vấn và đánh ch mục dữ liệu văn bản không cấu tr c được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu SQL Server.

7. Service Broker: là dịch vụ cân bằng tải cho SQL Server. Nó giúp cho CSDL thực hiện được nhiều thao tác với dữ liệu bằng cách dùng hàng đợi lưu dữ liệu t m thời.

<i> Hình 1-2: Các thành phần của SQL Server </i>

<b>1.2.3. Mơ hình chung của SQL Server </b>

SQL Server là hệ quản trị CSDL ho t động theo mơ hình Client/Server, có thể thực hiện tr o đổi dữ liệu theo nhiều mô hình m ng khác nhau, nhiều giao thức và phương thức truyền tin khác nhau.

<i>Hình 1-3: Mơ hình SQL Server trên hệ thống mạng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong sơ đồ trên thể hiện ba kiểu kết nối ứng dụng đến SQL Server: Kết nối trên Desktop: Có thể kết nối trên cùng máy chủ chứa CSDL SQL Server hoặc kết nối qua m ng nội bộ.

Kết nối qua m ng diện rộng: Th ng qu đường truyền m ng diện rộng kết nối đến máy chủ CSDL SQL Server.

Kết nối qua m ng Internet: Các ứng dụng kết nối thông qua Internet, sử dụng dịch vụ webserver IIS thực hiện ứng dụng trên Internet (ASP, JSP, ASP.net,…)

<i>1.2.3.1. Kết nối trên Desktop </i>

Tr n Desktop m h nh SQL Server được thể hiện như s u:

<i>Hình 1-4: Mơ hình SQL Server trên Desktop </i>

Trên một Desktop có thể có nhiều ứng dụng, mỗi ứng dụng có thể thực hiện thao tác với nhiều CSDL.

<i>1.2.3.2. Kết nối qua mạng diện rộng theo mơ hình Client/Server </i>

Trong mơ hình client/server, ứng dụng tr o đổi với SQL Server theo sơ đồ sau:

<i>Hình 1-5: Mơ hình Client/Server của SQL Server </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Như sơ đồ trên nhận thấy SQL Server cho phép các ứng dụng kết nối theo các phương thức sau: OLE DB, ODBC, DB-Library, Embedded SQL, đây là các phương thức kết nối hữu ích cho những nhà phát triển ứng dụng.

Chi tiết hơn t có sơ đồ sau:

<i>Hình 1-6: Mơ hình trao đổi dữ liệu với các ứng dụng </i>

Trong sơ đồ trên cho thấy, SQL Server có thể thực hiện tr o đổi dữ liệu với các ứng dụng theo nhiều giao thức truyền tin khác nhau (TCP/IP, NetBeUI, N mes Pipes,…), các ứng dụng có thể sử dụng nhiều phương thức kết nối khác nhau (OLE DB, ODBC, DB-Library).

<i>1.2.3.3. Kết nối ứng dụng trên mạng Internet </i>

Các ứng dụng kết nối với SQL Server trên m ng Internet, các máy chủ SQL Server sẽ được quản lý thông qua các hệ thống máy chủ m ng, hệ điều hành m ng, các ứng dụng (COM+, ASP, IIS) sẽ thông qua máy chủ m ng kết nối đến SQL Server, mơ hình này có thể áp dụng cho các m ng nội bộ, diện rộng, ứng dụng được khai thác trên trình duyệt Internet. Xem xét mơ hình dưới đây:

<i>Hình 1-7:Mơ hình kết nối các ứng dụng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.2.4. Các loại CSDL có trong hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 </b>

SQL Server hỗ trợ các lo i CSDL sau: 1. Database system ( CSDL hệ thống):

CSDL hệ thống ( system database) là lo i CSDL được t o bởi SQL Server, nó dùng để lưu trữ các th ng tin về chính bản thân SQL Server th ng tin về các CSDL do người dùng định nghĩ . SQL Server cung cấp các CSDL hệ thống s u:

M ster: Lưu các th ng tin của hệ thống của SQL Server.

Msdb: Được dùng bởi SQL Server để lưu các th ng tin cảnh báo.

Resource: Là một CSDL ch đọc. Nó chứ các đối tượng hệ thống của SQL Server.

Tempdb: Lưu giữ các đối tượng t m các kết quả trung gi n. 2. Database Snapshots (CSDL Snapshots)

D t b se sn pshot là tính năng được giới thiệu từ SQL Server 2015. Tính năng này cung cấp khả năng re d-only, sticview cho database SQL. Nếu người dùng thao tác, ch y lệnh sai khiến database gặp lỗi, source database sẽ chuyển đổi l i tr ng thái khi sn pshot được t o ra. SQL Server Management Studio (SSMS) không hỗ trợ t o snapshot mà buộc phải sử dụng câu lệnh T-SQL làm việc này.

Ưu điểm của snapshot:

 Cung cấp phiên bản copy của dữ liệu một cách thuận tiện và read-only

 Khi được truy vấn, không bị suy giảm hiệu suất

 Snapshot file nhẹ và khởi t o nhanh

 Nhược điểm của snapshot:

 Không thể t o snapshot backup

 Snapshot phải tồn t i tr n cùng d t b se server như là source của dataabase

 Người dùng mới không thể được gán quyền truy cập dữ liệu trong snapshot

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3. User-defined database (CSDL do người dùng định nghĩ )

CSDL do người dùng định nghĩ (user defined database) là lo i CSDL do người dùng t o r . Ch ng lưu trữ các th ng tin c ng như dữ liệu củ người sử dụng.

<b>1.2.5. Các đặc điểm của hệ quản trị CSDL SQL Server 2019 </b>

Microsoft SQL Server có các đặc điểm sau:

Dễ cài đặt (Easy Installation): SQL Server cung cấp các công cụ quản trị và phát triển để cho người sử dụng dễ dàng cài đặt, sử dụng và quản l hệ thống.

Tích hợp với Internet (Integr tion with Internet): SQL Server hỗ trợ kiểu dữ liệu XML, là một kiểu dữ liệu, một chuẩn trong việc tr o đổi dữ liệu trên Internet.

Khả năng mở rộng c o: SQL Server được tối ưu để có thể ch y tr n m i trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very L rge D t b se Environment) l n đến Tera- Byte và có thể phục vụ cùng l c cho hàng ngàn người sử dụng.

Hỗ trợ kiến tr c Client/Server: Ứng dụng có thể ch y trên máy khách (máy Client), truy cập dữ liệu được lưu trữ trên chủ (máy Server). Server có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu và trả l i kết quả cho Client.

Tương thích với nhiều hệ điều hành (Oper ting System Comp tibility): Có thể cài đặt trên hầu hết các hệ điều hành từ windows 7 trở lên. Đối với SQL Server 2019 hỗ trợ cả windowns và Linux

Ngồi r , SQL Server cịn hỗ trợ một số đặc tính khác như hỗ trợ c ng cụ English Query để người phát triển hệ thống có thể truy vấn dữ liệu thân thiện hơn; cung cấp dịch vụ Microsoft Search Services có khả năng t m kiếm rất m nh, đặc biệt thích hợp cho phát triển ứng dụng Web; SQL Server tương tích với ngơn ngữ SQL chuẩn (ANSI/ISO SQL-92); có cơng cụ hỗ trợ s o lưu dữ liệu nh nh chóng, tự động; Có tài liệu hướng dẫn trực tuyến. Kiến trúc một CSDL theo HQT CSDL SQL Server

<b>1.2.6. Hệ thống tập tin </b>

<small>Trong SQL Server, mọi CSDL được lưu trữ thơng qua một nhóm các file (tập tin). Các CSDL riêng biệt có các file riêng củ ch ng và các th ng tin về dữ liệu th ng tin về nhật k th o tác (log) được lưu trong các file khác nh u. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình 1-8: Hệ thống tập tin trong SQL Server </i>

Có 3 lo i file của một CSDL torng SQL Server:

File dữ liệu chính (Primary data files): Chứa thông tin hệ thống và một số đối tượng chính của database. Mọi dữ liệu củ CSDL được chứ trong file này. Mỗi CSDL ch có 1 file dữ liệu chính có phần mở rộng th ng thường là *.MDF.

File dữ liệu dự phòng (Second ry d t files): File dự phòng chứ dữ liệu dự phòng khi File dữ liệu chính gặp sự cố. File này do người dùng t o thêm (nếu cần). Đối với các CSDL lớn không chứ đủ trên một ổ đĩ , khi đó cần có các file phụ lưu tr n các ổ đĩ khác. Các file dữ liệu phụ tiếp theo nên có phần mở rộng là NDF để phân biệt.

Các file dữ liệu được lưu theo từng nhóm (File Groups). Mỗi CSDL có một nhóm file chính (PRIMARY) chứa file dữ liệu chính và một số file dữ liệu phụ.

File log (Log files): File log chứ tất cả các th ng tin về nhật ký làm việc c ng như tất cả các th ng tin cần thiết cho việc phục hồi CSDL. Có ít nhất một file log cho mỗi CSDL. File log có phần mở rộng là .ldf.

<b>1.2.7. Các đối tượng bên trong của SQL Server </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

trước được lưu l i dưới một cái t n, các lần sử dụng s u ch cần cung cấp t n củ Stored Procedure, SP là một đơn vị xử l trong CSDL.

<b>5. </b> Function Hàm là một đo n code nó thực hiện một tác vụ cụ thể.

<b>6. </b> Index

Là một đối tượng trong CSDL cung cấp cơ chế truy cập nh nh vào dữ liệu trong bảng dự tr n các khó

Là một d ng SP đặc biệt, nó được gọi thực thi một cách tự động khi có một sự kiện nào đó xảy r tr n bảng dữ liệu (th m/ xó / sử / ... dữ

<b>9. </b> Login

Mỗi người sử dụng phải có một định d nh đăng nhập để kết nối vào SQL Server. SQL Server chấp nhận 2 cơ chế đăng nhập: Đăng nhậpth ng qu tài khoản củ Windows (Windows Authentic tion) và Đăng nhập th ng qu tài khoản củ SQL Server (SQL Server Authentication).

<b>10. User </b>

Tài khoản người dùng định d nh một người dùng trong CSDL. Tất cả các quyền th o tác và quyền sở hữu các đối tượng trong CSDL được điều khiển bởi tài khoản người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.3. Các ấn bản của SQL Server 2019 </b>

SQL Server 2019 cung cấp một nền tảng cơ sở dữ liệu bảo mật, hiệu suất cao và thông minh cho dữ liệu doanh nghiệp. SQL Server 2019 có 3 phiên bản chính gồm SQL Server 2019 Express, Standard và Enterprise

1. SQL Server 2019 Standard

Phiên bản d t b se đầy đủ tính năng với Big Data Cluster cho các ứng dụng tầm trung và kho dữ liệu

Các tính năng chính:

 Hỗ trợ CPU tới 24 core

 Hỗ trợ tới 128GB RAM

 SQL Server 2019 Big Data Cluster

 Trực quan dữ liệu qua PolyBase

 Tăng cường hiệu suất bộ nhớ trong

 Tự động điều ch nh database thông minh

 Azure Data Studio có hỗ trợ notebook 2. SQL Server 2019 Enterprise

Phiên bản database cao cấp với hiệu năng và trí th ng minh hàng đầu cho các ứng dụng quan trọng

Các tính năng chính:

 Khơng giới h n số core CPU

 Không giới h n số RAM

 Hiệu năng và độ ổn định hàng đầu

 Nhiều lợi ích cho ảo hóa

 Kho dữ liệu tới quy mô hàng petabyte

 Tính khả dụng cao trên Windows và Linux

 Chi phí sở hữu thấp

 Kết nối với Power BI Report Server. 4. SQL Server 2019 Express

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Phiên bản database miễn phí, gọn nhẹ dành cho việc xây dựng các web

 Phân lo i và kiểm tra dữ liệu

Ngoài các ấn bản tr n, Microsoft c ng có 2 ấn bản SQL Server khác, gồm:

SQL Server 2019 Web: Ấn bản web này là tùy chọn chi phí thấp cho các máy chủ lưu trữ web và VAP Web để cung cấp khả năng mở rộng, chi phí thấp và khả năng quản trị cho các web quy mô nhỏ tới lớn.

SQL Server 2019 Developer: Ấn bản dành cho các lập trình viên xây dựng mọi lo i ứng dụng trên SQL Server. Nó gồm tất cả các tính năng của bản Enterprise. Tuy nhiên bản quyền ch sử dụng cho hệ thống dev/test, không phải máy chủ cho sản phẩm. Phiên bản SQl Server 2019 Developer hồn tồn miễn phí.

<b>1.4. Giới thiệu về cài đặt MS SQL Server phiên bản 2019 </b>

SQL Server 2019 là nền tảng quản l cơ sở dữ liệu hàng đầu trong ngành củ Microsoft, đã được công ty phát hành vào ngày 4/11/2019. SQL Server 2019 cung cấp nhiều cải tiến khác nhau cho công cụ cơ sở dữ liệu cốt lõi và tích hợp với một số nền tảng Big D t như Ap che Sp rk, D t L ke, H doop Distributed File System (HDFS), học máy... Bản phát hành này được coi là một bước nhảy vọt trong việc tích hợp cơ sở dữ liệu với các tính năng và c ng nghệ thú vị khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chúng ta có thể cài đặt SQL Server 2019 trên Windows, Linux hay Docker container và trong giáo trình này sẽ hướng dẫn cách cài đặt SQL Server 2019 trên Windows.

<b>1.4.1. Các yêu cầu về hệ thống </b>

Để cài đặt Microsoft SQL Server 2019 hệ thống cần những yêu cầu sau: Os : Windows 7 (32 bit hoặc 64 bit) trở lên.

CPU : Pentium IV trở lên. Ram : Ít nhất 1GB.

Ổ đĩ trống: Ít nhất 10GB.

. NET Framework: Phiên bản 3.5 SP1 .  Lưu trước khi cài đặt SQL SERVER

Trước khi cài đặt Microsoft SQL Server cần chú ý:

- Cài SQL Server trước khi cài Microsoft Visual Studio để tránh xung

<i>1.4.2.1. Cài đặt Microsoft SQL Server 2019 Express. </i>

Bước 1: Tải Microsoft SQL Server 2019 Express:

Có thể vào đường dẫn s u để tải Microsoft SQL Server 2019 Express. ) Bước 2: T m đến Express edition of SQL Server 2019 và

<b>chọn Download now </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 1-9: Download SQL Server 2019 Express </i>

Bước 3: Sau khi hoàn thành tải xuống, chọn file SQL2019-SSEI-Expr.exe và nhấn Open

<i>Hình 1-10: Mở SQL Server 2019 Express </i>

<b><small>Bước 4: T i cửa sổ cài đặt SQL Server 2019, chọn Basic </small></b>

<i>Hình 1-11: Cửa sổ cài đặt SQL Server 2019 </i>

<b><small>Bước 5: Chọn Accept. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Hình 1-12: Cửa sổ đồng ý các điều khoản khi cài đặt </i>

<b><small>Bước 6: Lựa chọn địa ch lưu file, s u đó chọn Install </small></b>

<i>Hình 1-13: Chọn địa chỉ lưu file </i>

Chờ để quá tr nh cài đặt hoàn tất.

<i>1.4.2.2. Cài đặt SQL Server Management Studio(SSMS) </i>

Sau khi cài đặt SQL Server 2019 Express thành công, chọn Install SQL Server Management Studio (SSMS ) hoặc chọn Close và truy cập trang web:

để tiếp tục cài đặt SSMS

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Hình 1-17: Hồn tất cải đặt SQL Server Management Studio 1.4.2.3. Cấu hình SQL Server Express 2019 </i>

- Vào Microsoft SQL Server 2019 nhƣ h nh s u:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chức năng này cho phép cấu h nh để có thể từ một máy tính khác truy

<b>cập vào SQL Server thơng qua IP hoặc Server name. </b>

<i>Hình 1-20: Cửa sổ cấu hình SQL Server Configuration Management </i>

<b>Chuyển chế độ Start service sang Automatic (tự động) </b>

<i><b>Hình 1-21: Chuyển chế độ Start service sang Automatic </b></i>

<b>- Chọn T b Logon, s u đó nhấn Start, để khởi động dịch vụ: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i> Hình 1-22:Khởi động dịch vụ </i>

<b>- Tiếp theo bật TPC/IP cho phép máy tính khác kết nối vào SQL Server </b>

thơng qua IP.

<i>Hình 1-23: Bật TCP/IP </i>

<b>- Tương tự bật: Named Pipes, cho phép máy tính khác kết nối vào SQL Server thông qua Server name. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Hình 1-24: Named Pipes </b></i>

<b>Tiếp theo, đảm bảo rằng SQL Server đ ng ch y dưới chế độ Network Service. </b>

<b>Hình 1-25: SQL Server đ ng ch y dưới chế độ Network Service. </b>

<b>- Sau khi cấu hình xong, restart l i service của SQL Server. </b>

<b>Hình 1-26: Restart l i service của SQL Server. </b>

- Hoàn tất quá trình cấu hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 2: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SQL SERVER </b>

Mục ti u chương 2:

Trong chương này ch ng t sẽ tìm hiểu những kiến thức li n qu n đến các th o tác cơ bản trong SQL Server như:

- Đăng nhập vào SQL Server, T o, xóa csdl, t o, xóa các bản dữ liệu, mở cửa sổ viết câu truy vấn

- S o lưu và phục hồi dữ liệu

- Các kiểu dữ liệu trong SQL server

<b>2.1. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server </b>

<b>2.1.2. Các kiểu dữ liệu kiểu số </b>

 Tinyint: Số nguy n có giá trị từ 0 đến 255.

 Sm llint: Số nguy n có giá trị từ -215 đến 215 – 1

 Int: Số nguy n có giá trị từ -231 đến 231 - 1

 Bigint: Số nguy n có giá trị từ -263 đến 263-1

 Numeric: Kiểu số vớI độ chính xác cố định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Decim l(n, m): Tương tự kiểu Numeric nhưng cho phép ch ng t ch định số chữ số (n) và số chữ số l (m)

 Re l: Số thực có giá trị từ -3.40E+38 đến 3.40E+38

 Flo t: Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308

 Money: Kiểu tiền tệ

<b>2.1.3. Các kiểu dữ liệu ngày tháng </b>

 Smalldatetime: Kiểu ngày giờ (chính xác đến ph t)

 Datetime: Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm củ giây)

<b>2.1.4. Kiểu dữ liệu luận lý </b>

 Bit: Là kiểu dữ liệu d ng luận l , ch nhận h i giá trị là 0 hoặc 1, tương ứng với true và false.

<b>2.1.5. Các kiểu dữ liệu dạng nhị phân </b>

 Binary: Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đ 8000bytes)

 Varbinary: Dữ liệu nhị phân với độ dài th y đổi (tối đ 8000 bytes)

 Image: Dữ liệu nhị phân với độ dài th y đổi (tối đ 2,147,483,647bytes)

<b>2.2. Các thao tác cơ bản trên giao diện người dùng (UI) của SQL Server 2.2.1. Đăng nhập vào SQL Server. </b>

S u khi cài đặt thành c ng, SQL Server mặc định nằm trong mục Microsoft SQL Server trong mục Progr m Files. Ch ng t kích vào biểu tượng SQL Server M n gement Studio Express để khởi động SQL Server như h nh s u:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Hình 2-1: Khởi động SQL </i>

S u đó, sẽ xuất hiện cửa sổ Connect nhƣ s u:

Trong cửa sổ này, trong phần Servername, phải chọn đ ng t n servern me nhƣ đã cài đặt và trong phần xác thực thì có 2 chế độ xác thực:

+ Xác thực theo Windows thì chọn windows Authentication

+ Xác thực theoSQL Server thì chọn SQL Server Authentication và yêu cầu nhập đ ng login và p sswword

Để đăng nhập, ch ng t có thể chọn Windows Authentication hoặc SQL Server Authentic tion trong Authentic tion, việc chọn chế độ đăng nhập này còn phụ thuộc vào việc thiết lập tài khoản đăng nhập khi ch ng t cài đặt SQL Server. Nếu chọn SQL Server Authentic tion th phải nhập p ssword. P ssword này đƣợc thiết lập trong quá tr nh cài đặt SQL Server Express Edition.

<i>Hình 2-2: Kết nối SQL Server </i>

Giao diện s u khi đăng nhập thành c ng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Hình 2-3: Giao diện đăng nhập </i>

<b>2.2.2. Tạo, xóa CSDL </b>

Để t o CSDL mới, ch ng t kích chuột phải vào mục D t b ses, s u đó chọn New D t b se..., như h nh s u:

<i>Hình 2-4: Cửa sổ tạo CSDL </i>

S u đó hộp tho i t o Database sẽ xuất hiện, t i đây ch ng t sẽ:

Đặt tên Database t i Database name, ví dụ đ ng t o Cơ sở dữ liệu để quản l sinh vi n và đặt tên Database là QLSV.

Th y đổi kích thước khởi t o, kích thước gi tăng, kích thước tối đ cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i> Hình 2-5: Kết thúc quá trình tạo Database </i>

Kết quả ta t o được D t b se như s u, trong trường hợp chư thấy tên CSDL vừa t o thì chúng ta có thể làm mới l i hệ thống bằng cách kích chuột phải vào mục d t b se s u đó chọn refresh.

<i>Hình 2-6: Kết quả tạo được Database </i>

<b>2.2.3. Cơ sở dữ liệu minh họa </b>

Cơ sở dữ diệu QLSINHVIEN- quản l điểm sinh viên củ Trường ĐH Quảng N m được sử dụng làm ví dụ xuyên suốt trong giáo trình

<b>2.2.4. Tạo bảng dữ liệu mới và các thuộc tính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Hình 2-7: Cơ sở dữ liệu QLSV </i>

Sau khi t o D t b se, ch ng t kích vào dấu cộng trước t n D t b se để bung cây phân cấp quản l các đối tượng trong CSDL, kích chuột phải l n mục Tables, chọn New Table...

<i>Hình 2-8: Cửa sổ tạo bảng </i>

Cử sổ để t o cấu tr c củ bảng dữ liệu như h nh s u:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 2-9: Cửa sổ để tạo cấu tr c của ảng ữ liệu </i>

Trong đó:

Column N me: T n trường thuộc tính trong bảng.

Data Type: Kiểu dữ liệu củ các trường thuộc tính ( sẽ giới thiệu trong mục KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL)

Allow Nulls: Trường thuộc tính có nhận giá trị Null (Rỗng) hay không. M i t n b n trái thể hiện Record hiện hành mà ch ng t đ ng ch nh sửa. Bảng Column Properties có chứa các yếu tố tương ứng mà chúng ta có thể ch nh sử ri ng cho Record đó.

Trong bảng sẽ có ít nhất một thuộc tính làm khó chính (prim ry key). Thuộc tính làm khó chính sẽ có biểu tượng ch khó trước t n thuộc tính. Để chọn một hoặc một số thuộc tính nào đó làm khó chính th chọn các thuộc tính đó, kích chuột phải chọn Set Primary Key

S u đó lưu bảng vừa t o bằng cách nhấn Biểu tượng SAVE hoặc phím tắt Ctrl + S. Cửa sổ Choose Name hiển thị. Nhập tên Table nhấn Ok

<i>Hình 2-10: Cửa sổ lưu tên ảng dữ liệu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trong trường hợp xó một CSDL, n n chọn dấu tích vào mục Close existing connections. Khi đó SQL Server sẽ ngắt tất cả các kết nối vào CSDL này và việc xó sẽ kh ng gây báo lỗi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>2.2.5.2. Sửa bảng </i>

Để sử đổi bảng, t i tên bảng cần sử đổi, kích chuột phải chọn Design. Cửa sổ design xuất hiện như cửa sổ t o bảng b n đầu, sau khi sửa ta lưu l i l i bảng.

Chú ý: Mặc định của SQL Server là không cho phép ch nh sửa nên trong trường hợp lưu l i sau khi ch nh sửa thì sẽ xuất hiện hộp thồi như s u:

<i>Hình 2-13: Cửa sổ lỗi SQL Server là không cho phép chỉnh sửa </i>

Cách khắc phục như s u:

Từ giao diện Sql server management các vào Menu Tools chọn Options S u đó, gi o diện options sẽ hiện thị như h nh b n dưới:

Trong hộp tho i Options - Chọn Desingers--> Table and Database Designers

<i>Bỏ chọn Prevent saving changes that require table re-creation, nhấn OK để </i>

hồn tất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Hình 2-14: Cửa sổ Table and Database Designers </i>

<b>2.2.6. Tạo database Diagram (mơ hình CSDL) </b>

Nhấp chọn CSDL cần t o Diagram, t i Database Diagram, kích chuột phải chọn New Database Diagram, xuất hiện hộp tho i chứa các bảng cần t o liên kết nhƣ s u:

<i>Hình 2-15: Cửa sổ tạo Tạo database Diagram </i>

Lần lƣợc chọn bảng, nhấp add, sau khi hoàn tất, sẽ xuất hiện cửa sổ sau:

<i>Hình 2-16: Cửa sổ thêm bảng vào mơ hình database Diagram </i>

Thực hiện việc kết nối bằng cách nhấp chuột trái vào bảng chứa khóa chính, s u đó kéo đến bảng chứa khóa ngo i, hộp tho i sau xuất hiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hình 2-17: Cửa sổ kết nối các bảng trong mơ hình database Diagram </i>

Nhấp chọn OK và tiếp tục thực hiện kết nối các bảng còn l i. Sau khi việc kết nối hoàn tất, thì cửa số Database Diagram sẽ xuất hiện như s u, t bấm biểu tượng lưu hoặc cltr+S để lưu D t b se di gr m tr n.

<i>Hình 2-18: Cửa sổ hồn tất việc tạo database Diagram </i>

<b>2.2.7. Mở cửa sổ viết câu truy vấn (SQL Editor) </b>

Để mở cử sổ so n thảo câu lệnh SQL, ch ng t kích vào n t New Query tr n th nh c ng cụ.

Cần ch là câu lệnh SQL sẽ có tác dụng tr n CSDL đ ng được chọn gọi là CSDL hiện hành trong hộp chọn. Do đó cần ch lựa chọn Database

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

mong muốn trong danh sách xổ xuống trước khi thực thi lệnh trong cửa sổ viết câu truy vấn.

<i>Hình 2-19: Cửa sổ viết câu truy vấn </i>

<b>2.3. Sao lưu và phục hồi dữ liệu (Backup and Restore) </b>

S o lưu ( B ckup) và phục hồi (Restore) dữ liệu trong sql server là một trong những thao tác quan trọng mà người quản trị cơ sở dữ liệu phải thực hiện. Đây là kỹ thuật thường được sử dụng nhằm bảo đảm an toàn dữ liệu phòng trường hợp CSDL xảy ra sự cố. Nếu như th o tác s o lưu (B ckup database) được thực hiện để lưu dữ liệu và được thực hiện thường xuyên thì thao tác phục hồi dữ liệu (Restore database) ch được thực hiện khi nào máy chủ bị sự cố như hư ổ cứng hoặc dữ liệu bị mất do người dùng vơ tình hoặc cố xố,… Ngồi r th o tác phục hồi dữ liệu c ng được thực hiện để sao chép database từ máy chủ này sang máy chủ khác.

<i>Hình 2-20: Mơ hình sao lưu và phục hổi dữ liệu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2.3.1. Các lý do phải thực hiện Backup </b>

Trong quá tr nh thực hiện quản trị CSDL SQL Server th một số nguy n nhân s u đây bắt buộc phải xem xét đến kỹ thuật s o lưu và kh i phục

Microsoft SQL Server cung cấp h i kỹ thuật s o lưu CSDL chính, đó là: full b ckup và differenti l b ckup. Ngồi r , SQL Server cịn cung cấp cơ chế Transaction log backup.

<i>2.3.2.1. Full backup và Differential backup </i>

+ Full b ckup: s o lưu một bản đầy đủ củ CSDL tr n các phương tiện lưu trữ. Quá tr nh full b ckup có thể tiến hành mà kh ng cần offline CSDL, nhưng quá tr nh này l i chiếm một lượng lớn tài nguy n hệ thống và có thể ảnh hưởng nghi m trọng tới thời gi n đáp ứng các y u cầu của hệ thống. V vậy máy chủ sẽ mất nhiều thời gi n để thực hiện nếu database lớn

+ Differenti l b ckup: được xây dựng nhằm làm giảm thời gi n cần thiết để thực hiện quá tr nh full b ckup. Differenti l b ckup ch s o lưu những th y đổi tr n dữ liệu kể từ lần full backup gần nhất. Trong những hệ thống CSDL lớn, quá tr nh differenti l b ckup sẽ sử dụng tài nguy n ít hơn rất nhiều so với quá tr nh full b ckup và có thể kh ng ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống.

+ Quá tr nh differenti l b ckup ch s o lưu những sự th y đổi của dữ liệu từ lần full backup gần nhất, do đó khi có sự cố với CSDL nếu kh ng có bản s o lưu củ quá tr nh full b ckup th bản s o lưu của quá tr nh differenti l b ckup sẽ trở n n v nghĩ .

Ví dụ: C ng ty X thực hiện full b ckup vào cuối ngày thứ 6 hàng tuần và thực hiện differenti l b ckup vào tối các ngày từ thứ 2 tới thứ 5. Nếu CSDL có sự cố vào sáng thứ 4, quản trị vi n CSDL sẽ phục hồi dữ liệu bằng bản s o lưu củ quá tr nh full b ckup củ ngày thứ 6 tuần trước và s u đó phục hồi

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×