Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

tham khảo tkmh quản trị vận tải đa phương thức tài liệu tham khảo thiết kế môn học nhahahahahaha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA KINH TẾ VẬN TẢI</b>

<b>THIẾT KẾ MÔN HỌC</b>

<b>QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC</b>

<b>GVHD: Nguyễn Thị Minh Hạnh</b>

<b>1Trần Phạm Hoài Bảo (L)QL19A1954030004</b>

<b>4Lê Nguyễn Hương GiangQL19A1954030011</b>

<i><b>Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Đánh giá kết quả hoạt động nhóm 5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐỀ BÀI:</b>

Hãy làm việc nhóm và hoàn thành 1 báo cáo TKMH với các nội dung như sau: Chương 1: Giới thiệu về hoạt động vận tải đa phương thức của tỉnh đã chọn Chương 2: Phân tích thực tế cơng tác tổ chức vận tải đa phương thức của 1 lô hàng thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TP. HCM...1</b>

<b>1.1 Cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh...1</b>

<b>1.2 Mạng lưới giao thơng của HCM với trong nước, quốc tế để kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ:...2</b>

1.2.1 Mạng lưới giao thơng của Hồ Chí Minh với trong nước:...2

1.2.2 Mạng lưới giao thông quốc tế để kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ...3

<b>1.3. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU xuất khẩu từ TP. HCM đến Nhật Bản và nhập khẩu từ Nhật Bản về TP.HCM:. 5</b> 1.3.1 Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU xuất khẩu từ TPHCM đến Nhật Bản...5

1.3.2. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí cho 1 TEU từ Nhật Bản về TP. HCM...9

<b>1.4. Một số vấn đề tắc nghẽn trong vận tải và logistics ở TP. HCM...13</b>

1.4.1. Tắc nghẽn trong Logistics và giải pháp:...13

1.4.2. Tắc nghẽn trong vận tải và giải pháp:...16

<b>CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO LÔ HÀNG XUẤT - NHẬP KHẨU TỪ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...19</b>

<b>2.1. Thơng tin xuất phát về lơ hàng...19</b>

<b>2.2. Tính chất của hàng hóa...20</b>

2.2.1. Tính chất hàng hóa của lơ hàng xuất khẩu và nhập khẩu...20

2.2.2. Yêu cầu vận chuyển của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu...21

<b>2.3. Quy trình tổ chức VTĐPT cho lơ hàng...22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.4 Lựa chọn hình thức gửi hàng (FCL, LCL, loại container), phương thức vận </b>

<b>tải, người vận tải và tuyến vận tải...23</b>

2.4.1 Lô hàng xuất khẩu giày thể thao gia công từ Việt Nam sang Nhật Bản...23

2.4.2 Lô hàng nhập khẩu nước tẩy trang từ Nhật Bản sang Việt Nam...30

<b>2.5 Biện luận lựa chọn PTVT & tuyến vận tải phù hợp nhất:...37</b>

2.5.1 Lô hàng xuất khẩu giày thể thao gia công từ Việt Nam sang Nhật Bản:...37

2.5.2 Lô hàng nhập khẩu nước tẩy trang từ Tokyo (Nhật Bản) về TP.HCM (Việt Nam)...38

<b>2.6 Lập chứng từ vận tải...39</b>

<b>2.7 Giả sử giải quyết tình huống khi có khiếu nại và mức giới hạn trách nhiệm tối đa về lô hàng:...42</b>

2.7.1 Đối với lô hàng xuất khẩu...42

2.7.2 Đối với lô hàng nhập khẩu...44

<b>2.8 Kết luận...45</b>

<b>TỔNG KẾT...46</b>

<b>DANH MỤC THAM KHẢO...47</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngành giao thông vận tải có vai trị đặc biệt to lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Việt Nam cũng không ngoại lệ, là một đất nước nông nghiệp đang từng bước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì vai trị của vận tải ln ln được coi trọng và đầu tư xứng đáng. Hiện nay, giao thông vận tải là ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính chất sản xuất vừa mang tính chất dịch vụ và có nhiều tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội; tham gia vào hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nối liền sản xuất - sản xuất, sản xuất - tiêu dùng. Việt Nam có thể phát triển vận tải trên cả ba phương thức: đường bộ, đường thủy nội địa và vận tải biển. Ở Việt Nam, loại hình vận tải đa phương thức còn khá mới mẻ để đẩy mạnh quá trình giao thương với các quốc gia trên thế giới. Đây là một loại hình vận tải với rất nhiều ưu điểm, đóng góp khơng nhỏ vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của đất nước như hiện nay.

Và để tìm hiểu sâu hơn về vận tải đa phương thức, cũng như chuẩn bị hành trang cho công việc sau này tốt hơn, nhóm chúng em chọn đề tài “Phân tích thực tế công tác tổ chức vận tải đa phương thức của 1 lô hàng thực tế đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Nhật Bản và ngược lại” để thực hiện. Tuy rằng chúng em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu hết sức trong khả năng của mình thì cũng rất khó để tránh khỏi sai sót, vì vậy mong rằng có thể nhận ý kiến đánh giá và nhận xét từ cô để chúng em có thể hồn thành bài thiết kế môn học tốt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

1. Bảng 1.1 Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh 2. Bảng 1.2 Tổng chi phí và thời gian của lơ hàng xuất từ TP.HCM tới Nhật Bản tuyến 1

3. Bảng 1.3 Khoảng cách và thời gian hao phí cho tuyến 2

4. Bảng 1.4 Tổng chi phí của lơ hàng xuất từ TP.HCM tới Nhật Bản tuyến 2 5. Bảng 1.5 Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng

6. Bảng 1.6 Tổng chi phí của lơ hàng nhập khẩu từ Nhật Bản về TP.HCM tuyến 1 7. Bảng 1.7 Thời gian và khoảng cách cho tuyến 2

8. Bảng 1.8 Tổng chi phí của lơ hàng nhập khẩu từ Nhật Bản về TP. HCM tuyến 2 9. Bảng 2.1 Thông tin của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu

10.Bảng 2.2 Tính chất hàng hóa của lơ hàng xuất khẩu và nhập khẩu 11.Bảng 2.3 Yêu cầu vận chuyển của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu

12.Bảng 2.4 Khái quát 2 tuyến vận tải thực hiện IMT cho lô hàng xuất khẩu Việt Nam - Nhật Bản

13.Bảng 2.5 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng tuyến

14.Bảng 2.6 Tính giá door ở đầu Việt nam tuyến 1 15.Bảng 2.7 Tính giá door ở đầu Nhật Bản bản của tuyến 1

16.Bảng 2.8 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng tuyến

17.Bảng 2.9 Tính giá door ở đầu Việt Nam tuyến 2 18.Bảng 2.10 Tính giá door ở đầu Nhật Bảng bản của tuyến 2

19.Bảng 2.11 Khái quát 2 tuyến vận tải thực hiện IMT cho lô hàng nhập khẩu Nhật Bản - Việt Nam

20.Bảng 2.12 Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng tuyến

21.Bảng 2.13 Tổng chi phí ở đầu Nhật Bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

22.Bảng 2.14 Chi phí ở đầu Việt Nam

23.Bảng 2.15 Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng chuyến

24.Bảng 2.16 Tổng chi phí ở đầu Nhật Bản 25.Bảng 2.17 Chi phí ở đầu Việt Nam

26.Bảng 2.18 Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 2 phương án cho lô hàng xuất khẩu

27.Bảng 2.19 Chi phí vận tải của 1 đơn vị hàng của tất cả 2 phương án cho lô hàng xuất khẩu

28.Bảng 2.20 Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 2 phương án cho lơ hàng nhập khẩu

29.Bảng 2.21 Giải quyết tình huống khiếu nại đối với lô hàng xuất khẩu 30.Bảng 2.22 Giải quyết tình huống khiếu nại đối với lơ hàng nhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

1. Hình 1.1 Hệ thống giao thơng đường bộ của thành phố Hồ Chí Minh 2. Hình 1.2 Các tuyến đường biển quốc tế phổ biến

3. Hình 2.1 Tuyến đường vận chuyển từ Bình Tân tới Hyogo, Nhật bản tuyến 1 4. Hình 2.2 Tuyến đường từ kho ở HCM đến kho ở Hyogo tuyến 1

5. Hình 2.3 Tuyến đường vận chuyển từ Bình Tân tới Hyogo, Nhật bản tuyến 2 6. Hình 2.4 Tuyến đường từ kho ở HCM đến kho ở Hyogo tuyến 2

7. Hình 2.5 Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến TP.HCM tuyến 1 8. Hình 2.6 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở TP.HCM tuyến 1 9. Hình 2.7 Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến TP.HCM tuyến 2 10.Hình 2.8 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở TP.HCM tuyến 2 11.Hình 2.9 Vận đơn vận tải đa phương thức cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của FIATA

12.Hình 2.10 Vận đơn vận tải đa phương thức cho lô hàng nhập khẩu theo mẫu của FIATA

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TP. HCM</b>

<b>1.1Cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh</b>

Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn tại Việt Nam, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất. Hồ Chí Minh cách thủ đơ Hà Nội gần 1.730 km đường bộ, nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đơng Nam Á. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Vì có vị trí quan trọng như vậy, việc đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh ln được chú trọng, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển cũng như đi lại của người dân.

<b>Hình 1.1 Hệ thống giao thơng đường bộ của thành phố Hồ Chí Minh</b>

Về đường bộ, hiện nay, thành phố có 4.392 km tổng chiều dài các tuyến đường và cầu, mật độ đường giao thông đạt 2,1 km/km , có khoảng 1.800 km đường có bề rộng <small>2</small>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hơn 7 m, tỷ lệ đất dành cho giao thông đạt 12,76%. Hệ thống các vành đai chưa hoàn chỉnh, các trục hướng tâm đã và đang được cải tạo, nâng cấp tuy nhiên vẫn còn thiếu, cấp hạng kỹ thuật và mặt cắt ngang của các tuyến hiện có vẫn chưa đạt yêu cầu quy hoạch.

Về đường sắt, hiện TP HCM chỉ có một tuyến đường sắt quốc gia Bắc – Nam. Thành phố đã lập dự án xây dựng hệ thống đường sắt đô thị gồm 8 tuyến với tổng chiều dài 172 km.

Về đường thủy, mạng lưới luồng tuyến đường sơng có tổng chiều dài 975,5 km sơng và kênh các loại với 112 tuyến, tuy mạng lưới đường thủy được phân bố đều khắp thành phố nhưng một số sơng, kênh chính bị lấn chiếm, bồi lấp, bị hạn chế bởi khổ thông thuyền của các cầu. Các cảng sông của khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất phân tán chủ yếu nằm dọc theo bờ kênh Đôi và kênh Tẻ. Hiện nay, vận tải đường thủy chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhu cầu vận tải của toàn thành phố.

Các tuyến đường biển, vận tải đường biển hiện nay chủ yếu nối kết thành phố Hồ Chí Minh với Vũng Tàu và các khu vực bên ngồi thơng qua hai luồng chính là Lịng Tàu và Sồi Rạp, đây cũng là luồng vận tải thủy quan trọng của toàn khu vực phía Nam về giao lưu đối ngoại.

Đường hàng khơng: sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất nằm trên các trục giao thông hàng không đông đúc Đông - Tây và Nam - Bắc của khu vực, là cửa ngõ giao thương của thành phố Hồ Chí Minh với thế giới, là điểm dừng thuận lợi và lý tưởng trong mạng đường bay từ Châu Âu, Nam Á sang Đông Nam Á, Đông Bắc, Bắc Á và Châu Á – Thái Bình Dương.

<b>1.2 Mạng lưới giao thơng của HCM với trong nước, quốc tế để kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ:</b>

1.2.1 Mạng lưới giao thông của Hồ Chí Minh với trong nước: Đường bộ:

Hiện nay, thành phố được kết nối với các vùng bằng các tuyến đường chính: Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây: giúp kết nối giao thông, kinh tế các tỉnh miền Tây Nam bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương: kết nối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Quốc lộ 13: kết nối với Bình Dương, Bình Phước. Quốc lộ 22: kết nối với Tây Ninh, Campuchia.

Tuyến quốc lộ 1: kết nối với Đồng Nai, Long An, Tiền Giang. Đường sắt:

Trong thành phố có hai nhà ga chính: Sóng Thần và Sài Gịn. Bên cạnh đó cịn có một số nhà ga nhỏ như Dĩ An, Thủ Đức, Bình Triệu, Gị Vấp. Mạng lưới đường sắt khơng có tuyến nào kết nối với các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ngun. Ngồi ra, do mạng lưới đường sắt khơng được nối trực tiếp với các cảng, cơ sở đã cũ kỹ nên giao thông đường sắt thành phố Hồ Chí Minh khơng phát triển, chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ khối lượng hàng hóa và hành khách.

Đường thủy:

Địa bàn thành phố đang có 92 tuyến đường thủy nội địa địa phương với chiều dài 598,7 km và 5 tuyến đường thủy nội địa quốc gia với chiều dài hơn 100 km. Về luồng tuyến, hiện có các tuyến liên tỉnh, các tuyến nối tắt hoặc liên kết nội thành với khu cảng biển mới và các tuyến vận tải hành khách kết hợp du lịch. Đối với các tuyến liên tỉnh, từ TPHCM có nhiều luồng tuyến đi các tỉnh miền Tây Nam bộ và Đông Nam Bộ.

1.2.2 Mạng lưới giao thông quốc tế để kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ Kết nối với châu Âu:

Tuyến đường kết nối với châu Âu phổ biến nhất hiện nay là tuyến đường biển, hàng hóa từ thành phố Hồ Chí Minh đến cảng lớn như cảng Sài Gòn, Vũng Tàu… Tàu sẽ xuất phát từ đây, theo biển Đông đến tới Singapore. Tàu theo tuyến đường này vào vùng quần đảo Malaixia và qua Ấn Độ Dương để đi tới Biển Đỏ. Tiếp đến, tàu tiếp tục tiến tới kênh đào Suez để tới Địa Trung Hải. Từ khu vực này, tàu có thể đi tới các nước như Pháp, Ý, Bungari… Tàu cũng có thể đi qua eo Ixtanbul để vào cảng Costanza, Vacna, Odessa hoặc đi tới eo Gibranta sang Đại Tây Dương để tới các nước Bắc Âu. Để tới các cảng của các nước như Phần Lan, Đức, Ba Lan, Thụy Điển, tàu sẽ tiếp tục đi qua kênh Kiel vào vùng biển Bantic.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ngồi tuyến đường biển, thì hiện nay nước ta cũng đã bắt đầu khai thác tuyến đường sắt chạy trực tiếp đến châu Âu, thời gian hành trình giảm được khoảng 2 tuần so với đi bằng đường biển. Từ thành phố Hồ Chí Minh, hàng hóa có thể vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường sắt đến ga Yên Viên (Hà Nội, Việt Nam), sau đó từ ga Yên Viên sang đến Trung Quốc, tùy đích đến ở châu Âu, các đoàn tàu container được nối vào các đoàn tàu hàng khác nhau đến các ga tàu Trung - Âu khác nhau đi đến điểm đích theo đơn đặt hàng và nhu cầu của hành khách như Kazakhstan, Uzbekistan, Nga, Tajikistan, Ba Lan, Anh, Đức, Bỉ…

Kết nối với Nội Á:

Ở khu vực này, hàng hóa sẽ tùy vào vị trí mà có các phương thức vận tải khác nhau. Với các nước ở trên đất liền, đường bộ sẽ là phương thức tối ưu nhất, đặc biệt là với các nước giáp biên như Lào, Campuchia, Trung Quốc. Với các nước ngoài biển như Hàn Quốc, Nhật Bản hay giáp biển như Trung Quốc, hàng hóa từ thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết hợp đường bộ với đường biển. Đường bộ để vận chuyển đến các cảng quốc tế, sau đó dùng đường biển vận chuyển hàng hóa đến cảng đích. Đường sắt cũng có thể sử dụng để vận chuyển đến các nước có tuyến đường sắt nối liền với Việt Nam. Đường hàng không cũng là phương thức thuận tiện cho những loại hàng đặc biệt, hay cần thời gian nhanh chóng vì có sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, thuận tiện để vận chuyển đến các nước trong khu vực.

Kết nối với châu Mỹ:

<b>Hình 1.2 Các tuyến đường biển quốc tế phổ biến</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cũng như đối với châu Âu, thì đường biển cũng là phương thức phù hợp nhất để vận chuyển hàng hóa đến châu Mỹ. Bằng đường biển thì có thể chia làm 3 tuyến đường như sau:

Tuyến thứ nhất, bắt đầu từ thành phố Hồ Chí Minh, vận chuyển hàng hóa đến các cảng, hướng đến, đi qua eo Singapore, Malacca. Sau đó chuyển hướng tới phía Nam Srilanca ở Ấn Độ Dương rồi vào biển Đỏ, qua kênh đào Suez. Tiếp đến, tàu đi trên biển Địa Trung Hải và qua eo Gibralta qua Đại Tây Dương và đến Châu Mỹ.

Tuyến thứ hai, tàu từ cảng đi tới Indonesia và cắt ngang qua eo Jakacta, vượt Ấn Độ Dương đến mũi Hảo Vọng thuộc Nam Phi. Sau đó, các tàu sẽ tiếp tục đi qua Đại Tây Dương để đến Đông Mỹ hoặc vùng Trung Mỹ, vùng biển Ca-ri-bê và ngược lại.

Tuyến thứ ba, tàu sẽ chạy về phía Đơng và qua Philippine, rồi vượt qua Thái Bình Dương, đến kênh đào Panama và từ đó đến Cuba hay các nước Trung Mỹ.

<b>1.3. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU xuất khẩu từ TP. HCM đến Nhật Bản và nhập khẩu từ Nhật Bản về TP. HCM:</b>

1.3.1 Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU xuất khẩu từ TPHCM đến Nhật Bản

Theo thống kê của tổng cục hải quan và sở công thương TPHCM, hiện nay trên tồn thành phố có 4 nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực được liệt kê ở bảng 1.1:

<b>Bảng 1.1: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của TPHCM</b>

Hàng công nghiệp Thị trường Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Hồng Kông. Trong đó thị trường Mỹ có xu hướng tăng Hàng nông sản Châu Âu, Châu Phi, Châu Đại Dương. Trong đó 4 thị trường

xuất khẩu chính là Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc Hàng dệt may Thị trường Hoa Kỳ, EU, Asean, Nga, Nhật. Trong đó thì thị trường

Nhật Bản có sức tiêu thụ ổn định nhất

Hàng giày dép Thị trường xuất khẩu chủ yếu là EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu: Hàng giày thể thao gia công Công ty xuất khẩu: CÔNG TY TNHH POUYUEN VIỆT NAM Địa chỉ: 89Q QL1A, Tân Tạo, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh Cơng ty nhập khẩu: HYOGO SHOES CO., LTD.

Địa chỉ: 405 Oeda, Kamigori-cho, Ako-gun, Hyogo, Japan Số lượng: 3600 đôi giày/container 20 feet

Trọng lượng/CTNS: 0.5 Kgs Tổng trọng lượng: 1800 Kgs Điều kiện incoterm: DPU

<b>Tuyến 1: Kết hợp hình thức vận tải: Road - Sea- Road</b>

Vận chuyển container 20’DC chứa 3600 đôi giày thể thao gia công từ kho người bán ở Bình Tân đến cảng Cát Lái. Sau đó hàng hóa sẽ được vận chuyển đến cảng Kobe tại Nhật Bản do hãng tàu Ocean Network Express thực hiện. Cuối cùng hàng hóa sẽ được vận chuyển đến kho người mua bằng đường bộ.

<b>Bảng 1.2: Tổng chi phí và thời gian của lơ hàng xuất từ TPHCM tới Nhật Bản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tuyến 2: Kết hợp hình thức vận tải Road – Air - Air – Road</b>

Vận chuyển container chứa 3600 đôi giày thể thao gia công từ kho người bán ở Bình Tân đến sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Sau đó hàng hóa sẽ được vận chuyển đến sân bay quốc tế Tokyo tại Nhật Bản. Hàng hóa sẽ được chuyển tải và bay thẳng về sân bay Kobe (Nhật Bản) do hãng hàng không All Nippon Airways thực hiện. Cuối cùng hàng hóa được vận chuyển đến kho của người mua bằng đường bộ.

Kho Sân bay Tân Sơn Nhất Sân bay quốc tế Tokyo Sân bay Kobe Kho người mua

<b>Bảng 1.3: Khoảng cách và thời gian hao phí cho tuyến 2</b>

<b>cách (km)</b>

<b>Thời gian</b>

Kho người bán - Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

</div>

×