TT oe
eras
3.)
Breed
ee eee!
CHLAY ODESSA ZO! Saf Vem
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP VIET NAM
_ KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
BIEN PHAP NANG CAO HIEU QUA SU DUNG VON KINH
DOANH TAI CONG TY CO PHAN 471: NGHE AN
NGANH 4; KETOAN AS
MASO “4: 404
C7
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Mai Quyên
Sinh viên thực hiện — : Đặng #ff?f4H 9 STtạc
Lớp :K§ ổ “RENGXÂu tông my > |
Ma sv 1054041 2Ú thouex 2)
Khóa học 120-120074.2
Ha Noi - 2014
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt
Nam, để hồn thành chương trình học đào tạo Cử nhân kế toán eủa trường,
đồng thời để đánh giá kết quả học tập rèn luyện, được sự đồng ý của Nhà
trường và Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, em đã-thực hiện khóa luận
với đề tài:
“Biện pháp nâng cao hiệu quá sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần 471- Nghệ An”.
Là một sinh viên thực tập tại công ty và chưa có nhiều .kinh nghiệm thực
tế, qua hai tháng thực tập tại quý công ty đã chỉ cho em nhiều bổ ích. Tuy thời
gian thực tập khơng dài nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị
phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường
giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những
kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong q
trình để thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng với sự biết ơn sâu sắc, em Xïn chân thành cảm ơn các anh chị
trong Công ty Cổ phần 471, các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh, đặc biệt là sự hướng dẫn của cô giáo, Thạc sỹ Mai Quyên, người đã
luôn theo sát và hướng dẫn tận tìđh cho em giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ cùng
tồn thể các bạn để emcó điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục
vụ tốt hơn:cống tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 12 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đặng Thị Tân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MUC BANG BIEU, SO DO
DANH MUC CHU VIET TAT
DAT VAN PE... wel
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát..........................--2+t.cccSe0txrrxifrEterrrrfirrrrrrrrrr1rr1r1rr5er0t/re 2
2.2.Mùc tiêu Gụ HỄ so co nh hhh dang Ghn than HHÀÂ cccunsoonoaUTNERgii.uan.6 9
3. Đối tượng nghiên cứu.........................---É£2£EEEEszl+c+etttrtErvrrre fttrEErrrrrrrrrtrrrrrrrree 2
4 Phage vi rig bil bin CỬ se nó gghỰ gHghHgg ghìnc ggggh ỐNG ggưahggHAg ghi th HưnghgH00g0. 100 2
S-Phivong pap tebiee CU q...cc.-nconsiongacenssMaMsseaonnsscetensensoenessnesneanncavsesoassmonrsavneinsaengns 2
TK&t cu cla khOa LAN 1n... 3
CHUGNG I: LY LUAN VE VON KINH DOANH VA HIEU QUA SU’
DUNG VON KINH DOANH CUA DOANH ÑGHIỆP.................................-- 4
1.1 Vén kimh doar o...sssssssesliellivnscccsssscesssscelliceeeesenseesessseesnsssesnsssssnssseeunsesesseee 4
1.1.1. Khai niém, thanh phần và đặc trưng của vốn kinh đoanh...................--.- 4
1.1.2. Phân loại nguồn vốn kinh doaúh.......................------------+++++++rtrtirrrrrrrrrrre 5
1.1.2.1 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn....................--------+++ttrrrrirrrirrrrrie 5
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn hình thành........................-------c--:--++rtrrrrtrrrrrrrrre 7
1.1.2.3. Phân loại theo phạm vi huy động vốn......................-----+--ccccceeerrrrrrrree §
1.1.2.4. Phấn loại đựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn............. 8
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................eseer 9
9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................---------
1.2.2. Các nhân tố ä¡h hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn..................
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..
1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn................
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.....
1.2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định................ 13
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................... 14
CHƯƠNG II: NHỮNG ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CÔ PHÀN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần 471-/Nghệ An............. 16
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty.....................e..... 16
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .....................c2u:-.B.ế.lỀseN.... 16
2.2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
2.3 Đặc điểm các nguồn lực cho sản xuất kinh doanh...
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.....
2.3.2 Đặc điểm về lao động và tình hình cơ cấu bộ máy quẩn lý
2.2.3. Đặc điểm về nguồn vốn
2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần 471- Nghệ An.................. 24
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HIỆU QUÁ SỬ DỰNG VÓN KINH DOANH
CUA CONG TY CO PHAN 471- NGHỆ AN ............................---------cccccccce 27
3.1. Thực trạng vốn và nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ phần 471............... 27
3.1.1. Phân tích kết cấu tài sản của cơng ty --..................----cccccccccccccccreeeeeesree 27
3.1.2.Phân tích kết cấu nguồn vốn của cơng ty..........................------:----+++tsrree 30
3.2. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty...........................----.---------«-+ 32
3.2.1. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty.........................-------‹c.ec-ee-eee 32
3.2.2. Phân tích tì@FSNG cơng 6d bủa cơng ty.....................c.o..i...... 34
3.2.3.Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ..................... ...------------
3.3. Tình hình sử đựng nguồn vốn kinh doanh..................................estrerrerree 38
3.3.1. Tình bình sử đụng vốn lưu động của cơng ty........................- or 38
3.3.2. Tình hình sử dụng vốn có định của cơng ty...........................-----------++ 42
3.4. Hiệu q sử dụng vến kinh doanh của công ty .............................----.-c--cccccccccecee 51
CHUONG IV: MOT SO BIEN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DUNG VON KINH DOANH TẠI CÔNG TY 471.............................-------- 54
4.1 Đánh giá chung tình hình sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty..................... 54
4.1.1; Thành tu đạt ƯỚỔ caaaaoagbdtdbddcaoidGiabikd303806344140ã83G98.0601AM8eessse 54
4.1.2. Những hạn ché, ton tai va nguyén han ......csscsssssssssssssssssessesesscseseeeeeee 55
4.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty....55
4.2.1 Áp dụng các phương pháp hợp lý trong việc xác định nhu cầu vốn lưu
động cần thiết của Công ty
4.2.2. Khai thác triệt để năng lực sản xuất TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cố định.......................-ccetrierriiiirrirrirrriirritirDiersEBrlure 57
4.2.3. Tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền nhằm nâng cao khả năng
thanh tốn cho doanh nghiệp.
4.2.4. Khơng ngừng phần đấu giảm chỉ phí sản xuất, tiết kiệm chỉ phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.5. Thúc đầy công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Goarth nghiep vsvssccsvesssvsscensesassssvenscsvsusseosMsgsnevvcasossvvecescsvscconnsovnsescvsnnzsescsussseell 60
4.2.6. Dinh kỳ tiến hành phân tích tài chính, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Cơng ty ........-.-c+.TƯM.«.ch...TT .H ..H ....g..e-n- 62
4.2.7. Chú trọng đầu tư nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên........... 63
KẾT, LUẬN sssscsusssscsssscesczese lh scxseassepmaccsmee Le MD a vacssestssat sane ssnssinsscrabsevsesesscated 64
TAI LIEU THAM KHAO
DANH MỤC BẢNG BIẾU, SƠ ĐÒ
Biểu 2.1: Cơ cầu TSCĐ của Công ty Cổ phần 471 năm 2013......>:.............. 18
Biểu 2.2: Cơ cầu lao động của công ty năm 2012..................£-..---------------.€Gt 19
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần 471....z..........-+... 20
Biểu 2.3: Nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 201 [~2013..:à..........22z...... 2
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đơạn 201 1-
2013 swezeseuizssssscerssoreorseenciascbersetenssestancerracnseneenennenrsMMMeacsrsceonrmsneaneernnsscoesesneMn@s 25
Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011- 2013 .......:...................- 28
Biểu 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 201 1-2013..................... 31
Biểu 3.3: Tỷ suất tài trợ vốn của Cơng ty giai đưạn 2011- 2013.................... 33
Biểu 3.4: Cơ cấu các khoản phải thu, phải trả của công ty giai đoạn 2011-
19586 001885100801a900 803130 0) HH ẨN cnonhotongUIỆGUÖon6ntongtstrasnienasai 35
: Cơ cầu vốn lưu động của cơng ty giạ đoạn 2011- 2013... -„39
Biểu 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 201 1- 201341
Biểu 3.8: Cơ cầu TSCĐ.của công ty giai đoạn 201 1-2013...........................-- 44
Biểu 3.9: Biến động TSCĐ của công ty giai đoạn 201 1- 2013....................... 46
Biểu 3.10: Hao mòa TSCĐ giai đoạn 2011-2013 ...........................-------c--cccs-ee 48
Biểu 3.11: Hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty giai đoạn 201 1- 2013........... 50
Biểu 3.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
giai đoạn/2Ø}⁄Í~ 201 3%,2:À............-----------ss
DANH MỤC CHU VIET TAT
CCDV Cung cấp dịch vụ ø oy
DN Doanh nghiép ( Ay .
DVT Don vi tinh AY
HDSXKD Hoạt động sản xuất kinh đo; @ OQ
HSHM
HTK Hé sé hao mon =
LNST Hàng tồn kho -~
NG Lợi nhuận sau huế ‘ww
NSNN Nguyên giá a)
QLDN ___ Ngân sách nhà nước ©
SXKD Quan ly doanh nghié ©.
TĐPTLH ản xuấ fe
TĐPTLHBQ
n hoàn
TNDN
ốc độ pháttiển liên hồn bình quân
TSCĐ
nghiệp
isa i
ai sẵn Số định hữu hình
DAT VAN DE
1. Tính cấp thiết của đề tai
Trong mỗi doanh nghiệp, vốn và hiệu quả sử dụng vốn là yêu tố rất quan
trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự sống cịn'của
doanh nghiệp. Vì thế, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết và có ý
nghĩa trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc này, địi hỏi phải đánh giá
một cách tồn diện, để từ đó tìm ra những nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp:
Nước ta đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự
do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng
doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của
nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ
đứng vững chắc trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định
cho sự thành công đó là tình hình sử dụng vốn có hiệu quả, làm thế nào để
huy động nguồn ngân quỹ với chỉ phí thấp và phương thức thanh tốn nhanh
nhất. Tuy nhiên, trong thời gian qua có khơng ít doanh nghiệp đã lúng túng
trong việc huy động vốn, sử dụng vốn, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu
không bù nổi chỉ phí bở ra, khơng bảo tồn và phát triển được vốn. Chính vi
vậy, quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả có ý
nghĩa hết sức quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng
định được vị trí của mình trong cơ chế thị trường.
Công ty Cổ phần 471 là một trong những công ty trực thuộc Tổng cơng
ty xây dựng Cống trình Giao thơng 4 có uy tín trong ngành xây dựng Việt
Nam và là một trong những hội viên của Hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tỉnh Nghệ An, Đẩy là một công ty trẻ, hoạt động kinh doanh trong ngành nghề
thi cơng cơng trình vả bán bn vật liệu xây dựng. Trong vòng 10 năm trở lại
đây, mức tăng trưởng trung bình hàng năm của Cơng ty là 15%/năm, điều đó
cho thấy cơng ty đã đóng góp một phần lớn vào tốc độ phát triển GDP của
tỉnh Nghệ An, cũng như góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trên
địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, theo nhận định của hội doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh
Nghệ An, so với tiềm lực có sẵn, cơng ty cả phần 471 cịn có thể phát triển
hơn nữa.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần
471 em mạnh dạn chọn đề tài: “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần 471- Nghệ An” nhằm tìm rã những mặt
mạnh, những mặt hạn chế cần được khắc phục trong việc sử dụng vốn cửa công ty
trong những năm gần đây.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tỗng quát
Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần 471- Nghệ An.
2.2. Mục tiêu cụ thể
e Hệ thống hóa được cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.
e Đánh giá được những đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần 471-
Nghệ An.
e - Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần 471- Nghệ An,
e _ Đề xuât được một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng nghiên eứu
Nghiên cứu hiệu quả sử đựng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần 471-
Nghệ An
4. Pham vinghiên cứu
e _ Phạm vi khơng giãn: Khóa luận được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần
471 - Nghệ An.
e Phạm ví thời gián: Nghiên cứu số liệu về tình hình hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của công ty trong 3 năm (2011- 2013).
5. Phương pháp nghiên cứu
e_ Phương pháp thu thập số liệu:
- _ Số liệu sơ cấp: Thu thập từ quá trình thực tập trực tiếp tại công ty.
Cụ thể: thu thập số liệu về kết quả SXKD, số liệu về nguồn vốn, tài sản,
trang thiết bị... của Cơng ty tại phịng kế tốn, thu thập số liệu về người lao
động tại phịng nhân sự.
- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các bảng biểu số liệu đã.được tổng kết Và
cơng bố tại phịng tài chính- kế tốn và trên trang web của Công :fy Cổ phần
471- Nghệ An.
© _ Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê mô tava sir dung
các phương pháp so sánh để đánh giá tình hình sử dụng vốn của cơng ty trong
các năm qua.
Các công cụ phân tích kinh tế: sử dụng các cơng cụ phân tích kinh tế như
sử dụng các bang biểu thống kê, đánh giá về hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
6. Nội dung nghiên cứu
e Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
e Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần 471.
e Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty.
e Một số biện pháp góp phan nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Cơng ty.
7. Kết cấu của khóa luận
Đặt vấn đề
Chương 1: Lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Những đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần 471-Nghệ An.
Chướng 5: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần
471- Nghệ An.
Chương 4: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công tý Gỗ phần 471- Nghệ An.
Kết luận
CHƯƠNG I
LY LUAN VE VON KINH DOANH VA HIEU QUA SU DUNG VON
KINH DOANH CUA DOANH NGHIEP
1.1 Vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh
Theo quan điểm của C.Marx, vén (tw bản) là giá trị đem lại giá trị thặng
dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất. Định nghĩa này mang một tầm khái
quát lớn, nhưng do bị hạn chế bởi những điều kiện khách quan lúc bấy giờ
nên Marx đã quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các nhà
khoa học đại diện cho các trường phái khác nhau đã bổ sung các yếu tố mới
cũng duge coi 14 vén. Néi bat nhat 1a Paul.A.Samuelson (1992)— Nha kinh tế
học theo trường phái “tân cô điển” đã kế thừa các quan niệm của trường phái
“cổ điển” về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất thành 3 bộ phận là đất đai, lao động và vốn. Theo ơng, vốn là hàng hố
được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới.
Sau d6, David Begg (1992):đã bổ sung thêm cho định nghĩa vốn của
Samuelson, theo ơng vốn bao'gồm có vốn hiện vật (các hàng hoá dự trữ, để
sản xuất ra hàng hoá khác) và vốn tài chính (tiền, các giấy tờ có giá trị của
doanh nghiệp). Nhìn chung, cả Samuelson và Begg đều có một quan điểm
chung thống nhất cơ bản, vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Tuy niên, quản điểm này cho thấy vốn vẫn bị đồng nhất với tài sản
của doanh nghiệp:
Theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000
© Véphirong dién kp thudt:
Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài
nguyên thiên nhiên...)
Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra hàng hóa
khác lớn hơn chính nó về mặt giá trị.
e Vẻ phương điện tài chính:
Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc đầu, thường
biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục đích lợi nhuận.
Trong phạm vi kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thơng
nhằm mục đích sinh lời.
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Từ đó có thể hiểu: “Vấn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ tai san được đầu tr vào kình doanh nhằm mục đích
sinh lời”.
1.1.2. Phân loại nguồn vốn kinh doanh
Tuỳ theo mục tiêu quản lý người ta có thể phân loại nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
»> Vốn cố định (VCĐ): Trong nền kinh tế thị trường để có được tài
sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đầu tư ứng
trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình
thành nên TSCĐ được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy
mô của VCĐ lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô, tính đồng bộ của TSCĐ,
ảnh hưởng tất lớn đến,trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực
SXKD của DN: Mặt khác; trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh,
VCD thực hiện chủ chuyển giá trị của nó. Những nét đặc thù về sự vận động
của VCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
e Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu
chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi
chu kỳ kinh doanh.
¢ VCD tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hồn thành một
vịng chu chuyển. Trong q trình tham gia vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị
hao mòn, giá trị của TSCĐÐ chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm.
©_ Vốn có định chỉ hồn thành một vịng chu chuyển khi-tấi:sản xuất
được tài sản cố định về mặt giá trị
Như vậy: VCĐ của DN là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ.
Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần từng phần trong nhiều chư kỳ kinh
doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được.TSCĐ về
mặt giá trị. VCĐ là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ của DN. TSCPĐ trong các
DN bao gồm rất nhiều loại, mỗi loại có những đặc điểm khác nhau về tính
chất kỹ thuật, công dụng, thời gian sử dụng...
> Vốn lưu động (VLĐ): VLĐ là số vốn DN ứng ra để hình thành nên
các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của DN được thực hiện
thường xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyền toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi tồn bộ, hồn thành một vịng luân chuyền khi kết thúc một
chu kỳ kinh doanh.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm hai bộ phận: tài sản lưu động
sản xuất và tài sản lưu động lưu thống.
e_ Tài sản lưu động san xuất gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ
để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu:. và một số bộ phận là những sản phẩm đang trong
quá trình sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm...
e Tài säi lưu động lưu thông: là những tài sản lưu động nằm trong
q trình lưu đơng của dọanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu
thụ, vốn bằng tiền, Vốn trong thanh toán...
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài
sản lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động khơng ngừng nhằm đảm
bảo cho q trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt
qua nhiều hình thái khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ từ hình
thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc q trình tiêu thụ lại trở về hình
thái ban đầu là tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của VLĐÐ
nhanh hơn từ hình thái bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối
cùng chuyển về hình thái tiền. Q trình hoạt động kinh-dộnh của doanh
nghiệp diễn ra liên tục khơng ngừng, nên sự tuần hồn của VIZÐ cũng diễn ra
liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ.
1.1.2.2 Phân loại theo ngn hình thành
Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh:đoanh của doanh
nghiệp được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
> Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bỗ sung từ
lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn Vốn liên doanh, liên kết, vốn
tài trợ của Nhà nước nếu có. Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo điều
kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ động hoàn toàn trong sản xuất, thể
hiện mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.
> Nợ phải trấ: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác
nhưng doanh nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Theo tính chất và thời hạn
thanh tốn, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia thành:
© Nơ/đgắn hạn: lä các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một
thời gian ngắn như vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước‹<.
© Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới
phải hoàn trả như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu...
1.1.2.3. Phân loại theo phạm vi huy động vốn
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, nguồn vốn kinh doanh được phân
thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
> Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn được huy động
từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm tiền khấu hao hàng năm, lợi nhuận đề lại các
khoản dự phòng... nguồn vốn này có tính chất quyết định trong hoạt động của
doanh nghiệp.
> Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy
động từ bên ngoài doanh nghiệp bao gồm vốn góp'liên doanh liên kết, vốn
vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn do nợ nhà cung cấp, vốn huy
động từ phát hành trái phiếu... Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể
khai thác ảnh hưởng tích cực của địn bẩy tài chính để khuyếch đại doanh lợi
vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngồi doanh
nghiệp cũng có nhược điểm là doanh nghiệp phải trả lãi tiền vay và hoàn trả
gốc đúng hạn.
1.1.2.4. Phân loại dựa vào thời gian huy động và sử đụng nguôn vốn
> Nguồn vốn thường xuyên (đài Han): 1a nguồn vốn có tính chất ơn
định, được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh
doanh, bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay — nợ dài hạn, trung hạn
(trừ nợ quá hạn).
> Nguồn vốn tam thời (»gắn hạn): là nguồn vốn có tính chất ngắn
hạn (dưới một năm) mà doanh:nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu
có tính chất tạm thời, bất thường phat sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh củá đơanh fighiệp- Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn,
nợ ngắn hạn, các khoản vay — nợ quá hạn (kể cả vay — nợ dài hạn), các khoản
chiếm dụng eủä người bán, người mua, người lao động...
Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một
số nguồn nhất định. Dù huy động vốn dưới hình thức nào doanh nghiệp cũng
phải trả một khoản chỉ phí và đảm bảo những điều kiện nhất định, đo đó địi
hỏi doanh nghiệp phải tính tốn hiệu quả, cân nhắc lãi suất, thời hạn và điều
kiện của việc sử dụng từng nguồn vốn.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tế là tối đa hóa lợi
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bỏ vào hoạt động
không ngừng tăng
Hiệu quả sử dụng VKD của DN nhìn từ góc độ kinh tồn và phát triển
nhuận. Như vậy nghĩa là với một lượng vốn nhất định
SXKD sé dem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn
lên, tức là hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở hai mặt: bảo
được vốn, tạo ra được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, đặc biệt là tỷ
suất lợi nhuận trên VKD đạt cao. Ngoài ra phải chú ý tối thiểu hóa lượng vốn
và thời gian sử dụng vốn của DN. Kết quả sử dụng vốn phải thỏa mãn được
lợi ích của DN và các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn'cao nhất, đồng thời
nâng cao được lợi ích xã hội.
Trên góc độ quản trị tài chính doanh nghiệp thì ngồi mục tiêu lợi
nhuận, sử dụng VKD có hiệu quả cịn-phải đảm bảo an tồn, lành mạnh về
mặt tài chính, tăng cường khả năng cạnh tranh của DN trước mắt và lâu dài.
Về bản chất hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt của
hiệu quả kinh doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của DN để đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình SXKD với chỉ phí bỏ ra thấp nhất.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng déwhiéu quả sử dụng vốn
Trong quá san xuat kinh đóanh, vốn kinh doanh chịu tác động của
nhiều nhân tố. Do vậy, để đạt được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nói củng; trg sử dụng vốn nói riêng, các doanh nghiệp cần phải
nắm bắt được €ác nhân tó ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu
quả sử dụng vón và Kết quả kinh doanh.
> Nhóm nhữj tổ khách quan
Là những nhân tố bên ngồi nhưng đơi khi đóng vai trị quyết định tới
hiệu quả sử dụng vốn của DN.
©_ Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mơ nhà nước.
Trong nền kinh tế hiện nay, các DN có quyên tự do kinh doanh và bình
đẳng trước pháp luật, nhưng nhà nước vẫn quản lý vĩ mơ nền kinh tế. Nếu
chính sách kinh tế nhà nước ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành kế hoạch SXKD
của DN thơng suốt, có hiệu quả và ngược lại... Do vậy, để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn các DN cần xem xét đến các chính sách kinh tế của nhà nước.
©_ Tác động của nên kinh tế.
Các yếu tố lạm phát, sự biến động của giá cả trên thị trường; tình trạng
của nền kinh tế... đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN. Đặc biệt
nền kinh tế vừa chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên tồn thế
giới nên các DN đều gặp khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp cẦn có những điều
chỉnh hợp lý để thích nghỉ với điều kiện thực tế.
e Rui ro trong kinh doanh:
Những rủi ro trong kinh doanh như hoả hoạn; bão lụt, những, biến động
về thị trường... làm cho tài sản của DN bị tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn
của DN bị mất mát.
e_ Tiến bộ khoa học công nghệ:
Trên thực tế, tiến độ khoa học công nghệ đang diễn ra với tốc độ rất
nhanh, vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với DN. Đó là thời cơ nếu DN có
đủ vốn, đủ trình độ thay đổi máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ hiện đại
nhằm tăng năng lực sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Ngược lại, sẽ là nguy cơ nếu DN không đủ vốn để đầu tư, không theo kịp tốc
độ phát triể của kHoa học công nghệ dẫn đến sản phẩm sản xuất ra không
đáp ứng được nhu cầu thị trường tắt yếu sẽ thua lỗ, phá sản trong kinh doanh.
> Nhóm nhân tỗ chủ quan
Ngồi nÌiữn nhân tố khách quan trên, cịn có nhiều nhân tố chủ
quan do chính bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả
sử dụng vôn.
10
© Trinh d6 quan lý và tay nghề của người lao động:
Nếu trình độ quản lý khơng tốt sẽ gây ra tình trạng thất thốt vốn, nếu
tay nghề người lao động khơng cao sẽ làm giảm năng suất lao động, từ đó
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
e Sự lựa chọn phương án đâu tư: xuất tạo ra sảnphâm có chất-lượng
Nếu DN lựa chọn phương án sản tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh
cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người phương án kinh doanh và-làm giảm
tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của
hiệu quả sử dụng vốn.
© Su hop lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong DN:
Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hoặc
vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt đề nguồn vốn Bên trong thì khơng
những khơng phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao-hụt, mắt mát, tạo ra rủi
ro cho DN.
©_ Vấn đềxác định nhu cầu VKD:
'Việc xác định nhu cầu vốn khơng chính xác sẽ dẫn đến việc thừa hoặc thiếu
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm hiệu quả sử dụng VKD suy giảm.
©e_ Mức độ sử dựng năng lực sản xuất hiện có của DN vào SXKD:
Sử dụng lãng phí VLÐ trong q trình mua sắm, khơng tận dụng hết
ngun vật liệu vào sắn xuất kinh doanh, để NVL tồn kho dự trữ quá mức cần
thiết trong thời gián dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử
dụng vốn của DN.
Để nâúg èào hiệu quả sử dụng VKD, DN cần xem xét từng yếu tố để từ
đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp.
1.2.3. Cảe chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Mục dích €ủã bưạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều hướng tới
hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng tối đa mọi nguồn lực sẵn có.
Chính vì vậy, các nguồn lực kinh tế đặc biệt là VKD của doanh nghiệp có tác
động mạnh mẽ tới hiệu quả HĐSXKD. Tạo lập, khai thác và sử dụng các tiềm
11
lực về vốn khơng hợp lý sẽ tác động tích cực hay tiêu cực tới hiệu quả sử
dụng vốn nói riêng và hiệu quả của HĐSXKD nói chung của doanh nghiệp.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là một nội dung quan trọng mà tài chính
doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.
1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguôn vốn
Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn-vốn một
mặt đánh giá được chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm
tài chính thơng qua chính sách đó, mặt khác cho thấy được khả năng tự chủ
hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp. Chúng ta có thê đắnh giá cơ cấu
nguồn vốn thông qua hai chỉ tiêu:
Hệ sô: nợ = Nợ phải trả
Tông nguôn vôn
Hệ số VCSH = 1 >» Hệ số nợ
Hệ số nợ càng cao thì phản ánh mức độ phụ thuộc vào chủ nợ càng lớn,
mức độ độc lập về tài chính càngthấp và ngược lại.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử đụng toàn bộ vốn.
> Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ
suất sinh lời kinh tế cửa tài Sản): phản ánh khả nang sinh lời của một đồng
vốn kinh doanh, khơng tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp
và nguồn gốc của vốn kỉnh doanh.
Tỷ suất sinh lời kinh tế Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
ola thi Sant (ROA) _—VKD bình quân sử dụng trong kỳ _
> Tỷ s#ất lợi nhuận trước thuế trên vẫn kinh doanh: phản ánh mỗi
đồng vốn kinh đoanh.bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế, Lợi nhuận trước thuế
VKD bình quân sử dụng trong ky
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên VKD
12