Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

đồ án cdio3 tên đề tài thiết kế động cơ đốt trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

LỜI NĨI ĐẦU...3

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ... 4

1. Chọn động cơ tham khảo...44

II. KẾT CẤU ĐỘNG CƠ:... 44

2.1. Cơ cấu pittông, trục khuỷu, thanh truyền... 44

2.2. Cơ cấu phân phối khí... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ,trong đó có ngành cơng nghê kĩ thuật ơtơ nói chung. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành cơng nghê kĩ thuật ôtô của ta mới phát triển được.

Sau khi được học hai mơn chính của ngành động cơ đốt trong (<b>Ngun lý động cơ đốttrong và Kết cấu động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (Sức bên vật liệu, Cơlý thuyết, ...) sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học “Thiết Kế Động Cơ ĐốtTrong”. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều</b>

kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.

Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tịi, nghiên cứu các tài liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản thân cịn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này khơng thể khơng có những thiếu sót, mong q thầy cơ góp ý giúp đỡ thêm để em hồn thành tốt nhiệm vụ.

Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ đã tận tình truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy <b>Trương ĐìnhPhong đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình làm đồ án. Em rất mong muốn</b>

nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy để em ngày càng hồn thiện kiến thức của mình.

Sinh viên thực hiện

Nhóm 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ1.1. CÁC THƠNG SỐ TÍNH:</b>

<b>Các thơng số cho trước</b>

<b>THƠNG SỐ KỸ THUẬTKý HiệuGiá trịĐơn Vị</b>

Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cascte ướt

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

�<sub>�</sub> =<sup>�. �</sup><sub>30 =</sub><sup>85. 10</sup><sub>30</sub><sup>−3</sup><sup>. 5200</sup> = 14.733 (�/�) Trong đó:

S (m) : Hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh. N (vòng/phút) : Tốc độ quay của động cơ.

Do C<small>m</small>> 9 m/s nên động cơ là động cơ tốc độ cao hay động cơ cao tốc. Chọn trước: n<small>1</small>= 1.35 ( chỉ số nén đa biến trung bình)

n<small>2</small>= 1.25 (chỉ số giãn nở đa biến trung bình)

Chọn tỷ số giãn nở sớm(động cơ xăng): ρ = 1 Áp suất cuối q trình giãn nở sớm:

Áp suất khí sót (động cơ cao tốc) chọn:

Áp suất không tăng áp tuabin: p<small>th</small>= 1.03p<small>k</small>= 1.03.0.1 = 0.103 [MN/m<small>2</small>] Áp suất khí sót (chọn): p<small>r</small>= 1.07p<small>th</small>= 1.07.0.103= 0.110 [MN/m<small>2</small>]

<b>1.2. ĐỒ THỊ CÔNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Gọi P<small>nx</small>, V<small>nx</small>là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên:

Để dễ vẽ ta tiến hành chia V<small>h</small>thành  khoảng, khi đó i = 1. 2 . 3. .

<b>c. Xây dựng đường giãn nở</b>

Gọi P<small>gnx</small>, V<small>gnx</small>là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.Vì quá trình giãn nở là q trình đa biến nên ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Để dể vẽ ta tiến hành chia V<small>h</small>thành  khoảng, khi đó i = 1. 2 . 3. .

<b>d. Biểu diễn các thơng số</b>

- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn V<small>cbd</small>= 15 [mm]

Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vịng trịn Brick AB bằng giá trị biểu diễn V<small>h</small>, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = V<small>hbd</small> Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị cơng động cơ xăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ xăng</i>

+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở. + Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:

 Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(V<small>c</small>;P<small>r</small>) => r(0.0667;0.11)

 Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α<small>1</small>

 Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α<small>4</small>

 Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α<small>2</small>

 Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α<small>3</small>

 Điểm y (V<small>c</small>. 0.85P<small>z</small>) => y(0.0667;4.25)

 Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (V<small>c,</small>0.85P<small>z</small>)  Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(/2V<small>c,</small>P<small>z</small>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB, hạ M’C thẳng góc với AD . Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như sau:

+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos +

- Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10<small>o</small>, 20<small>o</small>, 30<small>o</small>, ... ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB. Hạ MC vng góc với AD. Điểm A ứng với góc quay =0<small>0</small>(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi =180<small>0</small>(vị trí điểm chết dưới).Theo Brick đoạn AC = x.

- Vẽ hệ trục vng góc OS, trục O biểu diễn giá trị góc cịn trục OS biễu diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc  ta vẽ được tương ứng khoảng dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song song với trục O. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục O ta vẽ các đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo .

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Chia đều nửa vịng trịn bán kính R<small>1</small>. và vịng trịn bán kính R<small>2</small> ra 18 phần bằng nhau. Như vậy. ứng với góc  ở nửa vịng trịn bán kính R<small>1</small>thì ở vịng trịn bán kính R<small>2</small>sẽ là 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

18 điểm trên nửa vịng trịn bán kính R<small>1</small> mỗi điểm cách nhau <small>10</small> và trên vòng tròn bán kính R<small>2</small>mỗi điểm cách nhau là <small>20</small>.

- Trên nửa vịng tròn R<small>1</small> ta đánh số thứ tự từ 0. 1. 2. .... 18 theo chiều ngược kim đồng hồ. còn trên vịng trịn bán kính R<small>2</small> ta đánh số 0’.1’.2’... 18’ theo chiều kim đồng hồ. cả hai đều xuất phát từ tia OA.

- Từ các điểm chia trên nửa vịng trịn bán kính R<small>1</small>. ta dóng các đường thẳng vng góc với đường kính AB. và từ các điểm chia trên vịng trịn bán kính R<small>2</small> ta kẻ các đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0. a. b. c. .... 18. Nối các điểm này lại bằng một đường cong và cùng với nửa vịng trịn bán kính R<small>1</small> biểu diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn 0.

a . .... 0 ứng với các góc 0. <small>1</small>.<small>2</small>. <small>3</small>...<small>18</small>. Phần giới hạn của đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.

- Vẽ hệ toạ độ vng góc OvS trùng với hệ toạ độ OS . trục thẳng đứng Ov trùng với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick. ta kẻ các đường thẳng song song với trục O<b>v</b>

cắt trục O<b>s tại các điểm 0. 1. 2. 3. ... 18. Từ các điểm này. ta đặt các đoạn thẳng 00. 1a. 2b.</b>

3c. .... 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn 0.

- Vẽ hệ toạ độ vng góc <b>v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng đứng 0v trùng với trục</b>

0 Từ các điểm chia trên đồ thị Brích. ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0<b>v</b>

và cắt trục 0<b>s tại các điểm 0.1.2.3....18. từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’.</b>

11’’. 22’’. 33’’. ... .1818’’ song song với trục 0<b>v có khoảng cách bằng khoảng cách</b>

các đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường trịn bán kính r<small>1</small> mà nó biểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

diển tốc độ ở các góc  tương ứng. Nối các điểm 0’’.1’’.2’’...18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s)

<b>1.5. ĐỒ THỊ GIA TỐC1.5.1. Phương pháp</b>

Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị Tơlê vì phương pháp này đơn giản và có độ chính xác cao.Cách tiến hành cụ thể như sau:

Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R . Từ A dựng đoạn thẳng AC = J<small>max</small>= R<small>2</small>(1+). Từ B dựng đoạn thẳng BD = J<small>min</small>= -R<small>2</small>(1-) , nối CD cắt AB tại E.

Lấy EF = -3R<small>2</small> . Nối CF và DF . Phân đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một đoạn:

- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11<small>'</small>,22<small>'</small>,33<small>'</small>,... Đường bao của các đoạn này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).

<i>Hình 1.4: Đồ thị gia tốc J = f(x)</i>

<b>1.6. VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH1.6.1. Phương pháp</b>

- Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào chuyển động tịnh tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng của thanh truyền quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.

m’ = m<small>pt</small>+m<small>1</small>[kg] Trong đó:

+ m<small>pt</small>: Khối lượng nhóm piston. Theo đề ta có m<small>pt</small>= 1 [kg]

+ m<small>1</small>: Khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu nhỏ thanh truyền. Được chọn tùy theo loại động cơ ôtô máy kéo hay tàu thủy, tĩnh tại. Vì động cơ đang thiết kế có các thơng số phù hợp với động cơ ôtô máy kéo nên ta chọn m<small>1</small>trong khoảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

m<small>2</small>= 0,7m<small>tt</small>= 0,91 [kg]

- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là: m’ = m<small>1</small>+ m<small>pt</small>= 0,39 + 1 = 1,39 [kg]

- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -P<small>j</small> với đồ thị cơng thì -P<small>j</small> phải có cùng thứ ngun và tỷ lệ xích với đồ thị cơng, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -P<small>j</small>= f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.

Đồ thị P<small>J</small>này vẽ chung với đồ thị công P-V.

Cách vẽ tiến hành tương tự như cách vẽ đồ thị J - S, với:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Trên trục O ta chia 10<small>o</small>một, ứng với tỷ lệ xích <small></small>= 2 [<small>o</small>/mm].

- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển như sau:

+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song với OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy -giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.

+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP, những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong khai triển đồ thị P<small>kt</small>-  với tỷ lệ xích :

<small>p</small>= 0,0275 [MN/(m<small>2</small>.mm)] <small></small>= 2 [<small>0</small>/mm]

<b>1.7.1. Vẽ P<small>j</small>– α</b>

- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển P<small>kt</small> - α. Tuy nhiên, trên đồ thị p - V thì giá trị của lực qn tính là – P<small>J</small> nên khi chuyển sang đồ thị P-α ta phải đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 1.6: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển</i>

- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:

sinβ = .sinα  = arcsin(sin)

- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z theo  trên hệ trục toạ độ vng góc chung (N, T, Z - ).

- Với tỷ lệ xích :

<sub>T</sub>= <small>Z</small>= <small>N</small>= <small>p</small>= 0,03125 [MN/(m<small>2</small>.mm)] <small></small>= 2 [<small>0</small>/mm]

<b>1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

690 -7.18 -0.61 0.80 1.34 -1.77 0.28 42.97 -56.65 8.89

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà T<small>i</small>đã tịnh tiến theo α. Sau đó, cộng tất cả các giá trị T<small>i</small>lại ta có các giá trị của T.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.10.ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU</b>

- Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.

- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới. - Chọn tỉ lệ xích :<small>T</small>= <small>Z</small>= <small>p</small> = 0,03125 [MN/(m<small>2</small>.mm)]

- Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc  tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0  72 ứng với các góc  từ 0<small>0</small>720<small>0</small>. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm a<small>i</small> (T<small>i,</small>Z<small>i</small>) trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Q<small>i</small>tương ứng. Sau đó lập bảng Q

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Hình 1.7: Đồ thị khai triển Q-α</i>

<b>1.12. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN ĐẦU TO THANH TRUYỀN:</b>

+ Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền được xây dựng bằng cách :

- Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các điểm 0<small>0</small>, 10<small>0</small> , 20<small>0</small> , 30<small>0</small>,  trùng với trục +Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véc tơ <i><small>Q</small></i><small>0</small> , <i><small>Q</small></i><small>10</small> ,<i><small>Q</small></i><small>20</small> ,<i><small>Q</small></i><small>30</small> , của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0 , 10 , 20 , 30, 

Nối các điểm 0 , 15 , 30 ,  bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu (hoặc cổ trục khuỷu ...) thể hiện trạng thái chịu tải của các điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.

- Sở dĩ gọi là mài mịn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây:

+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất N<small>e</small> và tốc độ n định mức;

+ Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 120<small>0</small>; + Độ mịn tỷ lệ thuận với phụ tải;

+ Khơng xét đến các điều kiện về công nghệ, sử dụng và lắp ghép. - Các bước tiến hành vẽ như sau:

+ Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vịng tâm O, bán kính bất kì. Chia vòng tròn này thành 24 phần bằng nhau, tức là chia theo 15<small>o</small> theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu tại điểm 0 là giao điểm của vòng tròn O với trục OZ (theo chiều dương), tiếp tục đánh số thứ tự 1, 2, ..., 23 lên vòng tròn.

+ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ..., 23 của vòng tròn O, ta kẻ các tia qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm, có bao nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó. Do đó ta có :

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i.

+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại 1 điểm

- Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho chốt khuỷu, chia vòng tròn thành 24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0, 1, ..., 23 theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

- Vẽ các tia ứng với số lần chia.

- Lần lượt đặt các giá trị Q<small>0</small>, Q<small>1</small>, Q<small>2</small>, …, Q<small>23</small> lên các tia tương ứng theo chiều từ ngồi vào tâm vịng trịn. Nối các đầu mút lại ta có dạng đồ thị mài mòn chốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Vẽ 121 121 121 121 82.3 38.7 0 12.7 25.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 24.8 12 0 38.8 82.4 121 121 121

Bảng 1.5: Bảng xác định hợp lực tác dụng trên mặt chốt khuỷu

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHUNG ĐỘNG CƠ THAMKHẢO</b>

<b>I.CHỌN ĐỘNG CƠ:1. Chọn động cơ tham khảo</b>

Chọn động cơ tham khảo:<b>2GR-FE</b>

Số xilanh/ Số kỳ/ Cách bố trí i/ τ / 6 / 4 / V-type <sup>6 / 4 / V-type</sup>

<b>II.KẾT CẤU ĐỘNG CƠ:</b>

<b>2.1. Cơ cấu pittông, trục khuỷu, thanh truyền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Các piston được làm bằng hợp kim nhơm.

• Phần piston đầu sử dụng một phần đỉnh hình dạng cơn để thực hiện hiệu quả đốt cháy nhiên liệu.

• Những váy pit-tông được phủ một lớp nhựa để giảm tổn thất ma sát.

• Các đường rãnh của vịng đầu được phủ alumite để đảm bảo khả năng chống mài mịn.

• Bằng cách tăng độ chính xác gia cơng của đường kính xi lanh khoan, đường kính ngồi của piston được làm thành một kích thước.

<b>Xéc măng:</b>

Trên piston có 2 loại xéc măng là xéc măng khí và xéc măng dầu.

Xec măng có nhiệm vụ là bao kín buồng cháy của động cơ và dẫn nhiệt từ đỉnh piston và thành xianh tới nước làm mát. Mỗi piston được lắp 2 xéc măng khí vào 2 rãnh trên cùng của đầu piston. Để xéc măng rả khít với thành xilanh nó được mạ một lớp thiếc. Xéc măng khí phía trên được mạ Crơm đẻ giảm mài mịn. Khi lắp, khe hở nhiệt của xec măng trong khoảng 0,25-0,6 mm để giảm hiện tượng khí lọt xuống cacte khi lắp đặt miệng xec măng phải cách nhau 180<small>o</small>. Vật liệu chế tạo xéc măng là thép hợp kim cứng. Xec măng dầu được làm thù thép chống gỉ, có nhiệm vụ san đều lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

dầu trên bề mặt làm việc và gạt dầu từ thành xi lanh về cacte. Xec măng dầu có các lỗ dầu và được lắp vào rãnh dưới cùng của piston. Trong rãnh có lỗ nhỏ thơng với khoang trống phía trong piston

<b>Thanh truyền</b>

Thanh truyền là chi tiết dùng để nối piston với trục khuỷu và biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. Khi làm việc, thanh truyền chịu tác dụng của lực khí thể trong xilanh, lực qn tính của nhóm piston và lực qn tính của bản thân thanh truyền. Thanh truyền có cấu tạo gồm 3 phần: Đầu nhỏ, thân và đầu to. Nắp đầu to thanh truyền được bắt với thanh truyền bằng bulông biến dạng đàn hồi.

Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ bền cơ học, độ cứng vững cao, thường là thép các bon hoặc thép hợp kim.

<b>Hình 2.4: Kết cấu thanh truyền</b>

<b>Chốt piston:</b>

Chốt pít tơng là chi tiết nối pít tơng và đầu nhỏ thanh truyền. Tuy có kết cấu đơn

</div>

×