Tải bản đầy đủ (.pptx) (79 trang)

Đào tạo Loto- an toàn lao Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐÀO TẠO AN TOÀN VỀ LOTO

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC TIÊU CỦA KHĨA HỌC</b>

<i><b>Khóa học được thiết kế để giúp:</b></i>

 Hiểu được mục đích của chương trình kiểm sốt các nguồn năng lượng.

 Biết cách nhận diện được các nguồn năng lượng nguy hiểm và biện pháp kiểm soát cần thiết.

 Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến tai nạn từ các nguồn năng lượng nguy hiểm.

 Nắm được các bước cần thiết khi tiến hành kiểm soát năng lượng nguy hiểm của máy, thiết bị.

 Biết được vai trị, trách nhiệm của mình và người liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH</b>

1. ĐỊNH NGHĨA, MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ĐỊNH NGHĨA, MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG</b>

<b>MỤC ĐÍCH</b>

Mục đích khóa máy là để <b>ngăn ngừa </b>một khí cụ ngắt năng lượng (chẳng hạn như công tắc, nút ấn, cầu chì, hoặc van) <b>bị tình cờ hoặc vô ý mở lên </b>trong khi nhân viên đang bảo trì máy móc hoặc thiết bị. Khóa máy sẽ bảo đảm là máy móc hoặc thiết bị khơng hoạt động được để gây thương tích cho nhân viên.

<i><b>Khơng để bất kì ai phải tử vong hoặc bị thương do sự khởi động bất ngờ của máy móc và thiết bị hoặc giải phóng nguồn năng lượng dự trữ.</b></i>

<b>ĐỊNH NGHĨA</b>

<b>Lock out – Tag out viết tắt là LOTO.</b>

<b>Khóa máy (Lock out) là dùng một hay nhiều khóa để làm máy móc hoặc thiết </b>

bị khơng hoạt động được nữa và duy trì trạng thái máy dừng thực sự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẠM VI ÁP DỤNG</b>

Chương trình kiểm soát các nguồn năng lượng được áp dụng để đảm bảo rằng trong khi thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thì máy móc và thiết bị khơng thể bất ngờ khởi động, tích lũy năng lượng hoặc giải phóng năng lượng lưu trữ. Nhân viên được cách ly khỏi nguồn năng lượng của máy móc, thiết bị và được bảo đảm an tồn.

<b>ĐỊNH NGHĨA, MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các chấn thương xảy ra trong quá trình sửa chữa hoặc bảo dưỡng như thế nào?

<b>CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT NGUỒN NĂNG LƯỢNG</b>

Theo 1 nghiên cứu về các chấn thương trong khi thực hiện công việc sửa chữa hoặc bảo dưỡng thiết bị cho biết :

<b>80%</b> quên tắt thiết bị.

<b>10% </b>thiết bị bị khởi động do người khác.

<b>5% </b>lỗi kiểm soát các nguồn năng lượng tiềm ẩn.

<b>5% </b>đã thực hiện ngắt nguồn năng lượng nhưng quên kiểm tra lại xem có cịn nguồn năng lượng tồn dư hay không.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Năng lượng dưới bất kỳ hình thức nào đều trở nên nguy hiểm khi nó tích tụ đến mức nguy hiểm hoặc được giải phóng với số lượng có thể gây thương tích. Người bảo dưỡng hoặc sửa chữa máy móc, thiết bị có thể bị thương nặng hoặc thiệt mạng nếu năng lượng nguy hiểm khơng được kiểm sốt đúng cách.

<b>CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SỐT NGUỒN NĂNG LƯỢNG</b>

Ví dụ:

 Một van hơi được tự động bật có thể gây bỏng cho người đang sửa chữa đường ống phía xi dịng.

 Một hệ thống băng tải bị kẹt đột nhiên hoạt động, nghiền nát một công nhân đang cố gắng vệ sinh băng tải.

 Hệ thống dây điện bên trong trên một thiết bị của nhà máy, công nhân bị điện giật khi đang sửa chữa thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM CHÍNH</b>

<b><small>NĂNG LƯỢNG ĐỘNG LỰC</small></b>

<b><small>NĂNG LƯỢNG HÓA CHẤT</small></b>

<b><small>NĂNG LƯỢNG NHIỆT</small></b>

<b><small>NĂNG LƯỢNG ĐIỆN</small></b>

<b><small>NĂNG LƯỢNG PHÓNG XẠ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Mạch dẫn điện, động cơ và máy phát điện là những nguồn năng lượng điện. Thiết bị và mạch dẫn điện đều có thể gây thương tích hoặc thiệt mạng cho nhân viên. Cơng việc bảo dưỡng, sửa chữa đều cần phải khóa máy.

Chấn thương chính: bỏng, sốc hay điện giật (tử vong).

<b>Năng lượng điện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Năng lượng động lực là năng lượng của thiết bị chuyển động hoặc vật liệu chuyển động. Ví dụ, vật liệu có thể di chuyển trên băng tải ngay cả sau khi tắt máy. Cần phải được chặn lại hoặc che để không thể di chuyển và gây thương tích cho nhân viên.

<b>Năng lượng động lực</b>

<b><small>CHÊM BÁNH XE</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Năng lượng nhiệt là năng lượng trong hơi nóng, có trong hơi nước sơi, nước nóng, lửa, khí và khí hóa lỏng. Thí dụ, một ống dẫn hơi nước sơi để cung cấp hơi nóng hoặc hơi nước để quay turbine là có năng lượng nhiệt nguy hiểm và phải cần một thời gian để nguội lại.

<b>Năng lượng nhiệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Năng lượng hóa chất là năng lượng có thể phát ra từ một phản ứng hóa học. Năng lượng hóa chất nguy hiểm có thể phát ra cùng với những chất dễ cháy, nổ và ăn mịn. Ví dụ, phân bón hóa chất cất gần khu vực phát sinh ra tia lửa có thể phát nổ. Vì có chưa Phot pho, Nitrat, Nitrat kali

<b>Năng lượng hóa chất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM</b>

Năng lượng phóng xạ gồm phóng xạ khơng gây ion hóa (chẳng hạn như đèn và tia lasers) và phóng xạ gây ion hóa (chẳng hạn như máy phát tia X). Thí dụ, máy phát tia X kiểm tra các linh kiện sau khi đúc.

<b><small>Tia Tử ngoại</small></b>

<b>Năng lượng phóng xạ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM KHÁC</b>

<b>Năng lượng tiềm tàng</b>

Năng lượng tiềm tàng là năng lượng trong vật liệu treo, nâng cao, hoặc xoắn. Một lò xo đang chịu lực là một nguồn năng lượng và phải áp dụng biện pháp đề phòng để ngăn ngừa thương tích. Nếu trọng lực có thể làm vật gì rơi hoặc lăn, thì đó là một nguồn năng lượng tiềm tàng.

Ví dụ: Trước khi cơng nhân làm việc bên dưới gầm cần xúc của xe xúc, bộ phận nâng cao cần phải được gài chốt hoặc chặn lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM KHÁC</b>

<b>Năng lượng tồn dư</b>

Là năng lượng cịn sót lại hoặc xuất hiện sau khi đã tắt máy. Ví dụ: Dịng điện từ tụ điện hoặc áp suất dư trong đường ống hoặc trong máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>LOTO LÀ GÌ?</b>

 Lock out – Tag out gọi tắt là LOTO.

 LOTO là một biện pháp kỹ thuật phòng tránh tai nạn bằng cách ngăn chặn sự phóng thích một cách bất ngờ các nguồn năng lượng nguy hiểm trong quá trình sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>LOTO LÀ GÌ?</b>

<b>LOTO được thực hiện bởi nhân viên có thẩm quyền khóa </b>và <b>treo thẻ </b>lên <b>thiết bị cô lập năng lượng </b> để ngăn chặn việc giải phóng năng lượng nguy hiểm và thực hiện các bước để xác minh rằng năng lượng đã được cách ly hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>THIẾT BỊ CÔ LẬP NĂNG LƯỢNG</b>

<b>Lưu ý: Nút nhất, nút điều khiển, thiết bị kiểm sốt dịng điện không phải là thiết bị ngắt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>THIẾT BỊ KHÓA</b>

Dụng cụ chuyên dụng được thiết kế, sử dụng để bảo vệ thiết bị cô lập luôn tại vị trí an tồn và phịng tránh việc khởi động lại máy, thiết bị,…

Các thiết bị khóa giữ các thiết bị cách ly năng lượng ở vị trí an tồn, tắt hoặc trung tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>THẺ CẢNH BÁO</b>

Là các thiết bị cảnh báo nổi bật mà nhân viên được ủy quyền gắn chặt với các thiết bị cô lập năng lượng để cảnh báo việc không kích hoạt lại năng lượng cho máy trong khi họ bảo trì hoặc bảo trì.

So với thiết bị khóa, việc treo thẻ dễ dàng hơn để loại bỏ nên mức độ bảo vệ thấp hơn so với các thiết bị khóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>KHĨA VÀ TREO THẺ</b>

Nếu dụng cụ cách ly của <b>máy có thể khóa</b>, một hệ thống khóa phải được áp dụng.

Nếu dụng cụ cách ly khơng thể khóa, cần có một quy định cụ thể, nghiêm ngặt và giám sát khi thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>KHI NÀO PHẢI THỰC HIỆN LOTO?</b>

<b>Bất cứ khi nào thực hiện cơng việc có tiếp xúc với máy (bảo dưỡng, sửa chữa) tồn tại rủi </b>

ro có thể tiếp xúc với năng lượng bất ngờ, khởi động hoặc giải phóng năng lượng nguy hiểm. ‘Sự kiện bất ngờ” có thể xảy ra với cả những hoạt động vận hành bình thường khi:

Cơ cấu bảo vệ, bao che hay các thiết bị an toàn khác của máy bị tháo bỏ hoặc làm cho khơng cịn tác dụng bảo vệ.

 Đặt bất kì bộ phận nào của cơ thể vào một điểm hoạt động của máy hoặc vùng nguy hiểm có liên quan đến hoạt động của máy tạo ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>KHI NÀO PHẢI THỰC HIỆN LOTO?</b>

Khi thực hiện các hoạt động liên quan đến máy như là:

 Xây dựng  Lắp máy  Cài đặt thông số  Kiểm tra  Chỉnh sửa

 Bảo dưỡng  Thay đổi công cụ

 Điều chỉnh

 Bôi trơn.  Vệ sinh.

 Xử lý sự cố.

Tại những nơi cơ thể có thể tiếp xúc với năng lượng bất ngờ hoặc sự khởi động lại của thiết bị hoặc giải phóng <i><b>năng lượng nguy hiểm.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>KHI NÀO PHẢI THỰC HIỆN LOTO?</b>

<small>Theo đúng những bước sau đây để quyết định xem quý vị có cần khóa thiết bị hoặc máy móc hay khơng:</small>

<small>1. Xem xét địa điểm sẽ làm việc.</small>

<small>2. Nhận định tất cả những nguồn năng lượng.3. Tự hỏi: </small>

<small>-Nếu có bất cứ nguồn năng lượng nào phát ra thì sẽ ra sao? </small>

<small>-Nguồn năng lượng phát ra hay chuyển động vô ý có nguy hiểm cho con người hoặc máy móc khác hay khơng?</small>

<small></small> <b><small>Nếu có nguy hiểm cho con người hoặc máy móc khác thì </small></b><small>phảikhóa máy. Khóa tất cả các khí cụ ngắt năng lượng để ngăn ngừa năng lượng nguy hiểm phát ra, chẳng hạn như khi vô ý bật công tắc và khởi động máy. Nhớ chặn chắc chắn tất cả các bộ phận và phụ tùng gắn kèm để không bị vô ý chuyển động.</small>

<small></small> <b><small>Nếu khơng có nguy hiểm cho con người hoặc máy móc khác thì </small></b><small>khơng phải khóa máy và nhân viên có thể theo đúng các thủ tục làm việc an tồn thơng thường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHƠNG CẦN KHĨA</b>

TH1: Cơng việc trên các thiết bị điện được cung cấp điện thơng qua các phích cắm và phích cắm đó đã được kiểm sốt chắc chắn bởi người đang thực hiện công việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO KHƠNG CẦN KHĨA</b>

TH2: Cơng việc trên đường ống dẫn hơi, khí nóng có áp lực yêu cầu hoặc được:

 Phải hoạt động liên tục.

 Đã có qui trình/thủ tục kiểm sốt an tồn cụ thể.  Đã có các trang bị đảm bảo an toàn chuyên dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO KHƠNG CẦN KHĨA</b>

 TH3:

<b>Trong cơng việc sản xuất bình thường thì có thể cũng có những lúc </b>

cần làm việc nào đó liên quan đến sản xuất. Không phải trường hợp nào cũng cần khóa máy. Lưu ý là trường hợp này chỉ áp dụng cho công việc sản xuất thông thường, chứ không phải bảo dưỡng, sửa chữa. Theo đúng những bước sau đây để quyết định xem có cần phải khóa máy trong cơng việc sản xuất bình thường hay không:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>1. Quyết định xem có rủi ro gây thương tích cho nhân viên khi máy móc hoặc thiết bị chuyển động hoặc có tiếp xúc với một nguồn năng lượng trong khi đang làm việc đó hay khơng. Khi thẩm định rủi ro gây thương tích, </small><b><small>hãy tưởng tượng chuyện gì sẽ xảy ra </small></b><small>nếu xảy ra tình trạng không ngờ trước. Tất cả những nguồn năng lượng nguy hiểm đều phải được xem xét, chẳng hạn: lò xo đang chịu lực, áp lực dư bên trong và thiết bị đang treo có thể lăn hoặc rơi xuống.</small>

<small>2. Nếu </small><b><small>khơng có </small></b><small>rủi ro thương tích, thì </small><b><small>khơng cần </small></b><small>phải khóa máy.</small>

<small>3. Nếu có rủi ro gây thương tích, quyết định xem máy móc hoặc thiết bị có được giữ an tồn để bảo vệ cho cơng nhân không bị rủi ro đó hay khơng. Nếu có những biện pháp giữ an tồn sẵn rồi thì khơng cần phải khóa máy.</small>

<small>4. Phải tn theo các quy trình/ hướng dẫn làm việc an tồn trong khi làm việc đó.</small>

<b><small>5. Chỉ những cá nhân đảm bảo sau đây mới được phép làm việc với thiết bị đang có năng lượng:</small></b>

<i><small>- Có khả năng chun mơn về cơng việc. - Được trưởng bộ phận đồng ý.</small></i>

<i><small>- Đã được đào tạo về làm việc an toàn và tuân thủ theo đúng quy định.- Đang thực hiện cơng việc điều chỉnh hoặc tìm lỗi máy.</small></i>

<b>NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO KHƠNG CẦN KHĨA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Nếu </small><b><small>khơng có rủi ro</small></b><small> thương tích.Nếu </small><b><small>có rủi ro</small></b><small> gây thương tích</small>

Phân tích xem có rủi ro gây thương tích khơng?

<b>KHI KHƠNG CẦN THỰC HIỆN KHĨA MÁY. (LƯU ĐỒ HĨA)</b>

<b><small>Hãy tưởng tượng chuyện gì sẽ xảy ra </small></b><small>nếu xảy ra tình trạng khơng ngờ trước</small>

<b><small>CHỈ NHỮNG CÁ NHÂN ĐẢM BẢO NHỮNG ĐIỀU DƯỚI ĐÂY THÌ MỚI ĐƯỢC PHÉP LÀM VIỆC VỚI THIẾT BỊ CÓ NĂNG LƯỢNG.</small></b>

<small>-</small> <i><b><small>Có khả năng chun mơn về cơng việc. </small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Được trưởng bộ phận đồng ý.</small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Đã được đào tạo về làm việc an toàn và tuân thủ theo đúng quy định.</small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Đang thực hiện công việc điều chỉnh hoặc tìm lỗi máy.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Tại sao tôi vẫn không sao dù không cách ly nguồn </b>

<b>năng lượng?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>TẠI SAO CẦN PHẢI KHÓA – TREO THẺ</b>

TAM GIÁC HEINRICH

<b><small>Hành vi gây rủi ro và điều kiện làm việc khơng an tồn</small></b>

<b>St xảy ra tai nạn/sơ cứu</b>

<b>Tai nạn phải nghỉ điều trị</b>

<b><small>Tai nạn nghiêm trọng/mất một phần cơ thể</small></b>

<b><small>- Hành vi của CBCNV không an tồn- Điều kiện làm việc khơng an tồn</small></b>

<b><small>30,000 Mối nguy </small></b>

<b><small>- Hành vi của CBCNV khơng an tồn- Điều kiện làm việc khơng an tồn</small></b>

<b>Tai nạn gây tử vong</b>

Cứ mỗi <b>1 vụ TNLĐ chết người xảy ra:</b>

Thì đã có <b>30 sự cố lớn</b>, <b>300 sự cố nhỏ</b> và <b>3.000 sự cố suýt xảy ra TNLĐ</b> và có đến

<b>300.000</b> hành vi khơng an tồn <b>đã xảy ra trước đó</b>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>TẠI SAO CẦN PHẢI KHÓA – TREO THẺ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>Khơng tn thủ quy trình </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>TẠI SAO CẦN PHẢI KHÓA – TREO THẺ</b>

Khi tiếp xúc với máy, chúng ta có thể bị thương do: - Máy móc hoạt động trở lại bất ngờ.

- Phóng thích nguồn năng lượng nguy hiểm.

Theo OSHA (Cơ quan Quản lý An toàn và Sức khoẻ Nghề nghiệp) hàng năm có khoảng  <b>120 người chết và 50.000 người bị thương.</b>

 <b>Mất trung bình 24 ngày nghỉ điều trị và hồi phục khi bị thương liên quan đến các nguồn</b>

năng lượng nguy hiểm của máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Phần lớn các sự cố trên là kết quả của việc kiểm sốt các nguồn năng lượng nguy hiểm

<b>khơng đúng cách. Cụ thể:</b>

 80% lỗi khi tắt máy, thiết bị.

 10% máy bị khởi động lại bởi một người khác.

 5% lỗi khi kiểm soát các nguồn năng lượng tồn dư.  5% không xác minh hiệu quả của quá trình kiểm sốt.

<b>TẠI SAO CẦN PHẢI KHĨA – TREO THẺ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>5 LỖI CHÍNH TRONG LOTO</b>

<b>Những lỗi chính trong quá trình LOTO:</b>

<small>1.</small> Lỗi tắt máy trước khi thực hiện công việc.

<small>2.</small> Lỗi ngắt kết nối thiết bị với nguồn năng lượng.

<small>3.</small> Lỗi trong triệt tiêu nguồn năng lượng tồn dư.

<small>4.</small> Vơ tình khởi động lại thiết bị.

<small>5.</small> Lỗi không đảm bảo khu vực trước khi khởi động lại máy.

<b>Nhớ rằng:</b>

<i>Tất cả chấn thương từ việc kiểm soát năng lượng nguy hiểm khơng đúng cách đều có thể phịng tránh được.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Áp dụng càng nhiều công cụ, thì càng giảm thiểu nguy cơ bị thương tật.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

1. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG2. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SỐT NĂNG LƯỢNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>PHÂN LOẠI THIẾT BỊ KHĨA AN TỒN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>PHÂN LOẠI THIẾT BỊ KHĨA AN TỒN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>TIÊU CHUẨN DỤNG CỤ KHÓA</b>

<b>Các thiết bị này phải:</b>

 Chịu được mơi trường làm việc.  Có mã nhận dạng và xác định.

 Chỉ sử dụng cho mục đích duy nhất là kiểm sốt năng lượng.  Khơng được sử dụng cho mục đích khác.

 Được chuẩn hóa về màu sắc, hình dạng và kích thước.  Có danh tính của người sử dụng.

 Có thể ngăn chặn ý đồ tháo bỏ trái phép.

 Chỉ được mở bởi đúng chìa khóa hoặc bằng một cách đặc biệt (cắt khóa).

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>THẺ CẢNH BÁO</b>

<b>Thẻ cảnh báo phải:</b>

 Được viết bằng tiếng Việt.

 Chống chịu được môi trường làm việc.  Chuẩn hóa trong in ấn và định dạng.  Có cách để tránh sự tháo bỏ vơ ý.

 Có thể treo thủ cơng, tự móc và khơng thể thao bỏ với một lực nhỏ.

Nội dung bao gồm dòng chữ cảnh báo: Không được mở, không khởi động. Không được vận hành và Thông tin cá nhân của người thực hiện LOTO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>PHÂN LOẠI THIẾT BỊ KHĨA AN TỒN</b>

<b>KHĨA AN TỒN CÁ NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

 Khóa cơ lập các phích cắm điện

Đối với các thiết bị điện có sử dụng phích cắm tiến hành thực hiện từng bước như sau :

<small>Thực hiện khóa treo bảng.</small>

<i><small>A. Đối với 1 nhân viên thực hiện.B. Đối với 2 nhân viên trở lên thực </small></i>

<b>A<sub>B</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i><b><small>(*) Đối với một người thực hiện sử dụng ổ khóa theo mẫu</small></b></i>

<i><small>Nếu có 2 người trở lên thực hiện tiến hành sử dụng thêm bị khóa nhiều người </small></i>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>Thực hiện khóa treo bảng</small>

<i><small>Đối với 1 nhân viên thực hiện (A)Đối với 2 nhân viên trở lên thực </small></i>

<i><small>hiện khóa nhiều người (B)</small></i>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

 Khóa các van tay cầm mỏ vịt

<small>Xác định vanChọn thiết bị</small> <sub>vào vị trí thích hợp</sub><sup>Đưa ngàm khóa </sup> <sup>Xỏ dây cáp qua </sup><small>ngàm và vịng qua thiết bị khóa</small>

<small>Sử dụng tay rút chặt rồi khóa lại</small>

Đối với các thiết bị áp lực sử dụng van bướm tiến hành thực hiện như sau:

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

 Khóa các van bướm, tay cầm mỏ vịt (hình ảnh thực tế)

<small>Thực hiện khóa treo bảng</small>

<i><small>A. Đối với 1 nhân viên thực hiện</small></i>

<i><small>B. Đối với 2 nhân viên trở lên thực hiện khóa nhiều người</small></i>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

 Khóa các van tròn

Đối với các thiết bị áp lực sử dụng van tròn(hoặc cần gạt) tiến hành thực hiện như sau:

<small>Xác định van</small> <sup>Chọn thiết bị </sup><sub>phù hợp</sub> <sup>Đưa khóa vào vị </sup><sub>trí thích hợp</sub> <i><small>A. Đối với 1 nhân viên thực hiện</small></i><sup>Thực hiện khóa treo bảng</sup> <i><small>B. Đối với 2 nhân viên trở lên thực hiện</small></i>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

 Khóa cơng tắc nguồn

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>Xác định CB</small> <sup>Chọn thiết bị </sup><sub>phù hợp</sub> <sup>Đưa khóa vào vị </sup><sub>trí thích hợp</sub> <i><small>A. Đối với 1 nhân viên thực hiện</small></i><sup>Thực hiện khóa treo bảng</sup> <i><small>B. Đối với 2 nhân viên trở lên thực hiện</small></i>

 Khóa CB

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ LOTO</b>

</div>

×