Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Tiểu Luận - Phân Tích Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Gạo Việt Nam Trong Bối Cảnh Hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.03 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NGÂN HÀNG</b>

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

GẠO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:

Việt Nam là cái nôi của nền văn minh lúa nước, lúa gạo không chỉ là nguồn lương thực chính ni sống hơn 90 triệu dân Việt Nam mà cịn có sức ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nước ta. Việt Nam luôn tự hào là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Thế nhưng hiện nay nước ta đang mất dần vị trí đó trên thị trường thế giới. Vậy câu hỏi đặt ra là mặt hàng lúa gạo có những hạn chế gì, ta cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của nó. Đó cũng chính là lý do mà chúng tôi chọn đề tài “Phân tích năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường hội nhập kinh tế quốc tế”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:

a. Mục đích:

Nghiên cứu thực tiễn về năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam thơng qua tìm hiểu tình hình sản xuất gạo trên thế giới và Việt Nam hiện nay, các yếu tố tác động tới mặt hàng này, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng gạo Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Mặt hàng gạo Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

IV. NỘI DUNG

Phần 1: Cơ sở thực tiễn tình hình sản xuất gạo trên thế giới và Việt Nam hiện nay.

Phần 2: Các yếu tố tác động tới sản xuất gạo Việt Nam.

Phần 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>PHẦN 1: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT GẠO CỦA THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM</small>

1. Sản xuất lúa gạo trên thế giới:

<i><small>Nguồn: Trade Map</small></i>

- Lúa gạo là một trong những cây lương thực quan trọng, vì thế thị trường gạo là một trong những mảng kinh tế được quan tâm nhất.

Dưới đây là biểu đồ kim ngạch giá trị xuất khẩu gạo giai đoạn 2010-2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. Sản xuất lúa gạo ở Việt Nam:

<b>Bảng thống kê sản lượng, xuất khẩu và tổng kinh ngạch xuất khẩu giai đoạn 2010-2014</b>

<b><small> Năm Sản lượng Xuất khẩu</small><sub>Kinh ngạch xuất khẩu</sub></b>

<i><small>Nguồn: Trade Map</small></i>

Việt Nam có hai vựa lúa chính, với gần 8 nghìn ha trồng lúa. Với đặc điểm dân số ở Việt Nam thì lúa gạo cịn là sản phẩm đóng góp lớn trong q trình xóa đói giảm nghèo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>- Kim ngạch xuất khẩu gạo chỉ chiếm tỉ lệ thấp trong tổng kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu.</small>

Nhìn chung thị trường gạo Việt Nam khá bất ổn, khó cạnh tranh với các nước xuất khẩu gạo trên thế giới mà điển hình là Thái Lan, Ấn Độ.

- Tính đến nay, gạo Việt Nam đã có mặt tại trên 135 quốc gia và vùng lãnh thổ.

- Theo thống kê, giai đoạn 2010 - 2012, lượng gạo xuất khẩu của nước ta liên tục tăng, luôn đạt trên 6,6 triệu tấn/năm.

- Tuy nhiên, từ năm 2013, thị trường gạo thế giới với nhiều biến động, đã tác động khơng nhỏ tới thành tích xuất khẩu gạo của nước ta. Lượng gạo xuất khẩu liên tục giảm qua từng năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small> PHẦN 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SẢN XUẤT GẠO VIỆT NAM</small>

1. Điều kiện tự nhiên: a. Thu n l iận lợi ợi

- Diện tích đất canh tác là 8.2 triệu ha trong đó diện tích canh tác lúa đạt 4.2 triệu ha

- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho cây lúa nước phát triển.

- Đất phù sa màu mỡ, cung cấp dinh dưỡng cho cây lúa. - Hệ thống sơng ngịi dày đặt, thuận lợi cho tưới tiêu. b. Khó khăn

- Đ a hình ¾ là đ i núi, gây khó khăn cho vi c canh tác lúa nồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho ệc canh tác lúa nước cho ước cho c cho các bà con trên vùng cao.

- Nước cho c ta có hai mùa rõ r t: mùa m a và mùa khô, mùa khô gây ra ệc canh tác lúa nước cho ư h n hán, mùa m a gây lũ l t, ng p úng.ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ư ụt, ngập úng. ận lợi

- Do hi n tệc canh tác lúa nước cho ượing nước cho c bi n dâng khi n cho đ t nhi m m n, khó khăn ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ất nhiễm mặn, khó khăn ễm mặn, khó khăn ặn, khó khăn cho công tác c i t o đ t.ải tạo đất. ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ất nhiễm mặn, khó khăn

- Sâu b , d ch b nh phá ho i mùa màng.ọ, dịch bệnh phá hoại mùa màng. ệc canh tác lúa nước cho ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>- Khoa học kĩ thuật người dân còn sản xuất theo tập quán, việc ứng dụng các loại máy móc hiện đại, cơng nghệ tiên tiến còn hạn chế chưa đồng đều, chế biến diễn ra khá thủ công.</small>

2. Điều kiện xã hội:

- Nguồn lao động: dồi dào, cần cù, siêng năng, có kinh nghiệm lâu đời trong việc trồng lúa nước.

a. Thu n l iận lợi ợi

b. Khó khăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small> + Trong nước: Thường rơi vào trạng thái mất cân bằng cung - cầu. Thị trường trong nước vẫn là lớn nhất, mặc dù Việt Nam là một trong những nước hàng đầu về xuất khẩu gạo nhưng hiện tượng người dân dùng gạo ngoại khá phổ biến, chưa phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước.</small>

+ Thị trường quốc tế: thị trường xuất khẩu thường mất ổn định, chưa mở rộng về quy mô, ngày xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh về xuất khẩu gạo với Việt Nam như Cam pu chia, Myanmar.

- Thị trường :

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Chính sách vĩ mô: Nhân tố này thể hiện sự tác động của nhà nước

tới hoạt động xuất khẩu gạo, nhưng việc điều tiết lợi ích giữa nhà nước - doanh nghiệp - người nơngdân vẫn chưa có sự thoả đáng và hợp lý.

- Ngoài ra, việc chọn giống lúa, sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và sản lượng gạo của Việt Nam. Người dân Việt Nam hiện nay vẫn có xu hướng tự sản xuất hạ giống mà khơng có sự đầu tư về khâu chăm bón cực kì quan trọng này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Ch t lất nhiễm mặn, khó khăn ượing:

1. Đổi mới cơ cấu sản xuất

• Tăng năng su t: nâng cao trình đ lao đ ng t lao đ ng đ n gi n ất nhiễm mặn, khó khăn ộ lao động từ lao động đơn giản ộ lao động từ lao động đơn giản ừ lao động đơn giản ộ lao động từ lao động đơn giản ơn giản ải tạo đất. lên lao đ ng tr u tộ lao động từ lao động đơn giản ừ lao động đơn giản ượing.

PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GẠO VIỆT NAM TRONG BỐI

CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

- Gi ng lúa: Thay th nh ng gi ng lúa cho s n lống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ững giống lúa cho sản lượng cao bằng ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ải tạo đất. ượing cao b ng ằng nh ng gi ng lúa cho ch t lững giống lúa cho sản lượng cao bằng ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ất nhiễm mặn, khó khăn ượing t t.ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

• Mơ hình trồng lúa:

Hi u ng hàng biênệc canh tác lúa nước cho ứng hàng biên

Công ngh sinh ệc canh tác lúa nước cho thái

<small>T</small>r ng xen canhồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

• Cách chăm sóc

Bón lót C y x lúaất nhiễm mặn, khó khăn ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

Phun và bón phân theo đợt G t lúaặn, khó khăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

• ng d ng khoa h c - kĩ thu tỨng dụng khoa học - kĩ thuật ụt, ngập úng. ọ, dịch bệnh phá hoại mùa màng. ận lợi

+) Mua trang thi t b ph c v cho ho t đ ng canh tác lúa đ ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ụt, ngập úng. ụt, ngập úng. ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ộ lao động từ lao động đơn giản ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn gi m s c lao đ ng cho ngải tạo đất. ứng hàng biên ộ lao động từ lao động đơn giản ười nông dâni nông dân.

+) ng d ng kĩ thu t Ứng dụng khoa học - kĩ thuật ụt, ngập úng. ận lợi Nuôi v t

S d ng v ch u trong công ử dụng vỏ chấu trong công ụt, ngập úng. ỏ chấu trong công ất nhiễm mặn, khó khăn nghi p đ tránh gây ô nhi m ệc canh tác lúa nước cho ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ềm

môi trười nông dânng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2. Gi i quy t khó khănải tạo đất. ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn

• Đ t: gi i quy t hi n tất nhiễm mặn, khó khăn ải tạo đất. ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ệc canh tác lúa nước cho ượing xâm l n m n vào đ t li n, nh t là ất nhiễm mặn, khó khăn ặn, khó khăn ất nhiễm mặn, khó khăn ềm ất nhiễm mặn, khó khăn khu v c phía Nam và Tây Nam, gi i tr đ c cho đ t b nhi m ực phía Nam và Tây Nam, giải trừ độc cho đất bị nhiễm ải tạo đất. ừ lao động đơn giản ộ lao động từ lao động đơn giản ất nhiễm mặn, khó khăn ễm mặn, khó khăn chua b ng cách r c vơi khi có d u hi u.ằng ắc vơi khi có dấu hiệu. ất nhiễm mặn, khó khăn ệc canh tác lúa nước cho

• Đ a hình: khu v c đ i núi gây khó khăn cho vi c tr ng lúa nên ực phía Nam và Tây Nam, giải trừ độc cho đất bị nhiễm ồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho ệc canh tác lúa nước cho ồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho đượic gi i quy t b ng các th a ru ng b c thang.ải tạo đất. ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ằng ử dụng vỏ chấu trong công ộ lao động từ lao động đơn giản ận lợi

- Đi u ki n t nhiên:ềm ệc canh tác lúa nước cho ực phía Nam và Tây Nam, giải trừ độc cho đất bị nhiễm

• Th i ti t: làm t t công tác ời nông dân ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng d báo th i ti t đ tránh ực phía Nam và Tây Nam, giải trừ độc cho đất bị nhiễm ời nơng dân ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn thi t h i cho lúa đ ng th i ệc canh tác lúa nước cho ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho ời nơng dân phịng ch ng khi có thiên ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng tai lũ l t.ụt, ngập úng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- D ch b nh: khi th y lúa có d u hi u b nh hay b sâu phá h ng c n ệc canh tác lúa nước cho ất nhiễm mặn, khó khăn ất nhiễm mặn, khó khăn ệc canh tác lúa nước cho ệc canh tác lúa nước cho ỏ chấu trong công ần phun thu c k p th i đ phịng tránh d ch lây lan, phun có li u lống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ời nông dân ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ềm ượing theo ch d n, tránh l m d ng thu c gây ô nhi m môi trỉ dẫn, tránh lạm dụng thuốc gây ô nhiễm môi trường. Khuyến ẫn, tránh lạm dụng thuốc gây ô nhiễm môi trường. Khuyến ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ụt, ngập úng. ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ễm mặn, khó khăn ười nơng dânng. Khuy n ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn khích người nông dâni dân s d ng các kĩ thu t th công hay thu c b o v th c ử dụng vỏ chấu trong công ụt, ngập úng. ận lợi ủ công hay thuốc bảo vệ thực ống lúa: Thay thế những giống lúa cho sản lượng cao bằng ải tạo đất. ệc canh tác lúa nước cho ực phía Nam và Tây Nam, giải trừ độc cho đất bị nhiễm v t h u c .ận lợi ững giống lúa cho sản lượng cao bằng ơn giản

- Các đi u ki n khác:ềm ệc canh tác lúa nước cho

• Làm cơng tác x lí nử dụng vỏ chấu trong cơng ước cho c th i công nghi p, sinh ho t, rác th i ra ải tạo đất. ệc canh tác lúa nước cho ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ải tạo đất. mơi trười nơng dânng.

• Trang b ki n th c, hến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ứng hàng biên ước cho ng d n và t o đi u ki n cho ngẫn, tránh lạm dụng thuốc gây ô nhiễm môi trường. Khuyến ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ềm ệc canh tác lúa nước cho ười nông dâni dân ti p ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn c n v i máy móc hi n đ iận lợi ớc cho ệc canh tác lúa nước cho ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3. Th trười nông dânng: - Ng n h n:ắc vơi khi có dấu hiệu. ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

• Tìm th trười nơng dânng m i đang có nhu c u v g o: châu Phi là m t ớc cho ần ềm ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ộ lao động từ lao động đơn giản th trười nông dânng m i có th tiêu th g o giá r .ớc cho ển dâng khiến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ụt, ngập úng. ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ẻ.

• Th trười nơng dânng trong nước cho c: khuy n khích ngến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ười nơng dâni dân s d ng ử dụng vỏ chấu trong công ụt, ngập úng. g o Vi t Nam thay vì g o nh p kh u.ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ệc canh tác lúa nước cho ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ận lợi ẩu.

• S d ng lúa g o t n kho, ch t lử dụng vỏ chấu trong công ụt, ngập úng. ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ồi núi, gây khó khăn cho việc canh tác lúa nước cho ất nhiễm mặn, khó khăn ượing kém làm nguyên li u ệc canh tác lúa nước cho cho công nghi p ch bi n th c ăn chăn nuôi.ệc canh tác lúa nước cho ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ến cho đất nhiễm mặn, khó khăn ứng hàng biên

- Dài h n:ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

• S n xu t m t lải tạo đất. ất nhiễm mặn, khó khăn ộ lao động từ lao động đơn giản ượing v a đ cung ng cho th trừ lao động đơn giản ủ công hay thuốc bảo vệ thực ứng hàng biên ười nơng dânng trong và ngồi nước cho c, tránh tình tr ng d th a g o.ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng. ư ừ lao động đơn giản ạn hán, mùa mưa gây lũ lụt, ngập úng.

• Đi u ch nh giá thành sao cho phù h p v i ch t lềm ỉ dẫn, tránh lạm dụng thuốc gây ô nhiễm môi trường. Khuyến ợi ớc cho ất nhiễm mặn, khó khăn ượing và thu nh p c a ngận lợi ủ công hay thuốc bảo vệ thực ười nông dâni dân<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

4. Chính sách của nhà nước

- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ cho nơng nghiệp, có chính sách hỗ trợ người nơng dân, tổ chức thu mua gạo, dự trữ gạo tránh tình trạng gạo mất giá.

- Các Bộ, các ngành tăng cường chỉ đạo thực hiện các giải pháp để có cơ cấu mùa, cơ cấu giống và sản lượng hàng hóa hợp lí.

- Mở rộng thị trường tiềm năng như Trung Quốc, châu Phi, Nhật Bản,... Củng cố giữ vững thị trường với thị trường truyền thống như Phi-lip-pin, malaysia, indonesia, cuba,...

- Xúc tiến kí kết các thỏa thuận với các nước Đông-ti-mo, Ghi-nê,... để tăng cường tiêu thụ lúagạo theo hợp đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>- Tham gia các hiệp định, kí ước, kí kết xuất khẩu, thâm nhập sâu vào các thị trường khó tính như EU, sử dụng hiệu quả các hiệp ước đã kí như </small>

<small>WTO, APPEC,...</small>

<small>- Tích cực tham gia quảng bá các sản phẩm gạo Việt Nam, tăng cường ngoại giao , tổ chức các hoạt động giao thương,.. Và chuẩn bị tốt công tác khi thị trường thế giới bắt đầu mở cửa vào Việt Nam, tránh tình trạng gạo Việt Nam bị mất giá ngay cả trong nước.</small>

</div>

×