Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác collaboration trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.74 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TÍNH CỘNG TÁC (COLLABORATION) TRONG CHUỖI CUNG ỨNG ... 20 </b>

<i><b>1.1Tổng quan về chuỗi cung ứng ... 20 </b></i>

<i><b>1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ... 20 </b></i>

<i><b>1.1.2 Mục tiêu của quản lý chuỗi cung ứng ... 21 </b></i>

<i><b>1.1.3. Các yếu tố cơ bản của chuỗi cung ứng ... 23 </b></i>

<i><b>1.1.4 Các thành phần cơ bản tham gia vào chuỗi cung ứng ... 26 </b></i>

<i><b>1.2 Tính cộng tác (collaboration) trong chuỗi cung ứng... 28 </b></i>

<i><b>1.2.1 Định nghĩa ... 28 </b></i>

<i><b>1.2.2 Phân loại ... 31 </b></i>

<i><b>1.2.3 Các tiêu chí đánh giá tính cộng tác trong chuỗi cung ứng ... 34 </b></i>

<i><b>1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu và mơ hình nghiên cứu ban đầu. ... 37 </b></i>

<i><b>1.3.1 Đặc điểm của tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu . 37 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu ... 39 </b></i>

<i><b>1.3.3 Mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu...47 </b></i>

<i><b>1.4 Kinh nghiệm phát triển tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu của Ấn Độ và Thái Lan ... 49 </b></i>

<i><b>1.4.1 Kinh nghiệm của Ấn Độ ... 49 </b></i>

<i><b>1.4.2 Kinh nghiệm của Thái Lan ... 58 </b></i>

<b>CHƯƠNG 2: TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 71 </b>

<i><b>2.1 Tiến trình nghiên cứu ... 71 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>2.1.2 Các bước trong tiến trình nghiên cứu của luận án ... 72 </b></i>

<i><b>2.2Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp ... 73 </b></i>

<i><b>2.3 Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp ... 74 </b></i>

<i><b>2.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ... 74 </b></i>

<i><b>2.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ... 75 </b></i>

<i><b>Xử lý thơng tin ... 77 </b></i>

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CỘNG TÁC TRONG CHUỖI CUNG ỨNG RAU QUẢ XUẤT KHẨU VIỆT NAM ... 82 </b>

<i><b>3.1 Tổng quan sản xuất và xuất khẩu rau quả Việt Nam ... 82 </b></i>

<i><b>3.1.1 Tình hình sản xuất rau quả Việt Nam ... 82 </b></i>

<i><b>3.1.2 Tình hình xuất khẩu rau quả Việt Nam ... 85 </b></i>

<i><b>3.2 Các thành phần trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 91 </b></i>

<i><b>3.2.1 Người nông dân/nông dân hợp đồng ... 91 </b></i>

<i><b>3.2.2 Thương nhân thu mua ... 94 </b></i>

<i><b>3.2.3 Tiểu thương ... 95 </b></i>

<i><b>3.2.4 Doanh nghiệp chế biến ... 95 </b></i>

<i><b>3.2.5 Doanh nghiệp xuất khẩu ... 96 </b></i>

<i><b>3.2.6 Doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài ... 98 </b></i>

<i><b>3.3. Phân tích tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 98 </b></i>

<i><b>3.3.1 Thực trạng chung ... 100 </b></i>

<i><b>3.3.2 Đánh giá thực trạng tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 106 </b></i>

<i><b>3.3.3 Thuận lợi và khó khăn đối với tăng cường tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 108 </b></i>

<i><b>3.4 Phân tích kết quả kiểm định thang đo và mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam. ... 111 </b></i>

<i><b>3.4.1 Kết quả đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA </b></i> ... 111

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>3.4.2 Kiểm tra giả thuyết mơ hình nghiên cứu với phân tích tương quan </b></i>

<i><b>Pearson và hồi quy tuyến tính đa biến ... 115 </b></i>

<i><b>3.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam. ... 118 </b></i>

<i><b>3.5.1 Về các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 118 </b></i>

<i><b>3.5.2 Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam. ... 126 </b></i>

<b>CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG VÀO CÁC NHÂN TỐ NHẰM TĂNG CƯỜNG TÍNH CỘNG TÁC TRONG CHUỖI CUNG ỨNG RAU QUẢ XUẤT KHẨU VIỆT NAM ... 129 </b>

<i><b>4.1 Định hướng phát triển của ngành hàng... 129 </b></i>

<i><b>4.2 ... Các giải pháp tác động vào các nhân tố ảnh hưởng nhằm tăng cường tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam. ... 132 </b></i>

4.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cải thiện quyền lực ... 132

4.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến cải thiện tín nhiệm ... 135

<i><b>4.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến chiến lược kinh doanh ... 140 </b></i>

<i><b>4.2.4 Nhóm giải pháp liên quan đến thỏa thuận hợp tác ... 142 </b></i>

<i><b>4.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến văn hóa ... 146 </b></i>

<i><b>4.2.6 Nhóm giải pháp liên quan đến sự hỗ trợ của chỉnh phủ ... 147 </b></i>

<i><b>4.3 Một số kiến nghị nhằm tăng cường tính cộng tác, hồn thiện chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 150 </b></i>

<i><b>4.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước ... 150 </b></i>

<i><b>4.3.2 Kiến nghị đối với Hiệp hội Rau quả Việt Nam Vinafruit ... 152 </b></i>

<i><b>4.3.3 Kiến nghị đối với người trồng rau quả ... 153 </b></i>

<i><b>4.3.4 Kiến nghị đối với nhà xuất khẩu ... 154 </b></i>

<b>KẾT LUẬN ... 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Danh mục từ viết tắt </b></i>

APEDA Agricultural and Processed Food Products Export Development

CAT Communication Authority of Thailand

Cơ quan truyền thông Thái Lan

CPFR Collaborative, Planning, Forecasting, and Replenishment)

Hoạch định, dự báo và bổ sung dựa trên cộng tác

DOAE Thailand‟s Department of Agricultural Extension

Cục khuyến nông Thái Lan

ECR Efficient Consumer Response Đáp ứng có hiệu quả cho khách hàng

FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc GAP Good Agriculture Practice Thực hành nông nghiệp tốt GLOBALGAP Global Good Agricultural Practice Thực hành nơng nghiệp tốt tồn

cầu

GMP Good Manufacturing Practices Thực hành sản xuất tốt

HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points

Phân tích mối nguy và điểm kiểm sốt tới hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

HTX Hợp tác xã

IBM International Business Machines tập đồn cơng nghệ máy tính đa quốc gia Mỹ

ISO International Organization for Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

KMITT King Monghut Institute of Technology Thonburi

Trường Đại học Công nghệ King Mongkut Thái Lan

MOAC The Ministry of Agriculture and OECD Organization for Economic

Co-operation and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

UNESCAP Economic and Social Commission for Asia and the Pacific

Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương của Liên Hiệp

Quốc.

SCOR Supply Chain Operation Reference Mơ hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng

VHT Vapour Heat Treatment Xử lý nhiệt bằng hơi nước nóng VICS Voluntary Inter-Industry

Hiệp Hội Rau Quả Việt Nam

VietGAP Vietnamese Good Agriculture Practice

Thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 Diện tích canh tác và sản lượng các loại hoa quả Ấn Độ 2014 - 2017 ... 50

Bảng 1.2 Thị phần các loại sản phẩm nông nghiệp tại Ấn Độ từ 2012-2017 ... 51

Bảng 3.1: Mặt hàng rau quả xuất khẩu chính tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2018 ... 87

Bảng 3.2 : Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam tới một số thị trường chủ yếu năm 2016-2017-2018 và 7 tháng đầu năm 2019 ... 89

Bảng 3.3: Trung bình của các biến quan sát tính cộng tác... 99

Bảng 3.4: Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha ... 112

Bảng 3.5: Kết quả xoay Varimax produce ... 114

Bảng 3.6: kết quả phân tích tương quan Pearson ... 115

Bảng 3.7: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ... 116

Bảng 3.8: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình (Mơ hình ANOVA<small>a)</small> ... 116

Bảng 3.9: Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình.... 117

Bảng 3.10: Trung bình của các biến quan sát nhân tố tín nhiệm ... 119

Bảng 3.11: Trung bình của các biến quan sát nhân tố quyền lực ... 120

Bảng 3.12: Trung bình các quan sát của nhân tố thỏa thuận hợp tác ... 121

Bảng 3.13: Trung bình các quan sát của nhân tố văn hóa ... 122

Bảng 3.14: Trung bình quan sát của nhân tố chiến lược kinh doanh ... 124

Bảng 3.15: Trung bình các quan sát của nhân tố hỗ trợ của chính phủ ... 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 1.1: Kim ngạch xuất khẩu rau quả Thái Lan giai đoạn 2013-2017 ... 58

Biểu đồ 1.2: Kim ngạch xuất khẩu hoa quả Thái Lan theo từng tháng giai đoạn 2015-2017... 59

Biểu đồ 1.3: Kim ngạch xuất khẩu rau Thái Lan theo từng tháng giai đoạn 2015-2017 ... 59

Biểu đồ 1.5: Kim ngạch xuất khẩu rau củ Thái Lan tới một số thị trường nhập khẩu chủ yếu giai đoạn 2015-2017 ... 61

<i>Biểu đồ 1.6: Tỉ lệ người trồng rau quả Thái Lan tham gia hợp đồng canh tác với nhà </i> xuất khẩu (2011) ... 65

Biểu đồ 3.1: Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam ... 85

Biểu đồ 3.2: Chủng loại rau quả xuất khẩu của Việt nam năm 2018 ... 86

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả Việt Nam năm 2018 ... 90

Biểu đồ 3.4: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt nam ... 91

Biểu đồ 4.1: Các giải pháp tăng cường tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam ... 136

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1. Năm yếu tố cơ bản của một chuỗi cung ứng ... 23

Hình 1.2. Các thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng ... 26

Hình 1.3: Cấu trúc chuỗi cung ứng liên kết dọc hướng về cung và hướng về cầu ... 32

Hình 1.4: Mơ hình nghiên cứu………..49

Hình 1.5. Sơ đồ chuỗi cung ứng rau quả “trục bánh xe và nan hoa” của Ấn Độ ... 52

Hình 1.6: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Thái Lan ... 62

Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình nghiên cứu………...71

Hình 3.1: Quá trình thu hái và sơ chế quả ở Việt Nam ... 94

Hình 3.2. Kết quả khảо sát mứс độ рhổ biến сủа cộng tác trong сhuỗi сung ứng.... 99

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Việt Nam có lợi thế về sản xuất nông nghiệp và rau quả là một trong các sản phẩm xuất khẩu chủ lực, sản lượng rau quả sản xuất không ngừng tăng qua các năm. Mấy năm gần đây hoạt động rau quả xuất khẩu đã có những bước đột phá cả về kim ngạch xuất khẩu và thị trường xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 2018 tăng hơn 30% so với năm 2017, còn thị trường xuất khẩu hiện nay cũng đã được mở rộng lên trên 60 quốc gia. Bên cạnh những thị trường truyền thống, hiện Việt Nam đang tiếp cận các thị trường mới với kỳ vọng giá trị xuất khẩu cao, cụ thể: Australia hiện đã cho phép nhập khẩu vải thiều, nhãn; New Zealand đã mở cửa cho mặt hàng xoài và thanh long; Ấn Độ cho mặt hàng thanh long, vú sữa và Chilê cho mặt hàng thanh long… Đồng thời, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã nỗ lực để mở thêm nhiều thị trường cho nhiều loại trái cây ngon của Việt Nam như chôm chôm, vú sữa vào Mỹ; vải và xoài vào Australia; xoài vào Nhật…Đây là những điểm sáng của ngành rau quả xuất khẩu Việt Nam, mà nguyên nhân chính được cho là do các thành viên trong chuỗi cung ứng rau quả đã có những thay đổi từ nhận thức đến hành động về chuỗi cung ứng (Trương Đức Lực, 2017). Tuy nhiên nhìn lại thực tế thì sản lượng xuất khẩu đã có tăng nhưng vẫn chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ so với sản lượng sản xuất trong nước, trong khi đó kim ngạch xuất khẩu chỉ chiếm 1,5% so với nhu cầu của thế giới. Rõ ràng thị trường nhập khẩu không thiếu mà thiếu ở đây chính là chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu đảm bảo an toàn vệ sinh thực thẩm.

Để có thể khắc phục khó khăn, mở rộng hoạt động xuất khẩu rau quả và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững ngành nông nghiệp trong tương lai thì các doanh nghiệp cần có cái nhìn nghiêm túc và đầy đủ về chuỗi cung ứng, bởi trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay thì đây được coi là chìa khóa để phát triển ngành. Điều đó có nghĩa tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều cần hiểu rõ vai trò của chuỗi cung ứng và các hoạt động trong chuỗi bởi nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp, cũng như giúp doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng rau quả tồn cầu. Theo các chun gia thì sản xuất nhỏ lẻ và thiếu sự cộng tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

xuất khẩu và khách hàng) là những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng như hiện nay của ngành rau quả xuất khẩu Việt Nam. Cụ thể hơn đó là khi người nơng dân khơng cập nhật được yêu cầu về chất lượng đối với rau quả từ người tiêu dùng, hay đó là khi doanh nghiệp xuất khẩu khơng biết được có những giống cây, chủng loại và chất lượng sản phẩm cụ thể nào để chào hàng và xuất khẩu rau quả tốt nhất. Từ đó làm giảm kim ngạch xuất khẩu rau quả cũng như kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam.

Lý thuyết về cộng tác trong chuỗi cung ứng đã được nghiên cứu, ứng dụng và thực tế từ nhiều năm nay tại các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay thì đây vẫn cịn là một vấn đề hồn toàn mới, mới chỉ được chú trọng trong một vài năm trở lại đây. Cũng vì thế, nhiều doanh nghiệp còn chưa hiểu rõ được tầm quan trọng đặc biệt của cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu. Đặc biệt đối với chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam, hiện nay chưa có một nghiên cứu nào thực hiện nghiên cứu về tính cộng tác và các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng. Do đó, việc nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng, từ đó tìm ra những khó khăn tồn tại để đưa ra các giải pháp phù hợp là hết sức cấp thiết trong bối cảnh Việt Nam đang có nhiều tiềm năng để phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả.

Cộng tác trong chuỗi cung ứng có vai trò rất quan trọng đến hiệu quả hoạt động của chuỗi, đem lại giá trị gia tăng cao cho toàn chuỗi hướng đến phát triển chuỗi cung ứng bền vững. Tính cộng tác trong chuỗi cung ứng của ngành tốt tức là các thành viên luôn liên kết với nhau để làm chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả và tăng khả năng cạnh tranh của ngành. Một doanh nghiệp dù lớn mạnh đến mức nào nhưng hoạt động một cách riêng lẻ, khơng có những mối quan hệ cộng tác với các đối tác khác thì khơng thể phát triển bền vững được trong thị trường tồn cầu hóa như hiện nay. Tính cộng tác cao trong chuỗi cung ứng rau quả của Thái Lan và Ấn Độ đã góp phần làm cho hoạt động xuất khẩu rau quả ở các nước này rất phát triển. Trong khi đó tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu của Việt Nam hiện nay vẫn cịn yếu do đó việc nghiên cứu về tính cộng tác trong chuỗi cung ứng của Việt Nam và học tập kinh nghiệm từ các nước khác nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam là hết sức cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Từ những lý luận và thực tiễn trên, tác giả lựa chọn phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu, sử dụng mơ hình định lượng phù hợp để nghiên cứu những nhân tố có ảnh hưởng đến tính cộng tác trong chuỗi, từ đó sẽ có cái nhìn cụ thể và toàn diện để đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường tính cộng tác trong chuỗi nhằm phát triển chuỗi cung ứng rau quả

<i><b>xuất khẩu Việt Nam. Chính vì thế tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính cộng tác (collaboration) trong chuỗi cung ứng rau quả xuất khẩu Việt Nam” làm luận án tiến sĩ của mình. </b></i>

<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến đề tài luận án </b>

<i><b>2.1 Tình hình nghiên cứu về tính cộng tác trong chuỗi cung ứng </b></i>

<i>2.1.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài </i>

Khái niệm về chuỗi cung ứng bắt đầu xuất hiện vào đầu những năm 1980 và cùng với sự cộng tác của các doanh nghiệp Nhật Bản. Rất nhiều hình thức của cộng tác trong chuỗi đã xuất hiện từ ECR (Efficient Consumer Response) đến VMI (Vendor Managed Inventory) và CR (Continuous Replishment) tới CPFR (Collaborative, Planning, Forecasting, and Replenishment). Tại cùng thời điểm, các mơ hình q trình được phát triển như là hướng dẫn cộng tác chuỗi cung ứng (ví dụ, VICS – Voluntary Inter-Industry Commerce Standards; SCOR (Supply Chain Operation Reference). Các hệ thống và quá trình khác thúc đẩy quá trình cộng tác cấu trúc bao gồm thẻ KANBAN và liên minh nhà máy (Plant colocation). Khi được sử dụng trong một bối cảnh rộng hơn như triết lý JIT, hệ thống thẻ KANBAN là một công cụ rất mạnh mẽ trong việc liên kết hệ thống các nhà cung ứng và khách hàng bằng hệ thống kéo dọc chuỗi cung ứng. Sự áp dụng phương thức sản xuất tinh gọn LEAN ngày càng tăng lên, đặc biệt đối với ngành ô tô, đã tạo ra nhu cầu về khoảng cách địa lý giữa nhà cung cấp và nhà lắp ráp. Trong một số trường hợp đã hình thành nên các cơng viên các nhà cung cấp mà tại đó nhà cung cấp và nhà lắp ráp cùng được định vị tại đây.

Mối quan hệ cộng tác giữa nhà cung cấp và khách hàng thành cơng sẽ tạo ra những lợi ích lớn như giảm hàng tồn kho, chất lượng tốt hơn, cải tiến thời gian giao hàng, giảm chi phí, giảm thời gian làm việc trong hệ thống, chu kỳ đưa sản phẩm ra

</div>

×