Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao khả năng cấp nước mùa kiệt cho hệ thống thủy lợi sông Nhuệ phù hợp với các phương án điều hành hệ thống hồ thượng nguồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.01 MB, 149 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP NANG CAO KHA NANG

CAP NUOC MUA KIET CHO HE THONG THUY LOI SONG NHUE PHU HOP VOI CAC PHUONG AN DIEU HANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRAN QUỐC LAP

NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO KHẢ NAN CAP NƯỚC MÙA KIỆT CHO HE THONG THUY LỢI

NHUE PHÙ HỢP VỚI CAC PHƯƠNG AN DIEU HANH HE THONG HO THUQNG NGUON

<small>'Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước.</small>

<small>Mã 60-62-30</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

<small>NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: PGS.TS. PHM VIỆT HOA</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Dac điểm địa hình. 6 Dac điểm khí tượng - thuỷ văn. 7 Dit dai và thé nhường, 18

<small>Nhận xét 15</small>

HIEN TRANG DÂN SINH - KINH TE XÃ HỘI TRONG HE 15 THONG THUY LỢI SONG NHUỆ.

in-car và cơ cấu hành chính trong hệ thống 15 trạng các ngành kinh tế trong hg thống thuỷ lợi sông Nhu 16

<small>Dan cư và lao dng. 20</small>

Phương hướng phát triển kinh tế. Fy

<small>Ca cấu phát tiên kình tế 20</small>

Phuong hướng phát trién nông nghiệp. 2L 3. Phương hướng phát triển lâm nghiệp. 2

<small>"Phương hướng phát triển thiy sản. lìPhương hướng phát triển công nghiệp. 2zPhương hướng phát triển năng lượng. 25” Phương hướng phát tiễn giao thông. 26kˆ Phương hướng Xây đựng đô tị 72. Phương hướng phi tiên Du lịch, văn hoá. 28</small>

"Nhận xé vd phương hướng phát miễn KTXH. ”

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>|. Dân si.</small>

<small>.. Phân tích chế độ điều tiết củ</small>

HIỆN TRANG CÁC CƠNG TRÌNH TUGI CUA HỆ THONG THUY LỢI SONG NHUE.

<small>Hiện trạng phân vùng, phân khu trới của hệ thống thuỷ lợisông Nhu</small>

<small>ện trạng ca cơng trình t</small>

Hiện trạng cấp nước đơ thị, cơng nghiệp và sinh hoạt. Cấp nước đô thị công nghiệp

<small>Cấp nước nông thôn</small>

NGHIÊN CUU CƠ SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN DE DUA RA CÁC GIẢI PHAP NANG CAO KHẢ NANG CAP. NƯỚC TƯỚI TRONG MUA KIET CUA HE THONG THUY LỢI SÔNG NHUỆ PHÙ HỢP VỚI CAC PHƯƠNG AN DIEU

<small>HANH HỆ THONG HO THƯỢNG NGUON</small>

CO SỞ KHOA HOC VA THUC TIEN DE DUA RA CÁC GIẢI PHAP NANG CAO KHẢ NANG CAP NƯỚC TƯỚI TRONG MUA KIET CUA HỆ THONG THUY LỢI SƠNG NHUE,

Tinh hình biến đối khí hậu ảnh hưởng đến khả năng cấp nước trong hệ thống thuỷ lợi sông Nhuậ.

. Nhu cầu về nước ở hiện tại và tương lal của lưu vực sông

êu chuẩn (mức đâm bảo) ch iêu cắp nước cho từng ngành

<small>“Như cầu về nước ở hiện tại nà trong lad</small>

<small>Phân tích tình hình ngún nước trong mùa kigthuỷ lợi sơng Nhuệ chịu ảnh hướng bởi sựthống hồ thượng nguồn.</small>

<small>Dong chảy kiệt.</small>

<small>Bien đôi của dòng chảy kiệt.</small>

<small>Các nhân 1b ảnh hưởng đàchấp Mậc .</small>

<small>một số hồ thượng nguồn ảnh</small>

ý cấpnước của hệ thing.

<small>Phin tích chế độ dieu tt cia hồ Hồ Bình trong thời kỳ mia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Phân vùng - phân khu tưới va cắp nước. n</small>

Corsérvd nguyên tắc phân vùng tưới. 2 .Két qua phân vùng thủy lợi 73 Phin ving cắp nước 73

ỨNG DUNG MƠ HÌNH TỐN NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CAP NƯỚC CHO CÁC NGÀNH KINH TI TRONG MÙA KIỆT CUA HỆ THONG THUY LỢI SÔNG NHUE PHÙ HỢP VỚI CÁC PHƯƠNG AN DIEU HANH HE.

<small>trong mùa kiệt củathống thuỷ - 76</small>

i các phương án điền <small>inh hệ thống</small>

THONG HO THƯỢNG NGUON.

<small>3.1, TONG QUAN VỀ MO HÌNH TỐN VÀ LỰA CHỌN MO 78</small>

<small>HINH NGHIÊN COU</small>

thiệu về mơ hình MIKE 11 80

<small>Giới thiệu chung. 80Thuật tốn giải hệ phương trình S.Vernant trong mơ hình 80MIKE 11.</small>

<small>1. Các ứng dung của mơ hình MIKE 11. 85</small>

J. Mơ tả cau trúc và các Module của MIKE 11. 87 Ứng dụng mơ hình MIKE 11 tính tốn thuỷ lực dong chảy 87 mùa kiệt hệ thống thuỷ lợi Sông Nhuệ.

Sida hod mạng lưới ông và các viên tinh tán. ” Mie định các đầu kiện bien mục mu ại ưa cổng lấp made

<small>Tấn Mạc</small>

<small>4123, Hiệu cịnh và liễm dink mo hin =</small>

<small>32. KẾT Q TÍNH TỐN THỦY LUC VA ĐÈ XUẤT CAC 100</small>

PHƯƠNG AN VA LỰA CHỌN PHƯƠNG AN CAP NƯỚC. MÙA KIỆT CUA HIE THONG SONG NIUE PHU HỢP VỚI CÁC PHƯƠNG AN DIEU HÀNH HE THONG HO THƯỢNG NGN

KẾ q nh tốn huỷ lực, 100 Nhận xế kết quả nh tản và Ề nghị phương án ct và cấp — 105

32. ĐỒ xuẫ ác hương án và ya chon phương én clp nước maa 107 Hệ sa hing ông Nhu) op vi dự pgs đến

hành hệ thông ti thượng nesta,

| Phương in cp muớc ch cúc Ki ww

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Quy mô các giải pháp cấp nước tưới.

<small>-SƠ BỘ UGC TINH KINH PHÍ DAU TƯ CẢI TẠO NÂNG CÁP.</small>

HE THONG TƯỚI SÔNG NHUỆ.

<small>. Cơ sử để ước tốn kinh phí</small>

<small>Kết quả ước tính kinh phí đầu tư cho việc cải tạo nâng cắp hệthống tưới</small>

<small>"Đánh giá hiệu quả " </small>

<small>-SƠ BỘ DỰ BẢO TÁC DONG ĐÔI VỚI MỖI TRƯỞNGXÂY RA KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN</small>

Nguồn gây tác động,

| Nguằn gay tác động liền quan dén chất thi.

›.- Nguằn gây ô nhiễm không liên quan đến chất thải.

Dai tượng, quy mô bị tác động.

Xu hướng biển đổi của các điều kiện tự nhiên, môi trường và. kinh tế - xã hội.

Xiu thể biên đãi đầu kign te nhiên.

Xiu thể biến đãi các thành phần mỗi trường,

‘Xu thể biến đổi các yêu tố, điều kiện kinh 16, xã hội.

<small>Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của dự án</small>

a các quan điểm, mục iêu về bảo vệ môi trường KET LUẬN VÀ KIÊN NGI

<small>Õ THE</small>

<small>|. Phương hướng phát trién cũ</small>

<small>“TÀI LIỆU THAM KHAO</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Tính cấp thiết cin ĐỀ t

“rong điều kiện kinh tế xã hội phát tiễn kéo theo yêu cầu ding nước của các

<small>ngành tăng lêna, bên cạnh dé do sự biển đổi của thời tiết làm cho đồng chảy có xucơng trình ngăn nước đã được xây dựng ở</small>

thượng nguồn lim cho nguồn nước đến không đáp ứng được yêu cầu phát tiển kinh tế - xã hội. Mặt khác đông chảy mùa kiệt hiện tại và tương lai chịu tác động rất lớn. do các hoạt động của con người gây ra đó là việc xây dựng các cơng trình diều tiết lấy nước cải tạo đồng chảy v.v...Anh hưởng của các công tinh đến đồng chảy mùa kiệt phát triển mạnh nh là từ thập kỷ 80 trở li đây, đặc biệt la từ khi có hỗ Hồ

<small>Bình đi vào vận hành khai thác,</small>

Hồ chứa nước Thác Bà được x‡ 1972 có<small>dy dựng xong và đưa vào khai thie</small>

<small>thể bổ sung khoảng 100 ms cho các thang mia kiệt. Song do nhiệm vụ của hỗ là</small>

phát điện đồng thời cấp nước cho hạ du nén việc cấp nước khó có thể thực hiện

được theo quy trinh, mà phải căn cứ vào điều kiện khí tượng thủy văn dé có u cầu

<small>khi cần thiếc</small>

Hồ chứa Hồ Binh đưa vào kha thúc sử dung từ năm 1990 có khả năng tăng thêm cho ding chảy mùa kiệt thêm khoảng 300 đến 400 m'/s. Do là hỗ lợi dụng tổng hợp: Chẳng lũ, phát điền điễu tiết nước mùa kiệt nên các nhiệm vụ chỉ có thể

<small>thoả mãn tương đối song vẫn có đủ khả năng để điều hảnh chống hạn cho hạ du khi</small>

thời tiết khắc nghiệt xảy ra ở hạ du như năm 2003 đến 2006 vừa qua,

<small>Lưu vực sông Nhuệ yêu cầu cắp nước chịu ảnh hưởng trực tiếp từ nguồn nướcita sông Hồng (lưu lượng và mực nước) tại cổng Liên Mạc ở Hà Nội, do trongnhững năm gần đây với yêu cầu phát tríkinh tế xã hội của vùng. Nhu cầu ding</small>

ấn đề về

<small>nước cho dan sinh, dé thị, công nghiệp dang tăng lên, đảm bảo ding chảy</small>

môi trường sinh thái do vậy cd phải được bỗ sung nguồn

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>+ Đối với nông nghiệp (rồng trọt và chăn nuôi) yêu cầu vé tổng lượng nước.</small>

tuy không tăng tuy nhiên lưu lượng lấy vào vụ Đông Xuân tăng lên đáng kể do thời gian dé ai rất ngắn, giống cây tring vật ni có nhu cầu nước lớn lên dù diện tích

<small>đất canh tác giảm đồng thời do sự biến đổi khí hậu tồn cầu mà Việt Nam là một</small>

trong những nước chịu ảnh hướng lớn nhất của quả trình biến đổi khí hậu tồn cầu

<small>+ Hàng loạt khu đô thị, thị xã, thị trần, thi tứ, cụm dân cự nông thôn dang được</small>

„ lãng nghề, trung

<small>mở rộng và phát triển; các khu công nghiệp lớn, cụm công nghiệ</small>

<small>tâm hảnh chính, thương mại, du lịch - địch vụ cũng đang mở rộng và phát triển.</small>

mạnh mé. Chúng đều chiếm đất canh tác trong hệ thống va như cầu ding nước dang

<small>tăng lên nhanh chóng.</small>

<small>+ Do sự phát triển của nhiề óc thải vào cáctrục dẫn nước của hệ thống tăng nhanh: lượng nước thải này có thể đã qua xử lý tuy</small>

chưa đạt tiêu chuẩn nhưng chỉ chiếm một lượng rat it, còn hầu hết là chưa qua xử lý. lâm cho nguồn nước của sông Nhu bi 6 nhiễm nghiêm trọng nhất là cho phần cuối của hệ thống thuộc địa bin Hà Nội và Hà Nam, không những thé ngay trên địa bàn

<small>Hà Nội thuộc huyện Thanh Tri cũng chịu tỉnh trạng này. Do vậy một lượng nước.</small>

cần được tạo nguồn để hỗ trợ pha loãng giảm 6 nhiễm nguồn nước cho sông Nhuệ ing cần được bd sung (đó là lượng nước mơi trường)

+ Nguồn nước cắp cho hệ thống sông Nhu lệ thuộc chủ yếu vào nguồn nước

<small>trên sông Hồng (cả mục nước và lưu lượng) là yếu tổ quyết định về quy mô, nhiệm</small>

vụ cia cơng trình tgp nguồn cần phải được xác định và tinh toán cụ th rõ rồng theo quy tình điễu hành iên hỗ chứa trên đồng chính sơng Hồng vỀ mùa kiệt

+ Hệ thống cơng trình cấp nước và dẫn nước qua 20-30 năm hoạt động bị xuống cấp, bồi lắng cần được tinh toán đánh giá để xác định nhiệm vụ và tu bổ, nâng cấp, mở rộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

hug mà còn cho các tỉnh thuộc phần hạ lưu của sơng Day, góp phần xác định rõ sự. aig hành sử dụng nguồn nước của lưu vựe sông Day trong thời gian tới cũng như

<small>xây dựng quy trình quản lý tài nguyên nước trong hệ thống thủy lợi Sông Nhuệtrong mùa kiệt</small>

Do những vấn đề nêu trên việc “nghiên cứu đề xuất các giả pháp nâng cao khá năng cấp nước mùa kiệt cho hệ thống thuỷ lợi sông Nhuệ phù hợp với các phương án. điều hành hệ thống hồ thượng nguồn” là hết sức cấp thiết để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện hệ thống thủy lợi sông Nhuệ phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại và định. hướng đến 2020.

<small>2. Mục đích của ĐỀ tài:</small>

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp (nghiên cứu như cầu về nước của các ngành

<small>kinh tế) nhằm khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn nước hệ thống thủy</small>

Joi Sông Nhuê phục vụ cấp nước gốp phin cải tạo môi trường nước làm cơ sở xây

<small>dmg kế hoạch thực hiện chiến lược phát tiển thủy lợi đến năm 2020 đáp ứng yêu</small>

cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong mùa kiệt của hệ. thống thuỷ lợi Sông Nhuệ phủ hợp với các phương án điều hình hệ thống hồ thượng nguồn

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>

Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và nghiên cứu dé xuất các

<small>phương án cấp nước phục vụ phát triển kinh tếdi hội đặc biết là cấp nước cho pháttriển nông nghiệp của hệ thống sông Nhuệ dưới ảnh hưởng của điều hỏa hệ thống hỗ</small>

<small>~ Tiép cận trực iếp ngay trên đối tượng theo quan điểm của hệ thống</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>Tiếp cận theo quan điểm thực tễn, tổng hợp da mục tiêu</small>

<small>~ Tiếp cận mục tiêu và chiến lược phát triển bền vừng các dự án phát triển tài</small>

<small>b. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>+ Kế thừa áp dụng có chọn lọc các sản phẩm khoa học, công nghệ hiện có trên.thé giới và ở Việt Nam,</small>

<small>+ Phương phập chuyên gia</small>

<small>+ Điều tra thụ thập số liệu về hiện trạng cơng trình thuỷ lợi thơng qua các tàiliệu, các niên giám,</small>

<small>+ Phương pháp phân tích hệ thống.</small>

<small>+ Phương php các mơ hình tốn thuỷ lục, thuỷ văn để tinh tốn khả năng của</small>

nguồn nước trong mia kiệt đối với yêu cầu cắp nước cia hệ thống,

+ Phân tích, thơng kể và tổng hợp để xác định được các như cầu vé nước và khả năng cấp nước của ving từ đó đưa ra các giải pháp sử dụng và cắp nước trong mùa kiệt cho hệ thống thuỷ lợi sông Nhuệ phủ hợp với các phương án điều hành hệ

<small>thống hồ thượng nguồn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

NGHIÊN CUU TONG QUAN VE HỆ THONG THUY LỢI SÔNG NHUE. 1g thống thủy lợi ông Nhug là một hệ thống liên tinh thực hiện các nhiệm vụ tưới và cấp nước, tiêu thoát nước, phịng chống lũ và bảo đảm mơi trường chất

<small>lượng nước cho một phần diện tích, đơ thi, dân cư và các ngành kinh tế xã hội của‘Thanh PI</small> Hà Nội và Tinh Hà Nam. Hệ thống thuỷ lợi sông Nhug được bắt đầu thành từ những năm đầu thể kỷ 19 với hi <sub>12 dé sông Hỗng, sông Đầy, cơng</sub>

<small>trình lấy nước cống Liên Mạc và một số cổng tiêu ra sông Bay. Cho đến nay qua</small>

hơn 70 năm hệ thống thủy lợi sông Nhuệ đã được nhà nước và nhân dân tập trung.

<small>nhiều tiễn của và công sức đầu tư xây dựng được một hating cơ sở thuỷ lợi hết sức</small>

<small>to lớn để phục vụ mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho hệ thống. Tuy nhiên cùng với</small>

q trình phát tiễn kinh tế xã hội, cơng nghiệp hoá và hiện đại hoá của đắt nước [Nim trong dia bản của hệ thống là những phin lãnh thé ht sức quan trong của 2 tinh thành phố đang có q trình phát triển kinh tế xã hội: Đơ thị hố, cơng nghiệp.

<small>hchuyển đội cơ cfu hit súc mạnh mẽ, Đi hỏi hạ tng cơ sở thuỷ lợi hiện có cần</small>

được tiếp tục đầu tư phát triển để đáp ứng yêu cầu cấp nước, tiêu dng, chống lũ, moi trường nước, bio vệ sự phát tiễn bên vũng của xã hội và các ngành kính tế rong

<small>gai đoạn hiện tại cũng như tương ai</small>

1.1. DIEU KIỆN TỰ NHIÊN CUA HỆ THONG THUY LỢI SƠNG NHUỆ.

<small>LLL Vị trí địa lý.</small>

Hệ thống thủy lợi sơng Nhuệ có toa độ địa lý: Từ 20'30°40” đến 21°09" vĩ độ,

<small>Bắc và Từ 105°37°30" đến 10602" kinh độ Đơng. Được giới hạn bởi: Phía Bắc vàĐơng giáp sơng Hồng, phía Tây giáp sơng Diy và phía Nam giáp sơng Châu.</small>

<small>Hệ thống thủy lợi sơng Nhuệ bao gồm tồn bộ lãnh thé phía Nam của thành phốHà Nội, Hà Nam. Diện tích tự nhiên của hệ thống bao gồm cả phần bai của sông Hồng,sông Day là 130,030ha, Diện tích nằm trong dé là 107.530ha trong đó: Diện tích đắtnơng nghiệp 71.513ha, diện tích canh tá là 68.240ha.</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>Địa hình sơng Nhuệ có dang lịng máng, thấp din từ Bắc xuống Nam và từ</small>

sông Hồng, sông Biy vào trục sông Nhu, hướng dốc chính là Bắc - Nam. Cao độ khu vực biển đổi từ +0,7m đến +10 m, phổ biến là +2,0 m đến +6,0 m. Bảng dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>TT Cao độ Điện tích TT “Cao độ Điện tích</small>

<small>a) tha) im) tha)</small>

Đặc điểm khí tượng - thuỷ văn

<small>4. Cúc đặc trưng về khí hậu của lưu vực Sơng Nhuệ:</small>

<small>= Chế độ nhỉ</small>

<small>+ Chế độ nhiệt phân hố khá rõ rột, nhiệt độ trung binh năm trong vũng biến</small>

<small>đổi khá đồng đều khoảng 23°C, Mùa đông nhiệt độ trung binh trong vùng giảm</small>

xuống 16 - 19°C, mùa hè nhiệt độ trung bình lên đến 20 - 29°C.

<small>“Trong tường hợp cực đoan, nhiệt độ tối cao có thể lên tới 40°C (lại Hà Nội</small>

tháng 5/1926 là 42,8°C; tại Sơn Tây là 41°C ngày 19/4/1983), nhiệt độ tối thấp có thể xuống đến 2 - 3°C (tai Hà Nội là 2,7°C vào ngiy 12/1/1955; tại Hà Đông là

<small>202s. 6, | AK PI. Tog3 fe] [AL YT Tag</small>

<small>2 | Hiding 2 | “a |2|3|o|52|0|s | “6 | |</small>

<small>3 BO] 2] 36 PB] Tag | 2M | 2 In</small>

3 [máy [169] 76) 5 (5 | | | 1232| 0 |7 wo | 86

<small>La vực sông Nhu nằm trong miễn kh hu nhiệt đồi gi mùa, với lượng bức</small>

xạ tổng cộng trung bình năm khoảng 105 + 120Kcal/em? và có số giờ nắng thuộc.

<small>loại trung bình, đạt khoảng 1400 + 1550giờ/năm, trong đó tháng VIT và VIII có số</small>

giờ nắng nhiễu nhất đạt khoảng 150 = 200giờ/tháng và tháng I, 06 số giờ nắng t

<small>nhất khoảng 39 + 55giờitháng,</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

giờ nắng trong hệ thống thuỷ lợi sông Nhu.

Khả năng bốc hơi nhiều thường xảy ra vào các thing it mưa, nhiều nắng, nhiệt độ cao và tốc độ gió lớn, khả năng bốc hơi nhỏ thì ngược lại. Lượng bốc hơi trung. bình nhiều năm trong lưu vực biển động từ 700 - 980mm. Mùa nóng bắc hơi nhiều

<small>hơn mùa lạnh.</small>

<small>Thờ</small> kỷ khơ nóng, khả năng bốc hơi trung binh nhiều năm dat cao nhất trong

<small>lưu vực tại Hà đồng là 100,8mm và tại Phủ lý là 100,6mm vào thing VI, trong khiđổ ở Láng là 982mm; tại Sơn Tây là 76,0mm và Ba vi là 91mm vào thing VI</small>

Lượng bắc hơi nhỏ nhất xảy ra vào các thing 1, va II tương ứng với ác tháng có mưa phùn. Lượng bốc hơi nhỏ nhất trung bình nhiều năm vảo tháng II chỉ

<small>đạt 542mm ở Láng và 434mm & Sơn Tây, Hà Đông là 52,đmm; Ba v là 3I2mm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

khơ hanh, độ ẩm có thể giảm xuống dưới 20%. Trong những ngày mưa phùn, khơng.

Miia đơng gi có hướng là Đơng Bắc, tin suất đạt 60 + 70%, Một số nơi do ảnh hưởng của dja hình, hướng gi đổi thành Tây Bắc và Bắc, tin suất đạt 25 +

<small>Mùa hé các thing V, VI, VIE bưởng gié én định thinh hành là Đông và ĐôngNam, tin suất đạt khoảng 60 ~ 70% Thing VIII hướng gió phân tán, hướng thinh</small>

hành nhất cũng chỉ đạt tần suất 20 + 25%.

“Các thing chuyển tiếp gió khơng én định, tin suất mỗi hướng thay đổi trung

<small>bình từ 10+ 15%,</small>

<small>‘Toe độ giỏ trung binh thay đổi từ I3 + 2m/s, trong đó tn suất King gió có thểlên tới 40 + 50%. Tốc độ gió lớn nhất đạt 26 + 36/s (thường là trong dông hoặcbão), Đặc biệt vào tháng VIIV/1981 tại Hà nội có tốc độ gió dat tới 31m/s và tại Sontay và Hà Đơng là 4n</small>

Bang Ló. Bảng tốc độ gió rung bình tháng nhiễu năm thuộc lưu vực sông Nhug

<small>Bon vị: mi</small>

<small>TT | Tam | 1 | | | W | V | VI |VH| vm) ox | x | XI | XU | Năm1 (Láng | l9| 2420| 22 us| is} i6/i7| a7] a7] 1s2 [nadine 17] 1s] 19] 19 nef 12) aif aif 13[ 13] 1s3 [pny 19[19[ 16] 19 us| is) is| is] 20[ 20/19</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguon nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>= Đặc trưng mica</small>

<small>‘Do địa hình khu vực nghiên cứu đa dang và phức tạp nên lượng mưa cũng biển.</small>

đổi khơng đều theo khơng gian. Phần thượng nguồn có mưa khá lớn (X >1800mm)

<small>và nhất là vùng đồi phía Tây (X > 2000mm). Trong vùng có tâm mưa lớn tại Ba vì(1945mm) và Mỹ Đức (1947mm), Phả</small>

<small>(1500 + 1800mm), nhỏ nhất tại Thường Tín (1485mm) va lai tăng dần ra phía biển.</small>

tả ngan lưu vực lượng mưa tương đối nhỏ

<small>+ Mùa khô</small>

Mia khô bit đầu từ thắng XI đến thing IV năm sau. Tông lượng mưa trong

<small>sắc thing mùa khô. khoảng 200 + 300mm và chỉ chiếm từ 15 + 20% tổng lượngmưa nim, Trung bình số ngây mưa trong các thắng mùa khô với bờ tả và hạ lưusơng Nhuệ là 1° 4 ngày trong khi đó vùng bờ hữu và thượng lưu sơng Nhuệ thì</small>

trung bình số ngày mưa là 6 > 11 ngày mưa, Trong toàn lưu vực thắng là thắng có số ngày mưa t nhất rong năm trung bình chỉ có 6ngiy/ thing. Trong lưu vực thing I năm 1972 là thing có tổng lượng mưa ít nhất trong năm. Cịn tháng II/I991 và

<small>TIU/1986 là những tháng có tơng lượng mưa ít nhất trong năm.</small>

<small>Sang đến thing II và II số ngày mưa có tăng lên 10 ngàyháng đây cũng làthời ky mưa phùn. Tuy nhiên lượng mưa cũng chỉ trên SOmm/thang,</small>

<small>+ Mita mca</small>

thắng V đến tháng X, lượng mưa chiếm.

<small>Mùa mưa trùng với thời kỳ mùa</small>

<small>trên 8</small> 4 tổng lượng mưa năm và dat từ 1200 + 1600mm với số ngày mưa vào

<small>khoảng tir 70 + 80 ngày. Hệ số Cv biến động khơng nhiều trung bình dao động 0,5+ 8, Vã đều biển thiên theo cũng một xu hướng</small>

b. Mạng lưới sông ngòi và chế độ thúy văn nguén nước mặt

Hệ thống thủy lợi sng Nhuệ được bao bọc bởi 3 con sông: Sông Hồng, sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Sông Hồng là nguồn cung cắp nước chính của khu vực nghiên cứu. Ding chảy</small>

trung bình năm tại Sơn Tây vào khoảng 3600 mỲ/s, khoảng 40% lượng nước này bắt nguồn từ Trung Quốc, Dang chảy trên sông Hồng chia lam 2 mia rõ rột mùa kiệt

<small>và mùa lũ, Mùa lũ thường bắt đầu từ thắng VỊ và kết thúc vào tháng XI hàng năm,lượng nước trong mùa là thường chiếm khoảng 75 + 80% tổng lượng nước hangnăm, định lũ thường xuất hiện vào tháng VIL, tháng VIII, lượng nước trong tháng</small>

<small>‘VIII chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng 19 + 23%). Mia kiệt từ tháng XI + tháng V'</small>

<small>năm sau, đồng chảy thời kỳ n y chủ yếu do nước ngầm cung cấp. Tháng III và IV là</small>

các thang kiệt nhất. Mực nước thấp nhất tại Hà Nội quan trắc được trước khi có hồ. Hồ Bình là 1,57 m (cao độ quốc gia) tương ứng với lưu lượng 350 mls xuất hiện

<small>ào tháng Il 1956, mực nước thấp nhất tháng II trong bình nhiều năm giai đoạn</small>

trước Hồ Binh là 2,21 m; tháng IV là 222 m. Trước khí có hỗ Hod Bình, mye nước cao nhất trang bình tháng nhiễu năm giai đoạn đồ ai (hing I I hàng năm) ti

<small>năm là 3,04;</small>

<small>Hà Nội là 3,59 m tháng II 3,26 m; mực nước trung bình tháng I nh</small>

trung bình tháng TT nhiều năm là 2,74 m.... Bảng 1.7 cho biết mực nước trung bình

<small>tháng, rung bình lớn nhất tháng và trung bình nhỏ nhất tháng nhiều năm tại trạmHà Nội.</small>

<small>Bảng 1.7. Đặc trưng mực nước trung bình tháng.</small>

(Đơn vị: m, hệ cao độ Quốc Gia)

Qua bing, chúng ta có một số nhận xét sau:

<small>“Trong thời kỳ mùa ki</small> tháng XI = IV năm sau, giai đoạn trước khi có hd Hồ

<small>Bình, mực nước trung bình tháng từ tháng XI + tháng I tại Hà Nội cao hơn mye</small>

nước trung bình tháng tại Hà Nội thời kỳ sau hỗ Hồ Bình, ví dụ: mực nước trung.

<small>bình thing I thời ky trước khi có hỗ Hồ Bình là 3,04 m > 2,99 m là mực nước.</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

trung bình thing I su khi có hd: mực nước nhỏ nhất tháng trung bình nhiều năm, tại Hà Nội giai đoạn trước khi có hd cũng cao hon sau khi có hồ, mực nước lớn nhất

<small>thang I trung bình giai đoạn trước khi có hồ cũng cao hơn sau khi có hỗ.</small>

<small>xét 13 năm liên tục cho đến khi có hỗ (1974 + 1987), cũng thấy hiện tượng tương tựcủa chuỗi HIb thing I này: Hạ ;¿-xy = 3,20 m trong khi Hạ se. = 2.97 m. Xem xétiá trị trung bình trượt S năm, giai đoạn 1974 + 1987 (trước khi có hồ) và 1988 =</small>

2000 (sau khi có hồ), mực nước trung bình tháng I tại trạm Hà Nội đang có xu thé tăng rõ rệt, nhưng kể từ khi có sự vận hành của hỗ, xu thể này khơng cịn rõ rột na, Điều này cũng cảnh báo cho chúng ta thấy với việc vận hành hỗ như hiện nay, việc ly nước trong thời kỳ thing I cho khu vực nghiên cứu sẽ gặp những khổ khăn nhất

Thời kỳ mùa lũ, ảnh hưởng của quá trình vận hình hồ

<small>hiện ở Hmax các tháng lũ lớn, đặc biệt là trong tháng VIIL</small>

<small>- Séng Đáp</small>

Sông Đây là biên giới phia Tay của hệ thing suốt từ Đập Bay đn Phi Lý (có

<small>chiều dai khoảng 132km). Đoạn từ đập Đây đến Ba Thá là đoạn sông vé mùa khôchỉ cổ nguồn nước hổi quy và nước tiêu của các cổng thuộc hai ba sông Đây tử hệthống thay lợi sơng Nhuệ và sơng Tích tạo ra nguồn nước trên đoạn sơng này. Sau</small>

Ba Thí sơng Diy được bổ sung nguồn nước từ sơng Tích, sơng Thanh Hà và to

<small>thành đồng chảy đổ về Phủ Lý. Mùa lũ (không kể năm bị phân lồ), lượng lũ tạo ra</small>

Đời các trạm bơm và cổng tiêu của hai hệ thống thủy lợi nêu trên cùng với IO sơng

<small>Tích, Thanh Hà tạolà sông Bay đoạn từ</small> p Đây đến Phủ Lý. Đây là con sông

<small>cấp một phan nguồn nước cho nhu cầu nước của hệ thống sông Nhuệ nhưng không,</small>

đáng kể (sip tới có hệ thống tiếp nguồn Cảm Dinh - Hiệp Thuận nguồn nước sẽ được dồi dio hơn). Sông Đáy là nơi nhận hầu hết lượng nước tiga từ hệ thống sông Nhué do các trạm bơm và cổng trực tiếp tiêu ra và từ trục tiêu sông Nhuệ, sông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Sông Châu.</small>

Sông Châu là sông nhận nguồn nước từ sông Nhuệ cả mùa khô và mùa mưa, đồng thời về mia mưa còn nhận nước tiêu từ ving 6 tram bơm Nam Hà của các

<small>tram bơm (Quang Trung, Đỉnh Xá, Triệu Xá, MB 1,2). Sip tới khi có cổng Tắc</small>

Giang tạo nguồn từ sơng Héng thi sơng Châu gin với sông Nhuệ qua đập Chợ Lương trên sông Duy Tiên (cd mùa khô và mùa mưa), tiêu cho hệ thống khoảng 9-10% diện tích đồ ra cổng Phủ Lý

<small>- Các sơng trục chính trong hệ thẳng thủy lợi sông Nhuệ'</small>

<small>Sông Nhuệ chảy gần như giữa hệ thống suốt từ Bắc xuống Nam từ công Liên</small>

Mặc nối với sông Hồng đến Lương Cổ nổi với sông Đáy, với chiều di khoảng

<small>4km và là trục sơng chính tưới, tiêu kết hợp (lấy nguôn nước từ sông Hồng để đáp,</small>

ứng cho khoảng 75-80% tổng nhủ cầu nước của hệ thống và công là trục dẫn nước

<small>tiêu cho khoảng 50-54% điện tích tự nhiên trong hệ thống để đổ ra sơng Day tạiLương Có</small>

"Ngồi ra cịn những sơng. kênh cũng là những trực tưổi tiêu kết hợp dẫn nước

<small>tưới từ sông Nhuệ vào cấp cho đắt đai thuộc hai bờ tả hữu của sông Nhué trong mùa.</small>

Khô và dẫn nước tiêu từ ha ba tả hữu đỗ vào sông Nhuê trong mia mưa đồng thời

<small>noi sông Nhuệ với các cổng và trạm bơm lớn bơm nước tiêu ra sông Hồngvà sơng Day, Có thể kể đến các sơng Tơ Lịch, sông Om (A17), sông Duy Tiên,sông Châu và những nhánh kênh lớn như Khai Thái, Yên Lệnh ở bờ tả; sơng Đăm,</small>

Cầu Ngủ, La Khê, Vân Đình, Ngoại Độ, Q ở bờ hữu tạo thành mạng lưới sông

<small>trục tưới tiêu cho tồn hệ thống. Mực nước trên các sơng trục mùa kiệt chủ yếu phụ.</small>

thuộc vio mực nước sông Hồng và lượng nước tiêu ra từ các khu đô thị, thành phố;

<small>mùa lũ lượng nước và mực nước phụ thuộc chủ yêu vào lượng nước tiêu ra từ các</small>

tram bơm và các khu tự chảy vào hệ thống và mục nước ở cửa ra Lương Cổ, Phù

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguon nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

©. NguẪn nước ngdm:

Nguồn nước ngằm trong hệ thống khá phong phú và mức độ khai thác cũng

<small>Khí cao; chủ yếu là cấp nước cho dân sinh khu vục đô thị Ha Nội, Hà Đông, khucông nghiệp và dich vụ, Khu vực nông thôn chủ yếu là khai thác nước ngầm tầng</small>

ning bing các giếng khoan và giếng dio cắp nước cho dân sinh nông thôn. Tiém năng nước ngằm ving Nam Hà Nội khoảng 700.000 m'ingay đêm), khu vực nông thôn khai thác nước ngằm ting nông. Nguồn nước ngằm trong hệ thống phụ thuộc. rit lớn vào nguồn nước mặt (khử nguồn nước mặt trên sông Hồng giảm, trong hệ

<small>thống sông Nhuệ giảm thi mực nước ngim và trữ lượng cũng giảm rất nhanh)</small>

Nguồn nước mặt trong hệ thống sông Nhuệ 6 nhiễm làm cho chit lượng nước trong

<small>sắc giếng Khoan, dio thuộc địa bản nông thôn ở Hà Nội và Hà Nam cũng bị ô„ nhất là từ dưới đập Hà Đông. Xu thé sử dụng nước mặt đang được xác địnhkhông chi cho khu vực đô thị Ha Nội, Hà Nam ma cho cả vũng nông thôn trong hệ</small>

<small>thống khi nhủ cầu dùng nước cho dân sinh, đô thị và các ngành đang tăng lên rong.</small>

<small>thời gian tới</small>

1.1.4, DAC đai và thé nhưỡng

(Qua trình hình thành bơi tụ và phát triển tạo nên đất dai trong hệ thống khả đa

<small>dạng nhìn chung có thé tập trung phân làm 3 loại đất chủ yếu như sau:</small>

<small>+ Đất phù sa kết von, có ting loang lỗ. đỏ vàng: Loại đất này tập trung ở khu.vực cao ven sơng Day và vũng cao phía Tây sơng Nhuệ. Loại đắt nảy có him lượng.sắt và mangan nếu bị khô hạn thi độ pH bị giảm thấp gây kết von.</small>

+ Dit xi môn và bạc mẫu, tập rung ở những khu vực cao ven sông Hồng và

<small>sông Bay, nếu thiểu nước loại đắt này d bị rữa tri và bạc màu.</small>

+ Dit phù sa cỗ Glay sông Hồng: là loại đắt chủ yếu trong hệ thống, nhất là ở

<small>các vùng Phú Xuyên, Thanh Oai, Đan Phượng, Duy Tiên, Kim Bang. Nếu tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Các loại đt trên đều phù hợp cho sin xuất nông nghiệp với nhiễu chủng loại</small>

cây trồng khác nhau.

<small>~ Hệ thống thủy lợi sơng Nhuệ chiếm vị trí địa lý và là phần lãnh thổ hết sức.</small>

«quan trọng trong q trình phát tiễn kinh tế xã hội của 2 tinh thành phố nồi riêng và ving đồng bằng Bắc Bộ cũng như cả nước nồi chung

~ Địa hình có nhiều biển đối, cao trũng cục bộ. Tuy nhiên với mạng lưới sông. và kênh trục chẳng chit có khả năng lấy nước và iêu thoát nước, đất dai phù hop

<small>với nhiều loại cây trồng để da dạng hoá sản phẩm cũng như chuyển đổ cơ cầu sửdụng,</small>

<small>~ Việc cắp nước và tiêu nước phụ thuộc hệ thống sơng ngồi va các sơng trụctrong bệ thống, điều kiện biển đổi phức tạp, thiên tai lũ, bão, ứng hạn thường xây raMuốn giảm nhẹ cần phải có một ha ting cơ sở thủy lợi phủ hợp và hoàn chỉnh làm.</small>

<small>cho các ngành kinh tế phát triển ôn định và bén vững.</small>

1.2. HIỆN TRANG DÂN SINH - KINH TE XÃ HỘI TRONG HE THONG THUY LỢI SƠNG NHUỆ.

<small>1.2.1 Đân cw và cơ edu hành chính trong hệ thông</small>

~ Hệ thống thủy lợi sông Nhuệ với địa bàn lãnh thổ của thủ đô Hà Nội, và tỉnh

<small>Ha Nam là nơi có mật độ dân cư khả đơng đúc. Tính đến năm 2009 số din trong</small>

tồn hệ thống là 4.032.884 người và dự báo đến năm 2020 dân số trong vũng là

<small>4.578.651 người</small>

Co cầu hành chính trong hệ thống bao gồm 20 quận, huyện. thi xã với 341

<small>xã, phường, thị trấn (trong đó có 2 thị trấn, 217 xã và 132 phường)</small>

Bảng L8. Dân số trong hệ thống thuỷ lợi sông Nhuệ các năm 2005, 2010 và 2020. 1 TrênHà | Trên Dong | Dưới Dong

<small>Hang mục Tổng Đông Quan ‘Quan</small>

<small>Năm 2005</small>

Dan sé dé thi | 1921882 j 1921382

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguon nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

Tả TrênHà TrênĐồng | Dưới Don

Hang mục Tổng Đông Quan Quan

Căn cứ vào hiện trang sử dụng đất một số nam gần đây. Diện h đất nông

<small>nghiệp là 65.829.1 ha, tuy nhiên xu hướng giảm din do q trình đơ thị hố va pháttriển công nghiệp, ti thủ công nghiệp king nghề.</small>

- VỀ trồng trọ: điện tích lúa giảm nhưng năng suất vẫn tăng, có nhiều ching loại cây trồng mới như; rau, đậu, cây công nghiệp ngắn ngày, hoa, cây ăn quả dang

<small>phát triển thành vùng tập trung. Thời vụ gieo trồng, đỗ ai đã rút ngắn.</small>

<small>Dự ki tỷ trong trong nông nghiệp về trồng tot giảm, ting về chân nuôi vànui trồng thủy sản. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp khoảng 4.Š-5” năm 2010 và4-4,5%4 (vào năm 2020),</small>

Bảng 1.9. Thời vụ của các loại cây trồng trong hệ thống thuỷ lợi sông Nhuệ.

Kim [re] ante wring | Thợ | Thanh | sộgy

<small>T[HaBBpXmm | = 152 1316 | THỦ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

VỀ chăn ni dang có hướng phát triển và thay đổi cơ edu và tỷ trọng trong

Ngành thủy sản cũng đang phát triển nhất la trên các ao hd, dim vả các sông trục, vũng đồng tring khá da dạng về chủng loi nhưng vẫn côn là các hộ nhỏ lệ,

<small>phân tin chưa thành ving tập trung,</small>

<small>Bang 1.11. Diện ch nuôi trồng thu sản năm 2005, 2010 và 2020.</small>

<small>Tr Khu Điện tích NTTS (ha)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>TT Khu Diện tích NTTS (ha)2 “Trên Động Quan 11605</small>

<small>3 Dưới Đồng Quan 358461.2.2.2. Ngành công nghiệp.</small>

<small>"Đã phát triển và đang là ngành phát triển mạnh nhất trong hệ thống. Với chủ</small>

yéu là công nghiệp tập trung với công nghiệp ch tạo, chế bin, điện tử... Ngồi ra cơn khu vực tgu hủ cơng nghiệp. cơng nghiệp nhỏ, lãng nghề ...được phản bổ ái

<small>rác các dia ban trong hệ thống.</small>

* Tốc độ tăng trưởng công nghiệp khoảng 11-12% năm 2009 và dự kiến

<small>Khoảng 12-14% (vào năm 2020), Phát triển hing loạt các khu công nghiệp tập</small>

trung, khu công nghiệp vữa và nhỏ, làng nghề, Da dạng hod sản phẩm, ngành hing

<small>phục vụ rong nước và đấy mạnh xuất khẩu</small>

Bảng 1.12. Thống kế <small>n trang các khu cơng ngh</small>

<small>TT Ten Điện tích (ha) | — Quận (huyện)</small>

<small>“Tổng toàn ving 11668</small>

<small>1} Gym CN sạch Phố Lâm 67 Hi Ding</small>

<small>2 Aa Khan me H Hoài Đức3 [AaNnh 85 H Hoài Die4 | Thượng 15 .Q Thanh Xuân5 | Minh Khai Vĩnh Tuy. Mai Động 155 Hoàng Mai6 | Giip Bt đo</small>

<small>7 ving Long 35 Ta Lis& |Chu Di Mai Dich 120 TừLiêm</small>

<small>9 | Chem 20 Từ Liêm</small>

<small>10. | Van Điện Pip Van = Thanh Trì</small>

<small>11 | Chu Bao 70 “hanh Te</small>

<small>12 | Đồng Van 121 Ha Nam</small>

<small>15_| Hoàng Ding 100 Hà Nam</small>

<small>1.2.2.3. Ngành du lịch.</small>

“Trong hệ thống có rất nhiều điểm du lịch nỗi tiếng và quy mô một số điểm.

<small>hinay dang được mổ rộng cho cả dulvà dich vu.</small>

<small>+ Hà Nội là trừng tâm trung chuyển lớn khách du lich ở phía Bắc, khách du</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

hội, thắng cảnh. làng nghề, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi giải trí, chùa chiễn và đền

Duige phát kiển mạnh cả quốc lô, th lộ và hên huyện, lên xã với mạng Mới

<small>đường bộ dày đặc, không những thể mạng lưới giao thông thủy đang được quan tâm đầu.tr cả sông Nhuệ, sông Bay, sông Châu.</small>

<small>+ Đường bộ: với các trục quốc lộ lớn đã và đang hoàn thiên như: quốc lộ 1A,32,</small>

thôn tạo hạ ting cơ sở hỗ rợ đặc biệt cho sự phát iển các ngành kinh ế rong hệ

<small>áng ~ Hoà Lạc gắn kết với mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, giao thông nông</small>

+ Đường thủy vẫn là sông Hing, sông Day dang được đầu tư phát in, các sông trục trong hệ thống được sử dụng rit hạn chế.

chỉ o uyễn đường sắt Bắc ~ Nam, hiệu quả hai thie côn thấp đựng và phát triển đơ thị

Hau hết phía Nam thành phố Hà ệ

<small>cơn một số ở huyện Tir Liêm và Thanh Tri là dang cịn sản xuất nơng nghiệp nhưng,</small>

¡ nằm trong hệ thơng đều đã đơ thị hố, chỉ cũng đã nằm trong quy hoạch phát triển đỗ thị, Các thảnh phổ, thị xã, huyện ly của Hà [Nam đều được phát tiển mở rộng chiếm phần khá lớn diện ích đắt nơng nghiệp. Các

<small>làng nghề và khu din cư kể cả các khu hành chính và cơng sở cũng đã và đang được</small>

xây dựng

<small>1.2.3. Nhận xét</small>

"Nhìn chung các ngành kinh tế - xã hội: nhất là đô thi, công nghiệp, giao thông,

<small>dang phát tiển mạnh. Cơ cấu kinh tế và các thành phần kinh tế có chuyển dịch và</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

chuyển biến rit nhanh làm cho nhiễu quy hoạch ngành cin phải điều chỉnh. Nền kinh tế trong hệ thống đã và đang phát triển theo cơ cấu: công nghiệp - xây dựng ~

<small>du lich - địch vụ - nơng lâm ngư nghiệp.</small>

<small>Vị tí địa lý của hệ thống thuận lợi vì gần các tị trường tiêu thụ lớn, nguồn laođộng đồi đà</small>

<small>trung đầu tr phát triển. Dat đai</small>

<small>có văn hố, khoa học kỹ thuật, có hạ ting cơ sở các ngành đang được tập</small>

ốt thuận lợi cho đa dang hoá sản phẩm, nhiều sản phẩm số tng trong và ngồi vùng cũng như quốc

“Cơng nghiệp. xây dựng, đu lịch dịch vụ đã tr thành ngành chính đồng góp rt kim

<small>vào tổng thu nhập của các tỉnh, thành pho cũng như tính theo địa bàn hệ thống.</small>

Tuy nhiền sự phất tiễn các ngành chưa đồng bộ, còn phân tin, vẫn còn chịu tác

<small>động biển đổi của tự nhiên. Nhiễu bạ ting cơ sở nhất là thủy lợi mới chỉ đáp ứng được</small>

mức độ nhát định cần kịp thời bổ sung và tp trung đầu tr để làm nn ting cho sự phảt

<small>iễn của các ngành kinh tế Chưa có sự phối hợp chit chẽ vì hài hồ iữa các ngành làm</small>

nhau, ảnh hưởng lẫn nhau và kém bén vững. cho quá tình phát triển hạn chế

1.3, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIEN KINH TE XÃ HỘI CỦA VUNG.

<small>1Dan cư và lao dong.</small>

<small>‘Theo tải liệu quy hoạch tổng thé phát triển kinh tế xã hội đến 2010 và định hướng.</small>

đến 2020 của các tỉnh thành phố tong hệ thống và liệu, số liệ từ các quy hoạch chuyên ngành: dự bảo din số đến 2010 là 4.173.429 người và đến 2020 1: 103.169 người Tỷ lệ din cư nông thôn chiếm 36% năm 2010 và 21.3% năm 2020

13.2. Phương hướng phát triển kinh tế, 1.3.2.1. Cơ cấu phát tiễn kinh tế

<small>= Dự kiến tỷ trọng trong nông nghiệp về tring trọt giảm, tăng về chăn nuôi và% (năm 2010) và</small>

mối rằng thùy sin, Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>“Tốc độ tăng trưởng công nghiệp dự kiến khoảng 11-1năm 2010) và </small>

<small>12-14% (năm 2020). Phát triển hang loạt các khu công nghiệp tập trung, khu công.</small>

nghiệp vừa và nhỏ, fing nghề. Da dang hoá sản phim, ngành hing phục vụ trong

<small>nước và đẩy mạnh xuất khẩu.</small>

<small>12. Phương hướng phát tiễn nông nghiệp.</small>

4. Phương hướng sử dụng đất nông nghiệp

Trong những năm tới cần phát triển nông nghiệp về chiều. <small>iu vả day mạnh.</small>

<small>chăn môi, thủy sâm</small>

<small>~ Mỡ rộng diện ích ni cá nước ngọ, chân ni tu bồ thịt và gia ebm, vớiđiều kiện không lim tổn hại đến mỗi trường sinh thi, có thé đơng gop vào tăngtrưởng GDP nơng nghiệp bình qn hing năm khoảng l.ố- L9:</small>

~ Chuyển đổi cơ cầu cây tring, ting cường đầu tr ứng dụng tiến bộ kỹ thuật

<small>sông nghệ mới vào trồng trot, chân ni có thể dng góp vào tang trưởng trung bình</small>

hàng năm trên 2,1- 2,3%. Gia trị sản xuất trên Tha đất nơng nghiệp có thé đạt 48 triệu đồng năm.

<small>+b, Phương hưởng phải triển tring trot</small>

+ Sản xuất cây lương thực

Sản xuất cây lương thực tới năm 2020 được xây dựng trên cơ sở quy hoạch

; bổ trí

<small>vũng chun canh lúa ở những nơi khơng Ging, không hạn, thuận lợi tưới, i</small>

<small>gon vũng để thuận lợi cho việc thực hiện cơ giới hoá các khâu canh tác, thu hoạchvà ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật mới. Tập trung vào thành vùng chuyên</small>

canh lúa năng suất cao, chất lượng khát, phát triển cây ngơ ở những vùng có điều

<small>kiện thuận lợi, để cùng cây lúa đảm bảo an toàn lương thực. Chuyển những ving</small>

canh tác lúa khó khăn sang mơ hình canh tác khác: Vũng đồng cao, khó khăn về

<small>tưới nước vụ xuân chuyển sang canh tác rau, màu; vùng đồng tring, khó khăn về</small>

<small>tiêu nước vụ mùa chuyển hẳn sang nuôi thủy sản hoặc "lúa xuân+ cá mùa"</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>“Tập trung đầu tư thâm canh: cin thâm canh tăng năng suất, bốay trồng,</small>

mùa vụ hợp lý, tăng hệ số sử dụng đất. Nghiên cứu xây dựng vùng lúa chất lượng. sao ở các huyện. Tiếp tục thực hiện cấp 1 giống lúa hoá tiễn tới nguyên chúng hố bằng các giống có tim năng năng suất cao, phù hop với dit đai và sinh thái từng

<small>vùng, phòng trữ sâu bệnh theo phương pháp tổng hợp IBM, áp dụng đồng bộ các</small>

biện pháp kỹ thuật thâm canh từ gieo mạ, cây đến bón phân cân dối đảm bảo năng suất bình quân trên 12tắn/ha/năm, để sản lượng lúa đến năm 2010 đạt khoảng. $40.000tin (lúa chất lượng cao chiếm 40%), đến năm 2020 sin lượng lúa đạt

<small>khoảng 750- 800 ngàn tắn. Dự kiến diện tích ngơ đạt 12.000ha, sản lượng ngô năm.</small>

2010 khoảng 60.000t4n, năm 2020 khoảng 45.000tắn.

<small>~ Sản xuất cây công nghiệp hang năm:</small>

là cây lạc và đậu tương, tập trung đầu tư, thâm canh đưa giỗng mới

<small>Vào sản xuất đại trả kết hợp với áp dụng quy trình chăm sóc ph hợp để phin đầu</small>

năm 2010 đưa năng suất bình qn đạt trên 20tạ/ha/vụ, để có sản lượng 60.000tan, "Năm 2020 năng suit đậu tương dat 24ta/ha và sin lượng đạt 72.000tin,

<small>“Thâm canh lạc theo mô hình che phi nilon cho năng suất cao, chất lượng tt.</small>

‘Vé diện tích tởi năm 2010, diện tích lạc đạt 7.000ha. Tập trung đưa giống mới vào.

<small>sản xuất đại tà kết hợp biện pháp thâm canh, phin đấu năm 2010 năng suất bìnhqn đạt trên 26ta/ha, dé có sản lượng 18.000tấn. Năm 2020 năng suất lạc đạt30taha, sản lượng đạt 21.000tần.</small>

~ Sản xuất rau thục phẩm:

Phát triển sin xuất ru thực phẩm theo hướng chuyên canh rau an toàn, tiến tối sản xuất rau sach, chất lượng cao bằng công nghệ tring trong nhà lưới và trực tiếp ngoài trời. Phin đấu năm 2010 tồn tinh có sản lượng rau đậu trong đó khỏi lượng.

<small>sản phẩm rau an tồn chiếm khoảng 12% tổng sản lượng rau thực phẩm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>~ Phát triển cây lâu năm:</small>

Phát iễn cây an quả theo từng vùng tập trung (đồi gd, ven sông), tip tung cải

<small>tạo vườn tạp. Phát triển vườn cây ăn quả kết hợp với du lịch sinh thái. Tập trung</small>

đầu tự phấtiển các cây ăn quả đặc sin như cam Canh, bười DiỄn.. tới năm 2010

<small>tồn lưu vụ có khoảng 4.563ha. Nhóm cây ăn quả chủ lục là: nhân, vải, chuối,</small>

cam, quýt, bưởi, hồng xiêm... Đến năm 2010 diện tích cây ăn quả ơn định ở diện

<small>tích tên.</small>

<small>.e- Phương hướng phát triển chăn nuôi.</small>

<small>ác biện</small>

Phat trién nhanh din lợn thịt, cái tiến hình thức chăn ni, áp dụng.

<small>pháp chăn ni cơng nghbán cơng nghiệp. Sử dụng 5lơng lại có tỷ lệ nae</small>

<small>- Phát tiển din trâu, bô $3,000 con, dn lợn trên 1.250.000 con, dân ga cằm,</small>

thuy cằm khoảng 8 triệu con vào năm 2010, Đến 2010 đàn trâu, bò khoảng 107.000.

<small>con, din lợn khoảng 170.000 con vả đản gia cằm, thủy cằm khoảng 9.700.000 con.</small>

<small>"Để đạt được các mục tiêu trên, edn hồn thiện hình thức chăn ni hộ gia đìnhvà xây dựng phương thức chăn ni tập trung, bản tập trung, chủ doanh ng!</small>

tư ho các hộ gia đình ni rẽ, Tiếp sục phát tiễn chan mi dn gia cằm, thủy cằm ng tác phòng chống dịch bệnh.

<small>song phải chú trọng,</small>

<small>1.3.2.3. Phương hướng phát triển lâm nghiệp:</small>

<small>Diện tích đất lâm nghiệp của lưu vực sơng Nhuệ chỉ có ở H, Kim Bảng: Tinh</small>

Tà Nam Phuong hưởng phát triển lâm nghiệp trong giai đoạn 2010 l tiếp tục thực

<small>hiện tốt chương trình dự án 5 triệu ha rừng của Nhà nước trên địa bàn, phấn đấu</small>

hàng năm trồng mới 150ba rừng, khoanh ni tii sinh 4.500ha/năm: diện tích rừng, bảo vệ và bảo vệ rừng: 1.870halnam. Có ké hoạch bảo vệ và tổ chức Khai thắc gỗ,

<small>buong, tre, củi phù hợp để phục vụ các nhu cầu ở địa phương, nâng độ che phủ rừng.</small>

<small>tữ9.83% năm 2005 lên 13% năm 2010</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>1.3.2.4. Phương hướng phát triển thiy sản:</small>

~ Tận dụng cao nhất tiềm năng mặt nước trên tất cả các loại hình: ao, hỏ, đầm, mộng tring, mặt nước sơng trên tồn lưu vực để phát triển môi trồng thủy sản, đối

<small>với tiềm năng mặt nước ruộng tring và những mặt nước có quy mơ diện tích lớnphát iển ni trồng theo hướng thâm canh. bán thâm canh tạo sản phẩm hằng hoálớn đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái</small>

~ Nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao, gắn với thị trường tiêu thụ, phù. hop với điều kiện tự nhiên va đặc tính mỗi trường nước timg vùng, kết hợp chặt chế

<small>giữa nuôi thủy sản với phát triển du lich sinh thi và các loại vật nuôi, cây trồng</small>

khác để đạt hiệu quả kinh tế cao trên đơn vị diện tích

<small>~ Phát triển ni trồng thủy sản theo hướng hình thành những ving sản xuấthàng hố quy mơ vừa và lớn, áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật tiên tin, xây</small>

dmg đồng bộ hệ thống hạ ting kỹ thuật phục vụ sản xuất, bảo về, đánh bắt, tiêu thụ để nâng cao trình độ thâm canh, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm đồng thời teinh bot những rủ ro v thiên tri, dich bệnh

<small>~ Phát triển thủy sản từng bước gắn với công nghiệp bảo quản và chế biến để</small>

da dang hoá và ning cao giá tri các sản phẩm thấy sản, in tới xuất khẩu khi đã

<small>điều kiện</small>

<small>1Phuong hướng phát tiễn công nghiệp</small>

<small>Phát win công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp là khâu đột phá để phát triển vi</small>

chuyển dịch cơ cầu kinh tế, Hướng phát triển công nghiệp chủ yếu là tập trung phát

<small>triển với tốc độ tăng trưởng cao, tạo được chuyển biển mạnh mẽ về chất lượng, hiệu«qua và sức cạnh tranh của sản phẩm. Coi ngành cơng nghiệp cơ khí, chế tạo và Kiprap điện tử là ngành công nghiệp mũi nhọn. Uu tiên phát triển công nghiệp công.nghệ cao, Đẳng thời phát triển mạnh nhóm ngành có lợi thé về nguồn nguyên liệu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

làng nghi 'ợ khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất, hợp tác xã ở các làng. nghề: đầu tr mỡ rộng, nâng cao năng lực sản xuất, trang bị công nghệ iên tin, tạo

<small>ra những sản phẩm truyền thống có giá trị cao, hàm lượng lao động lớn. Chuyểngiao các loại công nghiệp cin nhiễu lao động vé khu vực nông thôn</small>

1.3.2.6. Phương hướng phát triển năng lượng:

~ Mạng lưới truyền tải 500KV, 200KV như hiện nay không thé đáp ứng đủ nhu.

<small>xây dưng thêm các tram mới.</small>

<small>~ Mạng lưới điện 110 KV cần xây dựng thêm.</small>

Neim hoá mạng lưới điện trung thể.

<small>= Bộ dẫn cấp điện áp 35, 10,6KV chỉ còn 1 cắp 22KVIOAKV</small>

~ Các đây trục cong cấp đề số mang tải 50- 60% khả ning tối

<small>da để đảm bảo dự phịng phát triển và dự phơng cấp điện khi có sự cổ.</small>

~ Sử dung cáp ngằm khơ có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 240mm”.

<small>- Xây dựng trung tâm diều độ lưới điện thành phổ, xây dựng tông dai bio sửa</small>

<small>chữa điện</small>

<small>- Cải tạo toàn bộ các trạm điện áp về một loại 22/0,4KV theo tiến độ cải tạođường day trung thé về điện áp 22KV.</small>

= Các trạm biến áp phải có cơng suất cấp đủ điện trong vịng bán kính

~ Cải tạo, nâng cắp các khu vực hạ thé <sub>cũ nát, tiến hành ngầm hoá lưới điện hạ</sub> thế

<small>~ Xod bộ hệ thống mang nhện ở các khu dân ew. Từng bước hoàn thiện lưới hạ</small>

thể các xã trong khu vực nơng thơn.

<small>- Xây dựng hồn chỉnh hệ thống cấp điện trung và hạ th ở các đô thi. Mở rộng:</small>

<small>‘mang lưới cấp điện cho các khu công nghiệp mới hình thành, thực hiện điện khí hố</small>

Chun ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>nông thôn. Cải tạo lưới điện trung áp: đường dây 35KV trở xuống, cải tạo các</small>

đường trục 3SKV còn tồn tại tiết diện AC-50-70, cải tạo lưới điện phân phối ở cấp.

<small>điện áp 10KV, 6KV để phù hợp với tiêu chuẩn hoá. Mở rộng lưới điện 22KV trong,</small>

<small>các khu đô thị</small>

~ VỀ cắp điện nông thôn: Mục tiêu đến năm 2010 số hộ nông thôn sử dụng điện đạt 100%, Đảm bảo mỗi thơn ít nhất có 1 trạm bié

<small>nơng thơn.</small>

áp để ning cao chất lượng điện

<small>17, Phương hướng phát triễn giao thông.</small>

<small>Phương hướng phát triển hệ thống giao thông trong hệ thống đến năm 2010 và2020</small>

<small>* Đường bộ:</small>

<small>- Cải tạo và nâng cấp xây mới các mạng lưới giao thông trên địa bản cá</small>

Hà Nội, Hà Nam nằm tong hệ thống sông Nhu

~ Vào năm 2010, tồn bộ các tuyển đường tinh đều có kết cấu mặt đường bê. tông nhựa và đá nhựa hoặc bê thông xi mãng: đảm bảo cấp kỹ thuật tối thiểu là cắp

<small>3 đồng bằng, xây dựng xong toàn bộ cầuinh cứu với tai trọng H30- XB80, đảm</small>

bảo inh đồng bộ giữa cầu và đường.

<small>~ Giao thông nông thôn: Năm 2010, toàn bộ đường huyện, đường ven 46 thị,</small>

đường xã và liên xã được trải nhựa hoặc bê tông. Đường vào các làng nghé, cụm.

<small>công nghiệp phải đạt tiêu chuẩn như đường tỉnh. Đường trục xã khơng cịn đường,dit, cải tạo bằng gạch hoặc bê tông,</small>

Sau 2010 tiếp tục nâng cao chất lượng mạng lưới giao thông nông thôn.

<small>* Đường thủy</small>

~ Ngo vét luồng lạch tuyển đường thủy sông Nhuệ. Đây là tuyến đường thủy

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

các tuyến du lịch... để đầu tư cải tạo thông tuyển luồng cho tàu thuyền có trọng tải từ 30- 50 tấn di lại được. Giai đoạn đến năm 2010, đầu tư nâng cấp để đạt tiêu chuẩn sông cấp 4

<small>* Đường sit</small>

~ Hoàn thành tuyển đường sắt trên cao: Hà Nội- Hà Đơng, khách sạn

<small>Dacwoo-Trung Kính- Hồ Lạc và đường sắt vành dai Ha Nội (dự kiến qua Cổ Nhué- Hà</small>

<small>Đông- Văn Dién- Ngọc Hỗi- Yên Sở). Nghiên cứu kéo dài đường sắt trên cao Hà</small>

<small>Nội. Hà Đông đến Ba La- Vân Đình.</small>

<small>1.3.2.8, Phương hướng Xây dựng, đơ thị</small>

Đảm bảo phát triển đô thị cân đối với sự gi tăng din số đồng thời dim bảo

<small>điều kiện sống và làm việc ngày một tốt hơn. Hà Nội phát triển theo hướng mér</small>

vươn ra các ving ngoại vi bằng một hệ thống các khu công nghiệp, các đồ thị mới

<small>hign đại, tạo khơng gian thống, hồ nhập với thiên nhiên vả cảnh quan môi trường,</small>

bảo tổn, tôn tạo, nâng cao giá trị của các di sản văn hoá, khai thác triệt để mọi thế mạnh về đắt dai và điều kiện tự nhiên hiện cổ nhằm phát triển một cách toin điện về

<small>kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật theo hướng hiện đại hoá và đạm đã bảndân te</small>

Năm khu đơ thị mở rộng phía hữu ngạn sông Hồng được phân a

~ Khu vực Tây Bắc Hồ Tây một phin nằm trong Q. Tây Hồ và một phần nằm ở.

<small>phía Nam cầu Thăng Long, din hướng xây dựng khu đồ th mới hiện đi, xây dựngđồng bộ, phát triển theo các dự án.</small>

Nam Hỗ

<small>Khu vue</small> y: Chủ yếu nằm trong Q. Câu Giấy, cũng là khu vue

<small>xây dựng đồng bộ theo hướng hiện đại theo dự án,</small>

- Khu vực Thanh Trì: Nằm trong khu vực phía Nam đường Minh Khai, day nhanh đơ thị hố, xây dựng mới, khu cây xanh và khu đầu mỗi kỹ thuật

~ Khu vực Thanh Tri- Từ Liêm: Nằm trong Q. Thanh Xn, hướng đơ thị hố,

<small>phát triển các trung tâm đơ thị chuyên ngành, nghỉ dưỡng,</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>Khu vực Từ Liêm: Khu đô thị mới hiện đại công nghiệp và dan cư.</small>

<small>~ Mỡ rộng không gian nội thị Quận Hà Đơng và hình thành các khu đô thị</small>

mới, phát iển hệ thông đô thị vệ tỉnh, các thị rắn huyện ly của tỉnh gắn với Hà Nội

<small>và Quận Hà Đông.</small>

<small>- Hàam tiến khai xây dụng các khu đô thị mới trên địa bản thị xã và cáckhu dân cơ tập tung ở các huyện, các xã có khả năng phát tiễn</small>

<small>1.3.29, Phương hướng phát miễn Du lịch, văn hoá:</small>

<small>= Du lịch phát iễn trên cơ sở phát triển du ch bên vũng. Phát triển du lịch điđơi với n định chính tị, ơn định xã hội, gìn gi và phát iển mơi trường. Phát tiễn</small>

du lịch theo hướng cơng nghiệp hố và hiện đại hố, rất ngắn khoảng cách, in ti

<small>đạt ngang bằng trình độ du lịch Thủ đô ở các nước trong khu vực và thé giới</small>

<small>~ Hướng phát triển các lĩnh vực hoạt động du lịch: Da dang hoá các sản phimdu lịch, xây dung các sản phẩm du lịch độc đáo đặc trưng cho Hà Nội</small>

<small>~ Xây đựng các loại hình du lịch chuyên đề: Nghiên cứu các di tích lịch sử,</small>

kiến trúc qua các thời đại, tham quan phố cổ, làng nghề, làng cổ: nghỉ dưỡng kết

<small>hợp với các hoạt động thể thao</small>

~ Tập trung xây đựng cơ sở hạ ting phục vụ đụ lịch, ce cơ sở vui chơi giả ti,

<small>tạo đựng các sản phẩm du lịch mới.</small>

<small>~ Nâng cao chất lượng dich vụ du lịch. Dao tạo lại đội ngũ cán bộ du lịch. Chú.</small>

<small>trọng đội ngũ lao động hoại động trong các linh vục khách sạn, nhà hằng, hướng</small>

dẫn, quân ý dụ lịch ở cả 3 cp: sơ cấp, trung cấp, đại học

“Tập tring phát triển các sin phẩm chủ yếu như dich vụ xui chơi gi trí

<small>thương mại, du khảo văn hoá, du lịch King nghé, City tour... Pht tiển các sản phẩm</small>

như du lịch mua sim, hội thảo, hội nghị, du lịch trên sông Nhuệ, du lịch vui chơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.3.2.10. Nhận xét về phương hướng phát triển KTXH

~ Các đô thị, khu dân cu, khu công nghiệp, làng nghề và các khu du lịch - dich vụ đăng được mỡ rộng và phát triển mạnh mẽ, Hu hết điện tích thành phố Hà Nội

<small>nằm trong hệ thống đều tử thành đô thị, các khu cơng nghiệp và làng nghề đắt cịnse đơ thị Hà Đông,</small>

Phi Lý, các đô thị vệ tinh cũng dang phát triển, các khu công nghiệp chế Ini cho sản xuất nơng nghiệp cơn rất, Hà Nội, Hà Nam với

<small>én, máy</small>

móc, thiết bị điện tử, công nghệ cao, vật liệu xây dựng, làng nghề đã và đang được.

<small>để ra trong các quy hoch cũng được thực biện với tốc độ nhanh. Các khu du lịch </small>

-dịch vụ cũng phát triển mạnh, tương lai chiếm tỷ trọng thu nhập cao trong nén kinh tẾ của hệ thống. Mang lưới đường bô, đường thủy, đường sắt và giao thông nông

<small>thôn cũng đang được mở rộng và xây dựng mạnh ma</small>

14. HIỆN TRẠNG CÁC CƠNG TRÌNH TUGI CUA HE THONG THUY LỢI SƠNG NHUE.

1.4.1. Hiện trạng phân vùng, phân khu tưới của hệ thống thuỷ lợi sông

<small>Cin cứ vào nguồn nước và biện pháp cơng trình tưới hiện nay. Hệ thống thủy</small>

lợi sơng Nhuệ với nguồn cung cấp nước chính là sơng Hồng. có vùng tưới chủ yếu.

<small>bằng động lục, có vùng tưới chủ yêu bằng tự chảy, tuy nhiên có những thoi gian</small>

trong năm có thể tưới tự chây cho vũng động lực và tưới bằng động lực cho vũng tự

<small>chảy (đầu vụ mia mực nước sông Hồng cao lấy tự chảy qua cổng Bá Giang, Mộc</small>

‘Nam, trong mùa khô mực nước trên trục sông Nhuệ quá thấp phải dùng tram bơm. tưới cho vùng tự chảy). Trên cơ sở hiện trạng có thể phân hệ thống làm 3 vùng tưới

<small>chính là</small>

Ving tưới bằng động lự liy trụ tgp nước sông Hằng 14.636ha

<small>~ Vùng tưới bằng động lực lấy trực tiếp nước sông Bay 2017ha</small>

~ Vùng tưới vừa động lực vừa tự chảy lấy nước sông Hồng qua cổng tạo nguồn.

<small>Liên Mạc $5527ha,</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>1.4.2, Hiện trạng các cơng trình tưới</small>

Ngồi 2 vùng tưới lấy nước trực tiếp từ sông Hồng và sông Day chủ yếu là các tram bơm tưới. Cịn lại đối với phần diện tích lấy nước tưới qua hệ thống một phần

<small>là tự chảy hoặc bán bán tự chay còn lại là bơm (thống kê hiện trạng tưới của hệ</small>

thống thuỷ lợi sông Nhuệ xem bảng 1.13 phần phụ lye 1A)

* Vũng lấy nước tực tgp sơng Hồng ngồi 4 trạm bơm chính là Đan Hồi, Hồng Vân, Trần Phú, Thu

chính của Dan Hồi, Hing Văn hoc từ các kênh ti

Phú, còn nhiều trạm bơm cấp hai lấy nước từ kênh. do thất thoát, <small>quy từ</small>

nguồn nước trạm bơm để tưới cho các vùng xa đầu mối, vùng cục bộ và ngoài bãi.

<small>Cie bãi thuộc các huyện Dan Phượng, Từ Liêm, Thanh Trì, Phú Xuyên cũng đượcxây dựng các tram bơm lấy nước sông Hồng để tưới. Như vậy tổng diện ích cần</small>

iy nude sơng Hang là 16.710ha (ong hệ thống 14.636ha, ngồi bãi 2.074ha);

<small>diện tích thực tưới 16.541ha (trong hệ thống 14.636ha ngồi bãi 1.905ha) (thồng kê</small>

uy mơ kích thước và diện tích phục vy cđa các cơng trình lẤy nước trực tiếp

<small>từ sông Hồng xem bảng 1.14 phần phụ lục 1)</small>

<small>* Vùng lấy nước trực iếp sông Day với 17 tram bơm lấy nước sông Đây tưới</small>

cho các khu vực nhỏ trong hệ thống, nhiễu ram đều dim nhiệm tưới, tiêu kết hợp.

<small>Các bãi thuộc huyện Kim Bảng vi thị xã Phủ Lý cũng có các trạm bơm phục vụ.</small>

‘Tong diện tích cần tưới lấy nước sông Diy là 2.625ha (trong hệ thơng 2.017ha,

<small>ngồi bãi 608h:), di</small>

<small>08ha) (thống kê hiện trạng cơng trình tưới lấy nước trực tiếp từ sơng Đáy xem</small>

tích được tới là 3.368ha (mong hệ thơng 1.760ha, ngồi bãi bảng 1.13 phần phụ lục 1)

<small>* Vùng tưới lấy nước sông Hồng qua cổng Liên Mạc: được chia làm 4 khu</small>

Liên Mạc - Hà Đông, Hà Đông - Ding Quan,

Tiên sơng Châu. Với khoảng hơn 200 tram bơm, đó là chưa ké hết trạm bơm da

<small>lý Quan - Lương Cổ và Duy</small>

chiến và tram bom hợp tác xã. Da phin đều là những trạm bơm tưới tiêu kết hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

dang giảm di nhanh do đầu nước trên các kênh trục khơng đảm bảo mà phi có sự hỗ trợ của các tam bơm kể cả dã chiến và hợp tác xã. Phần ngồi bãi sơng Hồng và sông Châu cũng được các tram bơm lẫy nước từ các kênh trực trong hệ thống cung

<small>cấp đủ. (thống kê hiện trạng các cơng trình tưới lấy nước từ sơng Hồng qua</small>

sống Liên Mạc xem bảng 1.16 và bảng 1.17 phần phụ lục 1). 1.4.3. Hiện trạng cấp nước đô thị, công nghiệp và sinh hoạt..

<small>1.4.3.1. Cấp nước dé thị, công nghiệp.</small>

<small>“Thành phố Hà Nội, Q. Hà Đông khai thức nước ngim với khoảng 11 nhà maynước: Yên Phụ, Đồn Thủy, Nuọc Hà, Ngô Sĩ Liên, Lương Yên, Phương Mai, HạĐình, Mai Dịch, Pháp Vân. Cao Đình, Hà Đơng và khoảng 20 trạm khai thác nhỏvà hang trăm lỗ khoan nhỏ lẻ với lượng nước khai thác khoảng 500.000 ~ 550.000</small>

mÙngày đềm. - Riêng thị xã Phủ Lý lấy nước mặt với lưu lượng 025 m/s (trạm

<small>bơm tn sông Đầy)</small>

~ Nước ngằm ở Ha Nội đã có dấu hiệu bj ô nhiễm va hạ thấp mực nước, nước. ngầm ting nông liên quan mit thiết với nước mặt cho nên nước trong các giếng khoan, dao bị ơ nhiễm vì nước mặt trên sông Nhuệ bị ô nhiễm.

<small>1.4.3.2. Cấp nước nơng thơn</small>

<small>“Các loại hình cắp nước chủ yếu cho khu vực nông thôn là sử dụng nước mưa,</small>

giếng Khoan, giếng dio hoặc các trạm cấp nước tập rung để khai thắc nước ngằm

tng nông phục vụ ăn uống sinh hoại. Một số khu vục ở ngoại thành Hà Nội, Hà ‘Dong còn sử dụng nước từ hệ thống cắp nước đô thị,

+ Think phố Hà Nội: Hiện nay các huyện ngoại thành Hà Nội thuộc hệ thống

<small>sông Nhuệ (Từ Liêm, Thanh Tri) sử dụng các loại hình cắp nước chủ yéu sau: nước.</small>

mưa với 14,760 bể chứa nước cắp cho 48.170 người: giếng dio 1.562 cái cắp nước

<small>cho 6.400 người; giếng khoan 6.400 cái cấp nước cho 40.838 người, trạm cắp nước</small>

tập trung có 64 trạm hiện nay cịn 61 tram đang hoạt động cấp nước cho 141.569

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguồn nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

++ Tổng số các cơng trình cắp nước sinh hoạt nông thôn của các huyện thuộc hệ

<small>thong sông Nhuệ ở Hà Nội mới (Hà Tây cũ) là 370.780 cơng trình trong đó có:</small>

44.608 giếng dio, 185.604 giếng khoan, 140.564 bề, lu chia nước, 4 hệ tập trung

<small>cắp nước cho 901.123 người</small>

+ Tĩnh Hà Nam: Các loại hình cắp nước chủ u cho dân cư nơng thơn rên địa bàn tỉnh là lắ <small>nước mặt, giếng dio, giếng khoan, bể chứa nước mưa. Trong đi</small>

dn sử dung nước mặt, bể nước mưa là chủ yếu.

<small>Bảng 1.18. Tỉ lệ các loại hình sử dụng nước cho sinh hoạt của người đân tronghệ thing thuỷ lợi sơng Nhuệ</small>

<small>Loại hình sử dụng. Phù Lý Duy Tiên Kim Bảng</small>

<small>+ Hệ thông kênh trục dẫn nước như: sơng Nhuệ, Vân Đình, Ngoại Độ, Qué,Sông Om, Khai Thái, Yên Lệnh, Duy Tiên, sông Châu đều bị bồi lắng và có nhiều</small>

vật cân gây ách tie lâm giảm năng lực din nước, tổn thất đầu nước lớn các cổng,

<small>trạm bơm, kênh xây dựng lâu xuống cắp giảm năng lực thiết kể.</small>

+ Lượng nước xã từ đô thị, công nghiệp, làng nghề ... gây 6 nhiễm nguồn ước ngay từ khi nước từ sông Hồng được đưa qua cổng Liên Mae.

<small>+ Mực nước nguồn trên sông Hồng xuống thấp lại thay đổi hàng ngày trong.</small>

mùa kiệt gây thiểu nguồn

<small>+ Còn khoảng trên 2.000 ha còn phải bơm 2 cấp để tưới.</small>

14.4. Các chỉ tiêu phát triển các ngành cần cắp nước.

<small>14.4.1, Dân số.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Dân số những năm gần đây của hệ thống thuỷ lợi sơng Nhuệ vào khoảng3.726.141 người. Trong đó din sống ở vùng nông thôn chiếm 46%, tỷ lệ tăng dan</small>

<small>“Tốc độ ting trưởng công nghiệp khoảng 11-12% (năm 2009) và 12-14% (năm2020). Phát triển hàng loạt các khu công nghiệp tập trung, khu công nghiệp vừa và</small>

<small>nhỏ, làng nghề. Đa dạng hoá sản phẩm, ngành hàng phục vụ trong nước và diy</small>

* Dự kiến t trong trong nông nghiệp về tring trọt giảm, tăng v chin môi và

<small>nuôi tring thủy sản. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp khoảng 4,5-5% (năm 2010) và4-4,5% (năm 2020).</small>

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý Nguon nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Luận văn Thạc Sĩ Kỹ Thuật</small>

<small>Bảng 1.20. Cơ cấu gieo trồng phân theo giai đoạn.</small>

Hang mục. Lehiém | Lmùa | Mchiêm Mmùa _Mđông | Cây lâu năm

Trên Dong Quan 81269 | 1489.9 | 6478 | 26324 | - 9256

<small>Dui Bing Quan 223148 | 47281 | 8955 | 69331 | 12114b. Chăn nudi</small>

<small>Vš chăn mui dang có hướng phát triển và thay đổi cơ cấu và tỷ trọng trongngình nơng nghị</small>

<small>Bảng 1.21. Số lượng din gia súc, gia cằm theo giai đoạn của vũng nghiên cứu,</small>

Khu 'Trâu+Bò. Lon Gia cầm.

</div>

×