Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh cơ điện ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.14 MB, 77 trang )

02/0000) 00000900067

KHOA KINH TẾ VÀ ae el a aaah

asTPel TOC ie ete Arama ier era
000 oe ar TOC aa ers Pores aaa
104
oy] ý :
ru

TRUONG ‘ DAI HOC LAM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIEN CUU CONG TACKE TOAN CHI PHI

SAN XUAT VA TÍhNtH GIÁTTHHANH SAN PHẨM

TẠI CƠNG T NNi L0 pibh (NINH BINH

*

NGÀNH: KẾ TOÁN .

MÃ NGÀNH:404

Giáo viên hướng dẫn oe : ThS. Bùi Thị Sen
Sinh Điên thực hiện
Mã sinh viên + Hoàng Thị Phương Loan
Lớp


Khoa hoc ; 1154041702
: 56C - KTO
+2011 - 2015

Hà Nội, 2015

LOI CAM ON

Để hồn thành khóa học (2011 — 2015) tại trường Đại học Lâm Nghiệp
Việt Nam, được sự nhất trí của nhà trường cũng như Khoa kinh tế và Quản trị

kinh doanh, em đã thực hiện khóa luận với đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ điện
Ninh Bình”.

Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ,

hướng dẫn tận tình của các thầy cơ trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú trong phịng. Tài chính — Kế tốn tại

Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình.

Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ô.giáo Th.s Bùi Thị Sen va
các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trong trường

Đại học Lâm nghiệp Việt Nam cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong

Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành


khóa luận này.

Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân nên bài khóa

luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng

góp q báu của các thầy cơ giáo để bài khóa luận của em được hồn thiện

hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực tập

Hoàng Thị Phương Loan

MUC LUC

LOI CAM ON

MUC LUC

DAT VAN ĐỀ.............01.12..c ..v .... | 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KE TOAN CHI PHT SAN XUAT VA
TÍNH GIÁ THANH SAN PHAM TRONG peseeseslsthsssesssdbeccssssedns sssssessesee 4
DOANH NGHIỆP VUA VA NHO.ossssssssssssssssslevssulbelosedbennsenlevedarsssssssssssssssseee 4
1.1 Những vấn đề cơ bản về chỉ phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm........4
1.1.1.Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất


1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất...

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí ...............

1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm

1.1.2.1. Khái niệm........c.ot.t.o.n .T ...H ... .6v. ... c--c 5
1.1.2.2. Phân loại giá thành sắn-phẩm............`...............-------+:+©+222CCCcEErvvveeecee 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất:và giá thành sản phẩm...................... 6

1.2. Kế tốn chỉ phí sản xuất ....................-121.1.1.1.1.2.1-1-1-2-1-2-.-.+. 6

1.2.1. Đối tượng và phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất.............................-- 6

1.2.2. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp mm... Ti

1.2.2.1. Khái niệm, phương pháp tập hợp, phân bổ chỉ phí nguyên vật liệu

trực tiếp

1.2.2.2. Trình tự kế tốn NVL trực tiếp.

1.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

1.2.34 va tai Khoan sir dung ...sssssssssssssseeesssseensssesenseeeeusseeenstee 8

1.2.3.2. Trhữh-tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp........................ 9

1 2.4. Kế tòáầtchi ph sản xuất CHÚ g0 68886ccesnenssssirieerarsissiebeosiggS008 9


1.2.4.1. RỂ Vdi khoản sử dụng....................................— 9

1.2.4.2. Trình tự kế bán tài khoản chỉ phí sản xuất chung.............................- 10

1.2.5. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất.... xxststssssedsdsseisisos.877806180100800100.98 11

1.3, Phuong phap tinh gid thanh san phAm....scsssssssssscsscsscceccecesscseseesessesecssseeee 12
1.3.1, Déi tuong tinh gid thanh sn pha .cssccssssssssssessseeseessessatsatsese 12

1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.........................2...-cccccccccccceeccrr 12

CHUONG 2. DAC DIEM CO BAN VA KET QUA HOAT DONG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN NINH BÌNH...............<.......... 15

2.1. Đặc điểm cơ bản của GỐI Tý eieasinadainaeosnadkrsaoosgrlAsEooorol.... 15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...ù:....t.i.. .1.5c.coc.cc.oc.oc.oc 15

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......0.đ.ể ...2.0 .ss.ee.nn.neeeee 16
2.1.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kĩ thuật của cổng ty........... cvecccocerceeeereee 17

2.1.4.Đặc điểm về lao động của Công ty................Š........ MeFisasnaraSneTeqaTanesJRaTSs 18

2.1.5. Đặc điểm về tài sản va nguồn vốn của Công VN Giosterobnaonaae 19

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty quá 3 năm (2012-2014). ......21

2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian

tỚi Cla CONG EY..................... tr HỆ g8 1111 111g gu tư ưệt 24


2.3.1. Thuận lợi

2.3.2. Khó khăn...

2.3.3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới....

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH „u25

3.1. Đặc điểm chùng về cơng táe kế tốn của cơng ty TNHH cơ điện Ninh

Bình... s25

3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn của cơng ty TNHH cơ điện

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

S5 á.......................Ỏ 29

3.2.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành tại

S1 5M... e..... 29

3.2.2. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp...........é-s...o..n....c.ọịc 30
3.2.3. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tip......o..n...no.nn.Hon.T..n.e-n 35
3.2.4. K toỏn ch phớ sn xut chung....................ộ...ẩ ơ>ũâệ^... 42

3.2.5. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang


tại Công ty.................. coi ẤT, ............V........................ 47

3.2.6. Tính giá thành sản xuất tại Công ty........e.3..U.22.2 .sve.st.ttE.EC.CEE.rr.rrs.zrs 52
CHUONG 4: MOT SO Y KIEN ĐỀ XUẤT GOP PHAN HOAN THIEN
CONG TAC KE TOAN CHI PHi SAN XUAT VA‘TINH GIA THÀNH SẢN
PHAM TẠI CONG TY TNHH CƠ ĐIỆN NINH BÌNH............................... 56

4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại cơng ty TNHH cơ điện Ninh BìnHi::..........................-----© S11 56
4.1.1. Ưu điểm.

4.1.2. Hạn chế..

4.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình. 59

KÉT LUẬN..... 61

TAI LIEU THAMKHAO

PHU BIEU

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp _. 8

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp z................. JỒ.......... 9


Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chỉ phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất theo phương pháp kê

khai thường xuyên.......s0 .oc.occ.ce.ree.rr.iee.eei..DU đ.ể o.2...r.e.o. 12

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công tÿ'TNHH Cơ điện Ninh Binh.16

Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế toán của Cơng ty TNHH Co điệđ Ninh Bình.............. 26

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi số kế tốn thè hình thức Nhật ký Chung ¿ss.sssssxa¿ 28

Sơ đồ 3.3: Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất chung..............................----- 42

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty............................-..----ccccce-ccre 18

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình.............. 19

Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2012 —

DANH MUC MAU SO

Mẫu số 3.1: Phiéu xudt kh ....ssccssssssssssssessssssssssassssssssessssssusssseeasssseesseee32

Mẫu số 3.4: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12

Mẫu số 3.5: Bảng phân bố chỉ phí tiền lương và bãó hiểm.......................... 39
Mẫu số 3.6: Số chỉ tiết TK 1542 BT
Mẫu số 3.7 Sổ chỉ tiết TK 1542 HT.........à.o..SéỔcnbnnuesuSE.EE.es.er.nr.ee 4I


Mẫu số 3.8: Bảng khấu hao tài sản cố định.................. .đRÀ........... co... 45
Mẫu số 3.9: Bảng phân bổ chỉ phí sản xuất chung cho timg sản phẩm .......... 47

Mẫu số 3.10: Số chỉ tiết TK 1543....................... oto. 48
Mẫu số 3.11 Trích số Nhật ký ehung................s... .óoccccccccccccccvvv2EEEEEEErtrrrrrrrrrree 49
Mẫu số 3.12: Số cái tài khoản 154 cece lM accscsssssssssssssssssssssssssscceceseseseseeeee 51
Mẫu số 3.13: Thẻ tính giá thành sả phẩm................................--cccccccccccccczcee 54

Mẫu số 3.14 Thẻ tính giá thành sản phẩm.........................22 ccccttrrrrvverrrrree 55

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIÉT TẮT

BHTN Bảo hiểm thất nghiệ) ao
BHXH Bảo hiểm xã hội
&.
BHYT Bảo hiểm y tế
RY
BTC Bộ tai int
CNV Gt6iếp
Công nhân
CP NCTT bực tiếp
Chỉ phí nhân
CPNVLTT
CP SXC Chi HN vật
GTGT
KPCD Chy hi san mbt gin
NVL
PTBQ id i gia ting ©v


PILH ícơng đồn

Sx Nguyên vất liệu
Phattriển bình quân
TK
Phát triển liên hoàn
TS
Sau at

.Tâi khoản

^ „Trách nhiệm hữu hạn

„—>_ Tài sản cố định

ay

DAT VAN DE

Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh
doanh hay sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế
quốc dân của một nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý

khác nhau và một trong những công cụ quản lý không thẻ thiếu được đó là kế

tốn.

Trong đó hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một
vai trị rất quan trọng bởi tiết kiệm được chỉ phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm thì mới đem lại lợi nhuận cao cho/doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa


doanh nghiệp phải tập hợp đầy đủ và chính xác chỉ phí sản xuất. Giá thành

sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm thấp hay cao,
giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tư, lao động, tiền vốn.

Chính vì thế kế tốn chỉ phí sản xuất và tính'giá thành sản phẩm là hai quá
trình liên tục, mật thiết với nhau. Việc phấn đấu tiết kiệm chỉ phí sản xuất và

hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng khơng những

của mọi doanh nghiệp mà cịn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.

Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình là một doanh nghiệp sản xuất, kinh

doanh hoạt động trong lĩnh vực-sản xuất gia công kết cấu thép cầu trục, sản

xuất hàng kim loai chuẩn. Sản phẩm của công ty rất da dang và phong phú cả

về quy cách,/chủng loại, mẫu mã và chất lượng sản phẩm. Công ty đã xác

định được quy trình hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khá

hồn chủ :

Tuy/nhiê

gid thanh san phan iễu sâu sắc hơn về nội dụng này nên em đã lựa chọn


đề tài: "/Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành san

phẩm tại Cơng y TNHH Cơ điện Ninh Bình”.

* Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng qt: Hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hạch tốn €hỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp.
+ Đánh giá được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh'của cơng ty
TNHH cơ điện Ninh Bình.
+ Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phi-san xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm làm cơ sở đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện

cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty

TNHH Cơ điện Ninh Bình.
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH cơ điện Ninh Bình
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản xuất sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình

+ Về thời gian: Nghiên cứu tình hình chung và kết quả kinh doanh của
cơng ty qua 3 năm (2012-2014): Đghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất


và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Ninh Bình trong tháng

12 năm 2014:

- Đặc điểm co ban và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm (2012 - 2104).

- Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình.

- Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kể tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ điện Ninh Bình.

*Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin liên quan đến
dé tai nghiên cứu qua giáo trình, thơng tư, chuẩn mực kế föán...

+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn: theo dõi những việc làm hằng
ngày,trao đổi trực tiếp với KT trưởng và KT viên về những vướng mắc gặp
phải.

- Phương pháp xử lý dữ liệu

. + Phương pháp so sánh, tông hợp, phân tích: Tiến hành xử lý, tổng hợp

số liệu, đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra phân tích, nhận xét về cơng
tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sẵn phẩm tại đơn vị.


+ Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản,

tổng hợp cân đối, phương pháp ghi đối ứng các nghiệp vụ kinh tế liên quan

đến chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

* Kết cấu khóa luận

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Co sé ly luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chì

thành Ơn gầy tại ống ay TNHH Co dién Ninh Binh.
: it. số ý kiến đề xuất góp phan hồn thiện cơng tác kế tốn
Ảnh giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Ninh
chỉ phí sản xuất v
Bình.

CHUONG 1: CO SO LY LUAN VE KE TOAN CHI PHi SAN XUAT VA
TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1 Những vấn đề cơ bản về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản:phẩm.

1.1.1.Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất


Chỉ phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về

lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến

hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (có thể là tháng, quý, năm).

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí

Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như theo quy định

của Nhà nước, chỉ phí sản xuất được chia theo-các khoản mục sau:
* Phân loại CPSX theo nội dung tính chất của chỉ phí

+ Chỉ phí ngun vật liệu

+ Chỉ phí nhân cơng

+ Chi phí khẩu hao'TSCĐ

+ Chi phi dich vu mua ngồi

+ Chỉ phí bằng tiền khác

* Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp

+.GIÍ phí/§ản xuất chung


+ Chi phí bá hà Zsà

+ Chi phi doanh nghiép
Sg . . : . .
` — an hệ chi phí với cơng việc hồn thành

* Pha

+ Biến Phí ,

+ Định phí

1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao

động sống cần thiết và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả

sản phẩm lao vụ, địch vụ boàn thành nhất định.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
* Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian'và nguồn số liệu để tính

giá thành:

- Giá thành kế hoạch: được tính tốn trên cơ sở chỉ phí sản xuất kế hoạch
và số lượng kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế Hoạch được tiến hành trước


khi thực hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu

phấn đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá

thành của doanh nghiệp.

- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các

định mức chỉ phí hiện hành vả chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá

thành định mức được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá

thành định mức là thước đo chính.xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật

tư, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở

cho việc đánh giá tính hợp lý; hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp

dụng.

- Giá thành/thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chỉ phí

sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản

xuất được. Khác với 2 loạï giá thành trên, giá thành thực tế chỉ được tính tốn

sau khi qua tri sản xuất đã hồn thành.

Phan loaitheo phạm vi phát sinh chi phi:


id t an xuất {giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả

liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong

Giá thành sản Chỉ phí nguyên + Chỉ phí nhân : Chỉ phí sản
xuất vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung

- Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các
khoản chỉ phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ
Giá thành of Chỉ phí quản lý Chỉ phí bán
của sản phẩm
sản xuất doanh nghiệp ` hàng

1.1.3. Mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giếng nhau về chất,
đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ

khơng đều nhau nên chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên

2 phương diện:

- Về mặt phạm vi: chỉ phí sản xuất gắn với 1 thời'kỳ nhất định, còn giá

thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.

- Về mặt lượng: chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có

chỉ phí sản xuất dở dang. Thể hiện:


2Tong gia thanh Chi phi sanõ Chi phi sản.. ¬ és
Chi phi san xuat
3 = xuâtdởdang. + xuâtphátsinh — bea
sản phâm . dé dang cudi ky
dau ky trong ky

Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc

khơng có sản phẩm đở dang thì Tổng giá thành sản phẩm bằng chỉ phí sản

xuất trong kỳ.

Giữa chỉ,phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết

với nhau, chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra

là giá thà phẩm. Mặt khác, số liệu của kế tốn tập hợp chỉ phí là cơ sở

để iit wt phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chỉ phí sẽ hạ được giá

thành.
1.2. Kế tốn chỉ p =
1.2.1. Đi tíy vail ương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất
Š€ gig Ậ
* Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chỉ phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm để kiểm tra, giám sát chi phi san xuất và phục vụ
công tác tính giá thành sản phẩm.


* Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất dụng đối
- Phương pháp tập hợp chỉ phí trực tiếp: Phương phấp này áp
Khi hạch
với các chỉ phí liên quan đến đối tượng tập hợp chỉ phí đã xác định.
riêng cho
tốn, mọi chỉ phí liên quan trực tiếp đến đối tượng rào được tập hợp
đối tượng đó.

- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng
đối với các chỉ phí liên quan đến nhiều đối tượng đã xác:định mà khơng thể
tập hợp trực tiếp các chỉ phí này cho từng đối tượng đó.
1.2.2. KẾ tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp

1.2.2.1. Khái niệm, phương pháp tập hợp, phân bỗ chỉ phí nguyên vật liệu
trực tiếp

* Khái niệm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) bao gồm giá trị nguyên

vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp cho việc

chế tạo sản phẩm. Trường Hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm để lắp ráp,

gia cơng thêm thành phẩm thì nửa thành phẩm mua ngồi cũng được hạch

tốn vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

*Phương pháp phân bỗ


Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp được căn cứ vào chứng từ xuất kho để

tính ra giá trị thực tế vật liệu trực tiếp xuất dùng và căn cứ vào các đối tượng,

tập hợp chỉ phí sản xuất đã xác định để tập hợp. Trường hợp vật liệu xuất

dùng có liên quan đến nHiều đối tượng tập hợp chỉ phí, khơng thể tổ chức

hạch toán riêng được áp uD phương pháp phân bổ thường được sử dụng là

Tổng chỉ phí vật x Tỷ lệ (hệ số)

l liệu cần phân bổ phân bổ

- Xác định hệ số phân bổ:

Tỷ lệ(hayhệ _ Tổng tiêu thức phân bồ của từng đối tượng

số) phân bổ Tổng tiêu thức phân bồ của tắt cả các đối tượng

7

* Chứng từ sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chỉ phí NVLTT, kế toán sử

dụng các chứng từ: phiếu nhập kho, phiểu xuất kho, phiếu đề nghị cấp vật tư,....
* Tài khoản sử dụng:

Để theo dõi các khoản CPNVLTT kế toán sử dụng TK. 154 (chỉ tiết
CPNVLTT) và được mở chỉ tiết theo từng đối tượng tập hợp chỉ phí:


* Nội dung kết cầu TK154 (chỉ tiết CPNVLTT):

- Bên nợ: Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm

- Bên có: — Giá trị vật liệu khơng dùng hết trả lại kho

~ Kết chuyển CP NVLTT vào TK155 để tính giá thành sản phẩm.
- Số dư : TK154 (chỉ tiết CPNVL,TT) cuối kỳ khơđg có số dư.

1.2.2.2. Trình tự kế tốn NVL trực điếp

Trình tự hạch tốn chỉ phí NVLTT được thể hiện qua sơ đỗ sau:
TK 152 TK 154 (chỉ tiết CENVLTT)
TK 152
Xuất kho NVL sử đựng cho NVL dùng không hết

Sản phẩm sản xúất (1) Nhập lại kho

TK 111,112,331... TK 155
Giá mua không thuế GTGT > Kết chuyển CPNVLTT (1) .

Thuế GTGT được khấu trừ TK 133 TK 631
TK 611 Kết chuyển CPNVLTT (2)
—__DDDDờy

Gia tri NVL str dung trong ky

Cho sản xuất sản phẩm (2)


1.2.3. KẾ toán chỉ phi nhân công trực tiếp

1.2.3.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng

* Khái niệm:

Chi phi nhân công trực tiếp (CPNCTT) là những khoản thù lao lao động
phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngồi ra cịn bao gồm các khoản trích theo

lương (BHYT, BHXH, BHTN,KPCĐ) theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương

của công nhân mà doanh nghiệp phải chịu.
* Tài khoản sử dụng:

Để theo đối các khoản CPNCTT, kế toán $ử dụng TK. 154 (chỉ tiết
CPNCTT)

*Nội dung kết cấu như sau:

- Bên Nợ: Tập hợp chỉ phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ.

- Bên Có: Kết chuyên CPNCTT vào TK155 để tính giá thành sản phẩm.
TK 154(chi tiết CPNCTT) khơng €ó số dư và được mở chỉ tiết theo đối

tượng kế toán chỉ phí.

1.2.3.2. Trình tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp


Trình tự hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp được thẻ hiện qua sơ đồ sau:

TK 334 TK 154 (chỉ tiết CPNCTT) TKI55_

— | Tiền lương phụ cấp phải trả Kết chuyển CPNCTT (1)

cho CNTT sản xuất —————————

TK 335 TK631_

—| Trích trước lương nghỉ phép . Két chuyén CPNCTT @),

của CNTT sản xuât

TK 138

Các khoản trích theo lương

o tỷ lệ quy định

ồ 2b rình tự hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Ghi o 1) Kế ái n theo phương pháp kê khai thường xuyên
sản theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Ya

1.2.4. KẾ tốn chỉ phí sản xuất chung

1.2.4.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng


* Khái niệm

Chỉ phí sản xuất chung là những chỉ phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản

phẩm sau chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp và chỉ phí nhân cơng trực tiếp. Đây
là những chỉ phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp.

Chi phi san xuất chung gồm chỉ phí nhân viên phân xưởng, chỉ phí vật

liệu, chỉ phí cơng cụ sản xuất, chỉ phí khấu hao tài sản cố định, chỉ phí dịch vụ

mua ngồi và các chỉ phí khác
Để theo dối các khoản chi phí sản xuất chung, kế tðán sử dụng TK 154

(chỉ tiết CPSXC)
* Nội dung kết cấu TK 154 (chỉ tiết CPSXC)
- Bên nợ: Chi phí SXC thực tế phát sinh trong Kỳ:
- Bên có: Kết chuyển chi phi SKC vao TK“L55 dé tinh gid thanh san

phẩm và lao vụ dịch vụ.

TK 154 (chỉ tiết CPSXC) cuối kỳ khơng có số dư.
TK 154 (chỉ tiết CPSXC) cuối kỳ phái tiến hành phân bổ cho từng loại
sản phẩm mà người ta thường chọn tiêu tức phân bổ là phân bổ theo chỉ phí

định mức giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất và phân bổ theo tiền
lương trực tiếp của công nhân sản xuất sản phẩm.

* Phương pháp hạch toán:

Trong kỳ tập hợp chỉ phí từ TK liên quan vào bên nợ TK 154 (chỉ tiết
CPSXC). Cuối kỳ phân ra các khoản ghi giảm chi phi va những TK liên quan,
cịn lại phân bổ chỉ phí sán xuất cho từng đối tượng kết chuyển vào TK 155

10

TK 334, 338 TK 154 (chỉ tiết CPSXC) TK,111, 112, 152
|_Chỉphí nhân viên phân xưởng
Các khoản thu hồi |
ghi giảm CPSX
TK 152, 153
TK 155
Chỉ phí vật liệu dụng cụ
Cuối kỳ tính, phân bổ

TK 242, 335 ~ Kết chuyển CPSXC (1) }

Chi phi theo dự toán KẾt chuyển CPSXC có định TK 632

———S>+ (không phân bỏ) vào giá thành

TK 241 m TK 631
Chỉ phí khấu hao TSCD
Cuối kỳ, phân bổ

TK 111,112 Kết chuyển CPSXC (2)

Chỉ phí dịch vụ mua ngồi

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chỉ phí sản xuất chung


Ghi chú: : (1) Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

(2) Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

1.2.5. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất

* Kế tốn-tổng hợp chỉ phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên. f 2 À

Sau ap } chỉ phí như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi

phi nh i p, chỉ phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán (tháng,

quý) phải ên vào bên nợ của TK155 để phục vụ cho việc tính giá

thành sản phẩm. TK 155 phải được mở chỉ tiết theo từng đối tượng tính giá

thành.

11


×