Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

giải pháp và các kiến nghị để cải thiện hiệu quả mua hàng củng cố vị thế của winmart trên thị trường kinh tế hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG...4</b>

<b>1.1. Một số khái niệm...4</b>

<i>1.1.1. Quản lý chuỗi cung ứng...4</i>

<i>1.1.2. Sơ đồ mạng lưới cung ứng của doanh nghiệp...6</i>

<i>1.1.3. Hoạt động phân phối của chuỗi cung ứng...8</i>

<b>PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA CỦADOANH NGHIỆP DELL...9</b>

<b>2.1. giới thiệu cơng ty...9</b>

<i>2.1.1. lịch sử hình thành...9</i>

<i>2.1.2. Vị trí địa lý:...10</i>

<i>2.1.3. Mạng lưới nhà máy:...11</i>

<i>2.1.4. Số lượng nhân viên của Dell...12</i>

<b>2.2. Sơ đồ chuỗi cung ứng công ty, sản phẩm cung ứng của doanh nghiệp...13</b>

<i>2.2.1. Nhà cung cấp:...14</i>

<i>2.2.2. Nhà lắp ráp...15</i>

<i>2.2.3. Khách hàng...16</i>

<b>2.3. Phân tích hoạt động phân phối hàng hóa của doanh nghiệp...16</b>

<b>2.4. Nhận xét, đánh giá chung về hoạt động phân phối hàng hóa của doanhnghiệp...23</b>

<i>2.4.1. Thành cơng trong hoạt động phân phối hàng hóa của Dell...23</i>

<i>2.4.2. Những ưu điểm trong hoạt động phân phối...23</i>

<i>2.4.3. Những khó khăn trong q trình phân phối...26</i>

<b>PHẦN 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ...28</b>

<b>3.1. Giải pháp...28</b>

<b>3.2. Khuyến nghị...29</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH MỤC BẢNG, HÌNH, ẢNH</b>

Ảnh 1.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng...7

Ảnh 1.2. Logo Dell Technologies Inc...10

Ảnh 1.3. Số lượng nhân viên của Dell từ năm 2014 đến 2023...14

Ảnh 1.4. Sơ đồ chuỗi cung ứng Dell...14

Đồ thị 2.1. Tỷ lệ nhân viên của Dell...14

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, hoạt động mua hàng của doanh nghiệp càng trở nên phức tạp và đòi hỏi nhiều yếu tố cần được xem xét. Xu hướng tồn cầu hóa đã khiến cho thị trường mua hàng trở nên rộng lớn và đa dạng hơn. Doanh nghiệp có thể tiếp cận với nhiều nguồn cung ứng mới từ khắp nơi trên thế giới, mang lại nhiều cơ hội mua hàng với giá cả và chất lượng tốt hơn. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra cho doanh nghiệp nhiều thách thức trong việc lựa chọn nhà cung cấp phù hợp, đàm phán giá cả và hợp đồng mua bán. Cùng với đó, sự thay đổi của nhu cầu thị trường cũng tác động đến hoạt động mua hàng của doanh nghiệp.

Xu hướng mua hàng của doanh nghiệp trong một số lĩnh vực cụ thể khác nhau, do đó việc phân tích xu hướng này ở từng lĩnh vực sẽ giúp các doanh nghiệp trong lĩnh vực đó có thể hiểu rõ hơn về các đặc điểm, lợi ích hoạt động mua hàng mang lại và có những chiến lược kinh doanh phù hợp.

Xu hướng mua hàng của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm yếu tố kinh tế, xã hội, công nghệ. Việc nghiên cứu xu hướng này sẽ giúp các doanh nghiệp có thể dự đoán được những thay đổi về nhu cầu của khách hàng trong tương lai, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp mình. Chính vì vậy nhóm chúng em chọn đề tài “Nghiên cứu việc tìm nguồn mua hàng của chuỗi siêu thị Winmart” để hiểu rõ hơn về hoạt động mua hàng.

Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung:

Phân tích, đánh giá hoạt động mua hàng của doanh nghiệp Winmart. Từ đó đưa ra những đề xuất để thúc đẩy hiệu quả hoạt động mua hàng, giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh

Mục tiêu cụ thể:

Hiểu rõ, khái quát lý thuyết liên quan quy trình mua hàng của doanh nghiệp Đề xuất các giải pháp và các kiến nghị để cải thiện hiệu quả mua hàng củng cố vị thế của Winmart trên thị trường kinh tế hiện nay.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONGDOANH NGHIỆP</b>

<b>1.Mua hàng</b>

1.1. Khái niệm mua hàng

Theo giáo trình mơn Quản lý mua hàng của bộ môn Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng “mua hàng là các hoạt động nghiệp vụ của các doanh nghiệp sau khi xem xét, tìm hiểu về chủ hàng và cùng chủ hàng bàn bạc ,thoả thuận hoạt động mua bán, thanh toán và các nghiệp vụ giao nhận , vận chuyển nhằm tạo nên lực lượng hàng hóa tại doanh nghiệp với số lượng, chất lượng, cơ cấu đáp ứng nhu cầu của dự trữ, bán hàng với chi phí thấp nhất ”.

Mua hàng được coi là thực hiện “Năm quyền”: mua đúng chất lượng, đúng số lượng, đúng giá, đúng thời điểm, đúng nguồn gốc.

1.1. Tầm quan trọng của mua hang trong doanh nghiệp

Hoạt động mua hàng là một trong những hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp. Thực hiện hoạt động mua hàng hiệu quả là một lĩnh vực chính để tiết kiệm chi phí, bao gồm việc tránh chi phí thơng qua việc tham gia sớm vào thiết kế và chủ động đáp ứng các yêu cầu tăng giá của nhà cung cấp. Bên cạnh đó, khi các cơng ty đấu tranh để tăng giá trị khách hàng bằng cách cải thiện hiệu suất, nhiều công ty đang chuyển sự chú ý của họ sang quản lý mua hàng.

Xây dựng mối quan hệ và thúc đẩy đổi mới: Cả người mua và người bán cần phải nắm rõ yêu cầu đôi bên để mỗi bên nhận ra lợi nhuận tích cực. Như vậy, mối quan hệ của người mua và người bán trở nên gắn kết và hợp tác lâu dài, từ đó cả hai có thể thúc đẩy đổi mới những chính sách, chiến lược phát triển cho cả hai bên.

Nâng cao chất lượng và danh tiếng: Hoạt động mua hàng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Thậm chí, nhiều cơng ty th ngồi để tập trung vào các lĩnh vực chun mơn hố và năng lực riêng của họ.

Giảm thời gian dẫn: Mua hàng là cầu nối để truyền tải thông tin từ kỹ sư đến nhà cung cấp về nhu cầu, yêu cầu kỹ thuật, và các thông số cần thiết cho sản phẩm hoặc dịch vụ. Mua hàng giúp giải đáp thắc mắc của nhà cung cấp về yêu cầu kỹ thuật, quy trình mua hàng, và các vấn đề liên quan giúp cải tiến thiết kế sản phẩm và quy trình.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Quản lý rủi ro nhà cung cấp: Những rủi ro được quản lý bằng cách tìm nguồn cung ứng chiến lược nhấn mạnh nguồn cung ứng toàn cầu, nguồn cung ứng đơn lẻ và hàng tồn kho JIT. Ngoài ra, các nhà cung ứng cấp tiến phải liên tục theo dõi cơ sở cung ứng của họ về rủi ro và phát triển các kế hoạch kinh doanh liên tục để giảm thiểu những rủi ro này.

Tạo ra tác động kinh tế: Quyền lực của những người mua là tổ chức với tư cách là một nhóm là đáng kể. Khi doanh nghiệp mua hàng, họ sẽ tạo ra nhu cầu đối với các sản phẩm và dịch vụ của các nhà cung cấp. Điều này sẽ thúc đẩy các nhà cung cấp sản xuất và cung cấp nhiều hơn các sản phẩm và dịch vụ, từ đó tạo ra việc làm và tăng trưởng kinh tế.

Đóng góp vào lợi thế cạnh tranh: Tập trung vào việc mua hàng hiệu quả đã trở thành một cách quan trọng để đạt được lợi thế cạnh tranh. Hiện nay địa vị, danh tiếng và khả năng nhìn nhận được nâng cao này là mức lương cao hơn được trả cho các chuyên gia mua hàng.

Vậy nên việc mua hàng không chỉ đơn thuần là tìm kiếm và mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa mà cịn đóng góp vào vai trò chiến lược trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp đang dần quan tâm và đầu tư vào việc xây dựng một hệ thống mua hàng chuyên nghiệp, hiệu quả để tối ưu hóa lợi ích và nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.

2.1. Các yếu tố hỗ trợ mua hàng

Có 4 yếu tố chính hỗ trợ mua hàng doanh nghiệp

Nguồn nhân lực có năng lực: sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp về các hoạt động như nghiên cứu thị trường và nhu cầu doanh nghiệp để tìm kiếm sản phẩm/ dịch vụ mới, lập ngân sách cho việc mua hàng phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp tránh tình trạng chi tiêu q mức tài chính. Nguồn nhân lực có khả năng phân tích đánh giá nhà cung cấp, khả năng đàm phán và thương lượng giá cả và các điều khoản hợp đồng, đảm bảo mua hàng đúng tiến độ, chất lượng và giải quyết các vấn đề phát sinh.

Thiết kế tổ chức thích hợp: tạo điều kiện cho các bộ phận và nhân viên phối hợp chặt chẽ với nhau đảm bảo thông tin được truyền đạt đầy đủ và kịp thời trong quá trình mua hàng. Tiêu chuẩn hóa quy trình mua hàng để đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và cơng bằng giảm thiểu rủi ro và sai sót trong q trình mua hàng.

Khả năng công nghệ cộng tác trong thời gian thực: cho phép các bộ phận liên quan như mua hàng, tài chính, sản xuất và marketing cùng tham gia vào quá trình

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

mua hàng ngay lập tức giúp chia sẻ thông tin và cập nhật tiến độ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các cơng nghệ giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình xác định hàng tồn kho nhằm xác định được số lượng hàng hóa cần mua trong thời gian kế tiếp để tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hóa.

Các biện pháp và hệ thống đo lường phù hợp: bao gồm hoạt động đo lường chỉ tiêu tỷ lệ tiết kiệm chi phí, tỷ lệ mua hàng đúng hạn và tỷ lệ lỗi mua hàng... 3.1. Mục tiêu của mua hàng

Đảm bảo nguồn cung

Việc mua hàng xảy ra bởi vì sản phẩm hoặc dịch vụ th ngồi đó vẫn cần được quản lý, hoăc hiệu quả kinh doanh sẽ bị thu hẹp

Với sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động thêm ngoài các doanh nghiệp ngày càng phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngồi để cung cấp, khơng chỉ nguyên vật liệu và sản phẩm mà còn cả công nghệ thông tin dịch vụ và các hoạt động thiết kế.

Quản lý quy trình tìm nguồn cung ứng một cách hiệu quả

Mua hàng tại quản lý các hoạt động nội bộ của mình một cách hiệu quả và hiệu quả bằng cách thực hiện như sau:

o Xác định các cấp độ nhân sự

o Phát triển và tuân thủ ngân sách của chính mình

o Cung cấp đào tạo chun nghiệp và cơ hội phát triển cho nhân viên o Giới thiệu các cây mua được cải tiến trong hệ thống mua sắm trả tiền dẫn đầu

để cải thiện khả năng hiển thị chi tiêu là hóa đơn và thanh tốn hiệu quả cũng như sự hài lịng của người tiêu dùng.

Quản lý hiệu suất của nhà cung cấp

Mua hàng phải bám sát điều kiện hiện tại trong các thị trường cung ứng để đảm bảo rằng việc mua hàng chọn các nhà cung cấp có khả năng cạnh tranh.

Việc xác định các nhà cung cấp mới có tiềm năng hoạt động xuất sắc và phát triển các mối quan hệ chặt chẽ hơn với các nhà cung cấp hiện tại

Cải thiện các nhà cung cấp hiện tại và phát triển các nhà cung cấp mới khơng có khả năng cạnh tranh với các nhà cung cấp hiện tại.

Phát triển các mục tiêu phù hợp với các bên liên quan nội bộ.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mua hàng phải liên lạc chặt chẽ với các nhóm chức năng đại diện cho khách hàng nội bộ của họ. Khách hàng nội bộ đôi khi được gọi là các bên liên quan, trong đó họ có một phần quan trọng trong kết quả của quyết định mua hàng Phát triển các chiến lược cung ứng tích hợp hỗ trợ các mục tiêu và mục tiêu kinh doanh

Việc mua hàng có thể trực tiếp ảnh hưởng (tích cực hoặc tiêu cực) đến tăng trưởng dài hạn, doanh thu và kết quả hoạt động và kế hoạch của các bên liên quan và các đơn vị kinh doanh

<b>2.Quy trình mua hàng</b>

1.1. Quy trình chung mua hàng

Bước 1: Xác định nhu cầu là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình mua hàng của doanh nghiệp. Bước này giúp doanh nghiệp xác định chính xác các mặt hàng, dịch vụ cần mua, số lượng, chất lượng yêu cầu, thời gian giao hàng, kinh phí dự trù... từ đó tạo nền tảng cho các bước tiếp theo trong quy trình.

Nhu cầu mua hàng phải được xác định cụ thể, rõ ràng để đảm bảo việc lựa chọn nhà cung cấp và mua sắm hiệu quả nhằm tránh tình trạng lãng phí ngân sách.

Bước 2: Xác định yêu cầu đối với đơn đặt hàng

Doanh nghiệp có những nhu cầu và nguyên vật liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm sẽ lập phiếu yêu cầu cung ứng cho bộ phận mua hàng. Sau đó bộ phận mua hàng gửi yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp, bao gồm đầy đủ thông tin về sản phẩm/dịch vụ, số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, hình thức thanh tốn,...Căn cứ vào những u cầu cần thiết nhà mua hàng sẽ gửi thông tin tới các nhà cung ứng đã được phê duyệt để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp.

Bước 3: Tìm kiếm nhà cung cấp

Bộ phận mua hàng chịu trách nhiệm thu thập và lựa chọn những thông tin cần thiết về nhà cung ứng để tiến hành thu mua hàng hóa. Phân tích và đánh giá nhà cung ứng trên cơ sở những thông tin thu thập được giúp quá trình thu mua diễn ra nhất quán hơn. Một nhà cung ứng hiệu quả sẽ đáp ứng đầy đủ những tiêu chí về năng lực tài chính, uy tín trên thị trường, chất lượng, giá cả, tiến độ giao hàng, mối quan hệ với công ty, chất lượng hệ thống quản lý…Sau khi lựa chọn nhà cung cấp, doanh nghiệp cần xây dựng mối quan hệ hợp tác tốt đẹp đảm bảo nguồn cung ứng được đầy đủ và nhanh chóng những yêu cầu của doanh nghiệp.

Bước 4: Hợp đồng/ tạo đặt đơn hàng

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khi chọn được nhà cung cấp sẽ tiến hành lập hợp đồng, trên hợp đồng ghi nhận thông tin của báo giá, điều khoản thanh toán, lịch giao hàng. Gửi đơn đặt hàng hoặc hợp đồng cho nhà cung cấp và thực hiện ký kết đơn hàng hoặc hợp đồng giữa hai bên. Hợp đồng sẽ được ký kết và thực hiện các nội dung đã thống nhất giữa bên người bán và người mua. Trong quá trình thực hiện hợp đồng doanh nghiệp cần chuyển hợp đồng/ đơn hàng mua cho các bộ phận liên quan theo dõi và thực hiện: bộ phận kế toán theo dõi các nghiệp vụ thanh toán, bộ phận kho hàng theo dõi và xem xét kỹ lưỡng q trình nhập kho hàng hóa nhằm đảm bảo các nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo số lượng và chất lượng đúng theo yêu cầu đơn hàng.

Bước 5: Nhận vật liệu hoặc dịch vụ và tài liệu

Khi vật liệu được vận chuyển đến kho, các thông tin trên hợp đồng/ đơn hàng mua (số lượng, thông số kỹ thuật, quy cách…) sẽ làm căn cứ để bộ phận kho kiểm tra. Các mặt hàng không đạt đúng tiêu chuẩn sẽ phản hồi cho phòng mua hàng và phòng mua hàng tiếp nhận và thực hiện các bước trả lại nhà cung cấp. Các mặt hàng đạt tiêu chuẩn sẽ được tiến hành nhập kho.

Khi hàng nhập kho, bộ phận kho sẽ nhập số lượng, còn phòng mua hàng sẽ bổ sung thông tin về giá.

Bước 6: Quyết toán, thanh toán và đo lường hiệu suất

Đây là bước cuối cùng trong quá trình mua hàng của một doanh nghiệp. Quyết tốn:

Doanh nghiệp so sánh hóa đơn với đơn đặt hàng, phiếu nhập kho và các tài liệu liên quan để đảm bảo tính chính xác.

Kiểm tra thanh tốn: Xác minh việc thanh toán đã được thực hiện đầy đủ và đúng hạn hay chưa.

Lưu trữ hồ sơ: Lưu trữ đầy đủ các hồ sơ liên quan đến quá trình mua hàng để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra sau này.

Thanh toán:

Lựa chọn phương thức thanh toán: Doanh nghiệp có thể lựa chọn thanh tốn bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán qua thẻ...

Thực hiện thanh toán: Tuân thủ các quy định về thanh toán của pháp luật và hợp đồng mua bán.

Lưu trữ chứng từ thanh toán: Giữ lại các chứng từ thanh toán để làm bằng chứng cho việc thanh toán.

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đo lường hiệu suất:

Xác định tiêu chí đánh giá: Ví dụ như tỷ lệ chiết khấu, thời gian giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ...

Thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu liên quan đến các tiêu chí đánh giá. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu để đánh giá hiệu quả của quá trình mua hàng.

Báo cáo kết quả: Báo cáo kết quả đánh giá cho ban lãnh đạo doanh nghiệp. Đánh giá và theo dõi các yếu tố về đo lường hiệu suất sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu của quá trình mua hàng và đưa ra giải pháp cải tiến kịp thời.

<b>3.Chính sách và thủ tục mua hang</b>

1.1. Chính sách mua hàng

Chính sách mua hàng là một tập hợp các quy tắc và quy định chi phối hoạt động mua hàng của doanh nghiệp. Chính sách này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo doanh nghiệp mua được hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lý, đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật.

Để đảm bảo lập kế hoạch mua hàng hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng một đội ngũ chuyên nghiệp với các thành viên có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực mua hàng. Đội ngũ này sẽ thực hiện các nhiệm vụ như xác định nhu cầu hàng hóa, tìm kiếm và đánh giá nhà cung cấp, đàm phán giá cả, quản lý đơn hàng và kiểm soát chất lượng. Đội ngũ này sẽ thực hiện các nhiệm vụ như xác định nhu cầu hàng hóa, tìm kiếm và đánh giá nhà cung cấp, đàm phán giá cả, quản lý đơn hàng và kiểm sốt tối đa lượng. Ngồi ra, đội ngũ mua hàng cũng cần phải có khả năng giao tiếp tốt để đàm phán, hợp tác và giải quyết các vấn đề phát sinh.

Chính sách đảm bảo quyền lợi của khách hàng:

Được cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm: Khách hàng có quyền được cung cấp đầy đủ thơng tin về sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng, nguồn gốc xuất xứ, giá cả,...

Khách hàng có quyền đổi trả hàng trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất, sản phẩm không đúng mô tả, sản phẩm không phù hợp với nhu cầu của khách hàng,...

Các sản phẩm được bán tại doanh nghiệp đều được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất.

Nghĩa vụ của khách hàng: 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thanh toán đúng giá trị sản phẩm: Khách hàng có nghĩa vụ thanh tốn đúng giá trị sản phẩm đã mua. Khi có bất kỳ sai sót sẽ dùng hóa đơn để kiểm tra giá trị các mặt hàng.

Tuân thủ các quy định của cửa hàng: Khách hàng có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của cửa hàng, bao gồm: không mang theo vật dụng nguy hiểm, khơng gây mất trật tự cơng cộng,...

Ngồi ra, chính sách mua hàng cịn có thể bao gồm các quy định về:

Hình thức thanh tốn: thanh tốn tiền mặt, thanh tốn chuyển khoản ngân hàng, thanh toán qua cổng thanh toán trực tuyến.

Chính sách vận chuyển: thời gian giao hàng, phí vận chuyển, hình thức vận chuyển.

Chính sách bảo mật thông tin: Doanh nghiệp sử dụng thông tin cá nhân của khách hàng để phục vụ cho các mục đích như xử lý đơn hàng, gửi thông tin khuyến mãi,... Doanh nghiệp sẽ thực hiện các biện pháp kỹ thuật và tổ chức để bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. Khách hàng có quyền yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi hoặc xóa thơng tin cá nhân của mình.

2.1. Thủ tục mua hàng

Xác định nhu cầu mua hàng

Xác định loại hàng hóa hoặc dịch vụ cần mua.

Xác định số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng và các yêu cầu khác. Tìm kiếm nhà cung cấp

Tìm kiếm thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng.

So sánh các nhà cung cấp về giá cả, chất lượng, dịch vụ và các yếu tố khác. Yêu cầu báo giá:

Gửi yêu cầu báo giá đến các nhà cung cấp tiềm năng. So sánh các báo giá và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.

Đàm phán hợp đồng: Đàm phán với nhà cung cấp về giá cả, điều khoản thanh toán, thời gian giao hàng và các điều khoản khác.

Ký hợp đồng mua bán với nhà cung cấp: Hai bên cùng ký tên, xác nhận và đóng dấu vào hợp đồng

Thanh toán: Thanh toán cho nhà cung cấp theo các điều khoản trong hợp đồng.

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nhận hàng và kiểm tra: Kiểm tra xem hàng hóa có đúng với u cầu trong hợp đồng hay khơng, nếu có sai sót thì lập biên bản ghi nhận và u cầu nhà cung cấp khắc phục

Lưu trữ hồ sơ: Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động mua hàng như báo giá, hợp đồng, phiếu thanh toán, phiếu nhập kho, v.v.

<b>4.Xu hướng chiến lược mua hang</b>

Trong những năm gần đây, hành vi mua sắm của người mua hàng cho doanh nghiệp đã có những thay đổi đáng kể, do tác động của nhiều yếu tố như sự phát triển của công nghệ, sự thay đổi trong lối sống và các biến động kinh tế - xã hội. Những thay đổi này đã tạo ra những xu hướng mới trong chiến lược mua hàng, đồng thời cũng đặt ra những thách thức mới cho các doanh nghiệp sản xuất cũng như các nhà cung cấp.

Các doanh nghiệp sản xuất đã đa dạng hóa nguồn cung ứng để giảm thiểu rủi ro và nâng cao khả năng cạnh tranh. Các doanh nghiệp sản xuất ln muốn tìm kiếm các nguồn cung ứng mới từ nhiều quốc gia khác nhau, không chỉ tập trung vào một số thị trường truyền thống như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Hợp tác với các đối tác nước ngoài là một cách hiệu quả để các doanh nghiệp sản xuất tiếp cận được các nguồn lực, công nghệ và thị trường mới. Các doanh nghiệp hiện nay, tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài trong các lĩnh vực như nghiên cứu phát triển, sản xuất, phân phối, marketing,...

Hiện nay công nghệ tự động hóa đang ngày càng được ứng dụng trong hoạt động mua hàng, giúp cho bộ phận mua hàng của doanh nghiệp đơn giản hóa thủ tục mua hàng và nâng cao hiệu quả. Điều này giúp doanh nghiệp tự động thu thập và phân tích dữ liệu thơng tin từ các nhà cung cấp khác nhau, từ đó xác định nhu cầu mua hàng một cách chính xác và kịp thời. Doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình tự động kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa khi nhận hàng, từ đó đảm bảo hàng hóa được giao đúng số lượng và chất lượng. Ví dụ, các doanh nghiệp đang sử dụng các phần mềm tự động hóa để quản lý đơn đặt hàng, theo dõi hàng tồn kho và thanh tốn hóa đơn.

Bộ phận mua hàng dần có xu hướng hợp tác với các bộ phận khác trong doanh nghiệp, chẳng hạn như sản xuất, marketing, để đưa ra các quyết định mua hàng phù hợp.Việc hợp tác giữa các bộ phận giúp người mua hàng có thể dự đốn và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến hoạt động mua hàng, chẳng hạn như rủi ro về chất lượng sản phẩm, rủi ro về giá cả, rủi ro về thời gian giao hàng. Bộ phận mua hàng có thể làm việc với bộ phận sản xuất để xác định nhu cầu hàng hóa và dịch vụ, và làm việc với bộ phận marketing để hiểu nhu cầu của khách hàng, từ đó tăng sự hài lòng của khách hàng.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Các xu hướng mua hàng ngày càng lớn mạnh và mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp thành công trong môi trường kinh doanh hiện đại, doanh nghiệp sản xuất sẽ nắm bắt và vận dụng các xu hướng này một cách hiệu quả để mang lại sự phát triển cho doanh nghiệp.

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHẦN 2. HOẠT ĐỘNG TÌM NGUỒN MUA HÀNG CỦA CHUỖI SIÊU THỊWINMART</b>

<b>1.Giới thiệu chung về Winmart</b>

1.1. Lịch sử hình thànhphát triển

VinMart được sáng lập bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng và thuộc quyền sở hữu của Tập đoàn Vingroup. Công ty quản lý của Vinmart & VinMart+ là VinCommerce với số vốn điều lệ là 6,436 tỷ đồng. Hệ thống này khai trương ngày 20 tháng 11 năm 2014 với 9 siêu thị lớn tại Hà Nội. Sau 1 năm được mở rộng với 27 siêu thị và hơn 200 cửa hàng.

Đến tháng 11/2017 theo thống kê của Vietnam Report, VinMart và chuỗi cửa hàng con VinMart+ nằm top 2 nhà bán lẻ được người tiêu dùng quan tâm nhất và top 4 trên bảng xếp hạng 10 nhà bán lẻ uy tín năm 2017 với 60 siêu thị và hơn 1000 cửa hàng trên 30 tỉnh thành cả nước

Tháng 10/2018, VinGroup mua lại chuỗi 23 siêu thị Fivimart, một thương hiệu đã có hơn 10 năm hoạt động trên thị trường, và sáp nhập vào VinMart. Sau khi hợp nhất, số lượng siêu thị của Vin là khoảng hơn 100, cùng với hơn 1.400 cửa hàng tiện lợi VinMart+.

Tháng 5 năm 2019, VinMart có khoảng 111 siêu thị và khoảng hơn 1.800 cửa hàng VinMart+ trên gần 50 tỉnh thành với tổng diện tích mặt bằng kinh doanh hơn 300.000 m², số lượng nhân viên khoảng hơn 11.000 người. Đến tháng 8 năm 2019, con số AM và Vinmart+ đã lên đến con số 2.200.

Cho đến ngày 3/12/2019, Vinmart chính thức được bán lại cho tập đoàn Masan và thuộc quyền sở hữu Masan cho tới hiện tại.

Ngày 15 tháng 1 năm 2022, VinMart và VinMart+ chính thức đổi tên thành Winmart và Winmart+.

Hiện nay, đã có hơn 132 siêu thị Winmart và gần 3000 cửa hàng Winmart+ phủ rộng khắp Việt Nam. Và vì thế số lượng của hàng Winmart+ đang dẫn đầu trong top 16 cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini ở Việt Nam.

Sứ mệnh

Với sứ mệnh phát triển bền vững và tạo được cho khách hàng tâm lý “an tâm mua sắm mỗi ngày” VinMart và vinmart+ luôn nỗ lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu mua sắm của

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

khách hàng, cam kết chất lượng khi sử dụng sản phẩm giao hàng nhanh chóng, nâng cao giá trị cuộc sống của người tiêu dùng trong xã hội hiện đại.

Tầm nhìn

Mang lại Sự Lựa Chọn Hồn Hảo về mua sắm tiện ích WinMart và Winmart+ hướng tới mục tiêu trở thành hệ thống bán lẻ hàng đầu tại việt nam về cung cấp sản phẩm tiêu dùng và chất lượng dịch vụ trong đời sống người Việt

Mục tiêu

Mục tiêu đến năm 2025, hệ thống sẽ trở thành sẽ sở hữu hơn 300 siêu thị VinMart gần 10.000 cửa hàng vinmart+ của sóng tại 63 tỉnh thành trên tồn quốc chỗ có mướn hàng hóa của VinMart và wimart+ sẽ là tiếp tục được đầu tư về bản theo tiêu chuẩn quốc tế.

2.1. Vị trí, quy mơ, lĩnh vực kinh doanh

Winmart có mặt trên tồn quốc và dễ dàng giúp người mua hàng tìm một cửa hàng gần nhất với hơn 132 siêu thị và gần 3.000 cửa hàng, bao gồm:

Siêu thị WinMart: Diện tích từ 2.000 đến 10.000 m2, tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực trung tâm.

Cửa hàng Winmart+: Diện tích từ 150 đến 300 m2, tập trung ở các khu vực dân cư, khu phố, và các khu vực ngoại thành.

Với hơn 6 năm hoạt động trên thị trường, Winmart và Winmart+ đã trở thành một trong những hệ thống bán lẻ lớn nhất trên thị trường Việt Nam. Tính đến 9/2020, đã có đến hơn 2500 siêu thị Winmart+ trải dài trên hầu hết các tỉnh thành lớn, nhỏ tại Việt Nam.

Việc phát triển mạng lưới chuỗi siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên khắp cả nước phục vụ nhu cầu thị trường biến động cũng vừa để phủ rộng thương hiệu của doanh nghiệp. Các cửa hàng Winmart thường đặt tại những vị trí tiện lợi như các khu dân cư, khu trung tâm để tạo sự thuận tiện, đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng ngày cho khách hàng. Đây là một trong những ưu điểm trong chiến lược kinh doanh giúp chuỗi siêu thị bán lẻ này có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ khác trên thị trường.

Một số mặt hàng được bày bán tại các cửa hàng và siêu thị Winmart bao gồm: Các loại thực phẩm sạch: Hệ thống chuỗi siêu thị Winmart cung cấp cho người tiêu dùng những loại trái cây trong nước và ngoài nước nhập khẩu với nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng đảm bảo mọi quy trình kiểm định được thực hiện nghiêm ngặt. Người tiêu dùng hồn tồn có thể tin tưởng lượng thực phẩm tươi sống được bán

14

</div>

×