Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp khắc phục khó khăn về lấy nước của các trạm bơm dọc sông Hồng về mùa kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 127 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

KS DO THỊ QUÝ

TÊN ĐÈ TÀI:

NGHIÊN CỨU ĐÈ XUAT MOT SO GIẢI PHAP KHAC PHỤC SỰ KHÓ KHAN VE LAY NƯỚC CUA CÁC TRAM BOM DỌC SÔNG HONG

VE MUA KIET

Chuyên ngành: Quy hoạch và quan lý tài nguyên nước Mã số : 60-62-30

HÀ NỘI, NĂM 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ___ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ‘TRUONG ĐẠI HỌC THUY

TÊN DẺ TÀI:

NGHIÊN CUU DE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHAC PHỤC SỰ KHO

<small>KHAN VỀ LAY NƯỚC CUA CÁC TRAM BOM DỌC SONG HONGVỀ MÙA KI</small>

<small>Chuyên ngàn! Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước</small>

<small>Mã số: 60-62-30</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:

<small>1. GS.TS, Dương Thanh Lượng</small>

<small>2. Thể. Nguyễn Mạnh Trường</small>

NGƯỜI THỰC HIỆN LUẬN VĂN:

<small>KS, Đỗ Thị Quý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤính cấp thiết của đề tài</small>

<small>2. Mye tiêu nghiên cứu.</small>

<small>1.1.2. Đặc điểm hệ thống cơng cơng trình cấp nướt</small>

<small>1.1.2.1. Hệ thống hỗ chứa :</small>

<small>1.1.2.2. Hệ cơng trình cấp nước hạ du. 15</small>

“Tổng quan vé hiện trạng các tram bơm đã xây dyn

<small>1.3.1. Đánh giá hiện trạng làm việc của một sốbơm lớn trong những năm ki</small>

1.3.1.1. Hệ thống cơng trình cổng ~ trạm bơm Phủ sa (Hà Tây)...

1.3.1.2. Hệ thống cơng trình cống - trạm bơm Dan Hồi (Hà Tây)...26

<small>1.3.2. Đánh giá hiệu quả phục vụ tưới của các tram bom:</small>

<small>thống cơng trình trạm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1.3.2.1. Nước sông mùa hạn ngày củ</small>

<small>1.3.2.2. Tram bơm giả cỗi 29</small>

<small>2.1.1.1. Tính tốn mơ hình mưa thiết kế... "..2.1.1.2. Tính toán, xác định chế độ tưới cho các loại cây trồng...42.1.1.3. Tính tốn hệ số tưới:... so ee)</small>

hh tốn đường quá trình lưu lượng yêu cầu cho các trạm bi

<small>2.1.2.1. Tinh đường quá trình lưu lượng tưới cho trạm bơm Đại Định:....472.1.2.2. Tinh đường quả trình lưu lượng tưới cho trạm bơm Phù Sa:</small>

2.1.2.3. Tính đường q trình lưu lượng tưới cho tram bơm Áp Bắc: ..

<small>2.1.2.4. Tính đường quá trình lưu lượng tưới cho trạm bơm Hồng Vân:</small>

2.2. Các kịch bản điều hành hệ thống sông Hằng .

<small>2.2.1. Căn cứ xây dựng kịch bản:...«-.ee2.2.1.1. Theo đặc điểm hình thành đồng chay kiệt</small>

<small>Ứng dụng mơ hình MIKE 11 để tinh tốn thuỷ lực mạng sơng Hồng.55</small>

2.3.1.1. Cơ sở ý thuyết và sơ đồ giải bài toán thuỷ lực 55 2.31.2. Sơ đồ mang lưới sông và cúc biên tinh ton 62

<small>2.3.1.3. Các ti liệu cơ bản phục vụ tỉnh toán. " -64</small>

hh toán mực nước bé hút của các trạm bơm:

<small>232.1. Tram bơm Dại Định3.322. Tram bơm Phù Sự</small>

<small>2.32.3. Tram bơm Dan Hot...</small>

2.3.24. Tram bom Ap Bắc

CHUONG 3: TINH TOÁN DANH GIÁ KHẢ NANG LAM V

<small>‘TRAM BOM UNG VỚI CÁC KỊCH BAN DIEU HANH</small>

3.1. Kiểm tra về lưu lượng yêu ci

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3.1.1. Tinh tốn đường q trình lưu lượng của tram bơm ứng với các kịch3.1.1.1. Tính cột nước của máy bơm trong các thời ky: « T63.1.1.2. Xác định lưu lượng của máy bơm trong các thời kỷ: 76</small>

3.1.2. Kiểm tra về lưu lượng yêu cầu:

<small>3.1.2.1. Trạm bơm Đại Định (máy bơm PL = 7101):</small>

3.1.22. Tram bơm Ap Bắc (máy bơm DU ~ 750)... -9

<small>3.2. Kiểm tra vé hiệu suất của máy bơm:3.2.1. Trạm bom Đại Định (máy bơm PL - 710</small>

‘Tram bơm Áp Bắc (máy bom DU - 780) 3.3. Kiểm tra về hiện tượng khí thực:

<small>3.3.1. Trạm bom Đại Định (máy bơm PL - 710</small>

3.3.2. Trạm bơm Ap Bắc (máy bơm DU - 750)

CHUONG 4: ĐỀ XUẤT CẢI TẠO KHAC PHỤC NHỮNG KHO KHAN VE:

<small>LAY NƯỚC CUA CÁC TRAM BOM DỌC SONG HONG VE MÙA KIỆT4.1, Trạm bơm Đại Định...e-eeeeeeeeerererrrrrrrrrrrerrerre.TĐ4.2, Trạm bơm Phù Sannin 24.3. Trạm bơm Dan Hoải...eeeeeeeeeeererrrrerrrrerrerre lS</small>

4-4. Trạm bơm Ap Đắc... eo Tổ,

<small>45, Các giải pháp khắc phục sự khó khăn về lẤy nước cho các trạm bom docsông Hồng về mùa kiệt... 184.6. Các giải pháp đối với tram bơm sẽ xây dựng... 120</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>BANG BIEU</small>

<small>Bang 11. Phân bổ tổng lượng nước trung bình năm ở các sơng</small>

Bảng 1.2. Giả trì Za và Zb của các cổng tới chỉnh

Bảng 1.3. Số giờ lấy nước tưới trung bình ở một số cổng lấy nước

<small>"Bảng 2.1. Danh sich các tram khi tượng được chọn</small>

"Bảng 2.2. Tinh tốn các thơng số thống ké thuỷ văn

<small>Bảng 2.3. Xác định hộ</small>

<small>Bang 2.4. Thời vụ và giai đoạn sinh trưởng của lúa chiêm,thu phông Kp</small>

<small>Bang 2.5. Thời vụ và giai đoạn sinh trưởng của lúa mùa</small>

<small>Bảng 2.6. Lưu lượng bình quân 5 tháng kiệt (đã khôi phục) của các năm kiệt</small>

Bang 2.7, Các kịch bản điều hanh theo điều kiện hệ thống hiện tại

<small>Bảng 3.1. Tỉnh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA - 1)Bảng 3.2, Tỉnh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA - 2A).Bảng 3.3. Tinh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA - 1B)Bảng 3.4, Tinh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA - 2B)(PA -1A)Bảng 3.5, Tỉnh lưu lượng của máy bơm trong các thời</small>

<small>Bảng 3.6. Tinh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA - 2A)Bảng 3.7. Tỉnh lưu lượng của máy bơm trong các thời kỳ (PA 1B).</small>

<small>kỳ (PA -2B)‘Bang 3.9. Tinh toán kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 1A)‘Bang 3.8. Tính lưu lượng của máy bơm trong các thờ</small>

<small>‘Bang 3.10. Tinh tốn kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 2A)Bang 3.11. Tinh toán kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 1B)‘Bang 3.12. Tinh tốn kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 2B)Bang 3.13. Tinh toán kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 1A)Bang 3.14. Tinh tốn kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 2A)Bang 3.15. Tinh toán kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 1B)Bang 3.16. Tinh tốn kiểm tra hiện tượng khí thực của máy bơm (PA - 2B)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>HÌNH VE</small>

<small>inh 1.1. Vị tí địa lý lưu vực sơng Hồng - Thai Binh ãnh thổ Việt Nam 10</small>

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống thuỷ nơng khu vực đồng bằng sơng Hồng Is Hình 1.3. Quá trình mực nước tại cơng tình đầu mỗi tram bom Phi sa 35 "Hình 1.4. Qué trình mực nước tại cơng trình đầu mỗi trạm bơm Đan Hậi...26

<small>"Hình 1.5. Dịng nước bị thu hẹp 28Hình 1.6, Nước rút để lạ những khoảng đắt nứt nề 28</small>

Hình 2.1. Giản đỗ hệ số tới vùng Hà Đơng ứng với tn suất 43 Hình 2.2. Giản đồ hệ số tưới vùng Hà Đơng ứng với tin suất 85% 43 Hình 2.3. Giản đồ hệ số tưới vùng Phúc Yên ứng với tin suất 75%. “d4 Hình 2.4. Giản đồ hệ số tưới vùng Phúc Yên ứng với tần suất 85% “d4

<small>Hình 25. Gì 6 tưới vùng Sơn Tây ứng với tin suất 75% 45Hình 26.6 sổ tới vùng Sơn Tây ứng với tin suất 85% 45Hình 2.7. Giản đồ hệ 6 tưới vùng Việt Tử ứng với tin suất 75% 46Hinh 2.8. Giản đồ hệ số tưới vùng Việt Tei ứng với tần suất 85%, 46Hình 2.9, Đường quả trình lưu lượng yêu cầu tưới trong các thai kỳ ứng với tin suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>inh 2.19. Sơ đồ ai phân 6 điểm cho phương trình động lượng. 60</small>

Hinh 220. Sơ đồ mạng lưới hệ thống sơng Hồng và Thái Bình. 6

<small>Hình 221. Đường quả tinh mực nude bể hút ứng với phương in 1A. 66Hình 2.22, Đường quả tinh mực nước bể hút ứng với phương in 2A. 66inh 223. Đường quá trình mực nước bể hút ứng với phương án 1B. 6inh 2.24. Đường quá trình mục nước bể hút ứng với phương én 2B. 6inh 2.25. Đường quá trình mực nước bể hút ứng với phương án LA 6Hình 2.26, Dường quá tình mực nước bể hột ứng với phương án 2A d9Hình 2.27, Dường qu tình mực nước bể hột ứng với phương án IB. _</small>

Hình 2.2§. Đường q trình mực nước bẻ hút ứng với phương án 2B. T0

<small>Hình 2.29. Đường quá trình mực nước bể hút ứng với phương án 1A. TLHình 2.30, Đường quá trình mực nước bể hút ứng với phương án 2A. 71Hình 2.31. Đường quá tình mực nước bể hút ứng với phương án †B nHình 232. Đường quá tình mực nước bể hút ứng với phương án 2B. nHình 2.33. Đường qua trinh mực nước bể hút ứng với phương án 1A. ?Hình 234. Đường quá tình mực nước bể hút ứng với phương án 2A 1Hình 2.35, Đường quá tình mực nước bể hút ng với phương dn 1B. _Hình 236. Đường quá tình mực nước bể hút ng với phương én 2B. 3"Hình 3.1. Đường qui trình mục nước bể hút bé tháo (PA - 1A) 29inh 32. Đường qui trình mục nước bể hút bé tháo (PA - 2A) 29inh 33. Đường qui trình mục nước bể hút bé tháo (PA - 1B). 82inh 34. Dưỡng qui trình mục nước bể hit bể thio (PA - 2B) 5inh 35. Dưỡng qui trình mục nước bể hit bé tháo (PA - 1A). 85Hình 3.6. Đường qui trình mục nước bé hút bể thio (PA - 2A)Bảng 3.7. Tính lưu</small>

<small>lượng của máy bơm trong các tỏi kỳ (PA TB) ssinh 37. Duémg qui trình mực nước bể hit bê tháo (PA - 1B) 88inh 38. Dưỡng qui trình mực nước bể hit bê tháo (PA - 2B) 88inh 39. Duémg qui trình lưu lượng của rạm bơm ứng (PA - 1A). 5Hình 3.10. Đường quá tình lưu lượng của trạm bơm (PA - 2A) 90Hình 3.11, Đường quá tình lưu lượng của trạm bơm (PA - 1B) 90Hình 3.12, Dường quá trình lưu lượng của tram bom (PA - 2B) 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Tình 3.13. Đường quá tình lưu lượng của trạm bơm (PA - 1A)Tình 3.14. Đường quá tình lưu lượng của trạm bơm (PA - 2A)Hình 3.15, Đường quá trình lưu lượng của trạm bơm (PA - 1B)Hình 3.16, Đường quá trình lưu lượng của trạm bơm (PA - 2B)Tình 3.17. Phạm vi làm việc của may bơm (PA - 1A)</small>

<small>Tình 3.18. Phạm vi làm việc của may bơm (PA - 2A)Tình 3.19. Phạm vi làm việc của may bơm (PA - 1B)Hình 3.20, Phạm vi kim việc của máy bơm (PA - 2B)Hình 3.21, Phạm vi làm việc của máy bơm (PA - 1A)Hinh 3.22, Phạm vi làm việc của máy bơm (PA - 2A)Hinh 3.23, Phạm vi làm việc của máy bom (PA - 1B)Hình 3.24, Phạm vi kim việc của máy bơm (PA - 2B)</small>

<small>99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>MỞ DAU</small>

1. Tính cấp thiết cia để tài

Đồng bằng sơng Hồng có định thành phố Việt Tri và đấy kếo dai đọc biển

<small>Đơng từ Ninh Bình đến Hải Phịng, bao gồm các tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Thái</small>

Bình, Hải Phịng, Hai Dương. Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nội, Bắc Ninh, Hi

<small>tổng diện tích tự nhiên là 1.250.000 ha trong đó diện tích đắt nơng nghiệp 721.326</small>

ha, điện tích đất canh tác 643.021 ha được tưới bởi các hệ thông thuỷ lợi lay nước. từ 2 hệ thống sông lớn đổ là sơng Hồng và sơng Thái Bình. trong dé các tram bom

<small>ly nước tưới từ hệ thống sông Hồng và sơng Thái Bình chiếm khoảng 60% các loại</small>

hình khai thác sử dụng nước trên hệ thing. Tuy nhiên về mia kiệt do chế độ thuỷ

<small>văn biến động thất thường của sơng Hồng và sơng Thái Bình và do hồ Hod Bình trữ</small>

<small>nước để phit điện làm cho mực nước bể hút của các trạm bơm không đạt được mre</small>

nước thết kế lúe đồ trạm bơm không dap ứng được nhủ cầu tưới, hiệu suất của máy

<small>bom giảm và hiện tượng khí thực xảy ra trong máy bơm. Vì vậy việc đánh giá khả.</small>

năng làm việc của các trạm bơm lấy nước sông Hồng và sông Thái Binh về mùa

<small>kiệt là việc rất cần thiết để từ đó có cơ sở thiết kế, xây dựng và quan lý nâng cao</small>

<small>hiệu quả làm việc của các trạm bom,2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Nghiên cứu hoạt động của các trạm bom lấy nước sông Hồng về mùa kiệt đặcbiệt những năm thiểu nước làm cơ sở khoa học để thiết kế, xây dựng và quản lýnâng cao hiệu quả làm việc của các trạm bơm.</small>

<small>3dung nghiên cứu.</small>

<small>= Điều tra hiện trạng hệ thống trạm bơm.</small>

<small>~ Xie định các điều kiện làm việc của trạm bơm ứng với các kịch bản điễu hin</small>

<small>- Đánh giá khả năng về hoại động của trạm bor,</small>

~ Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của trạm bơm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Pham vi nghiên cứu</small>

Nghiên cứu các trạm bơm lấy nước trên hệ thống sông Hồng. Trên sơng Hồng

<small>«6 rất nhiều các trạm bơm lớn nhỏ khác nhau. Do vậy chúng tôi không thể đánh giá</small>

.được hết tắt cả các ram bơm. Để đánh giá so sánh vỀ mye nước chúng tôi chọn các trạm: Đại Định, Phù Sa, Dan Hoài và Ap Bắc, Để đánh giá so sánh

hiệu suất và ign tượng khí thực chúng tôi chọn các ram: Đại Dinh và Ấp Bắc.

<small>lưu lượng,</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>- Phương pháp chất lượng (thu thập số iệu sau đồ phản ích)</small>

<small>~ Phương pháp số lượng (phương pháp thống kẻ).</small>

- Sử dụng một số phần mềm : MIKEL1, PASCAL,

<small>= Các lý thuyết về Thuỷ lực, Thuỷ văn, Máy bơm, Trạm bơm và Tốn học có</small>

‘au trúc của luận văn.

Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn

<small>duge trình bày trong 4 chương:Chương 1. Tổng quan</small>

+ Chương 2. Tinh toán xác định điều kiện làm việc của các tram bơm

<small>= Chương 3. Tinh toán đánh giá khả năng làm việc của các tram bom ứng với</small>

<small>các kịch bản điều hành</small>

<small>- Chương 4: ĐỀ xuất cải tạo khắc phục những khó khan vỀ lấy nước của các</small>

trạm bơm đọc sơng Hồng vé mùa kiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN

1.1. Tổng quát về hưu vực sông Hồng - Thái Bình và đặc điểm cia hệ thống cắp,

<small>nước cho đồng bằng sông Hồng</small>

1.1.1. Tổng quan về lưu vực sông Hồng - Thái Binh:

<small>độ 20°00 tới 25°30" và từ kinh độ.100°00° đến 107°10' Đông. Lưu vực tiếp giáp với lưu vực sơng Trường Giang và</small>

Châu Giang của Trung Quốc ở phía Bắc, lưu vực sơng Mê Cơng ở phía Tây, lưu.

<small>‘vue sơng Mã ở phía Nam và vịnh Bắc Bộ</small>

Lan vực sơng Hồng-Thấi Bình ti đi từ

<small>phía Đơng</small>

<small>Tổng diện tích lưu vực sơng Hồng - Thái Bình khoảng 169 nghìn km? Trong</small>

đó, phin diện tích ở Việt Nam khoảng 86,7 nghìn km”, bằng 26 % diện tích nước ta và bằng khoảng SI % so với toàn bộ lưu vực; phẫn ngồi nước khoảng 82,3 nghìn km, bằng khoảng 49 % tổng điện tích Lưu vực

<small>Hình L.I. Vị trí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Linu vục sông Hồng. Thi Binh iên quan tới 26 inh, think phố thuộc ving đồng bing sông Hồng, Tay Bắc và Đơng Bắc có tổng diện tích tự nhiên khoảng

115.750.000 km’

<small>Tải nguyên nước mặt lưu vực sông Hồng - Thái Bình được phân chia theo các</small>

<small>hu vực sơng như sau:</small>

- Sơng Đà đến Hồ Bình: 55.4 tỷ m', chiếm 41,4 9c = Sông Thao đến Yên Bái: 24,2 tỷ mr’, chiếm 18,1

<small>- Sông Lô đến Phù Ninh: 32,6 tỷ m’, chiểm 24.4 9%:</small>

~ Sơng Thái Bình đến Phả Lại: 7,9 tỷ mỶ, chiếm 5,9 %;

<small>Va khu vực</small>

<small>“chảy trên lưu vực, Xem bang 1.1</small>

ông bằng. sông Diy: 7.7 tym’, cỉ <small>5,8 % tổng lượng dòng,</small>

Bảng 1.1. Phân bố tổng lượng nước trung bình năm ở các sơng Điện ích Ting lượng nước

<small>“Sơng và vị trí tram % so với % so với</small>

quan trắc Km toànlưu | Tym’ | toan hw

<small>vực vực</small>

<small>Tồn lưu vực 16.000] 1000/1336] 1000Sơng Hồng (Sơn Tây) 143700| S50 | iso] 882Sơng Da (Hồ Binh) 5L800 | 307 | ssa] dd</small>

Sông Thao (Yên Bái) 48.000 284 24.2 18,1

<small>Song Lô (Phù Ninb) 37000 | 219 | 326] 244Sông Thai Binh (Phả Lại) 12200 | 75 79 59</small>

Sông Diy +đồng bing 13000 | 77 1đ 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ding chiy mùa kiệt ngày nay và rong tương li đã chị tc động rt lớn do ác động của con người đó là xây dựng các cơng trình t nước, lấy nước, cải tạo dng chảy v.v... Các công việc này phát triển mạnh nhất là từ thập kỷ 80 trở lại đây,

<small>đặc biệt là từ sau khi hỗ Hoà Binh đi vào vận hành khai thác.</small>

Trên dia phận lưu vực thuộc Trung Quốc do khơng có số liệu mã chỉ được thông tin là: trên sông Nguyên đã làm một số hồ chứa dẫn nước tưới với dung tích -409.10° m’ dn 26,7 mỶ/s; sơng Lơ chứa 326.10" mỶ din 48,4 m”⁄s, sông Lý Tiên. chứa 6,8.10° m’ dn 7,1 m'/s (là số liệu năm 1960); ngoài ra cịn các cơng trình (huỷ

<small>điện tir 1000 KW + 4000 KW. Có hai cơng trình trên sơng Ngun ở Nam Khê (5</small>

mis) và Nghiệp Hảo (6 m9). Từ 1960 đến nay chắc chin đã có nhiều cơng trình mới ra đời nên chưa thể khẳng định được tác động cia chúng đến các dịng chảy của

<small>các sơng đó về Việt Nam,</small>

Hỗ chứa Thác Ba, hồn thành năm 1972, nói chung có thể bổ sung thêm.

<small>khoảng 100 mồ /s cho các thing mùa kigt. Song do vữa phát điện vừa điều tết cấp</small>

nước cho hạ du nên việc edp nước khó theo quy trình vận hành được, mà phải căn cứ vào điều kiện khí tượng thuỷ văn để có u cầu kh ci thiết

<small>Hỗ chứa Hoà Binh, hoàn thành và đưa vào sử dụng tir 1990 làm khả năng điều.</small>

tiết mùa kiệt tăng vọt thêm khoảng 300 + 400 mvs. Do là hi lợi dụng tổng hợp

<small>(chống lũ, phát điện, điều tiết nước mùa kiệt) nên các nhiệm vụ chỉ có thể thố mãn.</small>

tương đối nhưng ta vẫn có đủ khả năng để điều hành chống hạn khi thời tit khác

<small>nghiệt xảy ra ở Bắc bộ như năm 1998 hay chính đợt hạn vào các năm 2001, 2003,2004, 2005 và 2006 vừa qua</small>

Từ dưới Việt Tủ và Phá Lại các cơng tình thuỷ lợi chủ yếu lấy nước là cổng

<small>va trạm bơm. Nhìn chung, từ sau khi cơng trình thuỷ điện Hồ Bình hồn thành vàdua vio sử dụng, ngoải vi</small> chống lũ, hai hỗ chứa thuỷ điện lớn trên lưu vực đã điều tiết đồng chảy mùa cạn tăng thêm trung bình khoảng 43 triệu m’ /ngày. Lưu.

<small>lượng bổ sung này tương đương với khoảng 50 % lưu lượng trung bình tong 3</small>

<small>tháng mùa cạn của sơng Hồng tại Son Tây ở trong điều kiện tự nhiên, chưa c</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

của các hồ chứa. Việc bé sung nguồn nước từ ai hd chữa này có ý nghĩa

“quyết định, đảm bao cho việc khai thác, sử dụng nguồn nước ở khu vực đồng bằng

<small>sơng Hồng - Thái Bình trong mùa cạn.</small>

<small>Tuy nhiên, để đảm bao khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nước được.</small>

điều tết từ các hd chứa khai thie sử dụng tổng hợp này, cin phải tiếp tục làm rõ

<small>thêm nhiều vin đề về cơ chế, chính sich; quy trình vận hành và phối hợp quy trinh</small>

vận hành của các cơng trình; sự phối hợp, chia sẻ lợi ich, trách nhiệm giữa các

<small>ngành sử dụng nước, các địa phương... trên phạm vi tin lưi vực</small>

1.1.2. Đặc điểm hệ thống cơng cơng trình cấp nước:

HG thống cơng trình cấp nước cho đồng bằng sơng Hồng bao gm các hỗ chia

<small>và hệ thing các cơng trình cổng, trạm bơm đọc hệ thẳng sơng,+ Sau khi có thuy điện Sơn La +98,80 m</small>

- Dung tích hiệu dung: 5,65 tym

<small>~ Dung tích phịng lũ ha du:</small>

<small>+ Hiện tai: (từ +88 ~ +115 m) 4,69 ym’</small>

+ Sau khi có thuỷ điện Sơn La 3 tỷ m' (từ +98,8m ~ +115 m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>= Công suất bảo đảm:</small>

<small>+ Độc lập: 548 MW+ Sau khi có thuỷ điện Sơn La: 671 MW</small>

= Công suất lắp máy: 1920 Mw ~ Lưa lượng lớn nhất qua nhà mày 2400 mÌ/s

<small>- Lưu lượng nhỏ nhất theo thiết kế đảm bảo cắp nước hạ du: 600 mâ/s+ Hồ Thác Bà</small>

<small>Cao trình định đập +62m</small>

<small>= Cao trình mực nước gia cường: 459.3 m- Cao tình mực nước ding bình thường: 58,0 mCao trình mực nước trước lũ 456.5 m</small>

~ Dung tích phỏng lũ hạ du: 0,450 tỷ m>

<small>+ Cong trình thuỷ điện Tuyên Quang</small>

Cong trình thuỷ điện Tuyên Quang đang được xây dựng và dự kiến sẽ đưa vio khai thác năm 2007. Các thơng số chính như sau:

<small>= biện ích lưu vực E =14972 kd</small>

<small>~ Mực nước gia cường ứng với lũ 0.01%: 123,89 m~ Mực nước gia cường ứng với lũ 0.02%: 122,55 m~ Mực nước dâng bình thường MNDBT: _ 12000m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>~ Dung tích hiệu dung Via 1699x106 m= Dung ích điều tết nhiễu năm Vg: 622x106 m”</small>

- Dung tích điều iết năm Vụ 1070x106 mÌ ~ Dung tích chết V. 561x106 m*

~ Dung tích phịng lũ Vại (1000 +1500)x106 m*

<small>~ Công suất lắp máy Nyy’ 342 MW- Công suất đảm bio Nu S33 MW</small>

Lu lượng lớn nhất Qmax qua nhà máy: 750 mV

<small>~ Công suất bảo đảm: 522 MW</small>

~ Công suất lắp máy: 2400 MW

<small>= Lưu lượng lớn nhất qua nhà may: 3460 mvs</small>

1.1.2.2. Hệ cơng trình cấp nước hạ du

Hệ thống cơng trình cấp nước hạ du cổ hàng trim cổng tự chảy và các trạm

<small>bơm tưới được phân loại như sau:</small>

<small>© Các cống tưới vùng sông ảnh hưởng mạnh của tri“Các cổng lấy nước vùng này có đặc tính như sau:</small>

1. Thường lấy nước vào thời kỷ triều cường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2. Hing ngày chỉ lấy nước khi ida lên và sum triều xuống, mỗi ngày cũng hi

iy nước trong một số giờ nhất định. Các cơng tưới được đóng mở theo chu kỳ triéu

<small>ngày. Cụ thể như sau:</small>

<small>= Khi triều lên, các cổng sẽ được mở khi mực nước sơng đạt cao trình Z,, là</small>

cao trình ngang với cao trình thấp nhất trong đồng. Lưu lượng qua cổng sẽ tăng din

<small>khi mực nước trong sông tăng lên.</small>

- Khi triều xuống, các cổng tiếp tục mờ cho đến khi mực nước xuống dén cao

<small>trình Zyl mực nước ngang với mực nước bình quân trong đồng thi cổng được đồng</small>

<small>lại. Cao trình Z, nhỏ hơn Zy</small>

- Đối với cúc cổng tưới nằm trong khu vực sông bi nhiễm mặn, công sẽ được

<small>đồng sớm hơn ở cao trình Z,. thấp hơn nhiều so với Za. Do vậy, thời gian lấy nước</small>

vào cia các cổng này rt ngắn. Trong bảng 1.2 và L2 thẳng kế các giả tị Z, và Z„ và số giờ lấy nước tưới trung bình ở một số cổng lấy nước rên hệ thông sông Ninh

<small>Bảng 1.2. Giá trị Z, và Zs, của các cống tưới chính</small>

Mie nước bắt đầu ma và đồng công trới

Tên cống Viti | Mục nước bit diu | Mục nước bit déu

TT mở cổng tưới khi, đóng cơng tưới khi

<small>triều lớn Z, (m) | triều xudng 2, (m)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>“Thời gian lấy</small>

<small>nước trong ngày | 8 8 7 7 7 7(h)</small>

Vịtrilấy nước | C.R6e} C.Keo | Múc2 | Trệlớn | Thép "Thời gian lấy

<small>nước trong ngày | 6 6 6 3 3</small>

<small>+ Các cổng tưới vũng sơng khơng ảnh hưởng trí</small>

CC cơng trình vùng khơng ảnh hướng thuỷ tiểu được phân làm hai loại như + Các cũng rnh cắp nước trực tiếp

Cơng trình loại này cấp nước trực tiếp cho cúc vũng tới theo biểu đồ nước đùng, thời gian cắp nước của cơng trình loại này thường trùng với thời gian cần cấp. nước của biểu đồ đăng nước, bởi vậy lưu lượng thiết kể tại đầu mỗi tương đương

<small>với lưu lượng lớn nhất của</small>

<small>quy mô nhỏ,</small>

<small>+ Các cổng lắp nước tạo nguồn</small>

-u đồ dùng nước. Đa số các công lay nước loại này có

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Điễn hình cho loại này là các cơng trình cổng Xn Quan, cổng Liên Mạc. Các

mà chỉ tạo nguồn cho vũng nội đồng để các công trinh nội đồng hoạt động. Đối với

các cơng trình loại này điều tiết nội đồng đóng vai trị rất quan trọng.

<small>- Thời gian lấy nước của một đợt tưới thường kéo dài để hệ thống kênh nội</small>

đồng điều tiết lại trước khi cắp nước cho các tiểu ving trong hệ thống, chẳng hạn hệ thống Bắc Hưng Hai và Liên mac có thời gian cấp nước tưới ải khoảng từ 50 ngày én 60 ngày. Những thời gian côn lại cơng trình vẫn dẫn nước vào hệ thắng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.2. Tổng quan về hiện trạng các tram bơm đã xây dựng.</small>

1.2.1. Máy móc thiết bị

<small>12.11. Máy bom:</small>

<small>® Tinh hình hoạt động của máy bơm:</small>

so với thiết kế. Tram bơm.

<small>Giờ chạy máy thực té của trạm bơm thường rất ít</small>

Cốc Thành 4,1%-742% Cổ Đam 579-856; La Khê 12.7%.53%, mặc dẫu số ngày

<small>làm việc trong năm rất cao, có trạm lim việc hẳu như quanh năm như Đan Hoài, La</small>

Khê, Lý do lv it hi tram vẫn hành đủ số máy theo thiết kế.

<small>Trong một giờ hoạt động của từng máy cũng khơng đều. Vi dụ điển hình la</small>

tram Cốc Thành, Cổ Đam cỏ giờ chạy máy chênh lệch nhiều hơn. Nhiễu nhất là máy số 6 Cốc Thành chạy được 15.190 giờ ít nhất là máy số 1 Cổ Đam chạy được 4.641 giờ. Lý do là vì có máy phát huy tác dụng ngay từ đầu, có máy sau này mới hồn chỉnh, có mấy ở vào tinh trang xấu phải sửa chữa luôn như máy số 5 Cốc

<small>Thanh cả 2 năm 1972 và 1974 không hé chạy. Máy số 1 Cổ Đam mới phát huy tác</small>

dung năm 1971. Các tram Hữu Bị, Nhâm Tring cỏ giờ máy hoạt động đều hơn. Các

<small>trạm Ban Hoài, Hồng Van vận hành tương đổi đồng đều.« _ Tình hình hư hồng và sửa chữa:</small>

<small>Hư hỏng máy bơm chủ yếu là mỏn cat xinÊ cao su, mòn trục, cánh hướng</small>

<small>+ VỀ cit xiné: Máy O116-145 cô gỗi true trên được bọc bằng ba bít nên ít phảithay. Cịn gồi trục đưới bằng cao su đã phải thay nhiều lần,</small>

<small>Máy OTT6-87 có hai gối trực trên dưới đều là cao su nên phải thay cả trên và</small>

dưới. Trong đó thay g6i trục dưới nhiều hơn. Vi dụ năm 1975 trạm Như Trắc có hai

<small>máy số 4 va số 5 thay cit xinê dưới trong khi cút xiné trên chưa phải thay, hoặc khi.</small>

dại tụ cũng thay cả hai cút xinÊ thi eit xinê đưới mịn nhiều hơn. Bởi vì loại mấy

<small>OMT của Liên Xơ khơng có hệ thống nước ký thuật bơi tron 6 trục dưới mà bôi trơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

bằng nước bơm lên. Về mùa lũ nước bơm có nhiều phủ sa bạt thơ đi vào lim cho

<small>cút xinê chóng mịn.</small>

Trạm Cổ Đam làm việc tắt hơn, ắt ít phải thay cút xing, từ khi vận hành đến

<small>năm 1974 mới phải thay cho 2 máy số 2 và số 7, Trong khi đó trạm Cốc Thành phải</small>

thay iền tục, ó mấy thay tới 3 in (máy sổ 5). Lý do là vĩ trạm Cc Thành cỡ hiện

<small>tượng lún nghiêng không đều, trục may bị nghiêng âm cho eit xine môn khơng đềuvà mịn nhanh, chóng phải thay.</small>

Trạm Hồng Vân và Dan Hoài cất xinê làm việc trong đối tt. Trạm La Khê do

<small>nhà máy lún nghiêng mạnh nôn cút xinê mòn nhanh.</small>

V8 trục và cánh hưởng made: Do làm việc nhiều nên trục máy bị môn. Vi dụ

<small>tram Như Trác máy số 2 và số 6 mon trục đến 2mm, các trạm khác cũng mon lớn</small>

hơn Imm, Hai tram Cốc Thành và La Khê do lún nghiêng không đều nên trực và

<small>cánh hướng nước mon nhiều hơn</small>

Các trạm ở tinh Hà Tây do phụ tùng thay thé nhiều hon nên việc thay thé dễ dling hơn. Các trạm ở tỉnh Nam Ha và Nam Định phụ ting thay thể khó khăn, đặc

<small>biệt là tục.</small>

<small>Soi nền amiăng của các may DU 750 hỏng hi như tồn bộ nhưng khơng cỏ</small>

soi mới để thay thể các tram ở tỉnh Hà Tây khắc phục bing cách dùng sợi luộc dồn cquấn vào. Cách khắc phục này đáp ứng kịp thời yêu cầu làm việc nhưng chất lượng

<small>không đảm bio, khoảng 1 tuần phai thay, khơng đảm bảo kín nước lâm cho nước</small>

<small>bơm bin ra ngoài rắt mạnh, gây dm ướt và ngập sản bơm.</small>

<small>1.2.1.2. Động cơ:</small>

<small>= Chế độ làm việc của động cơ tương đổi đảm bảo: Cường độ dòng điện và</small>

<small>hiệu điện thé nằm trong phạm vi cho phép (sai số 45 %):</small>

<small>+ Công suất động cơ thường xu>n không bị quá tải và đôi khi non tải. Theo sốtheo doi mực nước các trạm ta th</small>

phép làm việc.

<small>thực tế Hạ, nhỏ hơn nhiều sơ với phạm vi cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>+ Nhiệt độ môi trường không đạt yêu cầu, thường vượt quá quy định: Các động</small>

cơ kéo máy đều nhập ở nước ngồi, chế tạo trong điều kiện khí hậu lạnh, khi chuyển sang làm việc ở nước ta vỀ mùa nóng, các tram lạ thiết kể thơng giỏ km

<small>nên nhiệt độ động cơ khi làm việc cao, nhiệt độ trong nhà máy lên tới 40°C,thiệt</small>

đồ động cơ có lúc lên tới 60°C. Vi dụ trạm Cổ Đam khi chưa đục tường phía thượng lưu, nhiệt độ trong nhà mấy lên tới 50°C. Điều này lâm giảm đặc tính kỹ thuật và

<small>tuổi (họ của máy.</small>

<small>phải thay động cơ như Hồng Van, Đan Hoài, Như Trác, Nhâm tring, Động cơ bị</small>

cháy ch yêu do sự cổ đặc biệt và do những sơ suất của người vận hành. Ví dụ tram

<small>Cổ Đam cuộn đây máy số 4 bị cháy là do vệ sinh máy xong, cơng nhân để rơi bu</small>

<small>lơng vào đó, Khi vận bành động cơ bị kẹt nóng, khơng phát hiện kip thời nên bịhay.</small>

<small>1.2.1.3. May biến áp và hệ thống điện+ Mấy biến ấp:</small>

<small>‘Cae máy biển áp làm việc ốt, dung lượng đảm bảo, Máy bién áp rắt ít khi bị</small>

hồng. Sita chữa mấy biến áp chỉ là thay dẫu và quét sơn. Tuy nhiên về mặt thiết việc chọn máy biển áp còn một số nhược điểm:

‘Tram Hồng Vân do điện áp của động cơ là 380V nên cán bộ thiết kế chỉ chọn. một mấy biển áp ding chung cho cả sinh hoại và chạy máy. Khi không chạy mây

<small>bơm máy biến áp vẫn phải làm việc (hàng năm tram chỉ chạy khoảng 4 thing cộng</small>

dồn) dẫn đến máy lam việc non tải, ổn thất điện năng nhiễu và máy chóng bị hỏng

<small>do phải làm việc quanh năm. Hiện nay tram đã lắp thêm một máy tự ding 560 KVA</small>

<small>+ Hệ thống</small>

<small>Hệ thống điện làm việc tương đối tốt, tuy vậy vẫn còn một số tồn tại sau:</small>

- Một số trạm bơm chưa hit kế rãnh đặ cấp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Hệ t</small> g đường dây từ máy biến áp đến tủ phân phối của tram Hồng Vân trước đây thiết kế chưa hợp lý. Theo thiết kế dùng day dẫn trần từ máy biển áp vào.

<small>nhà máy, nhưng đường day đặt cao, giỏ to nên khi mưa bão dây rung động mạnh vadap vào nhau gây nguy hiểm. Hiện nay trạm đã thay dây trin bằng dây có vỏ bọccách điện.</small>

<small>- Đường dây từ máy biến áp đến tủ phân phối của trạm La Khê không dat yêu</small>

cầu dẫn điện theo như thiết kế, Theo thiết kế phải đặt cáp 3x240, nhưng thực tế lại lắp 3⁄(92x2). mỗi máy một dây di ngim và 2 dây cao su trên không. Tiết diện diy

<small>dẫn không đảm bảo, khi chạy máy bị nóng.12.14.</small> Ệ thắng nước kỹ thu

<small>= VỀ chất lượng nước: Hau hết các trạm bơm lấy nước tưới ừ sơng Hồng đều</small>

có him lượng bùn cát rong nước rit Kim, một số bể lọc thiết kế theo kiểu đựng

<small>bùn, nước thắm tir trên xuống, bùn cát bị giữ lại ở ting lọc do dé bể lọc nhanh phải</small>

thau rửa, tốn nhiều công và sau mỗi lần thau rửa chất lượng ting lọc kém đi, nước.

<small>kêm trong sạch.</small>

<small>- Về lượng nước: Đa số các tram bơm đều có hệ thống nước kỹ thuật bảo dim</small>

về lượng nước, khả năng bể lọc và khả năng mấy bơm tương đối đảm bảo. Chi có tram La Khe lúc đầu thiết kế dung tích bé quá nhỏ, hiện nay trạm đã xây bỂ loe mới.

~ Về cột nước yêu cầu: Trạm La Khê và Hồng Vân do máy bom nước kỹ thuật bị hỏng, ấy nước kỹ thuật làm mắt bằng tự chảy nên cột nước không dap ứng yêu

<small>cầu. Đặc biệt trạm La Khê hiện nay làm mắt và làm trơn cút xinê chủ yếu do nướcbơm văng a côn nước kỹ thuật hầu như không cổ tắc dụng.</small>

1.2.1.5. Thiết bị thơng gió trong nhà may:

Hầu hết các tram bơm có hệ thống thơng giỏ làm việc chưa tt, tong nhà máy

<small>rit nóng. Nhiệt độ trong nhà máy Cổ Đam trước đây có lúc lên tới 55°C. Sở di cótình trạng như trên là vì những lý do sau:</small>

<small>= Hệ thống quạt thông giỏ chưa được lắp như đã nêu ong thiết kế, hoặc đã lắp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>nhưng chưa làm việc.</small>

~ Thiết kế nhà máy và bo trí hệ thống thơng gió chưa tạo ra một luồng đối lưu khơng khí tốt. Ví dy các trạm bơm Cốc (hành, Cổ Đam gian động cơ ở ngay trên

<small>mặt đắt, hệ thơng cửa sổ phía thượng lưu và hạ lưu có tổng điện tích rit lớn, nhưng</small>

vn bj nóng. Bởi vĩ cửa số tuy nhiều nhưng lại ở trên cao, gian đặt tù điện xây trên

<small>đình xi phơng cao hơn 2 m làm kin gió 1 hướng, khơng khí ở sắt động cơ bị quin</small>

khơng ra được. Tat nhiên do chênh lệch về áp suất giữa không khi nóng và khong

<small>Mí lạnh nên vẫn hình thành đồng đối lưu nhưng đồng đối lưu như vậy chưa đáp ứng</small>

yêu cầu thơng khí mà cần có thêm động lực. Sau khi trạm bom đục bớt tường phía

<small>thượng lưu nhà máy ở sit gian động cơ, nhiệt độ trong nhả mãy giảm rõ rt.</small>

<small>Vi trí đặt quạt chưa hợp lý: Quạt được lip gần sắt nóc nhà máy nên tác dụng</small>

<small>1.2.2. Cơng trình trạm1.2.2.1. Nhà máy bơm:</small>

<small>'Nhìn chung việc thiết kế nhà may của các tram bơm đã đảm bảo làm việc tố</small>

<small>khả năng chống thắm, dn định chống đẩy nỗi lật trượt, chồng sự phá hoại của I tốt.</small>

Kết cấu nhà máy vũng chắc chưa bj nứt vỡ, quản lý tương đối thuận lợi. Tuy nhiên

<small>vẫn còn tồn tai một số nhược điểm sau:</small>

~ Kích thước mặt bằng ting động cơ trạm bơm còn hẹp, di lại quản lý chưa

<small>cđược thuận tiện.</small>

<small>- Cầu thang từ ting động cơ xuống ting bom cịn q đốc, hep đi lại khó khăn,</small>

<small>j trượt ng,</small>

<small>~ Các tram bổ trí tủ điện phân tán gần động cơ, không thuận lợi cho quản lý.</small>

Khi vận hành công nhân phải di lại quan sát đồng hỗ rit vắt vả.

= Buồng hút một số các trạm thiết kế chưa hợp ý, loa hút đặt ách tưởng phía

<small>sau quá xa, khi làm việc hình thành xốy ving quanh miệng loa hút làm cho maybơm bị rung động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.2.2.2. Bể hút</small>

Bé hút các trạm bơm làm việc tốt, dịng cháy xi thuận vào buồng hút, khơng

<small>hình thành khu quản dưới day và xoây cuộn mạnh trên mặt. BG hút chưa hễ bị sạt lởnghiêm trọng phải sửa chữa</small>

<small>1.2.2.3. Bế tháo,</small>

<small>“Thực tế các bể thio ở các trạm bơm làm việc đảm bảo. Tuy nhiên do vẫn đ thi</small>

công xây dựng kém chất lượng, như chất lượng đá xây kém, gia cơng lắp đặt của. sống khơng chính xác, thi công khớp nổi chất lượng kém, gây ra hiện tượng lún

<small>Không đều gây gây đường ống diy (ram bom Gia ViỄ), bE tháo bi sat lỡ, cổng</small>

<small>tháo bị rò rỉ mạnh.</small>

<small>1.3. Đánh giá hiện trạng làm việc và hiệu quả tưới của các trạm bơm đã xây</small>

dựng về mùa k

<small>1.3.1. Đánh giá hiện trạng làm việc của một số hệ thống cơng trình trạm bom</small>

<small>lớn trong những năm kiệt</small>

<small>1.3.1.1. Hệ thống cơng trình cổng ~ trạm bơm Phù sa (Hà Tây)© Các thơng số chính:</small>

<small>cho 6500 ha của tỉnh Hà Tây, cơ</small>

Hệ thống có nhiệm vụ cắp nước tr

Bm | trạm bơm điện, một cống liy nước, và 26 mây bơm dã chi ~ Các thơng số chính của trạm bơm:

Han quốc công suất 4 tổ x 10,080 mỲh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Lưu lượng thết kế Q 8 m/s

~ Cống lấy nước: tưới tự chảy vào mùa lũ, kích thước 2x3,3x2,5 m; lưu lượng thiết kế Q = 10,28 m's

<small>« _ Đánh giá hiện trạng làm việc trong những năm kiệt:</small>

<small>Để đánh giá hiện trang làm việc chúng tơi về đường q trình mực nước thực.</small>

tế tr năm 2002 đến 2006 tại cơng tình đầu mỗi tram bơm Phù Sa. Xem hình 1.3

<small>iến mực nước ing Hong tại cửa lấy nước Phả sa -H Tây</small>

<small>LH 7T đến 13 các nam 2002-2006)</small>

<small>Task: S20)</small>

Mu nước ngồi som)

Hình 1.3. Q trình mực nước tại cơng trình đầu mối trạm bơm Phủ sa Nhìn vào bình 1.3 ta thấy mực nước ngày từ 7/1 đến 31/3 của các năm 2002

<small>2006 tại cơng trình đầu mối của trạm bơm Phù Sa hẳu như thấp hơn mực nước thiết</small>

<small>k</small> sig tram bơm Phủ sa. Tuy nhiên, vi trạm bơm có thé bơm ép khỉ mục nước sơng

<small>trên cao trình 4,0 m nên trạm bơm vẫn kim vige. Trong thực tế vio những năm thiểu</small>

<small>nước 26 máy bơm đã chiến thường xuyên phải hoạt động với cơng suất tối da, Đây.</small>

là cơng trình bị nh hưởng nhiễu nhất cia chế độ điều tiết hỗ Hồ Bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.3.1.2. Hệ thống cơng trình cổng - trạm bơm Đan Hoài (Hà</small>

<small>+ Các thong số chính:</small>

HE thống có nhiệm vụ cắp nước tưới cho 8.776 ha của tỉnh Hà Tây, cơng tình

<small>đầu mỗi gồm I tram bơm điện, một cổng lấy nước.</small>

~ Các thông số chỉnh của trạm bơm:

++ May bơm DU7S0 công suất š tổ 7700 mỲh

++ Mực nước thiết kế bể hút (sông Hồng) là +3,05 m + Lưu lượng thiết kể Q = 9,8 mss

~ Cổng lầy nước: tưới tự chảy chủ yếu vào mùa lũ; lưu lượng thiết kế Q = 9/8

<small>m/s. Mực nước thiết kế 3,05 m.</small>

<small>«+ _ Đánh giá hiện trạng làm việc trong những năm kiệt:</small>

<small>Để đánh giá hiện trang làm việc chúng tơi về đường q trình mye nước thực</small>

tế tử năm 2002 đến 2006 tại công tình đầu mỗi tạm bơm Đan Hoi, Xem hình L4.

<small>Hình 1.4. Q trình mực nước tại cơng trình đầu mối trạm bơm Đan Hồi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

"rên hình 1.4 là q trinh mực nước tại cơng trình đầu mỗi trạm bom Đan Hoài từ năm 2002 đến 2006. So với trạm bơm Phù Sa thì hoạt động của hệ thống đỡ căng thing hơn. Trong số năm trên cố năm 2004 và 2005 là những năm cỏ mực nước

<small>thấp hơn mực nước thiết kế.</small>

<small>1.3.2. Đánh giu quả phục vụ tưới của các trạm bom:</small>

Việc tưới nước chủ động bằng tram bơm da tác động mạnh mẽ đến đến sự phát

<small>triển nông nghiệp, mang lại hiệu quả rõ rệt, cụ thể như sau: Những diện tích trước.</small>

đây chỉ cấy một vụ hạn hin nay đã chuyển thành diện tích cấy 2,3 vụ (một vụ mẫu,

<small>bai vụ lúa) ăn chắc.</small>

<small>Mặc dầu đã có những hiệu quả rõ rộ, nhưng trong thời gian qua, hệ thơng các</small>

<small>tram bơm vẫn cịn nhiễu tổn tại. Diện tích tưới thực tế qua các năm của các trambom còn chưa đạt so với thiết kẻ, Những nguyên nhân dẫn đến tổn ei lis Giờ chạy</small>

<small>máy côn Ít vì những nguyễn nhân sau đây:1.3.2.1. Nước sơng mùa hạn ngày càng cạn ki</small>

<small>~ Mùa khô năm 2005, lượng nước sơng Đã chảy vé hd Hồ Bình dat rit thấp,chỉ khoảng 200m's, đầu năm nay là 400 m/s, Trong khi đó, để đảm bảo cho các</small>

trạm bơm ha lưu hoạt động được, mức xa phải dat từ 1.100 m’/s trở lên. Mực nước.

<small>cùng thai kỳ của sông Lô, sông Thao cũng xuống thấp, khiến cho sông Hồng (hop</small>

lưu của những dịng sơng trên) ngày cảng teo Ini vào mia cạn. Mực nước thấp nhất

<small>đo tại tram Hà Nội rong 5 năm gần đây như sau: năm 2002 là 2,86 m so với mực</small>

nước biển, năm 2003 là 2,34 m, năm 2004 là 1,86 m, năm 2005 là 1,58 m. Dén đầu năm 2006, sông Hồng đoạn qua Hà Nội cạn đến mức cổ thé lội qua, mực nước

<small>xuống thấp chỉ còn 1,46 m thấp nhất trong vòng 100 năm qua.</small>

Hon 100 năm qua, chưa bao giờ cư dân ven sơng Hang phải chững kiến dịng

<small>nước thu hep chỉ cịn non nửa. Nước rit để lại những khoảnh đất nứt nẻ, cuộc sống</small>

của cư din sơng nước vốn đã khó khăn nay càng vất vá. Xem hình 1.5 v à L6.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Hình 1.5. Dịng nước bị thu hep</small>

Hình 1.6. Nước rút để những khoảng đất nit né

<small>- Sông Hồng cạn khiển các "nhánh con” như sông Nhué, sông Đây cũng cạnkiệt theo. Năm 2005, mực nước sông Nhuệ tại La Khê vào vụ tưới đông xuân chỉ</small>

đạt 2m, đầu năm 2006 là 1.8 m, trong khi mực nước thấp nhất mà các tram bơm có

<small>thể lấy được nước là 2.08 m, Về đến dip Điệp Son (tinh Hà Nam), sông Nhu chỉ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

con 0.5 m, tức thấp hơn mức thiết kế của các tram bơm của tỉnh này từ 1,8-2.8 m

<small>'Cịn nước sơng Day, theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ha</small>

Nam, năm 2005, mực nước sông Day tai Phủ Lý đã từng xuống tối đấy sông. Đầu

<small>năm 2006, nước sơng có cải thiện hơn một chút, nhưng vẫn rắt thập</small>

+ Ngay trước ngày hồ Hịa Bình xã nước đợi 2 năm 2006 (6-2). trạm bơm Ap Bắc ở Vong La (Đông Anh, Hà Nội) cách rit xa mực nước sông Hồng và chỉ chạy

<small>cảm chừng 2/6 máy với công suất mỗi máy 8.100 m’/h. Trạm được xây dựng tir</small>

năm 1963, mực nước thấp nhất mà nó có thể hút được là 2.8 m, nhưng mực nước

<small>thự tẾ của sông Hỗng mùa này luôn thấp hơn, năm 200S là 2,4 m, đầu năm 2006 đã</small>

xuống tới L95 m

<small>~ Một tram bơm khác có "tuổi đời”</small>

<small>Tho. Được thihảnh được 80</small>

<small>tương đương là trạm bơm Hà Đông - Cin</small>

kế với 6 mày cơng suit hơn 8.100 m̃h, nhưng trạm chỉ cồn vận công suất, tưới cho 6.000 ha, Mực nước thấp nhất thiết kế là 2,08 m. Từ năm 2000 trở vẻ trước, trạm không phải thụ động chở nước hd Hồ Binh,

<small>nhưng từ đó đến nay, mục nước sơng Nhu ln xp xi hoặc dưới mục nước thiết</small>

<small>8, Do đó, trạm phải tăng cường hơn 50 máy bom dã chiến ra sông Bay để lấy nước</small>

điền ho, giảm nhg "gánh nặng” cho trạm La Khe 1.322. Trạm bơm già obi

= Ở đồng bing sông Héng, phần lớn các trạm bơm được xây dựng từ những năm 60 - 70 của thể kỷ trước với loi máy phổ biến là 12LTX. Chỉ riêng trên địa bản Hà Nội đã có hơn 60 % trạm bơm tưới thuộc diện này. Các thông số quan trắc

<small>thuỷ văn, khảo sát làm nền ting cho thiết kế các tram bơm này là trước khi có thuỷ'</small>

<small>điện Hồ Binh, Đến nay, nhiễu thơng số đã khơng cịn phù hợp với tinh bình thực</small>

tế. Hệ quả dẫn đến là điện năng tiêu thụ c <small>loại máy 12LTX vượt 30 %, tong khỉ</small>

hiệu suất chỉ đạt 70% so với thiết kd. Việ thay th linh kiện chấp vá, không đồng

<small>bộ cũng là nguyên nhân gây đội chi phi sản xuất lên.</small>

<small>- Các tram bơm nước hiện rất fu rã. Đơn cit Công ty khai thắc công trinh thaylợi Bắc Nam Hà có 8 trạm bơm lớn đặt dọc sông Hồng thi trữ 2 trạm mới xây, tram</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Nhu Trác mới nâng cấp, 5 tram còn lại đều được lấp đặt từ những năm 60-70 của</small>

thé ky trước. Các máy bơm do Liên Xô cũ và một số nước Dong Âu chế tạo, nay đã hết hạn sử đụng. Các bảng điện, tủ điều khiển, động cơ của máy đều lão hóa. Trục bơm nước lạc hậu đến nỗi chẳng tìm ra thiết bị thay thể

~ Điện khơng cung cấp đủ u clu Do hồn cảnh cụ thé cia nước ta, nh hình điện thiểu nhiễu và việc điều khiến chung mạng điện tiến hành chưa tốt nên việc ‘cung cấp điện cho các tram bơm còn bị hạn chế chưa đáp ứng được yêu cẩu của sản xuất nông nghiệp

<small>~ Hệ thống kênh muong chưa đáp ứng yêu cầu: Kênh cấp I, cắp II, cấp III chưa</small>

âu kỹ thuật, bờ kênh nhiều trạm côn quá thấp và quá yếu, độ đốc đáy

<small>đảm bảo, mat kênh khơng bảo đảm dẫn nước theo thiết kể, Do đó có</small>

<small>hiện tượng đầu kênh bị trần hay vỡ kênh, cuối kênh mực nước thấp không tới tựchảy được,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.1.1.1. Tính tốn mơ hình mưa thiết kế

“rong quả tình sinh trường và phất triển, cay trồng chịu ảnh hưởng của rt

<small>nhiều yếu tổ khi tượng như: gió, mưa, độ ẩm, bốc hơi</small>

Di tính tốn được chế độ tưới ủa cây trồng ta phải đựa vào những tô liệu rên, tính tốn ra các mơ hình khi tượng thất kế, ừ đó kết hợp với các thơng số khác, tính tốn cân bằng nước, xây dựng chế độ tưới cho các loại cây trồng.

<small>Việc tính tốn chính xác các đặc trưng khí tượng sắt với thực tẾ sẽ giúp ta xác</small>

định một cách chuẩn xác chế độ tưới cho cây trồng trong từng vụ nhằm cung cap chế độ tưới nước thich hợp

<small>+) Chọn trạm, thn suất thiết kế và thời đoạn tính tốn:~ Chọn trạm tính tốn:</small>

+ ĐỂ xác định các đặc trưng khí tượng ta cằn có ti liệu v khí tượng, mã chất

<small>lượng tải liệu lại liên quan đến việc chọn trạm quan trắc khí tượng.</small>

+ Đổi với các vũng hệ thing tưới thuộc đồng bằng sơng Hang, chúng tơi xác

<small>định mơ hình mưa cho từng vùng riêng bigt, mỗi vùng chúng tồi chọn 1 tram khí</small>

tải liệu tinh tốn. Kết quả chọn được nêu trong bằng 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Bảng 2.1. Danh sách các trạm khí tượng được chọn.</small>

<small>Thời gian “Thời gian</small>

<small>Đây là các trạm khí tượng được xây dựng từ lâu và có đầy đủ tài liệu khítượng, có liệt tà liệu dài.</small>

<small>- Chon tần suất thiết kể: Tần suất thiết kế được xác định theo quy phạm</small>

TCXDVN 285 - 2002, với đối tượng phục vụ là tưới thi tin suất thiết kể được lấy P

<small>= 75% và P= 85%,</small>

~ Thời đoạn tính tốn: Căn cứ và điều kiện thời tiết, khí hậu, nguồn nước và tập quân canh tác của khu ving, ong ving rồng nhiễu loại cây trồng khúc nhau

<small>cây trằng ngắn ngày, cây âu nim... nên chúng tôi xác định mổ hình mưa năm theo</small>

<small>thời đoạn cả năm mã khơng tinh riêng rẽ cho từng vụ tương ứng với từng loại cây</small>

+ Phương pháp tính tốn mơ hình mưa thit kế:

<small>Hiện nay có 3 phương pháp tính tốn các yếu tổ khí tượng thuỷ văn là:Phương pháp tương tự thuỷ văn</small>

<small>Phương pháp căn nguyên ding chiy</small>

Phương pháp xá xuất thống kế

“Trong ba phương pháp trên thi phương pháp thống kê xác suất được ứng dụng.

<small>rộng rãi trong thuỷ văn trên eo sử coi hiện tượng thuỷ văn là hiện tượng ngẫu nhiên.</small>

“Trong bio cáo này chúng tơi trình bay theo phương pháp thông ké xác suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>‘Tir lượng mưa ngày của liệt quan trắc ta tính được lượng mưa từng tháng và</small>

tiến hành tính tốn mơ hình mua vụ thiết kế theo trình tự như sau: - Xác định lượng mưa ứng với tin suất thết kế (X,)

<small>- Xác định mơ hình mưa năm điển hình</small>

- Thu phơng mơ hình mưa điền hình thành mơ hình mưa thiết kế

<small>+ KẾC quả tinh toán:</small>

<small>Từ liệt tài liệu mưa ngảy, chúng tôi xác định được lượng mưa năm của các.</small>

trạm, tiến hành tính tốn vẽ đường tin suất theo phương pháp đường thích hợp được

<small>Kết qua tính tốn được nêu rong bảng 2.2</small>

Bảng 2.2. Tính tốn các thơng số thắng kê thuỷ văn

Trem Thang số thing ke

Can cử vào lượng mưa thiết kế cia từng trạm khí tượng, tiễn hành chọn mơ

<small>hình mưa năm điễn hình và xác định hệ số thu phóng Ky. Kết quả xác định hệ số thu</small>

<small>phóng K,, được nêu trong bảng 2.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Bảng 2.3. Xác định hệ số thu phóng Kp</small>

Tân suất 75% “Tân suất 85%

<small>r| Pram khí Năm Năm</small>

<small>Tr h</small>

tượng | XP Xếh Luận | xp | P| NMP ita | Kp

<small>am) (mm) | han (mm) | (mm) | mại</small>

<small>1 |Hả Dong] 1.267,29 1.233,6 | 1992 |1,027|1.220,78] 1.171,4| 1998 |0,9942 |Phúc Yén|1.167,97 1.177,5 | 2004 |0,992|1,120,46) 1.071,7| 1975 |0,9903. | Son Tây |1.463,20 1.470,1 | 1991 |0,995|1.410,77] 1.360,3 | 1998 | 0,9894 | Việt Trì |1.298,35 1.3082 | 2000 |0,992|1.265,00] 1.181,5| 1995 | 1,039</small>

<small>Từ hệ số thu phông và mô hình mưa đin hình, thu phóng ra mơ hình mưa hitquá tinh toan được,ở các bang từ PL1 đến PLS phần phụ lục tính tốn.</small>

2.1.1.2. Tính tốn, xác định chế độ tưới cho các loại cây trồng.

Chế độ tưới cho các loại cây trồng phụ thuộc vào nhiều yêu tổ phúc tap như:

<small>Các yếu tổ khí hậu, thổ nhưỡng đất dai, loại cây tring, thời gian sinh trường của cây</small>

trồng, quy mô của hệ thông tưới... Các yếu tổ này lại luôn luôn thay đổi theo không gian và thai gian rit khó én định. Đ tinh tốn chế độ tưới cho các loại cây trồng ta

<small>dựa vào yếu tổ chính, những yếu tổ có ảnh hưởng lớn đến chế độ tưới.</small>

“Chế độ tưới cho các loại cây trồng được biểu thị bằng các chỉ t <small>1 cho các loại</small>

<small>cây trồng (mức tưới mỗi lần, mức tưới tổng công, số lẫn tưới, hệ số trổi, thi gian</small>

<small>tưới mỗi lần...)</small>

<small>+ Phương pháp xác định chế độ tưới cho cây trồng:</small>

<small>khoa học trayén thống và đáng tn cậy để xúc định chế độ tưới cho các</small>

<small>bằng nước ruộng và quan hệPhương trình cân bằng nước tại ruộng:</small>

<small>Wy) +(V,- Vo) =(P4N+G4A)-(E+S+R) (2-1)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>(Lượng nước tăng, giảm) (Lượng nước đến) - (Lượng nước di)Trong đó:</small>

‘Wor Lượng nước trong ting dit canh tác đầu thi đoạn tính tốn

<small>W,: Lượng nước trong ting đất canh tác ở cuối thời đoạn tính tốn</small>

<small>Vo: Lượng nước hay lớp nước mặt ruộng ở đầu thời đoạn tinh ton</small>

<small>Vy: Lượng nước hay lớp nước mặt ruộng ở cuối thời doan tinh toánP: Lượng mưa rơi trên mặt ruộng sử dụng được.</small>

<small>N: Lượng nước mặt ở ngoài chảy tới thừa ruộng</small>

<small>6: Lượng nước trong ting đắt cung cắp cho cây trồng sử dụng</small>

AA: Lượng nước do hơi nước trong ting đất ngưng tụ (có thể bo qua)

<small>E: Lượng bốc hơi mặt ruộng (lượng nước cin của cây trồng) chiếm tỷ</small>

trọng lớn nhất, nó bao gm lượng bốc hơi mặt lá, bốc hơi mặt thoáng hay bốc hơi khoảng trồng

<small>S: Lượng nước mặt thoát ra khỏi mặt ruộng.</small>

R: Lượng nước ngắm xuống ting sâu của đất, xuống dòng ngằm thoát i

<small>Goi m là mức nước tưới mỗi lần ta có:</small>

<small>m=(E+V,+W,+S+R)-(P+N+G+A + Wo 4 Vo) (2-2)Từ phương trình cân bằng nay ta thấy</small>

ỗi nhỏ so với lượng bốc hơi mặt

<small>~ Lượng nước thoát ra khỏi mặt nuộng tương</small>

mộng, hơn nữa có thể han chế bằng cách dip ba giữ nước hoặc quả lý chặt chế chế độ nước trên mặt ruộng. Lượng nước ngắm xuống cũng hơi mặt mộng. Tuy nhiên lượng nước này cũng đáng kể

ác, xuống dịng ngi

<small>khơng lớn so lượng,</small>

<small>trong tính tốn cân bing nước,</small>

Lượng nước tiêu hao lớn chính là lượng bốc hoi mặt mộng E, bao gồm lượng

<small>bốc hơi nước qua thân, lá cây do bộ rễ cây hit lên va bốc hơi khoảng trống giữa cây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

trồng, do vậy người ta cơn gọi nó li lượng nước cn cho cây trồng

“Trong các phương trình cân bằng nước, để tính chế độ tưới cho lúa và cho cây trồng cạn, lượng bốc hơi mặt rng là thành phần có ảnh hưởng lớn đến mức tưổi Do đó, trước hết ta đi xác định thành phần này

+ _ Xác định lượng bốc hơi mị <small>nưng:</small>

Lượng bốc hơi mặt ruộng thực tế đối với cây trồng được sắc định theo công

<small>thức tông quát:</small>

<small>ET. =K.ETp (2-3)Trong đó;</small>

ET,: Lượng bắc hơi mặt mộng thực té the thời gian tính toén (mm) ETo: Lượng bốc hơi cây trồng tham khảo, tính theo các cơng thức kinh

<small>nghiệm (mm)</small>

<small>K.: Hệ số cây trồng. phụ thuộc vào loi cây trồng và giải đoạn sinhtrưởng, xác định qua thực nghiệm.</small>

+ Chế độ tưới cho lúa chiêm và lúa màu

<small>= Xác định chế độ tưới</small>

Lúa là loại cây tring chịu ngập, do đó chế độ tưới là chế độ tưới ngập. Trong.

<small>quả inh sinh trường của ta trên mặt ruộng sẽ đuy tì một lớp nước thích hợp theo</small>

cơng thức tưới tăng sản. Việc tính tốn chế độ tưới cho lúa được dựa trên phương. trinh cân bằng nước mặt nưộng cụ thể hố cho khu ruộng tưới ngập. Giải phương

<small>trình cân bằng nước mat ruộng, kết hợp với điều kiện rằng buộc ta sẽ xác định được</small>

<small>độ tưới,</small>

<small>Mức tưới tổng hợp của một vụ gieo cấy được xác định theo phương trình:</small>

<small>“Trong đó:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Mù; Mức tus thơi ky làm đất (mỲha) ‘Mo: Mức tưới dường cho lúa (m'sha) 4+ Xấc định mức tưới thời kỷ lâm đắc

Mức tưới thời kỳ làm đắt được xác định từ phương trình cân bằng nước Mi=Wi¡+W¿+W¿+W¿-I0CP - (m'yha) (2-5)

<small>Trong dé</small>

<small>Wy: Lượng nước cần thiết để lam bio hoà tầng đất canh tác, xác định</small>

<small>|W, = I0AH( - io) (mÙha) (2-6)A: Độ rỗng của dit, tinh theo thé tích đất (5uhẻ ích đắn)</small>

<small>H: Độ sâu ting dit canh tác (mm)</small>

fo: Độ Am ban đầu của đất tính theo #6 A

<small>We: Lượng nước cần để tạo thành lớp nước mặt ruộng, xác định theo:</small>

l0a (mÌha) 6) a: Độ sâu cin tạo thành lớp nước mặt ruộng để cấy (mm)

<small>We: Lượng nước ngắm sen định thôi kỳ lâm đất, được xác định theoHta</small>

<small>w.</small> OK S(t, —t,)(mẺha) 8)

<small>K: Hệ sốngắm của đắt (mm/ngày)</small>

t„¡ Thời gian làm đắt (ngày)

tụ: Thời gian bão hoà ting đất canh tắc (ngày) AH(-B,)

<small>ty. được xác định theo K</small>

<small>a)2-9)</small>

</div>

×