Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.18 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG </b>

<b>--- </b>

<b>NGUYỄN HẢI LONG </b>

<b>QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>HÀ NỘI - 2017</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG </b>

<b>--- </b>

<b>NGUYỄN HẢI LONG </b>

<b>QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM </b>

<b>Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62.34.02.01 </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. LÊ VĂN LUYỆN 2. TS. NGUYỄN XUÂN ĐỒNG </b>

<b>HÀ NỘI - 2017 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Văn Luyện và TS. Nguyễn Xuân Đồng.

N Nghiên cứu sinh

<i><b>Nguyễn Hải Long </b></i>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... 0</b>

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ... 0

<b>MỞ ĐẦU ... 1</b>

<b>CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢNCỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 18</b>

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO THANH KHOẢN NGÂN HÀNG18 <b>1.1.1. Khái niệm về rủi ro thanh khoản ... 18</b>

<b>1.1.2. Các loại rủi ro thanh khoản ngân hàng ... 22</b>

<b>1.1.3. Hậu quả rủi ro thanh khoản ngân hàng ... 23</b>

<b>1.1.4. Phương pháp đánh giá rủi ro thanh khoản ngân hàng ... 26</b>

<b>1.1.5. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ... 27</b>

<b>1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 31</b>

<b>1.2.1. Quan niệm về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ... 31</b>

<b>1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ... 33</b>

<b>1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ở ngân hàng thương mại ... 34</b>

<b>1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro thanh khoản ở ngân hàng thương mại ... 63</b>

1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 68

<b>1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản từ các ngân hàng thương mại ... 68</b>

<b>1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 74</b>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 76</b>

<b>CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI . NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 78</b>

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... 78</b>

<b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 81</b>

<b>2.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính ... 82</b>

2.2. RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 87

<b>2.2.1. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thông qua các chỉ tiêu đo lường ... 87</b>

<b>2.2.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam thơng qua mơ hình hồi quy ... 101</b>

2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 115

<b>2.3.1. Khn khổ pháp lý và mơ hình tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 115</b>

<b>2.3.2. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 121</b>

<b>2.3.3. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 126</b>

2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM129 <b>2.4.1. Những kết quả đạt được ... 129</b>

<b>2.4.2. Những mặt còn hạn chế ... 132</b>

<b>2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ... 134</b>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 140</b>

<b>CHƯƠNG 3GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 141</b>

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

NĂM 2030 ... 141

<b>3.1.1. Định hướng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ... 141</b>

<b>3.1.2. Định hướng trong quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 142</b>

3.2. QUAN ĐIỂM VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ... 143

3.3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM ... 144

<b>3.3.1. Nhóm giải pháp phịng ngừa rủi ro thanh khoản ... 144</b>

<b>3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản ... 144</b>

<b>3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ nâng cao khả năng quản trị rủi ro thanh khoản ... 148</b>

<b>1491541581591631643.4. KIẾN NGHỊ ... 167</b>

<b>3.4.1. Đối với Chính phủ ... 167</b>

<b>3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và các bộ ban ngành khác ... 171</b>

<b>3.4.3. Đối với khách hàng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ALCO : Hội đồng quản lý tài sản – Nợ

ALM : Quản trị tài sản Có – tài sản Nợ

APRACA : Hiệp hội tín dụng nơng nghiệp nơng thôn Châu Á – Thái Bình Dương

BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CIC : Trung tâm thơng tin tín dụng

CICA : Hiệp hội tín dụng nơng nghiệp quốc tế

EFD : Sự phụ thuộc nguồn tài trợ bên ngoài FAO : Tổ chức Nông lương thế giới

FEM : Mô hình hồi quy tác động cố định

FPIs : Chỉ số rủi ro thanh khoản hệ thống ngân hàng FSAP : Chương trình đánh giá khu vực tài chính

GMM : Phương pháp Generalized Method of Moment

IPCAS : Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng LDR : Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LLSS : Tỷ lệ cho vay dài hạn trên tiết kiệm ngắn hạn

NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước

REM : Mơ hình hồi quy tác động ngẫu nhiên RMC : Hội đồng quản lý rủi ro

ROA : Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE : Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu RRTD : Rủi ro tín dụng

RRTK : Rủi ro thanh khoản

ST : Khả năng chịu đựng các cú sốc tài chính tiền tệ

Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

WTO : Tổ chức thương mại thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU </b>

Bảng 1.1: Chất lượng quản trị RRTK ở các mức độ khác nhau 38 Bảng 2.1: Diễn biến huy động tiền gửi tại Agribank giai đoạn 2011-2016 83 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Agribank giai đoạn 2011-2016 84 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về các hoạt động kinh doanh khác của Agribank 85 Bảng 2.4: Doanh số thanh toán trong nước của Agribank 87 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu đo lường tình trạng thanh khoản của Agribank

giai đoạn 2011-2016

88

Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của các NHTM trong khu vực năm 2012 89 Bảng 2.8: Hệ số CAR của các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 90 Bảng 2.9: Chỉ số trạng thái tiền mặt ở các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 92 Bảng 2.10: Chỉ số chứng khoán thanh khoản của các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 92 Bảng 2.11: So sánh chỉ số năng lực cho vay tại các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 94 Bảng 2.12: Chỉ số LDR của các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 95 Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu cho vay tại Agribank giai đoạn 2011-2016 96 Bảng 2.14: Tỷ lệ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của hệ thống ngân

hàng Việt Nam giai đoạn 2012-2016

96

Bảng 2.15: Hệ số ROE của các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 97 Bảng 2.16: Hệ số ROE của một số NHTMCP giai đoạn 2011-2016 98 Bảng 2.17: Hệ số ROA của các NHTMNN giai đoạn 2011-2016 99 Bảng 2.18: Hệ số ROA của các NHTMCP giai đoạn 2011-2016 100

Bảng 2.22: Kết quả hồi quy nhân tố tác động tới RRTK tại Agribank 110 Bảng 2.23: Các văn bản liên quan tới quy định đảm bảo an toàn hoạt động NHTM 115 Bảng 2.24: Bộ phận và chức năng liên quan tới quản trị RRTK tại Agribank 117 Bảng 2.25: Diễn biến nắm giữ các tài sản thanh khoản của Agribank giai đoạn 2011-2016 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 2.26: Diễn biến vay nợ trên thị trường tiền tệ của Agribank giai đoạn 2011-2016 125

<i>Bảng 2.27: Các nhân tố tác động đến RRTK của ngân hàng Agribank </i> 128 Bảng 2.28: Diễn biến thâm hụt ngân sách và nợ công của Việt Nam 135

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ” 35 Sơ đồ 1.2: Mơ hình quản lý rủi ro hiện đại trong NHTM 36 Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức Hội đồng quản lý tài sản – Nợ ở ngân hàng 37 Sơ đồ 1.4: Các bước tính toán trạng thái thanh khoản ở ngân hàng kỳ kế hoạch 44 Sơ đồ 1.5: Các bước xác định nhu cầu thanh khoản của ngân hàng kỳ kế hoạch 46

Sơ đồ 1.7: Quy trình xác định luồng tiền thanh khoản của ngân hàng 53

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức và hoạt động của Agribank 82 Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý nguồn vốn tại Agribank 124

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án </b>

Hoạt động ngân hàng luôn giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế của quốc gia, do vậy, trong bất cứ giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nào thì các quốc gia đều cần chú trọng đến sự phát triển hệ thống NHTM. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, hoạt động ngân hàng là khơng cịn khoảng cách về biên giới, những rủi ro gắn với sự hoạt động của hệ thống ngân hàng ln diễn biến phức tạp, địi hỏi các quốc gia luôn phải chú ý quản lý chặt chẽ.

Đối với Việt Nam, trong bối cảnh hội nhập rất sâu rộng với các nền kinh tế khu vực và quốc tế thông qua việc tham gia vào các Hiệp định thương mại song phương và đa phương, trong đó đặc biệt là gia nhập AFTA năm 1995, WTO năm 2007 và TPP năm 2015 đã đem lại những thuận lợi đáng kể cho ngành ngân hàng Việt Nam trong việc tiếp cận nguồn vốn với chi phí thấp, phát triển các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng đa dạng, nâng cao năng lực quản trị cho hệ thống ngân hàng nội địa…Tuy vậy, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức lớn như sức ép cạnh tranh gia tăng từ các ngân hàng nước ngồi vốn có tiềm lực tài chính hùng hậu với những kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp trong quản trị hoạt động ngân hàng quốc tế… hơn nữa, do hành lang pháp lý về tài chính ngân hàng của Việt Nam ít nhiều vẫn cịn hạn chế với những lỗ hổng khó lấp đầy về quản trị dịng tài chính vào – ra, khả năng quản lý các giao dịch tài chính phái sinh… những hạn chế này không chỉ đặt ra thách thức trong quản lý tài chính vĩ mơ mà cịn gây ra những nguy cơ tiềm ẩn và các rủi ro đan xen trong hoạt động của hệ thống tài chính, trong đó đặc biệt là các nguy cơ RRTK tiềm ẩn. Trong bối cảnh như vậy, địi hỏi từng NHTM cũng như tồn bộ hệ thống tài chính ngân hàng của Việt Nam bên cạnh việc nghiên cứu các biện pháp nhằm từng bước mở rộng thị phần hoạt động, thì đồng thời cũng phải hết sức chú trọng công tác quản trị hoạt động, đặc biệt công tác quản trị RRTK. Xét về nguyên lý thì RRTK trong ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2

hàng là vấn đề có tính chất thường trực do chịu sự chi phối của các nhân tố bên trong (tất cả các hoạt động trong ngân hàng) lẫn bên ngồi (mơi trường kinh tế vĩ mơ, các điều kiện chính trị xã hội, pháp luật, tâm lý dân chúng…). Tuy nhiên trong những năm trước đây, nhiều NHTM chưa chú trọng đúng mức công tác quản trị loại rủi ro này, các vấn đề về RRTK xảy ra ngày càng nhiều, phổ biến nhất là tình trạng các tin đồn thất thiệt về quản lý ngân hàng khiến dân chúng ồ ạt rút tiền dẫn đến tình trạng ngân hàng bị thiếu hụt thanh khoản nghiêm trọng (như trường hợp của ngân hàng Á Châu năm 2003, ngân hàng Phương Nam năm 2005). Tại nước ngoài, các cuộc khủng hoảng tài chính đe doạ mất thanh khoản của hàng loạt các ngân hàng lớn, khơng ít ngân hàng rất lớn đã bị sụp đổ<sup>1</sup>. Riêng tại Mỹ, tính tới đầu năm 2009, có tới 50 ngân hàng bị sáp nhập, mua lại hoặc bị giải thể. Điều này xảy ra là bởi hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn có sự ràng buộc rất chặt chẽ với nhau nên khi một ngân hàng riêng lẻ xảy ra rủi ro thì sẽ ảnh hưởng rất nhanh đến tất cả các ngân hàng khác. Nhận thức được điều này nên những năm qua NHNN cũng như từng NHTM đều có những biện pháp quyết liệt như: NHNN thơng qua các chính sách quản lý về tỷ lệ đảm bảo an tồn, quy định tại Thơng tư 13/2010/TT-NHNN (20/5/2010) và các Thông tư sửa đổi sau đó: Thơng tư 19/2010/TT-NHNN (27/9/2010), Thông tư 22/2011/TT-NHNN (30/8/2011), Thông tư 33/2011/TT-NHNN (8/10/2011) trong đó yêu cầu các NHTM phải báo cáo tính thanh khoản, ban hành các quy trình nội bộ để kiểm sốt thanh khoản của hệ thống NHTM. Đồng thời, từng NHTM cũng đưa ra các biện pháp quản trị RRTK thông qua việc thành lập các Ban/Bộ phận quản trị rủi ro.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là môt trong những ngân hàng có quy mơ lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với nguồn vốn dồi dào. Có một thực tế là mặc dù đã ý thức được những hậu quả tiêu cực của RRTK, song trong thực tiễn, Agribank vẫn chưa thực sự chú trọng đúng mức đối với công

<small>1 Trong cuộc khủng hoảng tài chính 2007-2009, hàng loạt các ngân hàng lớn có tên tuổi trên thị trường tài chính quốc tế, như Wachovia, Washinhton Mutual Inc, Lehman Brothers, Merill Lynch (Mỹ); Northern Rock Bank, Bradford & Bingley Plc, Royal Bank of Scotland, Lloyds TSB (Anh); Fortis (Bỉ - Luxemburg), Dexia (Bỉ - Pháp); Hypo Real Estate (Đức); Yamoto Life Insurance Co (Nhật Bản) … đã bị sụp đổ. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3

tác này. Thể hiện ở chỗ về mặt chính sách, quy trình mặc dù ngân hàng đã ban hành Quyết định số 2140 để quản trị RRTK, tuy nhiên Quyết định này vẫn chưa được thực hiện một cách đầy đủ trên thực tế. Do vậy, hoạt động quản RRTK tại ngân hàng trên cấp độ toàn hệ thống vẫn chưa được thực hiện một cách triệt để. Ngoài ra, ngân hàng chưa thiết lập bộ phận quản trị RRTK riêng biệt dẫn đến việc hoạt động quản trị RRTK của ngân hàng Agribank cịn mang tính thụ động, hiệu quả chưa cao. Từ thực tiễn hoạt động trên cùng với xu thế hội nhập tài chính khu vực và toàn cầu ngày càng sâu sắc thì các nguy cơ RRTK tiềm ẩn sẽ ngày càng gia tăng, vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm quản lý tốt RRTK ở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do

<i><b>đó, NCS lựa chọn chủ đề “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Nông </b></i>

<i><b>nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận án </b></i>

của mình.

<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu </b>

<i><b>2.1. Các nghiên cứu quốc tế </b></i>

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về RRTK và quản trị RRTK ở NHTM. Trước đây các nghiên cứu RRTK thường tập trung vào các tỷ số thanh khoản, các phương pháp phân tích định tính và định lượng đã xuất hiện gần đây.

<i>Về phân tích tỷ số thanh khoản: Những tỷ số thanh khoản trước đây thường </i>

được các nghiên cứu sử dụng bao gồm: Tỷ số tài sản thanh khoản trên tổng tài sản (Aspachs và cộng sự, 2005; Rytárik, 2009); tài sản thanh khoản trên tổng huy động ngắn hạn (Indriani, 2004); tài sản thanh khoản trên tiền gửi khách hàng và tiền gửi ngắn hạn (Kousmidou và cộng sự, 2005). Các nghiên cứu trên đây đều cho rằng những tỷ số thanh khoản này càng cao thì NHTM càng có tính thanh khoản cao hơn, cũng như RRTK càng thấp, từ đó, NHTM càng ít phải đối mặt với rủi ro phá sản. Lucchetta (2007) lại sử dụng tỷ số cho vay trên tổng tài sản để tiếp cận với RRTK của NHTM, từ đó đưa ra kết luận rằng tỷ số này càng cao thì NHTM phải chịu RRTK càng lớn. [65], [123], [109], [111]

Trong khi đó, Poorman và Blake (2005) lại cho rằng nếu như chỉ sử dụng các

</div>

×