Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

bài tập nhóm môn phân tích kinh doanh đề tài phân tích nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví momo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 141 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ </b>

<b><small>---OO</small></b>

<b>0</b>

<b><small>OO---- </small></b>

<b>BÀI TẬP NHĨM </b>

<b>MƠN PHÂN TÍCH KINH DOANH </b>

<b>ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ THANH TỐN ĐIỆN TỬ BẰNG VÍ MOMO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỞ ĐẦU………..5 </b>

<b>I. LẬP KẾ HOẠCH VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ ... 6 </b>

<b>1. Lập kế hoạch phân tích nghiệp vụ ... 6 </b>

<b>2. Lập kế hoạch gắn kết các bên liên quan ... 13 </b>

<b>3. Lập kế hoạch quản trị phân tích nghiệp vụ ... 20 </b>

<b>4. Lập kế hoạch quản lí thơng tin phân tích nghiệp vụ ... 23 </b>

<b>5. Xác định cách cải tiến hiệu suất phân tích nghiệp vụ ... 26 </b>

<b>II. KHƠI GỢI VÀ HỢP TÁC ... 29 </b>

<b>2. Tiến hành khơi gợi: ... 32 </b>

<b>3. .Xác nhận kết quả khơi gợi ... 35 </b>

<b>4. Truyền đạt thơng tin phân tích nghiệp vụ ... 37 </b>

<b>5. Quản lí sự hợp tác của các bên liên quan ... 39 </b>

<b>III. QUẢN LÍ VÒNG ĐỜI CỦA YÊU CẦU ... 41 </b>

<b>1. Truy xuất nguồn gốc ... 41 </b>

<b>2. Duy trì yêu cầu ... 43 </b>

<b>3. Sắp xếp thứ tự ưu tiên của yêu cầu ... 48 </b>

<b>4. Đánh giá các thay đổi yêu cầu ... 54 </b>

<b>5. Phê duyệt yêu cầu... 57 </b>

<b>IV. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC ... 59 </b>

<b>1. Phân Tích Trạng Thái Hiện Tại ... 59 </b>

<b>2. Định nghĩa trạng thái tương lai ... 67 </b>

<b>3. Đánh Giá Rủi Ro ... 74 </b>

<b>4. Dịnh nghĩa chiến lược thay đổi ... 78 </b>

<b>V. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ ĐỊNH NGHĨA THIẾT KẾ NGHIỆP VỤ THANH TỐN ĐIỆN TỬ BẰNG VÍ MOMO ... 91 </b>

<b>1. Chi tiết và mơ hình hóa yêu cầu ... 91 </b>

<b>2. Xác minh yêu cầu ... 100 </b>

<b>3. Xác nhận yếu tố ... 102 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4. Định nghĩa kiến trúc yêu cầu ... 104 </b>

<b>5. Định nghĩa tùy chọn thiết kế ... 108 </b>

<b>6. Phân tích giá trị tiềm năng và khuyến nghị giải pháp ... 111 </b>

<b>VI. ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP ... 114 </b>

<b>1. Đo lường hiệu suất giải pháp ... 114 </b>

<b>2. Phân tích thước đo hiệu suất ... 117 </b>

<b>3. Đánh giá hạn chế của giải pháp ... 121 </b>

<b>4. Đánh giá hạn chế của doanh nghiệp ... 126 </b>

<b>5. Khuyến nghị hành động để gia tăng giá trị giải pháp ... 130 </b>

<b>NHẬN XÉT………134 </b>

<b>KẾT LUẬN……….137 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO……….138</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU </b>

Lý do chọn đề tài

Trong thời đại của cơng nghệ 4.0, thanh tốn điện tử đang trở thành một xu hướng không thể phủ nhận. Việc sử dụng các ứng dụng thanh toán điện tử giúp người dùng tiết kiệm thời gian, tiền bạc và tăng cường tính tiện lợi. Trong tình hình này, việc phân tích và hiểu rõ quy trình thanh tốn qua các ứng dụng là một phần quan trọng của việc nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh và công nghệ.

Ứng dụng Momo, với sự phổ biến và ảnh hưởng của nó trong thị trường thanh toán điện tử ở Việt Nam, là một đề tài hấp dẫn để nghiên cứu. Momo không chỉ là một ứng dụng thanh toán đơn giản mà cịn là một nền tảng tích hợp nhiều tính năng, từ thanh tốn hóa đơn hàng tháng cho đến chuyển khoản tiền mặt.

Quy trình thanh tốn qua Momo bao gồm một số bước cơ bản. Người dùng đăng nhập vào ứng dụng, chọn sản phẩm hoặc dịch vụ cần thanh tốn, nhập thơng tin thanh tốn và xác nhận giao dịch. Sau đó, hệ thống Momo sẽ xử lý giao dịch và thông báo cho cả người mua và người bán về kết quả.

Tuy nhiên, việc phân tích khơng chỉ dừng lại ở việc mơ tả quy trình, mà cịn đặt ra câu hỏi về các rủi ro, thách thức và cơ hội cải tiến. Có thể kể đến rủi ro về an ninh thơng tin, thất thốt dữ liệu cá nhân, cũng như thách thức về tính bảo mật và tin cậy của hệ thống. Nhưng trong mỗi thách thức, cũng có cơ hội cải tiến. Ví dụ, tăng cường bảo mật thông tin, cải thiện trải nghiệm người dùng và mở rộng tính năng thanh tốn sẽ là những cơ hội quan trọng để phát triển Momo.

Đối với các doanh nghiệp, việc phân tích này không chỉ là vấn đề của ngành công nghiệp thanh tốn mà cịn là vấn đề của sự cạnh tranh và tiến bộ. Việc nắm vững quy trình thanh tốn qua Momo khơng chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng mà còn giúp họ cung cấp dịch vụ tốt hơn và nâng cao trải nghiệm của người dùng.

Nhìn chung, việc phân tích quy trình thanh tốn điện tử qua Momo là một đề tài có ý nghĩa lớn trong việc hiểu và phát triển ngành công nghiệp thanh toán điện tử. Sự tiện lợi và tiềm năng phát triển của thanh toán điện tử qua Momo đang làm thay đổi cách thức mà chúng ta tiêu dùng và kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. LẬP KẾ HOẠCH VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ </b>

<b>1. Lập Kế Hoạch Phân Tích Nghiệp Vụ 1.1. Đầu vào </b>

- Các nhu cầu: Ngày nay khách hàng ln đề cao tính tiện lợi, an tồn và nhanh chóng trong các giao dịch thanh toán điện tử. Điều này đặt ra yêu cầu cao về trải nghiệm người dùng của các dịch vụ thanh toán điện tử.

+ Xác định nhu cầu của thị trường và khách hàng đối với dịch vụ thanh tốn điện tử bằng ví Momo, bao gồm việc thuận tiện, an toàn, và linh hoạt trong thanh tốn.

+ Phân tích các yếu tố quyết định của khách hàng: tiện ích, tính bảo mật và tin cậy. Nâng cao hiệu quả thanh toán: Giảm thời gian thanh toán từ 15 giây xuống 5 giây. Cải thiện trải nghiệm người dùng: Tăng tỷ lệ hài lòng của người dùng từ 80%-90%. Mở rộng thị phần: Tăng số lượng người dùng ví Momo qua từng giai đoạn.

Giảm thiểu rủi ro: Giảm tỷ lệ gian lận thanh toán từ 0,5% xuống 0,2%.

<b>1.2. Thành phần </b>

- Lập kế hoạch tiếp cận:

+ Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp: Phân tích quy trình, phân tích SWOT, benchmarking, phân tích dữ liệu giao dịch, phỏng vấn người dùng.

+ Xác định mục tiêu phân tích: Nâng cao hiệu quả thanh tốn.

+ Xác định các bên liên quan: Chuyên gia thanh toán điện tử, quản lý dự án, bộ phận điều tiết, nhà tài trợ.

+ Xác định cách tiếp cận khách hàng để giới thiệu và quảng bá dịch vụ Momo, sử dụng một chiến lược tiếp cận đa chiều, bao gồm chiến lược tiếp thị và quảng cáo trực tuyến, kênh truyền thông xã hội, và hợp tác với các đối tác thương mại điện tử để tăng cường phạm vi sử dụng dịch vụ.

- Tính chính thức và mức độ chi tiết của các giao phẩm phân tích nghiệp vụ:

Xác định mức độ chi tiết và tính chính thức của tài liệu phân tích nghiệp vụ với mức độ chính xác cao về các yêu cầu cụ thể để đảm bảo sự hiểu biết và thực thi một cách hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Báo cáo phân tích: bao gồm các phần Giới thiệu, Phân tích hiện trạng, Phân tích SWOT, Benchmarking, Phân tích dữ liệu giao dịch, phỏng vấn người dùng, Kết luận và Khuyến nghị.

+ Các biểu đồ luồng công việc, mơ hình hoạt động: sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa để trình bày thơng tin rõ ràng.

+ Sơ đồ quy trình: Mơ tả chi tiết từng bước trong quy trình thanh tốn và sử dụng các kí hiệu tiêu chuẩn để dễ hiểu.

- Các hoạt động phân tích nghiệp vụ:

Xác định và lập kế hoạch cho các hoạt động phân tích nghiệp vụ như phân tích quy trình thanh tốn, u cầu của khách hàng và môi trường cạnh tranh để đảm bảo tính hiệu quả và đáp ứng đúng nhu cầu thị trường.

Phân tích quy trình thanh tốn hiện tại:

+ Xác định các điểm nghẽn: thời gian chờ đợi lâu khi xác minh thanh toán. + Phân tích ngun nhân: hệ thống thanh tốn chưa được tối ưu hóa. Phân tích SWOT:

+ Xác định điểm mạnh: Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.

+ Xác định điểm yếu: Số lượng điểm chấp nhận thanh tốn cịn hạn chế. Benchmarking:

+ So sánh ví Momo với các ví điện tử khác: ZaloPay, ViettelPay, ShopeePay. + Xác định điểm mạnh và điểm yếu của ví Momo so với các đối thủ cạnh tranh. - Thời gian của cơng việc phân tích nghiệp vụ:

Đặc ra lịch trình thực hiện các hoạt động phân tích nghiệp vụ cụ thể để đảm bảo tiến độ công việc và đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.

Lập lịch trình cơng việc: + Phân tích sơ bộ

+ Phân tích chi tiết + Báo cáo kết quả

- Độ phức tạp và tính rủi ro:

Đánh giá mức độ phức tạp và rủi ro của quá trình phân tích nghiệp vụ để chuẩn bị cho các biện pháp giảm thiểu và xử lý rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Độ chấp nhận:

Đánh giá mức độ chấp nhận của các bên liên quan đối với kế hoạch phân tích nghiệp vụ và điều chỉnh kế hoạch phân tích nghiệp vụ dựa trên ý kiến đó.

<b>1.3. Nguyên tắc hướng dẫn và cơng cụ </b>

- Đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ: Thiết lập các chỉ số hiệu suất và tiêu chí để đánh giá và theo dõi tiến độ của q trình phân tích nghiệp vụ và đảm bảo rằng các mục tiêu được đạt đến.

+ Sử dụng các tiêu chuẩn hiệu suất của tổ chức: • Tỷ lệ thành cơng thanh tốn

• Thời gian thanh tốn trung bình • Tỷ lệ hài lòng của người dùng

+ So sánh kết quả phân tích với các mục tiêu ban đầu

- Chính sách doanh nghiệp: Xây dựng các chính sách và quy trình của doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của q trình phân tích nghiệp vụ.

+ Tuân thủ các quy định về thanh toán điện tử: • Luật thanh tốn điện tử

• Nghị định về thanh toán điện tử

+ Bảo mật thơng tin cá nhân của khách hàng • Chính sách bảo mật thơng tin

• Quy trình bảo mật thông tin

- Đánh giá chuyên gia: Thu thập phản hồi từ các chuyên gia trong lĩnh vực như các chuyên gia của Ngân hàng Nhà nước, chuyên gia của các cơng ty thanh tốn điện tử về tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch phân tích nghiệp vụ (Nguyễn, 2021)

- Phương pháp luận và bộ khung: Sử dụng phương pháp luận và bộ khung phân tích nghiệp vụ để đảm bảo tính logic và tồn vẹn của q trình.

+ Sử dụng các phương pháp phân tích nghiệp vụ tiêu chuẩn:

• Phân tích quy trình: Phân tích từng bước trong quy trình thanh tốn để xác định các điểm nghẽn, rủi ro và cơ hội cải tiến.

• Phân tích SWOT: Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của việc sử dụng ví Momo để thanh tốn điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• Benchmarking: So sánh hiệu suất của ví Momo với các ví điện tử khác trên thị trường

+ Áp dụng các bộ khung phân tích phù hợp:

• TOGAF (The Open Group, 2018): Kiến trúc doanh nghiệp

• Zachman: Khn khổ Phân tích Hệ thống Doanh nghiệp (Zachman, 1987)

- Cách tiếp cận sự gắn kết của các bên liên quan: Tạo điều kiện thuận lợi, thực hiện các biện pháp để gắn kết với các bên liên quan và tạo ra sự hợp tác trong q trình phân tích nghiệp vụ.

+ Tổ chức các buổi họp thông tin và thảo luận: • Giới thiệu mục tiêu và phương pháp phân tích • Thu thập ý kiến phản hồi của các bên liên quan + Cung cấp thông tin cập nhật thường xuyên: • Gửi báo cáo tiến độ định kỳ

• Tổ chức các buổi họp trực tuyến để cập nhật thông tin.

<b>1.4. Kỹ thuật </b>

<i>- Động não: Sử dụng sự sáng tạo và khả năng tư duy linh hoạt để nhận diện các hoạt </i>

động phân tích nghiệp vụ khả thi và giải quyết các vấn đề phức tạp, ví dụ: Tổ chức các buổi thảo luận nhóm với các chuyên gia thanh toán điện tử, quản lý dự án, nhân viên marketing và người dùng ví Momo.

<i>- Đề án nghiệp vụ: Mô tả chi tiết các bước cần thiết để thực hiện quy trình phân tích </i>

nghiệp vụ một cách hệ thống và có kế hoạch. Quy trình thanh tốn hiện tại bằng ví

Momo, bao gồm các bước thanh toán, các bên liên quan, thời gian thực hiện và các rủi ro tiềm ẩn.

<i>- Phân tích tài liệu: Phân tích các tài liệu liên quan đến ví Momo để xem xét các tài </i>

sản hiện có của Momo có thể hỗ trợ cho việc lập kế hoạch phát triển nghiệp vụ thanh toán điện tử như thế nào. Thơng qua việc phân tích, chúng ta có cái nhìn tổng quan về xu hướng thị trường, các yếu tố quyết định và tiêu chuẩn hiệu quả trong lĩnh vực thanh toán điện tử, từ đó đưa các giải pháp cải tiến phù hợp (Trần, 2020; Phạm & Lê, 2019)

+ Xác định tài liệu cần phân tích:

Giấy phép hoạt động: Giấy phép cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Momo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hợp đồng hợp tác: Hợp đồng hợp tác giữa Momo với các ngân hàng, tổ chức tài chính, nhà mạng, và các đối tác khác.

Báo cáo tài chính: Báo cáo cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính của Momo.

Báo cáo nghiên cứu thị trường: Báo cáo về xu hướng thị trường thanh toán điện tử, nhu cầu khách hàng, đối thủ cạnh tranh của Momo.

Báo cáo đánh giá nội bộ: Báo cáo về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Momo trong lĩnh vực thanh tốn điện tử.

Báo cáo của các phịng ban chức năng: Báo cáo về hoạt động của các phòng ban như marketing, bán hàng, phát triển sản phẩm, công nghệ của Momo.

+ Thu thập tài liệu:

Truy cập website của Momo để tải về các tài liệu công khai.

Liên hệ với các phòng ban chức năng của Momo để xin thông tin về các tài liệu liên quan.

Tham dự các hội thảo, sự kiện do Momo tổ chức để thu thập thông tin về chiến lược phát triển của Momo

+ Phân tích tài liệu:

Đọc kỹ các tài liệu để hiểu rõ các tài sản hiện có của Momo, bao gồm:

Tài sản hữu hình: Hệ thống thanh tốn, ứng dụng di động, mạng lưới điểm giao dịch.

Tài sản vơ hình: Thương hiệu Momo, dữ liệu khách hàng, hệ thống quản lý rủi ro. Tài sản con người: Đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao trong lĩnh vực thanh toán điện tử.

Xác định các tài sản hiện có có thể hỗ trợ cho việc lập kế hoạch phát triển nghiệp vụ thanh toán điện tử, ví dụ:

Hệ thống thanh tốn hiện đại có thể giúp Momo xử lý giao dịch nhanh chóng và an tồn.

Ứng dụng di động tiện lợi có thể thu hút nhiều người dùng mới.

Mạng lưới điểm giao dịch rộng khắp có thể giúp Momo cung cấp dịch vụ thanh toán đến nhiều khu vực hơn.

Đánh giá mức độ phù hợp của các tài sản hiện có với mục tiêu phát triển của Momo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Lập báo cáo phân tích:

Báo cáo phân tích cần bao gồm:

Danh sách các tài sản hiện có của Momo có thể hỗ trợ cho việc phát triển nghiệp vụ thanh toán điện tử.

Đánh giá mức độ phù hợp của các tài sản hiện có với mục tiêu phát triển của Momo. Khuyến nghị cho các bước tiếp theo để phát triển nghiệp vụ thanh toán điện tử. + Kết quả:

Danh sách các tài sản hiện có của Momo có thể hỗ trợ cho việc phát triển nghiệp vụ thanh tốn điện tử.

Báo cáo phân tích chi tiết về các tài sản hiện có và mức độ phù hợp của chúng với mục tiêu phát triển của Momo.

<i>- Ước lượng: Sử dụng các phương pháp ước lượng để xác định thời gian, chi phí và </i>

nguồn lực cần thiết để triển khai các giải pháp cải tiến quy trình và thực hiện các hoạt động trong q trình thanh tốn bằng ví Momo.

<i>- Phân tích tài chính: Đánh giá và phân tích các yếu tố tài chính liên quan đến q </i>

trình thanh tốn điện tử để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án như là đánh giá hiệu quả tài chính của các giải pháp cải tiến quy trình thanh tốn, dự đốn lợi nhuận và chi phí trong những năm tiếp theo dựa trên các cơ sở dữ liệu giao dịch hiện tại và xu hướng thị trường. Nhằm mục đích xác định xem các giải pháp đề xuất có mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp hay không.

<i>- Phân rã chức năng: Chia nhỏ quy trình thanh tốn thành các chức năng nhỏ hơn, </i>

ví dụ: khởi tạo thanh tốn, xác minh thanh tốn, thanh tốn thành cơng. Phân tích chi tiết từng chức năng để xác định các điểm nghẽn, rủi ro và cơ hội cải tiến cho từng chức năng.

<i>- Phỏng vấn: Xây dựng kế hoạch phỏng vấn các bên liên quan, bao gồm cả khách </i>

hàng và nhân viên nội bộ, để hiểu rõ hơn về các yêu cầu, mong đợi và trải nghiệm của họ về dịch vụ thanh toán điện tử của Momo.

<i>- Theo dõi hạng mục: Thiết lập một hệ thống theo dõi hạng mục để giám sát tiến độ </i>

và hiệu suất của các hoạt động phân tích nghiệp vụ.

<i>- Bài học kinh nghiệm: Tiến hành phân tích và rút ra các bài học từ các dự án lập kế </i>

hoạch cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ trước đó của Momo và các đối thủ cạnh tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>- Mơ hình hóa quy trình:Tạo ra các mơ hình hoạt động và quy trình phân tích </i>

nghiệp vụ để hiểu rõ và tối ưu hóa các quy trình để trực quan hóa các bước thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

<i>- Đánh giá: Xác nhận một cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ được lựa chọn với các </i>

bên liên quan bao gồm ban lãnh đạo Momo, nhóm phát triển sản phẩm, đối tác và khách hàng.

<i>- Phân tích và quản lí rủi ro: Tiến hành phân tích rủi ro để xác định và đánh giá các </i>

nguy cơ có thể ảnh hưởng đến q trình phân tích nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp phịng ngừa và quản lí rủi ro tương ứng, ví dụ: tăng cường bảo mật, dự phịng hệ thống.

<i>- Mơ hình hóa phạm vi: Xác định và mơ hình hóa phạm vi của dự án phân tích </i>

nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví Momo để đảm bảo rằng mọi cơng việc được định rõ và không bị mơ hồ.

<i>- Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: Thực hiện các khảo sát hoặc tạo bảng câu hỏi để thu </i>

thập ý kiến phản hồi từ khách hàng và các bên liên quan. Thông tin thu thập được sẽ giúp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của thị trường và điều chỉnh kế hoạch tiếp cận phân tích nghiệp vụ nếu cần thiết.

<i>- Hội thảo: Tổ chức ra các hội thảo để trao đổi ý kiến, chia sẻ thông tin và tạo cơ </i>

hội gắn kết với các bên liên quan. Hội thảo sẽ là một cơ hội tốt để làm rõ các vấn đề và đề xuất giải pháp kế hoạch mới đối với nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

<b>1.5. Các bên liên quan </b>

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Hợp tác chặt chẽ với các chuyên gia trong lĩnh vực </i>

thanh toán điện tử để thu thập thông tin và chia sẻ kiến thức chuyên môn và hỗ trợ đánh giá hiệu quả của ví Momo.

<i>- Quản lí dự án: Liên kết với bộ phận quản lý dự án để đảm bảo rằng mọi công việc </i>

được thực hiện đúng hẹn và đạt được mục tiêu đã đề ra.

<i>- Bộ phận điều tiết: Sẽ giám sát, điều hành, hướng dẫn và hỗ trợ các hoạt động </i>

trong ngành thanh toán điện tử, đảm bảo tuân thủ các quy định và chuẩn mực.

<i>- Nhà tài trợ: hợp tác với các nhà tài trợ để đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho các dự </i>

án, hoạt động phát triển và đánh giá hiệu quả của các dự án.

<b>1.6. Đầu ra </b>

Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Cách tiếp cận hiệu quả với q trình thanh tốn điện tử bằng ví Momo. Điều này giúp cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi, cải thiện trải nghiệm người dùng, mở rộng thị phần, giảm thiểu rủi ro và an toàn cho khách hàng, tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cường uy tín và tăng trưởng kinh doanh. Việc áp dụng các kỹ thuật phù hợp sẽ giúp các tổ chức xác định các vấn đề, đề xuất giải pháp cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động.

<b>2. Lập Kế Hoạch Gắn Kết Các Bên Liên Quan 2.1. Đầu vào </b>

- Nhu cầu: Định rõ các nhu cầu của các bên liên quan, bao gồm khách hàng, chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ, người dùng cuối, quản lí dự án, bộ phận điều tiết, nhà tài trợ và nhà cung ứng, đối với q trình thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

+ Nhu cầu mở rộng thị phần của ví Momo trong lĩnh vực thanh toán điện tử: Tăng thị phần ví Momo từ 10% lên 15% trong vịng 1 năm.

+ Nhu cầu thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi, an toàn và cải thiện trải nghiệm cho người dùng: Giảm thời gian thanh tốn trung bình từ 15 giây xuống 5 giây.

+ Nhu cầu đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước: Tuân thủ các quy định của pháp luật, bảo mật thơng tin khách hàng,...

- Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Xác định chiến lược và phương pháp tiếp cận phân tích nghiệp vụ để đáp ứng các nhu cầu của các bên liên quan.

+ Phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ví Momo trong lĩnh vực thanh tốn điện tử.

Điểm mạnh: Ví Momo có thương hiệu mạnh, mạng lưới thanh toán rộng khắp, dịch vụ đa dạng.

Điểm yếu: Ví Momo có chi phí thanh toán cao hơn so với một số đối thủ cạnh tranh. Cơ hội: Thị trường thanh toán điện tử Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.

Thách thức: Một số đối thủ cạnh tranh có tiềm lực tài chính mạnh hơn ví Momo. + Phân tích PESTLE để đánh giá các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường và pháp lý ảnh hưởng đến ví Momo (Bộ Thơng tin và Truyền thơng, 2023)

Yếu tố chính trị: Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích phát triển hình thức thanh tốn bằng ví điện tử.

Yếu tố kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng cao.

Yếu tố xã hội: Mức độ sử dụng internet và smartphone tại Việt Nam đang tăng cao. Yếu tố công nghệ: Công nghệ thanh tốn điện tử đang phát triển nhanh chóng. Yếu tố mơi trường: Chính phủ Việt Nam đang chú trọng bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Yếu tố pháp luật: Chính phủ Việt Nam đang hồn thiện hệ thống pháp luật về thanh toán điện tử.

<b>2.2. Thành phần </b>

- Thực hiện phân tích bên liên quan:

Tiến hành phân tích cụ thể về mỗi bên liên quan để hiểu rõ hơn về vai trò, mong đợi và yêu cầu của họ đối với q trình thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

Xác định các bên liên quan chính:

+ Khách hàng: Người sử dụng ví Momo để thanh toán điện tử.

+ Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Các chuyên gia trong lĩnh vực thanh toán điện tử, ngân hàng, tài chính, v.v.

+ Người dùng cuối: Người sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ được thanh tốn bằng ví Momo.

+ Quản lí dự án: Người chịu trách nhiệm quản lý dự án thanh tốn điện tử bằng ví

+ Nhà cung cấp: Các tổ chức cung cấp dịch vụ được thanh tốn bằng ví Momo. Phân tích mức độ ảnh hưởng và mức độ quan tâm của các bên liên quan:

+ Khách hàng: Mức độ ảnh hưởng cao, mức độ quan tâm cao.

+ Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Mức độ ảnh hưởng trung bình, mức độ quan tâm cao.

+ Người dùng cuối: Mức độ ảnh hưởng cao, mức độ quan tâm trung bình. + Quản lí dự án: Mức độ ảnh hưởng cao, mức độ quan tâm cao.

+ Bộ phận điều tiết: Mức độ ảnh hưởng cao, mức độ quan tâm cao. + Nhà tài trợ: Mức độ ảnh hưởng cao, mức độ quan tâm cao.

+ Nhà cung cấp: Mức độ ảnh hưởng trung bình, mức độ quan tâm cao. Xác định nhu cầu và kỳ vọng của các bên liên quan:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Khách hàng: Thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi và an tồn. Có nhiều ưu đãi và khuyến mãi. Dễ dàng sử dụng và quản lý tài khoản.

+ Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Đảm bảo ví Momo hoạt động tuân thủ các quy định của pháp luật. Góp phần phát triển thị trường thanh toán điện tử Việt Nam.

+ Người dùng cuối: Có nhiều lựa chọn thanh tốn hơn. Thanh tốn được thực hiện nhanh chóng và an tồn.

+ Quản lí dự án: Đảm bảo dự án được thực hiện thành công theo đúng kế hoạch. Sử dụng nguồn vốn hiệu quả.

+ Bộ phận điều tiết: Đảm bảo ví Momo hoạt động đúng các quy định của pháp luật + Nhà tài trợ: Đảm bảo dự án thanh tốn điện tử bẳng ví Momo được thực hiện thành công thu được lợi nhuận từ dự án.

+ Nhà cung cấp: Tích hợp ví Momo vào hệ thống thanh tốn của họ - Định nghĩa hợp tác của bên liên quan:

Xác định và mơ tả rõ ràng vai trị và mối quan hệ hợp tác giữa Momo và các bên liên quan khác nhau trong quá trình thanh tốn điện tử.

+ Ví Momo hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ như Grab, Shopee, Vietjet Air để tích hợp ví Momo vào hệ thống thanh tốn của họ.

+ Ví Momo hợp tác với các chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ để tổ chức các hội thảo và hội nghị về thanh toán điện tử.

+ Ví Momo hợp tác với các cơ quan quản lý để xây dựng các quy định về thanh toán điện tử.

- Nhu cầu giao tiếp với bên liên quan:

Xác định và hiểu nhu cầu giao tiếp và tương tác với các bên liên quan để đảm bảo thông tin được truyền đạt đúng cách và kịp thời.

+ Khách hàng:

Nhu cầu: Nhận thơng tin về các chương trình khuyến mãi và ưu đãi, hướng dẫn sử dụng ví Momo, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khi gặp sự cố.

Cách thức giao tiếp: Website của ví Momo, ứng dụng ví Momo, tổng đài chăm sóc khách hàng, email, mạng xã hội,..

+ Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nhu cầu: Chia sẻ thông tin về các xu hướng mới trong lĩnh vực thanh toán điện tử, trao đổi ý kiến về các vấn đề liên quan đến thanh toán điện tử, tham gia vào quá trình xây dựng các quy định về thanh toán điện tử.

Cách thức giao tiếp: Hội thảo và hội nghị chuyên ngành, báo cáo và ấn phẩm chuyên ngành, website và mạng xã hội của các tổ chức chuyên ngành, gặp gỡ trực tiếp.

+ Người dùng cuối:

Nhu cầu: Nhận thông tin về các nhà cung cấp dịch vụ chấp nhận thanh tốn bằng ví Momo, hướng dẫn sử dụng ví Momo để thanh tốn cho các dịch vụ, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khi gặp sự cố.

Cách thức giao tiếp:Website của ví Momo, ứng dụng ví Momo, website và ứng dụng của các nhà cung cấp dịch vụ, email, mạng xã hội.

+ Quản lí dự án:

Nhu cầu: Báo cáo tiến độ thực hiện dự án cho các bên liên quan, trao đổi ý kiến về các vấn đề liên quan đến dự án, phối hợp thực hiện các hoạt động theo kế hoạch.

Cách thức giao tiếp: Họp báo cáo định kỳ, email, gặp gỡ trực tiếp, phần mềm quản lý dự án.

+ Bộ phận điều tiết:

Nhu cầu: Cung cấp thông tin về các quy định liên quan đến thanh toán điện tử trao đổi ý kiến về các vấn đề liên quan đến thanh toán điện tử, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ các bên liên quan.

Cách thức giao tiếp: Website của các cơ quan quản lý, văn bản chính thức, hội thảo và hội nghị chuyên ngành, gặp gỡ trực tiếp.

+ Nhà tài trợ:

Nhu cầu: Nhận báo cáo về tiến độ thực hiện dự án trao đổi ý kiến về các vấn đề liên quan đến dự án, đánh giá kết quả thực hiện dự án.

Cách thức giao tiếp: Họp báo cáo định kỳ, email, gặp gỡ trực tiếp. + Nhà cung cấp:

Nhu cầu: Nhận thông tin về các chương trình khuyến mãi và ưu đãi của ví Momo, trao đổi ý kiến về các vấn đề liên quan đến việc tích hợp ví Momo, hỗ trợ ví Momo trong việc quảng bá ví Momo.

Cách thức giao tiếp: Website của ví Momo, email, gặp gỡ trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ </b>

<i>- Đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ: Đánh giá hiệu suất, kết quả của những lần </i>

đánh giá trước để xác định và cải thiện các hoạt động hiện có và đề xuất các biện pháp cải tiến.

Thu thập dữ liệu về số lượng u cầu phân tích nghiệp vụ được hồn thành trong một tháng.

Phân tích thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi yêu cầu.

Đánh giá chất lượng kết quả phân tích dựa trên mức độ chính xác và đủ thông tin. Đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động phân tích nghiệp vụ, chẳng hạn như: + Nâng cao trình độ chuyên mơn của nhân viên phân tích nghiệp vụ.

+ Áp dụng các cơng cụ và phương pháp phân tích mới.

<i>- Chiến lược thay đổi: Phát triển và thực thi chiến lược thay đổi để thích nghi với </i>

yêu cầu và mong đợi mới từ các bên liên quan.

Phân tích mơi trường kinh doanh và xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng đến dự án, chẳng hạn như:

+ Các quy định của chính phủ về thanh toán điện tử.

+ Sự cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán khác. + Nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

+ Xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của dự án. Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện các thay đổi cần thiết, chẳng hạn như: + Nâng cao nhận thức của khách hàng về ví Momo.

+ Mở rộng mạng lưới thanh tốn của ví Momo. + Cải thiện chất lượng dịch vụ của ví Momo.

<i>- Mơ tả trạng thái hiện tại: Mơ tả chi tiết và phân tích trạng thái hiện tại của q </i>

trình phân tích nghiệp vụ và xác định các điểm mạnh và yếu để có các biện pháp cải thiện phù hợp.

+ Thu thập dữ liệu về tỷ lệ sử dụng ví Momo. + Phân tích doanh thu của ví Momo.

+ Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng bằng cách khảo sát. + Viết báo cáo tổng hợp thông tin về tình trạng hiện tại của dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.4. Kỹ thuật </b>

<i>- Động não: Tổ chức buổi động não với các bên liên quan chính như khách hàng, </i>

nhà bán lẻ, ngân hàng để thu thập ý tưởng về việc nâng cao tỷ lệ sử dụng ví Momo cho thanh tốn điện tử.

<i>- Phân tích quy tắc nghiệp vụ: Xác định, phân tích và hiểu rõ các bên liên quan là </i>

nguồn của các quy tắc nghiệp vụ để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của q trình thanh tốn điện tử.

<i>- Phân tích tài liệu: Xem lại các tài sản tổ chức hiện có có thể hỗ trợ cho việc lập kế </i>

hoạch gắn kết các bên liên quan, ví dụ: Báo cáo nghiên cứu thị trường về thanh toán điện tử, Báo cáo tài chính của Momo,...

<i>- Phỏng vấn: Tiến hành các cuộc phỏng vấn cụ thể với các bên liên quan để hiểu rõ </i>

hơn về mong đợi và yêu cầu của họ đối với q trình thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

<i>- Bài học kinh nghiệm: Rút ra các bài học từ các dự án phân tích nghiệp vụ trước đó </i>

và áp dụng chúng trong việc lập kế hoạch tương tác với các bên liên quan.

<i>- Lập bảng đồ tư duy: Xác định các bên liên quan tìm năng và sử dụng kỹ thuật lập </i>

bảng đồ tư duy để tổ chức và trình bày thơng tin một cách logic và có cấu trúc về mối quan hệ của các bên liên quan.

<i>- Mơ hình hóa tổ chức: Mơ hình hóa tổ chức để hiểu rõ cơ cấu và quan hệ giữa các </i>

bên liên quan có nhu cầu hay mối quan tâm dặc biệt cần được xem xét và xác định đâu là những bên liên quan sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong quá trình thanh toán điện tử.

<i>- Khách hàng: Sẽ bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về tính năng, phí dịch vụ và trải </i>

nghiệm sử dụng ví Momo.

<i>- Nhà bán lẻ: bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về quy trình thanh tốn và chiết khấu. - Ngân hàng: Sẽ bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về hợp tác và chia sẻ doanh thu. - Cơ quan quản lý nhà nước:bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về quy định, chính sách. - Mơ hình hóa quy trình: Tạo ra các mơ hình hoạt động và quy trình để hiểu và phân </i>

nhóm các bên liên quan theo hệ thống hỗ trợ và tối ưu hóa các quy trình liên quan đến thanh toán điện tử.

<i>- Phân tích và quản lí rủi ro: Phân tích và quản lí rủi ro đối với sáng kiến xuất phát </i>

từ các bên liên quan hoặc sự bất lực của các bên liên quan chính tham gia vào sáng kiến để đảm bảo tính an tồn và ổn định của q trình thanh tốn điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>- Mơ hình hóa phạm vi: Xác định và mơ hình hóa phạm vi của dự án phân tích </i>

nghiệp vụ để thể hiện các bên liên quan nằm ngoài phạm vi giải pháp nhưng vẫn tương tác được với giải pháp theo một cách nào đó đảm bảo rằng mọi cơng việc được định rõ và không bị mơ hồ.

<i>- Danh sách, bản đồ, hoặc chân dung của các bên liên quan: Xác định và tạo ra </i>

danh sách, bản đồ hoặc chân dung của các bên liên quan để hiểu rõ hơn về họ và mối quan hệ với Momo, ví dụ: Liệt kê các bên liên quan trong việc áp dụng thanh tốn điện tử bằng ví Momo như khách hàng, nhà bán lẻ, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước. Nhằm mục đích cho ta thấy được mối liên hệ giữa họ.

<i>- Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: Tiến hành khảo sát hoặc tạo bảng câu hỏi để thu </i>

thập ý kiến và phản hồi nhằm xác định các đặc điểm chung từ các bên liên quan.

<i>- Hội thảo: Tổ chức các hội thảo để giao lưu, chia sẻ thông tin và tạo mối quan hệ </i>

gắn kết với các bên liên quan.

<b>2.5. Các bên liên quan </b>

<i>- Khách hàng: Phân tích và hiểu rõ nhu cầu, mong đợi và phản hồi của khách hàng </i>

tiềm năng và khách hàng đang sử dụng dịch vụ đối với q trình thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Tìm kiếm ý kiến và khuyến nghị từ chuyên gia </i>

lĩnh vực thanh toán điện tử, hợp tác với các chuyên gia để cải thiện và tối ưu hóa các sản phẩm và dịch vụ mới cho ví Momo.

<i>- Người dùng cuối: Thu thập thông tin và phản hồi từ người dùng cuối để hiểu rõ </i>

hơn về trải nghiệm và nhu cầu của họ khi sử dụng dịch vụ thanh tốn điện tử, ví dụ: tổ chức các buổi đào tạo về sử dụng ví Momo cho nhân viên bán hàng, thu ngân,..

<i>- Quản lí dự án: Hợp tác và trao đổi thơng tin với quản lí dự án để đảm bảo tính </i>

hiệu quả và thành cơng của q trình phân tích nghiệp vụ, ví dụ: tổ chức các cuộc họp định kỳ để cập nhật tiến độ dự án và các vấn đề phát sinh, cung cấp thông tin kịp thời cho các bên liên quan về dự án.

<i>- Bộ phận điều tiết: Liên kết và tương tác với bộ phận điều tiết để đảm bảo tuân thủ </i>

và tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn liên quan đến thanh toán điện tử, ví dụ: tham gia vào các cuộc họp với bộ phận điều tiết để thảo luận về các quy định và chính sách liên quan đến thanh toán điện tử.

<i>- Nhà tài trợ: Thảo luận và đàm phán với nhà tài trợ để đảm bảo sự hỗ trợ tài chính </i>

và tài trợ cho quá trình phân tích nghiệp vụ, ví dụ: tổ chức các buổi gặp gỡ với nhà tài trợ để cập nhật thông tin và thảo luận về các vấn đề liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>- Nhà cung ứng: Liên kết với các nhà cung ứng để đảm bảo tính khả dụng và tin cậy </i>

của các nguồn lực và cơng nghệ liên quan đến thanh tốn điện tử, ví dụ: Đánh giá năng lực và lựa chọn nhà cung ứng phù hợp với nhu cầu của ví Momo.

<b>2.6. Đầu ra </b>

Cách tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan: Phát triển và triển khai các chiến lược và kế hoạch để tạo ra sự tham gia tích cực từ các bên liên quan vào q trình phân tích nghiệp vụ, từ việc thu thập thông tin đến việc triển khai các biện pháp cải tiến trong quá trình phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử.

<b>3. Lập kế hoạch phân tích nghiệp vụ 3.1. Đầu vào </b>

- Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để đánh giá môi trường nội và ngoại vi, đồng thời áp dụng phương pháp PESTEL để đánh giá các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, cơng nghệ, mơi trường và pháp lý ảnh hưởng đến hoạt động của ví Momo.

- Cách tiếp cận sự cam kết của các bên liên quan: Tổ chức các cuộc họp định kỳ với các bên liên quan như ngân hàng, cơ quan quản lý, và đối tác để đảm bảo sự hiểu biết và cam kết từ tất cả các bên.

<b>3.2. Thành phần </b>

- Đưa ra quyết định:

Sử dụng dữ liệu phân tích để đưa ra quyết định về việc cải thiện giao diện người dùng, mở rộng dịch vụ hoặc tối ưu hóa quy trình thanh tốn.

+ Thành lập ban chỉ đạo dự án bao gồm các bên liên quan chính để đưa ra quyết định về các vấn đề quan trọng.

+ Sử dụng phương pháp “Ma trận quyết định” để đánh giá và lựa chọn các giải pháp phù hợp.

- Quy trình kiểm sốt sự thay đổi:

Thực hiện đánh giá tác động của mọi thay đổi đối với hoạt động thanh toán điện tử và xây dựng các biện pháp kiểm soát thích hợp.

+ Thiết lập quy trình quản lý thay đổi để đảm bảo tất cả các bên liên quan được thông báo và cập nhật về các thay đổi trong dự án.

+ Sử dụng công cụ theo dõi hạng mục để quản lý các yêu cầu thay đổi và cập nhật tiến độ thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Lập kế hoạch tiếp cận việc sắp xếp thứ tự ưu tiên:

Ưu tiên các phương án cải tiến có ảnh hưởng lớn nhất đến trải nghiệm của người dùng hoặc hiệu suất của hệ thống.

+ Sử dụng phương pháp “Phân tích MoSCoW” để phân loại các yêu cầu thành “Phải có”, “Nên có”, “Có thể có” và “Sẽ khơng có”. Phương pháp MoSCoW giúp các bên liên quan trong dự án thống nhất về tầm quan trọng của các yêu cầu và tập trung vào các yêu cầu quan trọng nhất để cải thiện hiệu quả ra quyết định và sự hài lòng của người dùng (Alzahrani et al., 2018)

- Lập kế hoạch được phê duyệt:

Đề xuất kế hoạch cải tiến cho ban quản lý để đảm bảo sự đồng thuận và hỗ trợ từ các bên quan trọng.

+ Chuẩn bị tài liệu trình bày dự án cho ban lãnh đạo phê duyệt. + Xác định các rủi ro tiềm ẩn và đề xuất phương án phòng ngừa.

<b>3.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ </b>

<i>- Đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ: Theo dõi các chỉ số hiệu suất như tỷ lệ </i>

chuyển đổi giao dịch, thời gian xử lý thanh toán và số lượng người dùng mới.

+ Sử dụng các chỉ số hiệu suất chính (KPI) để đo lường hiệu quả của việc triển khai thanh tốn điện tử bằng ví Momo. Chen et al. (2020) đã đề xuất một bộ chỉ số hiệu suất chính (KPI) tồn diện cho việc đánh giá hiệu quả của ví Momo. Các KPI này bao gồm các khía cạnh như hiệu quả hoạt động, sự hài lòng của khách hàng, lợi thế cạnh tranh, hiệu quả chi phí và rủi ro và tuân thủ.

+ So sánh hiệu quả thực tế với mục tiêu đề ra và đề xuất giải pháp cải tiến.

<i>- Chính sách doanh nghiệp: Xây dựng chính sách về bảo mật, quyền riêng tư và đạo </i>

đức kinh doanh để đảm bảo tính minh bạch và tin cậy của hệ thống.

+ Phân tích các chính sách liên quan đến thanh tốn điện tử và đảm bảo dự án tuân thủ các quy định.

<i>- Mô tả trạng thái hiện tại: Phân tích hiện trạng của hệ thống thanh tốn Momo để </i>

xác định các điểm mạnh và điểm yếu cần cải thiện.

<i>- Thông tin pháp lý/quy định:Theo dõi và thích nghi với các quy định mới về thanh </i>

tốn điện tử và bảo vệ người tiêu dùng.

+ Tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo dự án tuân thủ luật pháp và quy định liên quan đến thanh toán điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3.4. Kỹ thuật </b>

<i>- Động não: Sử dụng kỹ thuật brainstorming để đưa ra các ý tưởng về danh sách sơ </i>

khởi những cái tên của bên liên quan có tìm năng đóng vai trị phê duyệt trong quy trình quản trị.

<i>- Phân tích tài liệu: Xem xét tài liệu như báo cáo thị trường, phản hồi từ người dùng </i>

và dữ liệu giao dịch để rút ra những thông tin quan trọng và xem xét đánh giá các quy trình quản trị hiện có hoặc các bản mẫu.

<i>- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn với người dùng và các bên liên quan để hiểu rõ </i>

nhu cầu và mong muốn của họ nhằm xác định các cách tiếp cận và người tham gia ( cá nhân hoạc nhóm nhỏ) khả thi trong việc đưa ra các quyết định,..

<i>- Theo dõi hạng mục: Sử dụng các công cụ quản lý dự án để theo dõi tiến độ thực </i>

hiện các hoạt động quản trị và cải tiến.

<i>- Bài học kinh nghiệm: Xem tài liệu về các sáng kiến trong quá khứ để rút ra những </i>

kinh nghiệm quản trị quý giá. Học từ các trường hợp thành công và thất bại trong việc triển khai dịch vụ thanh toán điện tử trước đây.

<i>- Lập kế hoạch chiến lược: xác định mục tiêu trở thành ví điện tử hàng đầu cho một </i>

nhóm khách hàng cụ thể, ví dụ như sinh viên hoặc người đi làm.

<i>- Tập trung vào trải nghiệm người dùng: Đầu tư vào việc phát triển giao diện ứng </i>

dụng thân thiện, dễ sử dụng và đa dạng hóa dịch vụ.

<i>- Đảm bảo an ninh mạng:Đầu tư vào hệ thống bảo mật tiên tiến, bảo mật thông tin </i>

cá nhân khách hàng là yếu tố then chốt để tạo dựng uy tín cho ví điện tử.

<i>- Hợp tác với các đối tác chiến lược: Liên kết với các doanh nghiệp, các ngân hàng, </i>

nhà mạng, chuỗi cửa hàng,.để mở rộng thị trường và tăng khả năng cạnh tranh.

<i>- Mơ hình hóa tổ chức và quy trình: Sử dụng các mơ hình để hiểu được các vai trò/ </i>

trách nhiệm bên trong tổ chức, mô tả cách tổ chức hoạt động và định nghĩa cách tiếp cận quản trị có sự tham gia của những bên liên quan phù hợp.

<i>- Đánh giá: Đánh giá sự hiệu quả của các kế hoạch quản trị đã được đề xuất với các </i>

bên liên quan chính để đưa ra các biện pháp cải tiến và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.

<i>- Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: Tạo bảng câu hỏi hoặc khảo sát để xác định cách tiếp </i>

cận và người tham gia khả thi trong việc đưa ra các quyết định, kiểm soát thay đổi, phê duyệt hoặc sắp xếp thứ tự ưu tiên.

<i>- Hội thảo: Tổ chức hội thảo và buổi làm việc để tập trung vào các vấn đề cụ thể và </i>

đề xuất giải pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3.5. Các bên liên quan </b>

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Tư vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực thanh </i>

toán điện tử và cơng nghệ tài chính, xác định các u cầu nghiệp vụ cần thiết cho việc quản trị phân tích nghiệp vụ và đánh giá các giải pháp quản trị phân tích nghiệp vụ đề xuất

<i>- Quản lý dự án: Quản lý dự án quản lí các rủi ro và các vấn đề liên quan đến việc </i>

quản trị phân tích nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về việc triển khai và đảm bảo việc quản trị dự án về tổng thể được thực hiện hiệu quả, phối hợp với các bên liên quan khác để đảm bảo việc quản trị phân tích nghiệp vụ được thực hiện theo kế hoạch.

<i>- Bộ phận điều tiết: Bộ phận này đảm bảo rằng mọi hoạt động được thực hiện tuân </i>

thủ theo quy định và chính sách của công ty và các cơ quan quản lý, giám sát việc triển khai và vận hành ví điện tử, phê duyệt các thay đổi lớn liên quan đến ví điện tử.

<i>- Nhà tài trợ: Cung cấp tài chính và nguồn lực để thúc đẩy việc cải tiến và phát </i>

triển, yêu cầu Momo phải đáp ứng các tiêu chí nhất định về quản trị phân tích nghiệp vụ, tham gia vào việc đánh giá và phê duyệt các thay đổi lớn liên quan đến ví điện tử.

<b>3.6. Đầu ra </b>

- Cách tiếp cận quản trị: Xác định các bên liên quan sẽ có trách nhiệm và thẩm quyền đưa ra các quyết định về cơng việc phân tích nghiệp vụ. Đưa ra các đề xuất cải tiến cụ thể và kế hoạch hành động để quản trị cải thiện hoạt động thanh tốn điện tử bằng ví Momo.

<b>4. Lập kế hoạch quản lý thơng tin phân tích nghiệp vụ 4.1. Đầu vào: </b>

- Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví Momo cần tiếp cận từ góc độ người dùng và hệ thống, tập trung vào quá trình giao dịch, tính năng, và trải nghiệm khách hàng.

- Cách tiếp cận quản trị: Momo sử dụng mơ hình quản trị tập trung, với bộ phận quản lí dữ liệu chịu trách nhiệm quản lí thơng tin, cần xác định mục tiêu, lập kế hoạch triển khai, phân chia công việc, đảm bảo nguồn lực và quản lý rủi ro.

- Cách tiếp cận sự cam kết của các bên liên quan: Tổ chức các buổi họp thường xuyên với các bên liên quan để thảo luận về kế hoạch quản lý thông tin phân tích nghiệp vụ và lấy ý kiến phản hồi. Phải đảm bảo sự tham gia và cam kết từ các bên liên quan như nhân viên, đối tác, và khách hàng trong việc triển khai và sử dụng hệ thống thanh toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>4.2. Thành phần: </b>

<i>- Tổ chức thơng tin phân tích nghiệp vụ:Xác định và tổ chức thông tin liên quan đến </i>

quy trình thanh tốn, tính năng sản phẩm, và dữ liệu giao dịch.

<i>- Mức độ trừu tượng: Phải có khả năng chuyển đổi thơng tin cụ thể thành thông tin </i>

trừu tượng để hiểu rõ hơn về quy trình và u cầu của hệ thống thanh tốn.

<i>- Lập kế hoạch cách tiếp cận truy xuất nguồn gốc: Sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu </i>

để theo dõi nguồn gốc của thơng tin phân tích nghiệp vụ, đảm bảo có kế hoạch để truy xuất và đánh giá nguồn gốc của dữ liệu và giao dịch.

<i>- Lập kế hoạch tái sử dụng yêu cầu: Xây dựng thư viện các yêu cầu phân tích </i>

nghiệp vụ phổ biến để tái sử dụng trong các dự án khác nhau, tận dụng lại yêu cầu và thông tin đã phân tích để tối ưu hóa quy trình và tính năng của hệ thống.

<i>- Lưu trữ và truy cập: Sử dụng hệ thống lưu trữ đám mây để lưu trữ thơng tin phân </i>

tích nghiệp vụ và cung cấp quyền truy cập cho các bên liên quan được phép đảm bảo sự an toàn và dễ dàng truy cập vào thơng tin phân tích nghiệp vụ.

<i>- Các thuộc tính của yêu cầu: Xác định các thuộc tính như tên, mơ tả, người tạo, </i>

ngày tạo, v.v. cho mỗi yêu cầu phân tích nghiệp vụ, cần phải xác định rõ các thuộc tính cần thiết của yêu cầu, hỗ trợ việc quản lí liên tục các yêu cầu xuyên suốt những thay đổi.

<b>4.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ: </b>

<i>- Đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ: Thiết lập các chỉ số hiệu suất để đánh giá </i>

hiệu quả của các lần đánh giá trước đây nên được xem xét và kết hợp vào tất cả cách tiếp cận lập kế hoạch của quy trình phân tích.

+ Sử dụng các chỉ số KPI như tỷ lệ chuyển đổi, thời gian xử lý giao dịch, v.v. để đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ.

- Chính sách doanh nghiệp: Phát triển chính sách và quy định để hỗ trợ quy trình phân tích nghiệp vụ đúng và phù hợp với các quy định.

+ Chính sách về bảo mật dữ liệu, quản lý quyền truy cập, v.v. để đảm bảo an tồn cho thơng tin phân tích nghiệp vụ.

<i>- Cơng cụ quản lí thơng tin: Sử dụng cơng cụ như hệ thống quản lí dữ liệu, kho dữ </i>

liệu, công cụ báo cáo và phần mềm quản lý thông tin để tổ chức và lưu trữ dữ liệu phân tích nghiệp vụ.

<i>- Thơng tin pháp lý/quy định: Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt </i>

Nam về thanh toán điện tử và bảo mật thông tin, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và chuẩn mực quản lý thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>4.4. Kỹ thuật: </b>

<i>- Động não: Sử dụng tư duy sáng tạo để khám phá nhu cầu quản lí thơng tin, giải </i>

quyết các vấn đề phức tạp trong quy trình phân tích nghiệp vụ của các bên liên quan. Tổ chức buổi gặp mặt để xác định nhu cầu thông tin phân tích nghiệp vụ của các bên liên quan trong việc triển khai ví điện tử MoMo.

<i>- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn với các bên liên quan để thu thập thông tin và </i>

hiểu rõ hơn về nhu cầu khám phá cụ thể hơn về quản lí thơng tin phân tích nghiệp vụ của họ.

<i>- Theo dõi danh mục: Sử dụng các công cụ, hệ thống quản lí danh mục để theo dõi </i>

và quản lý các vấn đề với quy trình quản lí thông tin hiện tại.

<i>- Bài học kinh nghiệm: Rút ra bài học từ các dự án và kinh nghiệm trước đó về quản </i>

lí thơng tin phân tích nghiệp vụ với các tổ chức khác trong ngành thanh toán điện tử để cải thiện những rủi ro.

<i>- Lập bản đồ tư duy: Sử dụng các phương pháp như sơ đồ tư duy để hiểu rõ hơn và </i>

phân nhóm các loại thơng tin cần được quản lí.

<i>- Mơ hình hóa quy trình: Sử dụng các cơng cụ mơ hình hóa như là biểu đồ UML </i>

(Unified Modeling Language), biểu đồ BPMN (Business Process Modeling Notation) để tài liệu hóa, biểu diễn và phân tích quy trình hoặc phương pháp làm việc. Liu et al. (2020) xác định rằng việc sử dụng UML và BPMN có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm cải thiện giao tiếp, tăng cường sự hiểu biết, hỗ trợ phân tích và cải tiến và tự động hóa quy trình

<i>- Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: Tiến hành khảo sát hoặc sử dụng bảng câu hỏi để thu </i>

thập ý kiến, thông tin cung cấp đầu vào cho việc quản lí thơng tin phân tích nghiệp vụ

<i>- Hội thảo: Tổ chức các cuộc họp và hội thảo để thảo luận và giải quyết các vấn đề </i>

liên quan đến nhu cầu quản lí thơng tin phân tích nghiệp vụ.

<b>4.5. Các bên liên quan: </b>

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Tìm kiếm sự hỗ trợ và chuyên môn từ các chuyên </i>

gia trong lĩnh vực quản lí thơng tin thanh tốn điện tử thông qua tham gia xây dựng kế hoạch quản lý thơng tin phân tích nghiệp vụ.

<i>- Bộ phận điều tiết: Liên kết với các bộ phận trong tổ chức để đảm bảo sự hỗ trợ, </i>

xác định mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược cho việc quản lý thơng tin phân tích nghiệp vụ và giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của kế hoạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>- Nhà tài trợ: Đảm bảo có sự hỗ trợ tài chính, nguồn lực từ các nhà tài trợ để triển </i>

khai, duy trì hệ thống thanh toán điện tử và tham gia vào việc đánh giá hiệu quả hoạt động của kế hoạch.

<b>4.6. Đầu ra: </b>

- Cách tiếp cận quản lí thơng tin: Phân tích lựa chọn phương pháp quản lí phù hợp, cơng cụ và kỹ thuật quản lí, sắp xếp thơng tin phân tích nghiệp vụ một cách hiệu quả để hỗ trợ quyết định quản lý và phát triển sản phẩm.

<b>5. Xác Định Cách Cải Tiến Hiệu Suất Phân Tích Nghiệp Vụ 5.1. Đầu vào: </b>

- Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Tiếp cận từ các góc độ: Xác định các giao phẩm phân tích sẽ được tạo ra, các hoạt động cần được thực hiện (thời gian và người thực hiện), các kỹ thuật sẽ được sử dụng.

Giao phẩm phân tích nghiệp vụ: Báo cáo phân tích hiệu suất thanh tốn sẽ bao gồm: Tóm tắt các chỉ số hiệu suất chính (KPI), phân tích xu hướng hiệu suất, xác định các vấn đề và nguyên nhân gốc rễ, danh sách các khuyến nghị cải tiến, kế hoạch triển khai các khuyến nghị.

Hoạt động cần thực hiện:Thu thập dữ liệu về hiệu suất thanh toán từ các hệ thống khác nhau (ví dụ: hệ thống thanh tốn, hệ thống quản lý khách hàng), phân tích dữ liệu để xác định các vấn đề về hiệu suất, ví dụ như tỷ lệ lỗi thanh tốn cao, thời gian xử lý thanh toán lâu,...

Thời gian và người thực hiện: Phân tích dữ liệu: 2 tuần, được thực hiện bởi Chuyên viên phân tích dữ liệu, xác định nguyên nhân gốc rễ: 1 tuần, được thực hiện bởi Chuyên gia nghiệp vụ, đề xuất giải pháp: 1 tuần, được thực hiện bởi Chuyên viên phân tích dữ liệu và Chuyên gia nghiệp vụ, uớc tính chi phí và lợi ích: 1 tuần, được thực hiện bởi Chuyên viên tài chính, lập kế hoạch triển khai: 1 tuần, được thực hiện bởi Quản lý dự án.

Kỹ thuật sử dụng: Phân tích thống kê, phân tích quy trình, phân tích SWOT, phân tích PESTLE, Brainstorming,..

- Mục tiêu hiệu suất (bên ngoài): Xác định những mục tiêu cụ thể liên quan đến hiệu suất của hệ thống thanh toán điện tử bằng ví Momo, như tăng tỷ lệ chuyển đổi, giảm thời gian xử lý giao dịch, và cải thiện trải nghiệm khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>5.2. Thành phần: </b>

<i>- Phân tích hiệu suất: Đánh giá và đo lường hiệu suất của hệ thống thanh tốn điện </i>

tử bằng ví Momo thơng qua các chỉ số và phân tích số liệu, ví dụ: phân tích thời gian xử lý thanh toán cho các phương thức: thanh toán bằng thẻ, thanh toán bằng số dư ví.

<i>- Biện pháp đánh giá: Theo dõi tỷ lệ lỗi thanh toán theo thời gian để xác định các xu </i>

hướng, các biện pháp và tiêu chí đánh giá hiệu suất, bao gồm cả tiêu chí kỹ thuật và trải nghiệm khách hàng.

<i>- Phân tích kết quả: Phân tích kết quả của việc đánh giá hiệu suất để hiểu rõ và xác </i>

nhận nguyên nhân của các vấn đề, ví dụ: lỗi hệ thống, sự cố mạng.

<i>- Khuyến nghị hành động cải tiến: Dựa trên phân tích kết quả, đưa ra các khuyến </i>

nghị hành động cụ thể để cải thiện hiệu suất của hệ thống, ví dụ: nâng cấp hệ thống, tối ưu hóa thuật tốn.

<b>5.3. Ngun tắc hướng dẫn và cơng cụ: </b>

<i>- Tiêu chuẩn hiệu suất của tổ chức: Đảm bảo rằng các tiêu chuẩn hiệu suất được xác </i>

định rõ ràng và áp dụng để đánh giá hiệu suất của hệ thống.

<i>- Tỷ lệ lỗi thanh toán: Tỷ lệ thanh tốn khơng thành cơng so với tổng số giao dịch </i>

thanh toán. Mục tiêu là giảm tỷ lệ lỗi thanh toán xuống dưới 1%.

<i>- Thời gian xử lý thanh tốn: Thời gian trung bình để xử lý một giao dịch thanh </i>

toán. Mục tiêu là giảm thời gian xử lý thanh toán xuống dưới 5 giây.

<i>- Mức độ hài lòng của khách hàng: Mức độ hài lịng của khách hàng với dịch vụ </i>

thanh tốn bằng ví Momo. Mục tiêu là đạt được mức độ hài lòng của khách hàng trên 90%.

<b>5.4. Kỹ thuật: </b>

<i>- Động não: Sử dụng tư duy sáng tạo để tìm ra các giải pháp mới và cải tiến cho hệ </i>

thống thanh toán.

<i>- Phỏng vấn: Tương tác trực tiếp với các bên liên quan để thu thập thông tin và </i>

phản hồi về hiệu suất của hệ thống và thu thập thông tin về các phương pháp hay nhất trong việc phân tích nghiệp vụ.

<i>- Theo dõi danh mục: Sử dụng công cụ để theo dõi, theo dõi các danh mục chỉ số </i>

hiệu suất chính (KPI) và quản lý danh mục các vấn đề xảy ra trong q trình thực hiện cơng việc để giải quyết và cải tiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>- Bài học kinh nghiệm: Rút ra bài học từ các dự án và kinh nghiệm trước đó xác </i>

định các yếu tố thành công và thất bại để áp dụng vào việc cải tiến hiệu suất.

<i>- Chuẩn đo và Chỉ số hiệu suất chính: Sử dụng các chuẩn đo và chỉ số hiệu suất để </i>

đo lường và so sánh hiệu suất của hệ thống.

Ví dụ: Xác định các KPI để đo lường hiệu suất của hệ thống thanh tốn bằng ví Momo, ví dụ như tỷ lệ lỗi thanh toán, thời gian xử lý thanh toán.

KPI: Tỷ lệ lỗi thanh toán

Mục tiêu: Giảm tỷ lệ lỗi thanh toán xuống dưới 1%. Cách thức theo dõi:

Thu thập dữ liệu về số lượng giao dịch thanh tốn thành cơng và khơng thành cơng. Tính tốn tỷ lệ lỗi thanh tốn theo ngày, tuần, tháng.

Phân tích dữ liệu để xác định nguyên nhân của các lỗi thanh toán. Triển khai các giải pháp để giảm tỷ lệ lỗi thanh toán.

<i>- Quan sát: Theo dõi và quan sát các hoạt động và quy trình để xác định các điểm </i>

yếu và cơ hội cải tiến.

Ví dụ: Quan sát q trình thanh toán thực tế để xác định các điểm nghẽn và các cơ hội cải thiện.

<i>- Phân tích quy trình: Phân tích các quy trình thanh tốn bằng ví Momo xác định </i>

các điểm nghẽn để tìm ra các cải tiến và tối ưu hóa.

<i>- Đánh giá: Đánh giá hiệu quả và các thay đổi của các biện pháp cải tiến được triển </i>

khai.

<i>- Phân tích và quản lí rủi ro: Xác định các rủi ro tiềm ẩn trong việc phân tích </i>

nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví Momo và đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.

<i>- Phân tích nguyên nhân gốc rễ: Phân tích nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề để </i>

đưa ra các giải pháp cải tiến.

<i>- Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: Sử dụng khảo sát hoặc bảng câu hỏi để thu thập ý </i>

kiến và thông tin từ người dùng, nhân viên và các bên liên quan.

<i>-Hội thảo: Tổ chức các cuộc họp và hội thảo để thảo luận, thu thập đánh giá về hiệu </i>

suất phân tích nghiệp vụ và đề xuất các cải tiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>5.5. Các bên liên quan: </b>

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: Tìm kiếm sự hỗ trợ và chun mơn từ các chuyên </i>

gia để đưa ra các cải tiến hiệu suất.

<i>- Quản lí dự án: Làm việc với quản lí dự án để đảm bảo rằng dự án phân tích nghiệp </i>

vụ được thực hiện đúng tiến độ và ngân sách.

<i>- Nhà tài trợ: Đảm bảo có sự hỗ trợ tài chính và nguồn lực để triển khai các biện </i>

pháp cải tiến hiệu suất của các hoạt động phân tích nghiệp vụ.

<b>5.6. Đầu ra: </b>

-Đánh giá hiệu suất phân tích nghiệp vụ: Đánh giá và báo cáo về hiệu suất của hệ thống thanh tốn điện tử bằng ví Momo và so sánh hiệu suất trên kế hoạch với thực tế sau khi triển khai các biện pháp cải tiến.

<b>II. KHƠI GỢI VÀ HỢP TÁC </b>

<b>1. Chuẩn bị khơi gợi </b>

<b>1.1. Đầu vào: </b>

Nhu cầu: hướng dẫn việc chuẩn bị về phạm vi và mục đích của quy trình thanh tốn điện tử thơng qua ví MoMo. Kỹ thuật khơi gợi có thể được dùng để tìm ra các nhu cầu của người dùng. Tuy nhiên để bắt đầu được thì nó cần phải có sẵn một số nhu cầu cụ thể.

Cách tiếp cận sự gắn kết của các bên liên quan: Do thấu hiểu nhu cầu giao tiếp và hợp tác của các bên liên quan đến quy trình tranh tốn điện tử MoMo giúp BA có thể lập kế hoạc và chuẩn bị các sự kiện một cách phù hợp và hiệu quả.

<b>1.2. Yếu tố: </b>

<i>- Hiểu phạm vi khơi gợi: </i>

Để xác định loại thông tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo được tìm hiểu trong hoạt động khơi gợi thì BA cần cân nhắc:

+ Lĩnh vực nghiệp vụ

+ Tổng quan văn hóa và mơi trường + Vị trí địa lý của các bên liên quan

+ Các bên liên quan sẽ tham gia và động lực nhóm của họ + Đầu ra mong đợi từ các hoạt động khơi gợi

+ Kỹ năng của những người thực hành phân tích nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Các hoạt động khơi gợi khác được lên kế hoạch để bổ sung cho hoạt động này + Chiến lược hoặc cách tiếp cận giải pháp

+ Phạm vi của giải pháp

+ Các nguồn khả thi của thơng tin phân tích nghiệp vụ có thể hỗ trợ cho hoạt động khơi gợi cụ thể

<i>- Lựa chọn kỹ thuật khơi gợi: </i>

Việc lựa chọn đúng kỹ thuật và đảm bảo mỗi kỹ thuật trong nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví MoMo được thực hiện chính xác rất quan trọng đối với sự thành công của hoạt động khơi gợi. Khi lựa chọn các kỹ thuật khơi gợi BA cần cân nhắc:

+ Các kỹ thuật được sử dụng phổ biến

+ Các kỹ thuật cụ thể và phù hợp với tình huống

+ Các tác vụ cần thiết để chuẩn bị, thực thi và hoàn thành mỗi kỹ thuật

<i>- Thiết lập hậu cần: </i>

+ Hậu cần được lập kế hoạch trước khi bắt đầu hoạt động khơi gợi. Hậu cần cho từng hoạt động trong q trình thanh tốn điện tử bằng ví MoMo bao gồm việc nhận diện:

+Mục tiêu của hoạt động

+ Người tham gia và vai trò của họ + Nguồn lực trên kế hoạch

+ Phát triển và nâng cấp tính năng ví MoMo (Thy Trương, 2020) + Hệ thống kỹ thuật của ví MoMo

+ Ngôn ngữ được sử dụng ở các bên liên quan như: khách hàng, đối tác

<i>- Đảm bảo tài liệu hỗ trợ cho quy trình thanh tốn nghiệp vụ bằng ví MoMo: </i>

BA cần rất nhiều thơng tin để tiến hành hoạt động khơi gợi, bao gồm: con người, hệ thống, dữ liệu lịch sử, tài liệu và văn bản chứng từ. Văn bản có thể bao gồm văn bản hiện có, quy tắc nghiệp vụ liên quan, chính sách tổ chức, quy định và hợp đồng liên quan đến người dùng. BA tạo ra hoặc phát triển các tài liệu và công cụ cần thiết phù hợp với khách hàng.

<i>- Chuẩn bị cho các bên liên quan đến quy trình thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ BA có thể đào tạo cho các bên liên quan về cách mỗi kỹ thuật khơi gợi hoạt động và thông tin nào là cần thiết. Khi chuẩn bị cho việc khơi gợi, BA nên đảm bảo rằng đã có sự đồng thuận về tất cả các bên liên quan.

+ BA cũng có thể chuẩn bị cho khách hàng bằng cách yêu cầu họ xem lại các tài liệu hỗ trợ trước khi bắt đầu hoạt động khơi gợi nhằm giúp nó diễn ra hiệu quả nhất có thể.

<b>1.3. Nguyên tắc hướng dẫn và cơng </b>

<i>+ Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: Thiết lập chiến lược chung được sử dụng để </i>

hướng dẫn cơng việc phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví MoMo.

<i>+ Mục tiêu nghiệp vụ: Mơ tả kì vọng để đạt được hướng đi trong tương lai. + Thơng tin phân tích nghiệp vụ: Tạo ra niềm tin và sự thấu hiểu về mục tiêu của </i>

hoạt động khơi gợi trong tương lai.

<i>+ Giá trị tiềm năng: Mô tả các giá trị tương lai sẽ có thơng qua mục tiêu đã đề xuất. </i>

<b>1.4. Kỹ thuật: </b>

<i>- Động não: được dùng để hợp tác xác định và đi đến sự đồng thuận rằng những </i>

nguồn thơng tin phân tích nghiệp vụ nào nên được tham khảo và kỹ thuật khơi gợi nào có hiệu quả nhất.

<i>- Khai phá dữ liệu (Data Mining): được dùng để xác định thông tin hoặc các khuôn </i>

mẫu (pattern) cần nghiên cứu thêm.

<i>- Phân tích tài liệu: được dùng để xác định và đánh giá các nguồn tài liệu hỗ trợ </i>

tiềm năng

<i>-Ước lượng: được dùng để ước lượng thời gian cùng nỗ lực cần thiết cho việc khơi </i>

gợi và chi phí liên quan.

<i>- Phỏng vấn: được dùng để xác định những lo ngại về quá trình khơi gợi đã lên kế </i>

hoạch và có thể dùng để xác định thẩm quyền tiến hành một số tùy chọn cụ thể.

<i>- Lập bản đồ tư duy: được dùng để hợp tác xác định và đi đến sự đồng thuận rằng </i>

những nguồn thơng tin phân tích nghiệp vụ nào nên được tham khảo và kỹ thuật khơi gợi nào là hiệu quả nhất.

<i>- Phân tích và quản lý rủi ro: được dùng để xác định, đánh giá và quản lí các điều </i>

kiện hoặc tình huống có thể làm gián đoạn việc khơi gợi, hoặc ảnh hưởng đến chất lượng, tính hợp lệ của kết quả khơi gợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>- Danh sách, bản đồ, hoặc Persona của các bên liên quan: được dùng để quyết định </i>

ai nên được tham vấn khi chuẩn bị khơi gợi, ai nên tham gia vào sự kiện và các vai trò cho mỗi bên liên quan.

<b>1.5. Các bên liên quan: </b>

Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: cung cấp các tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn về những nguồn thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo để tham khảo. Có thể giúp sắp xếp việc nghiên cứu, thử nghiệm, và tạo điều kiện thuận lợi cho việc khơi gợi.

Quản lý dự án: đảm bảo rằng những nhân sự và nguồn lực thích hợp đã sẵn sàng để tiến hành khơi gợi.

Nhà tài trợ: có thẩm quyền phê duyệt hoặc từ chối một sự kiện khơi gợi đã hoạch định, đồng thời có thể cho phép và yêu cầu sự tham gia của các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví MoMo.

<b>1.6. Đầu ra: </b>

Lập kế hoạch cho hoạt động khơi gợi: Để dùng cho từng hoạt động khơi gợi trong phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví MoMo, bao gồm cơng tác hậu cần, phạm vi của hoạt động, kỹ thuật và các tài liệu hỗ trợ.

<b>2. Tiến hành khơi gợi: 2.1. Đầu vào: </b>

Kế hoạch cho hoạt động khơi gợi: Lập kế hoạch của hoạt động khơi gợi trong q trình thanh tốn điện tử qua ví MoMo gồm các hoạt động và kỹ thuật khơi gợi đã hoạch định, hoạt động hậu cần,phạm vi của hoạt động và các nguồn thông tin trên nền tảng sẵn có.

<b>2.2. Yếu tố: </b>

<i>- Hướng dẫn hoạt động khơi gợi trong quá trình thanh tốn điện tử qua ví MoMo: </i>

+ Để hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các kết quả mong đợi thì BA cần cân nhắc:

+ Các mục tiêu và chương trình nghị sự của hoạt động khơi gợi. + Phạm vi thay đổi.

+ Các hình thức của đầu ra mà hoạt động sẽ tạo ra.

+ Các bản trình bày khác mà kết quả của hoạt động sẽ hỗ trợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Cách mà các đầu ra tích hợp với những thứ đã biết. + Người cung cấp thông tin.

+ Người sẽ sử dụng thông tin và các thông tin sẽ được sử dụng.

<i>- Nắm bắt kết quả khơi gợi trong q trình thanh tốn điện tử qua ví MoMo: </i>

+ Khi các hoạt động khơi gợi không được lên kế hoạch từ trước các kết quả sẽ được nắm bắt và tích hợp vào các kết quả thích hợp trong kế hoạch.

+ Việc nắm bắt các kết quả khơi gợi giúp đảm bảo rằng thông tin được tạo ra trong suốt các quá trình khơi gợi sẽ được ghi lại và sử dụng về sau

+Một số kết quả trong quá trình thanh tốn điện thử qua ví MoMo có thể nắm bắt được là: tăng cường sự thuận tiện cho người dùng, tăng cường doanh số bán hàng, tăng cường sự tin cậy và an ninh… (Báo Dân Trí, 2015)

<b>2.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ trong q trình thanh tốn điện tử qua ví MoMo </b>

<i>- Cách tiếp nhận phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: ảnh hưởng </i>

đến cách mỗi hoạt động khơi gợi được thực hiện, bởi vì chúng xác định hình thức của đầu ra cần thiết dựa trên cách tiếp cận.

<i>- Thơng tin phân tích nghiệp vụ hiện có: định hướng các câu hỏi được đưa ra trong </i>

quá trình khơi gợi và cách tiếp cận được sử dụng để rút ra thông tin từ nhiều bên liên quan khác nhau.

<i>- Cách tiếp cận sự cam kết của bên liên quan: cung cấp cách tiếp cận hợp tác và </i>

giao tiếp có thể hiệu quả trong suốt quá trình khơi gợi.

<i>- Tài liệu hỗ trợ: bao gồm các tài liệu bất kỳ chuẩn bị cho cả BA và những người </i>

tham gia trước khi khơi gợi, cùng với các thông tin, công cụ, hoặc thiết bị được sử dụng trong suốt quá trình khơi gợi.

<b>2.4. Kỹ thuật : </b>

<i>Đối chuẩn và phân tích thị trường ( Benchmarking and Market Analysis): được </i>

dùng như một nguồn thơng tin phân tích nghiệp vụ bằng cách so sánh một quy trình, hệ thống, sản phẩm, dịch vụ hoặc cấu trúc cụ thể với một đường cơ sở bên ngoài.

<i>Động não: được dùng để tạo ra nhiều ý tưởng từ một nhóm bên liên quan trong </i>

khoảng thời gian ngắn và để tổ chức cũng như sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các ý tưởng đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Phân tích quy tắc nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: dùng để xác định </i>

quy tắc quản trị các quyết định trong tổ chức và chúng định nghĩa, ràng buộc hoặc cho phép các hoạt động vận hành trong tổ chức.

<i>Trò chơi hợp tác (Collaborative Games): được dùng để phát triển cách hiểu tốt hơn </i>

về một vấn đề hoặc để kích thích các giải pháp sáng tạo.

<i>Mơ hình khóa khái niệm ( Concept Modelling): dùng để nhận diện các thuật ngữ </i>

chính, ý tưởng về tầm quan trọng và định nghĩa mối quan hệ giữa chúng.

<i>Khai phá dữ liệu: được dùng để nhận diện thông tin hoặc các khuôn mẫu liên quan. Mơ hình hố dữ liệu (Data Modelling): dùng để hiểu mối quan hệ giữa các thực thể </i>

trong suốt q trình khơi gợi.

<i>Phân tích tài liệu: được dùng để xem lại các hệ thống, hợp đồng, quy trình và chính </i>

sách nghiệp vụ, tiêu chuẩn và quy định hiện có.

<i>Nhóm tập trung ( Focus Groups): được dùng để xác định và hiểu rõ các ý tưởng lẫn </i>

thái độ của một nhóm.

<i>Phân tích giao diện ( Interface Analysis): dùng để hiểu các tương tác và đặc điểm </i>

của các tương tác, giữa hai hệ thống.

<i>Phỏng vấn: được dùng để đưa ra câu hỏi của các bên liên quan nhằm phát hiện nhu </i>

cầu, xác định vấn đề hoặc khám phá các cơ hội.

<i>Lập bản đồ tư duy: được dùng để tạo ra nhiều ý tưởng từ một nhóm bên liên quan </i>

trong khoảng thời gian ngắn và để tổ chức cũng như sắp xếp các thứ tự liên quan cho tổ chức đó.

<i>Quan sát: dùng để có được hiểu biết sâu sắc (insight) về các công việc hiện tại được </i>

thực hiện, có thể từ các địa điểm khác nhau và trong những hồn cảnh khác nhau.

<i>Phân tích quy trình ( Process Analysis): được dùng để hiểu các quy trình hiện tại và </i>

nhận diện những cơ hội để cải thiện các quy trình ấy.

<i>Mơ hình hóa quy trình: được dùng để khơi gợi các quy trình với các bên liên quan </i>

trong suốt các hoạt động khơi gợi.

<i>Tạo nguyên mẫu ( Prototyping): được dùng để khơi gợi và xác nhận những nhu cầu </i>

của bên liên quan thơng qua quy trình mang tính lặp lại để tạo ra một mơ hình cho các u cầu hoặc thiết kế.

<i>Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi: dùng để khơi gợi thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh </i>

tốn điện tử bằng ví MoMo, bao gồm thơng tin về khách hàng, sản phẩm, cách làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

và thái độ từ một nhóm người một cách có cấu trúc trong một khoảng thời gian tương đối ngắn.

<i>Hội thảo: dùng dể khơi gợi thông tin phấn tích nghiệp vụ, bao gồm thơng tin về </i>

khách hàng, sản phẩm, cách làm việc và thái độ từ một nhóm người thơng qua những buổi hội thảo mang tính hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho đôi bên.

<b>2.5. Các bên liên quan: </b>

<i>- Khánh hàng: cung cấp các thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng </i>

ví MoMo trong suốt quá trình khơi gợi.

<i>- Chuyên mục lĩnh vực nghiệp vụ: Là người có chun mơn cao trong một vài khía </i>

cạnh của tình hình và có thể cung cấp thơng tin phân tích nghiệp vụ được u cầu.

<i>- Người dùng cuối: người dùng thực sự của các giải pháp hiện có và tương lai, rất </i>

nên tham gia vào hoạt động khơi gợi.

<i>- Chuyên gia triển khai: thiết kế và triển khai một giải pháp, cung cấp chun mơn </i>

cao và có thể tham gia vào việc khơi gợi.

<i>- Nhà tài trợ: cấp quyền và đảm bảo rằng các bên liên quan là cần thiết cho việc </i>

khơi gợi đều sẽ tham gia.

<i>- Bên liên quan bất kỳ ( Any stakeholders): có thể có kiến thức, kinh nghiệm liên </i>

quan tham gia đến các hoạt động khơi gợi.

<b>2.6. Đầu ra: </b>

Kết quả khơi gợi (chưa được xác nhận): Thông tin nắm bắt được của quy trình thanh tốn ví điện tử qua MoMo dưới một định dạng cụ thể từ hoạt động khơi gợi.

<b>3. .Xác nhận kết quả khơi gợi 3.1. Đầu vào: </b>

Kết quả khơi gợi (chưa được xác nhận): nắm bắt thơng tin của quy trình thanh tốn ví điện tử qua MoMo dưới một định dạng cụ thể từ hoạt động khơi gợi.

<b>3.2. Yếu tố: </b>

<i>- So sánh các kết quả khơi gợi với thơng tin nguồn: </i>

BA có thể chủ trì các cuộc họp theo dõi để các bên liên quan (đối tác, khách hàng…) chỉnh sửa lại các kết quả khơi gợi cho đúng.

<i>- So sánh các kết quả khơi gợi với các kết quả khơi gợi khác: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

BA so sánh các kết quả thu thập được từ nhiều hoạt động khơi gợi khác nhau của q trình thanh tốn điện tử qua ví MoMo để xác nhận rằng thơng tin đã được thể hiện một cách nhất quán và chính xác. Các phép so sánh cũng có thể được thể hiện với dữ liệu quá khứ để xác nhận các kết quả khơi gợi mới nhất cho hiện tại.

<b>3.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ trong q trình thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: </b>

- Kế hoạch cho hoạt động khơi gợi: được dùng để hướng dẫn nguồn thay thế vào các kết quả khơi gợi nào sẽ được so sánh.

- Thông tin phân tích nghiệp vụ hiện có: có thể được dùng để xác nhận kết quả của các hoạt động khơi gợi hoặc phát triển các câu hỏi bổ sung thêm để rút ra thêm nhiều thông tin chi tiết.

<b>3.4. Kỹ thuật: </b>

<i>-Phân tích tài liệu: được dùng để xác nhận các kết quả khơi gợi với thơng tin nguồn </i>

hoặc các tài liệu hiện có khác.

<i>- Phỏng vấn: được dùng để xác định thông tin phân tích nghiệp vụ và để xác nhận </i>

rằng việc tích hợp thơng tin ấy là đúng.

<i>- Đánh giá: được dùng để xác nhận một tập hợp các kết quả khơi gợi. </i>

<i>- Hội thảo: được dùng để tiến hành đánh giá các kết quả khơi gợi dự thảo sử dụng </i>

với mọi hình thức. Một chương trình, kịch bản, hoặc bài kiểm tra tình huống đã xác định trước đó có thể được sử dụng để duyệt qua các kết quả khơi gợi.

<b>3.5. Các bên liên quan: </b>

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: người có kiến thức, kinh nghiệm, hoặc chun </i>

mơn đáng kể về thơng tin phân tích nghiệp vụ được khơi gợi hoặc có sự thay đổi về giải pháp giúp xác nhận rằng các kết quả khơi gợi là đúng và cịn giúp xác định các thiếu sót, điểm không nhất quán và sự xung đột trong các kết quả khơi gợi

<i>- Bên liên quan bất kì: tất cả các dạng bên liên quan có thể cần tham gia vào việc </i>

xác nhận các kết quả khơi gợi.

<b>3.6. Đầu ra: </b>

Kết quả khơi gợi (đã được xác nhận): Đầu ra đã được tích hợp mà BA và các bên liên quan (đối tác, khách hàng…) của nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví MoMo đồng ý phản ánh một cách chính xác về thơng tin mà mình đã nắm bắt và xác nhận chúng liên quan và hữu ích như một đầu vào cho công việc tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>4. Truyền đạt thông tin phân tích nghiệp vụ 4.1. Đầu vào: </b>

- Thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo:

Bất kỳ dạng thông tin ở mọi mức độ chi tiết được dùng như đầu vào hoặc đầu ra của cơng việc phân tích nghiệp vụ. Thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo trở thành một đầu vào cho tác vụ này khi có nhu cầu được khám phá để truyền đạt thông tin đến các bên liên quan bổ sung.

- Cách tiếp cận sự cam kết của bên liên quan đến nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví MoMo:

Mơ tả các nhóm bên liên quan, vai trò, nhu cầu chung liên quan đến việc truyền đạt thông tin nghiệp vụ.

<b>4.2. Yếu tố: </b>

<i>- Xác định mục tiêu và hình thức giao tiếp của nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví </i>

<i>MoMo: </i>

Các gói thơng tin phân tích nghiệp vụ vó thể được chuẩn bị vì một số lí do sau: + Truyền đạt những yêu cầu và thiết kế đến các bên liên quan

+ Thẩm định sớm về chất lượng sớm và lập kế hoạch. + Đánh giá các phương pháp thay thế, khả thi.

+ Xem xét và phê duyệt chính thức. + Các đầu vào cho thiết kế giải pháp.

+ Tuân thủ các nghĩa vụ hợp đồng hoặc quy định. + Duy trì để tái sử dụng

+ Để quyết định cách thể hiện tốt các yêu cầu BA cần đặt ra các loại câu hỏi sau: Ai là đối tượng của gói thơng tin?

Mỗi nhóm bên liên quan sẽ hiểu và cần điều gì từ việc giao tiếp?

Phong cách giao tiếp hoặc học hỏi mà mỗi bên liên quan u thích là gì? Thơng tin nào là quan trọng cần truyền đạt?

Cách trình bày và định dạng của gói thơng tin?

Gói thơng tin hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau như thế nào?

Có bất cứ quy định hay ràng buộc hợp đồng nào cần phải tuân thủ hay không?

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Các định dạng cho gói thơng tin có thể gồm:

+ Thư điện tử hoặc các phương pháp phi ngôn ngữ khác

<b>4.3. Nguyên tắc hướng dẫn và cơng cụ trong nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: </b>

<i>- Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: mô tả các loại thông tin khác nhau sẽ được phổ </i>

biến thay vì thơng tin nào sẽ được phổ biến.

<i>- Cách tiếp cận quản lý thông tin: giúp quyết định cách thơng tin phân tích nghiệp </i>

vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo sẽ được đóng gói và truyền đạt đến các bên liên quan.

<b>4.4. Kỹ thuật: </b>

<i>- Phỏng vấn: được dùng để truyền đạt thơng tin của nghiệp vụ thanh tốn điện tử </i>

bằng ví MoMo đến từng cá nhân liên quan riêng lẻ.

<i>- Đánh giá: dùng để cung cấp cho các bên liên quan cơ hội đưa ra phản hồi, yêu cầu </i>

các điều chỉnh cần thiết, hiểu các phản ứng và hành động cần thiết và đồng tình hoặc đưa ra các phê duyệt.

<i>- Hội thảo: được dùng để cung cấp cho các bên liên quan cơ hội để đưa ra phản hồi </i>

và hiểu các điều chỉnh, phản ứng và hành động cần thiết. Thường được sử dụng trong bối cảnh hợp tác nhóm.

<b>4.5. Các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: </b>

<i>-Người dùng cuối: cần được giao tiếp thường xuyên để nhận thức được những thơng </i>

tin phân tích nghiệp vụ liên quan.

<i>- Khách hàng: cần được giao tiếp thường xuyên để nhận thức được những thơng tin </i>

phân tích nghiệp vụ liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>- Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ: cần hiểu thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn </i>

điện tử bằng ví MoMo như là một phần của việc xác nhận và phê chuẩn thông tin trong suốt sáng kiến thay đổi

<i>- Chuyên gia triển khai: cần được giao tiếp thường xuyên để nhận thức những thơng </i>

tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo.

<i>- Chuyên viên kiểm thử: cần nhận thức và hiểu rõ thơng tin phân tích nghiệp vụ, đặc </i>

biệt là các yêu cầu và thiết kế dành cho mục đích kiểm định và thử nghiệm.

<i>- Bên liên quan bất kì: tất cả các loại bên liên quan có thể cần được giao tiếp vào </i>

một thời điểm nào đó trong suốt sáng kiến thay đổi.

<b>4.6. Đầu ra: </b>

Thơng tin phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: Được xem như đã được truyền đạt khi các bên liên quan chính đã có cùng một cách hiểu chung về nội dung và hàm ý cửa chúng

<b>5. Quản lí sự hợp tác của các bên liên quan 5.1. Đầu vào: </b>

Cách tiếp cận sự cam kết của bên liên quan: mô tả các loại cam kết mong đợi có được từ các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví MoMo và cách thức quản lý của họ.

Đánh giá hiệu suất phân tích n ghiệp vụ: cung cấp các thông tin quan trọng về hiệu quả của các tác vụ phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví MoMo.

<b>5.2. Yếu tố </b>

<i>- Đạt được thỏa thuận về các cam kết: </i>

Các bên liên quan tham gia vào những hoạt động phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử qua ví MoMo có thể được yêu cầu cam kết về thời gian và nguồn lực với BA.

<i>- Giám sát sự cam kết của các bên liên quan: </i>

BA giám sát sự tham gia và hiệu suất của các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo để đảm bảo rằng:

Các chuyên gia nghiệp vụ (SMEs) và các bên liên quan thích hợp tham gia một cách hiệu quả

Thái độ và mối quan tâm của các bên liên quan Các kết quả khơi gợi được xác nhận kịp thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Các thỏa thuận cam kết được duy trì

<i>- Hợp tác: </i>

Các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo có khả năng ủng hộ sự thay đổi nếu BA hợp tác với họ và khuyến khích dịng chảy tự do của các thông tin, ý tưởng và sự cải tiến.

<b>5.3. Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ trong nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo: </b>

<i>-Cách tiếp cận phân tích nghiệp vụ: mơ tả bản chất và mức độ của việc hợp tác cần </i>

thiết từ các nhóm bên liên quan để thực hiện các hoạt động phân tích nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo đã hoạch định.

<i>- Mục tiêu nghiệp vụ: mô tả định hướng mong muốn để đạt được trạng thái tương </i>

lai.

<i>- Mô tả trạng thái tương lai: Định nghĩa trạng thái tương lai mong muốn và giá trị </i>

chuyển giao mong đợimà nó có thể dùng để tập trung các bên liên quan khác nhau vào một mục tiêu chung.

<i>- Hành động khuyến nghị: truyền đạt những điều nên hoàn thành để cải thiện giá trị </i>

của một giải pháp để khơi dậy sự hỗ trợ và tập trung các bên liên quan vào cùng một mục tiêu chung.

<i>- Kết quả phân tích rủi ro: các rủi ro liên quan đến các bên liên quan sẽ cần được </i>

giải quyết để đảm bảo sự thành công cho các hoạt động hợp tác của các bên liên quan đến nghiệp vụ thanh tốn điện tử bằng ví MoMo.

<b>5.4. Kỹ thuật: </b>

<i>-Trị chơi hợp tác: dùng để kích thích tinh thần đồng đội và sự hợp tác bằng cách </i>

tạm thời đặt những người tham gia vào một tình huống an tồn và vui vẻ, khi đó để họ chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình về một chủ đề nhất định, xác định những giả định tiềm ẩn, và khám phá những kiến thức ấy bằng nhiều cách mà q trình tương tác thường khơng xảy ra.

<i>- Bài học kinh nghiệm: dùng để hiểu mức độ hài lịng hoặc khơng hài lịng của các </i>

bên liên quan và tạo cho họ cơ hội để cải thiện các mối quan hệ về công việc.

<i>- Phân tích và quản lí rủi ro: dùng để nhận diện và quản lí những rủi ro có liên quan </i>

đến sự can thiệp, tham gia và cam kết của các bên liên quan.

<i>- Danh sách, bản đồ hoặc Personas của các bên liên quan: dùng để xác định xem ai </i>

đã sẵn sàng tham gia vào công việc phân tích nghiệp vụ, thể hiện các mối quan hệ không

</div>

×