Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Địa kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường vùng Mỹ Xuyên, Sóc Trăng ứng dụng cho công trình đường vào cầu Ông Điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐÀO MINH SANG

CHUYEN NGANH: DIA KY THUAT XAY DUNG MA SO: 6058 02 04

NGUOI HUONG DAN: PGS.TS BUI VAN TRUONG

HA NOL, NAM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép tử bắt kj một</small>

nguồn nào và dưới bất ky hình thức nào. Vige tham khảo các nguồn tà liệu đã được <small>thực hiện trích dẫn và ghỉ ngu ti iệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>‘Vie giả luận vẫn,</small>

<small>Đào Minh Sang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CÁM ON

Tôi xn cám on các thiy cơ giảng day trong bộ mơn, khon cơng tình, Phong Đào tạo

<small>Đại học và Sau đại học - Trường Đại Học Thủy Lợi</small>

<small>Tôi xin chân thành cảm ơn, PGS. TS Bài Văn Trường là người hưởng dẫn khoa học</small> đã hết sức tậntâm nhiệt nh giúp tơi hồn thành luận văn này

<small>Tơi xin cám ơn sự quan tâm góp ý của các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tién sĩ rong trườngĐại học Thủy Lợi.</small>

<small>‘Toi cũng xin cám ơn sự ting hộ, động viên tinh thin nhiệt tỉnh của lãnh đạo cơ quan,</small>

gì định, bạn bẻ, đồng nghiệp trong uỗt thơi gin thực hiện luận vấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.1 Khái niệm về dit yến [1]

<small>1.1.2 Mục tiêu xử lý nên đất yếu</small>

1.2 Tổng quan về phương pháp xử ý đắt yêu nên đường

<small>1.2.1 Phương pháp gia ải rước</small> CHUONG 2: NGHIÊN CỨU XU LÝ DAT YEU NEN ĐƯỜNG VUNG MY

XUYEN, SOC TRANG. 15

<small>2.1. Cơ sởlý huyết, phương pháp tinh toán, thiết kế xử lý đất yếu 15</small>

<small>2.1.1, Phương pháp bắc thắm kết hợp với hút chân không và gia tải rước 15</small> 2.2.3 Phân ích, đánh giá nên đắt yếu 36 2.3 Định hướng phat trgn hệ thống đường giao thông trong vàng 3 2.4. Giải pháp xử lý nén, móng khi xây đựng đường trên đất yêu vùng Mỹ Xuyên....40

<small>2.4.1 Khái quát chung về các phương pháp xử lý nén đất yên 40</small>

2.4.2 Giải pháp xử lý nén, móng khi xây dựng đường trên nền đất yếu vùng Mỹ Xuyên

<small>42</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.5 Kết luận chương 2 <small>4</small>

CHƯƠNG 3: THIẾT KE GIẢI PHÁP XỬ LÝ NEN DAT YEU CHO CÔNG TRINH DUONG VÀO CAU ÔNG ĐIỆP, HUYỆN MỸ XUN.

<small>3.1 Khái qt chung về cơng tình</small>

<small>3.1.1 Tổng quan vé cơng tình.</small>

<small>3.12 Vi tí cơng</small>

<small>3.1.3 Điều kiện tự nhiên.</small>

3.1.4 Đặc điểm địa chất cơng tinh

3.2 Phân ích, lựa chọn giải pháp xử lý nền

TH HƯỚNG NGHIÊN CỬU TIẾP THEO: TÀI LIỆU THAM KHẢO.

biển dang nén đường bing phương pháp số

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CAC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

<small>Điện tích tương đối của cọc xi mang đất</small>

Điện tích vùng đắt yếu cần được gia có xung quanh cọc xi ming CChigu rộng, chiều dài và chiễu cao của nhóm cọc xi ming đất Lực dính của cọc xi măng đắt

<small>Chi số nén lún.</small>

"Độ bin chống cắt khơng thốt nước.

‘Coc xi mang đất.

Lực đính của cọc xi măng — dat và đất nền khi đã gia cố. Chí số nến lún hồi phục ứng với qu tình dỡ tái

Lực dính của ving đất u cin được gia cổ xung quanh cọc xi mang đất Lực dinh tương đương của nén đất yêu được gia cổ.

<small>Đường kính cọc“Công nghệ trộn sâu</small>

Coe đất xi mang,

Mô dun din hồi của coe xi ming đất

Mô dun din hồi của vùng đất yếu cần được gia cổ

Mô dun din hồi tương đương của nền đất yếu được gia có

<small>Mơ dun biển dang.</small>

Hệ số rỗng của lớp đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

" Chiều cao nền đấp Leol Chiều đài cọc

<small>LVThS Lan vin Thae st</small>

<small>MỊ Moment giới han của cọc xi ming đất</small>

<small>NIXM _— :Nướơ xi măng</small>

ult Sức chị ti giới han của cọc xi mang đắc

<small>Is} Độ lún giới han cho phép.</small>

<small>Esi Độ lún tổng cộng của móng cọc</small>

" Góc nội ma sát của cọc xi măng đất

ou Ge nội ma sit của ving dit yếu cin được gia cố xung quanh cọc

<small>xi măng đất</small>

<small>sự Góc nội ma sắt tương đương của nền dit yếu được gia cổ.</small>

hi Bề dày lớp đt tính lún thir.

<small>ow Ứng suắt do trọng lượng bản thân.</small>

Bee Gia tăng ứng suit thing đứng <small>Ung suất tiền cố kết.</small>

Q khả năng chịu tải mỗi cột ong nhóm cọc. tts Hệ số riêng phan đối với trọng lượng đất. i Hệ số riêng phin đối với tải trạng ng

<small>4 "Ngoại tải tác dung.</small>

Ỷ Dung trọng đắt đắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bain kính cùng trượt tron</small>

Sức chống cắt của vật liệu đất đắp. Site chống cắt của vật liệu cọc.

<small>Chiều dai cung trượt tương ứng</small>

<small>“Cảnh tay đòn của mảnh thứ Tso với tâm quay.Trọng lượng của mảnh th ¡</small>

<small>“Góc ma sát trong của lớp đất</small>

Độ sâu hạ cọc trong đất kể từ đáy đi.

<small>Khối lượng đít ở trạng thái tự nhiên</small>

Tile xi mang dự kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hình 2.4: Biểu đồ xác định khoảng cách giữ c</small>

<small>Hình 2.5: Lưới tam giác đều.</small>

Hình 2.6: Mặt cắt địa chất

Hình 3.1, Cầu Ông Điệp tại tại Km 5+118 ĐT934

Hình 3.2. Chỉ tit cầu Ơng Điệp ti tại Km 5+118 DT934

Hình 3.3. Kết cầu nhịp dim thép cầu Ông Điệp tại ti Km 52118 BT934 <small>Hình 3.4, Đường dẫn vào đầu cầu Ơng Điệp tại tại Km 5+118 ĐT934</small> Hinh 3.5. Sơ đồ định vị cầu Ơng Điệp tại tại Km 5+118 ĐT934.

<small>Hình 3.6: Mat</small>

<small>vùng Mỹ Xun, Sóc Trăng</small>

địa chất cơng trình

Hình 3.7 Trắc doc dường vào cầu Ơng Diệp

<small>Hình 38. Mat cắt ngang đườngHình 39 Giao hai ia phun dp lực cao.</small>

<small>Hinh 3.10 Sơ đỗ cơng nghệ trộn ướt.</small>

Hình 3.11 Thi cơng cọc xi măng đất bằng cơng nghệ rộn ớt

<small>Hình 3.17 Sơ để mơ phịng xử lý nén bằng cọc ĐXM trong phin mém Piaxisinh 3.18 Sơ đổ mô phông xử lý nén bằng cọc ct trong phần mễm PlaxsHình 3.19 Lưới in dang của cơng tình</small>

<small>Hình 3.20 Chun vị đứng (lún) của cơng trình:</small>

nh 3.21: Phân bố ứng suất trong nền móng cơng trình Hình 322: Phân bổ áp lục nước lỗ rỗng trong nin đất

Hình 323 Chuyển vị dig (lin) của mặt cất nên đường A-A.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hình 3.24 Lưới biển dạng của cơng trình.3295 Chun vi đứng (kin) cia cơng trình</small>

Hình 3.26: Phân bổ ứng suất trong nỀn móng cơng tình. Hình 3.27: Phan bổ áp lực nước lỗ ng rong nén đất

th 3.28 Chuyển vị đứng (lún) của mặt cắt nền đường A-A.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1: Hệ số nỊ 2</small>

<small>Bảng 2.2: Hệ số A, B,D. 23</small>

Bang 2.3 Các chi tiêu cơ lý đất vùng Mỹ Xuyên. 33 Bang 2.4. Kế m các đặc trưng kháng cắt của đái 34

<small>Bing 2.5. Tổng hợp các chi tiêu cơ lý của đất yêu ở một số huyện tai tinh Sóc Trăng35</small>

<small>Bảng 2.6, Đặc ính cổ kết của đắt yếu Sóc Trăng 36</small> Bing 2.7. Các gii pháp xử lý dit yêu nén đường giao thơng ở n, sóc Trăng

Bảng 2.8 So sinh các phương pháp xử lý nỀn hiện nay 45

<small>Bảng 3.1. Lượng mưa bình qn thing (mmithing). 55Bảng 3.2 Tốc độ gió và hướng gió tại Sóc Trăng 35</small>

Bảng 3.3. Thống kê ti trong tinh ti tác dụng lên nén đường 6 Bang 3.4. Thống kê các số liệu địa chất nền đường. 77

Bang 3.5 Tinh độ hin Ss _

<small>Bảng 3.6: Các thơng số tính tốn ca từng lớp s2Bảng 3.7 Cúc thơng số mơ hình XMD, sị</small>

<small>Bảng 3.8 Các thơng số mơ hình Coe các a1</small>

Bang 3.9 Độ chênh lệch lún sau khi mơ phịng bing Plaxis 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết cin đề tài

“Cảng với tốc độ nhanh của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, như cầu phát triển

<small>"hệ thống giao thông cũng rit lớn. Khi xây dung các cơng trình trên nền đắt yêu cần có</small>

các biện pháp xử lý, nhất là những khu vực có ting đất yếu khá dày như đồng bằng.

<small>sơng Cửu Long nói chung và đặc biệt là ở Mỹ Xuyên, tinh Sóc Trăng nói riêng do</small>

<small>vay xử lý nền đất yếu là vấn dé rit được quan tâm trong việc thiết kế xây dựng cơng</small>

<small>Hiện nay, có nhiều giải pháp xử lý nén đất yếu cho công trình đường giao thơng, như.</small> thi c a1g bằng Cơng nghệ cọc ép, cọc nhồi bê tông cốt thép tuy có sức chịu tải lớn

<small>nhưng bên cạnh đó cũng bộc lộ những nhược điểm như giá thành cao, thời gian thi</small>

cơng kéo dai, gây ơ nhiễm mơi trudng...tir đó ta thấy nhưng lựa chon giải pháp xử lý phủ hop phải được dựa trên sự phân tích, đánh giá đặc điểm edu trúc nền với quy mô <small>và các yêu cầu kỹ thuật đặt ra cho cơng trình. Đồng thời việc tính tốn, thiết kế các</small> giải pháp xử ý nền đất yếu khi xây dựng cơng trình đường giao thơng trong vũng cũng: khăn trong q trình triển khai và sự lãng phi về kinh tế. Vì vậy việc nghiên cứu lựa

<small>chọn giải pháp để xử lý nén đắt yếu, cũng như phương pháp tính tốn thiết kế phủ hợp</small>

phục vụ cho xây dựng bệ thống đường giao thông trong vùng là việc làm hết sức cồn

<small>thiết, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Mỹ Xuyên, Sóc Trăngnói riêng và ở đồng bằng Sơng Cu Long nói chung.</small>

<small>2.Mue dich nghiên cứu</small>

<small>Mục đích chính của dé tài là lựa chọn giải pháp xử lý nền và phương pháp tính tốn</small> thiết kế phủ hợp với đặc điểm nên đắt yêu phục vụ cho xây đựng hệ thống đường giao

<small>thơng ving Mỹ Xun, Sóc Trăng</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu phương pháp tinh toán, thiết kể xử lý đất yếu, trong

<small>phạm vỉ xử lý nên đường giao thơng ving Mỹ Xun, Sóc Tring.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>4lung nghiên cứu.</small>

Dé tai sẽ chú yếu tập trung nghiên cứu những nội dung sau: “Tổng quan về đất yéu và ác giải pháp xử lý nên đất yu; Đặc điểm nên đất yếu vùng Mỹ Xuyên, Sóc trăng;

<small>Cơ sở lý thuyết, phương pháp tỉnh tốn thithơng;</small>

<small>kế giải pháp xử lý đất yêu nền đường giao</small>

<small>Phân tích lựa chọn giả pháp phủ hợp xử lý đắt yêu nền đường vùng Mỹ Xuyên, SócTrăng:</small>

Ứng dụng thiết kế giải pháp xử lý đất yêu nên tuyển đường vào câu Ông Điệp 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

ĐỂ đt được mục dich đề ra và để hoàn thành nội dung nghiên cứu của để ải lận văn, <small>tác giả sử dụng cách iếp cận theo hướng kế thừa, thủ thập, tổng hợp và phân tích các</small>

<small>tải liệu có liên quan; nghiên cứu tổng quan lý thu)à thực tiễn; điều tra, khảo sát cácơng trình. Dang thời luận văn sẽ sử dụng các tổ hợp các phương pháp nghiên cứu sau:- Phương pháp thu thập vả tổng hợp tải liệu;</small>

<small>- Phương pháp phân tích hệ thé</small>

- Phương pháp phân tích, tinh toán lý thuyết để lựa chọn và thiết kế giải pháp phủ hợp xử lý đất yếu nền đường;

<small>- Phương pháp mơ hình tốn: Six dụng phần mềm Pais, Geo-slope để tinh toán so</small>

<small>sánh các phương án xử lý đắt yếu va để kiểm toán én địnhđường</small>

6, Kết quả đạt được.

- Tình bình nghiên cứu, ng đụng: cơ sử ý thuyết, phương pháp tính tốn, thế kế giả

pháp xử lý đất yếu nén đường giao thông;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

= Lựa chon được giải pháp xử lý phủ hợp với đặc điểm nền đất yếu, phù hợp với định hướng phát trién đường giao thông, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế ở Mỹ

<small>“Xuyên, Sóc Trăng;</small>

<small>~ Ứng dụng thi kế giải pháp xử lý yếu dt nỀn cho một cơng tình cụ thể:</small>

~ Kết quả của để tài nghiên cứu góp phần bổ sung tải liệu tham khảo khi thiết kể, xây

<small>cdựng cho các cơng trình tương tự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE DAT YEU VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DAT YEU NEN DUONG

1.1 Tông quan về đắt yếu 1.L1 Khái nệm về đắt yếu [1]

<small>= Đắt yếu là một thuật ngữ được sử dụng khả phổ biển trong lĩnh vực xây dựng. Hiện</small>

nay, ồn tai một số quan niệm khác nhau về đất ếu. Dựa rên các tiêu chuỗn hiện hành,

<small>của Việt Nam như TCVN 9355:2012, 22TCN 262-2000, tham khảo các tiêu chun</small>

phân loại đắt của ASTM, BS, theo đất yêu là loại đất có một số đặc điểm cơ bản sau

+ Li loại đất có khả năng chị tải thấp (sửe chịu ải nhỏ hơn 1,0kGlem?), mô dun biển dạng nhỏ (E,< S0kG/em);

+ Dễ bị biến dang khi có tải trong tác dụng, có độ lần lớn (thường hệ số rỗng ban đầu cul}: có lực chống cắt thấp (Cu < 0,13kG/em) <small>giá trị xuyên tiêu chuẩn N SPT<S</small>

búa, sức kháng xuyên đơn vị q.< 10kG/cmÌ,

+ Là loại đất được thành tạo từ các vật liệu trim tích trẻ (từ 10.000+15.000 năm tuổi <small>vẫn đang trong quá trình cố kết trong điều kiện mơi trường khác nhau (bồi tích ven</small> biển, dim phá, cửa sông, dim lầy...

<small>= Trên cử sở các đặc điểm về địa chất cơng trình (thành phần, tinh chất cơ lý..), đất</small>

<small>yếu 66 thể được chia ra các loại chính sau;</small>

<small>+ Dit sét mém bdi tụ ở bờ biển hoặc gần biển (dim phá, cửa sông, đồng bằng tam giác</small>

châu thé...) loại này có thể lẫn hữu cơ trong q trình trằm tích (ham lượng hữu cơ có thể lên tới 10%*12%) . Đối với loại này, được xác định là đất yếu ở trạng thái tự <small>nhiên, độ Ẩm của chúng gin bằng hoặc cao hơn giới hạn nhão, hệ số rổng lớn (sét</small> su>lLốc 4 sết ei>l), lực dinh C theo kết qua cất nhanh Không hot nước CuZ35 kGlem’, góc nội ma sát = 10.

+ Than bin và đất hữu cơ cỏ nguồn gốc dim lẫy, nơi tích đọng thưởng xuyên. mực nước ngầm cao. Tại đầy, xác của ác loài thực vật bị thi rữa và phân hủy, tạo ra các

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

vật lắng hữu cơ lẫn với các khoáng vật từ vật liệu. Loại này thường được gọi là đắt

<small>dầm lầy, than bùn, hàm lượng hữu cơ chiếm tới 20% - 80%, thường có mẫu xám đen</small>

hay nâu xẫm, cấu trúc khơng mịn (vì lẫn các tin dư thực vat). Trong điều kiện tự

<small>nhiên, than bản cố độ âm rất cao trung bình W = 85¢-95%, Than bin li loi đắt</small>

<small>thường xun nén lún lâu dài, không đều, hệ số nén lún có thể dat 3-10em°/daN, vì thể</small> thường phải thi nghiệm than bin trong các tht bị nến với các mẫu cao ít nhất 40 -50cm, Dắt yéu dim lẫy than bùn côn được phân theo him lượng hữu cơ của chúng <small>Hàm lượng bit cơ từ 20% - 30%: đắt nhiễm than bin</small>

<small>Hàm lượng hữu cơ từ 30% - 60% đắt than bùniim lượng hữu cơ trên 60%: than bàn,</small>

<small>+ Bin là các lớp đất mới được hình thành trong môi trường nước ngọt hoặc nước biển,</small>

gồm các hat rất min (<200mm). Đặc điểm về thành phần và kết cấu của nó là thành

<small>phần khống vật thay đổi và thường có kết cầu tổ ong. Him lượng hữu cơ thường dưới10%, Dit bùn là những trim tích hiện đại, được thành tao chủ yếu do kết quả tích lũy</small>

các vật liệu phân tán mịn bằng con đường cơ học hoặc hóa học ở tại đáy biển hoặc

<small>vũng vịnh, hỗ bãi lẫy, hỗ chứa nước hoặc bãi bồi của sông. Vì vậy thường phân biệt</small>

<small>bùn biển, bùn vũng, bùn hỗ, bản lẫy và bùn bồi tích. Bản ln no nước và rất yếu về</small>

mặt chịu lực. Cường độ của bùn nhỏ, biển dạng lớn, mô đun biển dang chỉ vio khoảng I-5kG/enŸ với bùn sét từ 10-25kG/en” với bùn pha cát và bùn cát pha sét hệ số nén ới 2-3emÈ/daN. Như vậy, bùn là loại trim tích nén chưa chặt, dé

<small>bị thay đổi kết cấu tự nhiên. Do vậy khi xây dụng cơng trình trên dắt nền a bin cần áp</small>

cdụng các biện pháp xử lý nền phủ hợp.

- Đắt yéu ở nước ta khá phổ biến, đặc biệt li tại các khu vực đồng bằng châu thổ sông day các lớp đất này nhiều khi có giá trị khá

<small>Hồng va đồng bằng song Củu Long, CÍlớn, có nơi lên tới 45-60m.</small>

<small>~ Để xây dựng công trinh trên các vùng đắt như vậy, sử dụng các biện pháp xử lý</small> móng sẽ gặp rit nhiễu khó khăn và tốn kém, Hợp lý hơn cả trong những trường hợp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>là tim giải pháp xử lý nền hoặcvới mồng, trong đó giảipháp xử lý nền thường đóng vai trò chủ đạo.</small>

~ Việc xử lý nền đắt yếu nhằm hướng đến 3 mục tiêu chủ yếu sau:

<small>+ Tăng khả năng chịu lực của nén đất</small>

<small>+ Tăng khả năng chồng biến dạng của nén dat,</small> + Giảm tinh thắm nước cho đất.

<small>- Để đạt được các mục tiêu trên việc xử lý nền đất yếu có thể thực hiện theo các hướng</small>

<small>chính sau</small>

* Tăng độ chặt đt nền: theo hướng này có thể sử dụng:

<small>+ Các phương pháp cơ học: đây 14 một trong những nhóm phương pháp pho biến nhất,</small>

bao gồm các phương pháp làm chặt bằng việc sử dung tải trọng tinh (phương pháp nền

<small>trước), sử đụng tải trong động (đầm chin động), sử dụng các cọc không thắm, phương,pháp làm chặt bing gicác loại cọc vật liệu rời (cọc cát, cọc xi mang đất, cọcvới .) để gia cổ nén bằng tác nhân cơ học. Trong đó việc sử dụng phương pháp tai</small>

trọng động được sử dụng khá pho biển và hiệu quả cho các loại dat hạt rời, đặc biệt là cát xốp như ding các máy dim rung, dim lan. Tuy nhiên chúng chỉ cổ thể tăng độ chất <small>cho các lớp đất trên bé mặt. Các loại cọc re, cử trim, cọc gỗ chắc thường được áp</small>

<small>dung cho các cơng trình dân dụng.</small>

<small>+ Hạ mục nước ngầm: hạ mực nước ngầm giúp cho quá trình cố kết nhanh tạo khả</small> năng giảm độ rỗng của các lớp đất nhờ tăng trọng lượng của khối đắt bên trên

* Biến đỗi cd trúc đắt nỀn bằng các phương pháp hia <small>ý -sinh:</small>

<small>+ Phương pháp nhiệt học: là một phương pháp độc đáo có thể sử dụng kết hợp với một</small> số phương pháp khác trong điều kiện tự nhiên cho phép. Sử dụng khí nóng trên 800 C <small>để làm biển đổi đặc tính lý hóa của nền đất yếu. Phương pháp này chủ yêu sử dụng cho</small> đi én là đt <small>sết hoặc cát mịn. Phương pháp niy đỏi hỏi lượng năng lượng</small>

<small>không nhỏ nhưng cho kết quả nhanh và tương đối khả quan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Phương pháp hóa học: là một rong những phương pháp rit được chủ ý trong thời

<small>gian gin diy. Sử dụng hoa chất đ tăng cường liên kết trong đắt như xi mang, thủy</small>

<small>tinh, phương pháp silicat hóa. Hoặc một số hỏa chất đặc biệt phục vụ mục đích điện.</small>

<small>hóa. Phương pháp xi măng hia và sử dụng cọc xi ming đất là những phương phấp</small>

được sử dụng tương đối phổ biển

<small>+ Phương pháp sinh học: đây là một phương pháp mới, người ta sử dung các vi sinh</small>

vat để lâm đầy các lỗ rỗng của đất nền từ đó làm giảm hệ số rồng hoặc gắn kết các hạt

<small>đất lại với nhau đẻ làm tăng lực dinh đơn vị của đất. Tuy nhiên, phương pháp nảy</small>

được sự quan tâm do yêu cầu thời gia thi công tương đối dài mặc dù được khá nhiều ủng hộ về mặt kinh tế

+ Thay thé lớp đắt ngay đưới để móng bằng loại đắt khác tốt hơn: đây là một phương <small>pháp ít được sử dụng. Để khắc phục vướng mắc do gặp. lớp ai yếu phân bố ngay dưới</small>

<small>day móng, người ta thay một phần hoặc tồn bộ nền đất yếu bằng lớp đắt mới có tính"bền cơ học cao, như làm gối cát, đệm cát. Phương pháp này đồi hỏi kinh phí đầu tư lớnvà thời gian thi công lâu đài</small>

<small>+ Điều chỉnh tiến độ thi công: tăng tải dẫn hoặc xây dựng từng bộ phận cơng trình theo</small>

từng giai đoạn nhằm cải thiện khả năng chịu lực của nén dit, cân bằng độ lún giữa các

<small>bộ phận của kicơng trình</small>

<small>+Việc lựa chọn phương pháp xử lý nền hợpphụ thuộc vào tinh chất của đất nền,</small>

<small>loại và ải trọng cơng trình, loi móng,</small>

<small>Cac phương pháp trên có thế sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp với nhan để dat hiệu quảsao nhất</small>

<small>1.2 Tổng quan v phương pháp xử lý đắt yếu nền đường</small>

<small>1.2.1 Phương pháp gia ti ước</small>

Trong một số trường hợp phương pháp chất tii trước không dũng ging thốt nước <small>thẳng đứng vẫn thành cơng nếu điều kiện thời gian và đắt nén cho phép. Tải trọng gia</small>

<small>tải trước có thé bằng hoặc lớn hon tai trọng cơng trình trong tương lai. Trong thời gianchất tải độ lún và áp lực nước được quan trắc. Lớp đất dip để gia tải được dỡ khi độ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>lúnthúc hoặc đã cơ bản xay ra. Phương pháp này có thể sử dụng để xử lý khi gặpnền đất yêu như than bùn, bùn sét vi sét pha déo nhão, cát pha bão hod nước.</small>

<small>~ Pương pháp gi tải rước có một số ưu đi+Tăng nhanh sức chịu tải của nền đất</small>

<small>+ Tăng nhanh thời gian cố kết, tăng nhanh độ lúa én định theo thời gian.</small>

<small>Jc biện pháp thục hiện</small>

<small>+ Chất ti trọng (cát, sồi, gạch, đ..) bằng hoặc lớn hơn tải trọng cơng trình dự kiến</small>

thiết kế trên nên đất yêu, để chọn nén chịu ti trước và lún rước khi xây dựng công

<small>+ Phương pháp gia tai trước đơn giản, đễ thực hiện, ít kinh té dùng cho những cơng</small>

<small>trình chịu tải khơng lớn.</small>

<small>- Phương pháp gia tai có một số nhược</small>

<small>+ Hiệu quả không cao+ Chịu tải trọng không lớn</small>

<small>+ Không tận đụng được vật ligu đất tại chỗ</small>

<small>1.2.2 Phương pháp cọc cát</small>

<small>= Phương pháp nén chặt đất đưới sâu bằng cọc cát là phương pháp tạo ra các cọc cát có</small>

<small>đường kinh tương đối lớn và được dim chất trong nền đất yếu được gia cổ.</small>

<small>= Coe cất cổ eée tác dung sau</small>

<small>Coe cát giúp cho nền đất thoát nước nhanh, diy nhanh q trình cổ kết của nền đất và</small>

<small>nhanh chóng ổn định độ lún cơng trình.</small>

Coe cát chiếm một phần thé tích lỗ rỗng trong nền, giáp giảm lỗ rổng lim cho đắt chặt

<small>hơn, tăng khả năng chịu lực và giảm độ lún cho cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

én độ sâu khá lớn, nên có 1

<small>Coe cất có khả năng làm chặt đất é sir dụng cho các cơngtrình có tai trongkhá lớn tác dụng lên nền,</small>

Đường kính cọc thường từ 20<60em. Chiều sâu của cọc cát thường được tinh theo yêu. sầu dn định và độ lần. Khoảng cách giữa các cọc được tỉnh dựa trên tính chất cơ lý của <small>nén đất, khoảng tĩnh không giữa các cọc khơng nên vượt q 4 lần đường kính cọc,</small> + NỀn sau khí thi cơng xong cọc cát cin phải được kiểm tra cin thân bing cách: khoan <small>ly mẫu đắt giữa các cọc để xác định sự biến đổi của các chỉ tiêu cơ lý của chúng (độ</small> ẩm, hệ số rỗng, khối lượng thể tích, các chỉ tiêu về sức kháng cắt...) sau khi dat đã được gia cổ. Kiểm tra độ chit của cọc eit và đắt giữa các cọc bằng thí nghiệm xuyên <small>tinh để đánh giá mức độ hiệu quả và khả năng ting sức chị tả của nên đất sau khi gia</small>

<small>cổ bằng cọc cất</small>

<small>Uu điểm:</small>

Phương pháp nén chặt dit bằng cọc eit sẽ lâm tăng sức chịu ti của đắt nén đối với

<small>đất rời</small>

~ Coe cát làm cho độ lỗ rồng, độ âm của nền đất giảm và góc ma sit trong tăng lên, Vi nén đất được nén lại nên sức chịu tải của đất <small>tăng lên, độ lún và biển dạng khơng</small>

đều của đất dưới đấy mong cơng trình giảm đi đáng kể.

Khi ding cọc cất tỉ số mô đơn biến dang ở trong cọc cất cũng như ving đất được nén lạ xung quanh cọc sẽ giống nhau vi vậy sự phân bổ ứng suất trong nn đắt được nén chặt bằng cọc cát có thé xem như nền thiên nhiên.

Khi ding cọc cát quá tình cố kết của dit nén xảy ra nhanh hơn nhiều so với nỀn thiên nhiên hay nén gia cố cọc cứng.

<small>Nhược điểm</small>

<small>ĐỂ sản sinh co ngớt trong q tình th cơng và khai thác</small>

"Độ chặt của đắt phụ thuộc vào kích thước ống lỗ <small>dn trang bị các thiết bi thi công năng và đài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tổn kém, thời gian thi công kéo dài gây xáo trộn cấu trúc nén đất và khỏ

<small>được chất lượng của cọc cất</small>

1.2.3 Phương pháp xử lý bằng giống cát

~ Giéng cát là phương pháp kỹ thuật thoát nước thẳng đứng kết hợp gia tải trước. Giếng cất thường có đường kinh từ 20 đến 60cm được sử dung với mục ti tạo điều <small>kiện thoát nước nhanh cho ting đất yếu, tăng nhanh quá tỉnh cố kết giúp cho cơng</small> nh nhanh chóng én định lún. Phía trên giếng cát thưởng bổ ti một lớp đệm cát để

<small>tạo điều kiện thốt nước tốt và cơng tình lớn đều hơn. Chiều dày lớp đệm cát thường</small>

lấy trong khoảng 30 đến 50cm. Vật liệu chọn làm lớp đệm cát trên giếng cát thường sử. dụng cát hạt rung đến hạt to. Khoảng cách giữa cúc giếng cất ty thuộc vào tỉnh hình thốt nước của đắt nên. Thông thường khoảng cách giữa các giếng từ 1,5 đến Sm, Khả

<small>năng thoát nước của nén cảng kém thi khoảng cách đó cảng nhỏ hơn- Ưu điểm</small>

<small>+ Mang giá trị kinh té cao.+ Tăng độ cố kết cho nền đất</small>

<small>+ Khi ding giếng cát, trị s</small> môđun biến dạng của vùng đất được nén chặt xung quanh tổng nhau, vì vậy sự phân bổ ứng suất trong nén đất xử lý đồng đều hơn. Giải pháp <small>này nên đất yêu có tốc độ cổ kết nhanh hơn so với phương án sử dụng bắc thắm, thời</small>

<small>gian chờ lún cũng ngắn hơn. Thường sử dụng trong trường hợp nền đấtsâu l0m đến 30m,</small>

<small>= Nhược điểm:</small>

<small>+ Gây chấn động tới cơng trình xung quanh.</small>

<small>+ Có khả năng bj tắt hay ngắt đường thắm.</small>

+ Khi thi cơng ging cit có thể bị đứt đoạn dẫn đến vai tr thốt nước khơng được đảm,

<small>bảo. Tại các ving có mục nước ngắm cao thi sau một thời gian thi công cất trong</small>

vậy tốc độ cổ kết của

<small>giếng sẽ theo nước lẫn vào trong 6 sự sai lệch ding</small> kể so với tinh toán. Việc thi cơng giếng cát có nhược điểm là tốn cơng, máy móc nang,

<small>wo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tốc độ thi cơng châm, khi nén bị cổ kết và bin dang có thé cắt đất đường thẳm và giá

<small>thành cơng trình cao.</small>

1.24 Phương pháp xử lý nền đắt <small>ing bắc thắm</small>

~ Xử lý nền bằng bắc thắm là phương pháp kỳ thuật thoát nước thẳng đúng bằng Bắc thấm gồm bai phần: phần lõi chất đèo (hay bia cứng) được bao ngoài bằng vật liệu

<small>tổng hợp (throng là vải địa kỹ thuật polypropylene hay polyester khơng dt.)</small>

Bắc thắm có những đặc trưng như sau:

<small>++ Cho nước trong lỗ rỗng của đất thắm qua lớp vải địa kỹ thuật bao ngoài vào lõi chất</small>

<small>+ Lõi chit éo chính là đường tập trung nước và dẫn chúng ra ngoài khối nén đắt yêu</small>

<small>bão hỏa nước,</small>

<small>Lớp vải địa kỹ thuật bọc ngoài là polypropylene và polyester khơng dột hay vật liệu</small>

ấy tổng hop. Ching có chức năng ngăn cách giữa lõi chất déo và đất xung quanh, đồng thời là bộ phân lọc, hạn chế cát hạt mịn chui vào lõi làm tắc thiết bị. Lõi chất dẻo

<small>6 hai chức năng quan trọng: vừa đỡ lớp bao bọc ngoài, vừa tạo đường cho nước thắm</small>

đọc chúng ngay cả khi áp lực xung quanh lớn. Đây chính là ưu thé của bắc thắm so với giếng ct và cọc cất

+ Bắc thắm được sin xuất sông nghiệp nên để ding kiểm tra được chit lượng, chun

<small>"hóa quá tinh thi cơng, giảm thiểu ảnh hưởng đến mítrường</small>

+ Giảm thiêu sự xáo trộn các lớp đất

++ Khả năng tương thích cao của lõi cũng như vỏ của bắc thắm với nhiều loại đắt

+ Dễ dang thi công, hiệu suất có thé đạt 8000m/ngày. Rút ngắn được thời gian thi

<small>+ Khơng cần cắp nước khi thi cơng.</small> + Bắc có thé cắm sâu đến 40m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Tiế kiệm được khi lượng đảo dip.

<small>+ Giảm được chỉ phí vận chuyển, chỉ phí thi cơng- Nhược điểm</small>

+ Kém hiệu quả khi chiều day lớp đất yêu quá đây <small>+ Thời gian chờ đợi khá nhiều.</small>

+ Dễ hư bại khi cắm vào đất

<small>+ Sẽ khơng hiệu quả nếu khơng có phương pháp gia tải kết hợp phù hợp.</small>

<small>+ Vat liệu phải nhiều</small>

1.2.5 Phương pháp xứ lý nền đất yêu bằng cọc đất xi ming

- Coe đắt gia cổ xi ming (hay còn gọi là cột xi măng đất, trụ xỉ ming di), được thi <small>công tạo thành theo phương pháp khoan trộn sâu. Dùng máy khoan và các thiết bị</small> chuyên dùng (cin khoan, mỗi khoan.) khoan vào dit với đường kính và chiều sâu lỗ <small>khoan theo thiết kế, Đắt trong q tình khoan khơng được lấy lên khỏi lỗ khoan mà bị</small> phá vỡ kết cầu, được các cánh mũi khoan nghiễn toi, trộn đều với chất kết din (chất

<small>kết dinh thông thường là xi mang hoặc vôi, thạch cao ...đơi khi có thêm chất phụ gia</small>

<small>và cit). Phương pháp xử lý cọc đất gia cổ xi măng khá đơn giãn: Bao gồm một máy</small>

<small>khoan voi hệ thống lưới có đường kính thay đổi ủy theo đường kính cọc được thiết kể</small>

<small>và các xi lô chứa xi măng có gắn máy bơm nén với áp lực lên tới 12 kg/em”. Các máy</small> khoan của Thụy Bign, Trung Quốc, Nhật Bản có khả năng khoan sâu đến 40 m và tr điều chỉnh định vi cần khoan luôn thing đứng. Trong quá trình khoan lưỡi được thit kế để trộn đề

<small>trong hồ khoan, tùy theo yêu cầu có thể được thực hiện ở cả hai pha khoan xuống và</small>

ất và xi măng. Quá trình phun (hoặc bơm) chắt kế <small>inh để trộn ví</small>

<small>rút lên của mũi khoan hoặc chỉ thực hiện ở pha rút mũi khoan lên. Dé tránh lăng phi xi</small>

măng, hạn chế xi ming thoát ra khỏi mặt đất gây ô nhiễm môi trường thông thường

<small>Khi rút mũi khoan lên cách độ cao mặt đất tr 0.5 ~ 1.5m người ta đồng phun chất kết</small>

dính, nhưng đoạn cọc 0.5 ~ 1.5m này vẫn được phun diy đũ chất kết dinh là nhờ là

nhờ chất kết dính có trong đường ống iếp tục được phun (hoặc bơm) vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Khi mỗi khoan được rút lên khôi hỗ khoan, trong hỗ khoan còn li đất đã được trộn dầu với chất kết dính dần din đơng cứng tạo thành cọc đắt gia cổ xi mang.

<small>- Ưu điểm.</small>

<small>+ Thi công nhanh, kỹ thuật thi công không phúc tạp, khơng có yếu tổ rồi ro cao Tiếtkiệm thời gian thi công do không phải chờ đúc cọc và đạt đủ cường độ.</small>

+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành hạ hơn nhiều so với phương án cọc đóng.

<small>+ Rất thích hop cho cơng tác xử lý nễn, xử lý móng cho các cơng tình ở các khu nền</small> dắt yêu nh bai bồi ven sông, ven biển

+ Thi công được trong điều kiện mặt bằng chất hẹp, mặt bằng ngập nước,

<small>+ Khả năng xử lý sâu (có thé đến 50m).</small>

<small>+ Địa chất nỀ là cit rt phi họp với sông nghệ gia cổ xi mãng, độ tn cậy cao</small>

+ Biến dạng nền dat gia cố rit nhỏ vì vậy giảm thiểu ảnh hưởng của lún đối với các

<small>sơng trình lân cận, tăng ste khing cắt ôn định nén mông cơng trình.</small>

<small>¬+ Dễ ding điều chỉnh cường độ bằng cách điều chỉnh hàm lượng xi mang khi thi công</small> + Dễ quản lý chất lượng thi công

+ Hạn chế 6 nhiễm mỗi trường

<small>~ Nhược điểm.</small>

+ Phụ thuộc nhiễu vào công nghệ thi cơng nên u cầu có hệ thống quy chuẩn. quy

<small>định các quy tình thi cơng nghiêm ngặt và quy tỉnh kiểm tra nghiệm thu hồn thiệnu cầu cơng nghệ máy móc thiết bị hiện đại.</small>

<small>4+ Khơng ph hợp với điều kiện thủy văn phức tập</small>

+ Khả năng chịu cắt kém.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cầu. Tuy nl

+Trong vùng đất cát, xi mang hóa khơng dat y trong thực tế chúng ta luôn tiếp xúc với loại nền đắt cát có thinh phần cắp phổi hạt khác nhau và độ chặt của

<small>chúng cũng khác nhau</small>

<small>1.3 Kết luận chương 1</small>

Trong chương | tic giải đã trinh bầy một số giải pháp xử lý nén dit yếu dang được ấp <small>dụng ở Việt Nam, Tuy có nhiều giải pháp xử lý nền dit yếu nói chung và nên đường</small>

<small>giao thơng nói riêng, mỗi phương pháp cỏ ưu, nhược điểm, điều kiện, phạm vi áp</small>

nhận thấy rằng để đạt hiệu quả tốt, dâm bảo yêu cầu kỹ thuật và kính tế

<small>dụng, tác gi</small>

cần nghiên cứu lựa chọn giải pháp phủ hợp với đặc điểm, cấu trúc, tính chất nén đất yu va đặc điểm, tính chất, quy mơ cơng tình tại ving dit yếu Mỹ Xuyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU XU LÝ DAT YEU NEN DUONG VUNG MY XUYEN, SOC TRANG

<small>2.1. Cơ sử lý thuyết, phương pháp tinh toán, thiết kế xử lý đắt yêu</small> 2.1.1. Phương pháp bắc thắm kết hop với hút chân không va gia tai tước

Phương pháp xữ lý nền dit yêu bằng bắc thắm kết hợp hút chân không va gia tải trước nơi tên thể giới. Mặc đủ vậy, việc nh toán thiết kế

<small>n đang được hồn thiện. Hiện chưa có một cơ sở lý thuyết tinh tốn nào được:</small>

thực hiện cho tồn bộ cơng tác sử lý nén bằng phương pháp này. Có nhiễu tác giả đưa ra eg sở ý thuyết để thiết kế xử lý nền đất ếu, rong đó có lý thuyết nghiên cứu của <small>(Ruji</small>

<small>thắm kết hợp hút chân không đã được (Indraratna và nnk, 2005) (Indraratna , 2009),</small>

kamiom và Indraratna , 2007, 2008). Lý thuyết xử lý nén đất yếu bằng bắc (Rujikiatkamjom and Indraratna 2001) giải quyết cho các bài toán cổ kết thắm trong trường hợp đối xứng trục và bài toán phẳng, đồng thắm tuân theo định luật Darey và

<small>không tuân theo định luật Darcy. Lý thuyết này cũng đã được minh chứng bởi</small>

<small>4 cụ thể ta các cơng trình xử lý nén đất yếu ngồi hực</small>

<small>Việt Nam hiện nay, việc tính tốn xử lý nỀn đất yêu bằng bắc thắm kết hợp hút chân</small> khơng và gi ti trước vẫn được tỉnh tốn giống như nền xử lý bằng bốc thắm và gi tải

<small>trước. Hoàn toàn chưa đ cập đến độ cổ kết do hút chân không đạt được trong tổng thể</small>

“hút chân không và gia ti”, Do vậy, kết quả quan trắc còn sai lệch nhiều so với kết <small>«qu tính tốn lý thuyết. Mặt khác, Nhà nước vẫn chưa ban bảnh quy trình tinh tốn cụ</small> thể cho trường hợp xử lý nền bằng bắc thắm kết hợp hút chân không và gia tải trước. “Chính vi vậy, ứng dụng phương pháp xử lý nền đất yếu bing bắc thắm kết hợp với hút

<small>chân không và gia tải trước tại Nhà máy nhiệt điện Long Phú - Sóc Trăng, áp dụng lýthuyết tính tốn của các tác giả (Rujikiatkamjom và Indraratna, 2007, 2008)(Indraratna, 2009) va (Rujikiatkamjorn and Indraratna, 2007) có ý nghĩa quan trong</small>

trong việc nâng cao chất lượng công tác xử lý nền đất yếu tại Việt Nam.

+ Cơ sử lý thuyết xử lý nền bằng bắc thắm kết hợp với hút chân không và gia tải trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ất của phương pháp hút chân không là tạo ra một áp suất chân không tác dụng. <small>vào khối đất làm giảm áp lực nước lỗ rồng (hit nước ra), dẫn đến ứng suất hữu hiệu</small> trong nên dat tăng trong khi ứng suất tổng khơng thay đối, từ đó làm tăng quá trình cổ. kết của dit nền, Hút chân không kim ting gradient thủy lực theo phương ngang của <small>dling thắm, từ 46 thúc diy nước thoát ra hỏi đất nên nhanh hơn về phía bắc thắm:</small> Khi hút chân không tạo ra áp lực nước lỗ rỗng âm đọc theo chiều dai đường thắm và

<small>trên mặt dim tăng gradient thủy lực theo phương ngang (cho nước thoát ra) và tăng</small>

ứng suất hiệu qua trong đất (mặc dù khơng tăng ứng suất tng), từ đó điều khiển được <small>tốc độ cố kết của đất mà không lim tăng áp lực nước lỗ rỗng dương (Qian,1992;</small> Leong 2000), kết quả làm giảm chiều cao dip của nền đường khi yêu cầu đạt được độ cổ kết giống nhau. Khi kết hợp cả hút chân không và gia ti trước có tác dụng lâm <small>giảm chiều cao dip và thúc diy tốc độ cổ kết của đắt nén, rút ngắn thời gian thi cơng.</small>

<small>2.1.2. phương pháp cọc cát</small>

<small>2.1.2.1 Trình tự tính tốn của cọc cất</small>

<small>Có 8 bước đtốn và thiết kế cọc cát như sau:</small>

Bước 1: Xác định hệ số rỗng ene của nén đất sau khỉ được nén chặt bằng cọc cát

<small>Bước 2: Xác định diện tích nên được nén chặt</small>

Bước 3: Xác định số lượng cọc cát <small>Bước 4: Bố trí cọc cát</small>

<small>Bude 5: Xác định trong lượng cát trên một mét dàiBước 6: Xác định chiều sâu nền chit của cọc cát</small>

ước 7: Xác định sức chị tải của nén đất sau khi nền chặt bằng coe cắt

<small>Bước 8: Tinh độ lún dự tính của nền đắt sau kh nén chặt bằng cọc cất</small>

<small>3.1.3 2 Tĩnh toán, tết của cọc cá</small>

<small>1, Xác định hệ số rỗng eạ, của nền đắt sau khi được nén chặt bằng cọc cát:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Khi dùng cọc cát nÊn đắt sẽ được nền chit lại. Tuy nhiên đất không thể nén chặt đến <small>độ chat tay ý. Hệ số rỗng nén chặt (e,.) được tính tốn tuỷ từng loại đắt yếu xử lý</small>

Đổi với nan dt cát

<small>Eac= Cmax — D.(@max — Cin) @0</small> Trong đó: D: độ chặt tương đổi của cát, lấy D <small>= 08</small>

nn và Chath số rng của cát ở trạng thái rồi nhất va chặt nhất,

Đối với đất loại sét, trì số cụ được lấy tương ứng với tri số ep khi P=I.0KG/emŸ dựa vào (dựa vào biểu đồ.quả thí nghiệm nén mẫu đắt lấy ở trang th thiên n <small>đường cong nón lún e = f(P) (quan hệ giữa hệ số ring e và áp lye tác dụng lên mẫu đắt</small>

eb _

ot [>

<small>in 21. Biểu đồ during cong nén kin e= 1?)</small>

<small>dng thời, trị số eụ, cịn có thé xác định gần đúng dựa vào tinh chất cơ lý của đất theo</small>

<small>công thức sau đây:</small>

<small>W,+0,5L,) 2</small>

,al00 022056) 2)

“rong đó: A - khối lượng tiêng của đắt (gem3); yo khối lượng thể tích của nước (g/em3);

<small>Wp độ âm ở giới hạn déo (%9:</small>

Tp — chỉ số déo (%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>mạ chặt</small>

<small>i lúc đó việc áp dụng cọc</small>

Căn chi ý rằng sau khi dùng cọc cát, nếu nên đất không cỏ thé ấn giới hạn

<small>độ chặt cần thitheo tính tốn bằng các cơng thức ở trên t</small>

<small>cất sẽ không hợp lý</small>

Trong phần lớn trường hợp, nén đắt thiên nhiên đều có cường độ nhất định mặc di giá trị của nó có thé rất nhỏ. Trong q trình thi cơng cọc cát, do ảnh hưởng chấn động. trong quá tình hạ ống thép ong dit, có thể làm cho cường độ của đất nền giảm di

<small>(do hậu quả lực dính giữa các hạt giám độ, sau khi thi cơng xong, nền đắt có cục cấtđược nén chặt lại, độ rỗng của đất giảm đi và cường độ đắt tăng lên</small>

Hiện tượng trên có liên quan đến việc chọn hệ số eq. Nếu việc chọn hệ số eq. khơng đúng, có thé dẫn đến hậu quả làm cho nền đất có biến dang lớn và việc ứng dụng cọc.

<small>cất sẽ khơng có hiệu quả.</small>

<small>2, Xác định điện tích nền được nén chặt</small>

Điện tích được nén chặt thường lấy lớn hơn diện tích để móng để đảm bảo nén đất được ôn định dưới tác dụng của ti trọng công tinh, Theo kinh nghiệm thiết kế, chiều rng mặt bing của nên nén chặt thường lay lớn hơn chiễu rộng móng 0.2b và điện tích Enc (mỀ) của nén được nén chat tính theo cơng thức sau đầy:

<small>FnL4b( 1+ 0.4) 23)“Trong đỏ : b- chiều rộng móng (m).</small>

<small>1~ chiều đài móng (m)</small>

Ty lệ điện tích tiết điện các cọc cát Fe (m*) đổi với diện tích nền được nén chặt Fne

<small>(m2) sẽ được xác định như sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nhất đảm bảo đất được nén chặt đều trong khoảng cách giữa các cọc. Khoảng cách giữa các cọc cổ thể xác định bằng tính tốn và da vào những giả thiết co bản sau: <small>‘Coe cát thường được bổ trí theo định lưới của tam giác đều. Đó là sơ đỗ bổ</small>

~ Độ ẩm đất trong q trình nén chặt là khơng đồi.

~ Dit được nên chặt đều trong khoảng cách giữa các cọc cát

<small>~ Thể tích của đất nén chặt giới hạn trên bề mặt tam giác đều ABC giữa các trục của</small> cọc cất (hình 2.3), sau khi nên chặt sẽ giảm th tích bằng một nữa thể ích cọc cát <small>= Thể tích của các hại đất trước và sau khi nền chat xem như khơng đổi nếu bỏ qua tính</small>

<small>Tiến bản thân của các hạt.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

'y - Trọng lượng thé tích của dat thiên nhiên (g/em’), Yoo~ Trọng lượng thé tích của đắt được nén chat (g/em’).

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 2.4: Biểu đồ xác định khoảng cách giữa cọc cát

‘Theo chi dẫn thiết kế với<small>sọc cát, đi n dit yếu bio hòa nước ở Liên X6 thi khoảng</small>

cách giữa các cọc cất được xác định căn cứ vào mối tương quan giữa chiều sâu nén chặt Hạ, và chiều day vùng chịu nén H của lớp đất.

<small>Khi Hạ =H thì: Z )</small>

(°Những phương pháp xây dựng cơng trình trên nén dat yêu” Hong Văn Tân và nnk, <small>trang 130, 131),</small>

<small>Trong đó: 4, ~ Đường kính cọc cát lẤy trên Im chiều dai (m)</small>

1S] - Tị số lún cho phép của cơng tình, có thé lổy theo quy phạm thiế hoặc căn cứ vào tỉnh chất của cơng trình mà quyết định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Š Trị số lún của nén đắt tự nhign dưới cơng trình khi chưa cổ cọc cát

<small>Rk, - Ap lự tiêu chun của đất nén khi cha có cọc cất</small>

<small>Ry = m[(Ab + Bh)y + De] (2-12)</small>

<small>Trong đó: m - Hệ số làm việc được quy định như sau:</small>

<small>mỏng và dưới nó là lớp cát bụi thì m = 0,6. À</small>

Khi mực nước ngầm nằm cao hơn.

<small>là lớp cất nhỏ thi m</small>

<small>“Trong các trường hợp con lại Ky m= 1</small>

Ế móng hình trịn hoặc hình da giác có thé ding b - Chiều rộng dé móng (m), nết

cơng thức b>(. để tính tốn.

h - Chiều sâu chơn móng (m)

'y - Trọng lượng thé tích của đắt (g/em’), Cy - Lực dính tiêu chuẩn của đất (kGiem’),

<small>A,B,D Những hệ số ta bảng 22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bing 22: Hệ số A, B,D

<small>=a] a | ® | > [se] a |» ] ©</small>

<small>+ | 006 2s sơ | 140</small>

6 | oso 20 sso | 79s

<small>v2 | os saz | 36 | sar | sas | 908</small>

<small>20 [ost | so6 | soo | 4 | sấ | l4 | 396</small>

<small>Khi Hye <H, ta 06:</small>

<small>351-5.) Rs +14, @-13)</small>

<small>(Những phương php xây dụng cơng tình trên nền đt yếu” Hồng Văn Tân và nok,</small>

<small>trang 132)</small>

Trong đó: So - Trị số lún của lớp đắt thiên nhiên nằm trong phạm vỉ chiễu sâu (H = Hạ) và được xác định theo các cơng thức tính lún thơng thường; trong đó mơđun biến dang của lớp đắt này được tính tốn theo cơng thức sau đây:

Trong đó: ay - hệ số khơng thứ ngun. Có thé bằng 0,87 đối với móng hình vng va 0.66 đối với móng bing.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Dé đảm bảo nền đất được ổn định về <small>hương dign biển dang cũng như khả năng chịutii, cọc cát thường được bé trí khơng những ở dưới móng mà cịn ở phạm vi ngồi đáymồng.</small>

Theo kinh nghiệm thiết kể, số lượng hàng cọc cát bổ t theo hướng dọc và hướng ngang dưới dé móng thường lấy lớn hơn 3 hàng, trong đó trục của hảng cọc ngồi cũng lấy rộng hơn kích thước mặt bằng để móng một khoảng cách lớn hơn 1.5 lẫn

<small>đường kính cọc hoặc 0.1 lẫn chiề dài cọc</small>

<small>Theo kinh nghiệm của nước ngoài, đường kinh cọc cát thường dùng là 40-60em. ở</small>

nước ta theo kính nghiệm bước đầu của bộ kiến trúc, có thể dùng hai loại đường kính

<small>cọc là 10-20em và 20-40em.</small>

Coc cất phải được dim đến độ chặt nhất định. Trọng lượng cát cần thết tiên mỗi mét

<small>dai của cọc được xác định theo công thức sau đây:</small>

o- LA | (0)

thời 100 @15)

Trong đó: A- Trọng lượng riêng của cát dùng trong cọc (g/em );

<small>`W-~ Độ ẩm tính theo trong lượng của cát trong thở gian thi công (%)</small>

5. Xác định độ dim ngn trong cọc <small>At:</small>

Để cọc cát làm việc tốt nhất khi thi cơng phải tiến hình dim đến độ chặt nhất định <small>Trọng lượng cát cần thiết rên mỗi mết đài của cọc được xác định theo cơng thức sau</small> đây

<small>a (,</small>

“Trong đó; A - Trọng lượng riêng của cát dùng trong cọc (g/em’)

<small>WI - Độ âm của cát rong thời gian thi công (%6)</small>

<small>»</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

6. Xác định chiễt <sub>iu nến chặt của cọc</sub>

“Chiều sâu nền chat Hạ, của cọc cát có th lẤy bằng chiều sâu ving chịu nên H ở dưới để móng. Theo quy phạm của Liên Xơ, vùng chịu nén có thé lấy đến độ sâu mà ở đó thỏa mãn điều kiện:

Đối với cơng trình dân dụng và cơng nghiệp:

ơ, $0.20, 7) <small>Đối với cơng trình thủy lợi</small>

<small>2, $050, (8)</small>

<small>CChigu sâu vùng nến chặt xác định theo cách trên hồn tồn chi có tinh chất quy ước.</small>

Đúng hon cả là nên xác định theo điều kiện dat nền thực tế khơng cịn biến dạng dưới

<small>tác dung của áp lực cơng trình truyền xuỗiH=2hs 219)</small>

Trong đó : hs - Chiêu diy lớp dit tương đương. hs = Awb. (2.20)

Ae. Hệ số lớp tương đương phụ thuộc vào hệ số Poatxông wl, hình dang móng và độ

<small>cứng của móng.</small>

<small>Đối với nền đất sétu ở trang thái bão hỏa nước, chigu sâu vũng nên chặt có thể lấy,</small>

đến giới hạn khi ứng suit phụ thêm do tải trong ngồi gây nên có gi t vào khoảng 02~0.3 kG/emẺ.

Nối chung trong mọi trường hop. ta có thể chọn chiều sit nén chặt như sau: Đối với móng hình chữ nhập H, s2b:

Đối với móng băng: Hạ. >4b.

Khi chiều rộng của móng lớn hơn 10m, thi cổ thé xá định chiễu sâu nén chặt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

H,.29m+0.15"b: nếu nền là sét én là cát

<small>+ Lựa chọn đường kính cọc cát;</small>

Đường kính cọc cát được xác định phụ thuộc vào chiều sâu xử lý vả quy mô tải trọng công tỉnh. Chiễu sâu gia cổ lớn thì đường kính cọc gia cổ cần tăng lên để cọc không

<small>quá mảnh và giảm khoảng cách giữa các cọc. Ngồi ra, lựa chọn đường kính cọc cònphụ thuộc vào khả năng của thiết bị chế tạo cọc gi</small>

Năng lực thiết bị phù hợp, tỉ công nhanh, đạt yêu cầu kỹ thuật, kinh tế, Thông thường, đường kính cọc dao động từ 200 đến 430mm, phụ thuộc vào năng lực thiết bị

<small>và chiều sâu gia cổ.</small>

<small>+ Lựa chọn mạng lưới bổ trí cọ cát</small>

Cách bt việt nhất của cọ cát heo định lưới của hình tam giác đều, làm như vậy đảm bảo đất được làm chặt trong khoảng cách giữa các cọc một cách đồng đều nhất

<small>Khoảng cách giữa các cê xác định bằng tính toán và dựa vào giả thiết- Độ dim của đất trong q trình nén chặt là khơng đổi:</small>

~ Dit được nén chặt đều trong khoảng cách các cọc eat;

<small>Thi tích của đắt nén chặt giới hạn trên bề mặt tam giác déu ABC (hinh 2.6) giữa các</small>

trục của cọc cát, sau khi nén chặt sẽ giảm một thể tích bằng nửa thể tích cọc cát;

<small>Hình 2.5: Lưới tam giác đều</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

~ Thể tích của các hạt đất trước và sau khỉ nén chặt xem như không đổi, nếu bỏ qua

<small>= Xác định sức chịu tải của nén dat sau khi nén chặt bằng cọc cát</small>

<small>“Thông thường, sức chịu ải tỉnh toán của nén đắt su khi nền chit bằng cọc cất cổ thể</small>

ly lớn hom từ bai đến ba lần sức chịu ti của nền dắt thiên nhiên khi chưa gia cổ. Đối với nén đất sét hoặc đắt bùn, theo kết quả thực nghiệm, sau khi nén chặt bằng cọc cát, sức chịu tải tính tốn của nên đắt có thé lấy trong phạm vi 2 + 3 kG/en.

<small>Cé thể kiểm nghiệm lại sức chịu tai của đ thể dùng cơngthức:</small>

<small>aR</small> (2-23)

“Trong đó: a: Hệ số khơng thứ ngun, có th lấy bằng 0,87 đối với móng hình vng

<small>và 0,66 đối với móng bang:</small>

<small>R : Sức chịu tải quy ước nền đất khi chưa có cọc cắt</small>

1: Hệ số độ lún của lớp đắt thiên nhiên, phụ thuộc vào khối lượng thể tích trung bình

<small>cota đất, có thể tra bảng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>010101010221 iss fo</small>

ti) 4 ||09 os fas ||93 ||92

Đánh giá độ bén nên đắt sau gia cổ có th tiền hành bằng các thí nghiệm nén tinh bing bàn nén, xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn, cắt cánh.

<small>= Da lần của nền đất sau khi nền chit bằng coe cất</small>

Trị số độ lún của nén đắt sau khi nén chặt bằng cọc cát có thé tính tốn theo cơng thức

<small>sau diy</small>

5. Lek z (2-24)

“rong đó: j số lớp đất nằm tong chiều sâu chịu nén của nên dit;

<small>ng strung bah phụ êm của lớp thứ do i trọng của cơng</small>

trình truyền xuống;

hy — chiều đầy của lớp đắt thứ ï nằm trong vùng chịu nén của nền dit - hệ số không thứ nguyên dé hiệu chính cho sơ đồ tính tốn đã đơn sin hoá, lấy bằng 0,8 cho tất c các loại đt:

Eq, — médun biển dạng của lớp đất thứ i, có thể dùng các trị số ghi trong

<small>bảng (TCXD 45-78) hoặc xác định dựa vào kết quả thí nghiệm tải trọng tình ở hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Ảnh hưởng ít nhất đến các kết cầu hiện hữu do truyén tải trọng đứng đến ting chu

<small>lực bên dưới</small>

<small>‘Quan lý thi cơng tốt hơn trong q trình thi cơng,</small>

Sử đụng t nhất vật liệu dp và giảm vật liệu thi công ngoại nhập, Đồi với việc thi cơng <small>cơng trình đất quy mô lớn trong khu vực đô thị, phải chú ý đến ảnh hưởng đối với mồi</small> trường đồ thị như vận chuyển vit liệu, bụi.. Bằng cách ấp dụng phương pháp trộn xi

<small>măng sâu sẽ sử dụng một khối lượng tối thiễu vat iệu th công so với phương pháp gia</small>

tải trước kết hợp bắc thắm ban đầu có dịch chuyển đất đáng kể cho gia tai trước.

<small>“Tổng thời gian thi công ngắn. Chu kỳ thời gian thi công tuyến đường bing phương</small>

pháp trộn xi măng sâu ngắn hơn nhiễu so với phương pháp gia ải trước, Các cọc đất xỉ

măng cần khoảng thi gian là 7-28 ngày bao đưỡng trước khi có th dp bit kỹ vật liệu <small>nào lên cọc. Nói cách khác, sẽ edn thêm một khoảng thời gian 7-28 ngày (không kể</small>

<small>thời gian đặt cọc) so với phương pháp thi công đường thông thường. Tuyển đường cỏthể được thi công từng đoạn trong một thỏi gian ngắn để đáp ứng yêu cầu tiến độ, ngay</small>

cho dù chậm bàn giao mặt bing,

C6 thể hiểu rõ rằng có thể gia tăng cường độ khing cắt khơng thốt nước củ lớp đất sét yếu bằng cách trộn một lượng nhỏ xi măng vào đất. Coe đắt xi măng có thể được. ng cách trộn ti chỗ đất với xi mang (dạng vữa hoặc khô) bằng cách trộn <small>chuyên dụng từ mặt đắt xuống mũi cọc. Khi hỗn hợp đắt xi măng được đỏ vào trong</small> đất sẽ hình thành cọc vữa cứng giữ vai trò như đà chẳng đỡ, Để xử lý đắt yếu bằng phương pháp trộn sâu, cường độ thiết kế cọc sẽ được giới hạn trong khoảng 0.4 đến 1,0 MPa với him lượng xi măng tir 150 đến 300 kg/m’ dat tại hiện trường. đường kinh. thực 18 của cọc sử dụng tong xử lý đất yêu có thể thay dỗi từ 0.5 đến Im với độ chôn

<small>sâu cọc tối đa khoảng 30m. Đường kính và độ chơn sâu cọc lớn hơn đồi hỏi các thiết</small>

<small>bị thi cơng phải có kích thước lớn hơn.</small>

<small>Sau khi tiến hành các khảo sắt trong khu vực này về công suất của các thiết bị thi công,</small>

<small>coe và kinh nghiệm thức t, kích thước cọc được sử dung nằm trong khoảng 0.6 đến</small>

0.8 m với độ chôn sâu cọc tối da là 30m. Đối với đường chính, các cọc được thiết kế với chiều dài tối đa để đáp ứng tiêu chí cổ kết. Khoảng cách giữa các cọc được giới

<small>”</small>

</div>

×