Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài Tập Lớn Phân Tích, Thiết Kế Csdl Quản Lý Điển Sinh Viên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á</b>

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: CƠ SỠ DỮ LIỆU</b>

<b>TÊN BÀI TẬP LỚN: Phân tích, thiết kếCSDL Quản lý điển sinh viên</b>

<b>Sinh viên thực hiệnKhóaLớpMã sinh viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á</b>

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: CƠ SỠ DỮ LIỆU</b>

<b>Nhóm: 5</b>

<b>TÊN BÀI TẬP LỚN: Phân tích, thiết kếCSDL Quản lý điển sinh viên</b>

<b>STTSinh viên thực hiệnKhóaLớpMã sinh viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ...1</b>

<b>Chương 1: Tổng quan về đề tài...2</b>

<b>Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu...6</b>

<b>2.1 Thiết kế mơ hình ER...6</b>

<b>2.2 Mơ hình quan hệ...7</b>

<b>Chương 3: Triển khai CSDL trên hệ quản trị CSDL...8</b>

<b>3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu...8</b>

<b>3.2 Mơ hình vật lý...9</b>

<b>3.3 Triển khai các quan hệ...10</b>

<b>3.4 Triển khai các truy vấn...15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ</b>

17 Kết quả truy vấn số lượng sinh viên khoa CNTT 19 18 Kết quả truy vấn số lượng sinh viên khoa QTKD 19 19 Kết quả truy vấn điểm lần 1 lớn hơn 5 ở học kỳ 2 của sinh viên. 20 20 <sup>Kết quả truy vấn điểm lần 2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 ở học kỳ 1 của </sup>

<b>Chương 1: Tổng quan về đề tài.</b>

<b>1.1 Giới thiệu.</b>

Ngày nay công nghệ thông tin đã được ứng dụng rất rộng rãi và phổ biến trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Hầu như tất cả các cơ quan đơn vị từ lớn đến nhỏ đều cố gắng đưa công nghệ thông tin vào hỗ trợ trong cơng việc của mình.

Trong những năm gần đây, các chương trình quản lý khơng cịn xa lạ với các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp …Quản lý đã xâm nhập vào lĩnh vực đời

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

sống xã hội như: Quản lý chương trình đào tạo, quản lý điểm học sinh sinh viên , quản lý nhân sự, quản lý thư viện trong các trường đại học cao đẳng và trung học phổ thông… Đặc biệt trong giáo dục & đào tạo, công tác quản lý điểm sinh viên trong quá trình học tập là rất phức tạp và địi hỏi độ chính xác cao. Đảm bảo khi mỗi sinh viên tốt nghiệp cũng như sinh viên đang học tập thì điểm học tập các mơn học phản ánh cả một quá trình phấn đấu rèn luyện. Trong suốt quá trình học tập điểm học tập của các môn học và điểm thi tốt nghiệp là cơ sở để xếp loại đánh giá chất lượng sinh viên. Do đó cơng tác quản lý điểm sinh viên địi hỏi phải có sự thống nhất và tuyệt đối chính xác giúp cho các cơ quan quản lý có điều chỉnh hợp lý, kịp thời về phương pháp quản lý và kế hoạch đào tạo. Hệ thống quản lý điểm sinh viên này sẽ giúp công tác quản lý điểm sinh viên ở các trường Đại học và Cao đẳng giải quyết được những khó khăn nêu trên và tăng tính hiệu quả của cơng tác quản lý.

Hệ thống quản lý điểm sinh viên là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng cho quá trình quản lý như: Nhập thơng tin sinh viên, tìm kiếm thống kê, in báo cáo… Một cách nhanh chóng, hiệu quả, chính xác và thuận tiện hơn.

<b>1.2 Phân tích</b>

<b>a. Thực trạng của hệ thống quản lý điểm sinh viên.được quản lý thủ công.</b>

+ Điểm thi của từng sinh viên được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách, + Quản lý điểm thông tin sinh viên quản lý bằng việc ghi chép và kiểm kê, + Quản lý nhập điểm, xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công,

+ Sinh viên muốn xem điểm phải đối chiếu thủ công.

<b>Nhược điểm.</b>

<b>+ Tốn nhiều thời gian và cơng sức.+ Dễ nhầm lẫn, sai sót.</b>

<b>+ Khó kiểm tra quản lý.+ Hiệu quả nắng suất thấp.b. Giải pháp.</b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>+ Cần thay đổi lại cơ cấu quản lý, thay thế một số phương pháp thủ cơng.+ Việc nhập điểm, tìm kiếm, sửa chữa, báo cáo cần xử lý bằng máy tính.+ Đưa ra máy khi in khi có u cầu</b>

<b>1.3 Xử lý thơng tin bằng máy tính</b>

Các dữ liệu đầu vào: Các thơng tin được đưa vào máy tính để xử lý + Thơng tin sinh viên,

+ Các u cầu tìm kiếm.

Dữ liệu đầu ra: Các thông tin sau khi được máy tính xử lý + Bảng danh sách điểm,

+ Bảng thống kê báo cáo.

Sau khi lưu hồ sơ sinh viên với các mơn học và có điểm các mơn thi, phịng giáo vụ tiến hành vào điểm của từng môn học.

Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu: + Không dự thi, xin hỗn thi.

+ Khơng thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mà nghỉ quá 25% số giờ của học phần (dù có phép hay khơng có phép). Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.

Hình 1. Sơ đồ luân chuyển thông tin sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các mơn nhân với số đơn vị học trình tương ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình.

Sinh viên có thể dự thi các học phần tích để có điểm cao hơn vào những kỳ thi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng điểm, điểm tổng kết mới sẽ được tính theo điểm cao nhất của từng môn.

Sinh viên phải học lại những mơn có điểm thi lại < 5 và thi lại những mơn có điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trường.

Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theo sau, sinh viên không được học và dự thi các học phần tiếp sau nếu nhà trường không cho phép.

Sau mỗi học kỳ các khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng/ kỷ luật, xếp loại cho

+ Có các chức năng thêm, sửa,xố các mơn học theo u cầu của nhà quản lý. + Cung cấp thông tin về các môn học trong mỗi kỳ học cho nhà quản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu .

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Quản lý sinh viên

+ Có các chức năng thêm, sửa, xố thông tin sinh viên theo yêu cầu của nhà quản lý

+ Cung cấp thông tin về sinh viên cho nhà quản lý,giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu.

Quản lý điểm

+ Có chức năng cập nhật điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ học. + Thực hiện phúc khảo điểm cho sinh viên khi sinh viên yêu cầu.

+ Báo cáo, thống kê điểm của sinh viên cho nhà quản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu.

Thống kê,báo cáo

+ Thống kê danh sách sinh viên đỗ lần 1, lần 2, tỷ lệ sinh viên đỗ lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.

+ Thống kê danh sách sinh viên trượt lần 1, lần 2(học lại),tỷ lệ sinh viên trượt lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.

+ Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban, tỷ lệ sinh viên bị lưu ban sau mỗi năm học.

+ Thống kê danh sách sinh viên đạt học bổng, tỷ lệ sinh viên đạt học bổng sau mỗi kỳ học.

+ Trong q trình thống kê sẽ sử dụng chức năng tính điểm của quản lý điểm.

<b>Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu</b>

<b>2.1 Thiết kế mơ hình ER</b>

Kiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểu thực thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộ hoặc các kho dữ liệu

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Kiểu thực thể Môn Học gồm: MAMH, TENMH, SOTIN. + Kiểu thực thể Hệ Đào Tạo gồm: MAHEDT, TENHEDT. + Kiểu thực thể Khóa Học gồm: MAKH, TENKH.

+ Kiểu thực thể Khoa gồm: MAKHOA, TENKHOA, DIACHI, DIENTHOAI. + Kiểu thực thể Sinh Viên gồm: MASV, TENSV, GIOITINH, NGAYSINH, QUEQUAN, MALOP.

+ Kiểu thực thể Điểm: MASV, MAMH, HOCKY, DIEMLAN1, DIEMLAN2. + Kiểu thực thể Lớp: MALOP, TENLOP, MAKHOA, MAHEDH, MAKH.

<b>2.2 Mơ hình quan hệ</b>

Hình 2. Mơ hình ER

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 3: Triển khai CSDL trên hệ quản trị CSDL.</b>

<b>3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.</b>

Hình 3. Mơ hình quan hệ

Hình 4. Mơ hình dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3.2 Mơ hình vật lý</b>

HEDT <sub>TENHEDT</sub><sup>MAHEDT</sup> <sub>NVARCHAR(30)</sub><sup>CHAR(5)</sup> <sub>Tên hệ đào tạo</sub><sup>Mã hệ đào tạo</sup>

<b>3.3 Triển khai các quan hệ.</b>

<b>Tạo CSDL Quản lý điểm sinh viên. </b>

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CREATE DATABASE QL_DIEMSV

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Tạo bảng hệ đào tạo.</b>

CREATE TABLE HEDT

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tạo bảng lớp.</b>

CREATE TABLE LOP (

MALOP CHAR(5) PRIMARY KEY, TENLOP NVARCHAR(30), MAKHOA CHAR(5) FOREIGN KEY REFERENCES KHOA(MAKHOA), MAHDT CHAR(5) FOREIGN KEY REFERENCES HEDT(MAHEDT), MAKHOAHOC CHAR(5) FOREIGN KEY REFERENCES KHOAHOC(MAKH) )

Hình 9. Bảng sinh viên

Hình 10. Bảng lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tạo bảng sinh viên.</b>

CREATE TABLE SINHVIEN ( MASV CHAR(15) PRIMARY KEY,

CREATE TABLE DIEM (

MASV CHAR(15) FOREIGN KEY REFERENCES SINHVIEN(MASV), MAMH INT FOREIGN KEY REFERENCES MONHOC(MAMH), HOCKY INT CHECK(HOCKY > 0) NOT NULL,

DIEMLAN1 CHAR(5), DIEMLAN2 CHAR(5),

Hình 11. Bảng sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Truy vấn tất cả bảng khóa học.</b>

SELECT * FROM KHOAHOC

<b>Truy vấn tất cả bảng sinh viên.</b>

CREATE TABLE SINHVIEN

Hình 14. Kết quả truy vấn tất cả bảng khóa học Hình 12. Kết quả truy vấn tất cả bảng khoa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Truy vấn sinh viên thuộc khoa CNTT.</b>

SELECT TENSV, TENLOP, NGAYSINH, QUEQUAN FROM (SINHVIEN INNER JOIN LOP ON SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP) INNER JOIN KHOA ON KHOA.MAKHOA = LOP.MAKHOA

WHERE TENKHOA=N'Cơng Nghệ Thơng Tin'

Hình 15. Kết quả truy vấn tất cả bảng sinh viên.

Hình 16. Kết quả truy vấn sinh viên khoa CNTT

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Truy vấn số lượng sinh viên thuộc khoa CNTT</b>

SELECT COUNT(*) AS CNTT FROM SINHVIEN, KHOA, LOP WHERE SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP

AND LOP.MAKHOA = KHOA.MAKHOA AND TENKHOA=N'Công Nghệ Thông Tin'

<b>Truy vấn số lượng sinh viên khoa QTKD</b>

SELECT COUNT(*) AS QTKD FROM SINHVIEN, KHOA, LOP

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Truy vấn điểm lần 1 lớn hơn 5 ở học kỳ 2 của mọi sinh viên. </b>

SELECT * FROM DIEM

WHERE DIEMLAN1 > 5 AND HOCKY = 2

<b>Truy vấn điểm lần 2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 trong học kỳ 1 của mọi sinh viên</b>

SELECT * FROM DIEM

WHERE DIEMLAN2 <= 5 AND HOCKY = 1

Hình 18. Kết quả truy vấn số lượng sinh viên khoa QTKD

Hình 19. Kết quả truy vấn điểm lần 1 lớn hơn 5 ở học kỳ 2 của sinh viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 20. Kết quả truy vấn điểm lần 2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 ở học kỳ 1 của mọi sinh viên.

</div>

×