Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

thí nghiệm thủy lực và khí nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH Ố Ồ TRƯỜNG ĐẠI H C BÁCH KHOA Ọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

I

DANH SÁCH NHÓM

SST Họ Và Tên MSSV Đánh giá Ghi Chú 1 Nguyễn Minh Nhu n ậ 1813422 100% Nhóm trưởng 2 Trần Ng c Th o ọ ả Vy 1912484 100%

3 Phạm Văn Phong 1914636 100% 4 Phùng Trần Hanh 1911086 100% 5 Nguyễn Lê Trọng Nguyên 1914382 100% 6 Huỳnh Lê H u ữ Tuấn 1915762 100% THÍ NGHI M TH Y L C VÀ KHÍ NÉN Ệ Ủ Ự

GVHD: HUỲNH MẠNH DIỄN NHÓM: 1

LỚP: 7g Sáng Thứ - 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a các lo i Van Áp ủ ạ Suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

3

• Sơ đồ mạch thủy lực:

• Qui trình cài đặt áp suất:

- Xác định các thiết bị trên bàn thực hành, bao gồm van tràn, van phân phối, đồng hồ đo áp suất

- Dùng dây dẫn đầu nối các thiết bị theo sơ đồ như trên - Xả hết áp trên van tràn sau đó xoay núm điều chỉnh áp suất P<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

4

• Nguyên lý hoạt động van giới hạn áp suất tác động trực tiếp:

- Hình 3.3 trình bày cấu tạo giới hạn của van áp suất tác động trực tiếp. Nó bao gồm 1 con trượt (cầu hoặc cơn) và lị xo. Khi áp suất tại cửa P của van đủ lớn để thắng lực lò xo, con trượt chuyển động khỏi vị trí cân bằng và cho phép dầu trở về bể dầu qua cửa T của van, từ đó giới hạn áp suất cho hệ thống. Đối với van giới hạn áp suất tác động trực tiếp thì tần số đóng mở của van tương đối lớn dẫn đến việc vận hành không liên tục và gây ra rung động, ồn. Van này chỉ sử dụng cho các hệ thống có lưu lượng nhỏ. Khi lực thủy lực bằng lò xo, van mở, khi con trượt của van rời khỏi vị trí cân bằng để cho phép lưu lượng dư trở về bể chứa dầu.

- Nguyên lý hoạt động: con trượt van tác động bởi hai lực lực lò xo và lực sinh ra bởi áp suất. Con trượt nằm ở vị trí nghỉ (trạng thái đóng van) khi lực sinh ra bởi áp suất, F<small>p</small> = PA<small>p</small>, nhỏ hơn lực lò xo F<small>x</small> = kx 2 <small>0</small>. lực này bằng nhau cho đến khi áp suất đạt tới giá trị nhỏ nhất để mở van. Khi áp suất tăng cao hơn giá trị này, con trượt chuyển sang phải và dầu di chuyển từ nơi có áp suất cao, cửa P, đến nơi có áp suất thấp, cửa T.

A<small>p</small>P<small>r</small> = kx <small>0</small>⇔ Pr = <sub>𝐴</sub><sup>𝑘</sup>

<small>𝑝</small>𝑥<sub>0</sub> Trong đó: k: độ cứng lò xo (N.m)

x<small>0</small>: độ nén ban đầu của lị xo (m)

A<small>p</small>: phần diện tích con trượt bị tác động bởi áp suất (m<small>2</small>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

5

- Độ mở của van, A<small>v</small>, và diện tích tác dụng A<small>p</small> của con trượt thay đổi phi tuyến theo sự dịch chuyển của con trượt và lực thủy lực cũng thay đổi như theo thiết kế hình 3.4

- Tuy nhiên, ở một số số thiết kế khác thì diện tích tác động của con trượt là hằng số như hình 3.5. Hình vẽ này minh họa một van giới hạn áp suất tác động trực tiếp, bao gồm: con trượt (1), thân van (2), lò xo (3), tấm chặn (4), nút điều chỉnh (5). Động lực của van này được phân tích để đưa ra đặc tính cơ bản của loại van giới hạn áp suất tác động trực tiếp.

• An tồn lao động :

- Trang bị đầy đủ các trang b an toàn: giày bata, áo thị ực tập theo quy định,… - Khi cấp điện cho m ch ph i báo cáo vạ ả ới người hướng d n. ẫ

- Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p g n gàng, sọ ắ ế ọ ạch sẽ sau khi hồn tấ buổi thí nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a Van Gi i H n Áp ủ ớ ạ Suất

- Lắp ráp m ch ng d ng và kh o sát hoạ ứ ụ ả ạt động thực tế cua Van Giới Hạn Áp Suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

<small>⚫ </small> Sơ đồ mạch thủy lực:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

• Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp su ất:

- Một đường dầu từ nguồn được cấp vào đầu P của van giới hạn áp suất gián tiếp, đầu ta T của van được nối vào một đầu của motor thủy lực, đầu còn lại của motor được nối với bể.

- Trước đầu vào P của van gắn với một đồng hồ đo áp suất để đọc giá trị áp suất cài đặt trong hệ thống.

- Để cài đặt áp suất cho van giới hạn áp suất giáp tiếp, trước khi mở máy ta tiến hành vặn núm xoay ngược chiều đồng hồ để mở van ra hết cỡ. Sau đó mở máy cho hệ thống hoạt động, cấp điện cho van rồi siết núm vặn lại cho tới khi đạt áp suất tăng đến giá trị P<small>1</small> mong muốn.

• An tồn lao động:

- Trang bị đầy đủ các trang b an toàn: giày bata, áo ị thực tập theo quy nh,... đị - Khi cấp điện cho m ch ph i báo vạ ả ới người hướng d n. ẫ

- Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p g n ọ ắ ế ọ gàng, s ch s sau khi hoàn tạ ẽ ất bu i thíổ nghi m. ệ

Bảng số u: (V i nliệ ớ <small>động cơ</small> = 1450 vòng/phút, Q<small>motor dầu</small> = 32 cm<sup>3</sup>/vòng) P (kgf/cm<small>2</small>) 20 24 28 32 36 N (vòng/phút) 174 179 180 180 182

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

• Nhận xét:

- Khi tăng áp suất P trong h<small>1</small> ệ thống, s vòng quay c a motor th y l c s gi m dố ủ ủ ự ẽ ả ần đến lưu lượng Q giảm do Q = <small>𝑁.𝑉𝐷</small>

- Quan hệ giữa lưu lượng Q và áp suất P theo sơ đồ có thể xem như tuyến tính. - Ngun nhân dẫn đến sự tăng áp suất P1, lưu lượng Q sẽ giảm là do công suất của hệ thống thủy lực là cố định và được xác định theo công thức P = <sup>𝑝.𝑄</sup><sub>𝑘</sub> (k là hệ số tùy theo chuyển đổi đơn vị) nên khi tăng áp suất p, lưu lượng Q sẽ giảm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

Bài thí nghi m s 3 ệố

TÌM HI U VÀ KH O SÁT VAN GI I H N ÁP SU T GIÁN ỂẢỚẠẤ TIẾP (PILOT OPERATED RELIEF VALVES)

3.1. MỤC ĐÍCH

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại van giới hạn áp suất. - Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a van giủ ới hạn áp suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3.3.3. Quy trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất:

- Vặn vít điều chỉnh của valve điện về vị trí chưa cài đặt áp suất. - Khởi động động cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn - Khở ội đ ng bơm.

- Cấp điện cho selenoid.

- Điều chỉnh vít điều khiển để cài đ t áp su t mong muặ ấ ốn trên đồng hồ đo áp suất. 3.3.4. Nguyên lý hoạt động van giới hạn áp suất tác động gián tiếp:

- Khi chưa cấp điện, cổng P-T thông nhau. Dầu chảy thẳng về bể. Áp suất tại đồng hồ bằng 0.

- Khi cấp điện, hoạt động như van giới hạn áp suất trực tiếp. C ng P-B thông nhau. ổ Tại c ng B bi khóa nên áp su t tổ ấ ại đồng hồ s khác 0. N u áp suẽ ế ất tăng quá giá trị cài đặt của van an tồn thì van an toàn sẽ m cho dầu chảy hoàn toàn về bể. ở

3.3.5. An tồn lao động khi tiến hành thí nghiệm:

- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,... - Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p g n gàng, s ch s ọ ắ ế ọ ạ ẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại van giới hạn áp suất. - Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a van giủ ới hạn áp suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

43.3. Quy trình l p ráp mắ ạch và cài đặt áp su ất:

- Đầ tiên tau quan sát thấy hệ thống g m 2 van gi i h n ồ ớ ạ áp suất gián p, 1 van tiế được lắp sẵn trong hệ thống, 1 van đượ ắp đểc l khảo sát, ta sẽ cài đặt áp suất P1 trên van khảo sát.

- N i u P c a ố đầ ủ bơm ớ đồng ồ v i h và vào van kh o sát, u T van kh o s n i v i ả đầ ả át ố ớ đầu P động cơ, đầu còn lại động cơ nối về bể.

- Trước khi khởi động ta phải xả ế h t lò xo c a van kh o sát. ủ ả - Khởi động bơm, áp suất hệ thống bằng 0, do lúc này d u ầ theo đường d u ầ rò c a hai van v b . ủ ề ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn - Kích hoạt van gi i hớ ạn áp suất gián tiếp kh o sát, xiả ế ừ từ t t lò xo. Áp su t ấ P1 bắt đầu tăng lên. Đến 10 kgf/cm2 thì d ng l i, lúc này áp suừ ạ ất cài đặ ủt c a van là 10 kgf/cm2.

- Đếm số vòng quay của motor thủy lực, sau đó tăng lần lượt áp suất P1 lên các m c 15,20,30,40 kgf/cm2 và lứ ặp lại các bước.

4A.3.4. An toàn lao động khi tiến hành thí nghiệm:

- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,... - Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

- Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p g n gàng, s ch s sau ọ ắ ế ọ ạ ẽ khi hồn tất buổi thí nghiệm.

4A.4. KẾT QUẢ THÍ NGHI M Ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

Bài thí nghi m 4B ệ

QUAN HỆ GIỮA ÁP SU T VÀ T I TRẤẢỌNG

4B.1. MỤC ĐÍCH

- Hiểu được mối quan hệ giữa áp suất và tải trọng.

- Từ t i trả ọng cho tước và đường kính c a xylanh, tính toán ủ được áp suất t i thiểu cần cung cấp cho hệ thống nâng tải trọng. ố

- Tính tốn sơ bộ áp suất cần thi t để nâng số lượng tế ải tương ứng.

- Thực hiện 1 sơ đồ ạ m ch th y lủ ực điều khi n 1 xylanh th y l c chuyể ủ ự ển động nâng hạ t ải.

- Khảo sát áp suất thực tế khi nâng t ải.

- Nhận xét v m i quan h gi a áp su t và t i tr ng d a vào các sề ố ệ ữ ấ ả ọ ự ố liệu tính tốn và thu th p ậ được.

4B.3.3. Sơ đồ mạch thủy lực:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

4B.3.4. Quy trình l p ráp mắ ạch và cài đặt áp su ất: - Nối cổng P của bơm thủ ực với cổy l ng P c a van phân ph ủ ối.

- Cổng A của van phân phối nối vào đầu vào của xylanh và đồng h ồ đo áp suất P thông qua mối n i chố ữ T.

- Cổng B của van phân phối nối vào đầu ra c a xylanh. ủ - Cổng T nối về ể ả b x .

4B.3.5. An toàn lao động khi tiến hành thí nghiệm:

- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng d n. ẫ

- Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p gọ ắ ế ọn gàng, s ch s sau khi hoàn tạ ẽ ất bu i thíổ nghiệm.

4B.3.6. Ti n hành th c hành: ế ự

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn - Trước khi khởi động bơm cần kiểm tra lò xo của van, xác định chiều bơm của van phân

phối, rồi đặ ảt t i lên xy-lanh.

- Khởi động bơm, sau đó xy-lanh sẽ nâng tải lên, giá trị áp suất trên đồng hồ sẽ tăng từ 0 đến m t giá ộ trị ổn định, đó là giá trị thực nghi m ệ ta c n ầ tìm. Sau đó ta x t i xy lanh tr ả ả để ả về vị trí ban đầu.

- Ta th c hi n lự ệ ại các bước trên v i s t i lớ ố ả ần lượt là 2, 3, 4, 5, sau đó đọc giả trị áp su t ghi ấ vào b ng s u. ả ố liệ

4B.3.7. Đo – Khảo sát:

- Cài đặt các cấp áp suất P1 theo như bảng số liệu 4.4. - Lần lượt đặt các khối t i lên mâmả xylanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

Hình 4. 4: Biểu đồ áp suất nâng tải

4B.4.2. Nh n xét: ậ

- Ta có thể thấy khi tải trọng tăng thì áp suất cũng tăng theo - Quan hệ gi a áp su t và tữ ấ ải trọng là quan h phi ệ tuyến

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Phân Phối

- Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a các lo i Van Phân ủ ạ Phối

- Lắp ráp m ch ng d ng và kh o sát hoạ ứ ụ ả ạt động thực tế ủ c a các lo i Van Phân ạ Phối Chuẩn b : ị

- Kiến thức cơ bản v c u t o c a các lo i Van Phân ề ấ ạ ủ ạ Phối

- Các thành ph n c u t o cầ ấ ạ ủa 1 mạch th y lủ ực ứng d ng Van Phân ụ Phối, II. Nội Dung:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: HuỦ Ự ỳnh M nh ạ Diễn

22

- Từ tải trọng cho trước => tính áp suất cần thiết để nâng t i. ả

- Thực hiện 1 sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng hạ t ải.

- Cài đặt áp suất nguồn hợp lý để nâng tải.

- Điều khiển van phân phối để nâng h t i ạả

- Khi ta khơng tác động hi u tín ệ điều khi n, xylanh ể ở trạng thái t do ự (Không giữ áp suất nâng t ải)

- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá trị áp suất P<small>2</small>trên đồng hồ đo áp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: HuỦ Ự ỳnh M nh ạ Diễn

24

- Xả hết áp trên van tràn sau đó xoay núm điều ch nh áp suỉ ất P theo b<small>1</small> ảng dưới Đo – Khảo sát:

- Cài đặt các cấp áp suất P <small>1</small>theo như bảng số liệu sau.

- Lần lượt đặt các khối t i lên mâmả Xylanh

- Đố ới v i một số tải nhất định, khi tăng áp suất P thì P ln gi<small>12</small> ữ nguyên giá tr bằng v i ị ớ giá trị khí cài đặt P<small>1</small>. Lý do là khi tăng áp suất P<small>1</small>, áp su t Pấ <small>2</small> đạ ớt t i gi i hớ ạn khi đo lần 1 (tải 1) nên khi P<small>1</small> tăng lên thì áp suất sẽ ra van tràn.

An tồn lao động:

- Trang bị đầy đủ các trang b an toàn: giày bata, áo ị thực tập theo quy nh,... đị - Khi cấp điện cho m ch ph i báo vạ ả ới người hướng d n. ẫ

- Khu v c thí nghi m, thi t b d ng c phự ệ ế ị ụ ụ ải được lau d n và s p x p g n gàng, s ch s ọ ắ ế ọ ạ ẽ sau khi hoàn tất buổi thí

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

Bài Th c Hành S ựố 6:

TÌM HIỂU VÀ KH O SÁT CÁC LO I VAN PHÂN PHẢẠỐI (DIRECTIONAL VALVES) (Ti p theo) ế

I. Mục Đích :

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Phân Phối

- Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản c a các lo i Van Phân ủ ạ Phối

- Lắp ráp m ch ng d ng và kh o sát hoạ ứ ụ ả ạt động thực tế ủa c các lo i Van Phân ạ Phối Chuẩn b : ị

- Kiến thức cơ bản v c u t o c a các lo i Van Phân ề ấ ạ ủ ạ Phối

- Các thành ph n c u t o cầ ấ ạ ủa 1 mạch th y lủ ực ứng d ng Van Phân ụ Phối, Nội Dung:

• Thực hành: • Dụng cụ thiết

Nhiệm v : ụ

- Thực hiện 1 sơ đồ mạch th y lủ ực điều khi n 1 xylanh th y l c chuyể ủ ự ển động nâng h t ạ ải.

- Khi ta khơng tác động tín hiệu điều khiển, xylanh phải giữ nguyên được vị trí đang hiện hành (Không đươc tiếp tục di chuyển), áp suất nguồn lúc này b ng áp su t cài ằ ấ

STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn đặt.

- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá tr áp su t Pị ấ <small>2</small> trên đồng hồ đo áp, sau đó điền vào bảng thông số (Ứng v i các giá tr áp suất Pớ ị <small>1</small> khác nhau ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

- Xả hết áp trên van tràn sau đó xoay núm điều ch nh áp suỉ ất P theo b<small>1</small> ảng dưới Đo – Khảo sát:

- Cài đặt các cấp áp suất P<small>1</small> theo như bảng số liệu sau.

- Lần lượt đặt các khối t i lên mâmả Xylanh

- Xác định áp suất P . <small>2</small>

- Vẽ đồ thị quan h ệ trọng lượng tải và áp suất làm việc của xylanh Bảng s ố liệu: [1 tải = 6,5(kg), Đường kính trong xylanh:ϕ20(mm), Đường kính

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

PHẦN 1: TH Y L C GVHD: Hu nh M nh Ủ Ự ỳ ạ Diễn

<small>⚫ </small> Nhận xét:

- Đố ới v i một số tải nhất định, khi tăng áp suất P<small>1</small> thì P ln gi<small>2</small> ữ ngun giá trị bằng v i giá tr khí cài đặt ớ ị P<small>1</small>. Lý do là khi tăng áp suấ Pt <small>1</small>, áp su t Pấ <small>2</small> đạt tới giới hạn khi đo lần 1 (tải 1) nên khi P<small>1</small> tăng lên thì áp suất sẽ ra van tràn.

An toàn lao động:

- Trang bị đầy đủ các trang b an toàn: giày bata, áo ị thực tập theo quy nh,... đị - Khi cấp điện cho m ch ph i báo vạ ả ới người hướng d n. ẫ

- Khu vực thí nghi m, thiệ ết bị ụ d ng c phụ ải được lau dọn và s p x p g n gàng, sắ ế ọ ạch sẽ sau khi hồn tất buổi thí nghi m. ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại van phân ph ối. - Tìm hiểu các ng dứ ụng cơ bản của các loại van phân ph i ố

- Lắp ráp m ch ng d ng và kh o sát hoạ ứ ụ ả ạt động thực tế ủ c a các lo i van phân ph ạ ối. 7.2. CHUẨN B Ị

- Kiến thức cơ bản v c u t o c a các lo i van phân ph ề ấ ạ ủ ạ ối.

- Các thành ph n c u t o cầ ấ ạ ủa một mạch thủ ực ứy l ng d ng van phân ph i. ụ ố

Hoàn t t sấ ơ đồ mạch thủ ự trên cáchy l c 1 hoàn chỉnh thỏa m n ả đượ cácc yêu c u sau: ầ + Sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng hạ tải.

+ Khi ta khơng tác động tín hiệu điều khi n, xylanh ph i gi ể ả ữ nguyên được vị trí đang hiện hành, đồng thời áp suất trong mạch P1= 0.

- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá tr áp suị ất P2 trên đồng hồ đo áp, sau đó điền vào bảng thơng số (Ứng v i các giá tr áp suất P1 khác nhau) ớ ị

- Trên các thông số đo được ta lập đồ thị liên h gi a khệ ữ ối lượng t i và áp su t nâng t i, ả ấ ả từ đó ta rút ra kết luận các kết quả ta đo được.

7.3.1. Sơ đồ mạch thủy lực:

</div>

×