Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

đồ án thiết kế đề số 2 thiết kế hệ thống dẫn động xích tải phương án 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

ĐỀ SỐ 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

<b> </b>

<b>Hệ thống dẫn động xích tải gồm: 1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; 2- Bộ truyền đai </b>

thang;; 3- Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp khai triển; 4- Nối trục đàn hồi; 5- Xích tải. (Quay một chiều, tải va đập nhẹ, 1 ca làm việc 8 giờ)

<b>CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN (Phương án 11) </b>

-Lực vịng trên xích tải <i>F </i>5000N -Vận tốc xích tải <i>v </i>1, 3m/s

- Số răng đĩa xích dẫn <i>z </i>11răng -Bước xích <i>p </i>110mm

-Thời gian phục vụ <i>L  năm </i>6 -Số ngày làm/năm <i>K </i>250ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>Mục lục </b>

LỜI NÓI ĐẦU ... 4

LỜI CÁM ƠN ... 4

CHƯƠNG 1:CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN ... 5

I.Xác định công suất cần thiết, số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ và động cơ điện ... 5

II.Chọn động cơ điện: ... 5

III. Phân phối tỷ số truyền ... 6

IV.Tính tốn và lập bảng đặc tính theo mẫu : ... 6

V.Bảng thông số kỹ thuật ... 7

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN NGOÀI ... 8

I.Chọn loại đai và tiết diện đai:... 8

II.Xác định các kích thước và thông số bộ truyền: ... 8

CHƯƠNG III:THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN KÍN ... 12

I.Bộ truyền cấp chậm ... 12

II.Bộ truyền cấp nhanh ... 18

III.Kiểm tra bôi trơn ngâm dầu ... 25

CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN ... 27

I.Tính tốn thiết kế trục ... 27

II.Tính tốn thiết kế then ... 35

CHƯƠNG V: CHỌN Ổ LĂN VÀ NỐI TRỤC ĐÀN HỒI ... 40

I.Tính tốn chọn ổ lăn : ... 40

II.Tính toán nối trục đàn hồi ... 46

CHƯƠNG VI: CHỌN THÂN MÁY, BULONG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ ... 48

CHƯƠNG VII: CHỌN DUNG SAI LẮP GHÉP ... 52

I. Dung sai lắp ghép bánh răng ... 52

II.Dung sai lắp ghép ổ lăn ... 52

III. Dung sai lắp ghép then ... 53

KẾT LUẬN ... 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Đồ án hệ thống truyền động là mơn cơ bản của ngành cơ khí, là mơn có thể giúp sinh viên có cái nhìn cụ thể về các kiến thức là cơ sở để học các môn khác sau này. Học tốt môn này sẽ giúp cho sinh viên có cái nhìn về cơng việc tương lai, qua đó có cái nhìn đúng đắn hơn về con đường học tập đồng thời tăng thêm lòng nhiệt huyết cho mỗi sinh viên.

Sau khi đã được trang bị đủ các kiến thức cần thiết từ các môn học: chi tiết máy, sức bền vật liệu, cơ lưu chất, vẽ cơ khí. Em đã đủ tự tin để bước vào và hoàn thành nhiệm vụ trong môn Đồ án thiết kế. Môn học cho em và các bạn có cơ hội tiếp xúc , tìm hiểu và đi sâu vào thiết kế một hệ thống dẫn động thực tiễn, cũng là cơ hội giúp chúng em nắm rõ những kiến thức và học thêm được rất nhiều về phương pháp làm việc khi thực hiện thiết kế, đồng thời cũng sử dụng thực tiễn kiến thức đã học đi vào thực tế. Ngồi ra em cịn được thêm kĩ năng sử dụng các phần mềm hỗ trợ thiết kế: Autocad

<b>LỜI CÁM ƠN </b>

Trong khi thực hiện đồ án, xin chân thành cảm ơn thầy Thân Trọng Khánh Đạt cũng như các thầy cơ khác đã tận tình giúp đỡ, giải đáp các thắc mắc, chỉ ra cho em những lỗi sai dù là nhỏ nhất. Sự giúp đỡ của thầy đã và đang thầy là nguồn động lực lớn lao cỗ vũ tinh thần cho chúng em trên con đường học tập, rèn luyện đầy gian lao vất vả. Trong q trình hồn thành bài tập này, mặc dù đã có những cố gắng và sự chuẩn bị chu đáo nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai sót. Em sẽ rất vui lịng nhận được những phản hồi, những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy/cơ cùng các bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>CHƯƠNG 1:CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN </b>

<b>I.Xác định công suất cần thiết, số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ và động cơ điện </b>

<b>- Hiệu suất truyền động: </b> <small>3</small>

  : Hiệu suất bộ truyền đai. Vậy, hiệu suất truyền động là:  0,83

Công suất trên trục xích tải: <sup>5000.1,3</sup> 6,5(kW)

P<small>t</small> là cơng suất trên trục xích tải, kW.

<b>-Cơng suất của động cơ: </b>

<i>u</i> là tỉ số truyền của bộ truyền đai:<i>u <sub>d</sub></i> 2, 2

<b>-Số vịng quay của trục máy cơng tác: </b>

<b>II.Chọn động cơ điện: </b>

Ở đây , ta chọn động cơ thõa mãn điều kiện sau: - <i>P<sub>dc</sub></i>  <i>P<sub>ct</sub></i> <i>P<sub>dc</sub></i> 5,96(kW)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

-<i>n<sub>db</sub></i> <i>n<sub>sb</sub></i> <i>n<sub>db</sub></i> 1419(vòng/phút)

Tra bảng P1.3 [1], ta chọn được động cơ sau:

<b>III. Phân phối tỷ số truyền </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<b>CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN NGỒI I.Chọn loại đai và tiết diện đai: </b>

Các thơng số của động cơ và tỷ số của bộ truyền đai: -<i>n<sub>dc</sub></i> 1455(vòng/phút)

-<i>P <sub>dc</sub></i> 7, 728(kW) -<i>u <sub>d</sub></i> 2, 2

Theo sơ đồ hình 4.2 [TL1]

Ta chọn đai là đai hình thang thường loại B

Chọn đường kính bánh dai nhỏ trong khoảng: <i>d </i><sub>1</sub> 140280(mm)

Như vậy, khoảng cách trục <i>a </i>480(mm)thỏa mãn điều kiện cho phép.

<b>Chiều dài đai L:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

     (đạt yêu cầu về tuổi thọ) Tính lại khoảng cách trục a theo L:

Vì góc ơm bánh đai nhỏ trong trường hợp này ln nhỏ hơn góc ơm bánh đai lớn nên nếu góc ơm bánh đai nhỏ thõa thì góc ơm bánh đai lớn cũng được thỏa

<i>C</i> :là hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai, trị số của<i>C<sub>l</sub>cho trong bảng 4.16 [1] phụ </i>

thuộc tỉ số chiều dài đai của bộ truyền đang xét <i><small>L</small></i> và chiều dài đai <i>L</i><sub>0</sub> lấy làm thí nghiệm (

<i>L ghi trong bảng 4.19 [1]). Chọn C <sub>l</sub></i> 0,86

C<small>u</small> là hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền (u tăng làm tăng đường kính bánh đai lớn, do đó đai ít bị uốn hơn khi vào tiếp xúc với bánh đai này), trị số của <i>C<sub>u</sub> cho trong bảng 4.17 [1]. </i>

<i>C </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

C<small>z</small> là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai, trị số cho

<i>trong bảng 4.18 [1]. Khi tính có thể dựa vào tỉ số P</i><small>I</small>/[P<small>0</small>] = Z’ để tra C<small>z</small><i> trong bảng 4.18 [1]. </i>

Như vậy, ta sẽ chọn số đai

z3

Từ số đai

z3

,ta tính chiều rộng bánh đai B và đường kính ngồi của bánh đai d<small>a</small>:

Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục: Lực căng trên 1 đai được xác định như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

<b>Bảng thông số kỹ thuật bộ truyền đai: </b>

Tỉ số truyền thực tế

Lực tác dụng lên trục

<i><small>r</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

<b>CHƯƠNG III:THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN KÍN I.Bộ truyền cấp chậm </b>

<b>-Vật liệu và nhiệt luyện bánh răng </b>

Ta chọn loại vật liệu hai cấp của bánh răng như nhau (<i>C</i>40 tôi cải thiện). Ta chọn như sau: Độ rắn bánh nhỏ là <i><b>260HB </b></i>

Độ rắn bánh lớn là <i><b>250HB </b></i>

<b>-Ứng suất tiếp xúc cho phép </b>

Khi chưa có kích thước bộ truyền ta có thể tính sơ bộ:

<i>m</i> Bậc của đường cong mỏi, có giá trị bằng 6 Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>-Ứng suất uốn cho phép </b>

Khi chưa có kích thước bộ truyền ta có thể chọn sơ bộ:

Giới hạn mỏi uốn, tương ứng với chu kỳ cơ sở N<small>FO</small> được chọn phụ thuộc vào độ rắn bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp nhiệt luyện, tra theo bảng 3.5:

<i>m</i> Bậc của đường cong mỏi, có giá trị bằng 6 Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chọn khoảng cách trục theo tiêu chuẩn: <i>a </i><sub>w</sub> 200(mm)

Trong đó: <i>K K<sub>a</sub></i>, <i><sub>d</sub></i>:Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng(bảng 6,5[1])

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

16

<b>-Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc </b>

<b>Ứng suất tiếp xúc tính tốn được xác định theo (3.51) </b>

Hệ số cơ tính vật liệu: do cặp bánh răng bằng thép nên <i>Z<sub>M</sub></i> 274<i>(tra bảng 6,5[1]) </i>

Hệ số ảnh hưởng của tổng chiều dài tiếp xúc theo (3.55):

Hệ số ảnh hưởng của độ nhám bề mặt: Khi R<small>a</small> = 1,25 ữ 2,5àm thỡ Z<small>R</small> = 0,95 Hệ số ảnh hưởng vận tốc vòng, khi H ≤ 350 tính theo (3.61[2]):

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hệ số xét đến ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn, thông thường chọn K<small>l</small> = 1 Hệ số ảnh hưởng của kích thước răng:

<b>-Kiểm nghiệm ứng suất uốn </b>

Hệ số dạng răng được tính bằng cơng thức thực nghiệm (3.66):

Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi: <i>K<sub>FC</sub></i> 1 khi quay 1 chiều. Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám: <i>Y <sub>R</sub></i> 1khi phay và mài răng

Hệ số kích thước: khi tơi bề mặt và thấm nitơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Ta kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh bị dẫn là bánh có độ bền thấp hơn. Ứng suất uốn được tính theo (3.65):

Vậy độ bền uốn được thỏa.

<b>II.Bộ truyền cấp nhanh </b>

<b>-Vật liệu và nhiệt luyện bánh răng </b>

Ta chọn loại vật liệu hai cấp của bánh răng như nhau (<i>C</i>40 tôi cải thiện). Ta chọn như sau: Độ rắn bánh nhỏ là <i><b>260HB </b></i>

Độ rắn bánh lớn là <i><b>250HB </b></i>

<b>-Ứng suất tiếp xúc cho phép </b>

Khi chưa có kích thước bộ truyền ta có thể tính sơ bộ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>m</i> Bậc của đường cong mỏi, có giá trị bằng 6 Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:

<b>-Ứng suất uốn cho phép </b>

Khi chưa có kích thước bộ truyền ta có thể chọn sơ bộ:

Giới hạn mỏi uốn, tương ứng với chu kỳ cơ sở N<small>FO</small> được chọn phụ thuộc vào độ rắn bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp nhiệt luyện, tra theo bảng 3.5:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>m</i> Bậc của đường cong mỏi, có giá trị bằng 6 Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chọn khoảng cách trục theo tiêu chuẩn: <i>a </i><sub>w</sub> 160(mm)

Trong đó: <i>K K<sub>a</sub></i>, <i><sub>d</sub></i>:Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng(bảng 6,5[1])

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>-Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc </b>

<b>Ứng suất tiếp xúc tính tốn được xác định theo (3.51) </b>

Hệ số cơ tính vật liệu: do cặp bánh răng bằng thép nên <i>Z<sub>M</sub></i> 274<i>(tra bảng 6,5[1]) </i>

Hệ số ảnh hưởng của tổng chiều dài tiếp xúc theo (3.55):

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hệ số ảnh hưởng của độ nhám bề mặt: Khi R<small>a</small> = 1,25 ÷ 2,5µm thì Z<small>R</small> = 0,95 Hệ số ảnh hưởng vận tốc vịng, khi H ≤ 350 tính theo (3.61[2]):

0,85 0,923

<i>Z</i>  <i>v</i> 

Hệ số xét đến ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn, thông thường chọn K<small>l</small> = 1 Hệ số ảnh hưởng của kích thước răng:

<b>-Kiểm nghiệm ứng suất uốn </b>

Hệ số dạng răng được tính bằng cơng thức thực nghiệm (3.66):

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi: <i>K<sub>FC</sub></i> 1 khi quay 1 chiều. Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám: <i>Y <sub>R</sub></i> 1khi phay và mài răng

Hệ số kích thước: khi tơi bề mặt và thấm nitơ

Ta kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền thấp hơn. Ứng suất uốn được tính theo (3.65):

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Vậy độ bền uốn được thỏa.

<b>III.Kiểm tra bôi trơn ngâm dầu </b>

Tính từ tâm thì mức dầu phải cách tâm lớn hơn 2 / 3<i>R</i> của bánh răng lớn nhất( điều này đảm bảo mức dầu sẽ thấp hơn 2 / 3<i>R</i> của tất cả bánh răng)

Mức dầu phải cao hơn đỉnh phía dưới của bánh lớn là 10mm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

27

<b>CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN I.Tính tốn thiết kế trục </b>

<b>-Vật liệu chế tạo trục và ứng suất cho phép </b>

Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép C45 thường hóa có

 

600MPa,HB=170-217, 15 30MPa

     với trục vào và lấy trị số nhỏ đối với trục vào của hộp gia tốc, lấy trị số lớn đối với trục ra của hộp giảm tốc

<b>-Tính đường kính sơ bộ của bộ trục của các trục: </b>

Chọn ứng suất xoắn cho phép:

 

 <small>20(MPa)</small>

Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành hộp: <i>k </i><sub>1</sub> 33(mm)

Khoảng cách từ mặt mút của ổ lăn quay đến thành trong của hộp: <i>k </i><sub>2</sub> 5(mm) Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết chi tiết quay đến nắp ổ: <i>k </i><sub>3</sub> 10(mm) Chiều cao nắp ổ và đầu bulông: <i>h <sub>n</sub></i> 29(mm)

Chiều dài mayơ bánh đai: Chọn <i>l<sub>m</sub></i><sub>12</sub> 63(mm)

Chiều dài mayơ bánh răng trụ trên trục I: <i>l<sub>m</sub></i><sub>13</sub> 64(mm) Chiều dài mayơ bánh răng trụ thứ hai trên trục II: <i>l<sub>m</sub></i><sub>22</sub> 64(mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

28

Chiều dài mayơ bánh răng trụ thứ ba trên trục II: <i>l<sub>m</sub></i><sub>23</sub> 80(mm) Chiều dài mayơ bánh răng trụ trên trục III: <i>l<sub>m</sub></i><sub>32</sub> 80(mm)

Chiều dài mayơ khớp nối : <i>l<sub>mkn</sub></i> (1, 4 2,5) <i>d<sub>III</sub></i> (1, 4 2,5) 80 100(mm)   Chọn <i>l<sub>mkn</sub></i> 100(mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

29

<b>-Trục I </b>

<i>Biểu đồ momen trục 1 </i>

-Khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực của đai -Khoảng cách từ đai đến gối đỡ <i>b</i><sub>01</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

35

<b>II.Tính tốn thiết kế then</b>

-Mối ghép then và then hoa được dùng để truyền momen xoắn từ trục đến các chi tiết lắp trên trục hoặc ngược lại.

-Mối ghép then nhờ đơn giản về chế tạo và dễ dàng lắp ghép nên được dùng khá rộng rãi.Trong chế tạo máy thường dùng hơn cả là loại then bằng, TC2261-77.

-Do đó ta chọn mối ghép then bằng đầu trịn.

-Trong q trình làm việc,mối ghép then và then hoa có thể bị hỏng do dập bề mặt làm việc,ngoài ra then có thể hỏng do bị cắt.Khi thiết kế thường dựa vào đường kính trục để chọn kích thước tiết diện then,chiều dài then lấy bằng 0,8÷0,9 chiều dày moay ơ.Và để làm việc được ta cần tiến hành kiểm nghiệm.

<b>Chọn then theo tiết diện trục: </b>

Tiết diện Đường kính, mm Loại then,bxhxl

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kiểm nghiệm trục theo hệ số an tồn Hệ số an tồn được tính theo cơng thức

Trong đó:

 

<i><small>s</small></i> :hệ số an tồn cho phép.

<i>s s</i><sub> </sub>: Hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất uốn và ứng suất xoắn. Giá trị <i>s s</i><sub> </sub><sub>,</sub> được xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

40

<b>CHƯƠNG V: CHỌN Ổ LĂN VÀ NỐI TRỤC ĐÀN HỒI I.Tính tốn chọn ổ lăn : </b>

Chọn ổ lăn được xác định theo 2 chỉ tiêu :

→ Khả năng tải động nhằm đề phịng tróc rỗ bề mặt làm việc. → Khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư.

Do ổ lăn lằm việc với số vòng lăn lớn (n > 10 vịng/phút)nên khơng chọn ổ theo khả năng tải tĩnh mà chọn ổ theo khả năng tải động Khả năng tải động <i>C<sub>d</sub></i>được tính như sau:

<i><small>md</small></i>

<i><small>C</small></i> <small> </small><i><small>QL</small></i>

Trong đó: + <i>Q</i>: là tải trọng quy ước (kN)

+ <i>m</i>: Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn. Với ổ bi thì <i>m </i>3và với ổ đũa thì <sup>10</sup>

Với tải trọng tĩnh, khơng va đập và hộp giảm tốc có công suât nhỏ <i>K <sub>d</sub></i> 1.

<i>V : hệ số ảnh hưởng của vòng nào quay V </i>1 (vòng trong quay).

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

- Chọn <i>V </i><sub>1</sub> 1 ứng với vòng trong quay.

- Lực dọc trục tác dụng vào ổ bi A, B do lực hướng tâm F<small>R</small> gây ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Thỏa khả năng quay của ổ Kiểm nghiệm theo độ bền tĩnh :

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

- Chọn <i>V </i><sub>1</sub> 1 ứng với vòng trong quay.

- Lực dọc trục tác dụng vào ổ bi A, B do lực hướng tâm F<small>R</small> gây ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Thỏa khả năng quay của ổ Kiểm nghiệm theo độ bền tĩnh :

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

- Chọn <i>V </i><sub>1</sub> 1 ứng với vòng trong quay.

- Lực dọc trục tác dụng vào ổ bi A, B do lực hướng tâm F<small>R</small> gây ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Thỏa khả năng quay của ổ Kiểm nghiệm theo độ bền tĩnh : Thỏa mãn khả năng tải tĩnh.

<b>II.Tính tốn nối trục đàn hồi </b>

Sử dụng nối trục đàn hồi do nó có ưu điểm là cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ thay thế và khả năng làm việc đáng tin cậy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

48

<b>CHƯƠNG VI: CHỌN THÂN MÁY, BULONG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ</b>

Kích thước cơ bản của vỏ hộp Khe hở giữa các chi tiết

- Giữa bánh răng với thành trong hộp - Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào trong hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có lắp thêm nút thơng hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 18-5 tài liệu [1] như sau:

lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

50

<b>-Nút thông hơi </b>

Khi làm việc, nhiệt độ trong họp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hịa khơng khí bên trong và bên ngồi hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp trên nắp cửa thăm. Kích thước nút thơng hơi tra bảng 18-6 tài liệu [1]:

M27x2 15 30 15 36 6 4 18 6 22 36 32 10

<b>-Nút tháo dầu </b>

Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi và do hạt mài) hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu.

Kết cấu và kích thước của nút tháo dầu tra bảng 18-8 tài liệu [1] như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

51

<b>-Que thăm dầu </b>

Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu:

<b>-Vòng phớt </b>

Vòng phớt là loại lót kín động gián tiếp nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm nhập vào ổ. Những chất này làm ổ chóng bị mài mịn và bị han gỉ. Ngồi ra, vịng phớt cịn đề phịng dầu chảy ra ngoài. Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt.

Vòng phớt được đùng rất rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay dễ dàng. Tuy nhiên có nhược điểm là chóng mịn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.

<b>-Vòng chắn dầu </b>

Để ngăn cách mỡ trong bộ phận ổ với dầu trong hộp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

52

<b>CHƯƠNG VII: CHỌN DUNG SAI LẮP GHÉP </b>

Căn cứ vào yêu cầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta chọn các kiểu lắp ghép sau:

<i>Bảng 7.1 Bảng dung sai lắp ghép các chi tiết </i>

<b>I. Dung sai lắp ghép bánh răng </b>

<i><b>Bảng7. 2 Bảng dung sai lắp ghép bánh răng </b></i>

<b>II.Dung sai lắp ghép ổ lăn </b>

Vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn, ta lắp ghép theo hệ thống trục lắp trung gian để vịng ổ khơng trượt trên bề mặt trục khi làm việc. Do đó, ta phải chọn mối lắp k6, lắp trung gian có độ dơi, tạo điều kiện mịn đều ổ (trong q trình làm việc nó sẽ quay làm mịn đều).

Vịng ngồi của ổ lăn không quay nên chịu tải cục bộ, ta lắp theo hệ thống lỗ. Để lỗ có thể di chuyển dọc trục khi nhiệt độ tăng trong quá trình làm việc, ta chọn kiểu lắp trung gian H7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

53

<b>III. Dung sai lắp ghép then </b>

Theo chiều rộng, chọn kiểu lắp ghép trên trục là mối ghép bình thường N9/h9 và kiểu lắp ghép trên bạc là Js9/h9.

Theo chiều cao, sai lêch giới hạn kích thước then là h11 Theo chiều dài, sai lêch giới hạn kích thước then là h14

Qua thời gian làm đồ án môn học thiết kế máy, em đã nắm vững hơn về cách phân tích một cơng việc thiết kế, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề cho bài toán thiết kế.

Vì đặc trưng nghiên cứu của mơn học là tính tốn hệ thống truyền động nên qua đó giúp cho sinh viên có cách xử lý thiết thực hơn và biết cách kết hợp, vận dụng kiến thức vào thiết kế, có những phương án tối ưu, phù hợp nhất.

Dù đã cố gắng hoàn thành đồ án một cách kỹ lưỡng, có trách nhiệm cùng với sự hướng dẫn của thầy Thân Trọng Khánh Đạt, nhưng do hiểu biết cịn hạn chế, chưa có kinh nghiệm trong thực tế, nên chắc chắn bản báo cáo đồ án này vẫn cịn có sai sót. Vì vậy, em rất mong sẽ nhận được những sửa chữa, đóng góp, góp ý của q thầy/cơ cùng tất cả quý đọc giả để em rút kinh nghiệm, xử lí những lỗi sai, bổ sung thêm kiến thức.

</div>

×