Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng công nghệ net và sql server

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 74 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b> TÊN ĐỀ TÀI: Phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng cơng nghệ .NET và SQL Server.</b>

<b>Sinh viên thực hiên : TRỊNH TIẾN PHƯỢNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>TRỊNH TIẾN PHƯỢNG </b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI: Phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng cơng nghệ .NET và SQL Server.</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Nguyên Hoàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong suốt quá trình học tập ở trường Đại học công nghệ Đông Á, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ các thầy cô giáo trong trường. Em xin cám ơn tất cả thầy cô trong trường đã tận tình giúp đỡ em trong lúc học tập. Em xin cám ơn ban lãnh đạo trường Đại học công nghệ Đông Á đã giúp đỡ chúng em trong suốt 4 năm học qua.

Em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến các thầy cô thuộc khoa Công nghệ thông tin. Các thầy cô đã trực tiếp giúp đỡ chúng em tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích trong q trình học tập tại trường. Các thầy cơ trong khoa chính là những người đã đặt nền móng cho những kiến thức hiện giờ của chúng em, giúp chúng em có thể đem những kiến thức này áp dụng ra ngoài cuộc sống. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Trần Nguyên Hoàng, thầy đã giúp em rất nhiều trong học tập. Thầy đã giúp em học được nhiều kiến thức mới, giúp em tìm được một hướng đi đúng đắn cho tương lai. Đối với đồ án tốt nghiệp, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để có thể hồn thiện được đề tài “Phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng công nghệ .NET và SQL Server.”. Một lần nữa, em xin cám ơn thầy rất nhiều.

Do điều kiện thời gian có hạn và kinh nghiệm làm báo cáo chưa có nhiều nên em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong lúc trình bày cũng như làm báo cáo, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan đề tài: “Phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng cơng nghệ .Net và SQL Server” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Ngun Hồng. Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo là hàng hóa mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ... 9 </b>

<b>1.1. Phân tích yêu cầu đề tài ... 9 </b>

1.1.1. Lý do chọn đề tài ... 9

1.1.2.Mục tiêu của đề tài ... 9

1.1.3.Giới hạn và phạm vi của đề tài ... 10

1.1.3.3.Chức năng ... 10

1.1.3.4.Yêu cầu đặt ra ... 10

<b>1.2.Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống ... 11 </b>

<b>1.3. Công nghệ sử dụng ... 11 </b>

1.3.1.Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình C# ... 11

1.3.2.Giới thiệu về Visual Studio ... 12

1.3.3.Giới thiệu về SQL Server ... 12

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ... 13 </b>

<b>2.1. Các Actor sử dụng phần mềm ... 13 </b>

<b>2.2. Phân tích nghiệp vụ ... 13 </b>

<b>2.3. Các chức năng của hệ thống ... 14 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.3.3. Các chức năng trong quản trị ... 14

<b>2.4. Biểu đồ tuần tự ... 33 </b>

2.4.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ... 33

2.4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm chất liệu ... 34

2.4.3. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa chất liệu... 35

2.4.4. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa chất liệu ... 36

2.4.5. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hàng hóa ... 37

2.4.6. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa hàng hóa ... 38

2.4.7. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa hàng hóa ... 39

2.4.8. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm hàng hóa ... 40

2.4.9. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm nhân viên ... 41

2.4.10. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên... 42

2.4.11. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên ... 43

2.4.12. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hóa đơn ... 44

2.4.13. Biểu đồ tuần tự chức năng hủy hóa đơn ... 45

2.4.14. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm hóa đơn ... 46

2.4.15. Biểu đồ tuần tự chức năng in hóa đơn ... 47

<b>2.5. Thiết kế giao diện ... 48 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.6.1. Danh sách các đối tượng ... 54

2.6.2. Mơ hình hóa các lớp đối tượng ... 55

<b>2.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu... 57 </b>

<b>CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM ... 61 </b>

<b>3.1. Một số giao diện người dùng ... 61 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.Kết quả đạt được ... 69 </b>

<b>2.Ưu và nhược điểm của phần mềm: ... 70 </b>

2.1.Ưu điểm: ... 70

2.2.Nhược điểm: ... 70

<b>3. Hướng phát triển của đề tài ... 71 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO... 71 </b>

<b>DANH SÁCH CÁC BẢNG</b> Bảng 2. 1. Các Actor sử dụng phần mềm ...13

Bảng 2. 2. Các chức năng trong phần mềm ...14

Bảng 2. 3. Các chức năng trong phần mềm ...14

Bảng 2. 4. Mô tả Usecase đăng nhập ...16

Bảng 2. 5. Mô tả Usecase thêm chất liệu ...18

Bảng 2. 6. Mô tả Usecase sửa chất liệu...19

Bảng 2. 7. Mơ tả Usecase xóa chất liệu ...19

Bảng 2. 8. Mô tả Usecase lưu chất liệu ...20

Bảng 2. 9. Mơ tả Usecase thêm hàng hóa ...22

Bảng 2. 10. Mơ tả Usecase sửa hàng hóa ...22

Bảng 2. 11. Mơ tả Usecase xóa hàng hóa ...23

Bảng 2. 12. Mơ tả Usecase lưu hàng hóa ...24

Bảng 2. 13. Mơ tả Usecase tìm kiếm hàng hóa ...24

Bảng 2. 14. Mơ tả Usecase hiển thị danh sách hàng hóa ...25

Bảng 2. 15. Mô tả Usecase thêm nhân viên ...26

Bảng 2. 16. . Mô tả Usecase sửa nhân viên ...27

Bảng 2. 17. Mơ tả Usecase xóa nhân viên ...27

Bảng 2. 18. Mô tả Usecase lưu nhân viên ...28

Bảng 2. 19. Mơ tả Usecase thêm hóa đơn ...29

Bảng 2. 20. Mơ tả Usecase sửa hóa đơn ...30

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 2. 21 Mô tả Usecase hủy hóa đơn ...31

Bảng 2. 22 Mơ tả Usecase lưu hóa đơn...32

Bảng 2. 23. Thơng tin form Đăng Nhập...48

Bảng 2. 24. Thông tin form Danh Mục Chất Liệu ...49

Bảng 2. 25. Thông tin form Nhân Viên ...50

Bảng 2. 26.Thơng tin form Hàng Hóa...51

Bảng 2. 27.Thơng tin form Hóa Đơn Bán Hàng ...53

Bảng 2. 28. Danh sách các đối tượng trong biểu đồ lớp ...54

Bảng 2. 29. . Danh sách các bảng trong cơ sở dữ liệu ...57

<b>DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH </b> Hình 2. 1. Biểu đồ Usecase tổng quát ...16

Hình 2. 2. Biểu đồ Usecase đăng nhập...16

Hình 2. 3. Biểu đồ Usecase chất liệu ...18

Hình 2. 4. Biểu đồ Usecase quản lý hàng hóa ...21

Hình 2. 5. Biểu đồ Usecase quản lý nhân viên ...26

Hình 2. 6. Biểu đồ Usecase quản lý hóa đơn ...29

Hình 2. 7. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ...33

Hình 2. 8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm chất liệu ...34

Hình 2. 9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa chất liệu ...35

Hình 2. 10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa chất liệu ...36

Hình 2. 11. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng thêm hàng hóa...37

Hình 2. 12. Mô tả biểu đồ tuần tự chức năng sửa hàng hóa ...38

Hình 2. 13. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng xóa hàng hóa ...39

Hình 2. 14. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm hàng hóa ...40

Hình 2. 15. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng thêm nhân viên ...41

Hình 2. 16. Mô tả biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên ...42

Hình 2. 17. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên ...43

Hình 2. 18. Mô tả biểu đồ tuần tự chức năng thêm hóa đơn ...44

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 2. 19. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng hủy hóa đơn ...45

Hình 2. 20. Mơ tả biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm hóa đơn ...46

Hình 2. 21. Mô tả biểu đồ tuần tự chức năng in hóa đơn ...47

Hình 2. 22. Thiết kế form Đăng Nhập ...48

Hình 2. 23. Thiết kế form Danh Mục Chất Liệu ...49

Hình 2. 24. Thiết kế form Nhân Viên ...50

Hình 2. 25. Thiết kế form Hàng Hóa ...51

Hình 2. 26. Thiết kế form Hóa Đơn Bán Hàng ...53

Hình 2. 27. Mơ hình hóa lớp khái niệm ...55

Hình 2. 28. . Mơ hình hóa lớp vật lý ...56

Hình 2. 29.Biểu đồ mối quan hệ các bảng trong cơ sở dữ liệu ...57

Hình 2. 30. Cơ sở dữ liệu bảng chất liệu ...58

Hình 2. 31. .Cơ sở dữ liệu bảng hàng hóa ...59

Hình 2. 32. Cơ sở dữ liệu bảng hóa đơn bán...59

Hình 2. 33. Cơ sở dữ liệu bảng chi tiết hóa đơn bán ...60

Hình 2. 34. Cơ sở dữ liệu bảng nhân viên ...60

Hình 2. 35. Cơ sở dữ liệu bảng đăng nhập ...61

Hình 3. 1. . Giao Diện Trang chủ ...62

Hình 3. 2 . Giao Diện Quản lý chất liệu ...62

Hình 3. 3 . Giao Diện Quản lý Nhân viên ...63

Hình 3. 4. Giao Diện Quản lý Hàng hóa ...63

Hình 3. 5. Giao Diện Quản lý Hóa đơn bán hàng ...64

Hình 3. 6.Hướng dẫn mở file sqlscripts ...68

Hình 3. 7.Chọn file cần mở ...68

Hình 3. 8.Chạy câu lệnh sql...69

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1. Phân tích yêu cầu đề tài </b>

<b>1.1.1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong thực tế ngày nay, cơng việc quản lý ở các cửa hàng nói chung và việc quản lý các cửa hàng tạp nói riêng đã và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số lượng rất lớn. Nếu chúng ta sử dụng biện pháp lưu trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ rất khó khăn trong việc quản lý như khi muốn tìm kiếm thơng tin về một mặt hàng hay muốn thay đổi thông tin của một mặt hàng thì sẽ cực kỳ khó khăn với lượng mặt hàng cực lớn của các cửa hàng. Từ những khó khăn đó mà các phần mềm quản lý đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ trợ cho công tác quản lý. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý không chỉ làm giảm các bất cập trong cơng tác quản lý mà cịn giúp cho người quản lý cảm thấy thoải mái trong công tác, năng suất làm việc được nâng cao.

Xuất phát từ những lý do đó em đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển phần mềm quản lý bán hàng tạp hóa bằng cơng nghệ .NET và SQL Server.” nhằm góp phần giải quyết cho người quản lý cập nhật thơng tin nhanh chóng, tra cứu những dữ liệu được xử lý chính xác về các mặt hàng, giá cả, doanh thu nhằm phục vụ cho các thao tác hoặc chức năng sau đó, dễ sử dụng cho những giao diện đồ họa thân thiện đối với người dùng. Ngồi ra cịn có chức năng chỉnh sửa giao diện cho người quản trị để tuỳ biến ứng dụng dễ dàng.

<b>1.1.2.Mục tiêu của đề tài </b>

- Giúp dễ dàng kiểm tra, quản lý hàng hóa, hóa đơn...

- Giúp người dùng lưu trữ lại thông tin trên hệ thống thay vì phải ghi ra giấy tờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1.3.Giới hạn và phạm vi của đề tài 1.1.3.1.Đối tượng nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: mơ hình quản lý cửa hàng gia đình

<b>1.1.3.2.Phạm vi nghiên cứu </b>

- Phạm vi không gian: trong không gian hệ thống.

- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: giúp cho cá nhân, tổ chức phát triển kinh doanh quản lý cửa hàng.

<b>1.1.3.3.Chức năng </b>

Đây là một ứng dụng bán hàng, quản lý hàng hóa của cửa hàng đến người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng với giá cả chính xác. Có các chứa năng sau:

• Cho phép quản lý danh mục • Cho phép quản lý hàng hóa • Cho phép quản lý nhân viên • Cho phép quản lý hóa

• Cho phép cấu hình giao diện của hệ thống

<b>1.1.3.4.Yêu cầu đặt ra </b>

▪ Hệ thống quản trị của phần mềm

- Quản lý tài khoản admin và nhân viên Quản lý thơng tin hàng hóa - Tính tiền, tạo hóa đơn cho khách

- Quản lý thơng tin hóa đơn - Quản lý thông tin nhân viên

▪ Hệ thống dành cho nhân viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Quản lý thơng tin hàng hóa - Tính tiền, tạo hóa đơn cho khách. - Tìm kiếm thơng tin hóa đơn, hàng hóa

<i> ▪ Ngồi các chức năng trên thì phần mềm phải được thiết kế sao cho dễ hiểu, giao diện </i>

mang tính dễ dùng đẹp mắt và làm sao cho người dùng thấy được thơng tin cần tìm. Điều quan trọng là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối các hóa đơn trong q trình thanh tốn. Đồng thời ứng dụng phải luôn đổi mới, hấp dẫn.

<b>1.2.Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống </b>

- Sau khi khảo sát em đã nắm bắt được các thơng tin :

• Quản lý hàng hóa: tên hàng hóa, giá hàng hóa, chi tiết hàng hóa, mơ tả hàng hóa, danh mục, hình ảnh mơ tả, các biến thể ( nếu có).

• Quản lý hóa đơn: mã hóa đơn, nhân viên bán, hàng hóa, giá hàng hóa, giảm giá, tổng tiền .

• Quản lý chất liệu: mã chất liệu, tên chất liệu

• Quản lý nhân viên: mã nhân viên, họ tên, SDT, giới tính, ngày sinh

<b>1.3. Công nghệ sử dụng </b>

<b>1.3.1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C# </b>

C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngơn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.

Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.

Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language). Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành native code. C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), phát triển game, ứng dụng Web, ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.

<b>1.3.2.Giới thiệu về Visual Studio </b>

Visual studio là một phần mềm hỗ trợ đắc lực hỗ trợ cơng việc lập trình website. Cơng cụ này được tạo lên và thuộc quyền sở hữu của ông lớn công nghệ Microsoft. Năm 1997, phần mềm lập trình nay có tên mã Project Boston. Nhưng sau đó,

Microsoft đã kết hợp các cơng cụ phát triển, đóng gói thành sản phẩm duy nhất. Visual Studio là hệ thống tập hợp tất cả những gì liên quan tới phát triển ứng dụng, bao gồm trình chỉnh sửa mã, trình thiết kế, gỡ lỗi. Tức là, bạn có thể viết code, sửa lỗi, chỉnh sửa thiết kế ứng dụng dễ dàng chỉ với 1 phần mềm Visual Studio mà thôi. Không dừng lại ở đó, người dùng cịn có thể thiết kế giao diện, trải nghiệm trong Visual Studio như khi phát triển ứng dụng Xamarin, UWP bằng XAML hay Blend vậy.

Phần mềm Visual studio được chia thành 2 phiên bản Visual Studio Enterprise và Visual Studio Professional, các phiên bản cao cấp có tính phí này được sử dụng nhiều bởi các công ty chuyên về lập trình. Bên cạnh đó, Microsoft cũng cho ra mắt phiên bản Community (phiên bản miễn phí) của gói phần mềm, cung cấp cho người dùng những tính năng cơ bản nhất, phù hợp với các đối tượng lập trình khơng chun, mới tiếp cận tìm hiểu về công nghệ (đối tượng nghiên cứu, nhà phát triển cá nhân, hỗ trợ dự án mỡ, các tổ chức phi doanh nghiệp dưới 5 người dùng).

<b>1.3.3.Giới thiệu về SQL Server </b>

SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Các Actor sử dụng phần mềm </b>

Bảng 2. 1. Các Actor sử dụng phần mềm

Người quản lý là người có tồn quyền tương tác với hệ thống, quyền sử dụng tất cả các chức năng mà phần mềm xây dựng, điều khiển và kiểm soát mọi hoạt động của phần mềm.

Người dùng ở đây là những người truy cập vào phần. Người dùng được phép sử dụng 1 số chức năng trực tiếp trên phần mềm.

<b>2.2. Phân tích nghiệp vụ </b>

+ Người dùng cần sử dụng chức năng của phần mềm thì người dùng cần đăng nhập vào phần mềm trước để được cấp quyền sử dụng chức năng

+ Khi người dùng có nhu cầu cập nhật mới thông tin chất liệu, xem thông tin chất liệu, sửa và xóa chất liệu đi. Người dùng sẽ vào phần quản lý chất liệu để thực hiện + Khi người dùng có nhu cầu cập nhật mới thông tin nhân viên, xem thông tin nhân

viên, sửa và xóa nhân viên đi. Người dùng sẽ vào phần quản lý nhân viên để thực hiện

+ Khi người dùng có nhu cầu cập nhật mới thơng tin về hàng hóa, xem thơng tin hàng hóa, sửa, tìm kiếm và xóa chất liệu đi. Người dùng sẽ vào phần quản lý hàng hóa để thực hiện

+ Khi khách hàng muốn tính tiền thì người dùng sẽ truy cập vào quản lý hóa đơn để tạo, in, sửa, hủy hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Người dùng nhập đầy đủ thông tin. Hệ thống đưa ra thông báo.

Người quản trị sau khi đăng nhập vào hệ thống tiếp tục sử dụng các chức năng trong phần quản trị hệ thống.

Admin

2 Đăng xuất <sup>Người quản trị có thể đăng xuất khi không sử </sup>

dụng các chức năng trong phần quản trị nữa. <sup>Admin </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Thêm thông tin nhân viên + Sửa thông tin nhân viên +Xóa thơng tin nhân viên + Lưu thông tin nhân viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.3.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát </b>

Hình 2. 1. Biểu đồ Usecase tổng quát

<b>2.3.3.2. Usecase đăng nhập </b>

Hình 2. 2. Biểu đồ Usecase đăng nhập Bảng 2. 4. Mô tả Usecase đăng nhập

<b>Use Case – Đăng nhập </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Tên Đăng nhập

Định nghĩa Người quản trị muốn vào hệ thống

Điều kiện tiên quyết Khơng Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người quản trị nhập tên tài khoản và mật khẩu 3. Người quản trị nhập tên tài khoản và mật khẩu, chọn đăng nhập

4 Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu, nếu nhập sai tên tài khoản và mật khẩu

Dòng sự kiện thay thế Quay lại màn hình đăng nhập

Điều kiện sau Người quản trị đăng nhập thành công và có thể sử dụng các chức năng mà hệ thống cung cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.3.3.3. Usecase quản lý chất liệu </b>

Hình 2. 3. Biểu đồ Usecase chất liệu + Use case thêm chất liệu

Bảng 2. 5. Mô tả Usecase thêm chất liệu

<b>Use Case – Thêm chất liệu </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm chất liệu mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3. Hiển thị Form nhập thông tin chất liệu

4. Nhập thông tin chất liệu muốn thêm chọn nút lưu chất liệu

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách chất liệu

+ Use case sửa chất liệu

Bảng 2. 6. Mô tả Usecase sửa chất liệu

<b>Use Case – Sửa chất liệu </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin

2. Người quản trị chọn một nút sửa chất liệu 3. Form hiển thị thông tin chất liệu cần sửa

4. Nhập thông tin chất liệu muốn sửa chọn nút lưu chất liệu

5. Hệ thống sẽ cập nhật chất liệu và trả về giao diện liệt kê hàng hóa

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thông tin chất liệu đã được sửa

+ Use case xóa chất liệu

Bảng 2. 7. Mơ tả Usecase xóa chất liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Use Case – Xóa chất liệu </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn xóa chất liệu

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý chất liệu 2. Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi chất liệu.

3. Hệ thống sẽ hiển thị thơng báo bạn có thật sự muốn xóa

4. Nhấn ok để xóa. Nhấn cancel và đến A1

5. Xóa danh mục chất liệu thành cơng và trả về giao diện liệt kê danh mục chất liệu.

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách chất liệu và chất liệu vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

+ Use case lưu chất liệu

Bảng 2. 8. Mô tả Usecase lưu chất liệu

<b>Use Case – Lưu chất liệu </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn Lưu chất liệu

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Dòng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa 2. Người quản trị chọn một nút lưu tương ứng với mỗi chất liệu sau khi được thêm mới hoặc sửa. 3. Hệ thống sẽ cập nhật chất liệu và trả về giao diện liệt kê chất liệu

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách chất liệu và chất liệu vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

<b>2.3.3.4. Usecase quản lý hàng hóa </b>

Hình 2. 4. Biểu đồ Usecase quản lý hàng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bảng 2. 9. Mơ tả Usecase thêm hàng hóa + Use case thêm hàng hóa

<b>Use Case – Thêm hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm hàng hóa

2. Người quản trị chọn một nút thêm hàng hóa 3. Hiển thị Form nhập thơng tin hàng hóa

4. Nhập thơng tin hàng hóa chọn nút Lưu hàng hóa Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hàng hóa

+ Use case sửa hàng hóa

Bảng 2. 10. Mơ tả Usecase sửa hàng hóa

<b>Use Case – Sửa hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2. Người quản trị chọn một nút sửa hàng hóa 3. Form hiển thị thơng tin hàng hóa cần sửa

4. Nhập thơng tin hàng hóa muốn sửa chọn nút lưu hàng hóa

5. Hệ thống sẽ cập nhật hàng hóa và trả về giao diện liệt kê hàng hóa

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thơng tin hàng hóa đã được sửa

+ Use case xóa hàng hóa

Bảng 2. 11. Mơ tả Usecase xóa hàng hóa

<b>Use Case – Xóa hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn xóa hàng hóa

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa và nhấn vào liệt kê hàng hóa

2. Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi hàng hóa.

3. Hệ thống sẽ hiển thị thơng báo bạn có thật sự muốn xóa

4. Nhấn ok để xóa. Nhấn cancel và đến A1

5. Xóa danh mục hàng hóa thành cơng và trả về giao diện liệt kê danh mục hàng hóa

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hàng hóa và hàng hóa vẫn bình thường

Điều kiện sau Thơng tin sẽ được thay đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Use case lưu hàng hóa

Bảng 2. 12. Mơ tả Usecase lưu hàng hóa

<b>Use Case – Lưu hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn Lưu hàng hóa

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa và nhấn vào liệt kê hàng hóa

2. Người quản trị chọn một nút lưu tương ứng với mỗi hàng hóa sau khi được thêm mới hoặc sửa. 3. Hệ thống sẽ cập nhật hàng hóa và trả về giao diện liệt kê hàng hóa

Dịng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hàng hóa và hàng hóa vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

+ Use case tìm kiếm hàng hóa

Bảng 2. 13. Mơ tả Usecase tìm kiếm hàng hóa

<b>Use Case – Tìm kiếm hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn tìm kiếm hàng hóa

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Dòng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa và nhấn vào tìm kiếm hàng hóa

2. Người quản trị nhập thơng tin tương ứng với mỗi hàng hóa muốn tìm.

3. Người quản trị chọn một nút tìm tương ứng với mỗi hàng hóa .

4. Hệ thống sẽ cập nhật hàng hóa và trả về giao diện liệt kê hàng hóa

Dịng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hàng hóa và hàng hóa vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

+ Use case hiển thị danh sách hàng hóa

Bảng 2. 14. Mơ tả Usecase hiển thị danh sách hàng hóa

<b>Use Case – Hiển thị danh sách hàng hóa </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn hiển thị danh sách hàng hóa

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa 2. Người quản trị chọn một nút hiển thị danh sách tương ứng với mỗi hàng có trong cơ sở dữ liệu 3. Hệ thống sẽ cập nhật hiển thị danh sách hàng hóa Dịng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hàng hóa và hàng hóa

vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.3.3.5. Usecase quản lý nhân viên </b>

Hình 2. 5. Biểu đồ Usecase quản lý nhân viên Bảng 2. 15. Mô tả Usecase thêm nhân viên + Use case thêm nhân viên

<b>Use Case – Thêm nhân viên </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm nhân viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

2. Người quản trị chọn một nút thêm nhân viên 3. Hiển thị Form nhập thông tin nhân viên

4. Nhập thông tin chất liệu muốn thêm chọn nút lưu nhân viên

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách nhân viên

+ Use case sửa nhân viên

Bảng 2. 16. . Mô tả Usecase sửa nhân viên

<b>Use Case – Sửa nhân viên </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin nhân viên

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dòng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý nhân viên 2. Người quản trị chọn một nút sửa nhân viên

3. Form hiển thị thông tin nhân viên cần sửa

4. Nhập thông tin chất liệu muốn sửa chọn nút lưu 5. Hệ thống sẽ cập nhật nhân viên và trả về giao diện liệt kê nhân viên

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên đã được sửa

+ Use case xóa nhân viên

Bảng 2. 17. Mơ tả Usecase xóa nhân viên

<b>Use Case – Xóa nhân viên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Định nghĩa Khi người quản trị muốn xóa nhân viên

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dòng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý nhân viên 2. Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi nhân viên.

3. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo bạn có thật sự muốn xóa

4. Nhấn ok để xóa. Nhấn cancel và đến A1

5. Xóa danh mục nhân viên thành công và trả về giao diện liệt kê danh mục nhân viên.

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách nhân viên và nhân viên vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

+ Use case lưu nhân viên

Bảng 2. 18. Mô tả Usecase lưu nhân viên

<b>Use Case – Lưu nhân viên </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn Lưu chất liệu

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý nhân viên 2. Người quản trị chọn một nút lưu tương ứng với mỗi nhân viên sau khi được thêm mới hoặc sửa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3. Hệ thống sẽ cập nhật nhân viên và trả về giao diện liệt kê nhân viên

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách nhân viên và nhân viên vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

<b>2.3.3.6. Usecase quản lý hóa đơn </b>

Hình 2. 6. Biểu đồ Usecase quản lý hóa đơn Bảng 2. 19. Mơ tả Usecase thêm hóa đơn + Use case thêm hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Use Case – Thêm hóa đơn </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm hóa mới vào hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hóa đơn 2. Người quản trị chọn một nút thêm hóa

3. Hiển thị Form nhập thơng tin hóa 4. Nhập thơng tin hàng hóa chọn nút lưu 6. Hệ thống sẽ thêm thêm vào cơ sở dữ liệu Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hóa đơn

+ Use case sửa hóa đơn

Bảng 2. 20. Mơ tả Usecase sửa hóa đơn

<b>Use Case – Sửa hóa đơn </b>

Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thơng tin hóa đơn

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hóa đơn và nhấn vào hóa đơn

2. Người quản trị chọn một nút sửa hóa đơn 3. Form hiển thị thơng tin hóa đơn cần sửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

4. Nhập thơng tin hóa đơn muốn sửa chọn nút lưu 5. Hệ thống sẽ cập nhật hóa đơn và trả về giao diện liệt kê hóa đơn

Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thơng tin hóa đơn đã được sửa

+ Use case hủy hóa đơn

Bảng 2. 21 Mơ tả Usecase hủy hóa đơn

<b>Use Case – Hủy hóa đơn </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn hủy hóa đơn

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hàng hóa và nhấn vào liệt kê hóa đơn

2. Người quản trị chọn một nút hủy tương ứng với mỗi hóa đơn.

3. Hệ thống sẽ hiển thị thơng báo bạn có thật sự muốn xóa

4. Nhấn ok để xóa. Nhấn cancel và đến A1

5. Xóa danh mục hóa đơn thành cơng và trả về giao diện liệt kê danh mục hóa đơn

Dịng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hóa đơn và hóa đơn vẫn bình thường

Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi

+ Use case lưu hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bảng 2. 22 Mơ tả Usecase lưu hóa đơn

<b>Use Case – Lưu hóa đơn </b>

Định nghĩa Khi người quản trị muốn Lưu hóa đơn

Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống Dòng sự kiện

Dòng sự kiện chính 1. Người quản trị chọn giao diện quản lý hóa đơn 2. Người quản trị chọn một nút lưu tương ứng với mỗi hóa đơn được thêm mới.

3. Hệ thống sẽ cập nhật hóa đơn và trả về giao diện liệt kê hóa đơn

Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách hóa đơn và hóa đơn vẫn bình thường

Điều kiện sau Thơng tin sẽ được thay đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.4. Biểu đồ tuần tự </b>

<b>2.4.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập </b>

Hình 2. 7. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ● Mô tả:

▪ Admin chọn chức năng đăng nhập

▪ Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu

▪ Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu

▪ Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thơng tin

▪ Nếu đúng thì đăng nhập vào hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2.4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm chất liệu </b>

Hình 2. 8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm chất liệu ▪ Hệ thống hiển thị form thêm chất liệu.

▪ Admin nhập đầy đủ thông tin của chất liệu và ấn nút lưu. ▪ Chất liệu trước khi thêm vào cơ sở dữ liệu sẽ được kiểm tra.

▪ Nếu hợp lệ sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu và thông báo thêm thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.4.3. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa chất liệu </b>

Hình 2. 9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa chất liệu ▪ Admin yêu cầu sửa thông tin chất liệu.

▪ Hệ thống hiển thị form sửa chất liệu.

▪ Admin nhập thông tin cần sửa và ấn nút lưu. ▪ Hệ thống kiểm tra thông tin.

▪ Nếu hợp lệ thông tin sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>2.4.4. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa chất liệu </b>

Hình 2. 10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa chất liệu Mô tả biểu đồ:

▪ Admin ấn xóa chất liệu.

▪ Hệ thống hiện 2 lựa chọn “Đồng ý” , “Hủy” + Chọn “Đồng ý”:

▪ Chất liệu được xóa trong cơ sở dữ liệu. ▪ Chất liệu được xóa thành công.

+ Chọn “Hủy”:

▪ Trở về giao diện quản lý.

</div>

×