Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đề tài: " Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.94 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

I HC NNG
TRNG I HỌC SƯ PHẠM
KHOA TỐN
--------

Hồn thiện hạch tốn Doanh
thu, xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Mai Linh H N
ti:

Nng, 06/2008

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu

Dự kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này địi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ... Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đ• và đang
trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần
Mai Linh Hà nội luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu
lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh


doanh các dịch vụ vận chuyển hành khách thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là
một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán
doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Chính vì vậy em đ• chọn đề tài: “Hồn
thiện hạch tốn Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Mai Linh H Ni.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời mở đầuvà kết luận gồm 3 phần:
Phần 1:. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần Mai Linh Hà
Nội

Phần 2: Thực trạng hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
Phần 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở Công
ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
Em xin chân thành cám ơn Phòng kế toán, các phòng ban chức năng của
Công ty và Thầy giáo Trương Anh Dũng đà giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp.

SV: Đỗ Quang Dịng

KÕ to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nội dung
Phần 1
Khái quát chung về công tác kế toán của công ty cổ phần
mai linh hà nội

1. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội

ảnh hưởng đến hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần mai linh-hà nội
Tên giao dịch: mai linh-hà nội joint stock company
Tên viết tắt:

mai linh-ha nội jsc

Địa chỉ trụ sở chính: Số 370 Trần Khát Chân, Phường Thanh Nhàn,
Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 8222555

Fax:942455

Email:
Ngành, nghề kinh doanh:
-Vận tải hàng hoá bằng Taxi;
-Vận chuyển hành khách đường bộ bằng xe Taxi và xe Bus;
-Vận chuyển hành khách bằng Taxi nước (xuồng máy);
-Sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, phương tiện vận tải;
-Lữ hành nội địa;
-Đại lý vé máy bay trong nước và quốc tế;
-Đại lý bán lẻ xăng dầu;
-Sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ bộ;
-Đại lý và mua bán ôtô.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Vốn điều lệ: 11.788.111.666 đồng ( Mười một tỷ, bảy trăm tám mươi tám
triệu, một trăm mười một nghìn, sáu trăm sáu mươi sáu đồng VN)


SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Họ và tên: Hồ Huy
Sinh ngày: 22/04/1955

Giới tính: (Nam)
Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 023141876
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 270/35 Hồ Văn Huệ, phường 9, quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Chỗ ở hiện tại: 270/35 Hồ Văn Huệ, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố
Hồ Chí Minh.
Thành lập năm 2001, quÃng đường 4 năm chưa phải là thời gian đủ để một
doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển ổn định, với tôn chỉ hoạt động:
Chất lượng, lòng tin và thương hiệu của mình trên thị trường cạnh tranh khốc liệt
trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế và khu vực

Với phương châm

Sự hài lòng, Lợi ích của khách hàng là sự thành công cđa C«ng ty”, sù xt hiƯn
cđa C«ng ty Mai Linh đà góp phần không nhỏ trong việc vận chuyển hành khách

và hàng hoá.
1.1.2 Nhiệm vụ của Công ty
Tăng cuờng xây dùng c¬ së vËt chÊt kü tht , tõng b­íc hiện đại hoá
phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao
đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thu chi,
hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sống của người lao động.
1.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói
riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm
nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá.
Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch
vu công cộng, du lịch . Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách
thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty.
Công ty đà thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiét yếu của khách hàng
và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường.
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc

Phòng tổ
chức

quản lý
nhân sự

Phòng
kinh
doanh
tiếp thị

Phòng kế
toán tài
chính

Tổng đài
Công ty

Tổng đài
VN taxi

Phòng
quản lý
điều hành
taxi

Đội
VN
taxi

Đội
M
taxi


Tổng đài
M taxi

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Toàn thể Công ty bao gồm 72 cán bộ văn phòng và hơn 1000 các cán bộ,
nhân viên khác
a. Hội đồng quản trị:
Có nhiệm vụ sau:
- Bổ nhiệm và bÃi miễn Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường.
- Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh-dịch vụ mang tính
chiến lược, nghành kinh doanh của công ty, sửa đổi Điều lệ khi cần thiết.
- Quyết định mở rộng hoạt động của công ty.
- Thông qua quyết định các chương trình đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ có
giá trị lớn.
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ xung vào các chiến
lược, sách lược kinh doanh của công ty.
Ban giám đốc:
b. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc:
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công
ty theo phương hướng và kế hoạch đà được HĐQT thông qua.
- Xem xét, bổ nhiệm và bÃi miễn từ cấp trưởng phòng và tổ các tổ trưởng trở

xuống của công ty.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây
dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt
động Công ty một cách có hiệu quả và phát triển về lâu dài, ban hành quy chế
lao động, tiền lương, tiền thưởng

đà được HĐQT thông qua, xét tuyển dụng, kỷ

luật sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh-đầu tư-chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm
trình HĐQT và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức
năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật
pháp Nhà nước trong hoạt động của công ty.
- Nghiên cứu và đề nghị trực tiếp đến HĐQT các phương án, biện pháp giải
quyết các trường hợp phát sinh trong quản lý và điều hành Công ty vượt quá
chức năng, quyền hạn của Giám đốc.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định biên
về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu
- Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT mọi hoạt động của Công ty định kỳ
hoặc theo yêu cầu đột xuất của HĐQT.
c. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng tổ chức nhân sự:
- Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình Giám
đốc ký kết các HĐLĐ, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bÃi miễn cán bộ-nhân
viên Công ty theo thẩm quyền.

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định
mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe,

trình Giám đốc.

- Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho toàn Công ty.
d. Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân
cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty .
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế
tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ
chính sách với ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.
-Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo
quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
-Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán
các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty được phân cấp quản lý
- Chịu trách nhiệm HĐQT và Giám đốc về công tác quản lý tài chính của
công ty, báo cáo HĐQT và Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường
trong mọi hoạt động của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời,
hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy
định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ
những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến HĐQT và Giám đốc
những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để có chủ trương phù
hợp.
e. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh tiếp thị
Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời

gian tiếp theo
Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả tổng đài Công ty. Tổng đài của Công
ty gồm hai bộ phận là tổng đài VN taxi và M taxi. Tổng đài VN taxi phụ trách
đội VN, tổng đài M phụ trách đội M

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các tổng đài có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn vị vận tải của
Công ty. Đồng thời tổng đài có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phòng quản lí
và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi
f .Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lí và điều hành taxi:
Trưởng phòng quản lí điều hành taxi do phó giám đốc của Công ty kiêm
nghiệm. Phòng quản lý ®iỊu hµnh hai ®éi VN Taxi vµ ®éi M Taxi. Mỗi đội có
trên dưới 150 đầu xe và thành viên của mỗi đội gồm: Cán bộ đội, kĩ thuật đội,
thu ngân, checker.
Cán bộ đội gồm có trên dưới 500 tài xế, họ chịu sự quản lý và điều hành
của các đội trưởng mỗi đội
Kĩ thuật đội chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng các đầu xe của Công ty
Thu ngân chịu trách nhiệm tập hợp doanh thu, hạch toán thu chi từ các cán
bộ đội sau mỗi ca làm việc và chuyển doanh thu đó về Công ty vào cuối ngày.
riêng chi phí NVL, dụng cụ, công cụ được chuyển về sau mỗi tháng
Checker có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống
thông báo giờ, km để thu ngân có được số liệu chính xác hợp lý cho báo cáo
doanh thu ngày.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.
Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói

riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm
nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá.
Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các nghành như dịch
vu công cộng, du lịch . Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách
thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty.
Công ty đà thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của khách hàng
và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán ở Công ty Mai Linh được tổ chức theo hình thức tập trung.
Mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát
của kế toán trưởng). Không tổ chức kế toán riêng ở các bộ phận mà chỉ phân
công công việc cho kế toán viên.
SV: Đỗ Quang Dịng

KÕ to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Mai Linh: Đứng đầu là kế toán
trưởng. Kế toán viên chịu sự lÃnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Để phù hợp
với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tiết kiệm giảm lao động
gián tiếp, bộ máy kế toán của Công ty Mai Linh được tổ chức như sau:
Tổ chức bộ máy Kế toán

Kế toán trưởng

Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp

KT

tiền
mặt

KT
ngân
hàng

KT
doanh
thu

KT
tiền
lương

KT
lập
bảng

TQ

KT
doanh
thu
ngày

KT
công
nợ
TL


KT
xử

tai
nạn

2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán
Để đạt được những hiệu quả như hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân
công công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán. Cụ thể
chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán được phân chia như
sau:
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng:
- Kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của Công ty theo đúng chế độ tài
chính của Nhà nước và quy định của Công ty.
- Tổ chức bộ máy tài chính kế toán toàn Công ty, phân cấp chỉ đạo các công
việc trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và
của Công ty.

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình
hình thực tế của công ty và thị tr­êng.
- H­íng dÉn c¸c c¸n bé kÕ to¸n thùc hiƯn thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng
quy định của Nhà n­íc.
- H­íng dÉn c¸c c¸n bé kÕ to¸n thùc hiƯn cho các nhân viên trong phòng.

Kiểm tra việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc
về sự trung thực của số liệu báo cáo.
- Phối hợp với các phòng kỹ thuật, kinh doanh và các phòng chức năng khác
trong các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo
quy định của Công ty.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán tổng hợp
* Tập hợp công nợ công ty thành viên
- Hạch toán các khoản phải thu, phải trả công ty thành viên.
- Theo dõi, thực hiện các biện pháp thu hồi các khoản phải thu công ty
thành viên.
- Lập báo cáo tổng hợp các khoản thu, phải trả công ty thành viên.
- Đối chiếu công nợ với các công ty thành viên.
* Thuế và thống kê
- Lập báo cáo thuế
- Lập báo cáo thống kê
- Quyết toán thuế
- Kê khai thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài )
- Nộp thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài )
* Kết hợp kiểm tra thẻ TXC
- Xếp thẻ 4105 đến 4109 ( hạn cuối cùng ngày 29 hàng tháng )
- Kiểm tra đối chiếu thẻ với bảng thống kê
- Kiểm tra đối chiếu thẻ với bảng kê
* Lập báo cáo tháng
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng
- Lập sổ kế toán hàng tháng

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của thủ quỹ
* Quỹ tiền mặt
- Thu tiền mặt
- Chi tiền mặt
- Nộp tiền, rút tiền ngân hàng
- Kiểm quỹ hàng tuần
* Quản lý thẻ TXC, COUPON, VOUCHER
- Nhập xuất thẻ trắng ( TXC, COUPON, VOUCHER )
- Yêu cầu in thẻ TXC, Coupon, Vooucheth
- Kiểm tra thẻ TXC, Coupon, Vooucheth hàng ngày
* Quản lý số cổ phần, cổ phiếu
* Kết hợp kiểm tra thẻ taxi hàng ngày
- Kiểm tra thẻ TXC, MCC, ACB, thẻ mệnh giá hàng ngày
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán tiền mặt
* Thu, chi tiền mặt
- Phiếu thu, kiểm soát, hạch toán thu tiền mặt
- Phiếu chi, kiểm soát, hạch toán chi tiền mặt
- Sổ quĩ tiền mặt
- Đối chiếu quĩ tiỊn mỈt víi thđ q
- CËp nhËp sè liƯu thu chi tiền mặt trên sổ kế toán
- Báo cáo quĩ tiền mặt
* Lưu hồ sơ thu, chi, nhật trình xe
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Ngân hàng
* Giao dịch ngân hàng
- ủy nhiệm chi
- Hạch toán thu, chi ngân hàng
- Sổ cái, sổ phụ ngân hàng
- Các công việc khác liên quan tới ngân hàng

* Theo dõi các khoản phải thu khách hàng
- Theo dõi tiến độ thu tiền khách hàng, kiểm tra phiếu thu phát ra
- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )
- Báo cáo các khoản phải thu
- Báo cáo các khoản thu được trong tuần ( Cuối ngày thứ 5 )
- Báo cáo các khoản thu được trong tháng
* Thanh toán lương tiếp thị
- Tập hợp và tính lương tiếp thị hàng ngày ( Trước ngày 3 hàng tháng )
* Theo dõi trả gốc và lÃi các hợp đồng vay ngân hàng, vay cá nhân
- Theo dõi các khoản trả gốc và lÃi các hợp đồng.
- Hạch toán các khoản trả gốc và lÃi các hợp đồng.
2.1.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu
* Doanh thu
- Hợp đồng TXC, MCC
- Nhập và kiểm tra thẻ TXC từ ngày 12 đến ngày 16 hàng tháng ( Xong
trước ngày 26 hàng tháng )
- Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng )
- Xuất hoá đơn ( Xong trước ngày 8 hàng tháng )
- Bảng kê hoá đơn bán ra ( Xong trước ngày 9 hàng tháng )
- File bản kê TXC.
* Hoá đơn và các chứng từ doanh thu khác
- Hoá đơn GTGT
- Thẻ TXC, MCC, ACB, Coupon, Voucher

- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn ( Tháng, quí, năm )
- In và đăng ký lưu hành hoá đơn đặc thù
- Sổ đăng ký hoá đơn
* Theo dõi hoa hồng, khuyến mại
- Kiểm soát chi tiền hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo
- Hạch toán chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo ( Trước ngày 10
hàng tháng )
- Tổng hợp chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo.
2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lương
* Tính lương lái xe taxi
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tính lương, hạch toán lương ứng lái xe Taxi vào ngày 20 hàng tháng
- Tính lương và hạch toán lương lái xe Taxi vào ngày 15 hàng tháng
* Tính lương nhân viên văn phòng
- Tính và hạch toán lương nhân viên văn phòng (trước ngày 5 hàng tháng)
* Thuế mua vào
- Bảng kê hoá đơn mua vào ( trước ngày 9 hàng tháng )
* Nhập và đối chiếu xăng
2.1.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lập bảng kê tổng quát
* Doanh thu thương quyền
- Lập bảng kê doanh thu thương quyền ( hàng ngày, đến ngày 1 hàng
tháng xong )
* Nhập taxi card
- Nhập thẻ TXC
- Xếp thẻ 83 đến 86 của HCM ( hạn cuối cùng trước ngày 29 hàng tháng )

- Xếp thẻ trắng ( Xong trước ngày 29 hàng tháng )
- Kiểm tra và đối chiếu với bảng kê ( Xong trước ngày 2 hàng tháng )
2.1.9. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu ngày
* Doanh thu
- Báo cáo doanh thu ngày ( thời gian hoàn thành trước 11h hàng ngày)
* Nhập thẻ TXC
- Nhập và kiểm tra card
- Xếp thẻ từ 41 10 đến 41 16 ( hạn cuối cùng đến ngày 29 hàng tháng)
- Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng )
2.1.10. Chức năng, nhiệm vu, quyền hạn của Kế toán công nợ tiền lương
* Tập hợp công nợ lái xe
- Hạch toán các khoản phải thu, phải trả lái xe
- Lập báo cáo công nợ lái xe ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng
tháng)
* Các khoản tạm ứng
- Chi tạm ứng XLTN, tạm ứng công tác, tạm ứng khác
- Sổ phụ các khoản tạm ứng
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Lập báo cáo tạm ứng ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng )
* Nhập thẻ TXC
- Nhập thẻ từ ngày 5 đến ngày 11 hàng tháng ( xong trước ngày 13 hàng
tháng )
2.1.11. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Xử lý tai nạn
* Theo dõi xử lý tai nan
- Theo dõi và xử lý các vụ tai nạn, lập hồ sơ bảo hiểm

- Cập nhập số liệu các vụ tai nạn
* Theo dõi cổ phần, cổ phiếu
- Theo dõi cổ đông của công ty
- Theo dõi việc tăng giảm cổ phần, cổ phiếu
* Các khoản phải trả
- Kiểm soát các khoản phải trả
- Kế hoạch thanh toán hàng ngày và hàng tháng (trước 4h chiều hôm trước)
- Hạch toán các khoản chi phí hàng ngày
* Tài sản cố định
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Hạch toán khấu hao tài sản cố định ( trước ngày 3 hàng tháng )
* Ký quỹ
- Theo dõi ký quỹ lái xe
- Lập báo cáo tình hình thu và nợ ký quỹ lái xe (Trước ngày 3 hàng tháng)
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Một số các chứng từ tại Công ty như sau:
Phần hành NVL
- Phiếu yêu cầu mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Biên bản kiểm nhập vật tư, hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Phiếu yêu cầu xuất kho
- Phiếu xuất kho
SV: Đỗ Quang Dịng

KÕ to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Lệnh xuất kho
- Hoá đơn mua hàng
- Hoá đơn vận chuyển
Phần hành tiền lương
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm lao vụ hoàn thành
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Bảng tính lương
- Bảng thanh toán lương và BHXH
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
Phần hành tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
Phần hành chi phí và giá thành
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ các chi phí khác
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Hoá đơn mua hàng
- Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí được đưa vào chi phí
- Chứng từ bằng tiền khác chi cho sản xuất
Phần hành tiêu thụ

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá vật tư
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê hàng bán
- Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết
- GiÊy tê chøng tõ liªn quan tíi th, phÝ, lƯ phí, thanh toán và vận
chuyển.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Biên lai thu tiền
- Bảng kiểm kê quĩ
- Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp
- Đơn đặt hàng
- Phiếu yêu cầu mua hàng
Các chứng từ khác
2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán:
Số hiệu tài khoản
Cấp 1
1

Tên tài khoản


Ghi chú

3

Cấp 2

4

2

loại tài khoản 1
tài sản lưu động
111

Tiền mặt
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

112

Tiền gửi ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

113

SV: Đỗ Quang Dũng

Tiền đang chuyển

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1131

Tiền Việt Nam

1132

Tiền ngoại tệ


121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211

Cổ phiếu

1212

Trái phiếu

128

Đầu tư ngắn hạn khác

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

131

Phải thu khách hàng

133

Thuế GTGT được khấu trừ
1331

Thuế GTGT được khấu trừ HH, DV


1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

136

Phải thu nội bộ
1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1362

Phải thu nội bộ khác

138

Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1382

Phải thu khác

139

Dự phòng phải thu khó đòi


141

Tạm ứng

142

Chi phí trả trước
1421

Chi phí trả trước

1422

Chi phí chờ kết chuyển

144

Thế chấp ký cược ký quỹ

151

Hàng mua đang đường

152

Nguyên liệu, vật liệu

153

Công cụ dụng cụ

1531

Công cụ dụng cụ

1532

Bao bì luân chuyển

1533

Đồ dùng cho thuê

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

155

Thành phẩm

156

Hàng hoá
1561

Giá mua hàng hoá

1562

Chi phí thu mua hàng hoá


157

Hàng gửi bán

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
161

Chi sự nghiệp
1611

Chi sự nghiệp năm trước

1612

Chi sự nghiệp năm nay
loại tài khoản 2
tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình


211
2112

Nhà cửa, vật kiến trúc

2113

Máy móc, thiết bị

2114

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2115

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2118

TSCĐ khác

212

TSCĐ thuê tài chính

213

TSCĐ vô hình
2131


Quyền sử dụng đất

2132

Chi phí thành lập doanh nghiệp

2138

TSCĐ vô hình khác
Hao mòn TSCĐ

214
2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ đi thuê

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình
Đầu tư chứng khoán dài hạn

221
2211

Cổ phiếu


2212

Trái phiếu

222

Góp vốn liên doanh

228

Đầu tư dài hạn khác

229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ


244

Ký cược, ký quỹ dài hạn
loại tài khoản 3
nợ phải trả

311

Vay ngắn hạn

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

331

Phải trả người bán

SV: Đỗ Quang Dịng

KÕ to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331


Thuế GTGT

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thu trên vốn

3337

Thuế nhà đất quyền thuê đất


3338

Các loại Thuế khác

3339

Phí, lệ phi và các khoản phải nộp khác

334

Phải trả công nhân viên

335

Chi phí phải trả

336

Phải trả nội bộ

338

Phải trả phải nộp khác
3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn


3383

Bảo hiểm xà hội

3384

Bảo hiểm y tế

3387

Doanh thu nhận trước

3388

Phai trả phải nộp khác

341

Vay dài hạn

342

Nợ dài hạn

344

Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn
loại tài sản 4
nguồn vốn chủ sở hữu


411

Nguồn vốn kinh doanh

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

413

Chênh lệch tỷ giá

414

Quỹ đầu tư phát triển

415

Quỹ dự phòng tài chính

416

Dự phòng và trợ cấp mất việc làm

421

Lợi nhuận chưa phân phối
4211


Lợi nhuận năm trước

4212

Lợi nhuận năm nay

431

SV: Đỗ Quang Dũng

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4311

Quỹ khen thưởng

4312

Quỹ phúc lợi

4313

Quỹ phúc lợi đà hình thành TSCĐ

441


Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

451

Quỹ quản lý của cấp trên

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

4612

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

466

Nguồn kinh phí sự đà hình thành TSCĐ
loại tài khoản 5
doanh thu

511

Doanh thu bán hàng
5111

Doanh thu bán hàng hoá( Dịch vụ taxi)


5112

Doanh thu trợ cấp trợ giá

512

Doanh thu bán hàng nội bộ

515

Doanh thu hoạt động tài chính

521

Chiết khấu thương mại

531

Hàng bán bị trả lại

531

Giảm giá hàng bán
loại tài khoản 6
chi phí sản xuất, kinh doanh

611

Mua hàng
6111


Mua nguyên liệu, vật liệu

6112

Mua hàng hóa

621

Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp

622

Chi phí nhân công trực tiếp

627

Chi phí sản xuất chung
6271

Chi phí nhân viên quản lý đội

6272

Chi phí vật liệu

6273

Chi phí dụng cụ sản xuất


6274

Chi phí khấu hao TSCĐ

6277

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6278

Chi phí bằng tiền khác

631

Giá thành sản xuất

632

Giá vốn hàng bán

635

Chi phí tài chính

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

641

Chi phí bán hàng
6411

Chi phí nhân viên

6412

Chi phí vật liệu bao bì

6413

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

6414

Chi phí khấu hao TSCĐ

6415

Chi phí bảo hành

6417

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418

Chi phí bằng tiền khác


642

Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421

Chi phí nhân viên quản lý

6422

Chi phí vật liệu quản lý

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí, và lệ phí

6426

Chi phí dự phòng

6427


Chi phí dịch vụ mua ngoài

6428

Chi phí bằng tiền khác
loại tài khoản 7
thu nhập hoạt động khác

711

Thu nhập khác
loại tài khoản 8
chi phí hoạt động khác

811

Chi phí hoạt động khác
loại tài khoản 9
xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh

911

loại tài khoản 10
tài khoản ngoài bảng

001

Tài khoản thuê ngoài


002

Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ

003

Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

004

Nợ khó đòi đà xử lý

007

Ngoại tệ các loại

008

Dự toán kinh phí
0081

Dự toán kinh phí thuộc ngân sách TW

0082

Dự toán kinh phí thuộc ngân sách DDP

SV: Đỗ Quang Dịng


KÕ to¸n 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
009

Nguồn vốn khấu hao cơ bản

2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán
a. Hình thức sổ sử dụng trong Công ty
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để
thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công
ty đà áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng tõ ghi sỉ. ViƯc ghi sỉ kÕ to¸n c¸c
nghiƯp vơ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thø tù thêi gian
vµ ghi theo hƯ thèng tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực
hiện tổ chức và vận dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hoá công tác kế toán của
Công ty được thể hiện bằng việc tăng số lượng máy ở các phòng. Riêng phòng kế
toán hiện nay có 11 máy vi tính phục vụ cho công kế toán của công ty.Sử dụng
máy vi tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu
quả quản lý của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho
việc đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng, thuận
tiện.

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế to¸n 43B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong Công ty
* Sổ tổng hợp:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm
tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số
trang liên tiếp trong toàn niên độ.
Sổ cái cung cấp thông tin về ngày tháng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, số hiệu
và ngày tháng cđa chøng tõ, néi dung c¸c nghiƯp vơ, trang sỉ đăng ký chứng từ
ghi sổ, số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này, số tiền phát sinh nợ có của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đầu kì, kế toán tổng hợp phải đưa số dư của tài khoản này vào sổ cái, cuối
trang sổ cái phải cộng chuyển mang sang trang sau, đầu trang sau phải ghi sổ
tổng cộng của trang trước. Cơ sở để ghi là thông tin trên Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và nhật ký ®Ỉc biƯt ci kú céng lÊy sỉ tỉng céng ®Ĩ chuyển sang bảng cân
đối số phát sinh.
+ Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi
sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên
bảng. Cơ sở để lập là các số phát sinh là sè d­ ci kú tõ c¸c sỉ c¸i.
* Sỉ chi tiết: Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý
cũng như sử dụng thông tin của doanh nghiƯp. Víi h×nh thøc ghi sỉ “ Chøng tõ
ghi sổ, đơn vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiÕt nh­ sau:
+ Sỉ q tiỊn mỈt : theo dâi thu chi tån q hµng ngµy.
+ Sỉ chi tiÕt vật tư : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng loại
NVL. Được mở chi tiết cho từng loại vật tư xác định.

+ Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định.
SV: Đỗ Quang Dũng

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của
đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và
nhà cung cấp.
+ Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán với công nhân viên: được mở để theo
dõi các khoản thanh toán với công nhân viên tại Công ty.
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được mở để theo dõi tình hình phát sinh
chi phí của từng đối tượng theo dõi tính giá thành.
Mỗi tài khoản 621, 622, 627 được mở riêng một sổ, chi tiết theo nơi ph¸t
sinh chi phÝ .
Sè liƯu tõ c¸c sỉ chi tiÕt trên được tập hợp chuyển về sổ chi tiết tài khoản
154, và số liệu trên tài khoản 154 được dùng để lập bảng tính giá thành sản
phẩm.
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đà tiêu
thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là
các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan.
+ Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ
sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu.
+ Sổ tổng hợp chi tiết hàng bán.
.
+ Bảng kê chừng từ phát sinh theo ngày, theo mà khách hàng , theo vụ việc
hợp đồng, theo kho, theo vật tư ... Được mở cho từng tháng để theo dõi cho kế
toán quản trị doanh nghiệp.

Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm
tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý
của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.
b. Trình tự ghi sổ theo hình thức

SV: Đỗ Quang Dũng

Chứng từ ghi sổ

Kế toán 43B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ

Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Sổ ĐKCTGS

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng TH chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo tài chính

Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi
vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên tất cả các định khoản và tạo lập các sổ
sách đều được thực hiện trên máy tính theo chu trình sau:

SV: Đỗ Quang Dũng

Kế to¸n 43B


×