Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu khả năng tiêu úng cho lưu vực sông Đăm, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 130 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Sau một thời gian hoc tập, nghiên cứu, được su giảng day, giúp đỡ của các thay, cô

giáo trường Đại học Thủy lợi và sự cố gang, nỗ lực của ban thân, đến nay luận văn

“Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa đến nhu cầu tiêu nước của lưu vực sơng Dim, Hà Nội” đã hoàn thành.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thay, cơ giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo, PGS TS. Nguyễn Tuấn Anh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện

Luan văn.

Với thời gian và kiến thức có hạn khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo, các cán bộ khoa học và đồng nghiệp dé luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, thang 09 năm 2017 Tác gia

Phạm Văn Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM KET

Tôi là Phạm Văn Ngọc, tôi xin cam đoan đề tai Luận văn của tôi là do tôi Lim, Những

<small>kết quả nghiên cửu là trung thực. Trong quả trình làm tơi có tham khảo các tài liệu iênquan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy va cấp thiết của đề tải. Các tải liệu trích dẫn rõ.</small>

nguồn gốc và ác ti liêu tham khảo được thống kể chỉ tiết. Những nội dung và kết quả

<small>trinh bay trong Luận văn là trung thực, nếu vì phạm tơi xin hồn tồn chiu tráchnhiệm,</small>

<small>Ha Nội, thing 09 năm 2017“Tác giá</small>

<small>Pham Văn Ngọc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3.2, Phương pháp nghiên cứu..</small>

<small>CHUONGI. TONG QUAN..</small>

1.1. TONG QUAN VỀ ĐÔ THỊ HOA VÀ TÁC ĐỘNG CUA ĐÔ THỊ HĨA DEN TIÊU NƯỚC...

1-1. Đơ thị héa ở Việt Nam và Thành phổ Hà N

<small>1.1.2. Tắc động của đô tị hóa đẫn hệ thẳng tiêu nước...1.13. Tang quan về các nghiên cứu có liên quan</small>

1.2. TONG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG DAM 1.2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội.

1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

1.2.3, Hiện trạng hệ thông tiều... —... 'CHƯƠNG 2.DANH GIÁ ANH HUONG CUA ĐƠ THỊ HĨA DEN NHU CAU TIEU CUA LƯU VỰC SONG DAM 24

<small>2.1.Các bước đánh giá...--esseeeeerrrrerrrrrrrrrrrro24,</small>

2.2.Xée định mô hình mưa tiêu thiết kế

<small>2.2.1, Phương pháp xác định mơ hình mua tiêu thiết kế</small>

2.2.2. Lựa chọn và tính tốn mơ hình ma tí é cho lưu vực sơng Dam..28

<small>2.2.3, Phương pháp tính toin lưu lượng tí</small>

<small>2.3.Các kịch bản đơ thị hóa trong lưu vực...</small>

2.41. Hiện tạng sử đụng đắt cia lau vực năm 2017 (KBHT2017)

<small>2.3.2. Rịch bản đô tị năm 2030 (KBHT2030 orn 362.3.3. Rịch bản đô tị 2050 (KBHT20S0)</small>

<small>4. Sử dụng mơ hình SWMM mơ phỏng hệ t</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>24.1. Lựa chọn mơ hình mơ phơng mưa ~ dong chả) 372.4.2. Kắt quả mô phỏng cho hiện tại (nim 2017).. 592.4.3.Két quả mô phỏng cho năm 2030. 61</small>

2.5. Phân tích kết quả. 64

<small>25. 465</small>

to sánh kết quả tính tốn cho 03 kịch bản về cơ cầu sử dung di

<small>2.5.2, Đánh giá nguyên nhân</small>

CHƯƠNG 3.DE XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NAN

SONG DAM.

CAP HỆ THONG

<small>3.1.1. Các giải pháp phi cơng trình</small>

3.1.2. Đề xuất các giải pháp cơng trình...«.-«-««.eeseeeseeeeeeeeeeeeeeee.Đ9)

4.1.3, Đề xuất các giải pháp cơng trình và phi cong tink

3.2. ĐỀ xuất giải pháp và mô phỏng thủy lực cho các kịch bản. 2

<small>4.2.1. Mơ phóng cho kịch bản sử dụng đất năm 201 .72</small>

4.2.2. Mé phông cho kịch bản sử dụng đắt năm 2030, 78

<small>3.2.3, Mô phỏng cho kịch ban sử dụng dat năm 2050... ~..</small>

4.24, So sánh sé diễm ngập và lưu lượng lân nhất cho năm 2030 và 2080... 9S

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

ĐANH MỤC HÌNH ẢNH

<small>Hình I.1.Cơng trình tein điều tiết nước mặt ruộng 10Hình 1.2. Ban đồ vị trí hệ thống tiêu sơng Bam 7</small>

Hình 2.1 So dd khối quy trình đánh giá, tinh tốn cho lưu vực tiêu 2

<small>Hình 1.1.Cơng trình tràn điều tiết nước mặt ruộng. 32.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 (anh google canh chụp 7/2017) 35</small>

Hình 23. Quy hoạch phát triển đô thi khu vực sông Bam đến năm 2030 va tằm nhìn

<small>2050 37Hình 2.4. Sơ đồ khối tinh tốn thủy văn, thủy lực vùng hỗn hợp nơng nghiệp - đơ thị38</small>

Hình 2.5. Các thành phan của bệ thống mơ phỏng bởi SWMMS 40

<small>Hình 2.6: So đỗ hệ thống tiêu đã được lập bing SWMM “</small>

Hình 27: Nhập số liệu vào nút 44

<small>Hình 2.8: Nhập số liệu vào kênh hình thang 45</small>

Hình 2.9: Nhập số liệukênh mặt cắt tự nhiên hoặc dạng đường ống. 46

<small>ình 2.10: Nhập số liệu vào iu lưu lực 41th 2.11: Tạo thuộc tính cho mơ hình mua cho lưu vực sơng Dam. 48</small>

2.12: Nhập số liệu cho mơ hình me 49

<small>Hình 2.13: Tạo thuộc tính cho cổng (Weit) 51</small>

Hình 2.14: Nhập số liệu khi tượng si

<small>Hình 2.15: Lựa chon ác thơng số cho tính tốn. 33</small>

<small>Hinh2.16; Q trình chạy chương trình. 54</small>

Hình 2.17: Sơ đồ tiêu mơ phỏng bằng SWMM. 60

<small>Hình 3.1 Bình đồ vị rung lứa tân dung khả năng chịu ngập trong tính tốn...72Hình 3.2 Bình dd vị rf chuyển đội ruộng lúa sang mỗi tng thủy sản 7</small>

Hình 3.3. Đỗ thị quan hệ giữaQ,,..(đoạn K-§DI) vị

Hình3 4. Đồ thị quan hệ giữa sédiém ngập va tỷ lệ diện tích HDH năm 2030. 85

<small>Hình 3.5. Đỗ thi quan hệ giữa Q.... (đoạn K-SD1) và ty lệ diện tích HDH năm 2050.92ey lệ diện tích HDH năm 2030...84</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 37, Đồ thị quan hệ giữa Quy (đoạn K-SDI) vat) lệ điện ích HDH năm

<small>2030-2050 %</small>

Hình 3.8. Đồ thị quan hệ giữa Q„„„ (đoạn K-SD1) và tỷ lệ diện tích HDH năm

<small>2030-2050 95</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG</small>

<small>Bang 1.1. Mức độ đơ thị hóa (tỷ lệ dân số đô thị) ở Việt Nam giai đoạn 1931-2013....4</small>

Bảng L2. Số lượng các khu công nghiệp chia theo khu kinh tế rong điểm và dia

phương. Ss

<small>Bảng 1.3. Tỷ lệ đơ thi hóa theo vùng, 2009-2014 6Bảng 2.1. Lượng mưa 72 gi tại ram Láng (mm) 28Bang 2.2, Giá tri kết quả tính tốn tại các nút stBảng 2.3: Giá tị kết quả tinh toán tai các tiểu lưu vực st</small>

Bang 2.6 Thống kê các nút tràn kênh (flooding) mô phỏng thủy lực cho năm 2050....63 Bảng 2.7. Tổng hợp kết qu tính ngập ứng cho 03 kịch bản “

<small>Bảng 3.1. Khả năng chịu ngập theo chiều cao cây lúa. 68</small>

Bảng 32 Kết quả tính tốn lu lượng lớn nhất trung bình giờ cho năm 2017...14 "Bảng 3.3Thống ké nút tính tốn xảy ra ngập ứng mơ phịng cho năm 2030, 16 Bảng 3.4 Kết quả tính tin lưu lượng lớn nhất trưng bình giờ năm 2030 T6

<small>ích hồ cho năm 2030. 78</small>

Bảng 3.5 Thống ké các phương án hỗ và

Bảng 36 Thống ké kỗt quả lưu lượng lớn nhất mơ phỏng cho gii pháp có HĐII...9

<small>cho năm 2030 29Bang 3.7 Thing kế kết quả lưu lượng lớn nhất các đoạn kênh khi mơ phỏng cho giảipháp có hỗ điều hịa điện tích 6% và cải tạo hệ thống kênh cho năm 2030. 86</small>

Bảng 3.8 Thống kế kết quả lưu lượng lớn nhất ác đoạn kênh khí mơ phỏng cho gii

<small>pháp chi cải tạo hệ thông kênh cho năm 2050 87</small>

Bảng 3.9 Thống kế cde phương én hỗ và diện ích h cho năm 2050, 89 Bảng 3.10 Thống kê kết quả lưu lượng lớn nhất mô phỏng cho giải pháp có HDH cho

<small>năm 2050 89</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. Tính cấp thiết cin đề tài

<small>Sơng Dam (cịn gọi là sông Pheo) thuộc hệ thong thủy lợi sông Nhuệ, lưu vực phụ.</small>

trách có diện tich 4.192.9ha bao gém diện tích tiêu huyện Đan phượng ra kênh T về

<small>sông Bam gồm 5 xã Liên Hà, Liên Trung, Tân Hội, Tân Lập là 3.200 ha, diện tích tiều</small>

cho Quận Bắc Tử liêm gồm 6 xã, phường Thượng cát, Tây tựu, Liên mạc, Minh khai, Phú diễn, Cổ Nhu là 1.592,9 ha, Dây là một lưu vực kin được bao bọc bởi phía Bắc à đê sơng Hồng, phía Tây là dé sơng Day, phía Nam là đường 32, phía Đơng là sơng

<small>‘hug. Hướng đốc tir Tây sang Đông theo dọc true sông Dam.</small>

‘Theo quy hoạch phát triển Thành phố Hà Nội đến năm 2030, diện te <small>nông nghiệpcia các xã, phường trong lưu vực tiêu của sông Đăm giảm dẫn và chuyển din sang đô</small>

thị và vành đai xanh. Trong vải năm gần dây tốc độ đơ thị hóa trong lưu vực sông Dam tăng nhanh khiến nhu cầu tiêu tăng mạnh, nhưng bạ ting thoát nước tong khu vục

<small>chưa đáp ứng đủ nên đã xảy ra việc tràn kênh, ngập ding trong lưu vục phụ trích.</small>

Địa hình tồn vùng hệ thống sông Damnhin chung tương đối bằng phẳng, cao độ trung. Đình (46,0 +7.0)m: cao độ phổ biển (+6.4 + +6,6)m: thấp nhất là khu vue phía Đơng [Nam của vùng dự án thuộc các xã, phường Phú Diễn và Cổ NhuỄ, cao độ (+5.3°5.5)m. Hướng dốc chung của toàn vùng là Tây <small>Dong Nam, cao ở phía các xã thuộchuyện Dan Phượng và thấp dần về phía cửa ra sơng Nhuệ thuộc Quận Bắc Từ.</small>

Liêm.Hướng dốc thứ hai là từ phía sơng Hồng và từ đường 32 vào trục tiêu sơng Dam. Như vậy có thể nối xu th dốc của địa hình tự nhiên trong lưu vực phù hợp với hướng

<small>tiêu tự chảy từ sông Dam ra sông Nhuệ.</small>

<small>Sông Bam là dịng sơng tự nhiên đóng vai tro là trục tiêu chính cho vùng nghiên cứu,mặt bằng tuyển sơng không thẳng và mặt cắt ngang thay đổi nhiều từ Sm đến 15m,“Các tuyển tiêu nhánh đồ vào trục sông Bam theo hình thức tự chảy</small>

<small>Hiện tang hệ thống tiêu nước sông Nhuệ trở nên quá di, lạc hậu vỀ cơng n</small>

"hành chưa khoa học... Do q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh, cơ cầu sử dung đất thay

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đối heo hướng tăng tỷ trong đất đô thị và giảm tỷ trọng đất nông nghiệp, biến đổi khí hậu khiến các tận mưa có cường độ lớn thường xuyên xảy ra hơn làm cho vin đỀ

<small>ngập úng tại đây trở nên ngày càng bức xúc. Trước bức xúcvẻ tình trạng ngập úng và</small>

tình trang kin chiếm lòng kênh, thành phổ Hà Nội đã phê duyệt dự án Dự án Cải tạo

<small>[P Hà Nội [1]. Nhưng vớitiêu thốt nước sơng Pheo (sơng Bim), huyện Từ Liêm,</small>

kinh phí hạn hẹp và đầu tư không đồng bộ

ách tắc đồng chảy và kề một và vị trí xung ya chẳng lần chiếm với bài toán thủy lực n chỉ giải quyết được vấn để khai thông ấu sử dụng đất năm

<small>tiêu cho nơng nghiệp là chính và chỉ phù hợp với hiện trạng cơ2010,</small>

Các nghiên cứu được công bỗ gần đây của các ác giả: Nguyễn Song Dũng [2], Dương:

<small>Thanh Lượng [3] và Lưu Văn Quân... vỀ vẫn đ tiêu thốt cho đơ thị và vàng hỗn hop</small>

<small>đơ thị - nông nghiệp.</small>

Vi vậy để tài “Nghiên cứu đánh giá ảnh hướng của đồ thị hóa dén như cầu tiêu

<small>nước của lưu vực sơng Dam, Hà Nột” bằng mơ phịng, đảnh giá héthing tiêudo ảnh</small>

hưởng của đơthihóanhằmcungcipciccơ sở khoshgedé đề xuất các giải pháp cải tạ, nâng cắphệ thing tiêu sông Bim là hỗt sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn

<small>2. Mục</small> và phạm vi nghiên cứu của đề tài

<small>21. Mục dich nghiên cứu</small>

<small>= Đánh giá được ảnh hưởng của đơ thị hóa đến nh cầu tiêu nước của lưu vựcsông Dam.</small>

<small>~ BE xuất được giải pháp cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu nước sông Bam,2.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>"Nghiên cứu lưu vực sông Dam, Quận Bắc Từ Liêm, Thanh pho Hà nội.</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận

~_ Tiếp cận thực tế: đi khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu quy hoạch, thiết kế

<small>của hệ thống tiên;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ng: Tiếp cận, tim hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chỉ

<small>tiết, day đủ và hệ thống.</small>

~_ Tiếpcận các phương pháp nghiên cứu mi su nước trên thé giới. <small>4.2. Phương pháp nghiên eeu</small>

<small>~ Phuong pháp điều tra, khảo sắtthực địa</small>

Phương pháp kế thừa

<small>= Phươngpháp phânh, thống kê,Phương pháp mơ hình tốn.</small>

<small>~ Phuong pháp mơ hình tốn, thủy văn, thủy lực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG 1. TONG QUAN

1.1, TONG QUAN VỀ ĐÔ THỊ HOA VÀ TAC DONG CUA ĐƠ THỊ HOA DEN

<small>TIỂU NƯỚC</small>

<small>1.1.1. Đơ thị hóa ở Việt Nam và Thành phố Hà Nội.</small>

1.1.1.1. Khái quất về tình hình đồ thị hóa ở Việt Nam

<small>Sau bản tun ngôn độc lập năm 1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,</small>

<small>nin kinh tẾ đất nước non tré chủ yếu dựa vào nền kinh t lúa nước, lúc này có trên</small>

90% dân số sơng tại nơng thơn, chỉ có vai đơ thị được gọi là lớn ở miễn Bắc như Hà Nội, Nam Định và Hải Phòng...Từ 1945 đến 1975 toàn bộ nguồn lực đắt nước phục

<small>vụ cho cuộc chiến tranh chống Mỹ thống nhất đắt nước. Thời gian này các vùng đô thị</small>

hầu như giữ nguyên, thậm chí Hà Nội cịn bị tần phi nặng né trong chiến dich 12 ngày

<small>đêm *ign biên phủ trên không” năm 1972 của Mỹ.</small>

Khi đất nước hồn tồn giải phóng năm 1975, nền kinh tế đất nước thuộc diện thu nhập thấp so với các nước tên thé giới. Cả nước tập trung khắc phục hậu quả cia

<small>chiến tranh và từng bước xây dựng kinh tế với mức tăng trưởng chậm do chủ yếu dựa</small>

vào nén nông nghiệp lạc hậu. Cho đến năm 1990 Đảng và Nhà nước tạo ra cơ chế quản lý kinh tế mới đồ la Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã thúc đầy

nn kinh tế đất nước te thu nhập thấp sang nước có thu nhập trung bình, Tốc độ đồ tị <small>hóa của Việt Nam cũng song hành với tốc độ phát tikinh tế và tăng tốc nhanh vào.</small>

<small>những năm gần đây, như bảng 1</small>

<small>Bảng L1. Mức độ đ thị hóa ý lệ dân số đồ thị ở Việt Nam giai đoạn 1931-2013,</small>

<small>Năm [19M [190 |HSI [ise [19m [wa |9 [1999 [3MB |303@)</small>

<small>& [7s [87 [io [iso [206 [12 [220 [oss [296 [a7“Nguồn: utp www constructiondpt, Bộ Xây dung, 2013.</small>

<small>Theo nghiên cứu của Hoàng Bá Thịnh và cộng sự cho thấy số lượng đô thi cũng tănglên “hg thống đô thị Việt Nam không ngừng phát triển; từ 629 đồ thị (năm 1999) đãtăng lên tới 755 đô thị (năm 2010), và tinh đến thing 11 năm 2013 cả nước đã có 770đơ thị, Trong đó, có 02 đơ thị loại đặc biệt, 14 đô thị loại I, 11 đô thị loại Ml, 52 đồ thị</small>

<small>loại II, 63 đồ thị loại IV, cịn lại là đơ thi loại V.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>“Q trình đơ thi hóa ở Việt Nam có những đặc điểm sau:</small>

a Đơ thị hóa gắn liễn với cơng nghiệp hóa

Q trình cơng nghiệp hóa thúc diy nền kinh té phát triển, các khu công nghiệp tập trung nhiều công nhân và yêu cầu tắt yếu phát sinh như cầu ở khiến các đô thị phát

<small>triển theo</small>

<small>Bảng 1.2. Số lượng các khu công nghiệp chia theo khu kinh t trọng điểm và địa phương</small>

<small>STT | Tỉnh thành phố Sốlượng | Tỉnh think pho | Sốlượng</small>

<small>i DiNing 6 Binh Dinh 7</small>

<small>2 | Tha Thign- Huế 3 Phú Yên +3 Khánh Hòa 3 Gia Lai 1</small>

<small>3 Quảng Neti 6 Dic Lie 1</small>

<small>5 Quảng Nam. 8 Dic Nong 1</small>

Ting 2

<small>Đông Nam Bộ</small>

<small>i Binh Thuận 6 Ba Ria- Vũng Taw a</small>

<small>2 | Tp. HO Chi Min 9 Tây Ninh 43 Đồng Nai 3 Tiên Giang</small>

<small>4 Bình Dương 26 Binh Phước 74 Cà Mai 4 Hậu Giang 3</small>

<small>5 Vĩnh Long 4 Kién Giang 6</small>

<small>6 Đồng Thập 3 Tơng 7</small>

"giận: Đơ th lóa ở Việt Nam hiện nay (20130h0p/Riiplpeom

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

b. Đơ thị hóa khơng đồng đều,

<small>Phát tịđơ thị mạnh mẽ tại những khu vực có tiém năng và khả năng phát triển kinh</small>

tế. Nhưng khu vực phát triển kinh tế kém sẽ có sự dịch chuyển dân số về vùng có khu.

<small>cơng nghiệp và hình thành đơ thị tại đó hoặc đồi hỏi đô thị tại dé mở rộng để đáp ứng</small>

<small>6 Ding bing Sông Cứu Long</small>

Bảng 1.3 cho thấy vùng đồng bằng có tốc độ đơ thị hóa lớn hơn các vắng núi và trưng du, tỷ lệ đô thị hóa năm 2014 cao hơn 2009 ở tắt cả các vùng trong cả nước,

e. Đơ thị hóa nhiều nơi thiểu quy hoạch.

Sự dễ di, sự yêu kếm trong qui hoạch, quản lý, sir đụng cùng với tư tưởng chạy theo Joi ích kinh tế trước mắt đã đưa tới tình trạng sử dụng quỹ đất tỷ tiện, lãng phi. Hầu hết các khu công nghiệp, dịch vụ, dân cư đều bám dọc các quốc lộ huyết mach, các

<small>vùng nông thôn tù phú. Hệ quả là, hàng chục vạn hécta đắt nông nghiệp màn mỡ, nén</small>

ting bảo dim an ninh lương thực quốc gia đã bị sử dụng cho mục địch kháedã tác

<small>động mạnh đến công ăn, việc làm, thu nhập và đời sống của hàng triệu lao động nôngnghiệp, Bi liễn với thực trạng này là sự này sinh phân hố giàu nghèo. thậm chí cảmâu thuẫn xã hội</small>

<small>1.1.1.2. Tinh hình đồ thị hóa ở Thành phổ Ha Nội</small>

<small>‘Voi thời gian 10 thé ki qua, lịch sử Hà Nội ln gắn liễn với q trình đơ thị hóa. Từ</small>

Thanh cổ Hà Nội, đến khu phố cổ và khu phố Pháp được xem như rung tâm lich sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

văn hóa và hành chỉnh của thành phổ. Thành phổ có khoảng 50.000 người vào năm

<small>1902 khi là thủ đơ của thuộc địa Đơng Dương và có khoảng hơn 800.000 người vio</small>

năm 1975 khi kết thúc cuộc chiến thông nhất đắt nước. Khi cải cách kinh tế vào năm 1986, dân số thành phổ đã tăng đáng kể khoảng trên 3% mỗi năm và đạt 28 triệu

<small>người vào năm 2010 theo Dự báo Đơ thị Hóa trên thể giới của Liên Hợp Quốc. Việc</small>

mỡ rộng địngiới hình chính của thành phổ vào năm 2008 đã lam tăng gấp đổi dân số

<small>lên gần 64 trigu người. Tuy nhiên, thành phố Hà Nội chỉ đứng thứ 62 trong các thành</small> phố ở Châu A về guy mô din số và con số này ẽ iếp ục gia tăng trong những thập kỹ

<small>n thủ đơ Hà Nội)tiếp theo (Thách thức phát</small>

<small>Ngồi những đặc điểm chung của đơ thị hóa tại Việt Nam, phát triển đồ thị hóa ở Hà</small>

<small>Nội có những đặc điểm riêng như:a, Đồ thị có lịch sử phát triển lâu dài</small>

Hà Nội là thủ đô, đồng thỏi là đồ thị có lich sử phát tiễn lâu dai nhất ở Việt Nam.

<small>“Trong q trình phát triển đơ thị ln phải đồng thời thỏa mãn nhiều tiêu chí: Bảo tồn</small>

giá tị văn hóa lâu đời của thủ đơ ngàn năm văn hiển, phát triển hg ting hiện đại ~ văn

<small>phát triển đơ thị tại Hà Nội khơng thểin nhau k</small>

mình, ... Nhiều tiêu chí mâu thị

<small>đồng bộ mà phải phát triển theo vùng (vùng đô thị cổ, vùng 46 thị mới) theo không</small>

<small>b. Sự phát trién đô thị theo giai đoạn</small>

Sau 19 thé ky hình thành và phát iển, đơ thị Hà Nội mãi qua nhiều Kin xây dựng và cai tạo nhưng mở rộng điện tích và tăng dân số rit chậm, Đến năm 1931, Hà Nội gồm 4 phủ, 15 huyện, nằm giữa sông Hồng và Sông Day, Năm 1954, Hà Nội khi tiếp quản gồm 4 quận nội thành (34 khu phổ, 37.000 ân) và 4 quận ngoại thành (45 xã, 16.000, din), đánh số từ I đến VIL, với điện tích 152 km.

Gisi đoạn từ năm 1954 đến năm 2008, Hà Nội cùng cả nước xây dựng từ tàn ích cđa

<small>chiến tranh, các mốc lịch sử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

"Ngày 13/12/1954, sắp nhập khu vực phố Gia Lâm (gồm phổ Gia Lâm, khu nhà

<small>ga Giá Lâm, sin bay Gia Lam, và4 xã Hồ</small>

<small>Thụy) của tinh Bắc Ninh vào Hà Nội.</small>

<small>“Tiến, Việt Hung, Long Biên, Ngọc</small>

3/1958: Bỏ 4 quận nội thành, thay bằng 12 khu phố: Hoàn Kiểm, Hàng Có, Hai

<small>Ba Trưng, Hàng Bơng, Cửa Đơng, Hing Đảo, Trúc Bach, Văn Miéu, Ba</small>

Bạch Mai, Bảy Mẫu, Ô Chợ Dita

<small>1959: chia lại thành 8 khu phố nội thành: Hoàn Kiếm, Hàng Cỏ, Hai Bà Trưng,</small>

“Trúc Bạch, Ba Đỉnh, Đồng Xuân, Đồng Da, Bạch Mai và 4 huyện ngoại thành

<small>(0643 xã)</small>

20/4/1961: Tại Ky họp khỏa II, ky 2, Quốc hội đã quyết định mỡ rộng Hà Nội

<small>(Lin thứ nhất với điện tch S84 km, 91.000 dân, Hà Nội sip nhập 18 xã, 6 thôn</small>

và 1 thị trấn (Văn Điền) thuộc các huyện Dan Phượng, Hồi Đức, Thanh Trì (sinh Hà Đông): cả huyện Gia Lâm (gồm 15 xã), 14 xã khác và 1 th rắn (Yên

<small>Viên) thuộc các huyện Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thanh (tinh Bắc Ninh); cả</small>

huyền Đông Anh (gồm 16 xã), 1 xã thuộc huyện Yên Lãng và nửa thôn thuộc

<small>huyện Kim Anh (inh Vĩnh Phúc); 1 xã thuộc huyện Văn Giang(inh HưngYên),</small>

<small>31/5/1961: Thành lập 4 khu phố nội thành (Hồn Kiếm, Hai Bà Trưng, Ba</small>

<small>Đình, Đồng Đa) và 4 huyện ngoại thành (Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Từ.</small>

12/1978: Sắp xếp lại các tu khu: khu Hồn Kiếm có 18 tiểu khu, khu Ba Dinh

<small>6 15 tu khu, khu Đồng Đụ có 23 tiểu khu khu Hai Bà Trưng có 22iễu khu,tổng cộng là 78 tiểu khu,</small>

<small>29/12/1978: Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ 4 (tháng 12 năm 1978) đã quyếtđịnh mở rộng Thủ đô Hà Nội (lần thứ hai) với điện tích đất tự nhiên là</small>

2136 km?, din số 2,5 triệu người gồm bồn khu phố nội thành, một thị xã và 11

<small>huyện ngoại thành. Hà Nội lấy thêm 5 huyện và 1 thị xã của tỉnh Hà Sơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

inh (Ba Vi, Thạch Thất, Phúc Thọ, Dan Phượng, Hoài Đức, thi xã Sơn

<small>huyện của tỉnh Vĩnh Phú (Mê Linh, Sóc Sơn)</small>

<small>12/8/1991: Tháng 8/1991, Quốc hội khóa VIH, tại kỳ thứ 9, ranh giới Thủ đơ</small>

Hà Nội được điều chính. Trả 5 huyện và 1 thi xã đã ấy năm 1978 cho tinh Hà

<small>Tây và huyện (ME Linh) cho tỉnh Vĩnh Phú, còn bốn quận nộ thành và năm</small>

huyện ngoại thành, vối diện tích đất tự nhiên 929 kẽ,

<small>= Năm 200:Hà Nội có gần 3,2 triệu người, vượt 3% so với dự báo, đạt mật độdân số trên 3450 người/kmÈ, gắp trên 100 lần so với mật độ chuẳn thé giới.= 08/03/2005: Trung tâm giao dich chứng khốn Hà Nội-(HaSTC) chính thức đi</small>

<small>vào hoạt động.</small>

<small>~_ Năm 2007, din số Hà Nội tăng thêm 138.100 người đạt 3.398.889 nhân khẩu.với 784.881 hộ, tăng 3,5% so với năm 2006.</small>

<small>(Theo htpsi/vi.wikipedia.orglviki/Biên niên sử Hà Nội [4])</small>

<small>Thing 8/2008, Hà Nội được mở rộng lên 3.344km2 (là đô thị có quy mơ lớn nhất</small>

nước), với dân số 64 triệu người. Ngay sau mỡ rộng, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đã được xây dựng và phê duyệt tai Quyết định 1081/QĐ-TTy ngày 6/7/2011. Quy hoạch chung đến năm 2030, tim nhìn năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định

<small>1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 [6] với mục tiêu xây dựng Hà Nội là TP "Xanh - Văn</small>

trúc chủm đô thi, với dân số 9,0 - 9,2

<small>hiển - Văn minh - Hiện đại”, đơ thị năng động có sức cạnh tranh cao trong m</small>

vực và quốc tế, 66 mỗi trường sống tốt, vớ

<small>triệu, tỷ lệ đồ thị hóa từ 65 68% vào năm 2030, (Những dấu son của quy hoạch đô thịHà Nội- ding trên VIUP)</small>

e- Phát tiễn 46 thi không đồng bộ

<small>Viphát tiễn đô thị tại Hà Nội được đánh giá là phát triển nóng va khơng đồng bộ</small>

sắc cơ sở hạ ting như nha ở, giao thông. cấp nước, thốt nước, mơi trường, giáo đục

<small>Và y 16. Điều này đã nay sinh nhiễu hộ lụy là tắc đường giao thông, ngập ng vào</small>

mùa mưa, thiếu nước sinh hoạt, ô nhiễm mỗi trường nước, ác thải, thiếu trường học ~

<small>thiểu khu vui chi... Đặc biệt rong những thập ky gin đây do tốc độ đơ thị hóa nhanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

đã biến những khu đất nông nghiệp với cư dân nông thôn thưa thớt thành những khu

<small>đô thị với mật độ xây dựng cao khiến tình trạng ngập dng xảy ra ngày càng nghiệm</small>

1.1.2.2. Tăng lưu lượng tiêu hệ thống

<small>a. Da tị hda lim giảm điện tích</small>

Cá đồ thị thường tân dụng diện tích đất thấp ting và đắt sản xuất nông nghiệp làm chỗ trữ nước tạm thời. Theo Ngân hàng thé giới đánh giá tỷ lệ mở rộng đô thị tại Việt ‘Nam là 2.8% mỗi năm và diện tích đất đơ thị tăng từ vị tí lớn thứ 7 Đơng A tong năm.

<small>2000 (2.200 km2) lên vị trí thứ 5 vào năm 2010 (2.900 km2). Như vậy, trong 10 năm.đã có 700 km2 diện tích đất nơng nghiệp hoặc diện tích đất khác chuyển đổi sang</small>

đô thi, (Tốc độ mở rộng đô thị của Việt Nam đang tăng chóng mặt — đăng trên báo Tai

<small>chính ~ ngày 28/1/2015)</small>

<small>Đặc biệt, với các thành phố lớn thi tý lệ đơ thị hóa nhanh khiển diện tích đất chuyển</small>

đối hàng năm rất lớn, Theo tác giả Lê Sâm và cộng sự (2010) *...Chỉ tính sơ bộ từ chiếm với năm 1996 đến năm 2008 đã có trên 100 kênh rạch lớn nhỏ bi san Kip và

tổng điện tích khoảng 4000 ha. Ngồi ra, cịn biến trên 16.500 ha đất nông. nghiệp

<small>(Trung tâm điều tra Tp. Hồ Chỉ Minh. năm 2009), ao hồ, ving trăng thành đất xây</small>

dựng, điều này đã làm mắt đi khoảng 14.000 ha mặt nước tự nhiên...”.. Với thủ đô Hà

<small>Nội theo quy hoạch năm 1955-1960 diện ích trang tâm 7.000ha, đến năm 1986-1992diện tích 13.500ha, đến năm 2011 địa giới hành chính Hà Nội đã được mở rộng với</small>

quy mô 3344,6km2, Đến năm 203011à Nội dự kiến đất xây dụng đồ thị khoảng

55.200 ha. Trong đó, đất din dụng khoảng 34.900 ha, đắt ngồi dân dụng 20.A00ha

<small>(Bậtnhững quy hoạch Hà Nội 60 năm qua).</small>

<small>b. Tăng lưu lượng tiêu tiểu khu và tăng lưu lượng tiêu hệ thống.</small>

Đặc điểm các khu đơ thị có diện tích thắm nhỏ hơn nơng nghiệp và khơng có khả năng tữ nước tạm thời, lượng nước mưa rơi trên lưu vục hẳu hết hình thành đồng chảy nên

<small>lưu lượng yêu cu tiêu của các ti khu đô thị lớn hơn nồng nghiệp nếu so sánh cùng</small>

diện tích. Hơn nữa đô thị thường tiêu theo yêu cầu mưa giờ nào tiêu hết giờ đồ và

<small>không cho phép ngập. Trong khi đó dit trồng lúa lại được phép ngập với một mức độ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>giới hạn trong một khoảng thời gian không làm giảm năng suất lúa lúc này ruộng lúa</small>

dling vai trồ như hd điều ha điều tết lượng nước mưa. Theo quyết định 937/QĐ-TTg

<small>ngày 01/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Quy hoạch tiêu nước hệ</small>

thống sông Nhuệ” [10] cho hệ số tiêu ngoại thành (nông nghigp từ 6-8 cha và đô thị

<small>179-19,7 Usa,</small>

<small>[hue vậy khi diện tích chuyển đổi từ sản xuất nơng nghiệp sang đô thi sẽ tang yêu cầutiêu. Lưu lượng tiêu của hệ thống tăng đồng biến với ỷ lệ diện tích chuyển đổi mục</small>

<small>đích sir dụng từ sản xuất nơng nghiệp sang đơ thị.</small>

<small>1.1.2, Tác động của đổ thị hóa đến hệ thơng teu nước</small>

1.1.2.1, Để tị hóa làm thay đổi cơ cấu sử dụng đắt

Đơ thị hóa làm thay đổi cơ cấu sử dụng đắt khiến giảm diện tích đất nơng nghiệp và

<small>tăng điện tích đơ thị. Bề mặt thảm phủ bị thay đổi khiến hệ số thắm thay đổi, diện tích</small>

trữ nước tạm thời thay đổi về độ sâu rỡ và thôi gian tt, hệ số nhầm bề mặt iễu lưu vực, độ dốc và cao trình mặt dat hồn thiện khu đơ thị khác với ng nghiệp... Diễn

<small>này khiến q trình tập trung dịng chảy thay đổi theo chiều hướng tập trung nhanh.</small>

hơn, lượng nước mưa hình thành dòng chảy lớn hơn do hệ số thấm giảm... khiển lưu

<small>lượng tiêu sẽ tăng lên.</small>

1.1.2.2. Tăng lưu lượng tiêu hệ thẳng

<small>-a, Đơ thị hóa làm giảm diện tích trữ nước</small>

‘Cac đơ thị thường tận dụng diện tích đắt thấp trũng và đất sản xuất nông nghiệp lam

<small>chỗ trữ nước tạm thời. Theo Ngân hàng thể giới đánh giá tỷ lệ mỡ rộng đô thị tại Việt[Nam là 2.8% mỗi năm và diện tích đất đơ thị ting tử vị tí lớn thứ 7 Đơng A trong năm2000 (2.200 km2) lên vị trí thứ 5 vào năm 2010 (2.900 km2). Như vậy, trong 10 nămđã có 700 km2 diện tích đất nơng nghiệp hoặc điện tích đất khác chuyển đổi sang đất</small>

đỏ thi, (Tắc độ mở rộng đô thị của Việt Nam đang tăng chóng mặt ~ đăng trên báo Tai

<small>chính ~ ngày 28/1/2015)</small>

<small>"Đặc biệt, với các thành phổ lớn thì tỷ lệ đơ thị hóa nhanh khiển diện tích đất chuyểnChỉ tính sơ bộ từđổi hàng năm rất lớn. Theo tác giả Lê Sâm và cộng sự (2010</small>

<small>năm 1996 đến năm 2008 đã có trên 100 kênh rạch lớn nhỏ bị san lắp và lẫn chiếm với</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

tổng dị tiên 16500 ha đất nơng nghiệp<small>tích khoảng 4000 ha, Ngồi ra, cịn bid</small>

(Trung tâm điều tra Tp. Hồ Chi Minh, năm 2009), ao hồ, ving tring thành đất xây dựng, điều này đã làm mắt di khoảng 14.000 ha mặt nước tự nhiên...”. Với thủ đô Hà Nội theo quy hoạch năm 1955-1960 diện ích trang tâm 7.000ha, đến năm 1986-1992

<small>diện tích 13.500ha, đến năm 2011 địa giới hành chính Hà Nội đã được mở rộng với</small>

quy mô 3344,6km2, Đến năm 2030,Hi Nội dự kiến đất xây dụng đơ thị khoảng 35.300 ha. Trong đó, đắt dn dụng khoảng 34.900 ha, đắt ngồi dân dụng 20.300ha.

<small>(Bat mí những quy hoạch Hà Nội 60 năm qua).</small>

<small>b. Tăng lưu lượng tiêu tiểu khu và tăng hnulượng tiêu hệ thống</small>

<small>Đặc điểm các khu đơ thị có diện tích thắm nhỏ hơn nơng nghiệp và khơng có khả năng</small>

trữ nước tạm thồi, lượng nước mưa rơi tn lưu vực hẳu hết hình thành đồng chảy nên lưu lượng yêu cầu tiêu của các tiểu khu đô thị lớn hơn nông nghiệp nếu so sánh cùng.

<small>diện tích. Hom nữa đơ thị thường tiêu theo yêu cầu mưa giờ nào tiêu hết giờ đó vàkhơng cho phép ngập. Trong khi dé đất trồng lúa lại được phép ngập với một mức độ</small>

giới hạn trong một khoảng thời gian không làm giảm năng suất lúa, lúc này ruộng lúa

đồng vai trd như hồ điều hỏa điều tiết lượng nước mưa. Theo quyết định 937/QĐ-TTg.

<small>ngày 01/7/2009 của Thủ tướng Chính phù về</small>

thống sơng Nhug” [10] cho hệ số tiêu ngoại thành (nông nghiệp) từ 6-8 Usha và đô thị

<small>179-197 la</small>

<small>me duyệt Quy hoạch tiêu nước hệ</small>

<small>[hur vậy khi diện tích chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp sang đô th sẽ tăng yêu cầu</small>

tiêu, Lưu lượng tiêu của hệ thống tang đồng biến vớ tỷ lệ diện tích chuyển đồi mục

<small>đích sử dụng từ sản xuất nông nghiệp sang đô thị.</small>

<small>1.13. Ting quan về các nghiên cứu có liên quan</small>

113.1.Trin tế gii

Kiểm sốt ngập ứng tạ các đồ thị đang trở nên ngày một thách thúc đối với các đô thị

<small>dang phát iển [11]. Trong điều kiện biến đổi khí hậu, nh bình càng n</small>

hơn [12] [I3]. Thực t ngập ú

<small>nhân mạng đối với nhiều đơ thị trên thể giới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Tinh hình ngày một nghiêm trọng hơn khi 46 thị hóa và cơng nghiệp hóa làm thay đổi</small>

cco cấu sử dụng đất đã phát sinh nhiều tác động tiêu cực như thay đổi chu trình thủy văn-đồng chảy gây nên hạn hán va dng ngập, ô nhiễm môi trường ...14J [15] [16] [17] [18]. Trong các tác động tiêu cực 46, việc thay đổi chế độ thủy văn làm gia tăng ứng

<small>lạt tại các đô thị là tác động nghiêm trọng nhất [19] [20]. Vì vậy, kiểm sốt ngập ng,phịng tránh, giảm nhẹ thiên tai tại các đô thị dang trở thành một trong những chủ đề</small>

nồng trong những năm gần đây [21] [22]. Thực tế cho thấy việc tiếp cận kiểm sốt ngập ting tại các đơ thi trong điều kiện biến đổi khí hậu và sự gia tăng nhanh chóng

<small>cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa theo phương thức truyễn thống như hiện nay đang trở nên</small>

không hiệu qua [23] [24] [25] [26]. Việc tiếp cận theo phương pháp truyền thông (theo mơ hình đầu những năm 70 của thé ky 20) bằng việc tiêu thốt ngay lập tức tồn bộ

<small>lượng nước cin tiêu đang cho thấy không hiệu quả cả về kỹ thuật Kin kinh tế, Tri lạ,ới việc tr lại một phin hay toàn bộ lượng nước mưa và tiêu thốt sau đó hay sử dụngcho các mục đích khác nhau đang là các wu tiên nghiên cứu trên thể giới hiện nay [34]Xinggi Zhang (2012) nghiên cứu tại thành phố Namninh, Trung Quốc [27] [28],</small>

giảm ngập ứng cho thành ph, cin thiết phải giảm dong chấy mặt ngay từ đầu nguồn

<small>thông qua việc trữ lại lượng nước này để sử dụng cho các mục dich khác nhau. Việc</small>

điều tết ngập ứng ngay từ nguồn côn được quan tâm nghiên cứu thông qua việc sử

<small>‘dung mái nhà trồng cây xanh, thân thiện môi trường như là một giải pháp có tính thực</small>

tiễn để trợ giúp cho kiểu sử dụng nước một cách thông minh [29]

Nghiên cứu về ảnh hưởng của quy mơ và vị tind điều hịa (HDH) đến lưu lượng kênh ra trong kết quả nghiên cứu củaP. Kaini et al (2006)bảng.

<small>và mức độ ngập lụt đã.</small>

<small>phương pháp mô phông thủy lực ~ thủy văn cho vũng Silver Creck Watershed, Ilinois,Mỹ có diện tích lưu vực 1.189 km”, với 200 phương án hé rải rác trong hệ thống, sử</small>

dung thuật toán Genetic Algorithm để chon ổ hợp hồ tối iu, hàm mục tiêu của nghiên

<small>cứu là lưu lượng nước lớn nhất ngày chảy qua mặt cắt sông cuối cùng là nhỏ nhất. Kết‘qua cho thấy lưu lượng đỉnh ngày phụ thuộc vào cả quy mơ và vị tí của hồ điều hòa(HĐH). Lưu lượng max dat giá trị nhỏ nhất khi quy mô hỗ dat giá trị 5,6% (giá trị lớn</small>

nhất có thể bồ tri) diện tích đơ thị [30].Với Makropoulos C et al (2008),với việc phân. tích, so sánh 2 phương ấn hỗ phân tín và h tập trung. các te giả cho thấy tiém năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cai hiện cả 3 chỉ số gồm năng lượng tiêu thụ, mức độ ngập và khả năng sử dụng nước nwa là rt khả quan ở phương án hỗ phân tín 31].

"Nghiên cứu tác động của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến lưu lượng tiêu thốt nước tại

<small>đơ thi, Xinggi Zhang và Maochuan Hu (2014)</small>

<small>nghiệp hóa với diện tích 7,98 ha trên tổng diện tích tồn vùng là 13,39 ha tại145 hàiy một vùng nông thôn đang cơng</small>

Changting phía Nam Trung Quốc. Trong khu vực cơng nghiệp hóa được bổ

<small>(chiếm 3,42% diện tích tồn khu vực) diện tích HĐH. Bằng phương pháp sử dụng mơhình thủy văn-thủy lực, tính tốn cho các trường hợp mưa khác nhau, kết quả tính tốncho thấy khi trận mưa nhỏ hơn 135,5 mm, có thể triết giảm được 100% lượng dong</small>

<small>chày. Khi trộn mưa ngày đạt giá trị 233,6 mm, lượng dòng chảy lớn nhất triết giảm</small>

<small>được là 58% [28] [32]1.1.3.2 Trong nước</small>

Nghiên cứu chỉ ra ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa đến hệ sé tiêu, đến nhu cầu tiêu

<small>đã được các tác giả Lê Quang Vinh, Dương Thanh Lượng(2010) [33], Lưu Văn Quân</small>

<small>[34] Kết quả để tài"</small>

số tiêu vùng đông bằng Bắc Bộ” của tác giả Lê Quang Vinh, Dương Thanh Lượng chỉ

<small>(ghiên cứu ảnh hưởng của công nghiệp hóa và đơ thị hóa đến hệ</small>

ra hệ số tiêu hệ thống tăng khử đơ thị hóa diễn ra, giá tị hệ số tiêu đồng biển với t lệ

<small>diện tích đơ thị trên tổng diện tích phụ trách của hệ thống. Tác giả cũng chỉ ra trung</small>

tình cho tồn bộ đồng bằng Bắc Bộ, các cơng tình thủy lợi mới đáp ứng được 50.2%

<small>yêu cầu tiêu hiện trạng và 45,71% yêu cầu tiêu theo dự bảo đến năm 2020. Trong khi</small>

đó nghiên cứu của tác giả Lưu Văn Quân chỉ ra khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang

<small>khu đô thị hay khu cơng nghiệp tập trung thì u cầu tiêu tang, gây ngập ting cục bộ vàquá tải hệ thống tiêu từ kênh dẫn đến trạm bơm đầu mi.</small>

<small>Ảnh hưởng đến ngập ting trong các đơ thi có ké đến thời tiết cực đoan do biển đổi khí</small>

<small>hậu, s</small>

<small>thị tăng,</small>

<small>trận mưa cường độ lớn xảy ra thường xuyên hơn. Thêm vào đó là diện tích đồi</small>

lên tích chịu ngập giảm xuống thi như cầu tiêu tăng lên. Khỉ mở rong diện

<small>tích đơ thị đã san lắp những vũng dit trang ven đô vốn là nơi tập trùng nước mưa có.</small>

chức năng như HDH khiển nước mưa chảy trần gây ngập ting. Với thành phố Hỗ Chí Xinh nghiên cửu của nhóm tác Lê Sim, Nguyễn Dinh Vượng và Trần Minh Tuấn

(2010) [35] đã chỉ ra điều này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nghiên cứu tăng lượng nước mưa được thấm vào đắt giảm sự hình thành đồng chảy mặt, bổ sung nước ngằm, cải tạo môi trường dit và môi trường khơng khí được te giả Nguyễn Việt Anh (2009) [36], Đoàn Văn Cảnh và Nguyễn Thị Thanh Thủy (2008) LSTI. Nghiên cứu đưa ra các bình thức tăng lượng ngắm như trồng có, lt gạch trừ lỗ,

<small>bê tơng xốp. rồng cây xanh, tạo vùng ngập tạm thời cho ngắm [36].. hoặc trữ nước ti</small>

nguồn sau đó dùng cho sinh hoạt cho tưới cây, ria đường [37]. Lượng nước mưa

<small>được trữ lại chỉ cồn một phần nhỏ quay tr lại tham gia đồng chảy sau khi được sử</small>

dụng cho sinh hoạt và chảy vào hệ thống tiêu sau thời gian mưa nên khơng ảnh hưởng.

<small>cđến dịng chảy lớn nhất trong hệ thống.</small>

Giải pháp trữ nước mưa bằng HDH được nhiều nghiên cứu để cập và đây là giải pháp đặc biệt hữu hiệu với những trận mưa lớn [35] [2] [3]. Bản chit vật lý của điều tiết

<small>nước mưa là hỗ giữ lại nước mưa làm giảm lưu lượng đình và cắp trả lại hệ thống khi</small>

mực nước tại cơng tình nối tấp với hồ giảm, q trình này khơng làm tăng huy giảm

<small>tổng lượng nước cần tiêu,</small>

“Thoát nước mưa dang bức xúc ti bầu hết các đồ thị, chính quyển đã én hành để ra

<small>các văn bản pháp lý về thốt nước đơ thị, phê duyệt các quy hoạch tiêu cho các hệthống thủy lợi và quy hoạch chẳng ngập ng tại các thành phổ lớn [6| [7].</small>

“Các nghiên cứu trong nước về tiêu cho vũng dang trong quả tình đổ thị hóa chủ yếu tập trung vào các giải pháp cụ thé như hd điều hòa, cải tạo hệ thống (từ đầu mỗi, kênh và cơng trình trên kênh) để giải quyết bức xúc hiện tại và một thời điểm cụ thé trong

<small>tương lai mà chưa cho biết lộ tình chi tiết để thực hiện các giải pháp trên. Đặc biệt với</small>

lưu vực sơng Dam thi chưa có nghiên cứu đánh giá về tiêu hiện tại cũng như tương lai và để xuất giải pháp cụ thé cho vùng này

1.2. TONG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG DAM

<small>1.2.1. Di</small> kiện tự nhiên và kinh tế xã hội

<small>121.1. Vị trí địa lý</small>

“Theo quy hoạch hệ thống thuỷ nông sông Nhuệ lưu vực tiêu sông Bam nằm trong

<small>phân vùng tiêu của tiêu khu Đan - Hồi - Từ. Sơng Dam là một nhánh tiêu trong vùngnày, theo tài liệu quản lý vận hành Cơng ty khai thác cơng trình Thuỷ lợi Ban Hồi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

diện ích tiêu huyện Đan phượng ra kênh TI về sông Bim gém 5 xã Liên Hà, Liên trung, Tân hội, Tân lập là 3.350 ba. Diện tích tiêu gồm 6 xã Thượng cát, Tay tựu, Liên mục, Minh khi, Phú diễn, Cổ nhuế thuộc quận Bắc Từ êm là 443 ha.

“Toàn vùng nim trong khoảng tog độ 21°02` + 21°07" vĩ độ Bắc và 10540 +

<small>105`46' kinh độ Đơng</small>

~ Phía Bắc giáp đê hữu sơng Hồng

<small>- Phía Đơng giáp sơng Nhuệ</small>

<small>= Phía Nam và Tây Nam giáp Quốc lộ 32</small>

= Phía Tây và Tây Bắc giáp kênh tưới chính của hệ thống thuỷ lợi Dan Hồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Tình 1.2. Bản đỗ vị wi hệ thống tiêu sơng Dam.1.2.1.2. Địa hình, dia mạo</small>

Địa hình tồn vùng nhìn chung tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình (+6.0 +

<small>+1/0)m cao độ phổ biển (6.4 + +6,6)m; thấp nhất là khu vực phía Đơng Nam củavàng dự án thuộc các xãphường Phú Diễn và Cỏ Nhué, cao độ (45,3+5,5)m</small>

+ Hướng đốc chung của toàn vùng là Tây Bắo-Đơng Nam, cao ở phía các xã thuộc

<small>huyện Đan Phượng và thấp dan về phía cửa ra sơng Nhuệ thuộc huyện Từ Liêm.</small>

++ Hướng dốc thứ hai là từ phía sơng Hồng và từ đường 32 vào trục tiêu sơng Dam.

<small>Nhu vậy có thể nói xu thể đốc của địa hình tự nhiên trong lưu vực phù hợp với hướng,tiêu tự chủy từ sông Dim ra sông Nhuệ</small>

<small>1.2.1.3, Đặc điền dia chất cơng trình</small>

Kết quả thâm do, khảo sit của Viện KHITL tháng 7/2008 cho thấy cấu trúc địa chất trong khu vực khá phức tạp, địa ting gồm nhiều lớp đắt có tính chất cơ lý và xây dựng khác nhau, sự phân bé của các lớp nảy cũng khác nhau cả về diện và bề diy. Trong

<small>phạm vi chiều sâu trên 30m thường được thành tạo chủ yu là sé, sét pha, cát pha vvvới các tính chất xây dựng từ kém đến khá. Tại một số vị trí và độ sâu khác nhau cịngặp các lớp đất chứa hữu cơ với inh xây dựng kém. Doc đoạn sông dự kiến kè bar tan</small>

0,420,6 kG/emÏ)

tại lớp đất 3a và 3 có sức chịu tải nhỏ (Ry inh nến lún cao

(a=0,603 cm®/kG), đây là những yếu tổ cần phải xét đến khi lựa chọn giải pháp dn định. <small>mồng cơng trình.</small>

& quả khảo sát ngồi hiện tường kết hợp với phân ích mẫu trong phịng, cho lớp

thấy dia ting hai bên ba sông bao gỗm c

<small>= Lớp 1a: Đây là lớp đắt lắp có thành phần hỗn độn, phía trên thường lẫn gạch vụnLớp này phân bố tập trung chủ yếu tại những vùng dân cư với chiều dày từ 0,8 —</small>

= Lớp 1: Là lớp sét màu nâu gy, đồm den, trang thái déo cứng đến nửa cứng, lớp này

<small>phân bổ chủ yếu ngay trên bé mặt đất tự nhiên và dưới lớp 1a với chiều day từ2m.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>~ _ Lớp 2a: Là lớp sét màu xám ghi, xám xanh với trạng thái dẻo cứng đến nữa cứng,Lớp này phân bỗ đưới dang lớp 1 dạng thấu kính và chỉ xuất hiện từ đoạn Ky osu</small>

<small>Ky phía bở ri sơng với chiều dày từ 12 m ~ 1.8m,</small>

= Lớp 2: Là lớp sét màu xám nâu, xám ghi với trang thái đẻo mềm. Lớp này phân bổ.

<small>dưới lớp đắt 1 với chiều day thay đổi từ 1,2m - 3,4m.</small>

~_ Lớp 3a: Đây là lớp đất sét pha nặng đến sét màu xám nâu, xám đen với trạng thái déo mễm. Lớp này phân bổ dưới lớp 1 v2.2 với chiều dày thay đổi từ 1,0 đến > 2m

<small>= Lớp 3b: Dit sét pha vừa đến nhẹ, mẫu xám nâu, xám đen với trạng thi dẻo chảy</small>

Lớp này phân bổ ở độ sâu 4m trở xuống phía bên phải sơng.

<small>~_ Lớp 3: Đắt hữu co mẫu xám den phân huỷ mạnh, Lớp này phân bổ không đều đưới</small>

<small>lớp 2 và lớp 3a với chiều day phân bổ từ 0,5 ~ 1.ấm, tập trung chủ yếu tại khu vựcđầu sông Ky Kauus,</small>

= Lớp 4: Đắt sét mẫu xâm nâu, xám đen vớ trạng thấi déo mém cận déo chảy. Lớp

<small>này phân bố dưới lớp 3.</small>

~_ Lớp 5: Đất sét màu nâu vàng loang 16 nâu đỏ, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo.

<small>ign tại hỗ khoan Ko,sso</small>

cứng đến nửa cũng. Lớp này phân bổ dưới lớp đất 1, xu

t2 5m trở xuống và tập trùng chủ yếu ti khu vục từ hồ Khoan Kyo Ki

<small>1.2.14. Tài nguyên đất và thé nhưỡng</small>

<small>Đặc tính đắt phụ thuộc vào cao tình mặt ruộng, ving ven sơng Hồng chủ u là đất</small>

cất pha thị, biến đổi din sang đất thị pha cất tối phía thượng nguồn sơng Đăm li đất

<small>thịt nặng. Từ cao tình +2.5m tử lên là đt rung tn ít chua cổ độ pH khá cao từ 5.5</small>

<small>+6, Những chân ruộng có cao trình thấp hơn thường bị chua độ pH dưới 5,5</small>

Do là đất phù sa sông Hồng bồi tích và hàng năm được tưới phủ sa nên đất ruộng có. độ phì nhiêu cao thuận lợi cho phát triển nền Nông nghiệp với cây trồng da dạng và có

<small>năng suất cao.</small>

<small>1.2.1.5. Đặc điễm khi tượng, thuy văn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Khu vực dự án thuộc ving dng bằng châu thổ sông Hồng. mang những nế đặc trưng

<small>của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng dm, mưa nhiều và có mia dong lạnh.</small>

- Lượng mưa trung bình năm trong vùng là L.571.ámm (số liệu Trạm Liên Mac). lượng mưa lớn nhất tập tung vào các thắng 729, các tận mưa gây dng ngập hiu hét nằm vào khoảng thôi gian này

<small>- Lượng mưa 3 ngày max (P=10%): 301mm.~ Lượng mưa Š ngày max (P=10%): 346mm</small>

<small>~ Nhiệt độ trung bình năm: 23+24°C_</small>

~ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 83%

~ Tổng lượng bốc hơi trung bình năm: 1002 mm

<small>~ Gió bao : Hướng gió thịnh hành trong mùa hè của khu vực là gió nam và đơng nam,</small>

mùa đồng thường có gió bắc và gid mùa đơng bắc. Tốc độ gió tung bình khoảng

<small>2+3nvs, Tháng 7 đến tháng 9 là những tháng có nhiều bão nhất, các cơn bão thườnggây ra mưa lớn trong vài ngày trên vùng rộng, gây ảnh hưởng lồn cho sản xuất và đồi</small>

sống của nhân dân.

Do tinh chất biển dồi khí hậu phúc tạp tồn cầu sự thay đổi các u tổ khí hậu Thuỷ

<small>văn trong những năm gần đây, theo chiều hướng bất lợi. Đây là một yêu tổ gây tác</small>

động mạnh đến nh trạng ngập ứng thường xây rà ong Khu vực

<small>b. Tình hình thuỷ văn, sơng ngịi</small>

<small>ng Dam là một con sơng đào tử năm 1970) với nhiệm vụ chính là tiêu úng cho tồn</small>

bộ điện tích vùng dự án bằng tự chảy ra sông Nhuệ, đồng thời kết hợp tạo nguồn cho một số tram bơm trới nội đồng phục vụ tưới cho một phin diện tích canh tác của các

<small>xã/phường thuộc quận Bắc Từ Liêm, Sơng có chiễu đài trên 6km (tính từ vị trí ranhiới Đan Phượng. Từ Liêm), v r cia ra trên sông Nhuệ tại K3+500 đề song Nhuệ. Dotiêu trự tiếp ra sông Nhuệ bằng tự chảy nên mực nước sông Bam phụ thuộc vào diễnbiển mực nước rên sông Nhuệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Sông Nhuệ là nơi nhận nước tiêu của vùng dự ấn. Sông Nhuệ thuộc hệ thống thủy lợi

<small>liên tỉnh, làm nhiệm vụ tưới cho 81.148 ha và tiêu 107.530 ha diện tích của 3 tỉnh và</small>

thành phố là Hà Nội, Hà Tây và Hà Nam. Sông dai 74km bất đầu từ cổng Liên Mạc (Từ Liêm - Ha Nội) và kết thúc tai Lam Hạ (Kim Bảng - Hà Nam). Mực nước thiết kế

<small>tiêu dng tại cống Hà Đông (K16+182 đề sông Nhuệ) cách cửa ra sông Bim 12,682 kmTà +6.06m. Trong q tình tiêu úng mye nước của sơng Nhuệ và các sông nhánh luônchịu ảnh hưởng của mực nước lũ trên sông Day.</small>

<small>1.2.2 Điều liện kinh xã hội1231. Din or</small>

Dan số trong ving dự án theo thông kê năm 2012 là xp xi 105.000 người. Trong đó 5 xã huyện Dan Phượng là 42000 người, 6 xã, phường cin Quận Bắc Từ Liêm 63.000

<small>2.2.2. Kinh tế - xã hội</small>

<small>Tinh hình sử dụng đất trong vùng dự án:</small>

Tổng diện tích đất tự nhiên trong vùng dự án là 4763 ha, rong đó phần diện ích của các xã thuộc huyện Đan Phượng là 3.350 ha, của các xã thuộc quận Bắc Từ Liêm là

<small>1.443 ha, Hiện tại diện tích</small> ng lúa cịn chiếm trên 50% tổng diện tích lưu vực, nhưng trong tương lai các khu đô thị và khu công nghiệp đã được quy hoạch và cấp phép đi vào hoạt động thìđiệních dit nơng nghiệp cơn khơng đăng kể.

<small>b. Tình hình sản xuất nơng nghiệp.</small>

<small>Nong nghiệp là ngành kinh tế quan trọng đối vớiä quận Bắc Từ Liêm và huyện Ban</small>

Phượng nói chung và các xã trong vũng dự ấn nói riêng. Về trồng tri hiện tạ lúa vẫn đang la cây trồng chiếm tỷ lệ diện ích cao nhất trong vi <small>tự, ty nhiên cư cấu cây trồng</small>

đang có sự chuyển dich theo hướng tăng điện tích cây trồng cạn có biệu quả kính tẾ cao như rau, ho, cây an quả, giảm diện tích trồng lia. Năng suất úa trong vàng nhìn chung tương đương so với tồn ving đồng bằng sơng Hồng, bình qn đạt 7+8 tắn/ha

<small>đất canh tác. Giá trị sản xuất trên 1 ha đất nông nghiệp năm 1997 đạt 47 triệu đồng/ha,</small>

năm 2002 dat 64 triệu đồng/ha (Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kính tế xã hội

<small>năm 2002 & phương hướng nhiệm vụ năm 2003 của huyện Từ Liêm)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ Các ngành kinh tế khác</small>

Nhìn chung cơ cấu kinh té trong vùng. đặc biệt là quận Bắc Từ Liêm, dang chuyển

<small>dịch theo hướng: công nghiệp - hương mại. dịch vụ - nông nghiệp. Cúc ngành sản</small>

xuất công nghiệp <small>iu thủ công nghiệp. các hoạt động dich vụ đều có bước phát triển</small>

khá và chiêm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh 6

<small>* Chăn nuôi</small>

Vật nuôi chủ yêu là lợn, gà có kết hợp cung cấp nguồn phân bón. Hình thúc mơi theo

<small>hộ gia định với quy mô vita và nhỏ.</small>

+ Sản xuất công nghiệp - tu thủ cơng nghiệp

“rong vùng dự án hình thành khu cơng nghiệp sản xuất giÄy, vật liệu xây dựng đông

<small>trên địa bàn xã/phưởng Phú Diễn, là khu sản xuất đang có tốc độ phát triển mạnh. hàngnăm giá tỉ sản lượng không ngừng ting cao. Tuy nhiên công tác xử lý nước thải chưađược chú trọng. nguồn nước thải xả trực tiếp vào sông Đăm gây ô nhiễm nguồn nước.túc động mạnh đến môi trường</small>

<small>* Giaa thông vận tái</small>

‘Truc giao thông chính là quốc lộ 70 nổi qua đường 32 Hà Nội đi Son Tây cắt ngang

<small>khu dự ấn đi 15 km. Các trục giao thông liên xã được xây dựng hoàn chỉnh đảm biocho xe trọng tải từ 8 + 10 tấn lớn lưu thông. Trục đường giao thông liên thôn là đườngbê tông rộng từ 2 + 3m, được xây dựng hồn chính phục vụ nhủ cầu di a nhân dân123. Hiện rang hệ thing tu</small>

<small>123.1-Hiện tạng sống Dam</small>

Truc tiêu chính nước của lưu vực nghiên cứu có tổng chiều dai 11,983 km, trong đó

<small>c địa bàn hu} goilà</small>

TH (bất nguồn từ xã Tân hội huyện Đan phượng), đoạn hạ lưu thuộc quận Bắc Từ

<small>nh tiđoạn thượng lưu thi‘Dan Phượng dai 5,5 km có</small>

<small>Liêm đài 6,483 km có tên gọi là sông Bam* Doan ti KŨ-K0+604.2 m dẫu tuyển</small>

Phia bở tá: chủ yêu là ruộng trồng hoa, đường bờ sơng nhỏ, chibu rộng bở từ

<small>0.8 +1,5m. cao trình bờ = 5,6 + 6,4m</small>

~ Phi hờ hữu: chủ yễu là mộng trồng hoa, đường bờ sông rộng từ LS + 3mm, đoạn

<small>từ cọc ENT 27m,chânDaim 1 là đường bê tông, cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>= Long sông rộng tử bs = 8 + 10m, cao trình đầy sơng = 3,6 = 4,2m,</small>

* Đoạn từ KOs604,2 — K14498,3, (đoạn từ Cầu Dam I đến cầu Tây tựu)

= Phíø bờ: khu din ự xen lẫn mộng trồng hoa của xã Tây Ty, đường bở sông

<small>6 +6 9m.</small>

bằng be lông rộng từ 2 < 2 Šm; cao tinh b bình qn

<small>+ Phía bờ hiữu: khu dan cư day đ24m, cao trình bờ = 6,6 + 7.0m,</small>

<small>đường birng bằng bé tông rộng từ 2,2 =</small>

<small>+ Long sông rộng và nông, bs = 14 + 25m; cao trình day sơng = 3,4 +4,§m.* Đoạn từ K1+488,8-K24621, cầu Tây tựu đến cầu Bam 2)</small>

<small>+ Phía bờ ta: là khu dan cư, đoạn từ câu Tây Tựu đến cọc CN 32 nhà dân xây.dựng đầy đặc bên bờ sơng, đoạn cịn lại chủ u là vườn cây, nghĩa trang, đoạnnày hầu như khơng có đường bờ sơng nên hay bị lin chiếm, cao trình mép bở</small>

<small>~_ Phía bờ hữu: là khu din eư diy đặc từ cầu Tây Tựu đến cầu dim 2, đoạn từCN30a CN 40 nhà dân xây dựng</small>

<small>tình tự nhiên</small>

<small>dt bờ sơng, khơng có đường bở sơng, cao.56+2m,</small>

<small>Ép bở sơng đoạn này</small>

<small>~ Lịng sơng nơng và hẹp có chiều rộng bình qn bs = 6 + 8m, cao trình diyxơng từ = 34) +3.5m</small>

* Đoạn K2+621-K2+887.6, (tử cầu Dam 2 đến cầu Phương cúc)

= Phia bở tả: đoạn từ cầu Bam 2 đến CN6I là khu rugng trồng hoa, khơng có

<small>đường bờ sơng, cao trình tự nhiên trên bờ mép sơng = 5.4 + 6.2m; đoạn từCN6I đến CN67A là khu din cư đông đúc, đường bờ sông là đường gạch rộng.tử 1,3 +2m, cao trình bờ sơng bình qn 6,2 =7m,</small>

+ Phíu bở hữu: là khu dân cư đông đúc, đường bở sông bing bê tông hoặc gạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Phia bở tả: đoạn từPhương cúc đến CN73 là khu din cư dãy đặc sit bờ</small>

sông, đường ba sông bằng <small>tông rộng tt 2.2 + âm; cao tinh bở = 5 + 72m,</small>

đoạn từ CN73 đến CNS3A khơng có bs.

~ _ Phia bờ hữu: đoạn từ cầu Phương cic đến CNT3 là khu din cư đây đặc sét bờ

sông, đường bờ sông bằng gạch xây rộng từ L9 + 2m: cao trình bờ =

<small>6.2m, đoạn từ CN73 đến CN 83A không cổ hở</small>

<small>- Ling sông hẹp và nông rộng từ 6 = Đm; cao trình đáy sơng từ 2,5 = 29m.* Đoạn từ K3+6217- K51059 6, (tr cầu Đường đôi đn cầu Ti g)</small>

= Phia bờ tủ: tie CNS3A.dén CN 103 chủ u là vườn trồng hoa, đoạn cịn lạ là khu

<small>cơng nghiệp, khơng có đường bờ sơng, cao trình mép bờ tự nhiên từ</small>

<small>~ _ Phía bở hữu: chủ yếu là vườn cây, đoạn từ CN106 + 112 là khu dan cư, khơngcó đường bờ sơng, cao trình mép bở tự nhiên từ 5,2 £ 7,6</small>

<small>~ Lang sông hẹp và nông, rộng từ 6-8m, cao trinh 2,3 -2,8m.* Đoạn K5+059,6- K6+480,3</small>

<small>= Phíu bở tả: là khu dân cư và khu cơng nghiệp, đoạn từ CN112 ~ CNI17 có</small>

đường bờ sơng bằng bê tơng rộng 3,5m, cao trình 68 ~ 22m.

<small>= Phía bở hữu: là khu vườn, Khơng có bở, cao tình 5,1 ~ 6m</small>

Lang sông ắthẹp và nông 6 = đm, cao tình 1,8 = 22m

<small>1.2.3.2. Tình trạng ngập ting và nguyên ngân</small>

<small>Tinh rạng ngập tng trong lưu vực sông Dim ngày cảng nghiêm trọng, với những trận</small>

<small>mưa có tổng lượng trên 100mm thường xày ra nhiều điểm ngập ng. Hàng năm số lần</small>

ngập Ging do mưa trên lưu vực xảy ra khoảng trên 10 lin, theo số liệu của Xí nghiệp. khai thác công tinh thủy lợi Từ Liêm cho thấy tin suất ngập tăng. số điểm ngập tăng

<small>và mức độ ngập ứng ting lên. Thiệt hại do ngập sing rất lớn khó thơng kê như: thiệt hại</small>

hư hỏng hạ ting, thiệt hại do 6 nhiễm mỗi trường, thiệt hại sức Khỏe con người

Nguyên nhân ngập ủng được đánh giá do tốc độ đơ thị hóa nhanh trong khi hệ thống

<small>thoát nước chưa đáp ứng kịp khiến nước mưa bị ứ đọng lại gây ngập úng, thêm vào đó.</small>

là inh trang kin chiếm lịng sơng ~ bờ sơng của nhân dân sinh sống doc hai bổ, tình

<small>trạng bồi lắng và cỏ rác đã ean trở dòng chảy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHUONG 2. ĐÁNH GIA ANH HƯỚNG CUA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN NHU CAU TIEU CUA LƯU VỰC SOD

<small>3.1.Các bước đánh giá</small>

<small>— Đánh giá hiện trang bệ thông</small>

"Nhập s liệu = Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất tong

<small>vực độ thị, kích - Chọn mơ hinh mưa tiêuthước hình học, - Đề xuất cde phường ấn ính tốn</small>

<small>cao độ của hệ</small>

<small>thơng kênh,</small>

<small>a0.) ‡</small>

<small>~ Mô phông mua-ding chảy cho các lưu</small>

<small>‘ye đô thị bằng SWMM, lưu vee lúa ÍÝ—]</small>

<small>inh 2.1 S đồ khơi uy tình inh gi, nh ton cho lưu vục tiêu</small>

Các bước đánh giá, tính tốn ảnh hưởng của đơ thị hóa đến nhu cầu tiêu của một lưu.

<small>vực được thục hiện theo quy trình như trong hình 2.1. Riêng lưu vực sơng Bam trong</small>

<small>0 có diện tích lúa, diện tích này được tính bằng bảng tính</small>

<small>giai đoạn hiện tại và năm 2(</small>

<small>exel sau đó nhập lưu tại nút có diện tích lúa đỗ nước vào. Đến năm 2050, tồn bộ lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>vực sơng Dim khơng cịn lúa thì chỉ sử dụng mơ hình SWMM mơ phỏng cho tồn bộilara vực</small>

2.2.Xée định mơ hình mưa tiêu thiết kế

<small>2.2.1. Phương pháp xác định mơ hình mua tiêu th</small>

(Q trình hình thành dong chảy từ nước mưa được mơ tả: Chu trình thủy văn bắt đầu

với mưa, lượng mưa rơi xuống mặt dit ban đầu mắt mát do bắc hơi, chặn bởi thảm thực vật và mưa thắm xuống đất, phần còn lại tạo đồng chảy trên bÈ mặt và tr lại Nước mưa được trữ trong các lỗ nhỏ trên bé mặt đất nơi mà trữ nước trong thời gian

<small>tam thời hoặc trữ trong ao, hd, sông ngồi. ung lúa... Lượng nước mưa cơn lại hình</small>

thành dịng chảy mặt và tập trung trong hệ thống tiêu.

Xưa là một trong những yếu tổ chính có tính quyết dịnh đến bệ số tiêu, đến hư lượng

<small>tiêu. Mơ hình mưa tiêu gồm: thời gian mưa, tong lượng mưa. Mơ hình mưa cho cácưu vực thông thường được chọn như sau</small>

<small>+ Với lưu vực đơ thị thơng thường sử dụng mơ hình mưa 24h max.</small>

<small>+ Với lưu vực nông nghiệp thưởng sử dung mơ hình mưa 3 ngày max, Š ngày maxhay 7Ay max,</small>

<small>+ Với lưu vực hỗn hợp nơng ngtính phần lưu vực đô thị sửdụng mưa đô thị và phần nơng nghiệp sử dụng mưa nơng nghiệp sau đó tổng hop</small>

lưu lượng theo thời gian. Hoặc có thể sử dung đồng thời mưa 5 ngày max cho cả

<small>hai lưu vực tính tốn với bước thời gian | gis.</small>

<small>sa. Các mơ hình tính tốn mưa đồ thị</small>

<small>* Xác định mơ hình mưa thiết kế (MHMTK) dựa trên trận mưa điển</small>

<small>Phương pháp này dựa trên quan điểm mưa các thời khoảng đài có chứa mưa thờikhoảng ngắn.</small>

<small>‘Chon mơ hình mua điển hình theo các yêu cầu sau:</small>

<small>+ Trận mưa lớn đã xảy ra gây ngập úng lớn trong thực tế, đại biểu cho một</small>

<small>nguyên nhân gây mưa ủng nhất định trong khu vực,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Có thời gian mưa hiệu quả bằng hoặc xắp xi thoi gian mưa tính tốn.

<small>+ Có lượng mưa tồn trận bằng hoặc xấp xi lượng mưa trong thời khoảng.</small>

khống chế ứng với tin suất thiết kế (Xe =X,)

<small>‘Thu phóng mơ hình mưa điển hình thành mơ hình mưa tiêu thiết 1g cách nhân</small>

<small>các giá trị tung độ của mơ hình mưa điền hình với hệ số thu phóng k, xác định theo</small>

<small>cơng thức sau:</small>

Xe: Lượng mưa thết kế với tin suất P

<small>Xj Lượng mưa của trận mưa diễn hình</small>

* Mơ hình mưa thiết kế của Huff (1967)

Tir biễu đồ phân bổ xác suất cia trận mưa, ta thit lập các biểu đồ chọn lọc cho các

<small>trận mưa ứng với các xác suất lũy tích 10%, 50% và 90%, mỗi biểu đồ biểu thị số phầntrăm của tổng lượng mưa trong mỗi khoảng số gia 10% của thời gian mưa.</small>

<small>* Phương pháp khối xen kế (mô hình của Chow)</small>

~ Phương pháp này được để xuất bởi Cho (1988)

<small>= Mơ hình mưa tiêu thiết kế được xác định từ một đường cong quan hệ cường.</small>

độ mưa-thời gian mura-tin suất (Intensity-Duration-Frequeney) IDF hoặc quan hệ giữa độ sâu mưa thời gian mưa tần suất (Depth-Daration-Frequency) DDF.

<small>- Mơ hình mưa này được đặc trưng bởi độ sâu mưa xuất hiện trong n khoảng,</small>

<small>thời gian kế tiếp nhau trên tổng thời gian mưa Tả = n.ÁL© Mơ hình mưa thiết kế của Keifer và Chu (1957)</small>

Keifer và Chu (1957) đã đề xuất một một mơ hình mưa giả tưởng dé thiết kể hệ thẳng

<small>thốt nước ở Chicago,</small>

Ngun tic tính tốn tương tự như phương pháp khối xen kẽ. Cơ sở của mơ hình này

<small>là từ một phương trình đã biết của đường cong IDF, ta có thể xây dựng được các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

phương trình về sự thay đổi của cường độ mưa theo thời gian trong đường quá trình

<small>mưa thiết kể, Độ sâu mưa tương ứng víthì bì</small>

<small>một thời gian mưa Tả chung quanh đỉnh mưa</small>

12 với giá trị xác định bằng đường cong hoặc phương trình của đường cong IDF

<small>(cường độ mưa ở đây được coi là biển đổi một cách liên tục trong quá trình mưa),* Phương pháp mơ hình mưa hình tam giác</small>

Phương pháp này được để xuất bởi Yen và Chow (1980).

<small>Với mơ hình mưa hình tam giác có cạnh đầy là thời gian mưa Td, chiều cao h là cường</small>

độ mưa. Khi biế

<small>chiều cao h.</small>

<small>độ sâu mưa P và thời gian mưa Tả ta xác định được cường độ mưa là</small>

Hệ số trước đỉnh r, 46 là t số của thời gian xuất hiện đỉnh mưa (ta) so với tổng thời

<small>gian mưa (Td),</small>

<small>Giá trị thích hợp của r được xác định bằng cách tính tốn tỷ số của thời gian xuất hiện.đình so với tổng thởi gian mưa của nhiễu trận mua thực đo với thi gian mưa khác</small>

nhan và lấy giá tị trung bình theo trong số thời gian mưa của ác tỷ số đó.

<small>5, Mơ hình mua cho tính tốn tiêu nơng nghiệp</small>

Mơ hình mưa tiêu là sự phần phổi mưa theo cúc ngày của trận mưa, trong tính tần

<small>tiêu cho nơng nghigp thường chọn thường chọn mưa ngày có thời đoạn 1,3, 5,7 ngày</small>

max. Mưa tiêu thiết kế được xác định bằng phương pháp thống kê toán học dựa trên

<small>liệu tài liệu mưa nhiều năm. Từ liệt số liệu mưa thu thập được lọc ra mưa ngày max</small>

theo thời đoạn tính tốn, tiến hành về đường tin suất va tính được lượng mưa tương.

<small>‘mg với tn suất tính tốn. Sau đó chọn trận mưa điềnnh và tiến hành thu phóng sẽ</small>

có được mơ hình mưa tiêu thiết kế.

Ngun tắc chọn mưa điễn hình là chọn một năm thực do có tổng lượng mưa xắp xi

<small>lượng mưa vừa tính tốn với tắn suất thiết kế, thường chọn theo ba quan điểm sau+ Chọn mơ hình mưa thiết ké thiên bắt lợi nghĩa là trận mưa cho hệ số tiêu lớn.</small>

<small>+ Chọn mơ hình mưa theo quan điểm là trận mưa thường xun xhiện trong</small>

<small>thực tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+Mư hình mưa điễn hình phải cổ lượng mưa xắp xỉ lượng mưa ứng với tin suất thết kế

2.2.2, Lara chọn và tỉnh tốn mơ hình mica tiêu thiết k cho lưu vực sông Dim

<small>a. Chọn tram do</small>

Khi lưu vực nghiên cứu rộng, phân bổ mưa có thể xảy ra khơng đồng đu thi chon một

<small>trong nhiễu phương pháp để xác định như: phương pháp đa giác Thiessen, ... Nhưng:</small>

với lưu vực nhỏ có thé coi như mưa rơi đều trên tồn bộ điện tích của lưu vực, với lưu. vực tiêu của sông Dam chỉ cin chọn một trạm do mưa gần nhất là tram Láng có thể đảm bảo độ chính xác cin thiết trong q tình tính tod,

<small>b. Tỉnh tốn mưa tiêu thiết kế</small>

Lruvye sông Bam hiện tai gồm diện tích đơ thi va diện tích đất nơng nghiệp nên mưa tiêu thiết kể thỏa mãn vừa cho đô thị vừa cho nông nghiệp. Tác giả chọn mưa 72h max

<small>lâm mơ hình mưa tỉnh tốn cho lưu vực sơng Bam vi đảm bio đơ thị tính theo mưa giờvà nơng nghiệp tính theo thời đoạn đài ngày.</small>

Xác định tần suất thiết kếdựa vào QCVN 04-05:2012/BNNPTNT Quy chuẩn quốc gia

<small>Cơng tình thủy lợi</small>

cơng trình cấp II với tần suất thiết kế 10%.

sắc quy định chủ yếu về thiết kế, vùng nghiên cứu tương đương

<small>[Bang 2.1. Lượng mưa T2 giờ tại tram Láng (mm)Trận mưa Điễn hình 1994 "Tấn suất 10%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>—-Trần mua Điện hình 1994. Tin suất 10%</small>

<small>(Chi chú: Tran mưa thiết kế chứa mưa 24 h max TS10%</small>

<small>Nguồn: Dự dn Cải thiện hệ thẳng tiêu nước Khu vực phía Ty thành phổ Hà Nội2.2.3. Phương pháp tính tốn lưu lượng tiêu đơ thị và nơng nghiệp</small>

<small>2.2.3.1 Lara vực đổ thị</small>

<small>Lưu lượng tính tốn nước mưa xác định theo cơng thức tại TCVN 7957: 2008</small>

<small>[S]Thốt nước ~ Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế.</small>

Cường độ mưa tính tốn có thẻ xác định bằng biéu đồ hoặc bằng công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>A(L+ClgP)</small> <sub>2.3)</sub>

(ey "

<small>“Trong dé:</small>

<small>c4: Cường độ mưa (Ls'ha):</small>

<small>1: Thời gian dòng cháy mưa (phút):</small>

<small>P: Chu kỷ lặp lại trận mưa tính toán (năm);</small>

<small>›n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương.* Cường độ mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:</small>

<small>= Công thức của D. F. Gorbachev (1920):</small>

<small>H Lượng mưa năm trung bình: mmm,+ thời gian mưa; ph</small>

<small>= Công thức của Viện thủy văn Liên Xô (1941)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2 : 29)</small>

<small>“Trong đó;</small>

<small>dy Cường độ mưa tính với thôi gian 20 phốt với năm:Hg số mũ, ủy theo vùng địa lý</small>

=H s tính đến đặc điềm riêng của từng vũng.

<small>P— Chủ kỳ trần cổng.~ Công thức của Anh:</small>

<small>: (2.10)</small>

<small>Trong dé</small>

<small>S$ Site mạnh của trận mưa.</small>

<small>+ thời gian mưa; ph</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Trong đó:</small>

<small>is — Cường độ mưa trong 15 phút với chu ky trân cổng P=] năm.</small>

P„ — Tan suất mưa.

<small>a,b ~ Các thống số khí hậu.</small>

<small>= Cơng thức của Pomjanovski (Ba Lan):</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>J Cường độ mưa tính tốn; mnh.</small>

Py, — Tan suất mưa.

<small>a Thơng số khí hậu, phụ thuộc thoi gian mưa.</small>

n= Thơng số khí hậu.

~ Công thức của Viện thiết kế, Bộ Giao thông.

<small>G14)Trong đó</small>

` ~ Sức mạnh của trận mưa ứng với tn suất P54; mah; mip

<small>+ Thời gian mưa</small>

<small>b— Tham số hiệu chỉnh: b = 12ph</small>

‘n= Chỉ số biểu thị sự giảm dẫn của cường độ mưa theo thời gian, 0,66

<small>A,B — Các tham số địa lý A= 10,0; B= 12,5;N Độ lặp lạ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>K ~ Hệ số khi hậu (tay thuộc từng vùng khí~ Cơng thức của Cục thủy van:</small>

C ~ Hệ số inh đến độ tính riêng của ting vùng

<small>đại Cường độ mưa tinh với thổi gian 20 phút với P~] năm.</small>

Các thông số b, C, n,qụ của 47 tram quan tắc.

<small>2.2.3.2. Lew vực. nông nghiệp</small>

<small>Phương pháp tinh toán dựa trên cơ sở cân bằng nước mặt ruộng và tinh hình cơng trình(9). Ở đây được</small> Khi bg thống tiêu hồn chính, các 6 mộng đầu cổ công tỉnh iêu

<small>tự chay ra kênh tiêu. Do vậy phương pháp tinh tốn phụ thuộc vào loại cơng trình tiêuvà trạng thái chảy qua cơng trình. Cơng trình trên mặt ruộng xem như là đập tràn.</small>

<small>* Tường hợp chảy tự do</small>

<small>“Trường hợp này dựa vào hệ hai phương trình:</small>

<small>~ Phương trình cân bằng nước mặt ruộng,</small>

<small>Phuong trình năng lượng (đồng chảy qua cơng trình),</small>

=

</div>

×