Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.59 MB, 135 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CHAU KIÊN CƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

CHAU KIÊN CƯỜNG

DE XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUAN LÝ

CHAT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI. CƠNG TY CO PHAN TƯ VAN XÂY DỰNG KIÊN GIANG

<small>Chuyên ngành: Quin ly Xây dụng</small>

Mã số: §580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI QUANG NHUNG:

<small>‘TP. HCM, NAM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi tChiu Kiến Cường</small>

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây dug</small>

<small>Lớp cao học: 25QLXDI I-CS2</small>

<small>“Trường Đại học Thủy lợi ~ Cơ sở 2</small>

<small>Là tác gi luận văn thạc ĩ với đề tài “D8 mud gii pháp năng cao côn tác quân l</small>

chất lương thi công xây dụng công tinh tợi Công ty CỔ phin Tư vẫn <small>dung KiênGiang” đã được Hiệu tường trường Đại học Thủy lợ g</small>

sổ 595IQĐ-DHTL ngày 13 thing năm 2018

<small>“Tôi cam đoạn các</small>

<small>tao nghiên cứu tại Quyết định</small>

<small>êu, kết quả nêu trong luận vin là trung thực và chưa từng được</small>

ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu

<small>số) đã được thự hiện trich dẫn và ghi nguồn ti liệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>Tác giả luận văn</small>

<small>Chau Kiên Cường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tắc giả xin cảm ơn đến các cín bộ giảng viên của trường Đại học Thủy “Cơ sở 2 đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học cao học. Đặc biệt tie giả xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Bài Quang Nhung đã hướng dẫn tận tỉnh, chỉ bảo

<small>chỉ tết từng nội dung của luận văn để luận văn thực sự trở thành một cơng trình khoa</small>

học có chit lượng,

<small>Tác gi xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cỏ phần Tư vin Xây dụng Kiên Giang</small>

đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để ác giả hồn thành khóa cao học và luận văn

<small>cuối khóa</small>

“Cuối cùng, tác gid xin cảm ơn gia đình, bạn bẻ đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ trợ lúc

<small>khó khăn để tác giá hồn thành chương trình học của mìnhXin chân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu,

<small>5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài</small>

6. Kết quả đạt được.

CHƯƠNG I: TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THỊ CƠNG XÂY. DỰNG CƠNG TRÌNH

<small>1.1 Tổng quan về chất lượng thi công xây dựng công tỉnh.</small>

<small>1.1.1 Giới thiệu chung về chất lượng sản phẩm.</small>

1.1.2 Quan niệm chất lượng toàn diện. 1.1.3 Các thuộc tn chất lượng sản phẩm

1.1.4 Khái niệm về ch <small>lượng thi cơng xây dựng cơng trình1.2 Tổng quan về quản lý chit lượng thi công xây dựng cơng trình</small>

<small>1.2.1 Quan lý chất lượng</small>

1.2.2 Các ngun tắc của quản lý chất lượng

1.23 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng

<small>1.24 Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình</small>

<small>1.2.5 Mục tiêu quan lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng.</small>

<small>1.3 Hệ thống qn lý chất lượng trong xây đựng,20</small>

<small>1.4 Tổng quan công tác QLCT cơng trình xây dựng tại Việt Nam và tại Kiên Giang,</small>

<small>1.4.1 Cơng tác QLCL cơng trình xây dựng ở Việt Nam1.4.2 Cơng tác QLCL cơng trình ại Kiên Giang</small>

1.43 Ngun nhân của những tồn ta, hạn chế

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUONG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VA PHÁP LÝ TRONG CÔNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG THỊ CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRINH 3

2.1 Cơ sở khoa học về quân lý chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình. 3

<small>2.1.1 Danh mục các chi tu chất lượng 332.1.2 Các tiêu chi đánh giá chất lượng xây dựng theo hệ thống tiêu chí QLCL....34</small>

<small>2.2 Cơ sở pháp lý về quan lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. 36</small>

2.2.1 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [3] 37 2.2.2 Nghị định số 46/2015/ NB - CP về quản lý chất lượng và bảo tì cơng trinh

<small>xây dựng l5] 41</small>

<small>2.2.3 Nghị định số 59/2015/NĐ -CP về quan lý dự án đầu tư xây dng [Ấ|...4Š</small>

<small>2.24 Thông tư số 26/2016/TT-BXD Quy định chi tit một số nội dung về quản lýchat lượng và bảo trì cơng trình xây dựng [7] AT2.2.5 Các Quy chuẩn xây dung: 492.2.6 Các Tiêu chuan xây dựng 50</small>

2.3 Các yêu tổ ảnh hưởng đến chit lượng thi công xây dựng công nh. 33

<small>2.4 Những nguyên tắc chung trong công tác QLCL thi cơng xây dựng cơng trình..57</small>

2.5 Vai trị và trách nhiệm của nhà thầu thi công trong công tác quản lý chất lượng

<small>sơng trình xây dựng 38</small>

2.6 Quy trình quản lý chit lượng 59 2.7 Phương pháp thự hiện khảo sit và đánh giá cúc yêu tổ ảnh hưởng đến chất

<small>lượng thì cơng xây dựng cơng trình 62</small>

2.7.1 Phương pháp nghiên cứu và cách thức lấy mẫu 6 2.7.2 Quy trình thực hiện khảo sát thực tế 6 2.1.3 Đối tượng, phạm vỉ và nội dung thực hiện khảo sit 63

<small>2.7.4 Nội dung bàng câu hỏi thực hiện khảo sit 62.7. Phương pháp phâních số liệu 66</small>

2.8 Kết qua khảo sát 67

<small>2.8.1 Thông tn người được khảo sắt 67</small>

2.8.2 Tổng hợp kết quả khảo sắt 10

<small>Kết luận chương 2 n</small>

CHUONG 3: NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO CONG TAC

QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CONG TRÌNH TẠI CƠNG TY.

CO PHAN TƯ VAN XÂY DỰNG KIÊN GIANG T3

<small>3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cô phn Tư vẫn Xây dựng Kiên Giang 13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.1.1 Q trình thành lập Cơng ty 33.1.2 Lĩnh vực hoạt động của doanh ngl hiện nay 73</small>

3.1.3 Cơ cầu tổ chức và hệ thẳng điều hành tai Công ty. 1

<small>3.14 Các công ty con của Công ty: n3.15 Doanh thu Công ty trong 5 năm gần day. n</small>

3.2 Giới thiệu Xi nghiệp Xây dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên

Giang 78

<small>3.2.1 Bộ máy quản lý Xi nghiệp Xây dựng 28</small>

3.2.2 Nhiệm vụ và Quyển hạn. 79

<small>3.2.3 Tình hình nhân sự tại Xí nghiệp Xây dựng, 82</small>

<small>3.2.4 Doanh thu Xí nghiệp Xây đựng trong 5 năm gan đây. 82</small> 3.2.5 Một số Dự án do Xi nghiệp thi công thực hiện giai đoạn 2012-2018...83 3.3 Dinh giá thực rạng về công tác quản ý chất lượng thi công xây dựng công trnh sủa Công ty Cổ phần Tư vẫn Xây dựng Kiên Giang 84

<small>3.3.1 Những ưu điễm va những thành tựu đạt được 84</small>

<small>3.3.2 Những tổn tai hạn chế: 34</small>

<small>3.4 Phân ích kết quả khảo sắt 863.4.1 Kiểm định thang do 86</small>

3.42 Kết quả phân ich theo t strung bình 89

<small>3.5 D8 xuất các giải php nâng cao công tic quan lý chất lượng thi cOng xây dựng</small>

<small>công tinh tai Công ty Cô phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang. 9</small>

<small>3.5.1 Giải pháp hoàn thiện bộ may quản lý của Xi nghiệp Xây dựng. 93</small>

<small>3.52 Giải pháp cân đối nguồn nhân lực của công ty: 953.5.3 Giải pháp nâng cao chit lượng nguồn nhân lực %3.54 Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và tăng cường thie bị vio QLCLsơng trình 9</small>

<small>3.5.5 Các giải pháp hồn thiện quy trình Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng</small>

<small>sơng tình 93.5.6 Giải pháp tăng cường cơng tác trao đổi thông tn nội bộ giữa các bộ phận.ce đội thì cơng xây dựng. 1163.5.7 Các biện pháp quan Ij tiền độ thi cdg cơng trình 116</small>

Kết luận chương 3 H7 KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 118 1. Kết qua đạt được của luận văn is

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>2. Kiến nghị. nọ</small>

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 120

<small>PHỤ LỤC lại</small>

DANH MỤC HÌNH ANH

1-1: Mơ hình hóa các yếu tổ của chất lượng tổng hợp [1] 8

<small>1-2: Các yếu tổ tạo nên chat lượng cơng tinh 2Hình 1-3: Quy trình QLCLCTXD theo ND 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 0Hình 1-4: Tịa nhà The Landmark 81 do tập đoàn Vingroup làm chủ đầu tư. 21</small>

<small>Hình 1-5: Cầu Vang Di Ning (Golden Bridge Sun World Ba Na Hills) vào top những</small>

cây cầu đi bộ ấn tượng nhất th giới 22

<small>Hình 1-6: Hệ thống cáp treo Hịn Thơm Phú Quốc do tập đồn Sun Group làm chủ</small>

đầu tự, cáp treo dài nhất thể giới 2

<small>Hình 1-7: Sập din giáo cơng trinh cao 2 ting và 1 ting him Nam Từ Liêm ~ Hà Nội</small>

<small>do Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Việt Nhật làm Chủ đầu tr 24</small>

<small>Hình 1-8: Căn nh 3 ting bi nghiêng ti địa chi số 6, đường 66, khu phổ 2, phườngPhú Tân, TP.Thủ Diu Một 25</small>

Hình 1-9: Khu đô thị mới Phú Cường Rạch Giá do Tập đoàn Phú Cường đầu tư. 28

<small>ih 1-10: Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort Phú Quốc 29</small>

2-1: Sơ đồ mơ hình QLCLCT xây dựng ở Việt Nam 37

<small>Hình 2-2: Lưu đỗ mẫu quy trình quan lý. 61Hình 2-3 Quy trình thực hiện khảo sát bằng bang câu hoi 63i ức của Cơng ty 14Hình 3-2: Cơ cầu lao động của Cơng ty n</small>

Hình 3-3: Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Xây dựng. 19 nh 3-4: Cơ cẫu lao động của Công ty 82 <small>h 3-5 So đổ quản lý đểxuất của Xi nghiệp Xây dựng 94</small> Hình 3-6: Quy trình quản lý chất lượng vật iệu đầu vào. tá

<small>Hình 3-7: Quy trình quản lý chất lượng các cấu kiện 1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2-1: Danh mục các chỉ tiêu chất <small>lượng</small>

<small>Bảng 2-2:Các tiêu chuẩnthuật tong ng tác thi công và nghiệm thu</small>

Bang 2-3: Thông kê đổi tượng tham gia khảo sát theo đơn vị công tác Bang 2-4: Thống kẽ đối tượng tham giá khảo sắt theo kinh nghiệm công tác

<small>Bang 2-5: Thống kê đổi tượng được khảo sát theo số dự án tham gi:</small>

Bảng 2-6: Thông ké đối tượng tham gia khảo sát theo loi cơng trình đã tham gia

<small>Bang 2-7: Thống ké đối tượng tham gia khảo sát theo vị trí cơng tácBảng 2-8: Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tổ ảnh hướng</small>

<small>Bảng 3-1: Kết qua Doanh thu của Công ty giai đoạn 2014-2018</small>

Bảng 3-2: Kết qua Doanh thu của Xi nghiệp Xây dựng giai đoạn 2014-2018 Bảng 3-3: Kết quả đánh giá độ tin cây của số iệu khảo sắt

<small>Bảng 3-4: Kết quả đính giá theo trị số trung bình</small>

Bảng 3-5: Bảng sắp xếp các yêu ổ theo trị số trung bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CAC KÝ HIỆU VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ.

<small>1.ATLĐ An lồn lao động2. BQLDA Ban Quan lý dự án</small>

<small>10.DTXD. Đầu tư xây dựng</small>

11, QLCL Quan lý chit lượng

<small>12. QLDA (Quan lý dự án13. QLNN Quan lý Nhà nước14. QPKT Quy phạm kỹ thuật</small>

<small>15.QCVN Quy chuẩn Việt Nam</small>

<small>16.TCVA "Tiêu chuẩn Việt Nam17. QPPL Quy phạm pháp luật</small>

18.TVGS Tu vẫn giám sat

<small>19. GSTG Giám sắt tác giả</small>

<small>20. TVTK Tư vấn thiết kế</small>

21.TKBVTC-DT - Thiết kế bản vẽ thi cơng — dự tốn cơng trình

<small>22. UBND Ủy ban nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Tính cắp thiết của đề tài

<small>Xây dựng cơ bản có thé coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra cơ</small>

sở hạ ting thiết yếu phục vụ cho sin xuất, đời sống, y tế, quốc phòng, giáo dục

<small>“Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đắt nước, hoạt động xây dựng cơ bản</small>

sóp phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ tng cho các ngành khác. CI

<small>lính vì vậy, Dang</small>

và Nhà nước tập trung đầu tr xây đựng với nguồn vốn vô cùng lớn. nhằm thúc diy kinh tế và xã hội không ngừng phát triển.

<small>‘Su thành công của một dự án xây dựng đối với nhà thầu thi cơng đó là sự đảm bảo về</small>

<small>ce mặt lợi nhuận, chất lượng, tiến độ, an toàn vệ sinh lao động... Trong đỏ chất</small>

lượng cơng tình là một tong những nhân tổ rit quan trọng. quyết định đến khả năng

<small>cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Nâng cao thương</small>

iệu sin phẩm, wy tín của doanh nghiệp trên thị tường cin có chuyển biển v8 nhận thức, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp. trong đó chiến lược về nâng cao <small>chất lượng sản phim, coi sự thỏa mãn của khách hàng là sự tồn tại của doanh nghiệp.</small>

<small>“Trong những năm qua, hoạt động xây dựng cơ bản của tỉnh Kiên Giang ngày càngphát triển. Đặc biệt, Tính chất, qui mơ của các cơng trình ngày càng lớn và phức tạp.</small>

u về chất lượng cơng tình của các khách hing cũng cao hơn, Khắc Đồng thời

khe hom, Vi thể, Việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là rat cần thiết.

“Cơng ty Cỏ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang là một trong những doanh nghiệp uy

<small>n cửa nh Kiên Giang đã khẳng định được thương hi đồi với nh nhà, Ty nhiên</small>

<small>hiện nay, cơng ty đang có một số tồn tại, vướng mắc trong công tác quản lý chất lượngthi công xây dựng cơng trình. Hiện là Cán bộ Quản lý của Công ty Cổ phần Tư vin“Xây dựng KiGiang với mong muỗn góp một phần nhỏ vào sự phát tiển bên văng</small>

của Cơng ty. Chính vì vậy, ác giả chọn đề tài nghiên cứu: "Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn XXây dựng Kiên Giang”nhằm nghiên cửu một cách khách quan thực trạng trong công tức quản lý chất lượng thi công xây dụng cơng tình tại đơn vị, Từ đó, để xuắt một số

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ii pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tức quản lý chất lượng thi công xấy dụng

<small>cơng hình trong cơng ty</small>

2. Mye đích của để tài

Nghiên cứu, đnh giá một cách khích quan thực trang cơng ác quản lý chit lượng thi

<small>cơng cơng tình xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vin Xây dựng Kiên Giang. Từ đồ,</small>

tác giá phân tích và tổng hợp những ưu điểm và những tồn tại,

tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tư vin Xây

<small>chưa hợp lý trong công.</small>

dựng Kiên Giang. Qua đó để xuất một số giải pháp nhằm. <sub>ý cáo chất lượng rong</sub>

<small>cơng tác quan lý thí cơng xây dựng cơng trình có hiệu qua. Với kết quả dat được, hyvọng đồng góp một phin trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng</small>

trình tại Cơng ty Cổ phin Tư vin Xây dựng Kiên Giang, 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>4) Cách td cận</small>

‘Tim hiểu các tài liệu, văn bản pháp luật liên quan đến chit lượng cơng trình xây dựng.

<small>Tinh hình cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng tại Công ty Cổphần Tu vấn Xây dựng Kiên Giang</small>

<small>5) Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận van chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp</small>

<small>+ Phương pháp nghiên cứu tổng quan;</small>

<small>+ Phương pháp tổng hợp;</small>

<small>+ Phương pháp khảo sắt, thu thập, phân tích đánh giác</small>

<small>+ Phương pháp kế thửa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu.</small>

<small>+ Phương pháp chuyên gia</small>

4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>4) Đổi tượng nghiên citu: Công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng xây lắp</small>

<small>cơng trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>1b) Phạm vi nghiên cứu: Công tác quan lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng xây lắp</small>

<small>cơng trình xây dựng của Công ty Cổ phân Tự vin Xây dựng Kiên1g tham gia thực.</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

<small>a) Ý nghĩa khoa hoe:</small>

“Tổng hợp và hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý chất lượng sản phẩm nói chung và

<small>cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng xây lắp nói riêng.</small>

'b) Ý nghĩa thực tiễn của để tài:

"ĐỀ xuất một số giải pháp thực tế có tính khả thi nhằm nâng cao công tắc quản lý chất

<small>lượng các công tỉnh xây dựng</small>

6. Kết quả đạt được

<small>Phân ch, đánh giá được thực tạng cơng tác QLCL thi cơng cơng tình xfy dụng</small>

tại Công ty Cổ phần Tư vin Xy dựng Kiên Giang, ừ đó phat hiện ra những tồn ti, những điểm chưa phù hợp ảnh hưởng đến công tác quan lý chất lượng thi cơng xây

<small>dmg cơng tình của đơn vị.</small>

<small>"ĐỀ ra một số giải pháp cụ thể hoàn thiện các quy tình quan lý chất lượng thi cơng xây</small>

cđựng cơng trình, cũng như cơng tắc quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng tình

<small>tại Cơng ty Cổ phần Tư vin Xây dụng Kiên Giang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THỊ CƠNG XÂY DỰNG CONG TRÌNH

<small>1.1 Tổng quan về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình1-1 Giới thiệu chung về chất lượng sản phẩm</small>

Khái niệm chất lượng sin phẩm đã xuất hiện tử lâu, ngày nay được sử dụng phổ biến

<small>và rất thông dung hằng ngày rong cuộc sống. Chit lượng sản phẩm là một phạm rà</small>

<small>rit rng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tẾ và xã hội. Do</small>

<small>tính phúc tạp đó nên hiện nay có rắt nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản</small>

Quan điểm siêu việt cho rằng: "Chất lượng là sự ngt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm làm cho con người cảm nhận được” [1]. Điều này hàm ý rằng sản phẩm chất lượng là những sản phẩm tốt nhất. Khi nói đến sản phẩm có chit lượng người ta nghi

<small>neay tới những sản phẩm đã nổi tiếng và được thừa nhận rộng rãi. Quan niệm này</small>

<small>mang tính triét học, tru tượng chi có ÿ nghĩa don thuần trong nghiên cứu,</small>

Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: "Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi

<small>các thuộc tink đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng có thé đo lường được thơng quacác đặc tỉnh đó" (1). Quan niệm này đã đồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng</small>

các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính

<small>hữu ich nhưng không được người tiêu ding đánh giá cao. Cách quan niệm nảy kim</small>

<small>tích biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng, không đáp ứng được nhủ cầu của</small>

<small>thị trường.</small>

Quan điểm chất lượng theo sản xuất : “Chat tượng sản phẩm là sự đạt được và trầm thú đúng những tiêu chuẩn, yêu cau kinh té kỳ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế

<small>rước [I],Quan niệm có tính cụ thé, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sinphẩm và dễ xác định rõ rang những chỉ tiêu kỹ thuật ein đạt được cũng như các biện</small>

<small>lượng qua việc giảm si hông trong sản xuất. Tuy hiền quan niệmpháp nâng cao cl</small>

<small>nảy quá chú trọng và thiên về kỹ thuật sản xuất đơn thuần chỉ phản ánh mỗi quan tâm.</small>

của người sản xuất đến việc đạt được những chỉ tiêu chất lượng đặt ra, mã quên mắt vie dp ứng yêu cầu của người tiêu đồng. Chất lượng được xem xét tích rồi với nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

sầu của thị trường do đồ có thể làm sản phẩm bị tụt hậu không đấp ứng được sự biển “động rit nhanh của nhu cầu thị trường.

Quan điểm người tiêu đùng: "Chất lương là ự phù hợp tới yêu củ và mục địch của người tiêu dùng" [1|-Người sử dụng quyết định chất lượng của hing hóa. Sản phẩm <small>nao thỏa mãn khách hang nhất sẽ cỏ chất lượng cao hơn. Năng lực thỏa mãn các yêu.</small> sầu, mong đợi, hoặc mong muốn của khách hing là tiêu chi duy nhất đ xác định chất lượng. Cho nên, với quan điểm này thi bước đầu tiên của quá trình sản xuất kinh doanh phải là việc nghiền cứu và tìm hiễu như cầu của người tiều đồng về các loi sin

<small>phẩm hang hoá mà doanh nghiệp định cung cấp trên thị trường. Các nhu cầu của thị</small>

<small>trường và người tiêu ding luôn luôn thay đổi đôi hỏi các tổ chức, các doanh nghiệp</small>

phải liên tục đội mới, cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng kịp thời những thay đổi đó. Day là những địi hỏi rit co bản mang tính chất đặc trưng của nền kinh tế thị trường và nó đã trở hành nguyên tắc chủ yéu nhất trong sản xuất kinh doanh hiện dại ngày nay, Mặc dù vậy, quan điểm trên về chất lượng sản phẩm vẫn còn những nhược.

<small>điểm của nó. Đồ là sự th</small> shủ động trong các quyết định sản xuất kinh doanh của

<small>doanh nghiệp. Sự phụ thuộc quá nhiều và phức tạp của doanh nghiệp vào khách hàng,</small>

<small>Tuy vậy, nó là một đi hỏi tắt yêu mang tính chất thơi đại và ich sử.</small>

<small>êu dùng có thể</small> fim cho vin để quản lý trở nên phú <small>c tạp và khó khăn hơn</small>

Nhìn chung, mỗi quan điểm đều có những cơ sở khoa học nhằm giải quyết những mục

<small>tu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Đứng trên những góc độ khác nhau và tùy theo</small>

mục tiêu, nhiệm vụ mà các chủ thé đưa ra những quan niệm về chất lượng khác nhau.

<small>“Tuy nhiên, các khái niệm trên đều mang tính chủ quan. Mặc dù cách tiếp cận theo sin</small>

<small>xuất hoặc theo sản phẩm được xem là khách quan nhất, cả 2 đều không xem xét diy đủ</small>

<small>fh của khách hàng. Các</small>

<small>sở</small> tiếp cân người sử dụng chỉ dựa vào quan điểm của

<small>người sử dụng, nhưng phương pháp thu thập ý kién người sử dụng li không tin cậy vàKhơng có khả năng dự báo những thay đối về sở thích</small>

Khoảng nữa đầu thể ky X, trong n kinh t thị trường, người ta đưa ra dt nhiều quan

<small>niệm khúc nhau về chất lượng sản phẩm. Những khái niệm chất lượng này xuất phát</small>

và gắn bo chặt chẽ với các yếu tổ cơ bản của thi tường như nhu cầu, cạnh tranh, giả

<small>cả... Đại diện cho những quan niệm này là những khái niệm chất lượng của các</small>

chuyên gia quả lý chất lượng hàng đầu thé giới như Walter A. Shewhart, W. Edwards

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Deming, Joseph M. Juran, Armand V. Feigenbaum, Kaom Ishikawa, Philip</small>

Crosby, ..¥. Hộ có một điểm chung à đều thừa nhận khơng có con đường tt nào dẫn tới chất lượng, việc cải tiến chất lượng sin phẩm đòi hoi phải số quyết tâm và sự hỗ trợ hoàn toàn của ban lãnh đạo cao nhất, mở rộng dio tạo và thu hút tt cả ác thinh viên của tổ chức tham gia. Chất lượng địi hỏi một sự chun tâm khơng tính tốn, sự.

<small>kiên ti khơng một mơi và nhiều thời gian. Trong nhóm những quan niệm này lại có</small>

<small>các cách tiếp cận khác nhau.</small>

Tiến sĩ W.Edwards Deming định nghĩ Chất lượng là một th độ dự Kiến được <small>1H</small>

<small>trước về độ đẳng đều và độ tin cậy, với chỉ phí thấp và phù hợp thị trườm</small>

Deming cho rằng chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào thị trường, phụ thuộc vào như cầu của khách hàng. Nhu cầu khách hàng luôn thay đổi nên cin bỏ công sức ra để nghiên cứu thị trường. Chủ trương của ông là dùng thông kê để định lượng kết quả. trong tắt cả các khâu chứ không chi riêng ở khâu sản xuất hay dich vụ. Ông đưa ra chủ kỳ chất lượng Deming, 14 điểm mà các nhà quản lý cin phải tuân theo và 7 căn bệnh. chết người của một doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp cỏ những hoạt động cải tiến

<small>cần thiết, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm với chỉ phí thắp nhất.</small>

<small>“Cách tiếp cận giá trị - lợi ích này của ông thể hiện chất lượng phải thoả mãn nhu cầukhách hàng nhưng không phải với bắt kỳ giá nào mà phải được ràng buộc trong những.</small>

giới hạn chi phi nhất định. Dé cũng là hiệu qua của quan lý chất lượng tốt, tăng cường.

<small>tinh cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ rên thị trưởng</small>

Philip B.Crosby định nghĩa: “Char lượng là sự phù hợp với yêu cầu, chứ khơng phải

<small>là sự thanh lich” [1].</small>

<small>inh nghĩa này mang tính chiến lược vi tập trung vào những nỗ lực để hiểu diy đủ các</small>

<small>mong đợi của một khách hàng và vận hảnh tỏ chức đẻ đáp ứng được các mong đợi đó.</small>

<small>Crosby cho rằng chất lượng là "khơng lỗi - zero defect” và "phòng ngừa” „ nghĩa là</small>

phải làm đúng ngay từ lần đầu tiên màphịng ngừa có được là do đảo tạo, kỷ luật, lãnh.

đạo và hơn nữa. Thước do của chit lượng là chỉ phí chất lượng. Cin thiết dẫu tư vào đào tạo và các boạt động hỗ trợ khác nhằm loại bỏ lỗi và tránh lãng phí.

“Tiến sĩ Joseph M. Juran dua ra định nghĩa: "Chất tượng lồ ự phủ hop vi yêu cần

<small>sử dụng và mục dich” [1]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Joseph M, Juran nhấn mạnh dén yêu cầu sử dụng của người tiêu đăng. Khách hàng là

<small>người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan của các nhà quản lý hay sản xuất.</small>

CChit lượng sản phẩm luôn gắn b6 chặt chế với nhu cầu và xu hưởng vận động, biển

<small>đổi rên thị trường</small>

<small>Dé đạt được sự phù hợp với nhu cầu sử dụng, Juran phát triển một phương pháp toàn.ign gọi là Quality Trilogy, bao gồm 3 giai đoạn căn bản: hoạch định chất lượng, kiểm</small>

Juran cũng cho rằng mức chất lượng tối tu là điễm tại đồ thiệt hại do sin phẩm lỗi <small>soát chất lượng và cải tin ek</small>

<small>bằng với chỉ phí chất lượng.</small>

Định nghĩa chất lượng của tổ chúc ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp được thống nh, dé đàng, tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hàng hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2015 đã đưa ra định nghĩa: "Chất lượng là. “mức độ của một tập hợp các đặc tink vẫn có của một đổi tương dip ứng cúc yêu cau”

Nhu vay, chất <small>lượng sản phẩm đủ được hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa trên</small>

<small>những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất. Đó là sự phù hợp với yêu</small>

<small>Âu của k</small>

<small>này bao gồm cả các ye ách hàng mong muốn thoả mãn</small>

những nhủ cầu của mình và cả cúc u cầu mang tính kỹ thuật, kính tế và các tinh chit

pháp lý khác. Với nhiều các khái niệm dựa trên các quan điểm khác nhau như trên, do

vây trong quả trinh quản tị chất lượng cần phải xem chất lượng sin phẩm trong một thé thống nhất. Các khái niệm trên mặc dù có phần khác nhau nhưng không loại trờ mả. bổ xung cho nhau. Cin phải hiểu khái niệm về chất lượng một cách có hệ thơng mơi

<small>dam bảo hiểu được một cách đầy đủ nhất và hoàn thiện nhất về chất lượng. Có như</small>

<small>vây, việc tạo ra các quyết định trong q trình quản lý nói chung và q quản trịchất lượng nói riêng mới đảm bảo đạt được hiệu quả cho cả quá trình sản xuất kinh</small>

doanh của doanh nghiệp hay tổ chức.

<small>1.1.2 Quan niệm chất lượng toàn điện</small>

Bên cạnh các đặc tinh vốn có, các đặc inh được gan thêm cho sin phẩm là những yêu tổ mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi nhận thay sản phẩm họ định mua đáp. ứng các yêu cầu. Chất lượng gắn bởi các đặc tinh gin thêm cho sin phẩm có thé được soi là "chất lượng tồn điện - Total Quality”

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

“Chất lượng được do bởi sự thoả mãn như cầu của khách hàng thì đồ chưa phải là điều

<small>kiện đủ. Sản phẩm muốn đáp ứng được các u cầu sử dụng thì phải có các đặc tính về.</small>

<small>sơng dung phủ hợp. ĐỂ tạo ra được tỉnh chất dé cin có những giải pháp kỹ thuật thích</small>

hợp, Nhưng chit lượng cịn là vấn đỀ kinh tế. Sự thoả mãn của khách hing không phải chi bằng những tinh chất cơng dụng mà cịn bằng chi phí bỏ ra để cỏ được sản phim

<small>đồ và sử dụng nỗ. Bên cạnh đó, chit lượng trong thực té côn được th hiện ở khia cạnh:</small>

<small>thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hing đúng lúc, đúng thời hạn là một yếu tổ võ.</small> cảng quan trọng trong thoả mãn như cầu hiện nay. Trong những năm gần đây, sự thoả

<small>mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như các dịch vụ đi kèm và đặc.</small>

biệt là tính an tồn đổi với người sử dung. Từ đỏ có thể hình thành khải niệm chất lượng tổng hợp: Chit lượng chính là sự thoả mãn yêu edu trên tt cả các phương điện

<small>+ Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và địch vụ di kèm.</small>

<small>tá cả phủ hợp</small>

<small>« Thời hạn giao hàng</small>

<small>+ Tính an tồn và độ tin cậy,</small>

“Có thể mơ hình hố các yếu tổ của chất lượng tổng hợp như sau:

<small>Chất lượng tồn điện</small>

<small>“Thời gian</small>

Hình 1-1: Mé hình hóa các u tổ của chấ lượng tổng bợp [1]

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1.13 Các thuậc tính chất lượng sản phẩm</small>

Mỗi sản phẩm đều cấu thành bởi rất nhiễu các thuộc tinh có gi tỉ sử dụng khác nhau

<small>nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Chit lượng của các thuộc tính này phản ánh</small>

<small>mức độ chất lượng đạt được của sản phẩm đó. Mỗi thuộc tính chất lượng của sản phẩm.thể hiện thông qua một tập hợp các thơiinh «Ky thuật phân ánh khả ning đáp</small>

ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo ra một mire độ chất lượng nhất định của sản phẩm. Đắi với những nhóm sản phẩm Xhác nhau, nhàng yêu cầu về các thuộc tinh chất lượng cũng khác nhau. Tuy nhiền, những thuộc tính chung nhất phản ánh chất lượng sản phẩm gồm 08 thuộc tinh sau

<small>Các thuộc tinh kỹ thuật: Nhóm thuộc tinh nay phan ánh cơng dụng, chức năng của sản</small>

phẩm. Nhóm này đặc trumg chỉ các thuộc tính xác định chức năng tác dụng chủ yếu của sản phẩm được qui định bởi các chỉ tiêu kết sấu vật chất, thành phần cdu tạo và <small>đc</small>

<small>khác nhau tạo ra chức năng đặc trưng cho của sản phẩm và hiệu quả của quá trinh sit</small>

th về cơ, lý, hóa của sản phẩm. Các yêu tổ nảy được thiết kế theo những tổ hợp, <small>“dụng sản phẩm đó.</small>

Cúc yéu 16 thẩm mỹ: Nhóm thuộc tính này phản ảnh đặc trưng về sự tray cảm, sự

<small>hop lý về hình thức, dáng vẻ, kết cầu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân đổi, màu sắc,</small>

<small>trang tr, tính hiện đại</small>

<small>Thải tho của sản phẩm: Đây là yếu tỗ đặc trưng cho tinh chất của sản phẩm giữ được.</small>

khả năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất

<small>định trên cơ sở bảo đảm đúng các yêu cầu về mục đích, điều kiện sử dụng va chế độ</small>

‘bao dưỡng qui định. Tuổi thọ là một yêu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn mua

<small>hàng của người tiêu dùng</small>

Độ tn cậy của sản phẩm: Độ tin cậy được coi là một trong những yêu tổ quan trong nhất phản ánh chất lượng của một sản phẩm và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả

<small>nìnhnăng duy tri và phát triển thị trường của</small>

<small>D6 an toàn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản phẩm,</small> an toàn đối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trường là yu tổ tất yêu, bắt buộc phải có đối với in phẩm trong điều kiện tiêu dùng hiện nay. Thuộc tính này đặc biệt quan trong đối với những sản phẩm trự tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

như các đồ ăn thức uống, thuốc chữa bệnh... Khi thiết k sin phẩm phải ln coi đâu là

<small>thuộc tính cơ bản không thể thiểu được của một sản phẩm</small>

Mite độ gây 6 nhiẫn của sản phẫn: Cũng giỗng như độ an toàn, mức độ gây 0 nhiễm

<small>được coi là một</small> yéu cầu bắt buộc các nhà sân xuất phải tuân th khi đưa sản phẩm của

<small>mình ra thị trường.</small>

<small>Tính tiện dụng của sin phẩm: phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính đễ vận</small>

chuyển, bio quản, dễ sử dụng của sản phẩm và Khả năng thay thé khi có những bộ

<small>phận bị hồng</small>

<small>Tính kinh tế của sản phẩm: Đây là yéu tổ tắt quan trọng đỗi với những sản phẩm khi</small>

<small>sử dụng có tiêu hao nguyên liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong.sử dụng trở thành một trong những yếu tổ quan trọng phản ánh chất lượng và khả năng,cạnh tranh của các sản phẩm tên thị rường. [1]</small>

<small>1.1.4. Khái niệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>114.1 Khái nigm vẻ cơng trình xây dựng</small>

<small>‘Theo Điều 3 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thơng quangày 18 tháng 06 năm 2014, Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi site</small>

lao động của con người, ật liệu xây dựng, thiết bị lip đặt vio cơng tình, được liên kết

<small>định vi với đắc có thể bao nằm phần dưới mật đắt, phần rên mật đắt phần dưới mặt</small>

nước và phần trên mặt nướ <small>„ được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao.gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát</small>

triển nơng thơn, cơng trình hạ ting kỹ thuật và cơng trình khác. [3]

<small>114.2 Đặc điển của cơng trình xy dưng</small>

“Cơng tình xây dựng là loại sản phẩm ln được gin lién với địa điểm xây dựng do

<small>khách (chủ đầu tư) chi định. Do vậy các hoạt động sản xuất đều phải được tiền hành.</small>

ngay trên hiện trường. Việc thi công xây dựng sẽ bị phụ thuộc vio điều kign thời tt,

<small>khí hậu, địa hình tại nơi xây dựng cơng tình.</small>

“Cơng trình xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương phip sản xuất. vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng và thời gian sử ‘dung lâu đài. Do đó, khi tiễn hành xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>dia điểm xây dựng, khảo sit thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng tình sao cho</small>

<small>hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ</small>

<small>cơng trình.</small>

<small>Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu tr (ngườimua), điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng. Trong q trình sản xuất thực.</small>

hiện ln có sự giám sắt chất lượng của chủ dẫu tư và cũng thường có những thay đổi về mẫu mã, hình thức cũng như chat lượng của sản phim, nhằm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và dip ứng được các yêu cầu thực t để ra

<small>Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớnlượng, ching loại vật tư, thết</small>

<small>bị xe máy thi công vi lao động phục vụ cho mỗi công tỉnh cũng rit khác nhau, li</small>

luôn thay đối theo tiến độ tỉ công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp, thường <small>xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.</small>

<small>“Cơng tình xây dựng được hình thành từ nhiễu hạng mục, tễu hang mục cơng tình mà</small>

thành. Nhiều hạng mục cơng trình sẽ bị che khuất ngay sau khi thi công xong để triển khai các hạng mục tip theo. Nên việc kiểm tra giám sit chất lượng cơng trình phải <small>“được thực hiện theo trình tự phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình xây dựng.</small>

<small>1.1.4.3 Khải niền vé chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng</small>

<small>"Ngoài những đặc tinh như đáp ứng mong đợi của khách hàng (chủ đầu tr), thỏa mãnnhững nhu cầu đã được cơng bổ hoặc cịn tim dn th cơng tình xây dựng còn phải đáp</small>

<small>ứng được các yêu cầu như:</small>

<small>“Tuân thủ thiết kế xây dựng dược duyệt, tiêu chuẳn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho</small>

<small>cơng trình, bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng.</small>

ip ứng được các yêu cầu về chit lượng của công trnh đã quy định trong Luật xây

<small>dmg vi các văn bản dưới luật, cũng như các qui tình qui phạm hiện hành.</small>

<small>Phù hợp với qui hoạch xây dựng, mỹ quan của khu vực, phù hợp với đặc điểm tự</small>

nhiên, kinh t-sã hội tại địa điểm xây dựng.

<small>Phải đảm bảo an toàn cho các công trinh lân cận, đảm bảo vệ sinh tài ngun mơitrường cho địa bàn thi cơng cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Như vậy khái niệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng tình có thể được hiểu

<small>‘Chat lượng thi cơng xây dựng cơng trình là những u cầu vé an toàn, bền vững, kƑ</small>

<small>thuật và mỹ thuật của cơng tình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các</small>

uy định trong vẫn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đằng giao nhận thầu

<small>Hình 1-2: Các ytạo nên chất lượng cơng trình</small>

1.2 Tổng quan vé quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình <small>12.1 Quản lý chất lượng</small>

(Quan lý chất lượng có thể được hiu là tng thé các biện php kinh tý, kỹ thu, hình <small>chính tác động lên tồn bộ quá trình hoạt động của một tổ chức hay một doanh nghiệp.</small>

<small>để đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng với ch phí thấp nhất. Ngày nay, quản lý chất</small>

<small>lượng đã mở rộng tới tắt cả hoạt động, từ sản xuất đến quản lý, dich vụ trong tồn bộ</small>

<small>chu tình sin phẩm. Điễu này được thé hiện qua một s định nghĩa như sa</small>

<small>“Theo A.Robertson ~ Anh: "Quản I chit lượng là ứng dung các phương pháp, thủ</small>

tục và kin thức Khoa học kỹ thuật bảo dim cho các sản phim sẽ hoặc dang sản xuất phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trang hợp đồng bằng con đường hiệu quả nhất"

“Theo A.Feigenbaum ~ Mỹ: “Bs li một hệ thống hoạt động thing nhất có hiệu quả

<small>của những bộ phận khác nhau trong mật 16 chức, chịu trách nhiện triển khai hing</small>

tham số chất lượng, duy tì và nâng cao nó dé đảm bảo sản xuất và tiên dùng một cách Xinh tế nhấ, ` tỏa mãn như cầu của tiêu đùng”.[H]

‘Theo Kaoru Ishikawa ~ Nhật "Quản lý chất lương là hệ thẳng các biện pháp too điều kiện sản xuất kink 18 nhất những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lượng

<small>thỏa man yêu cẩu của người tiêu đàng. []</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

‘Theo ISO 9000 : 2015: "Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hop dé định Inning và kiém soát một tổ chức lên quan dén chất lượng, bao gồm việc thiế lập chính sách chất lượng, mục tiêu chat lượng và các quá tình để đạt được những mục tiêu chất lượng này thơng qua hoạch đình chắt lượng, đảm bảo chất lượng, kiém soát chất lượng và cải tiến chất her”, [2]

"Như vậy, uy còn nhiề tồn tại nhi định nghĩa khác nhan vé quản ý chất lượng, song

<small>nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như</small>

Mue tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiễn chit lượng

<small>phù hợp với như cầu thị trường với chỉ ph ti ưu.</small>

“Thực chit của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: hoạch định. tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nồi cách khác, quản lý chất lượng chính là chất lượng của quản lý

Quin lý chất lượng là hệ thống các hoạt động. c <small>c biện pháp (hành chính, tổ chúc,</small>

<small>kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tắt cả mọi người, mọi</small>

<small>thànhtrong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tắt cả các cấp, nhưng,phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.</small>

<small>1.2.2 Các nguyên tắc của quản lý chất lượng</small>

<small>* Nguyên tắc 1. Định hướng bởi khách hàng</small>

<small>Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thé cin hiểu các nhu cầu hiện</small>

tại và tương lai của khách hang, để khơng chỉ đáp ứng mà cịn phin đầu vượt cao hơn

<small>sự mong đợi của họ</small>

<small>Nguyên tắc 2. Sự lãnh đạo</small>

Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lỗi của doanh

<small>nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ trong doanh ngsp để hồntồn lơi cuỗn mọi người rong việc đạt được cắc mục tiêu của doanh nghiệp.</small>

<small>Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người</small>

‘Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia day đủ ới những hiểu bit và kinh nghiệm của họrấ có ích cho doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Ý Nguyên tắc 4. Quan điễn quá trình</small>

Kết qua mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có.

<small>liên quan được quản lý như một quá trình.* Nguyên tắc 5: Tinh hệ thắng</small>

<small>Việc xác định, hiểu biết va quản lý một hệ thống các q trình có liên quan lẫn nhau</small>

<small>cối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp,</small>

<small>Y Nguyên tắc 6. Cải tiễn liên tục</small>

Cải tiến liên tục là mục tiêu ồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất. doanh nghiệp phải

<small>liên tụcti</small>

<small>Ý Nauyen the 7. Quyế định dựa trên se ign</small>

Moi quyết định và hành động của hệ thống quan lý hoạt động kinh doanh muốn có

<small>hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin,</small>

*/ Nguyên tắc 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng

<small>Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mỗi quan hệ tương hỗ cùng</small>

<small>6 lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá, 4]</small>

1.2.3 Các chức năng cơ bin của quản lý chất lượng

“Quản lý chất lượng công như bắt kỳ một loi quản lý nào đều phải thực hiện một số

<small>chức năng cơ bản như; Hoạch định, tổ chức, kiểm trụ ích thích, điều hòa phối hợp</small>

Nhung do mục tiêu và đổi tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc thù. tiêng nên các chức năng của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng

<small>12.31 Chúc ning hoạch định</small>

<small>Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác củacquản lý chất lượng.</small>

<small>Hoạch định chit lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn</small>

le và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chit lượng sản phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Nghiên cứu thi trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá

<small>dich vụ, từ đồ xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phim</small>

dich vụ thiết kể sản phẩm dich vụ.

+ Xác định mục tiêu chất lượng sin phẩm cin dạt được và chính sách chất lượng của <small>doanh nghiệp.</small>

+ Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tie nghiệp.

<small>12.3.2 Chức năng tổ chức</small>

<small>"ĐỂ làm tốt chức năng tổ chức cin thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đầy:</small>

Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng. Hiện dang tổn tụi nhiều bệ thống quản lý chất

<small>lượng như TQM (Total Quanlity Management), ISO 9000 (International Standardsstem), GMP(Good manufacturing practices), Q-Base (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chỉ</small>

<small>Organization), HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point S:</small>

<small>đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt Nam... Mỗi doanh</small>

nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.

<small>“Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh , tổ chức, kỹ thuật,</small>

chính tị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này

<small>1.2.33 Chức năng kiém tra, kiém sốt</small>

<small>Kiểm tra, kiểm sốt chất lượng là q trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tácnghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm</small>

bao chất lượng sin phẩm theo đúng yêu cầu dit ra, Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm trì kiếm sốt chất lượng a

<small>« Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra san phẩm có chất lượng như yêu củ</small>

<small>+ Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.</small>

« So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

« Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thực

<small>hiện đúng những yêu cầu.</small>

Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một ấn để sau:

<small>cách độc lập những</small>

<small>+ Sự tuân thủ pháp luật trong quản lí chất lượng</small>

+ Hệ thống quan Ii chit lượng

<small>Nếu mục tiêu khơng đạt được có nghĩa là một tong hai hoặc cả ha điều kiện trênkhông được thỏa mãn.</small>

<small>1.2.34 Chite năng kích thích</small>

<small>Kích thíchge đảm bảo và nâng cao chit lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế</small>

độ thường phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia về dim bảo và ning cao chất lượng

<small>1.2.3.5 Chức năng đều chỉnh, đu hịa, phối hợp</small>

<small>"Đó là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn ti</small>

<small>và đưa chit lượng sin phim lên mức cao</small>

Hoạt động diễu chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với quản lý chất lượng được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải tiến và hòan thiện chất lượng

Khi tiến hành các hoạt động điều chỉnh cin phải phần biệt rõ ring giữa việc loại trữ <small>hậu quả và loại trừ nguyên nhán của hậu quả... Cin tim hiển nguyên nhấn xây ra</small> khuyết tật và có biện pháp khắc phục ngay từ đầu. Nếu không đạt mục tiêu chit lượng

<small>do kế hoạch QLCL đề ra thì tiền hành cải tiến chất lượng của hoạt động hoạch</small>

<small>cũng như hỏan thiện bản than các kế hoạch.</small>

1.2.4 Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình

<small>1.24.1 Quản lý chất lượng cơng tinh xây dựng</small>

<small>“Quản lý chất lượng cơng tình xây dựng là tập hợp các hoat động từ đỗ đỀ ra các yêu</small>

cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chit lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ

<small>thống</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

“Quản lý chất lượng công tinh xây dựng là nhiệm vụ của tt cả cí <small>chủ thể tham gia</small>

<small>vào q trình bình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ. đầu tư, nhà thầu, các</small>

<small>tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,‘quan lý và sử dung cơng trình xây dựng</small>

<small>CƠNG TÁC. CÔNG TÁC. CÔNG TÁC. CÔNG TÁC</small>

<small>QUẦN LÝ QUẦN LÝ QUAN LÝ QUẦN LÝ</small>

<small>CHẤT LƯỢNG. CHẤT CHÁT BẢO HÀNHKHẢO SÁT LƯỢNG LƯỢNG BẢO TRÍXÂY DUNG “THIẾT KE THỊ CƠNG.</small>

<small>Hình 1-3: Quy trình QLCLCTXD theo ND 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015</small>

1.24.2 Nội dưng qn lý chấ lương thủ cơng xây dng cơng trình của nhà thầu

Theo Dié 25 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 Quản lý chất lượng của nha

<small>thầu thi công xây dựng cơng trình như sau: [8]</small>

Nhà thầu thi cơng cơng tình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng

<small>xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng tình.</small>

Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất

lượng. mục tiêu và chính sich dim bảo chất lượng cơng tình của nhà thi. Hệ thống

<small>‘quan lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong</small>

đồ nêu rỡ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đổi với cơng tác

<small>‘quan lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.</small>

ih chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau

+ KẾ hoạch tổ chức thí nghiệm và kim định chất lượng, quan tắc, đo đạc các

<small>thông số kỹ thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn ky thuật,</small>

+ Biện pháp kiểm trụ kiểm soát chất lượng vật iệ <small>‘in phẩm, iu kiện, thiết bị“được sử dụng cho cơng trình; thiết ké biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các</small>

<small>biện pháp, bảo đảm an tồn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;</small>

1 KẾ hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm tha giai đoạn thi

<small>công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng tình xây dựng, nghiệm thu hồn thànhhạng mục cơng trình,ig trình xây dựng;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Các nội dụng cần thiết khá<small>ic theo yêu cầu của chủ đầu tr và quy định của hợp</small>

<small>Bí</small> nhân lực, thi bj tỉ công theo quy định của hợp đồng xy dựng và quy định của

<small>pháp luật có liên quan,</small>

"Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật

<small>liệu, sản phẩm,bị được sử dụng cho công trnh theo quy định và hop</small>

<small>đẳng xây dựng</small>

<small>“Thực hiện các cơng tae thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng.thiết bị cơng tình, thiết bị công nghệ tước và trong khi tỉ công xây dựng theo quy</small>

định của hợp đồng xây dựng

Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dụng. giấy phép xây dụng, thiết kế xây cưng cơng tình. Kip thời thông báo cho chủ đầu tr nếu phát hiện sai khác giữa thiết hb sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q tình thi cơng. Tự

<small>kiểm sốt chất lượng thi cơng xây dựng theo u cầu của thiết kế và quy định của hợp,</small>

đồng nay đựng, Hỗ sơ quản lý chit lượng của các công việc xã <small>dựng phải được lậptheo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tẾ tại công tru</small>

Kiểm sốt chit lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị giám sit thí cơng xây

<small>cưng cơng trinh đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường</small>

hợp là nhà thầu chính hoc tổng thầu

Xứ lý, khắc phục các sais, khiểm khuyết v8 chất lượng trong q tình thi cơng xây dựng (nếu có).

“Thực hiện rắc đạc, quan trắc công trinh theo yêu cầu thiết kể, Thực hiện thí nghiệm,

<small>kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liền động theo kế hoạch trước khi đề nghịnghiệm thủ.</small>

<small>Lập nhật ký th công xây dựng công tinh theo quy định.</small>

<small>Lập bản về hồn cơng theo quy định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Yi</small> sầu chủ đầu tr thực hiện nghiệm tha công việc chuyển bước thi công. nghiệm thư <small>giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành.</small>

<small>hạng mục cơng trình. cơng trình xây đựng.</small>

Báo cáo chủ đầu tư về ;à vệ sinh môiSn độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao đội <small>trường thi cơng xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất</small>

<small>của chủ đầu tư,</small>

Hoan trả mặt bằng, di chuyền vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình.

<small>ra khỏi cơng trường sau khi cơng trinh đã được nghiệm thủ, bàn giao, trừ trường hợp</small>

<small>trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.</small>

1.25 Mye tiêu quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng

(Quin lý chất lượng thi cơng cơng tinh xây dựng có vai trd quan trọng, lầm cho chất

<small>lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng, mặt khác nâng</small>

cao hiệu quả của hoạt động quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trưởng,

<small>tăng cường vị thể, uy tín trén thị trường. Quản lý chất lượng thi cơng cơng tinh xâycưng có các mục tiêu cụ thể như saw</small>

<small>+ Công trnh xây dựng được đảm bảo an toàn, bin vững, kỹ thuật và mỹ thuật và phù</small>

<small>hợp với quy chun và tiêu chuẳn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm phápluật có iễn quan và phát huy hiệu quả vẫn đầu tr</small>

+ VỀ phía Nhà thầu: Cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng các mặt hạn chế,

<small>khuyết điểm trong tổ chức bộ máy quản lý chất lượng; Cin cải tiến, thích hợp với</small>

những mong doi của CBT: Việc quản lý chất lượng tốt sẽ tạo ra sản phẩm. có lợi cho

<small>người thụ hưởng và giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao.</small>

shia Nhà nước: Việc quản lý chất lượng là nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.

<small>xây dựng, sự ting trưởng ngành xây đụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ</small>

chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng; Sử dụng hợp lý nguồn tải nguyên thiên nhiên.

<small>và lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>1.3 Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng</small>

Hệ thing quản lý chất lượng (Quality management system - QMS) là một hệ thơng

<small>hợp thức hóa các quy trình. thủ tục và trách nhiệm để đạt được những chính sách vàthất lượng.</small>

Hệ thống quản lý chất lượng là tập hợp các yếu tổ có lin quan hoặc tương tác lẫn

<small>nhau của tổ chức để thiết lập chính sách, mục tiêu và các q trình để đạt được cácmục tiêu liên quan đến chất lượng.</small>

Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất lượng như TQM (Total Quanlity

<small>Management), ISO 9000 (International Standards Organization), HACCP (HazardAnalysis and Critical Control Point System), GMP (Good manufacturing practices). </small>

Q-Base (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chit lượng đã được thực thi tai New Zealand),

<small>giải thưởng chất lượng Việ</small>

Hệ thông quản lý chất lượng phải có quy mơ phù hợp với tính chất của các hoạt động. cửa doanh nghiệp. Các thủ tục trong hệ thẳng hỗ sơ chất lượng của doanh nghip, nhằm mục đích đảm bảo và giữ vững sự nhất quán. trong các bộ phận của quy trình.

<small>“Các hỗ sơ tác nghiệp cần phải được lưu lại và kiểm soát.</small>

<small>vực xây dựng cũng là một lĩnh vực sản xuất, tuy nhiên nó lại có những đặc biệt</small>

ita ngành xây dựng do đó hệ thống quản lý chất lượng trong lĩnh vực xây dựng

<small>cũng có những nguyên tắc khác biệt</small>

Nguyên tie 1: Hệ thống quản lý chất lượng phải phù hợp với ngành xây dựng và phù hợp với hoạt động sin xuất xây dựng. Có như vậy mới đảm bảo rằng hệ thống đỏ có <small>thể kiểm sốt và quản lý được chất lượng cơng trình.</small>

Ngun tắc 2: Hệ thống quản lý chất lượng phải đặ lợi ch của khách hàng lên hàng đẳu, Do chit lượng của sản phẩm xây dựng gắn hiền v <small>sự an tồn của người sử dụng</small>

nên hệ thơng quản lý chất lượng của xây dựng phải ngăn chặn các lỗi sai ngay từ đầu, các lỗi sai phải được loại bỏ. Do q trình xây dụng có nhiều q tình, nhiều công việc nên các lỗi sai rất dé phát sinh.

Nguyên the 3: Hệ thống quản lý chit lượng phải tạo tính thống nhất cao trong các quy

<small>trình. Giữa các q trình hay giữa các cơng việc ln.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dam bảo rằng giữa các cơng việc phải có sự kết hợp nhẹ nhàng. ăn ÿ và chính xác. CCác iu chuẫn, quy cích va các à liệu văn bản phải thing nht và êu chin hóa Nguyên tắc 4: Hệ thống quản lý chit lượng cần xác định rõ phạm vi về trách nhiệm và “quyễn hạn của từng bộ phận từng cá nhân. Tránh sự chẳng chéo, không phân định rõ

<small>1.4 Tổng quan cơng tác QLCT cơng trình xây dựng tại Việt Nam và tại Kiên</small>

<small>1.4.1 Công tác QLCL cơng trình xây dựng ở Việt Nam</small>

Sự phát tiển kin tẾ xã hội trở thành nguồn lực to lớn thúc dy sự phát triển đô thi về

<small>mặt hạ ting kỹ thuật, ha ting xã hội va nhà ở. Từ đó đã tạo điều kiện vơ cùng thuận lợi.</small>

cho ngành xây đựng vươn lên, đầu tư nâng cao năng lục, vữa phít triển. vữa tự hồn thiện mình và đã đồng góp khơng nhỏ vào tăng trưởng kinh tế đắt nước. Các doanh nghiệp xây dựng không ngững lớn mạnh vỀ mọi mặt, làm chủ được công nghệ thiết kế

<small>và đã thi cơng xây dựng được những cơng trình quy mơ lớn, phức tạp.</small>

Hình 1-4: Tịa nhà The Landmark 81 do tip doin Vingroup làm chủ dẫu tư

<small>(Ảnh: nguồn hdp2//designs.vn/ún-tue/landinark-8]-cong-trinh-the-ky-do-chinh-tay»</small>

<small>sn 216560.hunl#:X: IU</small>

<small>‘The Landmark 81 (Vincom Landmark 81) là một tòa nhà chọc trời trong tổ hợp dự án</small>

"Vinhomes Central Park, một dự án có tổng mức đầu tư 300 triệu USD, do Công ty Cổ phần Đầu tr xây dụng Tân Liên Phát thuộc Vingroup làm chủ đầu tư, Tập đồn Coteecons làm tổng thẫu xây dựng. Tịa thấp cao 81 ting (với 3 ting him), hiện tại là tòa nhà cao nhất Việt Nam, cao thứ 2 Đông Nam A, đứng thứ l6 thé giới. Dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>được xây dựng ở Tân Cáng, quận.ih Thạnh, ven sơng Sti Gịn được khổ cơng ngày360012014 khai trương, đi vio sử dụng ngày 21/7/2018</small>

<small>Sau hơn 1.000 ngày thi công, vào ngày 27/072018, Landmark 81 chính thức được</small>

khánh thành và hoạt động hang mục đầu tiên

“Tòa nhà The Landmark 81 có độ cao 461,3m, có 81 ting được xây dựng tại vị trí trung

<small>tâm của khu đơ thị Vinhomes Central Park, ngay bên bở sơng Sài Gịn. Tơn nhà</small>

<small>Landmark 81 có tơng diện tích sàn xây đựng 141.000 m2.</small>

<small>Dưới chân tịa nhà là Trung tâm thương mại Vincom Center có diện tích 59.000 m2.</small>

<small>Hình 1-5: Cầu Vàng Đà Nẵng (Golden Bridge Sun World Ba Na Hills) vào top những</small>

cũy cầu đi bộ in tượng nhất thể giới

(Ảnh: nguồn hup.ikenbl4

Cầu Vàng tên một cây cầu bộ hình ti khu nghĩ đường Bà Nà, Da Nẵng, Việt Nam 4 là điểm nối giữa ga cáp treo Marseille tới vườn Thiên Thai và vườn hoa Le Jardin Amour trong khu nghỉ dưỡng Bà Nà. Ở giữa cầu có hai bàn tay lớn được tạ tử đó

<small>Clu được xây dung tir tháng 7 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018, do tập đoàn Sun</small>

Group làn chủ đầu tơ, Cầu chính thức được khánh thành vào thing 6 năm 2018, Cơng tình được thiết kế bởi Trung tâm Nghiên cứu thiết kế kiến trúc cảnh quan thuộc Trường Đại học Kiến trúc Thành ph Hỗ Chí Minh.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Cau Vàng nằm ở độ cao 1414 m so với mực nước biển, dai khoảng 148,6 m. Cầu có

<small>tám nhịp, nhịp lớn nhất dai 21,2 m. Cầu có thêm hai bàn tay đá tae bên cạnh, tạo đáng.</small>

iống như đang nâng đỡ thân cầu, đường kính các ngón tay khoảng 2 m. [7]

<small>Hình 1-6: Hệ thống cáp treo Hòn Thơm ~ Phú Quốc do tập đoản Sun Group làm chủ</small>

đầu tự cáp reo dai nhất thể giới

(Ảnh: nguồn

<small>https//vnexpress.nedu-]ich/phu-quoc-khai-truong-cap-treo-hon-thom-daicnhatthe-gioi-3707943 hm)</small>

<small>Hệ thống cáp treo Hòn Thơm — Phú Quốc là hang mục đầu tiên và quan trọng nhất</small>

trong quin thể vui chơi giải trí biển Sun World Hon Thom Nature Park do Tập đoàn

<small>Sun Group làm chủ đầu tư. Cơng trình được khởi cơng vào ngày 04/9/2015 với tổng</small>

kinh phí là 4900 tỷ đồng

“Cáp reo Hòn Thơm cổ tổng chiều dài 7.899.9m nỗi từ thị trắn An Thi qua các đảo ‘Hon Dừa tới Hon Thơm, được Tổ chức Guinness trao tặng Chứng nhận Cáp.

“Toàn bộ hệ thing cáp treo có hai nhà ga, 6 trụ cáp, trong đó trụ lớn nhất T4 có chiều

<small>sao 174 m. Với thế ké gồm 69 cabin, mỗi cabin có sức chứa 30 khích, vận hành ở</small>

<small>vận tốc tối đa đạt 8,Sm/s, cáp treo Hòn Thơm rút ngắn thời gian di chuyển của du</small>

Khách từ An Thi tới Hòn Thơm xuống cịn 15 phút thay vì 30 phút di chuyển bằng

<small>‘ano trên biển. [8]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Song song với những mặt đã đạt được trong công tác nâng cao chit lượng cơng tình <small>xây dung ở nước ta th hiện nay, rong phạm vì cả nước, trên các phương tiện thông tin</small> dại chúng thường xuyên đưa tin vé sự xuống cắp nhanh chất lượng của một số cơng trình sau một thời gian ngắn đưa vào sử dụng cũng như các sự cổ vé chất lượng cơng

<small>trình xây dựng</small>

Hình 1-7: Sap din giáo cơng tinh cao 2tằng và 1 ting him Nam Từ Liêm ~ Hà Nội do Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Việt Nhật làm Chủ đầu tư.

Ảnh: nguồn

<small>hups:/victnamnet.vn/vnhoisuaguyen-nhan-vu-sap-gian-giao-lam-3-ngooi-cheto-ha-noi-424263 hl</small>

<small>Theo báo cáo nhanh UBND quận Nam Từ Liêm gửi Thường trực Thành ủy, UBND‘TP Hà Nội, vào khoảng 2 giờ 30 phút ngày 17/1/2018, khi đang thi công đổ mái ting 1</small>

đđã xây ra ự cổ sập khoảng 270m? sàn ting 1 trên tổng diện tích 1.528mé đang đổ be tơng. Tại thời điểm xây ra sự cổ có 21 cơng nhân dang thực hiện công tác đổ bê tông

<small>mi tng 1, hậu quả làm 3 người chết và 3 người bị thương</small>

Dự ấn có vốn đầu tư ngồi ngân sách, là cơng trình cắp II, Cơng tình cao 2 ting và I

<small>tầng him; tang hằm: diện tích 3.400m2, cao 3,2m; tang 1: Diện tích 1.528m2, cao</small>

5.5m; ting 2: Diện tích 1.528m2, cao 4.2m, Ngày 15/11/2017, Công ty phin phát triển

<small>at và dich vụ Việt Nhật đã có Thơng báo khỏi cơng để triển khai tỉ cơng cơng</small>

<small>trình dự án; đơn vị thi công là Công ty Xây dụng Hà Nội số 1; đơn vị tư vẫn giám sát</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

NHH tư vấn là Công ty Xây dụng đồ tị Hà Nội: đơn vị tr vấn thit kế là Công ty

<small>thiết kế Thiên Phúc.</small>

VỀ nguyên nhân din đến sự cổ, ông Cha Văn Đức ~ Đội trường Đội Thanh tra xây m Từ này đã đồ đến xe bê tông thứ 20, tổng là yng quận êm cho rằng, công

<small>500 tấn bê tông nên kha năng giản giáo không chịu được. [9]</small>

inh 1-8: Căn nhà 3 ting bị nghiêng tại dia chỉ số 6, đường 66, khu phổ 2, phường

<small>Phú Tân, TP.Thủ Dần Một(Ảnh: nguồn hup://baobinhduong vnfcan-nha-3-tang-dang›</small>

<small>2102858. html)</small>

“Tôi 22/10/2014, căn nhà 4 ting màu vàng ti số 6, đường sỗ 66, khu phổ 2, phường Phú Tin, TP Thủ Diu Một, Binh Dương của Anh Tạ Quốc Lân (32 tuổi) bất ngờ đổ

<small>sép hoàn toàn tang một. 3 ting phía trên sụp ngun xuống mặt đt, dựa hồn tồn vào,</small>

săn nhà bên cạnh khiển nhà bên cạnh hự hong năng, ổ nguy cơ đổ sặp bắt cứ lúc nào

<small>“Công tinh xây 1 tet 3 lầu, mái Thái có điện tích 4,2 m x 10 m do Cơng ty TNHHL</small>

MTV Xây đựng - Trang t nội thất Hiệp Phước, Quận 12, TP.HCM thi cơng

Hau quả: Ngồi thiệt hai 2 căn nhà hàng tỷ đồng thi dây chuyỂn sản xuất nước đá, nước suối đóng chai của gia đình bị hư hỏng nặng, phải ngừng sản xuất trong một thời

<small>gian đài. 04 xe máy để trước sân bị những mang tường đè bep. Nhóm cơng nhân trongcăn nhà đang xây kịp chạy ra ngồi nên khơng bị thiệt hại vé tính mạng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nguyên nhân: Một cần bộ Sở Xây dựng tinh Bình Dương cho hay, bước đầu Sở xác

<small>định nguyên nhân khiến căn nha bị sập là do thay đổi thiết kể. [16]</small>

CChit lượng cơng tình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tr xây dựng cơng tình mà cồn là yếu tổ quan trọng đảm bảo sự phát triển ben vững của đắt nước. Chính vì vây, rong

<small>hoạt động đầu tw xây dựng ở nước ta hiện nay, công tắc xây dựng thé chế cho công tác</small>

<small>quản lýchat lượng xây dựng cơng trình được Dang vả Nhà nước quan tâm và chỉ đạo.</small> quyết Hiệu thể hiện rõ ràng nhất là Quốc hội đã ban hành Luật xấy dựng số 50/2014/QH13; Trên cơ sở Luật này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định 462015/NĐ-CP về hắt lượng và bảo t cơng tình xây dụng, giúp cho người quyết định đầu tr,

<small>quan l</small>

chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quan lý, sử dụng cơng trình, nhà thầu trong nước, nhà

<small>thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nha nước về xây dựng và các tổ chứ ` cá nhân</small>

khác có liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng có cơ.

<small>ở đŠ áp dụng thực hiện</small>

<small>Van bản quy phạm kỹ thuật, hệ thống tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra để tạo pháp lý</small>

cho mỗi quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dụng hướng ti việc hình

<small>thành cơng trình có chất lượng cao làm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Nghĩa là</small>

Nhà nước kiểm soát các điều kiện "phù hợp” vi lợi ích cộng đồng, lợi ích của tồn xã

<small>hội. Mơ hình cho cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình được xây dựng</small>

thống nhất từ Trung ương đến địa phương và cho từng hình thức quản lý.

Vấn đ cịn lại là việc miển khai thực hiện, kiểm ta, đánh giá vã cải tiền nâng cao hiệu

<small>«qua của cơng tác quản lý của các đơn vị có trách nhiệm như Sở quản lý chuyên ngành.</small>

chính quyển dia phương các cấp. cũng như CDT công nh. Tuy nhiên, đánh giả

<small>chung về công tác quản lý chất lượng cơng tình của cúc đơn vi có trích nhiệm cịn</small>

khá nhiều vẫn 48, Tĩnh trạng tơn tại về chất lượng cơng trình, lăng phí, đặc biệt các dự

<small>án vốn ngân sách Nhà nước,Nguyên nhân</small>

<small>« Theo các chuyên gia xây dung, kính nghiệm của nhiều nước trên thể giới và trong</small>

<small>Khu vue là vấn để đảm bảo chất lượng xây dựng phải luôn gắn iễn với đảm bảo an</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tồn thi cơng xây đựng. Nhưng ở nước ta hiện nay, chưa có sự quản lý thống nhất trong lĩnh vực này. Do đó, khi cơng trình xảy ra sự cổ liên quan đến an tồn trong thi sơng, chất lượng cỗ vẫn đề thì việc phân định trích nhiệm xử lý vụ việc đối với các

<small>"bên liên quan không rõ rằng. Bản thân Luật Xây dựng, Nghị định hướng dẫn về sự cố</small>

cơng trình về vẫn đề này cũng có khá nhiều điểm thiểu rõ rằng.

<small>+ Mặt khác, trong khâu lựa chọn nhà thầu theo Luật Dau thầu và Nghị định hướng dẫn</small>

<small>thi hành, cơ quan chủ quản không đủ thông tn để đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà</small>

<small>thầu khi tham gia xây đựng các cơng trình.</small>

+ Lực lượng qn lý xây dựng nói chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng <small>nói riêng từ tỉnh, đến cơ sở cịn mỏng, trình độ không đồng đều và chưa đáp ứng được.</small>

<small>yéu cầu phát triển của ngành xây dựng; cịn có sự chồng chéo và tinh phối hợp chưa</small>

cao trong thực hiện quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giữa tổ chức thanh tra và

<small>sơ quan quan lý nhà nước.</small>

<small>+ Bên cạnh đó, năng lực, trách nhiệm của CBT theo quy định của pháp luật cũng bịxem nhọ: chưa chip hành đúng trình tự thủ tục xây dựng, phd mặc cho tư vẫn, nhàthầu thi công. Họ chưa bị rằng buộc thật sự chặt chẽ v8 pháp luật và chưa thực hiện</small>

nghiêm túc chế độ quan lý chất lượng, biết nhưng vẫn làm (cố tinh lựa một số đơn vị

<small>tur vin không đủ điều kiện năng lực bành nghề hoạt diiy đụng để ký kết hợp</small>

đồng; tìm những nhà thầu thi cơng khơng đảm bảo điều kiện năng lực tài chính,

<small>chun mơn..v lợi ích cả nhân nào đồ)</small>

<small>1.4.2 Cơng tác QLCL cơng trình tại Kiên Giang</small>

“rong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây đựng được các cơ «quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tr và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực

<small>hiện. Nhiều cơng trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các yêu cầu vé chất lượng đãphát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kính tế - xã hội của tỉnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Phía Tây Phía Bắc.ip Biển Tây giáp Trung lâm hành chính nh</small>

<small>Phía Nam</small>

iấn TTTMRanh Si ‘io khu dân cử hiện hữu

"Hình 1-9: Khu đơ thị mới Phú Cường Rach Giá do Tập đồn Phú Cường đầu tư (Ảnh: nguồn tin Dự án: Khu Đơ Thị - Trung Tâm Thương Mại Tài Chính; Loại hình dự án</small> ‘Khu đồ thị - Trung tâm thương mại tài chính; Dia điểm : Khu Lin bién, TP. Rạch Giá,

tỉnh Kiên Giang; Quy mô dự án : 166ha ; Tổng vốn đầu tư : 11.000 tỷ đồng + Mật độ

<small>16.000 ngườixây dựng : 27% + Quy mô dan số</small>

Khu Đô thị Phú Cường trả dài 3km dọc theo bờ biển TP Rach Giá (Kiên Giang) khởi

công xây dung vào ngày 9/9/2009, do Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang lầm chủ đầu tư. Sau 9 năm xây dựng, khu đô thị Phú Cường ở thành niềm tự hào giữa lòng thành phố biển Rạch Giá và phong cách hiện đại bậc nhất đồng bing sơng

<small>Cửa Long. [11]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Hình 1-10: Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort Phú Quốc <small>đo CeoGroup đầu tư và xây dựng.</small>

(Ảnh: nguồn btp/eeosroup com vn/khu-o-hop-du-lich-sonasea-vills-resort-b)

<small>“Thông tin dự án: Sonasea Villas & Resort: Loại hình: Khu nghỉ dưỡng, Khách sạn,Khu phức</small>

hợp Bãi Trường, Xã Dương Tơ, Phú Quốc: Quy mô: 132 ha: Tổng mức đầu tr: 10.000

<small>Khu vui chơi giải trí, Condotel, Shophouse, Biệt thự Novotel Villas; Vị</small>

‘Ty đồng; Xây Dựng: Công ty cổ phần xây dựng (COTECCONS)

Sonasca Villas & Resort i dự án tổ hợp du lich cao cắp được Tập đoàn CEO đầu t ti

<small>Bai Trường (Dương Tơ, Phú Quốc). Dự án Sonasea Villas & Resort Phú Quốc gồm 4</small>

phân khu chính:Số 1 Bigt thự Novotel Villas: Số 2 Sonasea Shop Villas: Số 3 -Condotel & Villas: Số 4 Khu nhà phố thương mại 12]

Kết quả kiểm tra tại các công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh từ năm 2017 đến cho

<small>thấy, tuy mức độ có khác nhau, nhưng nhìn chung các chủ đầu tư đều tuân thủ khá</small>

<small>nghiêm túc q</small>

<small>chất lượng cơng trình, nhất là cơng trình vốn ngân sách Nha nước. Các chủ thể tham</small>

<small>định, có ý thức trong việc thực hiện những quy trình nhằm bảo đảm</small>

<small>gia hoạt động xây dung nắm khá rõ, cập nhật tốt những quy định pháp luật về quản lý</small>

chất lượng công trình; quan tâm đến bộ phận lập, quản lý hỗ sơ chất lượng cơng trình,

<small>lâm cơ sở nghiệm thu chất lượng nội bộ và giám sát thí cơng xây dựng cơng trình,</small>

Mặc dù có nhiều cổ gắng trong việc đảm bao, nâng cao, kiểm sốt chất lượng cơng.

<small>trình và cũng đã đạt được một số (hành tích đáng kể. Tuy nhiên, số lượng cơng trình</small>

kém chất lượng hoặc vi phạm về chất lượng vẫn còn xảy ra, làm tốn kém về nguồn.

<small>kinh phí khắc phục, thậm chí tính mạng con người và gây nhiều bức xúc trong xã hội.</small>

1.4.3. Nguyên nhân của những tần tại, hạn chế: 143.1 Nguyên nhân gián tấp

<small>'Thứ nhất, về bộ máy quản lý nhà nước về CTXD: Nhìn chung lực lượng quản lý xây</small>

«dmg nói chung và quan lý chất lượng cơng tinh nói iêng còn mỏng, chưa đấp ứng

<small>được yêu cầu, một bộ phận khơng nhỏ cần bộ cịn thiếu năng lực. Ngồi ra cịn có sự</small>

chồng chéo và thiểu sự phối hợp giữa các ban ngành, <small>c bên liên quan trong công tác,</small>

cquản lý chất lượng xây đựng. Cu thể, ở cấp tỉnh các sở tuy đã có bộ phân quản lý về

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

'CTXD chuyên ngành nhưng còn thiểu về số lượng và yếu về trình độ chun mơn.

<small>nghiệp vụ. Ở cấp huyện, ỷ lệ kỹ su có chuyên ngành về xây dụng chưa tới S0%, rong</small>

khi đó ở cấp xã lại thiểu cán bộ có chun mơn kỹ thuật. chủ yếu a kiêm nhiệm nhiều

<small>lĩnh vực, không được dio tạo nghiệp vụ. Do đồ ảnh hưởng không nhỏ trong công tác</small>

<small>‘quan lý chất lượng CTXD.</small>

“Thứ hai, vai tồ của quản lý Nhà nước trong quản lý chất lượng xây dựng có lúc, có nơi chưa được coi trong đúng mức, việc quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án sử

<small>dụng vốn nhà nước, đặc biệt là dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước chưa thực sựchặt chếtrang ví phạm xây dựng vẫn cịn xảy ra trong khi đó chế tài xử phạt</small>

<small>chưa đủ mạnh, chưa mang tinh ran đe, phòng ngừa cao, việc xử lý cịn thikiên quyết</small>

nên chưa đảm bảo tính kha thi trong việc tuân thủ và đưa các quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng vào nén nếp.

“Thứ ba, việc đầu tư xây dựng dàn tri, không cân đối được nguồn vẫn ngân sách dẫn thực tế hầu hết các dự án đều xây ra inh rạng chậm vốn, thiểu vốn. các dự án bị châm tin độ kéo theo phát sinh vốn đầu tư, tạo ra yếu tổ bắt lợi cho nhà thầu (tượt

<small>giá, hiệu quả xoay vịng vốn chậm...), từ đó nảy sinh ra các hiện tượng tiêu cực làm</small>

giảm chit lượng cơng tình xây dựng 14.3.2 Nguyên nhân rực tiếp

C6 thể nói nguyên nhân trực iếp của các tin ti, hạ chế tong công tác quản lý chất <small>lượng cơng trình xây dựng chính là năng lực của các chủ thể tham gia xây dựng:</small>

Đối với Chủ đầu te, Ban OLDA: Bộ máy quản lý chất lượng không đầy đủ, thiêu đội <small>ngũ cán bộ giám sát có chun mơn nghiệp vụ, hoặc hoản tồn phó thác cho tư vấn.</small>

<small>giám sát được CDT th, Các ban QLDA do CBT thank lập còn nh trang không đủ</small>

tiêu chuẩn xếp hang theo quy định, nang lực quản lý chất lượng còn yếu.

Đổi với các đơn vị tr vin QLDA, TVGS, khảo sát, thiết kễ Được thành lập nhỉ nhưng năng lực còn hạn chế, biểu hiện: nhiều cán bộ TVOLDA, hay TVGS chưa được đào tạo bài bản, thiểu kinh nghiệm, thiểu chứng chỉ hành nghé, vẫn cịn tình trạng một người đứng ra giấm sit nhiễu cơng tình một lúc, hy

đồng với nhà thầu rút ruột cơng trình, dẫn đi

đạo đức nghề nghiệp thơng <small>t lượng cơng trình kém. Cơng tác.</small>

<small>30</small>

</div>

×