Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.53 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYỄN HÙNG TIẾN </b>

<b>QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG </b>

<b>NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NGUYỄN HÙNG TIẾN </b>

<b>QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG </b>

<b>NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<i><b>Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số </b></i><b>: 62 34 02 01 </b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐẮC HƯNG </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi tên: Nguyễn Hùng Tiến. Ngày sinh: 12 tháng 5 năm 1972. Q qn: Thanh Hóa.

Hiện đang cơng tác tại: Cơng ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam..

Là nghiên cứu sinh khoá XV (2010-2014) của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.

Mã số nghiên cứu sinh: 010115100009

<i><b>Tên đề tài: "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển </b></i>

<i><b>nơng thơn Việt Nam" </b></i>

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 62 34 02 01

<b>Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng </b>

Luận án này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tơi.

<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 01 năm 2016 </i>

<b>Tác giả </b>

<b>Nguyễn Hùng Tiến </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Để có ngày hơm nay, hồn thành được luận án tiến sĩ của mình, Nghiên cứu sinh xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng - một người thầy đã vơ cùng nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành gửi tới PGS. TS. Lý Hoàng Ánh - Hiệu trưởng cùng toàn thể các thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Người phản biện độc lập và các thầy, cô giáo đã tham gia dạy, góp ý chỉnh sửa để luận án của tơi được hồn thiện như ngày hơm nay.

Tơi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại Agribank và khách hàng của Agribank đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… và đã dành thời

<i>gian nghiên cứu, cho ý kiến đối với “Phiếu tham khảo ý kiến cán bộ quản lý tín </i>

<i>dụng và cán bộ tín dụng” và “Phiếu tham khảo ý kiến khách hàng đang giao dịch với Agribank” của tôi. </i>

Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ln động viên, cổ vũ, hỗ trợ tơi những lúc khó khăn để tơi có thể vượt qua và hồn thành luận án tiến sĩ kinh tế này.

Xin trân trọng cảm ơn!

<b>Nguyễn Hùng Tiến</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI CAM ĐOAN...i </b>

<b>LỜI CẢM ƠN ...ii </b>

<b>Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...15 </b>

1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...15

1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng ...15

1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...20

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...30

1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng...30

1.2.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...33

1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng...35

1.2.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II...46

1.2.5. Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ...49

1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...52

1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ...62

1.2.8. Phương pháp đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...64

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ...67

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý rủi ro tín dụng...67

1.3.2. Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...73

Kết luận chương 1 ...76

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN </b>

<b>HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...77 </b>

2.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ViệtNam ...77

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...77

2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy...78

2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ cơ bản...80

2.1.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh ...82

2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...86

2.2.1. Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ...86

2.2.2. Hệ thống chính sách và quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...88

2.2.3. Nhận biết và phân tích đo lường rủi ro tín dụng...98

2.2.4. Chấp nhận giảm nhẹ và từ chối rủi ro tín dụng...100

2.2.5. Quản lý và kiểm sốt hoạt động tín dụng...106

2.2.6. Quản lý tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng từ kết quả khảo sát các trường hợp điển hình tại một số chi nhánh Agribank...110

2.2.7. Quản lý tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng thơng qua hoạt động giao dịch vay vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...113

2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...114

<b>Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM...152 </b>

3.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...152

3.1.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh đến năm 2020...152

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 ...156

3.1.3. Quan điểm phát triển hoạt động tín dụng gắn liền với tiếp tục giảm thiểu rủi ro...157

3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...158

3.2.1. Xây dựng và áp dụng mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ở mức độ phù hợp với đặc thù của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...158

3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý hoạt động tín dụng ...162

3.2.3. Xây dựng mơi trường quản lý tín dụng theo các nguyên tắc Basel II ...168

3.2.4. Xây dựng hệ thống báo cáo quản lý rủi ro tín dụng có chất lượng...176

3.2.5. Đổi mới mơ hình và nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ...177

3.2.6. Hồn thiện chính sách và quy trình quản lý tài sản bảo đảm tiền vay...178

3.2.7. Hoàn thiện chính sách và quy trình phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu...181

3.2.8. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng (RMS) ...183

3.2.9. Đổi mới chiến lược khách hàng và nâng cao hiệu quả Marketing tiếp cận sát nhu cầu vay vốn hợp lý của mọi đối tượng...185

3.2.10. Tăng cường sự phối kết hợp hiệu quả với các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội...187

3.2.11. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn liền với phòng ngừa rủi ro đạo đức của cán bộ nhân viên trong hoạt động tín dụng ...188

3.2.12. Giải pháp khác ...190

3.3. Kiến nghị...194

3.3.1. Đối với Nhà nước ...194

3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...199

3.3.3. Đối với một số Bộ - Ngành khác có liên quan...203

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

của các tổ chức tín dụng việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Các quy trình quản lý rủi ro tín dụng ...36

Bảng 1.2. Khuyến cáo mức trích lập dự phòng rủi ro cho các TCTD...63

Bảng 1.3. Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ING Group ...67

Bảng 1.4. Thực tiễn áp dụng Basel II tại châu Á ...73

Bảng 2.1. Tổng quan các chỉ tiêu chủ yếu của Agribank giai đoạn 2009 - 2014...82

Bảng 2.2. Quyền phán quyết hiện hành của Agribank đối với Sở giao dịch và các chi nhánh trên địa bàn TP Hà nội và TP Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến nay...97

Bảng 2.3. Quyền phán quyết hiện hành của Agribank đối với các chi nhánh khác từ năm 2010 đến nay ...98

Bảng 2.4. Công thức tính số tiền phải trích lập dự phịng...101

Bảng 2.5. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2008 - 2011 ...102

Bảng 2.6. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2012 - 2014 ...102

Bảng 2.7. Kết quả trích lập và xử lý dự phịng rủi ro tín dụng của Agribank giai đoạn 2009 - 2014...104

Bảng 2.8. Dư nợ cho vay các chương trình kinh tế quan trọng năm 2012-2013 ...107

Bảng 2.9. Vay vốn NHNN tại Agribank giai đoạn 2009-2014...114

Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu chung và tỷ lệ nơ xấu cho vay hộ sản xuất của Agribank giai đoạn 2009 - 2014...124

Bảng 2.11. Thống kê đặc điểm cán bộ ngân hàng tham gia khảo sát...140

Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía hội sở...144

Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía chi nhánh...145

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát khách hàng...147

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2009 - 2014...83

Biểu đồ 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2009 - 2014 ...84

Biểu đồ 2.3. Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2009 - 2014 ...85

Biểu đồ 2.4. Doanh số kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2009 - 2014...85

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng...24

Hình 1.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng ...28

Hình 1.3. Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng tại NHTM ...29

Hình 1.4. Kim tự tháp quản lý rủi ro tín dụng ...35

Hình 1.5. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng phân tích trong luận án...36

Hình 1.6. Vùng an tồn xung quanh khoản vay của ngân hàng ...51

Hình 1.7. Khn khổ phân tích hoạt động quản lý rủi ro tín dụng...65

Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của INGGroup ...69

Hình 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Agribank...79

Hình 2.2. Mạng lưới tổ chức của Agribank...80

Hình 2.3. Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank ...86

Hình 2.4. Quy trình thực hiện chấm điểm đối với khách hàng là tổ chức...89

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TÓM TẮT LUẬN ÁN </b>

Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong giai đoạn hiện nay nói chung, của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam (Agribank) nói riêng tiếp tục mang tính cấp bách.

Để trả lời câu hỏi và giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) của NHTM, luận án đã cho thấy rõ, RRTD là rủi ro lớn nhất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, ảnh hưởng sâu rộng, nhiều mặt đến một NHTM. Vì vậy, các NHTM phải áp dụng nhiều biện pháp có hiệu quả khác nhau để không ngừng tăng cường quản lý RRTD. Có các nguyên tắc cụ thể, đồng thời có nhiều mơ hình quản lý RRTD, có các chính sách quản lý RRTD mà NHTM phải tuân thủ, hoặc lựa chọn. Có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý RRTD mà các NHTM cần phải hướng tới, đạt được, trên cơ sở phân tích các nhân tố chủ quan, nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý RRTD. Ở các quốc gia khác nhau, có các kinh nghiệm khác nhau, cũng như có các thơng lệ quốc tế về quản lý RRTD khác nhau đã được luận án rút ra, làm bài học tham khảo cho các NHTM Việt Nam cũng như Agribank.

Trả lời và giải quyết những vấn đề về thực tiễn, dựa trên nguồn số liệu thứ cấp là chủ yếu, thông qua phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Agribank, luận án đã tìm ra và khẳng định một số nguyên nhân gây ra RRTD của Agribank và đã làm rõ những biện pháp mà Agribank đang triển khai giải quyết. Tuy nhiên, những biện pháp này vẫn chưa giải quyết được những tồn tại, yếu kém trong quản lý RRTD của Agribank.

Trả lời và làm rõ những giải pháp nhằm tăng cường quản lý RRTD tại Agribank, luận án đề xuất một hệ thống giải pháp có tính đồng bộ, từ tăng cường kiểm tra, kiểm soát, đến nâng cao chất lượng cán bộ, xây dựng mơ hình quản lý tín dụng hiện đại và phù hợp, hồn thiện văn bản tín dụng nội bộ. Đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN), một số Bộ - Ngành có liên quan tập trung vào hồn thiện mơi trường pháp lý, chuyển sang sử dụng công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ và giảm các biện pháp hành chính trong quản lý của NHNN, cấp đủ vốn điều lệ và một số nội dung khác có liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài luận án </b>

Hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Song hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì vậy, NHTM phải thường xuyên thực hiện nhiều biện pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Hoạt động của các NHTM ở nước ta đã trải qua hơn 27 năm đổi mới, đã gặp phải nhiều RRTD khác nhau trong các thời kỳ khác nhau của gần ba thập niên qua. Trong những năm gần đây, thực hiện các cam kết quốc tế về mở cửa thị trường dịch vụ tài chính, các NHTM ở nước ta bên cạnh việc gặp phải những rủi ro của nội tại nền kinh tế trong nước thì cịn đối phó với sự cạnh tranh cũng như nhiều loại hình rủi ro khác nhau của khu vực và quốc tế.

Thực tế kể từ cuối năm 2006 đến nay, trong hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM ở nước ta gặp phải những rủi ro lớn bởi lạm phát cao, sự phát triển nóng của thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán; những yếu kém về quản lý của các Tập đoàn và Tổng công ty nhà nước; diễn biến thiên tai và dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp... đồng thời cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế và khủng hoảng nợ tại nhiều nước châu Âu. Do tác động bởi các yếu tố khách quan đó, cộng với những yếu kém trong quản lý RRTD của các NHTM dẫn tới tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân hàng tăng cao và chậm được xử lý. Thực tế này đòi hỏi các NHTM phải tăng cường quản lý RRTD vì sự phát triển ổn định chung của nền kinh tế cũng như sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng.

Agribank là một NHTM có quy mơ lớn nhất, có mạng lưới rộng nhất trong toàn bộ ngành ngân hàng, lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín dụng, chiếm tỷ trọng 90% tổng thu nhập hàng năm. Vì vậy, Agribank cũng không là ngoại lệ đối với những rủi ro nói trên. Trong những năm qua, Agribank đã thực hiện nhiều biện pháp có tính đồng bộ, triển khai trong toàn hệ thống để tăng cường quản lý RRTD, kiểm soát chặt chẽ chất lượng cho vay, khơng ngừng hồn thiện các quy định nội bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng... Nhưng do nhiều nhân tố khác nhau, trong đó nguyên nhân chủ quan là chủ yếu dẫn đến tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng trong các năm 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- 2012, nhiều khoản nợ có khả năng mất vốn tiếp tục xuất hiện trong năm 2013 mặc dù tỷ lệ nợ xấu có giảm. Đặc biệt là những yếu kém trong quản lý RRTD đã gây ra tình trạng “mất” cán bộ, thu nhập của toàn hệ thống tiếp tục bị giảm sút trong các năm 2010 - 2013 và tăng nhẹ trong năm 2014, uy tín bị ảnh hưởng. Khơng những vậy, năng lực cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng nói riêng của Agribank cũng bị giảm sút trong các năm 2010 - 2012, sau đó có được phục hồi dần nhưng vẫn còn dư âm trong một bộ phận dư luận, ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế. (Nguồn: Agribank 2009-2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo hoạt động tín dụng).

Thực hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam theo quyết định của Thủ trướng Chính phủ, cũng như chiến lược trở thành một NHTM lớn mạnh, hiện đại nhất Việt Nam, đòi hỏi Agribank phải tăng cường quản lý rủi ro nói chung, trong đó tập trung là cơng tác quản lý RRTD.

<i><b>Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu nói trên, luận án chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín </b></i>

<i><b>dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam” làm cơng </b></i>

trình nghiên cứu.

<b>2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu </b>

<i><b>2.1. Luận án tiến sĩ có chủ đề gần với nội dung đề tài </b></i>

<i><b>- Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Chính sách tín dụng của Agribank đối </b></i>

<i><b>với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên”, của </b></i>

nghiên cứu sinh: Nguyễn Mạnh Hùng, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2009. (Nguồn: Nguyễn Mạnh Hùng, 2009).

+ Kết quả đạt được: Đề tài tập trung nghiên cứu chính sách tín dụng nơng nghiệp, nông thôn của Agribank tại 5 tỉnh Tây Nguyên là: Lâm Đồng, Đắc Nông, Đắk Lăk, Gia Lai và Kon Tum. Trong đó, thực trạng tập trung chủ yếu là hoạt động huy động vốn và cho vay giai đoạn 2002 - 2007, dự báo và giải pháp cho giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn 2015.

+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu đó là luận án chỉ nghiên cứu về chính sách tín dụng của Agribank đối với khu vực Tây Nguyên, không nghiên cứu chuyên sâu về quản lý RRTD của toàn hệ thống Agribank có tính cập nhật giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

</div>

×