Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

đánh giá thành tích và việc vận dụng các mô hình đánh giá thành tích trong đổi mới hoạt động đánh giá trong dạy học hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.31 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

<b>BÀI TIỂU LUẬN</b>

<b>ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH VÀ VIỆC VẬN DỤNG CÁCMƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH TRONG ĐỔI MỚIHOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC HIỆN NAY</b>

Học phần: Lí luận dạy học hiện đại Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Văn Thái

Nguyễn Thị Ngọc Tú Mai Thùy Trang Mai Văn Quang

Đà Nẵng, tháng 03 năm 2024

<b><small>MỤC LỤ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I. Giới thiệu...4</b>

<b>1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá thành tích trong giáo dục hiện đại...4</b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm đánh giá thành tích...4</b></i>

<i><b>1.1.2. Tầm quan trọng của đánh giá thành tích...4</b></i>

<b>1.2. Mục tiêu và phạm vi tiểu luận...4</b>

<b>III. Các mơ hình đánh giá thành tích trong dạy học hiện đại...7</b>

<b>3.1. Mơ hình truyền thống và các phương pháp đánh giá...7</b>

<i><b>3.1.1. Định nghĩa mơ hình truyền thống...7</b></i>

<i><b>3.1.2. Ưu điểm của mơ hình truyền thống...7</b></i>

<i><b>3.1.3. Nhược điểm của mơ hình truyền thống...8</b></i>

<i><b>3.1.4. Các phương pháp đánh giá...8</b></i>

<b>3.2.Mơ hình đánh giá phản hồi liên tục và cơ hội mà nó mang lại...10</b>

<b>3.2.1. Khái niệm mơ hình đánh giá phản hồi liên tục...10</b>

<b>3.2.2. Lợi ích của việc sử dụng mơ hình đánh giá phản hồi liên tục trong dạy học...10</b>

<b>3.2.3. Các mô hình phản hồi liên tục tác động đến quá trình giáo dục103.2.4. Sự phản hồi đánh giá tác động đến việc học tự điều chỉnh như thế nào?...12</b>

<b>3.3. Mơ hình đánh giá chuẩn hóa và những thách thức cần vượt qua....12</b>

<b>3.3.1. Khái niệm mơ hình đánh giá chuẩn hóa...12</b>

<b>3.3.2. Các phương pháp đánh giá chuẩn hóa...12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.3.3. Lợi ích của mơ hình đánh giá chuẩn hóa...12</b>

<b>3.4. Các mơ hình đánh giá đặc biệt khác và ứng dụng của chúng...13</b>

<i><b>3.4.1. Mơ hình CIPP (Context – Input – Process – Product)...13</b></i>

<i><b>3.4.2. Mơ hình Kirkpatrick...16</b></i>

<b>3.4.3. Vận dụng các mơ hình đánh giá chương trình đào tạo vào trong thực tiễn...17</b>

<b>IV. Đổi mới hoạt động đánh giá trong dạy học...19</b>

<b>4.1. Các xu hướng đổi mới trong đánh giá thành tích...19</b>

<b>4.2. Cơng nghệ và phương pháp mới trong đánh giá...20</b>

<b>4.3. Ví dụ và ứng dụng thực tế của đổi mới hoạt động đánh giá...21</b>

<b>V. Thách thức và cơ hội...21</b>

<b>5.1. Thách thức trong việc thực hiện mơ hình đánh giá mới...22</b>

<b>5.2. Cơ hội và lợi ích của việc đổi mới hoạt động đánh giá...22</b>

<b>5.3. Chiến lược để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội...23</b>

<b>VI. Kết luận...25</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...27</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I. Giới thiệu</b>

<b>1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá thành tích trong giáo dục hiện đại</b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm đánh giá thành tích</b></i>

Đánh giá thành tích là quá trình đánh giá và đo lường kết quả, thành tích của học sinh trong q trình học tập. Nó giúp xác định mức độ thành công của học sinh trong việc tiếp thu kiến thức và phát triển các kỹ năng. Đánh giá thành tích cũng là một cơng cụ quan trọng để đánh giá chất lượng giáo dục và hiệu quả của quy trình giảng dạy.

<i><b>1.1.2. Tầm quan trọng của đánh giá thành tích</b></i>

1.1.2.1. Đánh giá thành tích giúp đánh giá hiệu quả về giảng dạy

Đánh giá thành tích có vai trị quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả giảng dạy. Nó giúp giáo viên biết được những điểm mạnh và điểm yếu của quá trình giảng dạy, từ đó điều chỉnh phương pháp và nội dung dạy học để đạt được kết quả tốt hơn. Đồng thời, đánh giá thành tích cũng cho phép giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh và đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Qua quá trình đánh giá này, giáo viên có thể trở thành người hướng dẫn, đồng hành và mang đến cơ hội phát triển cho học sinh một cách tốt nhất. [1], [2]

1.1.2.2. Đánh giá thành tích tạo động lực cho học sinh

Đánh giá thành tích đóng vai trị quan trọng trong việc tạo động lực cho học sinh. Khi học sinh nhận thấy rằng thành tích của mình được cơng nhận và đánh giá cao, họ cảm thấy hứng thú và tự tin hơn trong quá trình học tập. Điều này giúp tăng cường sự tham gia và nỗ lực của học sinh, đồng thời khơi dậy ham muốn phấn đấu và phát triển bản thân. Đánh giá thành tích định hướng và khuyến khích học sinh đạt được kết quả tốt và vươn lên cao hơn.

1.1.2.3. Đánh giá thành tích là cơng cụ phát triển cá nhân

Đánh giá thành tích khơng chỉ là cơng cụ đánh giá mà cịn là cơng cụ phát triển cá nhân. Qua q trình đánh giá này, học sinh được nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình. Điều này giúp họ xác định được mục tiêu cần đạt và phát triển những kỹ năng, năng lực để đạt được mục tiêu đó. Đánh giá thành tích cịn tạo cơ hội cho học sinh tự khám phá, tự nghiên cứu và tự phát triển, từ đó rèn luyện khả năng tự học và phát triển bản thân một cách toàn diện.

<b>1.2. Mục tiêu và phạm vi tiểu luận </b>

<i><b>1.2.1. Mục tiêu</b></i>

- Làm rõ mức độ hoàn thành mục tiêu dạy học, phát hiện nguyên nhân, điều chỉnh hoạt động dạy học

- Cơng khai hóa việc nhận định hoạt động học tập của HS, từ đó tạo điều kiện cho HS phát triển kĩ năng tự đánh giá và phấn đấu vươn lên trong học tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- GV có cơ sở thực tế để khơng ngừng cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao hiệu quả bài dạy học

- Đánh giá là một bản án có mục đích được thiết lập để xem xét một tập hợp các tiêu chí hoặc các chuẩn mực, giá trị, tầm quan trọng hoặc ý nghĩa của một cái gì đó trên thực tế. [3]

<i><b>2.1.2. Đánh giá thành tích là gì?</b></i>

- Đánh giá thành tích là cơng cụ giúp giáo viên nắm được thông tin từ học sinh, phát hiện điểm mạnh, điểm yếu ở kết quả học tập của học sinh và những nguyên nhân dẫn tới kết quả đó. Nó cũng chính là cơ sở thực tế để giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy và hỗ trợ học sinh điều chỉnh hoạt động học của bản thân.

<i><b>2.1.3. Đánh giá thành tích trong bối cảnh giáo dục</b></i>

Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung ( kiến thức, kĩ năng) và đánh giá tiếp cận năng lực. [4]

1 Các bài kiểm tra trên giấy được thực hiện vào cuối

3 Quan tâm đến mục tiêu cuối

cùng của việc dạy học <sup>Quan tâm đến phương pháp học tập,</sup>phương pháp rèn luyện của học sinh. 4 Chú trọng vào điểm số Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm, chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét 5 Tập trung vào kiến thức hàn

Giáo viên và học sinh chủ động trong đánh giá, khuyến khích tự đánh giá và đánh giá chéo của học sinh.

7 Đánh giá đạo đức học sinh Đánh giá phẩm chất của học sinh toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

chú trọng đến việc chấp hành nội quy nhà trường, tham gia phong trào thi đua...

diện, chú trọng đến năng lực cá nhân, khuyến khích học sinh thể hiện cá tính và năng lực bản thân.

<i><b>2.1.4. Ý nghĩa về đánh giá thành tích [3]</b></i>

2.1.4.1. Đ ánh giá thành tích đối với học sinh:

Chúng ta nhận thấy, việc kiểm tra và đánh giá được tiến hành thường xuyên, có hệ thống sẽ giúp học sinh đạt được những kết quả sau:

– Chúng ta nhận thấy, việc kiểm tra và đánh giá được tiến hành thường xuyên, có hệ thống sẽ giúp học sinh có hiểu biết kịp thời những thơng tin liên hệ ngược ở bên trong.

– Chúng ta nhận thấy, việc kiểm tra và đánh giá được tiến hành thường xuyên, có hệ thống sẽ giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập của chính mình. Ta nhận thấy rằng, nếu việc kiểm tra và đánh giá được tiến hành tốt thì việc này sẽ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh phát triển năng lực tư duy sáng tạo, linh hoạt vận dụng kiến thức đã học giải quyết và áp dụng cụ thể vào những tình huống thực tế.

2.1.4.2. Đ ánh giá thành tích đối với giáo viên:

– Việc kiểm tra, đánh giá học sinh sẽ giúp cho các chủ thể là những người giáo viên nắm bắt được những thông tin mới, từ đó có sự điều chỉnh hoạt động dạy cho phù hợp.

– Việc kiểm tra, đánh giá tạo cơ hội cho thầy cơ giáo xem xét có hiệu quả những việc làm sau: Cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mà người giáo viên đang tiến hành; Hay giúp các giáo viên có thể hồn thiện việc dạy học của mình bằng con đường nghiên cứu khoa học giáo dục.

<b>2.2.Mục đích và vai trị của việc đánh giá thành tích trong q trình họctập</b>

<i><b>2.2.1. Mục đích</b></i>

- Nhằm để đề xuất những quyết định thích hợp để thực hiện việc cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả đối với cơng tác giáo dục.

<b>- Thực chất thì trong lĩnh vực giáo dục việc thực hiện đánh giá kết quả học tập</b>

của học sinh nhằm:

+ Việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm nhận định thực trạng, định hướng điều chỉnh hoạt động học tập của học sinh.

+ Việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm tạo điều kiện nhận định thực trạng, định hướng điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Þ Chúng ta nhận thấy rằng, trong nhà trường, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh được thực hiện thông qua việc kiểm tra và thi theo những yêu cầu chặt chẽ. Vì thế kiểm tra và đánh giá là hai việc luôn đi kèm với nhau tuy rằng không phải mọi việc kiểm tra đều nhằm mục đích để thực hiện đánh giá.

Þ Mục đích đánh giá nhằm cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, xác định được kết quả học tập, rèn luyện của học sinh so với mục tiêu giáo dục và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục.

<i><b>2.2.2. Vai trò</b></i>

- Vai trò của đánh giá thành tích khơng thể tách rời q trình dạy học: là động lực thúc đẩy sử đổi mới không ngừng của quá trình dạy và học.

- Kiểm tra đánh giá giúp giáo viên biết được hiệu quả và chất lượng giảng dạy, điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, giúp người học biết được chất lượng học tập, điều chỉnh phương pháp học, giúp cán bộ quản lí ra quyết định về kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh chương trình và tổ chức dạy học. Điều đó cho thấy rõ việc đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá trong trường là cần thiết và cấp bách. Tuy nhiên để việc đổi mới kiểm tra đánh giá có hiệu quả cần phải tuân theo một số nguyên tắc cơ bản như: [5]

+ Cần thiết kiểm tra đánh giá theo mục tiêu dạy học của từng môn học, đồng thời phải kiểm tra đánh giá theo các bậc nhận thức, các bậc kĩ năng và các bậc của năng lực tư duy mà môn học dự kiến học sinh phải đạt được sau khi học xong.

+ Cần áp dụng nhiều hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan. Đặc biệt ở phổ thông cần quan tâm, từng bước và ưu tiên cho các hình thức mới: bài tập nghiên cứu, thuyết

<i><b>trình; dự án học tập (một chủ đề, một chuyên đề học tập) hoặc sản phẩm</b></i>

nghiên cứu khoa học; Sản phẩm thực hành, thí nghiệm, chế tạo (ví dụ như sản phẩm về khoa học - kĩ thuật, sản phẩm của chủ đề STEM…); tiểu luận mơn học.

<b>III. Các mơ hình đánh giá thành tích trong dạy học hiện đại3.1. Mơ hình truyền thống và các phương pháp đánh giá</b>

<i><b>3.1.1. Định nghĩa mơ hình truyền thống</b></i>

Mơ hình truyền thống trong dạy học là phương pháp giảng dạy mà giáo viên truyền đạt kiến thức cho học sinh thông qua việc sử dụng các phương tiện truyền thống như bài giảng, giáo trình, sách giáo khoa. Giáo viên đóng vai trị chính trong q trình truyền đạt kiến thức và học sinh là đối tượng tiếp thu thơng tin. Mơ hình này tập trung vào việc truyền đạt kiến thức một chiều từ giáo viên tới học sinh, trong khi học sinh chỉ là người nhận thông tin.

<i><b>3.1.2. Ưu điểm của mơ hình truyền thống</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Mơ hình truyền thống tạo ra sự tổ chức và đồng bộ trong quá trình giảng dạy. Giáo viên có thể chuẩn bị và truyền đạt kiến thức một cách rõ ràng và có hệ thống.

- Mơ hình truyền thống giúp học sinh nhận thơng tin nhanh chóng và dễ dàng. Bằng cách sử dụng các phương tiện như bài giảng, bài đọc, bài tập định hình, học sinh có thể tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn.

- Mơ hình này giúp học sinh hình thành những kỹ năng cơ bản và kiến thức cần thiết để tiếp tục học tập và phát triển trong tương lai.

<i><b>3.1.3. Nhược điểm của mơ hình truyền thống</b></i>

- Phương pháp của mơ hình truyền thống thiếu tính tương tác giữa giáo viên và học sinh. Học sinh chỉ đóng vai trị người nhận thơng tin mà khơng được tham gia tích cực vào q trình học tập.

- Mơ hình truyền thống khuyến khích ít sự sáng tạo và khả năng phát triển cá nhân của học sinh. Với việc tập trung vào việc truyền đạt kiến thức một chiều, mơ hình này khơng khuyến khích học sinh tư duy sáng tạo, phản biện và khám phá.

- Mô hình truyền thống có thể gây nhàm chán và mất hứng thú học tập cho học sinh, đặc biệt là đối với những học sinh có phong cách học tập khác nhau.

<i><b>3.1.4. Các phương pháp đánh giá</b></i>

3.1.4.1. Kiểm tra vấn đáp (kiểm tra miệng) a. Các trường hợp sử dụng kiểm tra vấn đáp - Được sử dụng bất cứ lúc nào trong dạy học

- Đầu buổi học: ôn lại bài cũ hay để mở đầu bài mới

- Đang lúc giảng bài: đặt câu hỏi liên quan đến kiến thức cũ hay để phát hiện tình hình kiến thức của học sinh

- Cuối bài học: củng cố nội dung đã học hay trước khi thực hành thí nghiệm

- Kiểm tra định kì hay cuối học kì. b. Phân loại kiểm tra vấn đáp

- Kiểm tra cá nhân: là hình thức kiểm tra mà từng học sinh có nội dung riêng

- Kiểm tả đồng loạt: là hình thức đặt câu hỏi chung và tất cả học sinh đều có thể tham gia trả lời được

- Kiểm tra phối hợp: là hình thức tiến hành kiểm tra cá nhân và kiểm tra đồng loạt

c. Ưu và nhược điểm của kiểm tra vấn đáp  Ưu điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Kiểm tra vấn đáp giúp GV dễ dàng nắm được tư tưởng và cách suy luận của HS để kịp thời uốn nắn những sai sót trong lời nói đồng thời giúp HS sử dụng đúng những thuật ngữ và diễn đạt ý một cách logic.

- HS hiểu rõ bài hơn và nhớ lâu tài liệu nhờ trình bày qua ngơn ngữ của chính mình

- Giúp GV có thể nhận định được ngay và xác định đúng trình độ của HS nhờ hỏi thêm những câu phụ và các chi tiết hỏi bổ sung.

- Kiểm tra vấn đáp là phương tiện giúp cho HS mạnh dạn phát triển ý kiến, luyện tập khả năng đối đáp, diễn đạt ý tưởng được chính xác và tập cho HS quan sát, suy nghĩ phán đốn được nhanh chóng.

 Nhược điểm

- Kết quả của một số HS không thể xem là đại diện cho cả lớp. Điểm số của vài HS không giúp cho GV đánh giá đúng mức trình độ chung cho cả lớp.

- Áp dụng kiểm tra vấn đáp cho cả lớp mất nhiều thời gian - Các câu hỏi phân phối cho HS có độ khó khơng đồng đều nhau - Do những yếu tố ngoại lai có thể dẫn đến sự chủ quan của GV 3.1.4.2. Kiểm tra viết

a. Các trường hợp sử dụng kiểm tra viết

- Thường hạn chế sử dụng vì địi hỏi phải có thời gian

- Có thể sử dụng ngay trong lúc giảng nhưng trong thời gian ngắn, vì vậy có ý nghĩa khảo sát tính chuyên cần của HS

- Kiểm tra đinh kì sau khi sử dụng xong một chương trình hay một phần, thời gian kiểm tra là một tiết hay hơn.

- Kiểm tra cuối kì, thời gián 2 – 3 tiết. b. Phân loại kiểm tra viết

Kiểm tra viết đòi hỏi HS diễn đạt kiến thức, kĩ năng cách viết ra giấy trong thời gian nhất định. Thời gian ấn định tuỳ thuộc vào tầm quan trọng và mục đích của bài kiểm tra viết. bài kiểm tra thường có 2 loại: loại luận đề và loại các câu hỏi

- Loại luận đề

+ Thời gian kiểm tra dài.

+ Đầu đề là câu hỏi về một vấn đề lớn

+ HS trình bày phải đúng với đề, kết luận và cấu trúc - Loại câu hỏi

+ Mỗi câu trả lời khoảng 20 – 15 phút

+ Chỉ yêu cầu HS trả lời ngắn gọn, đúng trọng tâm không cần viết dài dòng nhập đề, kết luận

+ Để rõ ràng các ý thức được gạch đầu dòng c. Ưu và nhược điểm kiểm tra viết

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Ưu điểm

- Trong thời gian ngắn có thể kiểm tra tồn thể HS trong lớp về một số nội dung nhất định

- HS có đủ thời gian suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trình bày đầy đủ hiểu biết của mình, đồng thời phát huy năng lực sáng tạo.

- Qua bài kiểm tra viết GV có thể nắm được tình hình trình độ chung của cả lớp và của từng HS, giúp GV hoàn thiện nội dung bài giảng, phương pháp dạy học để từ đó có kế hoạch bồi dưỡng HS khá và phụ đạo HS yếu kém.

 Nhược điểm

- Nội dung kiểm tra dù rộng nhưng cũng không bao trùm hết tồn chương trình ấn định mà tập trung vào một số nội dung nhất định. Chính vì vậy

<b>3.2.Mơ hình đánh giá phản hồi liên tục và cơ hội mà nó mang lại3.2.1. Khái niệm mơ hình đánh giá phản hồi liên tục</b>

Mơ hình đánh giá phản hồi liên tục là q trình liên tục thu thập, phân tích và sử dụng phản hồi từ học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Quá trình này tập trung vào việc tạo ra một mơi trường học tập tích cực và nhằm cải thiện hiệu quả dạy học. Mô hình đánh giá phản hồi liên tục địi hỏi sự tương tác và phản hồi linh hoạt giữa giáo viên và học sinh, đồng thời khuyến khích học sinh tự đánh giá và phát triển khả năng tự học.

<b>3.2.2. Lợi ích của việc sử dụng mơ hình đánh giá phản hồi liên tục trongdạy học</b>

Sử dụng mơ hình đánh giá phản hồi liên tục trong dạy học mang lại nhiều lợi ích đối với cả giáo viên và học sinh. Đối với giáo viên, mơ hình này giúp cải thiện quá trình giảng dạy, nhận biết và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu học tập của học sinh.

Ngồi ra, mơ hình cịn giúp giáo viên đánh giá hiệu quả của quá trình dạy học và điều chỉnh phương pháp giảng dạy. Đối với học sinh, mơ hình tạo cơ hội để họ nhận phản hồi và hỗ trợ từ giáo viên, giúp họ phát triển kỹ năng và kiến thức một cách tốt hơn.

<b>3.2.3. Các mơ hình phản hồi liên tục tác động đến q trình giáo dục</b>

Mơ hình của Hattie & Timperley (2007) về phản hồi cho thấy vai trò của phản hồi là thu hẹp khoảng cách giữa học thực tế với đích học mong muốn hay

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

phản hồi từ phía người dạy sẽ giúp người học cải thiện thành tựu học tập và đạt được mục tiêu học mong muốn

Hình 1: Mơ hình về phản hồi cải thiện quá trình học (Hattie & Timperley, 2007)

Mơ hình trên cho thấy phản hồi ở bốn cấp độ tác động đến người học trên tất cả các bình diện: Nhiệm vụ thực hiện, quá trình thực hiện, sự tự điều chỉnh và bản thân chủ thể. Sự phản hồi trên góc độ bốn bình diện này có các mức độ ảnh hưởng khác nhau đến việc học; trong đó sự phản hồi về sự tự điều chỉnh của người học đem lại “sự tự chủ, tự kiểm soát, tự định hướng” “các ý nghĩ, cảm xúc, hành động” được điều chỉnh sao cho đạt được mục tiêu của cá nhân người học. Bên cạnh đó, sự phản hồi về tiến trình học đem lại hiệu quả nhiều hơn so với phản hồi về thực hiện nhiệm vụ trong việc thúc đẩy học theo chiều sâu trong khi đó “sự phản hồi về bản thân chủ thể có thể tác động đến việc học chỉ khi nó dẫn đến những thay đổi về nỗ lực, sự tham gia của sinh viên và tính hữu dụng có liên quan đến việc học hoặc các chiến lược học hiệu quả”. Bên cạnh đó, Hattie và Timperley (2007) cho rằng mơ hình phản hồi này địi hỏi giáo viên cần tuân theo triệt để các chỉ dẫn để có sự phản hồi hiệu quả dựa trên sự đánh giá phù hợp của họ về thời điểm khi nào, bao giờ và ở cấp độ nào để đưa ra phản hồi phù hợp. Thông tin đánh giá cần được “minh bạch/tường minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

để sinh viên có thể dùng để tự đánh giá phần làm của họ giống như cách mà giáo viên làm”. Mục tiêu của đánh giá q trình là hiện thực hóa các chiến lược của việc học tự điều chỉnh giữa các sinh viên thông qua việc chia sẻ sự phản hồi bằng lời và các phần đánh giá được viết ra.

<b>3.2.4. Sự phản hồi đánh giá tác động đến việc học tự điều chỉnh như thếnào?</b>

Một trong những vai trò lớn nhất của sự phản hồi đánh giá là đem lại sự điều chỉnh hợp lí trong việc học hiện thời và tiếp theo của người học. Pinchich và Zusho đã định nghĩa về việc học tự điều chỉnh “là quá trình xây dựng tích cực mà ở đó người học tự lên mục tiêu học và giám sát, điều chỉnh và kiểm soát sự nhận thức, động cơ, và hành vi của chính người học dưới sự hướng dẫn và kiểm chứng của các mục tiêu mà người học đề ra và đặc điểm cảnh huống về môi trường.” Nghiên cứu về mô hình của việc học tự điều chỉnh, Butler và Winne (1995) phản ánh sự tác động giữa phản hồi bên ngoài đến các hoạt động học, các nhiệm vụ thực hiện của người học và sự giám sát các loại hình kiến thức (từ phạm vi, chiến lược cho đến động cơ), mục tiêu học và chiến lược học. Trong mơ hình này, hai ơng đề cập đến bảy ngun tắc của phản hồi trong việc hỗ trợ và phát triển việc tự điều chỉnh của người học như sau: Làm rõ quan niệm về bài làm/ phần thực hiện tốt là như thế nào; Hỗ trợ việc tự đánh giá; Cung cấp thông tin phản hồi chất lượng cao; Khuyến khích đối thoại giữa giáo viên và người học và đối thoại đồng đẳng; Khuyến khích động cơ tích cực và lịng tự trọng; Cung cấp cơ hội xóa bỏ khoảng cách; Sử dụng phản hồi để cải thiện việc học.

<b>3.3. Mơ hình đánh giá chuẩn hóa và những thách thức cần vượt qua3.3.1. Khái niệm mơ hình đánh giá chuẩn hóa</b>

Mơ hình đánh giá chuẩn hóa là một phương pháp đánh giá mà thơng qua đó một học sinh được đánh giá dựa trên các tiêu chí chung và rõ ràng, không bị ảnh hưởng bởi yếu tố cá nhân và độc đáo của từng giáo viên. Đây là một hình thức đánh giá khách quan và cơng bằng, đảm bảo tính nhất qn trong q trình đánh giá học tập.

<b>3.3.2. Các phương pháp đánh giá chuẩn hóa</b>

Có nhiều phương pháp đánh giá chuẩn hóa khác nhau được sử dụng trong quá trình đánh giá học tập. Một số phương pháp phổ biến bao gồm: kiểm tra trắc nghiệm, bài tập viết, bài tập thực hành, dự án nghiên cứu, vấn đáp trực tiếp. Mỗi phương pháp đều có ưu điểm và hạn chế riêng, tuy nhiên, việc kết hợp sử dụng nhiều phương pháp trong quá trình đánh giá sẽ mang lại tính đa dạng và phong phú cho q trình đánh giá học tập.

<b>3.3.3. Lợi ích của mơ hình đánh giá chuẩn hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mơ hình đánh giá chuẩn hóa mang lại nhiều lợi ích cho quá trình giảng dạy và học tập. Đầu tiên, nó tạo ra một cơ sở chung để so sánh và đánh giá hiệu quả của các phương pháp dạy học khác nhau. Thứ hai, nó giúp xác định rõ ràng nhu cầu học tập của học sinh và tư duy phát triển của họ, từ đó giúp giáo viên thiết kế các hoạt động học tập phù hợp. Thứ ba, nó cung cấp thơng tin cho việc đánh giá tiến trình học tập của học sinh, đồng thời hỗ trợ và định hướng cho họ trong quá trình học tập.

<b>3.4. Các mơ hình đánh giá đặc biệt khác và ứng dụng của chúng</b>

<i><b>3.4.1. Mơ hình CIPP (Context – Input – Process – Product)</b></i>

Mơ hình đánh giá CIPP do Stufflebean đưa ra vào năm 1983 với mục tiêu giúp người đánh giá có được những thơng tin cần thiết liên quan tới công tác đánh giá để đưa ra các quyết định có liên quan. Mơ hình đánh giá CIPP khuyến khích các nhà giáo dục tham gia trực tiếp vào trong quá trình đánh giá và xem đâu là nội dung quan trọng của công tác đánh giá để từ đó đưa ra những quyết sách phù hợp. Mỗi một chương trình đào tạo đều có một giá trị cốt lõi cho các chủ thể tham gia vào. Mơ hình đánh giá sẽ tập trung vào bốn khía cạnh chính bao gồm mục tiêu, kế hoạch, hành động và kết quả đạt được của chương trình. Từ bốn khía cạnh trên sẽ dẫn tới bốn giai đoạn đánh giá khác nhau bao gồm:  <i><b>Đánh giá bối cảnh (Context) là đánh giá xem mục tiêu chương trình đào</b></i>

tạo có đạt được trong q trình triển khai và sau khi hồn thành chương trình đào tạo hay khơng? Mặt khác đánh giá xem mục tiêu chương trình đào tạo đã đem lại những giá trị phù hợp với bối cảnh giáo dục và nhu cầu xã hội hiện tại hay khơng? Mục tiêu chương trình đào tạo có đáp ứng được kì vọng của người học và phù hợp với nhu cầu của người học hay không? Mục tiêu đào tạo có rõ ràng, đáp ứng và đạt được khi chương trình đào tạo kết thúc khơng?

 <i><b>Đánh giá đầu vào (Input) sẽ được đánh giá trên 2 góc độ chính bao gồm</b></i>

đánh giá nội dung chương trình và đánh giá cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hỗ trợ cho triển khai chương trình đào tạo.

- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp khơng thơng qua những đánh giá xem chương trình đào tạo có đáp ứng được mục tiêu đề ra; nội dung có đáp ứng được nhu cầu của người học khơng?

- Trang thiết bị hỗ trợ cho quá trình giảng dạy và học tập là được cung cấp đầy đủ và đáp ứng nhu cầu như lớp học. Trang thiết bị hỗ trợ có thể là các thiết bị về âm thanh, hình ảnh; thư viện và các nguồn tài liệu hỗ trợ học tập.

 <i><b>Đánh giá quá trình (Process) được đánh giá trên 3 góc độ chính bao gồm:</b></i>

Mức độ tham gia của người học vào chương trình đào tạo, Chiến lược

</div>

×