Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

(Luận án tiến sĩ) Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Hội Nhập Quốc Tế Về Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 231 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HàC VIàN TÀI CHÍNH </b>

---üý---

ĐÀO TUYÀT LAN

KÀ TOÁN THUÀ THU NHÀP DOANH NGHIàP VIàT NAM

LUÀN ÁN TIÀN S) KINH TÀ

HÀ NàI, 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HàC VIàN TÀI CHÍNH </b>

---üý---

ĐÀO TUYÀT LAN

TRONG HàI NHÀP QUâC TÀ VÂ KÀ TOÁN

MÃ Sâ: 9.34.03.01

LUÀN ÁN TIÀN S) KINH TÀ

Ng°ái h°ßng d¿n khoa hßc 1: PGS.TS. TrÅn Vn Hāi Ng°ái h°ßng d¿n khoa hßc 2:. TS. Lý Lan Yên

HÀ NàI, 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LàI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cću cąa riêng tôi, các sã liáu nêu trong luÁn án là trung thďc, nhčng kÁt quÁ nghiên cću đ°āc trình bày trong luÁn án là khách quan và ch°a tĉng đ°āc cơng bã ã bÃt kỳ n¢i nào.

Tác giÁ luÁn án

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.1. Nhÿng v¿n đÁ c¢ bÁn vÁ k¿ tốn thu¿ thu nhÁp doanh nghiáp ... 18 </b>

<i>1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cÿa kế toán thuế thu nhập doanh nghiáp .... 18 </i>

<i>1.1.2. Khái niệm kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp... 19 </i>

<i>1.1.3. Vai trị cÿa kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ... 20 </i>

<i>1.1.4. Khung pháp lý về kế toán thuế TNDN trong hội nhập quốc tế ... 21 </i>

<b>1.2. Mái quan há giÿa khn khổ quy đßnh vÁ k¿ tốn và chính sách thu¿ TNDN... 23 </b>

<i>1.2.1. Hệ thống lý luận về mối liên hệ giữa kế toán và thuế TNDN ... 24 </i>

<i>1.2.2. Mối liên hệ giữa kế toán và thuế TNDN ... 26 </i>

<b>1.3. Quy đßnh vÁ k¿ toán thu¿ TNDN trong xu th¿ hái nhÁp quác t¿ vÁ k¿ toán30 </b> <i>1.3.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ... 30 </i>

<i>1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ... 32 </i>

<i>1.3.3. Chuẩn mực kế toán chi phối trực tiếp thuế thu nhập DN theo IFRS ... 34 </i>

1.3.3.1. Đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp theo IFRS ... 34

1.3.3.2. Trình bày thuÁ thu nhÁp hián hành và thuÁ thu nhÁp hoãn l¿i theo IFRS .... 40

1.3.3.2.1. Nguyên tÃc trình bày thuÁ TNDN trên báo cáo tài chính theo IAS 12 ... 41

1.3.3.2.2. Tính trßng u đ°āc h°ßng d¿n theo IAS 12 ... 41

1.3.3.2.3. Trình bày thông tin thuÁ TNDN hián hành trên báo cáo tài chính ... 42

1.3.3.2.4. Trình bày thơng tin th TNDN hỗn l¿i trên báo cáo tài chính ... 43

<i>1.3.4. Chuẩn mực kế toán chi phối gián tiếp thuế thu nhập doanh nghiệp ... 44 </i>

<b>1.4. Các lý thuy¿t nÁn tÁng vÁn dụng cho nghiên cāu ... 50 </b>

<i>1.4.1. Lý thuyết xử lý thông tin ... 50 </i>

<i>1.4.2. Lý thuyết đại diện ... 50 </i>

<i>1.4.3. Quan điểm quản trị chất lượng toàn diện (total quality management- TQM) 52 1.4.4. Lý thuyết kế toán thực chāng ... 53 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>1.4.5. Lý thuyết thơng tin hữu ích ... 54 </i>

<b>1.5. Kinh nghiám quác t¿ vÁ áp dụng k¿ toán thu¿ TNDN trong bái cÁnh hái nhÁp quác t¿ và bài hác kinh nghiáp cho Viát Nam ... 55 </b>

KÀT LUÀN CH¯¡NG I ... 59

Ch°¢ng II: THĎC TR¾NG KÀ TỐN THUÀ THU NHÀP DOANH NGHIàP VIàT NAM TRONG HàI NHÀP QUâC TÀ VÂ KÀ TỐN ... 60

<b>2.1. Sā tác đáng tới k¿ tốn thu¿ thu nhÁp doanh nghiáp khi hái nhÁp quác t¿60 2.2. Thāc tr¿ng k¿ toán thu¿ TNDN t¿i các doanh nghiáp Viát Nam ... 61 </b>

<i>2.2.1.Thực trạng những quy định văn bản pháp lý ở Việt Nam hiện nay chi phối đến kế toán thuế TNDN ... 61 </i>

<i>2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam ... 66 </i>

2.2.2.1. Thďc tr¿ng và đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ TNDN hián hành trong các DN Viát Nam ... 66

2.2.2.2. Thďc tr¿ng và đo l°áng và ghi nhÁn kÁ tốn th TNDN hỗn l¿i trong DN các Viát Nam ... 74

2.2.2.3. Thďc tr¿ng và trình bày thơng tin th TNDN trên BCTC cąa các DN Viát nam hián nay. ... 81

<b>2.3. Đánh giá thāc tr¿ng k¿ toán thu¿ thu nhÁp doanh nghiáp Viát Nam ... 88 </b>

<i>2.3.1. Những mặt đã đạt được ... 88 </i>

2.3.1.1. VÃ đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp ... 89

2.3.2.2. VÃ trình bày và công bã thông tin thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp. ... 89

<i>2.3.2. Những mặt hạn chế ... 90 </i>

2.3.2.1. VÃ đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp ... 92

2.3.2.2. VÃ trình bày và cơng thông tin thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp ... 92

2.3.2.3. Và nhčng vÃn đà khác Ánh h°ãng đÁn viác đo l°áng, ghi nhÁn và trình bày thơng tin th thu nhÁp doanh nghiáp. ... 93

<i>2.3.3. Nguyên nhân cÿa hạn chế ... 94 </i>

<b>2.4. Thi¿t k¿ và nghiên cāu thāc nghiám các nhân tá Ánh hưáng đ¿n k¿ toán thu¿ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quác t¿ vÁ k¿ toán ... 96 </b>

<i>2.4.1. Xây dựng giả thuyết ... 96 </i>

<i>2.4.2. Mơ hình lý thuyết ... 100 </i>

<i>2.4.3. Đánh giá độ tin cậy cÿa thang đo ... 105 </i>

<i>2.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 105 2.4.5. Kết quả nghiên cāu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế TN DN Việt Nam để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tác động đến kế toán thuế TNDN </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Việt Nam trong hội nhập quốc tế về kế tốn, mơ hình hồi quy bội được xây dựng có dạng………. ... 109 </i>

<b>2.5. K¿t luÁn vÁ các nhân tá Ánh hưáng đ¿n thāc hián k¿ toán thu¿ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp qc t¿ vÁ k¿ tốn làm c¢ sá đưa ra các giÁi pháp ... 113 </b>

KÀT LUÀN CH¯¡NG II ... 117 Ch°¢ng III: HỒN THIàN KÀ TOÁN THUÀ THU NHÀP DOANH NGHIàP TRONG BâI CÀNH HàI NHÀP QUâC TÀ V KÀ TOÁN ... 118

<b>3.1. Đßnh hướng phát triển nÁn kinh t¿ Viát Nam trong bái cÁnh hái nhÁp .... 118 3.2. Yêu cÁu và ngun tắc hồn thián k¿ tốn thu¿ TNDN Viát Nam trong bái cÁnh hái nhÁp ... 120 </b>

<i>3.2.1. u cầu hồn thiện kế tốn thuế TNDN tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập120 3.2.2. Nguyên tắc xây dựng giải pháp hồn thiện kế tốn thuế TNDN tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập ... 122 </i>

<b>3.3. GiÁi pháp hồn thián k¿ tốn thu¿ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quác t¿ vÁ k¿ toán. ... 123 </b>

3.3.1. Các giÁi pháp hoàn thián và ghi nhÁn, xċ lý, trình bày và cơng bã thơng tin th thu nhÁp doanh nghiáp trong các doanh nghiáp Viát Nam trong bãi cÁnh hái nhÁp quãc tÁ. ... 123 3.3.1.1. Hoàn thián và đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ thu nhÁp doanh nghiáp trong các DN Viát Nam ... 125 3.3.1.2. Hoàn thián xċ lý và há thãng hóa thơng tin và th TNDN theo IFRS ... 133 3.3.1.3. Hồn thián ph°¢ng pháp trình bày và công bã thông tin thuÁ TNDN trên BCTC t¿i Viát Nam trong bãi cÁnh hái nhÁp quãc tÁ ... 136

<i>3.3.2. Các giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán thuế TNDN trong hội nhập quốc tế về kế toán ... 138 </i>

3.3.2.1. Hoàn thián há thãng vn bÁn pháp luÁt ... 138 3.3.2.2. Hoàn thián nng lďc nhân viên kÁ toán thuÁ TNDN trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn ... 139 3.3.2.3. Hồn thián trình đá nhÁn thćc cąa ng°ái quÁn lý khi thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn ... 142 3.3.2.4. Hồn thián hß tr t vn ca tỗ chc ngh nghiỏp ói vòi các DN thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN trong hái nhÁp quãc tÁ (HTTV) ... 146 3.3.2.5. Hoàn thián nhân tã Ánh h°ãng cąa đào t¿o và båi d°ÿng ... 148

<b>3.4. ĐiÁu kián thāc hián các giÁi pháp hồn thián k¿ tốn thu¿ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quác t¿ vÁ k¿ toán ... 150 </b>

<i>3.4.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ... 151 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>3.4.2. Đối với cơ quan ban hành chính sách pháp luật về kế tốn và chính sách thuế </i>

<i>TNDN……. ... 151 </i>

<i>3.4.3. Đối với cơ quan quản lý thuế ... 152 </i>

<i>3.4.4. Đối với các doanh nghiệp ... 153 </i>

<b>3.5. H¿n ch¿ trong quá trình nghiên cāu ... 153 </b>

KÀT LUÀN CH¯¡NG III... 154

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MĂC CHČ VIÀT TÂT APEC Hāp tác Kinh tÁ châu Á 3 Thái Bỡnh DÂng ASEM Diòn n kinh tÁ Á 3 Âu

FASB Hái đång Tiêu chuẩn KÁ tốn Tài chín FASB Hái đång Tiêu chuẩn KÁ tốn Tài chính GAAP KÁ toán đ°āc chÃp nhÁn chung

IAS Chuẩn mďc kÁ toán quãc tÁ IAS 12 chuẩn mďc kÁ toán quãc tÁ

IASB Hái đång Chuẩn mďc KÁ toán Quãc tÁ IASC Chuẩn mďc KÁ toán Quãc tÁ

IFRS Chuẩn mďc Báo cáo Tài chính Quãc tÁ IFRS Chuẩn mďc Báo cáo tài chính Quãc tÁ KQKD KÁt quÁ kinh doanh

KTTC KÁ tốn tài chính SXKD SÁn xuÃt kinh doanh

TNCT Thu nhÁp chåu thuÁ TNDN Thu nhÁp doanh nghiáp

VAS Chuẩn mďc kÁ toán Viát Nam

VFRS Chuẩn mďc báo cáo tài chính Viát Nam WTO Tỗ chc ThÂng m¿i thÁ gißi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MĂC BÀNG

BÁng 1.1. Thãng kê mô tÁ m¿u nghiên cću ... 15

BÁng 1.1. Chính sách thuÁ TNDN khi mát sã quãc gia áp dăng IFRS ... 27

BÁng 1.2. Mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ TNDN ... 29

Hình 1.2: S¢ đå tính th TNDN ... 30

BÁng 1.3. Tính thuÁ thu nhÁp hián hành ... 35

BÁng 1.4. Nguyên tÃc trình bày thuÁ TNDN trên BCTC theo IAS 12 ... 41

BÁng 1.5. So sánh quy đånh theo IFRS 15 và thuÁ TNDN ... 45

BÁng 1.6: Ghi nhÁn TSCĐ theo qui đånh cąa IAS 16 và thuÁ TNDN ... 47

BÁng 1.7. Ph°¢ng pháp trích khÃu hao tài sÁn cã đånh theo qui đånh cąa IAS 16 và thuÁ TNDN ... 48

BÁng 1.8. Tỗng hp cỏc khon phỏt sinh chờnh lỏch tm thỏi ... 49

Bng 1.9. Tỗng kt cỏc nhõn tó tác đáng đÁn kÁ tốn th TNDN tĉ C¢ sã lý thuyÁt ... 55

BÁng 2.1. ThuÁ TN hoãn l¿i phát sinh trên BCTC theo tỷ lá ... 66

BÁng 2.2. KÁt quÁ khÁo sát thďc tr¿ng và đo l°áng và ghi nhÁn thuÁ TNDN hián hành ... 67

BÁng 2.3. Chi phí thuÁ TNDN hián hnh ca Cụng ty cỗ phn Sụng só 10 ... 69

BÁng 2.4. Chi phí thuÁ TNDN hián hành Nm 2020 3 2021 Cty Cổ phẩn Sông Đà <i>số 10 ... 70 </i>

BÁng 2.5. Chi phí thuÁ TNDN hián hành Nm 2020 3 2021 Công ty Sāi ThÁ kỷ ... 70

BÁng 2.6. ThuÁ TNDN hián hành Nm 2020 - 2021 Cơng ty CP TÁp đồn Nova ... 71

BÁng 2.7. Thãng kê mô tÁ và xác đånh th TNDN hỗn l¿i ... 75

BÁng 2.8. Chi phí th thu nhÁp hỗn l¿i nm 2020 3 2021 cơng ty Sāi ThÁ kỷ ... 77

BÁng 2.9. BÁng xác đånh tài sÁn thuÁ TNDN hoãn l¿i nm 2021 ... 79

BÁng 2.10. Tóm tÃt tài sÁn và nā phÁi trÁ đ°āc ghi nhÁn trên BCĐKT ... 80

BÁng 2.11. Chi phí khÃu hao TSCĐ theo các nm ... 80

BÁng 2.12. Trích bÁng thuyÁt minh thuÁ TNDN hián hnh trờn BCTC hp nht ca cụng ty Cỗ phÅn TÁp đoàn Đåa ãc Na Va ... 82

BÁng 2.13. Trích bÁng thut minh th ThTNDN hỗn l¿i trên BCTC hp nht ca cụng ty Cỗ phn Tp đoàn Đåa ãc Na Va ... 84

BÁng 2.14. Chi phí thuÁ thuÁ TNDN ghi nhÁn trong báo cáo KQHĐ kinh doanh hp nht ca cụng ty Cỗ phn TÁp đoàn Đåa ãc Na Va ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bng 2.15. So sỏnh tỗng quan gia VAS 17 v IFRS ... 85

Bng 2.16. Tỗng hp kÁt q kháo sát và trình bÁy thơng tin thuÁ TNDN trên BCTC ... 86

BÁng 2.17. Thang đo các biÁn trong mơ hình nghiên cću ... 101

BÁng 2.18. KiÅm đånh KMO và Bartlett ... 106

BÁng 2.19. KiÅm đånh KMO và Bartlett ... 107

BÁng 2.20. KiÅm đånh mćc đá giÁi thích cąa các biÁn quan sát đãi vßi các nhân tã ... 107

BÁng 2.21. Tóm tÃt mơ hình... 110

BÁng 2.22. Phân tích ph°¢ng sai mơ hình nghiên cću ... 110

BÁng 2.23. KiÅm đånh đa cáng tun mơ hình ... 111

BÁng 2.24. Há sã håi quy mơ hình các nhân tã Ánh h°ãng ... 113

BÁng 3.1. Ghi nhÁn doanh thu theo IFRS 15 và doanh thu theo thuÁ ... 128

BÁng 3.2 : Chênh lách giča giá trå ghi sỗ v c só tớnh thu ca ti sn ... 132

BÁng 3.3 : Chênh lách t¿m thái đ°āc khÃu trĉ ... 133

BÁng 3.4 Thơng tin th TNDN trình bày trên bÁng báo cáo kÁt quÁ kinh doanh ngày 31/12/2022 ... 137

BÁng 3.5 Thông tin thuÁ TNDN trình bày trên Trên bÁng cân đãi kÁ tốn ngày 31/12/2022 ... 137

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MĂC HÌNH VÀ S¡ Đä

Hình 1.1: Khung pháp lý và kÁ toán thuÁ TNDN &&&&&&&&&&&&...23 Hình 1.2. Xác đånh thuÁ TNDN theo IAS 12&&&&&&&&&&&&&& 30

S¢ đå 2.1. Báo cáo tài chính đ°āc lÁp... 65 S¢ đå 2.2. ThuÁ TN hoãn l¿i phát sinh trên BCTC ... 65 S¢ đå 2.3: Th TN Hỗn l¿i phát sinh trên BCTC

Hình 2.1. Mơ hình nghiên cću đà xt ... 101 Hình 2.2. KiÅm đånh ph°¢ng sai thay ỗi ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHN M ĐÀU 1. Lý do chán đÁ tài </b>

Hái nhÁp quãc tÁ đ°āc đånh ngh*a là quá trình tham gia vào thå tr°áng toàn cÅu, v°āt qua các rào cÁn vn hóa và giao dåch thơng tin trên nhiÃu ph°¢ng dián. Nó có tác đáng đáng kÅ đÁn viác ho¿ch đånh chính sách cąa các quãc gia (Dreher, 2006). Hái nhÁp quãc tÁ mang l¿i nhiÃu lāi ích nh° tng sÁn l°āng, t¿o ra nhiÃu viác làm, giÁm giá cÁ và tng l°¢ng, nh°ng đång thái cũng d¿n đÁn giÁm giá sÁn phẩm và tng sď di chuyÅn cąa vãn và hàng hóa (Dehesa, 2008). â Viát Nam, viác hài hòa quãc tÁ đã đ°āc coi trßng tĉ khi n°ßc này bÃt đÅu xây dďng chuẩn mďc kÁ tốn VAS (Ngun và TrÅn, 2012). Tuy VAS gÅn nh° hoàn toàn phù hāp vßi chuẩn mďc IASB 2003, nh°ng nghiên cću cąa Ph¿m (2010) cho thÃy tỷ lá hái tă pháp lý giča VAS và IAS/IFRS chã đ¿t 68%. ĐiÃu này là do VAS đ°āc kÁ thĉa chą yÁu tĉ phiên bÁn IAS 2003, khơng phÁi là bÁn sao chính xác cąa IFRS. Theo (Nguyßn và TrÅn, 2012), VAS khơng thÅ ghi nhÁn đ°āc các lāi ích tiÃm nng khi thďc hián IAS/IFRS. Hián nay, Viát Nam đã ký kÁt nhiÃu hiáp đånh đa ph°¢ng và song ph°¢ng vßi các qc gia trên thÁ gißi, địi hái nòc ny phi thay ỗi hỏ thóng phỏp lý đáp ćng yêu cÅu cąa quá trình hái nhÁp. Vßi măc tiêu nâng cao tính minh b¿ch và hiáu q cąa thơng tin tài chính, tng trách nhiám giÁi trình cąa DN, bÁo vá mơi tr°áng kinh doanh và lāi ích hāp pháp cąa nhà đÅu t°, cũng nh° thúc đẩy hái nhÁp kinh tÁ cąa Viát Nam vßi khu vďc và thÁ gißi, vào ngày 16/03/2020, Bá Tài chính đã ban hành QuyÁt đånh sã 345/QĐ-BTC phê duyát đà án áp dụng VFRS theo nguyên tÃc tiÁp thu tãi đa thông lá quãc tÁ, phù hāp vßi đặc thù cąa nÃn kinh tÁ Viát Nam và nhu cÅu cąa DN. Đà án này s¿ đ°āc triÅn khai theo 3 giai đo¿n, bao gåm giai đo¿n chuẩn bå (2020 - 2021), giai đo¿n áp dăng tď nguyán (2022 - 2025) và giai đo¿n áp dăng bÃt buác sau nm 2025. Viác thďc hián IFRS thay GAAP quãc gia s¿ có tác đáng đÁn thuÁ do các nguyên tÃc khác nhau đ°āc sċ dăng đÅ báo cáo ho¿t đáng tài chính cąa các cơng ty (Mulyadi và cáng sď, 2012). Nh° Nobes (1994) đã chã ra, hài hịa hóa là mát q trình nâng cao tính nhÃt quán và khÁ nng so sánh cąa các tài khn nhằm lo¿i bá các rào cÁn đãi vßi dịng vón quóc t v trao ỗi thụng tin bng cách giÁm bßt sď khác biát trong lt kÁ tốn và thuÁ. Tuy nhiên, viác áp dăng tiêu chuẩn hài hịa hóa qc tÁ này làm dÃy lên lo ng¿i và tác đáng cąa nó đãi vßi gánh nặng th cąa đ¢n vå báo cáo. Có thÅ thÃy, viỏc ỏp dng IFRS s lm thay ỗi cỏch

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

sÃp xÁp nái dung BCTC. Cũng có thÅ dď đốn rằng viác áp dăng IFRS có thÅ lm thay ỗi kt qu ti chớnh ca Ân vå báo cáo (Hickey et al., 2003). Mặc dù tác đáng tài chính cąa viác áp dăng IFRS s¿ khác nhau đãi vßi mßi cơng ty, Teixeira (2004), Bradbury và Van Zijl (2005) cũng đã xác đånh nhčng tác đáng báo cáo sau đây đãi vßi các cụng ty: (i) thu thu nhp do nhng thay ỗi c¢ bÁn trong nguyên tÃc đo l°áng và thĉa nhÁn thuÁ thu nhÁp hoãn l¿i, tài sÁn và nā phÁi trÁ; (ii) đánh giá l¿i nhà x°ãng và thiÁt bå bÃt đáng sÁn khi viác bù đÃp cho viác đánh giá l¿i khơng cịn xÁy ra trong mát lo¿i tài sÁn; (iii) thiÁu các chuẩn mďc t°¢ng Âng vòi Chun mc K toỏn Viỏt Nam (VAS) trong viác ghi nhÁn doanh thu và tài sÁn vơ hình; (iv) cơng că tài chính, trong đó cơng că tài chính phái sinh phÁi đ°āc đo l°áng theo giá trå hāp lý và áp dăng các quy tÃc chi tiÁt đÅ h¿ch tốn phịng ngĉa rąi ro hoặc hāp nhÃt kinh doanh do thay ỗi phÂng phỏp k toỏn ói vòi li th thÂng m¿i khi hāp nhÃt... Mặt khác, có thÅ có cách kÁ tốn thay thÁ các ph°¢ng pháp đ°āc chÃp nhÁn theo chuẩn mďc kÁ toán, nh°ng viác lďa chòn phÂng phỏp ú cú th bồ nh hóng khơng thích hāp bãi các tác đáng và th (Abedana và cáng sď, 2016).

Cho đÁn nay, Viát Nam đã có rÃt nhiÃu nghiên cću và vÃn đà hồn thián kÁ tốn th TNDN có thÅ kÅ đÁn nh°: Nguyßn Anh HiÃn và Phan Thành Trung (2016), Nguyßn Thå Chuyên và cáng sď (2017), TrÅn Thå Lan H°¢ng (2015), Đào Nam Giang và Vũ Thå Thu Hằng (2019), Vũ Thå Hòa (2016), Ngun Thå Thu Hồn (2020), Ph¿m Quãc ThuÅn (2019)... Các nghiên cću đã há thãng hóa c¢ sã lý ln và th và kÁ tốn th, phân tích đ°āc nhčng đặc điÅm ho¿t đáng cąa các DN, tĉ đó đ°a ra các giÁi pháp hồn thián há thãng kÁ tốn th phù hāp vßi các đãi t°āng nghiên cću. Tuy nhiên, h¿n chÁ lßn nhÃt cąa các nghiên cću trong n°ßc là tÃt cÁ các nghiên cću đÃu tiÁp cÁn kÁ tốn th TNDN dďa trên VAS. Do đó, kÁt q nghiên cću có thÅ khơng cịn phù hāp trong bói cnh chuyn ỗi t VAS sang IFRS n nm 2025, mỏt cuỏc chuyn ỗi t mỏt bỏ chuẩn mďc BCTC quen thuác sang mát bá chuẩn mďc đã hián hču trên thÁ gißi vßi nhčng thay ỗi mòi. Ngoi ra, cỏc nghiờn cu nòc ngoi và kÁ toán thuÁ TNDN cũng đ°āc quan tâm nh°: Martins và Sa (2018); Weinstein (2015); Flowerdew và Wan (2006); Komala (2012) &. Đây là các nghiên cću đånh tính vßi kÁt quÁ nghiên cću đ°āc rút ra tĉ nghiên cću các tr°áng hāp điÅn hình cąa các DN có sai sót kÁ tốn th TNDN xÁy ra trong thďc tÁ. Do đó, trên c¢ sã phân tích Ánh h°ãng cąa chính sách thuÁ đÁn viác áp dăng kÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

toán thuÁ TNDN, doanh thu, chi phớ phõn bỗ hai k hay nh hóng ca thu thu nhÁp hoãn l¿i, măc tiêu cąa nghiên cću này nhằm tìm ra các hàm ý quÁn trå nhằm hồn thián kÁ tốn th TNDN cho các DNVN trong bói cnh chuyn ỗi theo IFRS. Tĉ nhčng lý do trên, tác giÁ cho rằng viác nghiên cću <Kể toán thuế thu

<i><b>nhập doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập quốc tế về kế tốn= là vÃn đà cÅn </b></i>

thiÁt và có ý ngh*a trong bãi cÁnh hián nay.

<b>2. Tổng quan tài liáu nghiên cāu </b>

<i><b>2.1. Các nghiên cứu về Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

Nurnber (1971) lÁp luÁn rằng viác thĉa nhÁn và coi thuÁ TNDN là mát khoÁn CP phù hāp vßi lý thuyÁt đác quyÃn, trong khi coi nó nh° mát sď phân phãi TN s phự hp hÂn vòi lý thuyt thc thÅ. So vßi Carey (1944), Nurnber (1971) đ°a ra nhčng phân tích că thÅ và thďc tÁ h¢n trong viác ghi nhÁn thuÁ TNDN. Ông tin rằng lý thuyÁt đác quyÃn s¿ phát huy tác dăng trong phát triÅn kinh tÁ, do đó viác coi thuÁ TNDN là mát khoÁn CP s¿ phù hāp h¢n trong t°¢ng lai.

CÁ Carey (1944) và Nurnber (1971) đÃu áp dăng quan điÅm lý thuyÁt kÁ toán trong viác ghi nhÁn thuÁ TNDN hián hành mà không đà cÁp đÁn viác coi nó nh° mát khoÁn CP s¿ Ánh h°ãng nh° thÁ nào đÁn các chã sã BCTC liên quan hoặc các ph°¢ng pháp kÁ tốn th TN hoãn l¿i đ°āc sċ dăng đÅ xċ lý mãi quan há phćc t¿p giča các măc tiêu kÁ toán. chính sách th trong viác cung cÃp nhčng thơng tin hču ích và thuÁ TNDN trên BCTC cho ng°ái sċ dăng thông tin. CÁ hai nghiên cću đÃu nhằm măc đích phăc vă các nhà lÁp pháp trong viác thiÁt lÁp các CMKT và các nhà nghiên cću kÁ tốn, nh°ng khơng tÁp trung vào viác cÁi thián thďc hành kÁ toán thuÁ TNDN trong các công ty că thÅ.

Buckwold (2000) đã làm rõ viác xác đånh TN và thuÁ TNDN đãi vßi hai đãi t°āng chính là DN và ng°ái lao đáng. Nghiên cću đánh giá tác đáng cąa c¢ cÃu, hỡnh thc tỗ chc DN n viỏc xỏc ồnh thuÁ, ghi nhÁn TN, CP trong xċ lý tài sÁn và tng giÁm vãn khi xác đånh ngh*a vă thuÁ. Nghiên cću làm rõ bÁn chÃt cąa thuÁ TNDN, các yÁu tã Ánh h°ãng đÁn nó và tÅm quan trßng cąa viác xây dďng chiÁn l°āc thuÁ. Ph°¢ng pháp nghiên cću dďa trên c¢ sã lý luÁn và thuÁ, chính sách thuÁ quãc gia và xác đånh thďc tÁ thuÁ TNDN đãi vßi các DN và ng°ái lao đáng đ°āc lďa chßn đÅ đánh giá và đ°a ra h°ßng d¿n că thÅ trong viác xác đånh thuÁ TNDN. Tuy nhiên, nghiên cću ch°a đ°a ra đ°āc ph°¢ng pháp xây dďng chiÁn l°āc thuÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cho DN, cũng nh° ch°a đà cÁp đÁn viác ghi nhÁn thuÁ TNDN hián hành, xác đånh và ghi nhÁn thuÁ TN hoãn l¿i hay cung cÃp các thơng tin hču ích và thuÁ TNDN trên BCTC.

Nghiên cću cąa Mai Ngßc Anh (2014) tóm tÃt ba u tã chính Ánh h°ãng đÁn mãi quan há giča tiêu chuẩn kÁ tốn và chính sách th, bao gåm: mơ hình cÃu trúc pháp lý cąa mßi quãc gia, bÁn chÃt sã hču và há thãng chính trå cąa quãc gia, và mćc đá phát triÅn kinh tÁ, đặc biát là sď phát triÅn cąa thå tr°áng chćng khoán. Nhčng yÁu tã này là nhčng yÁu tã ã mćc đ¿i trà Ánh h°ãng đÁn viác thiÁt lÁp khung pháp lý cho kÁ tốn th DN và khơng Ánh h°ãng trďc tiÁp đÁn kÁ toán thuÁ trong các DN că thÅ. Tuy nhiên, chúng thuác và tác đáng tĉ mơi tr°áng kinh tÁ đÁn kÁ tốn, nh° đã đ°āc đà cÁp bãi Nobes và Parker (1995) tĉ mát góc nhìn khác.

Các nghiên cću tr°ßc đây đã chú trßng vào tác đáng chung cąa viác áp dăng chuẩn mďc IFRS và các vÃn đà liên quan. Ví dă, Ermakova & Gudshatullaeva (2016) đã nghiên cću viác áp dăng chuẩn mďc thuÁ đåa ph°¢ng ã Nga và sď phù hāp cąa chúng vßi IAS 12 "ThuÁ thu nhÁp" trong viác xây dďng CBTC hāp nhÃt. Nghiên cću này đã sċ dăng nhiu phÂng phỏp phõn tớch v tỗng hp d liỏu đÅ thu thÁp thông tin. KÁt quÁ cho thÃy có nhčng vÃn đà song song trong viác áp dăng CMKT ã Nga và quãc tÁ. Nghiên cću khuyÁn nghå cÅn thiÁt phÁi cung cÃp các BCTC thãng nhÃt và phù hp vòi c chun mc ồa phÂng v quóc t, đång thái cÁi cách há thãng kÁ toán đåa ph°¢ng t¿i Nga.

Mát sã nghiên cću khác đã quan tâm đÁn hành vi trãn thuÁ trong quá trình kÁ tốn th TNDN. Ví dă, Zeng (2019) đã tiÁn hành nghiên cću thďc nghiám trên mát m¿u công ty niêm yÁt tĉ 36 quãc gia đÅ kiÅm tra tác đáng cąa các tiêu chuẩn kÁ toán và quÁn trå đãi vßi hành vi trãn thuÁ TNDN. Nghiên cću này phát hián rằng các công ty ỏp dng IFRS ớt cú xu hòng trón thu hÂn so vßi các cơng ty áp dăng CMKT qc gia. Nghiên cću cũng chã ra rằng chÃt l°āng quÁn trå ã mßi quãc gia và viác áp dăng IFRS có mãi quan há tích cďc vßi hành vi tránh thuÁ. Viác áp dăng IFRS giúp giÁm tình tr¿ng trãn thuÁ bằng cách nâng cao chÃt l°āng kÁ tốn và cơng bã thơng tin, đång thái cung cÃp c¢ chÁ ràng bc trong viác giÁm tình tr¿ng tránh thuÁ TNDN ã các quãc gia có quÁn trå yÁu kém. Đång thái, viác áp dăng IFRS cũng giúp BCTC cąa DN trã nên minh b¿ch và tin cÁy

<i><b>Các nghiên cứu về thuế thu nhập hoãn lại </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đã có nhiÃu nghiên cću v s khỏc biỏt gia k toỏn hoc TN sỗ sách và TNCT hoặc có thÅ đánh giá, là sď kÁt hāp giča TN v*nh vißn và thái gian hoặc khác biát t¿m thái (Phillips, Pincus và Rego 2003, Hanlon 2005, Cho, Wong và Wong 2006). Chính nhčng khác biát và thái gian/t¿m thái này mà th TNCT hỗn l¿i đ°āc tính trên đó đã t¿o ra mát cuác tranh luÁn lßn và viác liáu th TN hỗn l¿i có đóng góp vào các măc tiêu cąa BCTC cho măc đích chung.

Có nhiÃu nghiên cću đã đ°āc tiÁn hành đÅ khÁo sát sď khỏc biỏt gia k toỏn hoc TN sỗ sỏch và TN chåu thuÁ, và có thÅ đánh giá là sď kÁt hāp giča TN v*nh vißn và thái gian hoặc khác biát t¿m thái (Phillips, Pincus và Rego 2003, Hanlon 2005, Cho, Wong và Wong 2006). Các khác biát và thái gian/t¿m thái này đã t¿o ra mát cuác tranh luÁn lßn và viác liáu thuÁ TN hỗn l¿i có đóng góp vào các măc tiêu cąa BCTC cho măc đích chung.

Tr°ßc đây, nhiÃu nghiên cću đã đặt câu hái và tính hču ích cąa thuÁ hoãn l¿i trong viác dď đốn dịng tiÃn trong t°¢ng lai (Cheung, Krishnan và Min 1997, Legoria và Sellers 2005, Chludek 2011, Laux 2011), hoc nh hóng ca nú n giỏ cỗ phiÁu (Chaney và Jeter 1994, Lev và Nissam 2004, Diehl 2010), hoặc tính hču ích đãi vßi các nhà phân tích (Van Horne và Wachowicz Jnr 2008). Các nghiên cću này cũng đã đặt câu hái và CP tính th hỗn l¿i (Cheung và cáng sď. 1997) và xem liáu CP chuẩn bå th hỗn l¿i có lßn h¢n lāi ích hay khơng (Chludek 2011). Abedana, Omane-Antwi và Owiredu (2016) đã chã ra rằng viác áp dăng IFRS/IAS đã giÁm gánh nặng thuÁ và giÁm sã thuÁ phÁi náp cąa các công ty niêm yÁt t¿i Sã giao dåch chćng khoán Ghana tĉ nm 2007 đÁn 2008. Tuy nhiên, nghiên cću này chã áp dăng cho Ghana và không thÅ áp dăng cho Nigeria.

Mát sã nghiên cću đã khám phá các thành phÅn cąa thuÁ hoón li cú liờn quan n giỏ cỗ phiu. Các thành phÅn này bao gåm khÃu hao, phúc lāi ca nhõn viờn, TN cha thu c v tỗn thÃt. Các thành phÅn cąa ThuÁ TNDN hoãn l¿i phÁi trÁ bao gåm khÃu hao, CP trÁ tr°ßc và DT hoãn l¿i (Diehl, 2010). Các nghiên cću đã chã ra rằng ng°ái sċ dăng BCTC th°áng xem tài sÁn th TN hỗn l¿i là có lāi cho TN trong t°¢ng lai và th hỗn l¿i phÁi trÁ là bÃt lāi

ThuÁ hoãn l¿i cũng hß trā trong viác dď đoán các khoÁn thanh toán thuÁ trong t°¢ng lai. Cheung và cáng sď (1997) đã điÃu tra mãi quan há giča thuÁ hoãn l¿i và các khn thanh tốn th trong t°¢ng lai. Có ba tình hng khác nhau đ°āc

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xem xét. Tuy nhiên, nghiên cću này có mát sã h¿n chÁ, bao gåm viác lo¿i trĉ các thay ỗi hiỏn ti v thu hoón li phi trÁ và tài sÁn th hỗn l¿i, và nó chã áp dăng trong ba khoÁng thái gian tiêu chuẩn kÁ toán.

Doehring (2011) đã làm rõ bÁn chÃt và vai trị cąa th TNDN hỗn l¿i trong viác ra quyÁt đånh và giám sát HĐKD cąa các DN. Măc tiêu nghiên cću là phân tích vai trị cąa th TNDN hỗn l¿i trong DN nơng nghiáp trên c só lý lun v vai trũ thc tiòn cąa thuÁ TNDN trong l*nh vďc nông nghiáp. Nghiên cću nhằm làm rõ tác đáng cąa thuÁ TNDN hoãn l¿i đÁn quyÁt đånh cąa ng°ái sċ dăng thông tin trên BCTC. Tuy nhiên, nghiên cću ch°a trďc tiÁp đà cÁp đÁn các vÃn đà kỹ thuÁt trong viác xác đånh, ghi nhÁn và trình bày th TNDN hỗn l¿i trên BCTC, khiÁn thông tin và thuÁ TNDN trên BCTC trã nên hču ích h¢n cho ng°ái sċ dăng. Tuy nhiên điÃu này khơng phÁi lúc nào cũng đúng vì th TN hỗn l¿i phÁi trÁ rÃt quan trßng đãi vßi thå tr°áng vì chúng cho biÁt mćc đá mà mßi thďc thÅ đang tãi thiÅu hóa TN th.

PhÅn lßn các nghiên cću kÁt luÁn rằng thuÁ TN hỗn l¿i tng dÅn hču ích, khơng giÁi qut đ°āc vÃn đà và chi phí tính th hỗn l¿i theo mát trong hai cách tiÁp cÁn BCĐKT hoặc cách tiÁp cÁn báo cáo TN so vßi cách tiÁp cn bỗ sung thụng tin thu hoón li cung cÃp. Van Horne và Wachowic Jnr (2008) tóm tÃt cách tiÁp cÁn cąa các nhà phân tích khi đånh giỏ cỗ phiu v nhn thy cỏc nh phõn tớch cáng chi phí th hỗn l¿i vào TN rịng và tài sÁn thuÁ TN hoãn l¿i hoặc nā phÁi trÁ đãi vßi vãn chą sã hču vì nó khơng hču ích cho viác tính tốn cąa hß.

<i><b>2.2. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và thuế </b></i>

Aisbit (2002) đã chã ra mãi quan há chặt ch¿ giča thuÁ và kÁ toán. Măc tiêu cąa thuÁ TNDN là t¿o nguån thu cho ngân sách nhà n°ßc và đ¿t đ°āc các măc tiêu quÁn lý kinh tÁ v* mô, trong khi măc tiêu cąa kÁ toán là cung cÃp thơng tin hču ích và tình hình tài chính cąa DN cho măc đích ra quyÁt đånh. Mãi quan há này có thÅ d¿n đÁn khó khn trong viác cung cÃp thơng tin hču ích trên BCTC.

Speake (2011) đã xác nhÁn rằng các quy đånh và thuÁ chã đ°āc sċ dăng đÅ tính sã thuÁ TNDN phÁi náp. Các ph°¢ng pháp nghiên cću cąa Aisbit (2002) và Speake (2011) dďa trên lý thuyÁt và phân tích các quy đånh và kÁ tốn và th đÅ đ°a ra quan điÅm cá nhân và mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ. ĐiÃu này nhằm kích thích nghiên cću sâu h¢n cho các nhà nghiên cću kÁ tốn và các đ¢n vå chåu trách

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhiám phát triÅn chuẩn mďc và há thãng kÁ toán, cũng nh° giúp DN và kÁ tốn viên hiÅu rõ h¢n và mãi quan há giča kÁ tốn và th.

Mai Ngßc Anh (2014) đã thďc hián nghiên cću và <Mãi quan há giča chÁ đá kÁ tốn và chính sách th TNDN=, nghiên cu ny ó cung cp cỏi nhỡn tỗng quan v khuụn khỗ phỏp lý ca chớnh sỏch k toỏn và thuÁ TNDN, xác đånh các yÁu tã Ánh h°ãng đÁn mãi quan há này, và đánh giá °u, nhc im ca gúc ỏ tỗng hp v gúc đá t°¢ng đãi đác lÁp giča quy đånh chính sách thuÁ và há thãng kÁ toán.

Mćc đá phă thuác giča kÁ toán và thuÁ khác nhau tùy thuác vào quy mô DN. (Roe 2014) nghiên cću và mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ ã Romania và phân tích các yÁu tã Ánh h°ãng. Thái gian nghiên cću kéo dài 45 ngày tĉ tháng 7 đÁn tháng 8 nm 2011, m¿u nghiên cću đ°āc chßn ng¿u nhiên tĉ 1710 đãi t°āng ã Romania. KÁt qu cho thy viỏc chuyn ỗi t US GAAP sang IFRS không chã Ánh h°ãng đÁn viác lÁp BCTC mà cón có tác đáng đÁn cÁ các vÃn đà thuÁ TNDN.

Mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ TNDN cũng phă thuác vào nhiÃu yÁu tã khác nh° CMKT, thå tr°áng vãn, c¢ chÁ quÁn trå DN, thą tăc kÁ toán, quy tÃc kÁ toán, măc tiêu cąa tĉng l*nh vďc khoa hßc, đånh h°ßng kinh tÁ vi mô và v* mô, đác lÁp thái gian v lónh thỗ, tuõn th thu (Cuzdriorean, 2010).

Mói quan há giča kÁ toán và thuÁ TNDN cũng phă thuác vào sď đác lÁp t¿o ra nhčng khác biát quan trßng v*nh vißn và t¿m thái giča TN kÁ toán và TNCT. (Gallego, 2004) nghiên cću và mãi quan há giča các quy tÃc kÁ toán và thuÁ TNDN trong các công ty niêm yÁt ã Tây Ban Nha. Nghiên cću phân tích hành vi cąa các công ty niêm yÁt Tây Ban Nha giai đo¿n 1996 đÁn 1998, bao gåm cỏch ỏp dng phÂng phỏp phõn bỗ thu TNDN giča các kỳ kÁ toán, sã l°āng và lo¿i CP liên quan đÁn thuÁ và báo cáo khác biát. Hu ht cỏc DN ó phÂng phỏp phõn bỗ thu TNDN và báo cáo sď khách biát. Tuy nhiên, nghiên cću ch°a chã rõ các giao dåch nào đ°āc thďc hián. Trong các ho¿t đáng t¿o ra sď khác biát CP thuÁ TNDN nh°: chÁ đá phúc lāi; phă cÃp l°¢ng h°u; điÃu chãnh tiÃn tá; khÃu hao nhanh hoặc mißn tái đÅu t° là nhčng hot ỏng phỗ bin nht.Tuy nhiờn cú tớnh ỏc lp trong các quy đånh tính tốn, sď phă thc l¿n nhau trong thďc tÁ là mát đặc điÅm cąa låch sċ th và kÁ tốn cąa mßi qc gia.

Nguyên Vn C°¢ng (2018) sċ dăng dč liáu tĉ cuác pháng vÃn và các BCTC công bã trên sàn chćng khoán HOSE và HNX tĉ nm 2005 đÁn 2015. KÁt quÁ cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thÃy 61% các chuyên gia và nhà quÁn lý cho rằng cÅn có sď liên kÁt giča kÁ tốn và th, trong khi tỷ lá cho các xu h°ßng khác nh° "KÁ tốn là c¢ sã đÅ tính th", "KÁ tốn và th t°¢ng đång nhau" và "KÁ tốn và thuÁ đác lÁp vßi nhau" lÅn l°āt là 19%, 12% và 6%. Xu h°ßng "KÁ tốn dďa vào th" có tỷ lá thÃp nhÃt là 2%.

Tr°¢ng Thùy Vân (2019) nghiên cću 185 DN niêm yÁt trên thå tr°áng chćng khoán Viát Nam tĉ 2007 đÁn 2016 và cho thÃy tỷ lá đác lÁp giča kÁ toán và thuÁ là thÃp, vßi thuÁ Ánh h°ãng đÁn kÁ tốn và lÃn át kÁ tốn trong thďc tÁ vßi tỷ lá mãi liên há giča kÁ toán và thu l 71,46%.

Nguyòn Cụng PhÂng (2010) nghiên cću và mãi liên kÁt giča kÁ toán và thuÁ ã Viát Nam. Nghiên cću lý thuyÁt và há thãng măc tiêu cąa kÁ toán và thuÁ, tĉ đó đ°a ra các d¿ng liên kÁt giča thuÁ và kÁ toán ã Viát Nam cho mát sã đãi t°āng giao dåch điÅn hình. KÁt q phân tích lý thuyÁt cho thÃy mćc đá liên kÁt chặt ch¿ giča kÁ tốn và th ã n°ßc ta. Liên kÁt chặt ch¿ giča kÁ toán và thuÁ s¿ giÁm chi phí vÁn dăng cąa ng°ái náp thuÁ. Nghiên cću cũng cho thÃy nhÁn dián mćc đá liên kÁt giča kÁ tốn và th có ý ngh*a thiÁt thďc không chã trong quÁn lý điÃu hành v* mơ mà cịn trong thďc hành kÁ tốn và th ã các DN.

Ngoài các nghiên cću trên cịn có nhiÃu nghiên cću khác và mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ TNDN nh° (Radcliffe (1993), Hoogendoorm (1996), James (2019), Napoca (2014), Cuzdriorean (2010), Aisbit (2002), Logan (2011), Freedman (2004). HÅu hÁt các nghiên cću này đÃu thĉa nhÁn rằng mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ là phćc t¿p và Ánh h°ãng đÁn tính hču ích cąa thơng tin cung cÃp trên BCTC. Xu h°ßng cąa các nghiên cću này là tÁp trung vào sď đá lÁp t°¢ng đãi giča kÁ toán và thuÁ. Các nghiên cću này dďa trên lý thuyÁt và xu h°ßng phát triÅn cąa nÃn kinh tÁ đÅ đ°a ra các nhân đånh và mãi quan há này.

<i><b>2.3. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

(Nobes và Parker, 1995) đã nghiên cću và quan điÅm lý thuyÁt thďc thÅ, nghiên cću cho rằng các nhà đÅu t° vãn chą sã hču cung cÃp tín dăng đÃu là các nhà cung cÃp vãn và có Ánh h°ãng đÁn kÁ tốn, bao gåm cÁ kÁ tốn th TNDN. Hß cũng nhÁn thÃy rằng các yÁu tã nh° biÁn cã låch sċ và tình hình l¿m phát, đ°āc gßi chung là nhân tã tình hình kinh tÁ chính trå qc gia cũng có tác đáng đÁn kÁ tốn. Nhân tã này thc nhóm nhân tã v* mơ, tác đáng cąa mơi tr°áng tình hình kinh tÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

chính trå qc gia đÁn cơng tác kÁ tốn. KÁ tốn th TNDN chåu Ánh h°ãng lßn tĉ môi tr°áng kinh tÁ do thuÁ TNDN là mát công că điÃu tiÁt v* mô.

(Holland & Jackson, 2002) đã chã ra 5 nhân tã thúc đẩy các DN điÃu chãnh TN bao gåm: lāi nhuÁn t cỗ phiu, che du thụng tin, to hỡnh nh cho giám đãc, đãi phó vßi chính sách pháp luÁt và các đáng c¢ nái bá khác.

(Noor và cáng sď, 2007) đã nhÁn thÃy sď hß trā chun mơn tĉ các chun gia qc tÁ, chính sách tuyÅn dăng và đào t¿o nhân viên kÁ toán cũng đ°āc xem là nhân tã quan trßng Ánh h°ãng đÁn vÁn dăng và cÁi các chính sách kÁ tốn. Cơng nghá thơng tin cũng đ°āc xem là mỏt nhõn tó quan tròng nh hóng n tỗ chc há thãng thơng tin kÁ tốn th TNDN.

(Komala, 2012) cho rằng nhân lďc kÁ tốn cũng có Ánh h°ãng đÁn chćc há thãng thông tin kÁ tốn trong DN. Tóm l¿i, các nghiên cću này đã chã ra rằng kÁ tốn th TNDN khơng chã phă thuác vào các quy đånh mà còn chåu sď tác đáng cąa mãi quan há cung 3 cÅu và đặc điÅm cąa thďc tr¿ng nên kinh tÁ, vn hóa, xá hái trong tĉng giai đo¿n låch sċ.

Các nghiên cću trong n°ßc và các nhân tã Ánh h°ãng đÁn kÁ toán thuÁ TNDN có thÅ kÅ đÁn nh°: nghiên cću cąa Bùi Thå Mai Hoa và Nguyßn Thå TuyÁt Hoa (2015), Ngun Thå Thu Hồn (2016), TrÅn Đình Khơi Ngun (2013), Đồn Ngßc Phi Anh và Cao Thå Hoa (2016), Ph¿m Thå Bích Vân ( 2012), Bùi Thå Mỹ Ngân (2012), ĐÁu Thå Kim Thoa (2015), Tô Hång Thián (2017) đã khám phá nhiÃu yÁu tã Ánh h°ãng đÁn kÁ toán thuÁ TNDN ã Viát Nam. Các yÁu tó ny bao gồm thay ỗi giỏm óc iu hnh, t lỏ só hu cỗ phn ca giỏm óc, loi TN u ói, thay ỗi chớnh sỏch thu TNDN, chính sách giÁm th cąa nhà n°ßc, quy mơ DN, chính sách tãi đa hóa lāi nhn, kÁ hoch phỏt hnh cỗ phiu, chớnh sỏch k toỏn, ti liáu thďc hành, trình đá hßc vÃn. cąa kÁ tốn viên, há thãng th TNDN, vai trị cąa kiÅm toán và chuyên gia, giám sát kiÅm soát tài chính, đặc điÅm kinh tÁ và xã hái, sď phćc t¿p cąa CMKT, nhÁn thćc và quÁn lý, trình đá cąa kÁ toán viên và các yÁu tã cơng nghá thơng tin.

TrÅn Thå H°¢ng (2019) đã hồn thián mát nghiên cću và kÁ toán thuÁ TNDN trong các DN xây lÃp t¿i thành phã Hà Nái. KÁt quÁ nghiên cću cho thÃy có các nhân tã Ánh h°ãng đÁn kÁ tốn thuÁ TNDN trong các DN xây lÃp t¿i thành phã Hà Nái, bao gåm: áp lďc cân đãi giča lāi ích và chi phí, nhÁn thćc cąa lãnh đ¿o DN,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đặc điÅm nÃn kinh tÁ, chÃt l°āng nguån nhân lďc, công nghá thông tin, tỗ chc hòng dn thc hián và thanh kiÅm tra, cũng nh° chính sách pháp luÁt.

Nguyßn Vn Dũng và Ph¿m Nguyßn Khánh Linh (2021) đã tiÁn hành mát nghiên cću và các nhân tã Ánh h°ãng đÁn viác áp dăng CMKT thuÁ TNDN t¿i các DN Đång Nai. Nghiên cću này sċ dăng ph°¢ng pháp lÃy m¿u khơng xác st và tÁp trung vào các DN t¿i tãnh Đång Nai. Các chuyên gia, bao gåm giám đãc điÃu hành, giám đãc tài chính và kÁ tốn tr°ãng, đã đ°āc pháng vÃn trong quá trình nghiên cću. KÁt quÁ phân tích mơ hình håi quy tun tính cho thÃy rằng quy mơ DN, nng lďc nhân viên kÁ tốn, kim toỏn ỏc lp, hò tr t vn tỗ chc nghà nghiáp, trình đá và nhÁn thćc cąa nhà quÁn lý, tuân thą quy đånh kÁ toán và áp lďc tĉ thuÁ đÃu Ánh h°ãng đÁn viác áp dăng CMKT thuÁ TNDN t¿i các DN Đång Nai. Tuy nhiên, nghiên cću này chã tìm ra các nhân tã Ánh h°ãng mà ch°a đ°a ra các giÁi pháp că thÅ đÅ các DN Đång Nai có thÅ áp dăng CMKT thuÁ TNDN mát cách hiáu quÁ.

TrÅn Thu Vân và Đinh Thå Mỹ Hång (2022) đã tiÁn hành mát nghiên cću và viác áp dăng CMKT thuÁ TNDN trên đåa bàn tãnh Bình Đånh. Nghiên cu ny ó tỗng quan cỏc ti liỏu trong n°ßc và n°ßc ngồi và viác áp dăng CMKT th TNDN và đ°a ra mát mơ hình nghiên cću gåm 7 nhân tã Ánh h°ãng, bao gåm quy mô DN, kim toỏn ỏc lp, hò tr cỏc tỗ chćc nghà nghiáp, trình đá nhÁn thćc cąa nhà quÁn lý, tuân thą quy đånh kÁ toán, áp lďc tĉ thuÁ và nng lďc cąa kiÅm toán viên.

Trờn c só tỗng quan ti liỏu, tỏc gi s lďa chßn, đánh giá các nhân tã Ánh h°ãng đÁn kÁ tốn th TNDN t¿i các cơng ty xây dďng trên đåa bàn Hà Nái. Viác đánh giá, phân tích, đo l°áng các yÁu tã này s¿ là c¢ sã đà xt các giÁi pháp hồn thián cơng tác kÁ tốn th TNDN.

<i><b>2.4. Khoảng trống nghiên cứu </b></i>

➢ KhoÁng trãng và đånh h°ßng nghiên cću

L°āc khÁo các nghiên cću cho thÃy, các nghiên cću và kÁ tốn th TNDN cịn nhiÃu h¿n chÁ và chÃt l°āng và khÁ nng ćng dăng trong thďc tißn. Liên quan đÁn viác đånh giá giá trå hāp lý cąa mát tài sÁn và so sánh vßi c¢ sã tính th cąa tài sÁn đó, vai trị cąa kÁ tốn tài chính tách biát vßi vai trị cąa kÁ tốn th; nói cách khác là <đ°āc phân đånh khá rõ ràng=. Các nghiên cću ch°a chã ra đ°āc nhčng h¿n chÁ trong cách tính thuÁ TNDN; cách vÁn dăng hay cách trình bày báo cáo; và các khó khn và bÃt cÁp trong ph°¢ng pháp đo l°áng, ghi nhÁn kÁ tốn th TNDN hay

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trình bày trên BCTC kÁ tốn th TNDN, tĉ đó d¿n đÁn các vÃn đà và trãn thuÁ, thÃt thoát thuÁ trong thďc tißn. Ngồi ra, các nghiên cću tiÁp cÁn kÁ toán thuÁ TNDN dďa trên chuẩn mďc kÁ toán Viát Nam VAS, mát sã nghiên cću chã gißi thiáu và chuẩn mďc báo cáo tài chính quãc tÁ, ch°a đi sâu và các kỹ thuÁt đo l°áng, ghi nhÁn và trình bày thơng tin kÁ tốn th TNDN trên BCTC trong điÃu kián hái nhÁp chuẩn mďc báo cáo tài chính quãc tÁ.

➢ KhoÁng trãng và ph¿m vi nghiên cću

Trong bãi cÁnh hái nhÁp quãc tÁ và dißn biÁn khó khn cąa nÃn kinh tÁ nhčng nm gÅn đây, há thãng VBPL và thuÁ TNDN dÅy đặc, chồng chộo, liờn tc thay ỗi khụng nhng khụng thÅ c¿nh tranh vßi qc tÁ mà cịn gây khó khn cho DN. Do đó, viác xác đånh đúng các phát sinh chênh lách t¿m thái giča kÁ toán vßi` th TNDN và kÁt chun lß làm cơng tỏc k toỏn thu TNDN luụn luụn thay ỗi. Viác cÁp nhÁt th°áng xuyên nhčng yÁu tã thúc đẩy cũng nh° gây ra các khó khn, h¿n chÁ cho DNVN trong ho¿ch toán kÁ toán thuÁ TNDN nhằm có nhčng giÁi pháp hß trā kåp thái cũng nh ồnh hòng hon thiỏn cho tÂng lai l iu cÅn thiÁt. Tuy nhiên các nghiên cću tr°ßc chą yÁu chã thďc hián trong ph¿m vi mát l*nh vďc ho¿t đáng kinh doanh, mát đåa ph°¢ng cÃp huyán hoặc cÃp tãnh. Ch°a có nghiên cću nào thďc hián trong ph¿m vi kÁ toán thuÁ TNDN t¿i Viát Nam trong điÃu kián hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

<b>3. Mục tiêu nghiên cāu </b>

LuÁn án nghiên cću và đ°a ra đà xuÃt các giÁi pháp nhằm hồn thián kÁ tốn th TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán. ĐÅ thďc hián măc tiêu này luÁn án cÅn đ¿t đ°āc các măc tiêu că thÅ nh° sau:

(i) Làm rõ nhčng vÃn đà lý luÁn và kÁ toán thuÁ TNDN khi các DN Viát Nam thďc hián IFRS.

(ii) Nghiên cću thďc tr¿ng và kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

(iii) Đánh giá và đo l°áng mćc đá Ánh h°ãng cąa các nhân tã đÁn kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

(iv) Đà xuÃt các giÁi pháp hồn thián kÁ tốn th TNDN t¿i các DN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>4. Đái tượng và ph¿m vi nghiên cāu </b>

<i><b>4.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đãi t°āng nghiên cću cąa luÁn án là kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

<i><b>4.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

<i><b>Về nội dung nghiên cứu: đà tài tÁp trung nghiên cću kÁ toán thuÁ TNDN. </b></i>

Că thÅ, nghiên cću viác đo l°áng, ghi nhÁn và trình bày thơng tin và th TNDN hián hành, thuÁ TNDN hoãn l¿i trên BCTC riêng, BCTC hāp nhÃt và BCTC theo IFRS cąa các DN có vãn đÅu t° n°ßc ngồi, DN niêm yÁt, các DN s¿ tham gia giao dåch chćng khoán trên thå tr°áng HOSE, HNX, UPCOM, OTC. Đặc biát, luÁn án cũng nghiên cću đÁn viác trình bày thơng tin và TS th hỗn l¿i và th hỗn l¿i phÁi trÁ trên BCTC hāp nhÃt cąa các tÁp đồn. Các nÃn tÁng lý ln và kÁ tốn thuÁ TNDN đ°āc dďa trên chuẩn mďc và thông lá kÁ toán Viát Nam và chuẩn mďc BCTC quãc tÁ.

<i><b>Không gian nghiên cứu: Đãi t°āng DN đ°āc lďa chßn đÅ khÁo sát trong </b></i>

luÁn án bao gåm 207 DN có vãn đÅu t° n°ßc ngồi, DN niêm t, các DN s¿ tham gia giao dåch chćng khoán trên thå tr°áng HOSE, HNX, UPCOM, OTC DN. Că thÅ nghiên cću 207 DN, đây là nhčng DN có yêu cÅu cao và áp dăng IFRS. BCTC cąa các cơng ty này đÃu đ°āc kiÅm tốn nên các sã liáu, thông tin đ°āc thu thÁp phăc vă cho nghiên cću có đá tin cÁy cao.

<i><b>Về thời gian: Viác thu thÁp sã liáu khÁo sát phăc vă cho nghiên cću thďc </b></i>

nghiám đ°āc thďc hián trong khoÁng thái gian tĉ tháng 12/2020 đÁn tháng 6/2022. Dč liáu thć cÃp phăc vă cho phân tích thďc tr¿ng kÁ toán thuÁ TNDN t¿i các DN Viát Nam đ°āc nghiên cću trong giai đo¿n 2018-2022.

<b>5. Câu hßi nghiên cāu </b>

ĐÅ đ¿t đ°āc các măc tiêu nghiên cću. luÁn án cÅn trÁ lái đ°āc các câu hái: (i). C¢ sã lý thut kÁ tốn th TNDN và đo l°áng, ghi nhÁn, trình bày thơng tin và xċ lý thơng tin kÁ tốn th TNDN trong hái nhÁp quãc tÁ gåm nhčng nái dung nào?

(i) . KÁ toán thuÁ TNDN thďc hián theo IFRS bao gåm nhčng nái dung nào? (ii). Các DN Viát Nam thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN theo IFRS nh° thÁ nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

(iii). Các nhân tã nào Ánh h°ãng đÁn kÁ toán thuÁ TNDN khi các DN Viát Nam thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN theo IFRS ?

(iv) Các giÁi pháp nào cÅn thďc hián đÅ hồn thián kÁ tốn th TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn.

<b>6. Phư¢ng pháp nghiên cāu </b>

<i><b>6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính </b></i>

Ph°¢ng pháp này bao gåm thu thÁp tài liáu tĉ nhčng cơng trình nghiên cću, bài báo, các luÁn án nghiên cću chuyên ngành, các BCTC, quan sát thďc đåa, nghiên cću tr°áng hāp điÅn hình gÅn đây và kÁ tốn th TNDN trong mát sã DN đÅ tìm ra tr°áng hāp điÅn hình và kÁ tốn thuÁ TNDN theo luÁt thuÁ, CMKT thuÁ TNDN Viát Nam và IFRS khi hái nhÁp quãc tÁ. Sċ dăng bằng ph°¢ng pháp tình hng vßi cơng că thÁo ln nhóm, tho lun tay ụi, phõn tớch, so sỏnh, tỗng hp, pháng vÃn các cán bá kÁ toán thuÁ trong các DN, các chuyên gia trong l*nh vďc kÁ toán th, kÁ tốn tr°ãng, giÁng viên có kinh nghiám giÁng d¿y kÁ tốn th đång thái có kinh nghiám thďc tÁ làm kÁ tốn cho các cơng ty và các CEO trong các DN đã và đang trong quỏ trỡnh chuyn ỗi kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán. KÁt quÁ đ¿t đ°āc tĉ ph°¢ng pháp nghiên cću tình hng giÁi quyÁt đ°āc câu hái nghiên cću sã 3 là nhÁn dián đ°āc các nhân tã Ánh h°ãng đÁn công tác kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán.

<i><b>6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng </b></i>

Tĉ kÁt quÁ nghiên cću cąa ph°¢ng pháp đånh tính tác giÁ tiÁp tăc đ°a vào đo l°áng, kiÅm đånh thông qua bÁng khÁo sát các câu hái đãi vßi đãi t°āng là giÁng viên d¿y kÁ tốn th, nhčng ng°ái đang làm cơng tác kÁ toán thuÁ, t° vÃn kÁ toán thuÁ t¿i các DN Viát Nam đÅ xác đånh các nhân tã Ánh h°ãng đÁn áp dăng kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn. Cơng că thu thÁp dč liáu ã ph°¢ng pháp này là hình thćc gċi bÁng câu hái khÁo sát trďc tiÁp đÁn các đãi t°āng.

<i><b>Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Sau khi đã hình thành đ°āc bÁng câu hái </b></i>

gåm thang đo các khái niám, nghiên cću tiÁn hành điÃu tra s¢ bá và phân tích đånh l°āng nhằm đÁm bÁo đá tin cÁy và phù hāp cho các thang đo. ĐÅ tng đá tin cÁy cąa thang đo khi vÁn dăng nghiên cću đånh l°āng chính thćc vßi quy mơ m¿u lßn, tác giÁ tiÁn hành đánh giá s¢ bá đá tin cÁy và các giá trå cąa thang đo bằng há sã tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cÁy Cronbach9s Alpha và phân tích nhân tã khám phá (EFA) thơng qua phÅn mÃm xċ lý SPSS 25.0 đÅ sàng lßc, lo¿i bá các biÁn quan sát không đáp ćng tiêu chuẩn (biÁn rác), că thÅ:

B°ßc 1: Thu thÁp dč liáu nghiờn cu ồnh lng s bỏ vòi só mu nhỏ bằng cách phát ra 170 bÁng câu hái khÁo sát cho cá nhân đang làm viác t¿i các DN (Thãng kê sã l°āng khÁo sát t¿i tĉng đåa ph°¢ng đ°āc trình bày trong Phă lăc 5)

B°ßc 2: Sċ dăng phÅn mÃm phân tích thãng kê SPSS 25.0 đÅ xċ lý dč liáu,

<i><b>đánh giá s¢ bá đá tin cÁy và các giá trå cąa thang đo=, că thÅ: </b></i>

Đánh giá s¢ bá đá tin cÁy và các giá trå cąa thang đo bằng há sã tin cÁy Cronbach9s Alpha.

+ Phân tích nhân tã khám phá (EFA) đÅ ỏnh giỏ giỏ trồ thang o (tớnh Ân hòng, giá trå hái tă và giá trå phân biát). Dùng phÂng phỏp trớch Principal Axis Factoring vòi phộp xoay Promax có ph°¢ng sai trích bé h¢n nh°ng phÁn ánh cÃu trúc dč liáu chính xác h¢n (Gerbing và Anderson, 1988 trích trong Ngun Đình Thß, 2013). Mặt khác, theo Ngun Đình Thß (2013), trong nghiên cću s bỏ, kớch thòc mu thỏng nhỏ vỡ vy, nÁu xem xét tÃt cÁ thang đo cùng mát lúc chúng ta s¿ gặp khó khn và kích th°ßc m¿u. Vì vÁy, mặc dù khơng hồn chãnh nh°ng chúng ta có thÅ sċ dăng chiÁn l°āc dùng EFA cho tĉng khái niám đa h°ßng và dùng EFA cho tt c cỏc khỏi niỏm Ân hòng. Chỳng ta có thÅ tiÁp tăc đánh giá khi có m¿u lòn hÂn trong nghiờn cu chớnh thc.

<i><b>Nghiờn cu nh lượng chính thức: giai đo¿n nghiên cću đånh l°āng chính </b></i>

thćc nhằm khẳng đånh các yÁu tã cũng nh° các giá trå, đá tin cÁy và mćc đá phù hāp cąa các thang đo các nhân tã Ánh h°ãng đÁn kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán; kiÅm đånh mơ hình nghiên cću và các giÁ thut nghiên cću; nghiên cću đånh l°āng chính thćc đ°āc thďc hián qua các giai

<i><b>đo¿n: </b></i>

B°ßc 1: Thu thÁp dč liáu nghiên cću vßi sã m¿u lßn bằng cách phát ra 500 bÁng câu hái khÁo sát cho cá nhân đang làm viác t¿i các DN Viát Nam (Thãng kê sã l°āng khÁo sát t¿i tĉng đåa ph°¢ng đ°āc trình bày trong. Theo Ngun Đình Thß (2012) xác đånh kích th°ßc m¿u là mát cơng viác khơng dß dàng trong nghiên cću khoa hßc. Kích th°ßc m¿u cÅn cho nghiên cću phă thuác vào nhiÃu yÁu tã nh° ph°¢ng pháp xċ lý (håi quy, phân tích nhân tã khám phá EFA...), đá tin cÁy cÅn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thiÁt. Quá trình thu thÁp dč liáu đã thu đ°āc 470 phiÁu trÁ lái, trong đó có 353 phiÁu trÁ lái bằng bÁn cćng và 117 phiÁu trÁ lái trďc tuyÁn (online Google Form). BÁng khÁo sát các câu hái thông qua thang đo likert 5 mćc đá đ°āc gċi đÁn các đãi t°āng là giÁng viên d¿y kÁ tốn th, nhčng ng°ái đang làm cơng tác kÁ toán thuÁ, t° vÃn kÁ toán thuÁ t¿i 207 DN Viát Nam đÅ xác đånh các nhân tã Ánh h°ãng đÁn kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán. Sau khi kiÅm tra, tác giÁ đã lo¿i ra 51 bÁn trÁ lái không hāp lý, bao gåm các bÁn thiÁu nhiÃu dč liáu và các bÁn mà đáp viên tham gia khÁo sát đã trÁ lái không suy ngh* hoặc cã tình khơng hāp tác. Ci cùng có 419 phiÁu trÁ lái hāp lá đ°āc đ°a vào phân tích dč liáu. KÁt q thãng kê mơ tÁ m¿u khÁo sát chi tiÁt nh° sau:

<b>BÁng 1.1. Tháng kê mô tÁ m¿u nghiên cāu </b>

Frequency Percent <sup>Cumulative </sup><sub>Percent </sub>

<i>Nguồn: kết quả tính tốn từ phần mm SPSS 25.0 Bòc 2: ỏnh giỏ s bỏ ỏ tin cÁy và các giá trå cąa thang đo bằng há sã tin </i>

cÁy Cronbach9s Alpha và phân tích nhân tã khám phá (EFA) thông qua phÅn mÃm xċ lý SPSS 25.0 đÅ tiÁp tăc sàng lßc, lo¿i bá các biÁn quan sát không đáp ćng tiêu chuẩn.

<i><b>Độ tin cậy của thang đo: ngoài viác đo l°áng đá tin cÁy cąa tÁp hāp các </b></i>

biÁn quan sát đo l°áng mát khái niám (nhân tã) thông qua há sã Cronbach9s alpha, đá tin cÁy cąa thang đo đ°āc đánh giá thông qua: (1) Đá tin cy tỗng hp (composite reliability); (2) Ph°¢ng saitrích (variance extracted). ỏ tin cy tỗng hp (<small>c</small>) v tỗng phÂng sai trớch (<small>vc</small><i><b>) c tớnh theo công thćc=: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

p: sã biÁn quan sát,

λ<small>i</small>: há sã chuẩn hóa cąa biÁn quan sát thć i

1 3 λ<small>i</small><sup>2</sup>: ph°¢ng sai cąa sai sã đo l°áng biÁn quan sát thć i.

<i><b>Độ tin cậy tổng hợp: Trong phân tích nhân tã khẳng đånh (CFA), ỏ tin cy </b></i>

tỗng hp l chó só ỏnh giá tãt h¢n Cronbach9s alpha bãi vì nó khơng ph¿m sai lÅm giÁ đånh đá tin cÁy cąa các biÁn là bằng nhau (Gerbing và Anderson, 1988). Theo Hair và cáng sď (2010), thang đo đÁm bo tin cy khi ỏ tin cy tỗng hp >0,6. Ph°¢ng sai trích: Ph°¢ng sai trích phÁn ánh l°āng biÁn thiên chung cąa các biÁn quan sát đ°āc tính tốn bãi biÁn tiÃm ẩn. Thang đo có giá trồ nu phÂng sai trớch phi lòn hÂn 0,5; nÁu nhá h¢n có ngh*a là ph°¢ng sai do sai só o lỏng lòn hÂn phÂng sai c gii thích bãi khái niám cÅn đo, do đó thang đo khơng đ¿t giá trå. Măc tiêu cąa ph°¢ng pháp đånh l°āng này là thơng qua cơng că phân tích EFA đÅ °ßc l°āng há sã håi quy trong mơ hình nghiên cću đÅ đánh giá mćc đá Ánh h°ãng cąa các nhân tã đÁn kÁ toán thuÁ TNDN Viát Nam trong xu thÁ hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn. Tĉ đó, đånh h°ßng cho các đà xt hàm ý qn trå nhằm hồn thián cơng tác kÁ toán thuÁ TNDN theo IFRS trong hái nhÁp qc tÁ và kÁ tốn.

<b>7. Đóng góp mới cÿa đÁ tài </b>

<i><b>7.1 Về mặt lý luận </b></i>

- LuÁn án đã há thãng hóa, làm sáng tá các nái dung lý thuyÁt và thuÁ TNDN, các quy đånh và kÁ toán thuÁ TNDN trong bãi cÁnh hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán ã Viát Nam trên các nái dung: đo l°áng, ghi nhÁn, trình bày thơng tin.

Ln án cũng phân tích các lý thuyÁt nÃn tÁng cũng nh° kÁ toán nghiên cću thďc nghiám tĉ các nghiên cću tr°ßc đÅ tĉ đó, nghiên cću đã xây dďng đ°āc thang đo đÅ đo l°áng viác các DN Viát Nam thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN trong hái nhÁp qc tÁ và kÁ tốn. Trên c¢ sã đó, LuÁn án đã đ°a ra đ°āc 1 sã giÁi pháp hồn thián viác ghi nhÁn, trình bày kÁ toán thuÁ TNDN trong bãi cÁnh hái nhÁp quãc tÁ. đång thái luÁn án cũng đ°a ra đ°āc các giÁi pháp đÅ thďc hián kÁ toán thuÁ TNDN trong điÃu kián hái nhÁp quãc tÁ và kÁ tốn.

Nghiên cću có thÅ sċ dăng 1 só nỏi dung lm c só lun cho cỏc hòng dn ca c quan qun lý nh nòc v k toỏn thu TNDN, bỗ sung thờm lun c cho các nhà nghiên cću khi nghiên cću và thuÁ TNDN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>7.2. Về mặt thực tiễn </b></i>

Nghiên cću là mát cn cć có giá trå đÅ giúp đánh giá thďc tr¿ng và kÁ toán thuÁ TNDN khi các DN thďc hián chính sách kÁ tốn theo IFRS bằng các kỹ thuÁt nghiáp vă kÁ toán thuÁ TNDN cho đÁn nhčng con sã đånh l°āng, că thÅ. KÁ quÁ kiÅm đånh và phân tích håi qui giúp nghiên cću xác đånh đ°āc các nhân tã tác đáng đÁn viác ghi nhÁn, trình bày cho đÁn há thãng hóa thơng tin và th TNDN theo IFRS tĉ khía c¿nh tác đáng trďc tiÁp đÁn tác đáng gián tiÁp kÁ toán thuÁ TNDN. KÁt quÁ nghiên cću có thÅ làm tài liáu tham khÁo cho các DN trong quÁn trå thuÁ TNDN t¿i các DN trong q trình thďc hián chính sách kÁ toán theo IFRS.

<b>8. K¿t c¿u cÿa luÁn án </b>

Ngoài phÅn mã đÅu, kÁt luÁn, danh măc tài liáu tham khÁo và phă lăc, nái dung cąa luÁn án gåm 3 ch°¢ng:

Ch°¢ng 1: C¢ sã lý luÁn và kÁ toán thuÁ thu nhÁp DN.

Ch°¢ng 2: Thďc tr¿ng kÁ tốn th TNDN trong các DN Viát Nam trong bãi cÁnh hái nhÁp quóc t v k toỏn.

ChÂng 3: PhÂng hòng v giÁi pháp hồn thián kÁ tốn th TNDN Viát Nam trong hái nhÁp quãc tÁ và kÁ toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Chư¢ng I: </b>

<b>C¡ Sà LÝ THUY¾T K¾ TỐN THU¾ THU NHÀP DOANH NGHIàP 1.1. Nhÿng v¿n đÁ c¢ bÁn vÁ k¿ tốn thu¿ thu nhÁp doanh nghiáp </b>

<i><b>1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán thuế thu nhập doanh nghiáp </b></i>

KÁ tốn hình thành và phát triÅn gÃn liÃn vßi sď phát triÅn cąa nÃn sÁn xuÃt hàng hoá - tiÃn tá. Vào khng thÁ kỷ thć 5 tr°ßc cơng nguyên, vßi sď phát triÅn m¿nh m¿ và thãng trå cąa đÁ chÁ La Mã ã thành Rome, há thãng kÁ toán đ°āc thiÁt lÁp đÅ theo dõi, giám sát ho¿t đáng th°¢ng m¿i và há thãng thuÁ rÃt phćc t¿p cąa Chính qun La Mã. Cơng tác kÁ tốn phăc vă cho măc đích th cũng đã manh nha tĉ thái kỳ này. Tuy nhiên, thái kỳ này v¿n ch°a hình thành các thơng lá kÁ tốn mang tính thãng nhÃt cao, kÁ tốn thuÁ TNDN cũng vì thÁ ch°a đ°āc hình thành. Sau cuác đ¿i suy thoái kinh tÁ (1929 - 1933), nhu cÅu và tính minh b¿ch cąa các thơng tin cung cÃp trên BCTC ngày càng cao, các quy đånh cąa pháp luÁt và kÁ toán đ°āc các quãc gia quan tâm h¢n. Khung pháp lý và kÁ tốn đã hình thành và trã thành mát bá phÁn riêng biát cąa há thãng pháp luÁt mßi quãc gia. Tuy nhiên, giai đo¿n này v¿n ch°a có chuẩn mďc riêng và kÁ toán thuÁ TNDN. KhoÁng nċa đÅu thÁ kỷ thć XX, nÃn kinh tÁ thÁ gißi có b°ßc phát triÅn m¿nh m¿ đã phát sinh nhiÃu giao dåch phćc t¿p khiÁn cho viác quÁn lý nhà n°ßc và thuÁ TNDN đãi vßi DN ngày càng trã nên phćc t¿p và khó khn. ĐÅ cung cÃp thông tin đÅy đą khách quan và tình hình tài chính cąa DN phăc vă cho viác ra quyÁt đånh cąa các nhà đÅu t°, vÃn đà kÁ tốn ngày càng trã lên phćc t¿p h¢n nh° kÁ tốn trên c¢ sã giá trå hāp lý, kÁ tốn phịng ngĉa rąi ro tài chính... h°ßng tßi viác coi trßng tính thích hāp cąa thơng tin. Ng°āc l¿i, đÅ thďc hián chćc nng quÁn lý kinh tÁ và điÃu tiÁt v* mô nÃn kinh tÁ, t¿o ngn thu cho ngân sách nhà n°ßc, chính sách thuÁ v¿n thiên và sċ dăng thông tin kÁt quÁ thďc hián trong quá khć cąa đ¢n vå. ĐÅ giÁi quyÁt vÃn đà này, các tiêu chuẩn chuyên nghiáp đÅu tiên và kÁ toán thuÁ TNDN bÃt đÅu đ°āc bàn thÁo trong nhčng nm 1930, 1940 và dÅn đ°āc phát triÅn trên các t¿p chí chuyên nghiáp vào nhčng nm 1950. VÃn đà v°ßng mÃc đặt ra trong giai đo¿n này lo¿i thuÁ TNDN đ°āc ghi nhÁn là mát khoÁn chi phí hay đ°āc ghi nhÁn là mát khoÁn phân phãi lāi nhuÁn? Câu hái này đã đ°āc đ°a ra trong mát hái nghå chuyên đà nm 1944 và vÃn đà kÁ tốn th TNDN. Sau đó cũng đã có nhiÃu quan điÅm cho rằng viác ghi nhÁn thuÁ TNDN nh° mát khn chi phí là phù hāp vßi lý thut đác quyÃn h¢n là viác

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

xem xét chúng là mát phÅn TN đ°āc phân phãi theo quan điÅm cąa lý thuyÁt thďc thÅ. Bên c¿nh đó, các giao dåch phćc t¿p cąa nÃn kinh tÁ đã đẩy khoÁng cách và sď khác biát giča LNKT và TNCT ngày càng xa d¿n đÁn cÅn phÁi xem xét l¿i các vÃn đà thuÁ TN hoãn l¿i cąa Hái đång nguyên tÃc kÁ toán Mỹ (APB) trong nhčng nm 1960, Ąy ban và các thą tăc kÁ toán (CAP), Hái đång FASB. Tuy nhiên, giai đo¿n này v¿n còn thiÁu sď thãng nhÃt và các giÁi pháp cho vÃn đà phćc t¿p cąa kÁ toán thuÁ TNDN. Cho đÁn đÅu tháng 6 nm 1979 IAS 12 chính thćc đ°āc ban hành trên c¢ sã bÁn dď thÁo cơng bã vào tháng 4/1978. Cho n nay IAS 12 liờn tc c bỗ sung, sa ỗi t đ°āc măc tiêu làm rõ cách thćc xċ lý kÁ tốn th TNDN nhằm trình bày thơng tin thuÁ TNDN trên BCTC mát cách rõ ràng và trung thďc h¢n.

<i><b>1.1.2. Khái niệm kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

Theo nhà kinh tÁ hßc Gaston Jeze a ra ồnh ngh*a tÂng ói cỗ in v thuÁ: "ThuÁ là mát khoÁn trích náp bằng tiÃn, có tính chÃt xác đånh, khơng hồn trÁ trďc tiÁp do các cơng dân đóng góp cho nhà n°ßc thông qua con đ°áng quyÃn lďc nhằm bù đÃp nhčng chi tiêu cąa nhà n°ßc" (Gaston,1934). Đćng trên góc đá phân phãi TN thì thuÁ là mát phÅn cąa há thãng phân phãi TN quãc dân vßi măc tiêu chính là t¿o nguån thu cho quãc gia. Ngồi ra, Nhà n°ßc sċ dăng há thãng th đÅ kiÅm sốt tồn bá nÃn kinh tÁ, đ¿t đ°āc các măc tiêu xã hái và có thÅ khích lá hoặc h¿n chÁ mát sã HĐKD trong nÃn kinh tÁ. Cân bằng các măc tiêu này là mãi quan tâm cąa bÃt kỳ há thãng thuÁ nào, điÃu này đòi hái há thãng thuÁ phÁi đ¿t đ°āc mát sã tiêu chuẩn nh°: Công bằng, hiáu quÁ, lâu dài, đáng tin cÁy, thuÁn lāi và kinh tÁ (James & Nobes, 1978). HÅu hÁt các quãc gia đÃu có mát há thãng th phù hāp vßi u cÅu phát triÅn cąa đÃt n°ßc, cąa cáng đång và sď đång tình cąa chính phą. Theo Leigh, A. (2018), thuÁ TNDN là thuÁ đánh vào lāi nhuÁn cąa mát công ty. Các khoÁn thuÁ đ°āc trÁ trên TNCT cąa mát công ty, bao gåm DT trĉ đi giá vãn hàng bán, CP quÁn lý và kinh doanh, bán hàng và tiÁp thå, nghiên cću và phát triÅn, khÃu hao và các chi phí ho¿t đáng khác. Speake (2011) cũng cho rằng, các quy đånh cąa luÁt thuÁ chã dùng đÅ tính tốn thuÁ TNDN phÁi náp. Theo Graham và cáng sď (2012) chã ra rằng, kÁ toán thuÁ TNDN tác đáng đÁn BCTC và lÁp kÁ ho¿ch thuÁ hiáu quÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Theo chuẩn mďc kÁ toán Viát Nam sã 17 (VAS17): "KÁ toán thuÁ TNDN là kÁ toán nhčng nghiáp vă do Ánh h°ãng cąa thuÁ TNDN trong nm hián hành và trong t°¢ng lai cąa: Viác thu håi hoặc thanh tốn trong t°¢ng lai giá trồ ghi sỗ ca cỏc khon mc TS hoc nā phÁi trÁ đã đ°āc ghi nhÁn trong BCĐKT cąa DN; Các giao dåch và các sď kián khác trong nm hián t¿i đã đ°āc ghi nhÁn trong BCKQKD " (Bá Tài chính, 2006).

Theo IAS 12: "KÁ toán thuÁ TNDN là viác phÁn ánh các hÁu quÁ và thuÁ ã kỳ hián t¿i và t°¢ng lai ca s phc hồi v giỏ trồ ghi sỗ ca các khoÁn măc TS, nā phÁi trÁ và các giao dåch, sď kián khác đ°āc ghi nhÁn trong BCTC cąa DN" (IAS 12, 2012).

Theo FASB: "KÁ toán thuÁ TNDN là viác xác đånh sã thuÁ phÁi náp hoặc hoàn l¿i cho nm hián hành và thuÁ TN hoãn l¿i phÁi trÁ, tài sÁn thuÁ TN hoãn l¿i trong t°¢ng lai cąa các sď kián đã đ°āc ghi nhÁn trong BCTC cąa mát DN" (FASB, 2007).

Nh° vÁy, kÁ toán th TNDN khơng chã đ¢n thn là viác xác đånh và trình bày sã thuÁ TNDN phÁi náp theo luÁt thuÁ mà còn bao gåm các kỹ thuÁt xċ lý mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ nhằm xác đånh, ghi nhÁn và trình bày nhčng thơng tin và thuÁ TNDN hoãn l¿i phát sinh tĉ CLTT do có quy đånh khác biát trong viác ghi nhÁn cąa chính sách th và kÁ tốn và các khoÁn măc tài sÁn, nā phÁi trÁ hay các giao dåch, sď kián khác có liên quan đã đ°āc ghi nhÁn trên BCĐKT và báo cáo KQHĐKD cąa DN.

<i><b>1.1.3. Vai trị của kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

Th TNDN là mát đãi t°āng kÁ tốn có Ánh h°ãng trďc tiÁp đÁn tình hình tài chính và kÁt quÁ ho¿t đáng SXKD cąa DN. Viác h¿ch toán thuÁ TNDN liên quan nhiÃu đÁn viác đánh giá, phán đốn tình hình tài chính cąa DN. Thơng tin và thuÁ TNDN hián hành không chã phÁn ánh tình hình thďc hián ngh*a vă, trách nhiám cąa DN vßi Nhà n°ßc mà cịn thÅ hián hình Ánh và uy tín cąa DN trong viác chÃp hành và tuân thą quy đånh pháp lt cąa Nhà n°ßc và th. Thơng tin và th TNDN hỗn l¿i trên BCTC vơ cùng quan trßng trong viác ra quyÁt đånh kinh tÁ và giám sát ho¿t đáng DN cąa các đãi t°āng sċ dăng thông tin. Nghiên cću cąa Kieso, Weygandt, Warfield (2015) cũng cho thÃy, viác ghi nhÁn thuÁ TNDN hoãn l¿i phÁi trÁ hay tài sÁn thuÁ TNDN hoãn l¿i s¿ làm tng, giÁm thuÁ TNDN phÁi náp trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

t°¢ng lai vì viác h¿ch tốn th TNDN liên quan đáng kÅ đÁn phán đốn và dịng tiÃn cąa DN trong tÂng lai. c biỏt l khi phõn bỗ cỏc khon lò hiỏn ti cho cỏc nm tÂng lai, lm giÁm CP thuÁ TNDN, tng TN ròng.

ThuÁ TNDN là mát trong nhčng khoÁn đ°āc quan tâm nhÃt thÅ hián trên báo cáo KQHĐKD cąa DN. Ngoài ra, có sď khác biát giča các quy đånh liên quan đÁn KTTC và các quy đånh và quÁn lý th. Do đó, nhčng khác biát này có tính chÃt t¿m thái có thÅ đ°āc phÁn ánh mát cách chính xác trong BCTC. Đây th°áng đ°āc coi là mát vÃn đà phćc t¿p cÅn đ°āc thďc hián bãi các chuyên gia kÁ toán thuÁ.

NÁu xem xét kÁ tốn th TNDN trong bãi cÁnh cąa các cơng ty đa quãc gia thì sď phćc t¿p và tÅm quan trßng càng gia tng. Lý do chính là lt thuÁ đ°āc áp dăng trên c¢ sã tài phán và khác nhau giča các khu vďc trên toàn thÁ gißi, trong khi các quy đånh liên quan đÁn KTTC đ°āc thiÁt lÁp thành mát bá chuẩn mďc báo cáo duy nhÃt áp dăng trên toàn cÅu. Thďc tÁ là thuÁ TNDN và các lo¿i thuÁ khác tác đáng đÁn nhiÃu l*nh vďc KD và đ°āc thÅ hián thơng qua các khn măc trình bày trong BCTC, điÃu này làm cho kÁ tốn th nói chung và kÁ tốn th TNDN nói riêng trã thành l*nh vďc đ°¢c quan tâm chính cąa nhiÃu cơng ty.

KÁ toán thuÁ nhÁn biÁt và hiÅu đ°āc sď phćc t¿p cąa các vÃn đà và thuÁ nh° chuyÅn giá, các vÃn đà xuyên biên gißi, các khoÁn vay kÁt hāp và các đ¢n vå minh b¿ch. H¢n nča, hß cũng nhÁn biÁt và hiÅu đ°āc CLTT và mặt bÁn chÃt 3 (có thÅ làm phát sinh sď khác biát giča các nguyên tÃc đ°āc sċ dăng cho BCTC và nhčng nguyên tÃc đ°āc thiÁt lÁp bãi luÁt thuÁ). Nhìn vào BCTC - ngay cÁ BCTC cąa mát công ty đác lÁp - chi phí thuÁ hiÁm khi phÁn ánh lāi nhuÁn tr°ßc thuÁ nhân vßi thuÁ suÃt theo luÁt đånh. KÁ toán thuÁ tÁp trung vào nhčng khác biát đó. Do đó, kÁ tốn th là nghá thuÁt kÁt nãi và phÁn ánh hai thÁ gißi KTTC và thuÁ trong BCTC.

<i><b>1.1.4. Khung pháp lý về kế toán thuế TNDN trong hội nhập quốc tế </b></i>

Há thãng quy đånh pháp lý và kÁ toán thuÁ TNDN đ°āc ban hành đÅ h°ßng d¿n, điÃu chãnh ho¿t đáng kÁ tốn th TNDN trong gißi h¿n và mặt ph¿m vi và nái dung phÁi tuân thą khi tỗ chc thc hiỏn hoch toỏn k toỏn thu TNDN t¿i các đ¢n vå trong nÃn kinh tÁ. Theo thć tď tĉ cao đÁn thÃp có thÅ thÃy các vn bÁn pháp lý chi phãi ho¿t đáng kÁ toán thuÁ TNDN gåm: LuÁt kÁ toán, CMKT, chÁ đá kÁ tốn, các thơng t° h°ßng d¿n thďc hián hoc bỗ sung, iu chónh khi cú nhng vn phát sinh mßi. Bên c¿nh đó kÁ tốn th TNDN t¿i các DN còn chåu sď chi phãi trďc tiÁp

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

cąa LuÁt thuÁ TNDN cąa Qc hái, Nghå đånh cąa Chính phą và Thơng t° cąa Bá Tài chính& Khi các DN thďc hián BCTC theo IFRS thì khung pháp lý và kÁ tốn thuÁ TNDN đ°āc chi phãi bãi IFRS cho măc đích kÁ tốn và chåu sď chi phãi cąa há thãng VBPL thuÁ TNDN chi phãi.

KTTC đà cÁp đÁn các nguyên tÃc ghi nhÁn và đo l°áng mà công ty sċ dăng đÅ lÁp báo cáo th°áng niên, tćc là xác đånh lãi lß kÁ tốn trong kỳ. Ng°āc l¿i, kÁ toán thuÁ đà cÁp đÁn tÁp hāp các quy tÃc ghi nhÁn và đo l°áng mà mát công ty sċ dăng đÅ lÁp tá khai thuÁ, ngh*a là đÅ xác đånh lāi nhuÁn chåu th (hoặc lß tính th) trong kỳ. Các quy tÃc này do c¢ quan thuÁ đặt ra và xác đånh sã thuÁ TN mà công ty phÁi náp. Sď khác biát và luÁt thuÁ và các nguyên tÃc kÁ tốn khiÁn lāi nhn tr°ßc th trên BCTC khác vßi lāi nhuÁn chåu thuÁ theo luÁt thuÁ. Chênh lách giča lāi nhuÁn chåu thuÁ và lāi nhuÁn k toỏn tròc thu l CLTT phỏt sinh khi c sã tính thuÁ cąa tài sÁn hoặc nā phÁi tr khỏc vòi giỏ trồ ghi sỗ ca KTTC trong BCTC. Nói cách khác, CLTT có thÅ đ°āc coi là mát bá phÁn cąa lāi nhuÁn kÁ toán đ°āc đ°a vào tính tốn lāi nhn chåu th nh°ng ã mát kỳ khác vßi kỳ đ°āc ghi nhÁn cho BCTC. Viỏc phõn bỗ thu TN l kt qu cąa sď khác biát t°¢ng tď trong viác phÁn ánh mát khoÁn măc TN hoặc chi phí trong BCTC so vòi tỏ khai thu. Cỏc phÂng phỏp phõn bỗ khỏc nhau cựng vòi nhng lý gii cho tng ph°¢ng pháp đ°āc xem xét trong nghiên cću ny. Vn phõn bỗ l mỏt trong nhng vn đà quan trßng nhÃt trong 70 nm qua cąa ngành kÁ tốn.

Măc đích cąa CMKT thuÁ TNDN IAS 12 là h°ßng d¿n các nguyên tÃc, ph°¢ng pháp kÁ tốn th TNDN. KÁ tốn th TNDN là kÁ toán nhčng nghiáp vă do Ánh h°ãng cąa thuÁ TNDN trong nm hián hành và trong t°¢ng lai nên s¿ có nhčng chuẩn mďc chi phãi trďc tiÁp đÁn đo l°áng, ghi nhÁn và trình bÅy thông tin thuÁ TNDN trên BCTC theo IFRS và chuẩn mďc chi phãi trďc tiÁp đÁn đo l°áng, ghi nhÁn và trình bày thơng tin th TNDN trên BCTC theo IFRS, că thÅ khung pháp lý cąa kÁ toán thuÁ TNDN là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

N

Nguồn: Do tỏc gi tỗng hp

<b>Hỡnh 1.1Khung pháp lý vÁ k¿ toán thu¿ TNDN </b>

<b>1.2. Mái quan há giÿa khuôn khổ quy đßnh vÁ k¿ tốn và chính sách thu¿ TNDN </b>

Viác phân tích mãi quan há giča kÁ tốn và th chą yÁu đà cÁp đÁn thuÁ TNDN: TN dòng đ°āc kÁ toán sċ dăng quy tÃc kÁ toán đÅ đo l°áng và ghi nhÁn, trong khi TNCT đ°āc cn cć vào pháp luÁt thuÁ TNDN đÅ tính. BÃt đÅu tĉ đây, lāi nhuÁn kÁ toán và TNCT có sď khác biát. Nhčng khác biát này là mát điÅm quan trßng cÅn tính đÁn khi phân lo¿i các há thãng kÁ toán (Gee và cáng sď, 2010; Nobes, 2011; Kvaal & Nobes, 2013; Hellman và cáng sď, 2015) và chúng cho phép ng°ái ta xây dďng mát th°ßc đo TN thay thÁ (Graham và cáng sď, 2012) hoặc sď cã ý cąa các công ty trong viác quÁn lý TN kÁ toán hoặc đÅ trãn thuÁ. BÁn thân các CMKT có thÅ tính đÁn khng cách này giča TN rịng và TNCT. Trong tr°áng hāp các công ty niêm t trên thå tr°áng tài chính, nhu cÅu thơng tin cąa ng°ái sċ dăng lßn đÁn mćc các c¢ quan quÁn lý đã quyÁt đånh đặt ra các quy tÃc phćc t¿p và chi tiÁt cho viác ghi nhÁn và trình bày thuÁ TNDN, cũng nh° TNCT hoặc thuÁ TN hoãn l¿i. Sď khác biát giča kÁ toán và thuÁ là do ít nhÃt hai yÁu tã (Hanlon & Heitzman, <small>thu nhÁp doanh nghiáp và các Thông t° sa ỗi, bỗ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2010): cỏc măc tiêu khác nhau cąa kÁ toán và thuÁ và sď <m¿nh tay= trong viác quÁn lý TN hoặc TNCT đÅ đ¿t đ°āc các măc tiêu nhÃt đånh.

<i><b>1.2.1. Hệ thống lý luận về mối liên hệ giữa kế toán và thuế TNDN </b></i>

KÁ tốn và Th TNDN có sď khác biát và măc đích giča KTTC và thuÁ. Sď khác biát này bÃt nguån tĉ thďc tÁ là KTTC chą yÁu tìm cách cung cÃp thơng tin hču ích cho ng°ái dùng nái bá và bên ngồi đÅ bÁo vá hß khái bå lĉa. Ng°āc l¿i, há thãng thuÁ TNDN tìm cách xác đånh viác thu th mát cách cơng bằng nhằm bÁo vá, duy trì và mã ráng các nguån thu cho chính phą (Samuel và cáng sď, 2013).

Cũng theo (Samuel và cáng sď, 2013) mćc đá t°¢ng đång tĉ góc đá th phă thc vo ba iu: mỏt l, khụng cú thay ỗi no đ°āc thďc hián trong luÁt thuÁ ã mát quãc gia. ĐÅu tiên, ã mćc đá nào KTTC đ°āc kÁt nãi vßi kÁ tốn th ã qc gia că thÅ.; Hai là, nÁu mát quãc gia quyÁt đånh áp dăng <IFRS đÅy đą= trong tài khoÁn hàng nm cąa các công ty; và ba là nhčng ng°ái thiÁt lÁp CMKT quãc gia xem xét IFRS ã mćc đá nào khi thiÁt lÁp các tiêu chuẩn cho GAAP quãc gia và nhčng lďa chßn và ngun tÃc kÁ tốn mà các cơng ty có thÅ thďc hián trong GAAP quãc gia. Ng°ái ta tin rằng ã nhčng quãc gia có mát sã mćc đá liên kÁt giča KTTC và thuÁ, s¿ có mát sã kÁt quÁ thay thÁ. Mát trong nhčng yÁu tã có liên quan nhÃt trong viác phân lo¿i há thãng thuÁ TNDN là mćc đá mà các quy đånh và thuÁ xác đånh các phép đo kÁ toán và ng°āc l¿i, ã mát mćc đá nhÃt đånh đ°āc chćng minh bằng th hỗn l¿i. Trái ng°āc vßi mãi quan há cąa các quy tÃc thuÁ và kÁ tốn, chẳng h¿n ã Cáng hịa Séc, vÃn đà th hỗn l¿i là t°¢ng đãi nhá, do sď t°¢ng đång chặt ch¿ cąa các quy tÃc thuÁ và kÁ toán cũng nh° cách các quy đånh cąa nhà n°ßc bù đÃp cho viác chuyÅn sang IFRS.

Há thãng thuÁ là mát phÅn quan trßng cąa há thãng phân phãi thu nhÁp quãc gia, nhằm t¿o nguån thu cho qc gia. Ngồi ra, chính phą sċ dăng há thãng thuÁ đÅ kiÅm soát nÃn kinh tÁ và đ¿t đ°āc các măc tiêu xã hái, cũng nh° có thÅ khun khích hoặc h¿n chÁ các HĐKD trong nÃn kinh tÁ. ĐÁm bÁo cân bằng giča các măc tiêu này là mát °u tiên quan trßng cąa bÃt kỳ há thãng thuÁ nào. ĐiÃu này đòi hái há thãng thuÁ phÁi đáp ćng mát sã tiêu chí nh° cơng bằng, hiáu q, bÃn včng, đáng tin cÁy, thuÁn lāi và kinh tÁ (James & Nobes, 1978). Tuy nhiên, trong quá trình xây dďng chính sách th, các măc tiêu này có thÅ đãi nghåch vßi nhau và chính phą

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

phÁi đãi mặt vßi nhčng xung đát gič kÁ tốn và th TNDN, khi đó Nhà n°ßc cÅn tìm cách giÁi quyÁt chúng mát cách hāp lý.

Vßi há thãng kÁ tốn, măc tiêu chính là sċ dăng chÁ đá và cơng că qn lý kÁ tốn đÅ lÁp báo cáo tài chính, nhằm cung cÃp thơng tin hß trā cho ng°ái sċ dăng trong q trình ra quyt ồnh. Mc tiờu tỗng quỏt ca k toỏn là cung cÃp thơng tin hču ích cho các nhóm ng°ái sċ dăng khác nhau nh° nhà n°ßc, nhà u t, ngỏi cho vay, ch n, cỗ ụng, và nhiÃu ng°ái khác. ĐÅ đ¿t đ°āc măc tiêu này, cÅn áp dăng mát sã nguyên tÃc kÁ toán nh°: c¢ sã tích lũy, ho¿t đáng liên tăc, giá gãc, phù hāp, nhÃt quán, thÁn trßng, và trßng yÁu (CMKT 01 - VAS 01: Chuẩn mďc chung). Mc tiờu ca k toỏn cú th thay ỗi v s thay ỗi ny ph thuỏc vo cỏc yu tó mơi tr°áng kinh tÁ-xã hái cąa kÁ tốn (Choi & Mueller, 1992; Mueller, 1967).

Tr°ßc nm 1986, nÃn kinh tÁ Viát Nam là nÃn kinh tÁ kÁ ho¿ch tÁp trung, vßi măc tiêu chính là cung cÃp thơng tin cho công tác kÁ ho¿ch tÁp trung và kiÅm sốt tài chính cąa nÃn kinh tÁ. Tuy nhiên, t nm 1986 tró i, Viỏt Nam chuyn ỗi sang nÃn kinh tÁ thå tr°áng, và lúc này măc tiêu cąa há thãng kÁ toán l¿i là cung cÃp thơng tin hču ích cho Nhà n°ßc và các nhóm ng°ái sċ dăng khác nhằm đánh giá hiáu qu ti chớnh ca doanh nghiỏp (Nguyòn Cụng PhÂng, 2012).

Viác tån t¿i các măc tiêu kahsc nhau đòi hái ban hành các chính sách phù hāp. ĐiÃu này có thÅ làm gia tng sď phćc t¿p mà chính phą phÁi giÁi quyÁt. Vì vÁy, mát sã quãc gia nh° Anh, Canada và Úc đã đà xuÃt viác thiÁt lÁp mát luÁn chung cho cÁ há thãng kÁ toán và thuÁ TNDN. Tuy nhiên, viác thiÁt lÁp cân bằng giča hai há thãng này có thÅ đ°āc thiÁt lÁp theo h°ßng giao thoa hoặc tách rái giča các măc tiêu. Há thãng pháp luÁt, thå tr°áng vãn và nhu cÅu cąa các đãi t°āng sċ dăng thơng tin kinh tÁ tài chính ã mßi quãc gia đÃu là nhân tã Ánh h°ãng đÁn viác đánh giá lāi ích và bÃt lāi khi thiÁt kÁ há thãng kÁ toán và thuÁ theo các quan điÅm khác nhau. Mặc dù có sď khác biát và bÁn chÃt, nh°ng trên thďc tÁ có mãi quan há nhÃt đånh giča kÁ toán và thuÁ TNDN.

Nói chung, sď khác biát giča TN kÁ tốn và TNCT giÁ đånh đ°āc xác đånh bãi hai đáng lďc chính:

Thć nhÃt, TN kÁ tốn và TNCT đÃu đ°āc tính trên c¢ sã dån tích, nh°ng nhằm phăc vă các măc đích khác nhau (Hanlon và Shevlin, 2005); (Hanlon và Heitzman 2010). Trong khi KTTC theo tỗng th cỏc cguyờn tc k toán đ°āc ChÃp

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nhÁn phÁi cung cÃp thông tin liên quan đÁn quyÁt đånh. Nh°ng đãi vßi thå tr°áng vãn, viác xác đånh TNCT phÁi phù hāp vßi lt th, trong đó có nhiÃu măc tiêu chính trå h¢n và do đó d¿n đÁn các quy tÃc khác nhau.

Thć hai, nguyên nhân d¿n đÁn chênh lách TN kÁ toán - TN thuÁ là "báo cáo tích cďc" cho mát trong hai hoặc cÁ măc đích kÁ tốn và báo cáo thuÁ (Hanlon và Heitzman,2010). Bằng chćng đ°āc cung cÃp đÁn nay cho thÃy rằng sď khác biát lßn giča TN kÁ tốn và TN th d°¢ng là dÃu hiáu cąa BCTC tích cďc (Hanlon, 2005); (Lev và Nissim, 2004). T°¢ng tď nh° vÁy, (Desai, 2003) lÁp luÁn rằng sď gia tng chênh lách thuÁ và kÁ tốn trong st nhčng thÁp kỷ qua khơng chã đ°āc giÁi thích bãi nhčng chênh lách thuÁ và kÁ tốn mà cịn do viác tng th. Xem xét chênh lách kÁ toán-thuÁ do các khoÁn dď phòng khác nhau trong thuÁ và kÁ toán, tr°ßc hÁt ng°ái ta có thÅ phân biát giča sď khác biát xÁy ra ã giá tr°ßc thuÁ và t¿i mćc sau thuÁ (Hanlon và Heitzman,2010). Sď khác biát giča TN kÁ tốn tr°ßc th và TNCT có thÅ mang tính chÃt TN hỗn l¿i t¿m thái do sď khác biát trong các quy tÃc quÁn lý viác ghi nhÁn TN và CP các khoÁn măc, nh°ng cuãi cùng đÁo ng°āc sao cho tỗng só tin bng nhau c khu tr hoc ghi nhÁn cho kÁ tốn và măc đích th. Các lo¿i TN hoãn l¿i t¿m thái này bao gåm chi phí khÃu hao, bÁo hành, nā khó địi và DT hỗn l¿i (Hanlon và Heitzman, 2010) đ°āc nghi ngá là đ°āc sċ dăng đÅ quÁn lý TN (Hanlon và Heitzman,2010). KhoÁn dď phòng - còn đ°āc gßi là "b°ßc đám thuÁ" - đ°āc cơng nhÁn cho các vå trí th khơng chÃc chÃn. Că thÅ, nó là nā phÁi trÁ đ°āc ghi nhÁn theo sã th °ßc tính có thÅ phÁi trÁ thêm trong t°¢ng lai do kÁt quÁ cąa các cuác kiÅm tra thuÁ.

<i><b>1.2.2. Mối liên hệ giữa kế toán và thuế TNDN </b></i>

Dďa trên nghiên cću cąa Leuz, Pfaff & Hopwood, (2010) hoặc Jaggi & Low, 2000), thuÁ có thÅ có Ánh h°ãng m¿nh m¿ đÁn ho¿t đáng kÁ toán trong ph¿m vi quyÃn h¿n, đặc biát là đãi vßi các phép đo kÁ tốn. Các qc gia có há thãng th quãc gia khác nhau, há thãng thuÁ này xác đånh trďc tiÁp và th°áng xuyên nhÃt ho¿t đáng kinh doanh và cÁ ho¿t đáng kÁ toán. â nhiÃu quãc gia, luÁt pháp, đặc biát là luÁt thuÁ, là lý do duy nhÃt mà kÁ toán đ°āc thďc hián. â nhčng quãc gia này, các quy tÃc và thơng lá kÁ tốn đ°āc ghi trong lt, th°áng đ°āc gßi là hành vi cąa cơng ty, cũng bao gåm các luÁt chung cho tÃt cÁ các ho¿t đáng và ho¿t đáng kinh doanh. â hÅu hÁt các qc gia này, khơng có sď khác biát giča kÁ toán thuÁ và kÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

tốn tài chính. Ví dă ã Đćc, tài khoÁn thuÁ đ°āc yêu cÅu giãng vßi ti khon thÂng mi tròc nm 1983 (Seidler, 1991). LuÁt thuÁ ã hÅu hÁt các khu vďc pháp lý quy đånh các thą tăc kÁ toán đ°āc sċ dăng trong l*nh vďc thuÁ và ã mát sã quãc gia, chẳng h¿n nh° Hoa Kỳ, các tài khoÁn đ°āc xuÃt bÁn đ°āc thiÁt kÁ đặc biát làm chã sã ho¿t đáng cho các quyÁt đånh đÅu t°, n¢i các quy tÃc th°¢ng m¿i th°áng ho¿t đáng tách biát vßi các quy tÃc thuÁ.

Mãi quan há hián t¿i cąa kÁ toán và thuÁ ã Hoa Kỳ là BCTC đ°āc điÃu chãnh bãi SEC thông qua US GAAP, c thnh lp bói mỏt tỗ chc chuyên nghiáp đác lÁp, Hái đång Tiêu chuẩn KTTC (FASB), so vßi viác quÁn lý thuÁ đ°āc quy đånh bãi liên bang và luÁt cąa tiÅu bang, că thÅ là ã cÃp liên bang đ°āc thông qua Bá luÁt ThuÁ vă (IRC), mát tÁp hāp con cąa Bá luÁt LuÁt Hoa Kỳ. Sď khác biát giča các quy tÃc KTTC và thuÁ mát phÅn t¿o ra khoÁng cách và thuÁ, đ°āc thÅ hián qua vÃn đà thuÁ TN hoãn l¿i liên quan đÁn thái điÅm khÃu trĉ hoặc ghi nhÁn DT; nghiên cću trong l*nh vďc này tr°ßc đây tÁp trung vào các nghiên cću điÅn hình trong đó lÁp biÅu đå chun dåch cąa c¢ quan tài phán tĉ kÁt nãi chặt ch¿ sang tách biát trong mát khoÁng thái gian (Nobes & Schwencke, 2006). ĐÅ minh hßa mãi quan há đa d¿ng giča BCTC và thuÁ, dďa trên khÁo sát cąa PwC đ°āc công bã vào nm 2013. BÁng 1.1 đ°āc trình bày d°ßi đây.

<b>BÁng 1.1. Chính sách thu¿ TNDN khi mát sá quác gia áp dụng IFRS </b>

Đćc <sup>Chuẩn mďc BCTC </sup><sub>quãc tÁ đ°āc thông </sub> <sup>Đác lÁp Không </sup> <sup>Không </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nguån: Do tỏc gi tỗng hp da trờn thụng tin t PwC (2013) và Roe, Jana (2014) GiÁi thích và lo¿i chÁ đá thuÁ:

- Phă thuác (kÁt quÁ tính thuÁ hoàn toàn dďa trên kÁt quÁ theo quy đånh cąa pháp lt và kÁ tốn cąa đåa ph°¢ng)

- Khơng phă thc (kÁt q tính th theo kÁt q ghi sỗ k toỏn vòi mỏt só iu chónh theo quy đånh cąa pháp luÁt thuÁ)

- Đác lÁp (các quy tÃc kÁ toán và luÁt thuÁ đác lÁp vßi nhau)

T¿i Viát Nam, mãi liên há giča kÁ tốn và th TNDN cũng có các nghiên cću cąa phân tích và các mơ hình lý thut và xu h°ßng xċ lý mãi quan há giča các quy đånh và kÁ toán và thuÁ TNDN nh°: Mai Ngßc Anh (2014) trong nghiên cću và "Các mơ hình lý thut và xu h°ßng xċ lý mãi quan há giča các quy đånh và kÁ toán và thuÁ TNDN", Nghiên cću các quan điÅm khác nhau đó và xác đånh các mơ hình chą u và mãi quan há giča các quy đånh và kÁ tốn, th trong tiÁn trình låch sċ phát triÅn các quy đånh này. Tĉ nghiên cću nm mơ hình lý thuyÁt và mãi quan há giča các quy đånh và kÁ toán và thuÁ TNDN cąa Lamb và cáng sď (1998). Tĉ đó, nghiên cću chã ra mơ hình xċ lý mãi quan há này trong bãi cÁnh hián nay là sď khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

biát giča chính sách thuÁ nói chung và chính sách th TNDN nói riêng vßi há thãng CMKT mang tính tÃt yÁu trong điÃu kián các n°ßc đÃu thďc hián nÃn kinh tÁ thå tr°áng và trong xu h°ßng tồn cÅu hóa nÃn kinh tÁ.

Tr°¢ng Thùy Vân (2019) đã nghiên cću và mãi quan há giča kÁ toán và thuÁ bằng cách sċ dăng dč liáu tĉ 185 DN niêm yÁt trên thå tr°áng chćng khoán Viát Nam trong 10 nm (tĉ 2007 đÁn 2016). Nghiên cću này đã sċ dăng ph°¢ng pháp phân tích thãng kê, bao gåm mơ hình håi quy tun tính, đÅ xác đånh Ánh h°ãng cąa thuÁ đÁn kÁ toán và các yÁu tã khác Ánh h°ãng đÁn chênh lách lāi nhuÁn. KÁt quÁ cho thÃy tỷ lá đác lÁp giča kÁ tốn và th là thÃp, vßi th có Ánh h°ãng đÁn kÁ toán và chiÁm 71,46% trong mãi quan há thďc tÁ giča kÁ toán và thuÁ. Đång thái, Nguyòn Cụng PhÂng (2010) cng ó quan tõm n mãi liên kÁt giča kÁ toán và thuÁ ã Viát Nam, nhằm nhÁn dián mćc đá liên kÁt giča kÁ toán và thuÁ trong thďc tÁ kÁ toán và thuÁ cąa các DN Viát Nam. Tĉ đó, nghiên cću đã đ°a ra các d¿ng liên kÁt giča th và kÁ tốn và phân tích lý thut và các d¿ng liên kÁt này cho mát sã đãi t°āng giao dåch điÅn hình. KÁt q phân tích lý thuyÁt cho thÃy mćc đá liên kÁt chặt ch¿ giča kÁ tốn và th s¿ giÁm chi phí vÁn dăng cąa ng°ái náp thuÁ.

<b>BÁng 1.2. Mái quan há gia k toỏn v thu TNDN </b>

- Tỗng chi phí

= Lāi nhn kÁ tốn tính th - Chi phí thuÁ TNDN hián hành - Chi phí th TNDN hỗn l¿i = Lāi nhuÁn sau thuÁ

<b>KhoÁn mục trên tß khai quy¿t </b>

Lāi nhn tính th theo c¢ sã th =

Ngn: Bùi Thå Mai Hồi và Nguyßn Thå TuyÁt Hoa (2015)

</div>

×