Tải bản đầy đủ (.pdf) (278 trang)

(Luận án tiến sĩ) Dạy Học Theo Tiếp Cận Năng Lực Thực Hiện Mô Đun Lắp Đặt Điện Tại Các Trường Cao Đẳng Nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 278 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TRõNG ắI HõC S PHắM Kỵ THUấT THNH PH Hõ CH MINH </b>

<b>TRN CH ị </b>

<b>Mễ UN LèP ắT IN </b>

<b>LUÊN ÁN TIÀN S) NGÀNH: GIÁO DĀC HâC </b>

Tp. Hß Chí Minh, tháng 11 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯âNG Đ¾I HâC S PHắM Kỵ THUấT THNH PH Hõ CH MINH </b>

<b>TRN CH ị </b>

<b>NGNH: GIO DC HõC-9140101 </b>

Ngỏi hòng dn khoa hác 1: PGS.TS Nguyßn Văn TuÃn Ng°ái h°ßng dẫn khoa hác 2: TS. Phan Long

PhÁn bián 1: PhÁn bián 2: PhÁn bián 3:

Tp. Hß Chí Minh, tháng 11 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LâI CAM ĐOAN</b>

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cću cąa tơi.

Các sá liáu, kÁt quÁ nêu trong lu¿n án là trung thực và ch°a từng đ°āc ai công bá trong bÃt kỳ công trình nào khác.

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 11 năm 2023 </i>

Tác giÁ Lu¿n án

Trần Chí Đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LâI CÀM ¡N </b>

CÁm ¢n Tr°áng Đ¿i hác S° ph¿m kỹ thu¿t Thành Phá Hß Chí Minh, Vián S° ph¿m kỹ thu¿t t¿o điÃu kián thu¿n lāi trong suát quá trình hác t¿p và nghiên cću.

CÁm ¢n t¿p thể GVHD thầy PGS.TS. Nguyßn Văn TuÃn, thầy TS. Phan Long đã t¿n tình h°ßng dẫn, đáng viên khích lá, dành nhiÃu thái gian trao đái và đßnh h°ßng; Thầy, cơ các nhà khoa hác đã t¿o điÃu kián giúp đÿ, hß trā trong q trình thực hián Lu¿n án.

CÁm ¢n Lãnh đ¿o tr°áng CĐN An Giang, thầy cô đã t¿o điÃu kián và mái mặt giúp tôi an tâm hác t¿p, nghiên cću thực hián lu¿n án.

CÁm ¢n Lãnh đ¿o, q thầy cơ tr°áng CĐN Đßng Tháp, tr°áng CĐN Kiên Giang, tr°áng CĐN Cần Th¢ và tr°áng Cao đẳng Kiên Giang và các em sinh viên đã giúp đÿ và t¿o điÃu kián cho tôi tiÁn hành nghiên cu, xin ý kin kho sỏt, ti Ân vò lm c só thc tiòn hon thnh lun ỏn.

Cm ¢n tÃt cÁ anh chß NCS Khố 1 và NCS Khoá 2 cąa Vián S° ph¿m kỹ thu¿t Tr°áng S° ph¿m kỹ thu¿t Thành Phá Hß Chí Minh đã đem đÁn cho tơi những tình

<i>cÁm tut vái để hác t¿p và chia sẻ. </i>

Cuái cùng, xin cÁm ¢n gia đình tơi đã chăm lo, đáng viên, là ngn cá vũ và trun nhiát hut để tơi hồn thành lu¿n án.

<i>Trân trọng kính chào..! </i>

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 11 năm 2023 </i>

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>TĨM TÌT </b>

<i>D¿y học theo tiếp cận năng lực thực hiện mô đun Lắp đặt điện t¿i các trường Cao đẳng nghề đ°āc xem là mát trong những cách tiÁp c¿n giáo dăc phát triển năng </i>

lực cho ng°ái hác. Vßi măc tiêu xỏc ònh c só lý lun khoa hỏc v thc tißn cho viác thiÁt kÁ nái dung d¿y hác và tá chćc d¿y hác theo tiÁp cân năng lực thực hián mô đun LÁp đặt t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ, lu¿n án t¿p trung phân tích, táng hāp, đánh giá táng quan và xây dựng khung lý lu¿n và thiÁt kÁ nái dung bài d¿y và tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; đà xuÃt quy trình tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đăt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; xác đßnh măc tiêu, nái dung, ph°¢ng pháp, hình thćc, ph°¢ng tián, tiêu chí đánh giá và điÃu kián tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đăt đián. Trên c¢ sã đó, lu¿n án tiÁn hành khÁo sát, phân tích, đánh giá thực tr¿ng tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đăt đián t¿i 05 tr°áng Cao đẳng nghà khu vực Đßng Bằng Sơng Cữu Long. Lu¿n án đã triển khai v¿n dăng, thực nghiám quy trình tá chćc d¿y hác t¿i 05 tr°áng Cao đẳng để kiểm chćng đá tin c¿y và tính hiáu quÁ cąa kÁt quÁ nghiên cću. Nái dung lu¿n án gßm các

<b>phần chính sau: </b>

<b>PhÅn må đÅu: Trình bày lí do chán đà tài, măc tiêu, khách thể, đái t°āng, giÁ </b>

thuyÁt nghiên cću, nhiám vă nghiên cću, gißi h¿n ph¿m vi nghiên cću, lựa chán các phÂng phỏp nghiờn cu, òng thỏi xỏc ònh nhng úng góp và khoa hác và thực

<b>tißn cąa lu¿n án. </b>

<b>Ch°¢ng 1: Táng quan các cơng trình nghiên cću liên quan đÁn lu¿n án nhằm </b>

tìm ra sự kÁ thừa và khoÁng tráng cho nghiên cću. KÁt quÁ nghiên cću tỏng quan l

<b>c só xỏc ònh hòng nghiờn cću và phát triển khung lý thuyÁt cąa lu¿n án. Ch°¢ng 2: C¢ sã lý lu¿n và d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các </b>

tr°áng Cao ng, bao gòm cỏc khỏi niỏm c bn s dăng trong lu¿n án, làm sáng tß mát sá lý lu¿n và cÃu trúc nái dung ch°¢ng trình đào t¿o; đặc điểm d¿y hác; ph°¢ng pháp d¿y hác; tá chćc d¿y hác, kiểm tra đánh giá kÁt quÁ hác t¿p theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng.

<b>Ch°¢ng 3: Thực tr¿ng và d¿y hác mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực </b>

thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà bao gßm: Thực tr¿ng và năng lực thực hián cąa sinh viên t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; thực tr¿ng và d¿y hác, tá chćc d¿y hác

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

và kiểm tra đánh giá kÁt quÁ hác t¿p mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; khÁo sát tính khÁ thi cąa quy trình tá chćc d¿y hỏc theo

<b>phÂng phỏp thc hnh 6 bòc. </b>

<b>ChÂng 4: ĐÃ xuÃt d¿y hác mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực </b>

hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà bao gßm: Các căn cć pháp lý để xây dựng ch°¢ng trình đào t¿o, mơ đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; thiÁt kÁ nái dung các bài d¿y cąa mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián; quy trình tá chćc d¿y hác mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ.

<b>Ch°¢ng 5: Thực nghiám kÁt quÁ nghiên cću quy trình d¿y hác mơ đun LÁp </b>

đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà nhằm kiểm chćng đá tin c¿y và tính hiáu q cąa quy trình tá chćc d¿y hác.

<b>KÁt luËn và kiÁn nghá </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>ABSTRACT </b>

<i>Teaching based on the competency-based-training to implement the Electrical Installation module at vocational colleges</i> is considered as one of the educational approaches to develop capacity for learners. With the goal of determining the theoretical and practical basis for designing teaching content and organizing teaching based on the competency-based-training to implement the Electrical Installation module at vocational colleges, the thesis focuses on analyzing, synthesizing, general evaluating and building a theoretical framework on lesson content design and teaching organization based on the competency-based-training to practice at vocational colleges; proposes the process of organizing teaching based on the competency-based-training to implement the Electrical Installation module at vocational colleges; determine the objectives, contents, methods, forms, means, assessment criteria and conditions for organizing teaching and learning based on the competency-based-training to the implementation of the Electrical Installation module. On that basis, the thesis conducts surveys, analysis and evaluation of the current situation of teaching organization based on the competency-based-training to implement the Electrical Installation module at 05 vocational colleges in the Mekong Delta region. The thesis has applied and experimented with the process of organizing teaching at 05 vocational colleges to verify the reliability and effectiveness of the research results. The content of the thesis includes the following main parts:

<b>Introduction: Presenting the reasons for choosing the topic, objectives, </b>

objects, subjects, research hypotheses, research tasks, limitations of research scope, selection of research methods, and identifying scientific and practical contributions of the thesis.

<b>Chapter 1: Overview of research works related to the thesis in order to find </b>

the inheritance and gaps for research. The overall research results are the basis for determining the research direction and developing the theoretical framework of the thesis.

<b>Chapter 2: Theoretical basis of competency-based-teaching at colleges, </b>

including basic concepts used in the thesis, clarifying some theories about the structure and content of the training program; teaching characteristics; teaching methods; teaching organization, assessment on teaching results based on the competency-based-training at colleges.

<b>Chapter 3: The current situation of teaching Electrical Installation module </b>

based on the implementation of competency-based-training at vocational colleges,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

including: the current situation of students' performance capacity at vocational colleges; the current situation of teaching organization and assessment on teaching results of Electrical Installation module based on competency-based-training at vocational colleges; status of the feasibility of the process of teaching organization based on the 6-step practical method proposed.

<b>Chapter 4: Proposal on teaching the Electrical Installation module based on </b>

the competency-based-training at the vocational colleges, including: Legal basis for building the program for the Electrical Installation module based on the competency-based-training at vocational colleges; Designing the content of the lessons of the Electrical Installation module based on the competency-based-training; organizing the teaching process of the Electrical Installation module based on the competency-based-training at the vocational colleges.

<b>Chapter 5: Experimental results of research on teaching process of Electrical </b>

Installation module based on competency-based-training implemented at vocational colleges to verify the reliability and effectiveness of the process.

<b>Conclusions and recommendations </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2. Măc tiêu nghiên cću ... 3

3. Khách thể và đái t°āng nghiên cću ... 3

4. Nhiám vă nghiên cću ... 3

5. GiÁ thuyÁt khoa hác ... 4

6. Gißi h¿n ph¿m vi nghiên cću ... 4

7. Ph°¢ng pháp nghiên cću ... 4

8. Ý nghĩa lý lu¿n và thực tißn cąa lu¿n án ... 6

9. CÃu trúc lu¿n án ... 6

<b>Ch°¢ng 1: TäNG QUAN NGHIÊN CĄU V D¾Y HâC THEO TIÀP CÊN NNG LĂC THĂC HIàN MƠ ĐUN T¾I TR¯âNG CAO ĐÐNG NGH ... 7 </b>

1.1. Nghiên cću và d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián trong giáo dăc nghà nghiáp ... 7

1.2. Nghiên cću ch°¢ng trình d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián ... 13

1.3. Nghiên cću tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián ... 18

1.4. Nh¿n xét và táng quan tình hình nghiên cću ... 20

<b>KÁt luËn ch°¢ng 1 ... 23 </b>

<b>Ch°¢ng 2: C¡ Sä LÝ LUÊN V D¾Y HâC THEO TIÀP CÊN NNG LĂC THĂC HIàN T¾I TR¯âNG CAO ĐÐNG NGH ... 24 </b>

2.1. Khái niám c¢ bÁn ... 24

2.1.1. Năng lực ... 24

2.1.2. Năng lực thực hián ... 26

2.1.3. D¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián ... 30

2.2. Năng lực thực hián cąa sinh viên tr°áng Cao đẳng nghà ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

2.3. D¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà ... 38

2.3.1. Đặc điểm d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng

2.4.2. Tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i tr°áng Cao đẳng nghà ... 54

2.4.3. Đánh giá kÁt quÁ hác t¿p theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i tr°áng Cao ng

<b>ChÂng 3: THC TRắNG DắY HõC Mễ UN LÌP Đ¾T ĐIàN THEO TIÀP CÊN NNG LĂC THĂC HIàN T¾I CÁC TR¯âNG CAO ĐÐNG NGH ... 67 </b>

3.1. Tá chćc khÁo sát t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà ... 67

3.1.1. Măc đích khÁo sát ... 67

3.1.2. Nái dung khÁo sát ... 67

3.1.3. Đái t°āng khÁo sát ... 67

3.1.4. Ph°¢ng pháp khÁo sát ... 68

3.1.5. Công că và thang đo kÁt quÁ khÁo sát ... 69

3.2. Thực tr¿ng năng lực thực hián cąa sinh viên t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ. .... 70

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.2.3. KhÁo sát cąa cựu sinh viên và doanh nghiáp và khÁ năng đáp ćng nhu cầu công viác cąa sinh viên t¿i doanh nghiáp ... 77 3.3. Thực tr¿ng d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián t¿i các 3.4. Thực tr¿ng quy trình d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián t¿i các Tr°áng Cao đẳng nghÃ... ... 85 3.4.1. Thực tr¿ng d¿y hác theo ph°¢ng pháp thực hành 6 b°ßc cho mơ đun LÁp đặt đián.... ... 85 3.4.2. Thực tr¿ng tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián... ... 86 3.4.3. Thực tr¿ng kiểm tra, đánh giá kÁt quÁ d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián .. ... 87 3.5. Thực tr¿ng các yÁu tá Ánh h°ãng d¿y hác mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ.. ... 89

<b>KÁt luËn ch°¢ng 3 ... 90 Ch°¢ng 4: Đ XT D¾Y HâC MƠ ĐUN LÌP Đ¾T ĐIàN T¾I CÁC TR¯âNG CAO ĐÐNG NGH ... 92 </b>

4.1. Xây dựng ch°¢ng trình mô đun lÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián&.92 4.1.1. Căn cć xây dựng ch°¢ng trình&&&&&&&&&&&&&&&&.&&92 4.1.2. Xây dựng ch°¢ng trình khung&&&&&&&&&&&&&&&&.&&97 4.1.3. Xây dựng cÃu trúc nái dung mô đun LÁp đặt đián&&&&&&&&&&&.97 4.2. Quy trình d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà ... 102 4.2.1. Ph°¢ng án tá chćc bài d¿y mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà ... 103 4.2.2. Ph°¢ng án tá chćc bài d¿y mô đun LÁp đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5.1.1. Khái quát và khÁo nghiám... 132

5.1.2. KÁt quÁ khÁo nghiám ... 134

5.2. Thực nghiám s° ph¿m ... 137

5.2.1. Măc đích thực nghiám s° ph¿m. ... 137

5.2.2. Nái dung thực nghiám s° ph¿m. ... 137

5.2.3. TiÁn trình thực nghiám s° ph¿m. ... 137

5.2.4. Ph°¢ng thćc và tiêu chí đánh giá kÁt quÁ thực nghiám s° ph¿m. ... 141

5.2.5. Phân tích kÁt quÁ thực nghiám s° ph¿m ... 144

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CNTT Công nghá thông tin CNKT Công nhân kỹ thu¿t

CNH-HĐH Cơng nghiáp hóa, hián đ¿i hóa DACUM Phát triển ch°¢ng trình đào t¿o DHGQVĐ D¿y hác giÁi quyÁt vÃn đà GDNN Giáo dăc nghà nghiáp ILO Tá chćc lao đáng thÁ gißi

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

xii

<b>DANH SÁCH CÁC BÀNG </b>

<b>BÁng 2.1: Tiêu chí thực hián các năng lực thành phần mô đun LÁp đặt đián </b> 37

<b>BÁng 2.2: So sánh d¿y hác truyÃn tháng và d¿y hác theo năng lực thực hián </b> 39

<b>BÁng 2.3: So sỏnh hai phÂng thc o to dòi gúc đá ng°ái hác </b> 40

<b>BÁng 2.4: Nhóm các nái dung t°¢ng ćng phát triển năng lực thành phần </b> 49

<b>BÁng 2.5: D¿y hác theo ph°¢ng pháp thực hành 6 b°ßc </b> 51

<b>BÁng 2.6: Mćc đá đánh giá năng lực thực hián cąa sinh viên </b> 59

<b>BÁng 2.7: Khung đánh giá mćc đá năng lực thực hián cąa sinh viên </b> 60

<b>BÁng 2.8: KiÁn thćc, kĩ năng và thái đá lÁp m¿ch đèn cầu thang cąa sinh viên </b> 61

<b>BÁng 3.5: Đánh giá thực tr¿ng năng lực chuyên môn cąa sinh viên </b> 70

<b>BÁng 3.6: Đánh giá thực tr¿ng năng lực ph°¢ng pháp cąa sinh viên </b> 71

<b>BÁng 3.7: Đánh giá thực tr¿ng năng lực xã hái cąa sinh viên 71BÁng 3.8: Đánh giá thực tr¿ng năng lực cá nhân cąa sinh viên </b> 72

<b>BÁng 3.9: Đánh giá cąa cựu sinh viên và doanh nghiáp và khÁ năng đáp ćng u cầu </b>

cơng viác t¿i vß trí viác làm cąa sinh viên 73

<b>BÁng 3.10: Đánh giá cąa cựu sinh viên, doanh nghiáp và năng lực ph°¢ng pháp cąa </b>

<b>BÁng 3.13: Đánh giá thực tr¿ng xác đßnh măc tiêu d¿y hác mô đun LÁp đặt đián 79BÁng 3.14: Đánh giá thực tr¿ng nái dung ch°¢ng trình mô đun LÁp đặt đián </b> 80

<b>BÁng 3.15: Đánh giá thực tr¿ng cÃu trúc nái dung bài d¿y mô đun LÁp đặt đián 83BÁng 3.16: Đánh giá thực tr¿ng sử dăng ph°¢ng pháp d¿y hác mơ đun LÁp đặt đián </b>

84

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xiii

<b>BÁng 3.17: Đánh giá d¿y hác theo ph°¢ng pháp thực hành 6 cho mô đun LÁp </b>

đặt đián theo tiÁp c¿n năng lực thực hián 85

<b>BÁng 3.18: Đánh giá và tá chćc d¿y hác d¿y hác mô đun LÁp đặt đián </b> 86

<b>BÁng 3.19: Đánh giá thực tr¿ng kiểm tra, đánh giá kÁt quÁ d¿y hác </b> 87

<b>BÁng 3.20: Đánh giá các yÁu tá Ánh h°ãng d¿y hác mô đun LÁp đặt đián </b> 89

<b>BÁng 4.1: Mô tÁ nái dung mô đun LÁp đặt đián chuẩn kỹ năng nghà 98 BÁng 4.2: CÃu trúc bài d¿y mô đun LÁp đặt đián theo năng lực thực hián </b> 100

<b>BÁng 4.3: Ph°¢ng án tá chćc bài d¿y theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp </b>

<b>BÁng 5.1: Thông tin và các đái t°āng chuyên gia xin ý kiÁn </b> 132

<b>BÁng 5.3: Thang đo đánh giá bài d¿y qua dự giá đánh giá bài giÁng </b> 144

<b>BÁng 5.4: Tần suÃt điểm đánh giá năng lực cąa hai lßp TN-1 và ĐC-1 lần 1 </b> 144

<b>BÁng 5.5: Mô tÁ tham sá tháng kê kÁt quÁ sau thực nghiám s° ph¿m lần 1 </b> 145

<b>BÁng 5.6: So sánh 2 giá trß trung bình (</b>

X

) điểm năng lực cąa lßp TN-1 và C-1 146

<b>Bng 5.7: Phõn tớch giỏ trò phÂng sai ((2) cąa lßp TN-1 và ĐC-1 </b> 147

<b>BÁng 5.8: BÁng tần suÃt kÁt quÁ hác t¿p cąa hai lßp TN-1 và ĐC-1 lần 2 </b> 147

<b>BÁng 5.9: Mô tÁ những tham sá tháng kê kÁt quÁ hác t¿p cąa lßp TN và ĐC </b> 148

<b>BÁng 5.10: So sánh giá trß trung bình kÁt q hác t¿p (</b>

X

) cąa lßp TN và ĐC 149

<b>BÁng 5.11: Phân tích giá trß (</b>2) kÁt q hác t¿p cąa lßp TN-1 và ĐC-1 150

<b>BÁng 5.12: Mái t°¢ng quan giữa điểm đầu vào vßi điểm năng lực và điểm kÁt quÁ </b>

<b>BÁng 5.13: BÁng tần suÃt điểm đánh giá năng lực cąa hai lßp TN-2 và ĐC-2 </b> 151

<b>BÁng 5.14: Mô tÁ tham sá tháng kê kÁt quÁ năng lực sau thực nghiám </b> 152

<b>BÁng 5.15: Phân tích giá trß (</b>2) điểm năng lực cąa lßp TN-2 và ĐC-2 153

<b>BÁng 5.16: BÁng tần suÃt kÁt quÁ hác t¿p cąa hai lßp TN-2 và ĐC-2 lần 2 </b> 153

<b>BÁng 5.17: Mô tÁ mát sá tham sá tháng kê kÁt quÁ hác t¿p lßp TN-2 và ĐC-2 154 BÁng 5.18: Phân tớch giỏ trò phÂng sai (</b>2) kt qu hỏc tp lòp TN-2 v C-2 154

<b>Bng 5.19: Mỏi tÂng quan giữa điểm đầu vào vßi điểm năng lực và điểm kÁt quÁ </b>

<b>BÁng 5.20: Mô tÁ mát sá tham sá tháng kê kÁt quÁ năng lực và kÁt quÁ hác t¿p cąa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xiv

<b>DANH MĀC CÁC HÌNH </b>

<b>Hình 1.1: </b>Phân tích nghà theo ph°¢ng pháp DACUM 15

<b>Hình 2.1: C</b>Ãu trúc năng lực thực hián 28

<b>Hình 2.2: C</b>Ãu trúc năng lực ho¿t đáng nghà nghiáp theo (Rudolf Tippelt, 2003) 35 <b>Hình 2.3: </b>Mái liên há giữa 3 yÁu tá trong quá trình d¿y hác (Ralph W. Tyler) 41

<b>Hình 2.4: ThiÁt kÁ nái dung ch°¢ng trình đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực 42 </b>

<b>Hình 2.5: </b>Phát triển ch°¢ng trình đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực thực hián 42

<b>Hình 2.6: Quy trình p</b>hát triển ch°¢ng trình đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực 43

<b>Hình 2.7: </b>CÃu trúc ch°¢ng trình đào t¿o theo mơ đun 44

<b>Hình 2.8: </b>Mái quan há giữa lĩnh vực/nhiám vă nghÃ, mô đun đào t¿o NL và bài d¿y trong modun (Bader, 1998) <b> 45 </b>

<b>Hình 2.9: </b>Đß thß tính tích cực c d¿y hác giÁi quyÁt vÃn đà <b> 50 </b>

<b>Hình 2.10: Ph°¢ng pháp d¿y hác thực hành 6 b°ßc </b> (Arnold R. Lipsmeier A. Ott H, 1998) 51

<b>Hình 4.1: Bài d</b>¿y mơ đun lÁp đặt tą đián công nghiáp <b> 105 </b>

<b>Hình 4.2: </b>Ph°¢ng án tá chćc bài d¿y theo tiÁp c¿n năng lực thực hián 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xv

<b>DANH MĀC CÁC BIÄU Đâ </b>

<b>BiÅu đã 3.1: Đánh giá thực tr¿ng sinh viên t¿i doanh nghiáp 77 </b>

<b>BiÅu đã 3.2: Đánh giá cąa doanh nghiáp và năng lực thực hián cąa sinh viên 78 </b>

<b>BiÅu đã 3.3: Đánh giá nái dung mô đun LÁp đặt đián cąa giÁng viên 81 </b>

<b>BiÅu đã 3.4: Đánh giá nái dung mô đun LÁp đặt đián cąa sinh viên 82 </b>

<b>BiÅu đã 3.5: Đánh giá ch°¢ng trình đào t¿o mô đun cąa giÁng viên 82 </b>

<b>BiÅu đã 3.6: kiểm tra, đánh giá kÁt quÁ d¿y hác cąa giÁng viên 88 </b>

<b>BiÅu đã 5.1: Đánh giá xây dựng nái dung bài hác mô đun LÁp đặt đián 134</b>

<b>BiÅu đã 5.2: Đánh giá quy trình tá chćc d¿y hác mơ đun LÁp đặt đián 135</b>

<b>BiÅu đã 5.3: Đánh giá kÁt q thi giữa kì cąa lßp C-ĐCN/K4A và C-ĐCN/K4B 138</b>

<b>BiÅu đã 5.4: Đánh giá kÁt quÁ thi giữa kỳ cąa nhóm N1 và N2 khi ch°a cân bằng 139 BiÅu đã 5.5: Đánh giá kÁt quÁ thi giữa kỳ cąa nhóm N1 và N2 sau khi cân bằng 140</b>

<b>BiÅu đã 5.6: Tần suÃt hái tă tiÁn điểm năng lực cąa lßp TN-1 và ĐC-1 </b> 145

<b>BiÅu đã 5.7: T</b>ần suÃt hái tă tiÁn điểm kÁt quÁ hác t¿p lßp TN-1và ĐC-1 148

<b>BiÅu đã 5.8: Tần suÃt hái tă tiÁn điểm năng lực cąa lßp TN-2 và ĐC-2 </b> 152

<b>BiÅu đã 5.9: T</b>ần suÃt hái tă tiÁn điểm kÁt quÁ hoct t¿p cąa lßp TN-2 và ĐC-2 153

<b>BiÅu đã 5.10: Tần suÃt hái tă tiÁn điểm năng lực cąa lßp TN-1 và TN-2 155 </b>

<b>BiÅu đã 5.11: T</b>ần suÃt hái tă tiÁn điểm kÁt quÁ hác t¿p cąa lßp TN-1 và TN-2 156

<b>BiÅu đã 5.12: Đánh giá ho¿t đáng hác t¿p cąa sinh viên lßp thực nghiám 157 </b>

<b>BiÅu đã 5.13: Đánh giá ho¿t đáng hác t¿p cąa sinh viên lßp đái chćng 157 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1

<b>Mä ĐÄU </b>

<b>1. Lý do chãn đà tài </b>

Cách m¿ng khoa hác công nghá tiÁp tăc phát triển nhanh chóng đã và đang t¿o ra sự thay đái có tính đát phá trong nhiÃu lĩnh vực, trong đó có GDNN, t¿o điÃu kián thu¿n li ỏi mòi nỏi dung, phÂng phỏp o to v qun lý GDNN, to c hỏi mòi cho GDNN phát triển; đßng thái có điÃu kián để đáp ćng đ°āc các tiêu chuẩn hián đ¿i cąa nhiÃu quác gia phát triển. Tuy nhiên, CMCN 4.0 vßi nhiÃu đát phá và cơng nghá dẫn tßi chuyển dßch c¢ cÃu lao đáng, các há tháng tự đáng dần thay thÁ lao đáng thą công, Ánh h°ãng tiêu cực đÁn viác làm cąa lao đáng trình đá thÃp. NhiÃu nghà nghiáp cũ s¿ mÃt đi và thay vào đó là sự xuÃt hián cąa nhiÃu nghà nghiáp mßi trong các lĩnh vực ćng dăng trí t nhân t¿o, dữ liáu lßn, Internet di đáng, cơng nghá đián tốn đám mây, robot trong cơng nghiáp và gia đình, thực tÁ Áo, nơng nghiáp cơng nghá cao... đặt ra yêu cầu và ngußn nhân lực chÃt l°āng cao. Trong đó, phát triển kỹ năng nghà gÁn vßi hác t¿p suát đái s¿ là xu h°ßng phát triển GDNN trong thÁ kỷ XXI (UNESCO, 1999).

S chuyn ỏi c cu lao ỏng dòi tỏc ỏng cąa Cách m¿ng công nghiáp lần thć t° (CMCN 4.0) địi hßi và nhu cầu ngn nhân lực chÃt l°āng cao đáp ćng viác làm vßi yêu cầu trình đá kỹ thu¿t cao, trình đá chun mơn gißi và có năng lực sáng t¿o s¿ là lāi thÁ (Schwab. K, 2016).

Theo Tá chćc lao đáng quác tÁ (ILO), Viát Nam là mát trong những n°ßc chßu Ánh h°ãng nhiÃu nhÃt từ CMCN 4.0. Vì v¿y, Viát Nam đang phÁi đái mặt vßi nhiÃu thách thćc và chÃt l°āng NNL. Do đó vÃn đà phát triển NNL chÃt l°āng cao là nhân tá

<b>quan tráng, quyÁt đßnh đÁn năng lực c¿nh tranh và sự phát triển thßnh v°āng cąa quác gia. </b>

Theo ChiÁn l°āc phát triển GDNN giai đo¿n 2021-2030 và tầm nhìn đÁn năm 2045 đã đ°āc Thą t°ßng Chính phą phê duyát, dự báo đÁn năm 2025 lao đáng Viát Nam s¿ có sự dßch chuyển nhanh từ ngành nơng nghiáp sang ngành cơng nghiáp và dßch vă, trong đó chą u chuyển sang ngành dßch vă. Giai đo¿n 2016 – 2020 cần đào t¿o nghà cho khoÁng 12 triáu ng°ái, trong đó trình đá cao đẳng là 1,44 triáu ng°ái (chiÁm khoÁng 12%), trình đá trung cÃp là 1,76 triáu ng°ái (chiÁm khoÁng 14,5%), trình đá s¢ cÃp là 8,8 triáu ng°ái (chiÁm khoÁng 73%). Tuy nhiên, đái ngũ lao đáng qua đào t¿o nghà vẫn ch°a đáp ćng đ°āc yêu cầu thực tißn cąa phát triển kinh tÁ - xã hái trong thái kỳ hái nh¿p quác tÁ. Từ đó đặt ra những yêu cầu cÃp thiÁt phÁi đái mßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2

GDNN cÁ và nái dung ch°¢ng trình và PPDH để nâng cao chÃt l°āng đào t¿o. GDNN phÁi gÁn vßi nhu cầu lao đáng cąa xã hái, ng°ái hác ra tr°áng phÁi đáp ćng đ°āc yêu cầu cąa thß tr°áng lao đáng. Chính vì v¿y, vÃn đà quan tráng hián nay đặt ra t¿i các tr°áng Cao đẳng là làm thÁ nào đà tá chćc d¿y hác nhằm phát triển, nâng cao NLTH ã ng°ái hác đáp ćng đ°āc nhu cầu thực tißn cąa nghà nghiáp là vÃn đà mang tính cÃp thiÁt.

Mơ đun LÁp đặt đián là mô đun chuyên ngành Đián, đ°āc đào t¿o bÁt buác và bá trí sau khi hác xong mơ đun An tồn lao đáng và hác song song vßi các mô đun: V¿ kĩ thu¿t, M¿ch đián, V¿t liáu đián, Khí că đián, ThiÁt bß đián gia dăng và hác tr°ßc các mơ đun chun mơn khác. Nái dung mô đun LÁp đặt đián cung cÃp cho sinh viên những kiÁn thćc trực quan và cÃu t¿o, cách sử dăng các thiÁt bß đián, thiÁt bß đo l°áng, thiÁt bß l¿p trình cÿ nhß, thiÁt bß đián thông minh, và đác, hiểu bÁn v¿ thiÁt kÁ, s ò nguyờn lý v cỏc phÂng phỏp thi cơng, triển khai há tháng đián trong thực tÁ. Đßng thái, rèn luyán cho sinh viên kỹ năng, thao tác thành th¿o và chính xác trong sử dăng dăng că để lÁp đặt, v¿n hành, sửa chữa các há tháng đián dân dăng, đián công nghiáp, há tháng đo l°áng và há tháng đián thông minh. Kỹ năng trong mô đun LÁp đặt đián rÃt đa d¿ng phong phú, mang tính đặc thù, đ°āc áp dăng cho từng công viác că thể thuác chuyên ngành đián. Sau khi tát nghiáp sinh viên nghà đián có thể tham gia làm viác trực tiÁp, giám sát thực hián quá trình lÁp đặt và v¿n hành các há tháng điÃu khiển trong nhà máy xí nghiáp, thiÁt kÁ lÁp đặt há tháng chiÁu sáng, há tháng đián thang máy, há tháng cháng sét, tiÁp đßa trong dân dăng và công nghiáp hoặc tham gia làm viác t¿i các cơng ty xây lÁp đián. Vßi các yêu cầu đó, vÃn đà đặt ra là tá chćc d¿y hác t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà nh° thÁ nào để sinh viên có đ°āc các năng lực thực hián đó nh°: Năng lực chun mơn, năng lực ph°¢ng pháp, năng lực xã hái, năng lực cá nhân để thích ćng nhu cầu cơng viác thực tißn. Đây là vÃn đà yêu cầu cÃp thiÁt đặt ra ã các tr°áng Cao đẳng nghà hián nay.

Hián nay, Chuẩn kỹ năng nghà Quác gia quy đßnh cho các ngành/nghà đào t¿o đã đ°āc Bá LĐTBXH ban hành. Các tr°áng Cao đẳng nghà đ°āc trao qun tự chą thiÁt kÁ, xây dựng ch°¢ng trình đào t¿o theo Thơng t° quy đßnh và chuẩn kiÁn thćc, kỹ năng tái thiểu và yêu cầu và năng lực mà SV sau khi tát nghiáp phÁi đ¿t đ°āc. Tuy nhiên, hián nay ch°¢ng trình đào t¿o nghà nói chung và mơ đun LÁp đặt đián nói riêng ã các tr°áng Cao đẳng nghà ch°a h°ßng đÁn phát triển NLTH. Mát trong những nguyên nhân chính là do viác xây dựng CTĐT ch°a gÁn vßi thực tißn nghà nghiáp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3

nái dung các bài trong mơ đun cịn nhiÃu nái dung ch°a h°ßng tßi NLTH cąa SV. Quy trình thực hián d¿y hác t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà hián nay ch°a h°ßng tßi phát triển NLTH cąa SV. Viác tá chćc d¿y hác và đánh giá kÁt quÁ hác t¿p cąa SV ch°a theo h°ßng phát triển NLTH. Vì v¿y, vÃn đà đặt ra: (1) Làm thÁ nào để CTĐT t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà đáp ćng yêu cầu thực tißn và CKNN quy đßnh ?; (2) Nái dung các bài d¿y trong mô đun đ°āc cÃu trúc nh° thÁ nào để TCNLTH ?; (3) Viác tá chćc d¿y hác nh° thÁ nào để phát huy tính tích cực và phát trißn NLTH cąa ng°ái hác ?.

XuÃt phát từ những lý do nêu trên, ng°ái nghiên cću chán đà tài chán đà tài

<i><D¿y học theo tiếp cận năng lực thực hiện mô đun Lắp đặt điện t¿i các trường Cao đẳng nghề= mang tính cÃp thiÁt, có ý nghĩa và mặt lý lu¿n và thực tißn góp phần nâng </i>

cao kÁt quÁ d¿y hác mô đun.

<b>2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

Trên c¢ sã nghiên cću lý lu¿n, lu¿n án phân tích và đánh giá thực tr¿ng và d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ; từ đó lu¿n án đà xuÃt thiÁt kÁ, tá chćc d¿y hác các bài d¿y và thực nghiám và d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián nhằm nâng cao NL cho các sinh viên t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ.

<b>3. Khách thÅ và đái t°ÿng nghiên cąu 3.1. Khách thÅ nghiên cąu </b>

Quá trình d¿y hác mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ

<b>3.2. Đái t°ÿng nghiên cąu </b>

D<i>¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ. </i>

<i><b>4. Nhiám vā nghiên cąu </b></i>

- Nghiên cću c¢ sã lý lu¿n và d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián t¿i

- KhÁo nghiám và tính cần thiÁt và khÁ thi cąa các bài d¿y và quy trình tá chćc d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

4

- Thực nghiám s° ph¿m và d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián t¿i tr°áng Cao đẳng nghÃ.

<b>5. GiÁ thuyÁt khoa hãc </b>

Hián nay ã các tr°áng Cao đẳng nghÃ, cÃu trúc ch°¢ng trình và các bài d¿y trong mơ đun lÁp đặt đián có nhiÃu nái dung ch°a h°ßng tßi NLTH cąa SV. Quy trình tá chćc d¿y hác và đánh giá kÁt quÁ d¿y hác ch°a theo h°ßng phát triển NL cho SV. NÁu triển khai tá chćc d¿y hác theo lu¿n án đà xuÃt thì NL cąa SV s¿ đ°āc nâng lên.

<b>6. Giái h¿n và ph¿m vi nghiên cąu 6.1. Giái h¿n nghiên cąu: </b>

- Xây dựng 40 bài d¿y theo tiÁp c¿n năng lực thực hián mô đun LÁp đặt đián. - So¿n giÁng và tá chćc d¿y hác thực nghiám 4 bài d¿y để kiểm nghiám tính thực tißn cąa đà tài trong táng sá 40 bài t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ.

<b>6.2. Ph¿m vi nghiên cąu: </b>

- Lu¿n án thực hián t¿i 05 tr°áng: Tr°áng Cao đẳng nghà Kiên Giang; tr°áng Cao đẳng nghà An Giang; tr°áng Cao đẳng nghà òng Thỏp; trỏng Cao ng ngh Cn ThÂ; trỏng Cao đẳng Kiên Giang.

- Tá chćc d¿y hác theo TCNLTH mơ đun LÁp đặt đián trình đá Cao đẳng nghà Đián Cơng nghiáp.

<b>7. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<b>7.1. Các ph°¢ng pháp nghiên cąu lý luËn </b>

- Măc đích: Xây dựng há tháng c¢ sã lý lu¿n và d¿y hác theo TCNLTH ã tr°áng Cao đẳng NghÃ.

- Nái dung: Há tháng hóa các tài liáu liên quan, phân tích t° liáu lý lu¿n trong và ngồi n°ßc

- Cách thćc thực hián: Truy tìm, táng hāp các ngn tài liáu thơng qua nghiên cću, suy lu¿n và tóm l°āc, các ý chính trong tài liáu những vÃn đà liên quan đÁn đà tài nghiên

<b>cću. </b>

<b>7.2. Các ph°¢ng pháp nghiên cu thc tiòn 7.2.1. PhÂng phỏp iu tra bẽng bng hßi </b>

- Măc đích: Mơ tÁ, đánh giá thực tr¿ng d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt

<b>đián t¿i các tr°áng Cao đẳng Nghà để làm c¢ sã thực tißn cąa đà tài. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

5

- Nái dung: Xây dựng phiÁu tr°ng cầu ý kiÁn, và d¿y hác theo TCNLTH mô đun

<i>LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng NghÃ. ( Xem phụ lục 3) </i>

- Cách thćc thực hián: Xác đßnh cÿ mẫu, chán mẫu, khÁo sát thử nghiám và hiáu chỉnh, khÁo sát thực tißn, kiểm chćng đá tin c¿y và giá trß cąa dữ liáu, xử lý sá liáu, mơ tÁ và đánh giá thực tr¿ng.

<b>7.2.2. Ph°¢ng pháp chuyên gia </b>

- Măc đích: Đánh giá tính cần thiÁt, khÁ thi nái dung các bài d¿y và quy trình d¿y hác mô đun LÁp đặt đián.

- Nái dung: Xin ý kiÁn đóng góp và xây dựng nái dung 40 bài d¿y và quy trình tá chćc d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghÃ.

- Cách thćc thực hián: TiÁn hành tá chćc hái thÁo khoa hác tr°ng cầu ý kiÁn cąa

<b>chuyên gia và GV. </b>

<b>7.2.3. Ph°¢ng pháp quan sát </b>

- Măc đích: Kiểm chćng tính khÁ thi và hiáu quÁ cąa d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián.

- Nái dung: Nái dung quan sát trình bày t¿i phiÁu dự giá (Xem phă lăc 11). - Cách thćc thực hián: Tham gia dự giá các bài d¿y trong mô đun LÁp đặt đián t¿i các tr°áng.

<b>7.2.4. Ph°¢ng pháp thăc nghiám s° ph¿m </b>

Thực nghiám so¿n giÁng và tiÁn hành thực hián giÁng d¿y 04 bài d¿y mô đun LÁp đặt đián cho SV nghà đián t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà theo TCNLTH chán làm thực nghiám. Thông qua các bài kiểm tra, so sánh, đánh giá kÁt quÁ hác t¿p vßi lßp đái chćng. Xử lý tháng kê và đánh giá nhằm khẳng đßnh các NLTH cąa SV đ°āc nâng lên.

<b>7.3. Ph°¢ng pháp xÿ lý dā liáu </b>

- Măc đích: Mơ tÁ, so sánh, kiểm đßnh dữ liáu đßnh l°āng.

- Nái dung: Kiểm tra đá tin c¿y và giá trß cąa dữ liáu thu th¿p từ ph°¢ng pháp phiÁu điÃu tra; mơ tÁ dữ liáu qua các giá trß điểm trung bình, đá lách chuẩn; kiểm đßnh sự khác biát giữa các điểm trung bình qua kiểm đßnh t-test đác l¿p.

- Cách thćc thực hián: Dùng SPSS phiên bÁn 20.0

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

6

<b>8. Đóng góp lý luËn và thăc tißn căa luËn án 8.1. VÃ lý luËn </b>

Lu¿n án đã há tháng hoá, xác ònh c só lý lun v dy hỏc theo TCNLTH mô đun LÁp đặt đián ã tr°áng Cao đẳng nghÃ, că thể nh°: Xây dựng các khái niám c¢ bÁn; xác đßnh NLTH cąa SV trong mơ đun LÁp đặt đián; bÁn chÃt, đặc điểm d¿y hác theo TCNLTH; quy trình tá chćc d¿y hác theo ph°¢ng pháp thực hành 6 b°ßc; đánh giá kÁt quÁ hác t¿p trong d¿y hác theo TCNLTH.

<b>8.2. VÃ thăc tißn </b>

- Đánh giá và thực tr¿ng NLTH cąa SV và thực tr¿ng d¿y hác mô đun LÁp đặt đián theo TCNLTH t¿i tr°áng Cao đẳng nghÃ.

- ĐÃ xuÃt tá chćc d¿y hác theo TCNLTH cho mô đun LÁp đặt đián t¿i Tr°áng

<b>Ch°¢ng 4: ThiÁt kÁ và tá chćc d¿y hác các bài d¿y theo TCNLTH mô đun </b>

LÁp đặt đián t¿i tr°áng Cao đẳng nghà .

<b>Ch°¢ng 5: Thực nghiám s° ph¿m và d¿y hác theo TCNLTH mô đun LÁp đặt </b>

đián t¿i tr°áng Cao đẳng nghÃ.

<b>KÁt luËn và kiÁn nghá </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

7

<b>ChÂng 1 </b>

<b>TọNG QUAN NGHIấN CU V DắY HâC THEO TIÀP CÊN NNG LĂC THĂC HIàN MÔ ĐUN T¾I </b>

<i><b>TR¯âNG CAO ĐÐNG NGH </b></i>

<b>1.1. Nghiên cąu và d¿y hãc theo tiÁp cËn nng lăc thăc hián trong giáo dāc nghà nghiáp </b>

<i>* Một số cơng trình nghiên cứu về d¿y học theo tiếp cận năng lực thực hiện ở nước ngồi </i>

Vào đầu thÁ kỷ XIX, cùng vßi sự phát triển m¿nh m¿ cąa khoa hác - kỹ thu¿t đã t¿o ra những áp lực địi hßi ng°ái lao đáng phÁi gia tăng năng suÃt lao đáng. Tuy nhiên, viác d¿y nghà cho những ng°ái trực tiÁp tham gia vào quá trình lao đáng, sÁn xt cịn thuần túy theo cách <mơ phßng, bÁt ch°ßc, máy móc r¿p khn=. Đćng tr°ßc áp lực đó, các nhà giáo dăc d¿y nghà phÁi suy nghĩ tìm cách thćc là d¿y hác nh° thÁ nào cho có hiáu quÁ để đáp ćng yêu cầu cąa sÁn xuÃt ?. Từ đó cho rằng: Để nâng cao chÃt l°āng d¿y nghà cần phÁi dựa trên phân tích quá trình lao đáng, sÁn xuÃt để khám phá tìm ra những quy tÁc, cách thćc tát nhÃt cho viác hác nghà ngày càng hiáu quÁ h¢n. KÁt quÁ là đã có nhiÃu há tháng d¿y nghà xuÃt hián, trong đó đáng kể là há tháng d¿y nghà Nga, há tháng d¿y nghà Đćc và há tháng d¿y nghà các n°ßc BÁc Âu (Thăy điển, Na Uy, Đan M¿ch, Phần Lan).

Năm 1824 Johann Heinrich Pestalozzi a ra quan im vòi phÂng chõm <hỏc bằng đầu, tay và trái tim= đã đặt nÃn móng giáo dăc thông qua viác tiÁn hành d¿y hác bằng cách phân tích bÁn v¿ hình hác, tiÁp theo là ã Anh (1847) phân tích nghà may mặc để d¿y cho các em nữ sinh.

Năm 1868, Victor Karlovich Della-Vos, đ°a ra quan điểm kÁt hāp ph°¢ng pháp d¿y hác lý thuyÁt và thực hành trong d¿y nghà và ông cũng đà xuÃt sáng kiÁn và phân tích nghà trong phân tích nghà c¢ khí. Theo quan niám cąa ông muán d¿y nghà hiáu quÁ thì phÁi tiÁn hành phân tích nghÃ, tá chćc x°ãng theo nghà chun mơn và d¿y nghà <phÁi có ph°¢ng pháp thiÁt thực=. Ơng cho rằng:

(1) Ch°¢ng trình hác đ°āc thiÁt l¿p dựa trên c¢ sã cąa sự phân tích nghÃ, phÁi phân tích mßi nghà ra thành các đáng tác c¢ bÁn, xÁp đặt những đáng tác đó theo thć tự từ dß đÁn khó và tá chćc cho ng°ái hác hác theo thć tự đó;

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

8

(2) Ph°¢ng pháp d¿y nghÃ, ơng khun cáo <cho ng°ái hác thực t¿p theo mẫu nào

<i>thì phÁi v¿ mẫu đó. Hồn tÃt mẫu tr°ßc cho th¿t hồn hÁo rßi mßi bÁt đầu mẫu kÁ tiÁp. </i>

(3) Ng°ái hác chỉ đ°āc phép làm viác trong các x°ãng sau khi đã hoàn thành các khóa hác lý thuyÁt theo yêu cầu. KÁt quÁ đ¿t đ°āc cąa ph°¢ng pháp này là ng°ái hác nÁm vững những nguyên tÁc thiÁt yÁu, c¢ bÁn cąa ngành nghà há hác. Sáng kiÁn cąa ông đã đặt nÃn tÁng khoa hác sßm nhÃt và ph°¢ng pháp d¿y nghà và phát triển ch°¢ng trình đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực.

Năm 1905, Frederick Winslow Taylor, là ng°ái đầu tiên nghiên cću vÃn đà hāp lý hóa các thao tác lao đáng. XuÃt phát từ mong muán cąa mát nhà quÁn lý xí nghiáp là phÁi làm sao tăng năng suÃt lao đáng ?. Bằng kinh nghiám thực tißn trong quÁn lý ông đã đúc kÁt thành mát nguyên tÁc: Muán thực hián cơng viác hiáu q thì phÁi hāp lý hóa các đáng tác, đó là c¢ sã trong viác d¿y nghÃ. Vì v¿y, muán d¿y nghà nào thì phÁi phân tích nghÃ

<i>đó. Theo ơng phÁi phân tích xem trong mát cơng viác có bao nhiêu thành tá năng lực c¢ </i>

bÁn, có bao nhiêu thao đáng tác và d¿y những cơng viác đó đ°āc thực hián trong mát thái gian nhÃt đßnh, khơng d¿y hÁt các công viác mà chỉ d¿y những công viác nào th°áng xuÃt hián nhiÃu nhÃt, tần suÃt công viác cao nhÃt, cơng viác nào ít sử dăng thì khơng d¿y.

ĐÁn những năm 1920, do yêu cầu phát triển công nghiỏp, dòch v v thÂng mi nờn t tóng cÁi cách đào t¿o nghà đã xuÃt hián ã mát sá n°ßc cơng nghiáp phát triển. Ng°ái ta nh¿n thÃy rằng: Đào t¿o truyÃn tháng theo há bài - lßp - khố hác niên chÁ nhiÃu khi đã không đáp ćng đ°āc nhu cầu cąa xã hái. NhiÃu n¢i, nhiÃu ngành nghà đã thực hián nguyên tÁc<cần gì hác nÃy= khơng nhÃt thiÁt phÁi hác hồn chỉnh mát nghÃ. Ng°ái hác có nhu cầu đÁn đâu thì hác đÁn đó khơng qui đßnh cćng nhÁc và thái gian hác t¿p.

Từ giữa những năm 1930, nÃn Tâm lý hác Liên Xơ đã có rÃt nhiÃu cơng trình nghiên cću và năng lực cąa các tác giÁ nái tiÁng nh°: V.A.Crutetki, V.N.Miaxisáp, A.G.Côvaliáp, V.P.laguncôva&các công trình nghiên cću này đã đ°a ra những đßnh hòng c bn c v mt lý lun v thc tißn cho các nghiên cću sau này cąa Tâm lý hác Liên Xô và năng lực. Và thu¿t ngữ năng lực đa sá các nhà nghiên cću đÃu tháng nhÃt cho rằng: Năng lực không phÁi là mát thc tính tâm lí duy nhÃt nào đó mà là táng hāp các thuác tính tâm lý cá nhân, đáp ćng những yêu cầu cąa ho¿t đáng và đÁm bÁo cho ho¿t đáng đó đ¿t đ°āc kÁt quÁ mong muán.

KhoÁng 10 năm sau chiÁn tranh thÁ gißi thć hai, các n°ßc t° bÁn chą nghĩa ã châu Âu và BÁc Mỹ b°ßc vào thái kỳ phát triển và kinh tÁ và khoa hác - công nghá. Trong bái cÁnh đó, ng°ái ta hÁt sćc khơng hài lịng và nÃn giáo dăc cąa mình. Mong muán cÁi tá triát để nÃn giáo dăc càng trã nên quyÁt liát h¢n sau sự kián ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

9

04/10/1957, ngày Liên Xơ phóng thành cơng vá tinh nhân đ¿o đầu tiên vào vũ tră. Để tránh nguy c tt hu tròc Liờn Xụ, cỏc Chớnh ph phÂng tây quyÁt đßnh tiÁn hành cách m¿ng giáo dăc, tròc ht l ci cỏch chÂng trỡnh. Tro lu ci cỏch chÂng trỡnh tròc ht xut phỏt t quan niám: thay vì chú tráng truyÃn thă kiÁn thćc, cần quan tâm đặc biát đÁn phát triển năng lực cąa ng°ái hác, t¿o cho ng°ái hác có khÁ năng tự chiÁm lĩnh tri thćc, có thể tự phát hián và giÁi quyÁt các vÃn đà nÁy sinh trong cuác sáng.

Năm 1968 ã Mỹ, tr°ßc sćc ép cąa các c¢ quan quÁn lý giáo dăc và c¢ quan quÁn lý nhà n°ßc và giáo dăc nhằm đẩy nhanh viác cÃp bằng, phân lo¿i giÁng viên, chính qun Liên bang Mỹ đã cÃp 100 nghìn đơ la để các tr°áng đ¿i hác, cao đẳng tham gia biờn son chÂng trỡnh v ti liỏu bòi dng giÁng viên dựa trên năng lực. Đây là bá tài liáu đ°āc xây dựng dựa trên chuẩn giÁng viên do chính quyÃn Liên bang Mỹ ban hành và hián nay bá tiêu chuẩn này đ°āc phá biÁn ã nhiu nòc khỏc trờn th giòi v c cỏc c quan sử dăng lao đáng ąng há.

TiÁp c¿n NL đã phát triển ráng khÁp ã Mỹ vào những năm 1970 và trã thành mát trào l°u vßi những nÃc thang mßi trong những năm 1990 ã Anh, Australia, New Zealand, xć Wales... Sã dĩ có sự phát triển m¿nh m¿ này là do rÃt nhiÃu hác giÁ xem tiêu chuẩn năng lực đ°āc xây dựng nhằm đáp ćng các u cầu và chính trß, kinh tÁ và nh° là cách để chuẩn bß lực l°āng lao đáng cho nÃn kinh tÁ c¿nh tranh toàn cầu (Kerka, 2001; Jones,L.& Moore,R., 1995). â BÁc Mỹ, đào t¿o theo năng lực đã đ°āc v¿n dăng phá biÁn. Bãi vì, đào t¿o theo cách này khơng dùng thái gian quy đßnh cho khố hác mà dùng l°āng kiÁn thćc, kỹ năng theo tiêu chuẩn chuyên mơn đã đ°āc quy đßnh cho mát nghà làm Ân vò o. Hu ht cỏc nh nghiờn cu giỏo dăc ã BÁc Mỹ cũng đã thừa nh¿n rằng: Giáo dăc và đào t¿o theo năng lực là gác rß trong đào t¿o bßi d°ÿng giÁng viên và có đặc điểm là t¿o ra các sÁn phẩm giáng nhau theo khuụn mu ó ònh, hÂn na CTT, bòi d°ÿng GV có nét đác đáo, dß đßnh ra chuẩn mực và đào t¿o theo những chuẩn mực đó. Tuy nhiên, từ đó đÁn những năm đầu th¿p kỷ 80 vẫn ch°a đ°a đ°āc ra mát đßnh nghĩa chính xác đ°āc mái ng°ái chÃp nh¿n và đào t¿o theo năng lực và các tiêu chí cąa ch°¢ng trình đào t¿o theo năng lực .

Từ những năm 1980 trã l¿i đây, vÃn đà năng lực l¿i tiÁp tăc nh¿n đ°āc sự quan tâm cąa nhiÃu tác giÁ. Thu¿t ngữ năng lực cũng đ°āc xem xét đa chiÃu h¢n nh°: Năng lực là mát t¿p hāp kiÁn thćc, thái đá và kỹ năng hoặc các chiÁn l°āc t° duy cát lõi cho viác t¿o ra những sÁn phẩm đầu ra quan tráng; năng lực là những phẩm chÃt tiÃm

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

10

tàng cąa mát cá nhân và những địi hßi cąa cơng viác. ĐiÃu này có nghĩa là, các năng lực ln bß chi phái bãi bái cÁnh că thể mà trong đó các năng lực đ°āc địi hßi.

Tóm l¿i: Trong điÃu kián tồn cầu hóa và nÃn kinh tÁ tri thćc, hác t¿p không ngừng là mát trong những điÃu kián quyÁt đßnh cho sự tßn t¿i và phát triển cąa bÃt kỳ mát tá chćc, cá nhân nào; năng lực là sự tích hāp sâu sÁc cąa kiÁn thćc, kỹ năng, thái đá làm nên khÁ năng thực hián mát công viác chuyên mơn và đ°āc thể hián trong thực tißn ho¿t đáng. Nh° v¿y, tuy quan niám và năng lực giữa các tác giÁ cịn có sự khác nhau nhÃt đßnh, nh°ng đÃu tháng nhÃt ã mát điểm chung là khi nói đÁn năng lực là phÁi nói đÁn khÁ năng thực hián, là phÁi biÁt làm chć không chỉ biÁt và hiểu.

Benjamin Blom (1956) đ°a ra những phát triển b°ßc đầu và tiÁp c¿n năng lực KSA, vßi ba thành tá chính bao gßm: KiÁn thćc (Knowledge), Kỹ năng (Skill), Thái đá (Attitude).

Năm 1983, Vián hàn lâm khoa hác Quác gia Mỹ đã có mát báo cáo đà c¿p đÁn yêu cầu thay đái cąa các hái nghiên cću, các chą doanh nghiáp cần nghiên cću và thay đái các yêu cầu và giáo dăc và đào t¿o cần thay đái các ch°¢ng trình d¿y hác trong đó nhÃn m¿nh đÁn <ch°¢ng trình đào t¿o dựa trên năng lực h¢n là dựa theo thái gian=.

Theo Jones & Moore (1995) nghiên cću và d¿y hác dựa trên tâm lý hác hành đáng cũng đã chỉ ra những c¢ sã và ho¿t đáng hác t¿p mang l¿i hiáu quÁ, tính tích cực cho ng°ái hác và thơng qua đó hình thành ã ng°ái d¿y cách thćc ho¿t đáng để h°ßng ng°ái hác ho¿t đáng theo con đ°áng đ¿t đ°āc măc tiêu chiÁm lĩnh tri thćc khoa hác.

Khi táng kÁt các lý thuyÁt và các tiÁp c¿n đßnh h°ßng năng lực trong giáo dăc đào t¿o và phát triển K.E.Paprock (1996), đã chỉ ra 5 đặc tính c¢ bÁn cąa tiÁp c¿n: (1) tiÁp c¿n năng lực dựa trên triÁt lý ng°ái hác là trung tâm; (2) tiÁp c¿n năng lực thực hián viác đáp ćng các địi hßi cąa xã hái; (3) tiÁp c¿n năng lực là đßnh h°ßng cuác sáng th¿t; (4) tiÁp c¿n năng lực là rÃt linh ho¿t và năng đáng; (5) những tiêu chuẩn cąa năng lực đ°āc hình thành mát cách rõ ràng.

â Canađa, sự phát triển kinh tÁ - xã hái đã gây sćc ép buác phÁi thay đái ph°¢ng thćc đào t¿o đặc biát là đào t¿o nghÃ. Những cÁi cách trong lĩnh vực đào t¿o nghà đã chỉ ra những ph°¢ng thćc linh ho¿t h¢n trong đào t¿o, chỉ ra mái quan há đÁn sự thực hián h¢n là thái gian đào t¿o, đó chính là đào t¿o theo năng lực. Ban đầu chỉ có các tá chćc đào t¿o nh¿n ra lāi thÁ cąa ph°¢ng thćc này trong đào t¿o nghÃ. Trong những năm gần đây, các nhà sÁn xuÃt, kinh doanh, dßch vă ã đây đã cùng ngành giáo dăc nghà nghiáp có sự quan tâm h¢n, đầu t° nhiÃu h¢n cho ph°¢ng thćc đào t¿o theo năng lực song song vßi viác xây dựng các chuẩn quác gia và đào t¿o nghà nghiáp. â Australia đã bÁt đầu cÁi cách trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

11

đào t¿o nghÃ, thiÁt l¿p mát há tháng đào t¿o theo năng lực, t¿o ra PPDH dựa trên năng lực cho viác công nh¿n các kỹ năng cąa ng°ái nh¿p c°, thành l¿p hái đßng đào t¿o để xúc tiÁn viác xây dựng tiêu chuẩn năng lực trong toàn quác.

â Australia Harris,Gutrie,Hobart & Lundberg (1995), có những nghiên cću khá tồn dián và giáo dăc và đào t¿o theo NLTH. Đặc biát nhÃn m¿nh đÁn bái cÁnh và lßch sử cąa giáo dăc và đào t¿o theo NLTH, tiêu chuẩn NLTH, phát triển ch°¢ng trình, đánh giá và ng°ái hác - ho¿t đáng hác theo tiêu chuẩn NLTH. Hián nay, trong há tháng đào t¿o nghà theo NLTH ã Australia ba yÁu tá đ°āc xem là then chát bao gßm: Vai trị cąa các tiêu chuẩn NLTH trong GDNN; tá chćc đào t¿o theo các tiêu chuẩn NLTH d°ßi cÁ hai hình thćc đào t¿o t¿i chß làm viác và đào t¿o ngồi chß làm viác; đánh giá và cÃp văn bằng, chćng chỉ. Từ đó, d¿y hác TCNLTH đã t¿o ra làn sóng mßi vßi há tháng chćng chỉ nghà quác gia ã Anh (NVQs); khung chÃt l°āng quác gia ã New Zealand; các tiêu chuẩn năng lực đ°āc Ąy ban đào t¿o quác gia (NTB) Úc công nh¿n và tiêu chuẩn kỹ năng quác gia ã Mỹ.

Tác giÁ Rothwell & Lindholm (1999) son tho chÂng trỡnh dòi dng mụ un, 100 bá mơ đun dùng cho đào t¿o, bßi d°ÿng giÁng viên d¿y nghÃ.

Theo tá chćc Unesco, tá chćc Lao đáng Quác tÁ (ILO) đã đ°a ra cơng trình nghiên cću và d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực cho ng°ái lao đáng, qua các nghiên cću này đã chỉ ra muán nâng cao năng st lao đáng thì viác xác đßnh các năng lực ng°ái lao đáng, đào t¿o năng lực, đánh giá và chćng nh¿n các năng lực đó rÃt có ý nghĩa cho đào t¿o nghÃ. Do đó, khuyÁn khích ng°ái lao đáng hác t¿p st đái ln c¿p nh¿t kiÁn thćc mßi và tiÁn bá cąa khoa hác cơng nghá.

<i>* Một số cơng trình nghiên cứu về d¿y học theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trong nước </i>

Viác nghiên cću và triển khai d¿y hác theo TCNLTH đã đ°āc tiÁn hành từ rÃt sßm ã mát sá n°ßc cơng nghiáp phát triển do có những °u điểm phù hāp vßi u cầu thực tÁ cąa đào t¿o nghÃ. Tuy nhiên, ã Viát Nam các cơng trình nghiên cću và d¿y hác theo h°ßng TCNLTH rÃt ít. Mặc dù v¿y, trong GDNN đã v¿n dăng ph°¢ng thćc đào t¿o nghà theo mơ đun kỹ năng hành nghà đ°āc thực hián d°ßi d¿ng tá hāp các đ¢n nguyên hác t¿p. T° t°ãng chą đ¿o cąa ph°¢ng thćc này là hác gì làm đ°āc nÃy, tiÁn hành đào t¿o theo măc tiêu, yêu cầu că thể cąa ng°ái hác, chán các mơ đun và đ¢n ngun hác t¿p t°¢ng ćng. Ph°¢ng thćc đào t¿o này giúp ng°ái hác có khÁ năng làm đ°āc từng phần viác hay công viác cąa nghà mát cách trán vẹn, đ°āc tích lũy

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

12

dần để nâng cao NLTH cąa ng°ái hác và có thể xen đây là ph°¢ng thćc đào t¿o theo TCNLTH.

Từ những năm 1980 cho đÁn nay, vÃn đà d¿y hác theo TCNLTH trong giáo dăc nói chung và GDNN nói riêng đã đ°āc nhiÃu nhà giáo dăc trong n°ßc quan tâm nghiên cću, că thể nghiên cću cąa các tác giÁ nh°: Ph¿m Minh H¿c, Ph¿m Hoàng Gia, Lê Khanh, Trần Tráng Thąy và sau này là Nguyßn Quang Uẩn, Trần Hữu LuyÁn, Trần Quác Thành... đã xem năng lực nh° là mát thc tính nhân cách, cùng vßi xu h°ßng, khi chÃt và tính cách. Đßng thái, các tác giÁ này đã đi sâu nghiên cću và làm rõ những vÃn đà chung cąa năng lực: Từ khái niám, cÃu trúc đÁn mái quan há giữa năng lực vßi t° chÃt, tri thćc, kĩ năng, kĩ xÁo và xu h°ßng. Theo há, mßi ho¿t đáng địi hßi ã con ng°ái những thc tính tâm lí nhÃt đßnh. Tá hāp những thc tính tâm lí đó vừa là tiÃn đÃ, vừa là kÁt q cąa chính ho¿t đáng t°¢ng ćng đó chính là năng lực. Vì thÁ, thơng qua ho¿t đáng, có thể chą đáng t¿o ra năng lực trong mát lĩnh vực ho¿t đáng nào đó. Các tác giÁ trên cũng cho rằng, năng lực ã ng°ái không ngừng đ°āc phỏt trin, ỏi mòi trờn c só phỏt trin ca ho¿t đáng lao đáng sáng t¿o. Sự xuÃt hián liên tăc những hình thćc lao đáng mßi đã làm xuÃt hián ã con ng°ái những năng lực mßi. Vßi lĩnh vực GDNN có thể điểm qua các nghiên cću sau đây:

Nghiên cću cąa tác giÁ Nguyßn Đćc Trí (1996), có thể xem là cơng trình đầu tiên nghiên cću khá toàn dián và há tháng đào t¿o nghà theo NLTH ã Viát Nam. Đà tài ó gúp phn lm sỏng tò lý lun ca phÂng thćc đào t¿o dựa trên NLTH đặc biát là các giai đo¿n xây dựng ch°¢ng trình và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghà quác gia. Ông cho rằng: Hián nay ã nhiÃu n°ßc châu Á nh° Singapore, Ân Đá, Philippin, Brunei, Malaixia, Hàn Quác, Nh¿t BÁn,...ph°¢ng thćc đào t¿o nghà theo năng lực đ°āc v¿n dăng ã mćc đá khác nhau theo các bá ch°¢ng trình kÁ ho¿ch đào t¿o nghà dựa trên năng lực cho các tr°áng chuyên nghiáp, nhÃt là các tr°áng kỹ thu¿t và sử dăng đ¿t hiáu quÁ trong thái gian gần đây. Khái quát có thể nh¿n thÃy điểm nái b¿t cąa các ch°¢ng trình đào t¿o nghà theo NLTH đã hình thành kiÁn thćc, kỹ năng và thái đá nghà nghiáp từ đó SV có đ°āc NLTH cơng viác và áp dăng vào thực tißn.

<i>Tác giÁ Nguyßn Ngác Hùng (2004), đã nghiên cću và <Các giÁi pháp đổi mới quÁn lý d¿y học thực hành nghề theo TCNLTH cho SV sư ph¿m kỹ thuật=, trong lu¿n </i>

án này tác giÁ đã phát triển lý lu¿n d¿y hác thực hành nghà theo TCNLTH. Lu¿n án đã phân tích những đặc điểm cąa ph°¢ng thćc đào t¿o theo TCNLTH, so sánh sự khác nhau giữa đào t¿o theo NLTH và đào t¿o theo niên chÁ; đßng thái chỉ ra những yêu cầu khách quan phÁi đái mßi d¿y hác theo TCNLTH cho SV S° ph¿m kỹ thu¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

13

để phát triển lý lu¿n d¿y hác thực hành nghà theo TCNLTH, cần phÁi phân tích những đặc điểm cąa phÂng thc o to theo TCNLTH.

Theo Nguyòn c Trớ (2005) những vÃn đà nghiên cću và triển khai đào t¿o theo TCNLTH đã đ°āc tiÁn hành từ rÃt sßm ã mát sá n°ßc cơng nghiáp phát triển, dần dần do có °u điểm phù hāp vßi u cầu cąa đào t¿o kỹ thu¿t nghà nghiáp nên ph°¢ng thćc đào t¿o theo TCNLTH đ°āc v¿n dăng ã nhiÃu quác gia trên thÁ gißi.

Tác giÁ Nguyßn Minh Đ°áng (2006) đã đ°a ra nh¿n đßnh tr°ßc những yêu cầu cąa sự nghiáp CNH, HĐH đái vßi phát triển NNL và vai trị cąa ph°¢ng thćc đào t¿o theo năng lực đái vßi viác đào t¿o NNL chÃt l°āng cao.

<b>1.2. Nghiên cąu ch°¢ng trình d¿y hãc theo tiÁp cËn nng lăc thăc hián </b>

Giáo dăc chuyển từ <đßnh h°ßng nái dung kiÁn thćc= sang <đßnh h°ßng đầu ra hay năng lực= ch°¢ng trình trun tháng tr°ßc năm 1950 th°áng có quan niám: Giáo dăc là quá trình truyÃn thă kiÁn thćc, kinh nghiám cąa các thÁ há tr°ßc cho thÁ há trẻ. ĐiÃu quan tõm tròc ht v quan trỏng hÂn c trong xây dựng ch°¢ng trình là khái l°āng, đá sâu sÁc, tính há tháng, mćc đá khái qt hóa cąa kiÁn thćc cần truyÃn thă. Các nhân v¿t quyÁt ònh viỏc xõy dng chÂng trỡnh l cỏc nh khoa hác bá mơn; điểm tựa chính cho ch°¢ng trình là các khoa hác t°¢ng ćng. Tuy nhiên, CTĐT tuyên bá cho những măc tiêu giáo dăc khác, nh°ng khi triển khai ch°¢ng trình thực tÁ là chỉ t¿p trung chą yÁu ã viác truyÃn thă kiÁn thćc và KTĐG viác lĩnh hái, tiÁp thu kiÁn thćc. Mụ hỡnh chÂng trỡnh ny ó tòn ti hng nghỡn năm, đßnh hình nên nhiÃu giá trß lßch sử nh°ng dần dần đã bác lá ra những điÃu bÃt c¿p: hián t°āng quá tÁi và kiÁn thćc, giÁng d¿y theo lái truyÃn thu mát chiÃu, h¿n chÁ tính năng đáng tự chą, sáng t¿o cąa ng°ái hác, kiÁn tćc nặng và lí thuyÁt, chú tráng tính hàn lâm, khơng đáp ćng nhu cầu, các tình hng sáng và làm viác cąa ng°ái hác.

Trong những năm qua, đã có nhiÃu nhà nghiên cću giáo dăc đã mơ tÁ và có cách giÁi thích khác nhau và ch°¢ng trình giÁng d¿y theo tiÁp c¿n năng lực, trong đó đà c¿p đÁn ch°¢ng trình giÁng d¿y nh° đan xen, kÁt nái, chą đÃ, liên ngành, đa ngành, t°¢ng quan, liên kÁt và tồn dián.

Theo William E.Blank (1982) để phát triển các ch°¢ng trình d¿y nghà đ¿t hiáu quÁ cao cần t¿p trung chą u dành cho các GV, chun gia và ch°¢ng trình và những ng°ái tham gia đào t¿o nghà liên quan đÁn lĩnh vực kinh doanh, công nghiáp và các c¢ quan, tá chćc. Quyển sách mơ tÁ làm thÁ nào để phát triển ch°¢ng trình dựa trên năng lực: dựa trên chuẩn đầu ra; xây dựng ch°¢ng trình cẩn th¿n bằng cách phân lo¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

14

tài liáu, sÁp xÁp và t¿p hāp thành mỏt gúi chÂng trỡnh hon chnh; xỏc ònh mc tiờu cąa ch°¢ng trình là t¿p trung vào viác hác chć không t¿p trung vào viác d¿y; bÁo đÁm rằng SV nÁm vững từng cơng viác tr°ßc khi sang cơng viác tiÁp theo; ch°¢ng trình đ°āc cá nhân hóa để mßi SV có thể tự hồn thành cơng viác; có thể đánh giá mßi SV dựa trên sự thực hián cąa há. Những vÃn đà c¢ bÁn cąa giáo dăc và đào t¿o dựa trên năng lực đó là: Phân tích nghà và phân tích nhu cầu hác t¿p cąa SV, xây dng hò s nng lc, phỏt trin cụng c đánh giá và kiÁn thćc, kỹ năng và thái đá, để phát triển các CTĐT theo năng lực, bao gßm: Mơ tÁ că thể chuẩn đầu ra, sÁp xÁp và t¿p hāp thành mát gói ch°¢ng trình hồn chnh. Xỏc ònh mc tiờu ca chÂng trỡnh l hòng ho¿t đáng hác t¿p cąa SV; ch°¢ng trình đÁm bÁo SV hồn thành tát nhiám vă, cơng viác sau khi hác t¿p và tham gia vào ho¿t đáng nghà nghiáp; CTĐT có thể đ°āc cá nhân hố để mßi SV tự hồn thành cơng viác bằng cách tìm hiểu xuÃt cách giÁi quyÁt vÃn đà và SV có thể đánh giá đ°āc hiáu quÁ đào t¿o và tự đánh giá mćc đá đ¿t đ°āc cąa bÁn thõn so vòi mc tiờu ca chÂng trỡnh. Tài liáu nghiên cću cąa ông đ°āc ćng dăng ráng rãi và mang l¿i kÁt quÁ to lßn trong đào t¿o nghà ã Mỹ vào những năm 1985.

Tác giÁ Flecher (1997), đã đ°āc xuÃt bÁn tài liáu <ThiÁt kÁ đào t¿o dựa trên năng lực= trong đó đà c¿p các c¢ sã khoa hác cąa viác thiÁt l¿p các tiêu chuẩn đào t¿o, các kỹ thu¿t phân tích nhu cầu hác t¿p và phân tích cơng viác, xây dựng mô đun d¿y hác và khung ch°¢ng trình.

Các nghiên cću cąa (Deiinger (2005), và triÁt lý đào t¿o dựa trên năng lực, những yêu cầu cąa đào t¿o dựa trên năng lực, phát triển ch°¢ng trình đào t¿o theo năng lực, tiêu chuẩn đánh giá năng lực cần đái sánh đào t¿o dựa trên năng lực ã các n°ßc Úc, Anh, Xć Wales, BÁc Ireland, Scotland.

Theo John Collum (2005), xu thÁ hián nay các ch°¢ng trình d¿y nghà đÃu đ°āc xây dựng trên c¢ sã tá hāp các năng lực cần có cąa ng°ái lao đáng trong thc tiòn sn xut, kinh doanh. PhÂng phỏp đ°āc dùng phá biÁn để xây dựng ch°¢ng trình là ph°¢ng pháp phân tích nghà (Ph°¢ng pháp DACUM) hoặc phân tích chćc năng, nhiám vă và cơng viác cąa từng nghà că thể, nhằm xác đßnh đ°āc năng lực ho¿t đáng cąa ng°ái lao đáng, bao gßm há tháng năng lực và tiêu chuẩn năng lực cho tng cụng viỏc. S ò th hiỏn quỏ trỡnh phân tích nghà nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

15

<b>Hình 1.1: Phân tích nghà theo ph°¢ng pháp DACUM (John Collum, 2005). </b>

CÃu trúc cąa CTDT đ°āc xây dựng d°ßi d¿ng mô đun kỹ năng nghÃ, t¿o ra sự linh ho¿t cho SV trong viác l¿p kÁ ho¿ch hác t¿p hoặc chuyển đái ch°¢ng trình hác. CTĐT này cũng đang đ°āc áp dăng thành công t¿i Na Uy vßi mơ hình tích hāp trong đào t¿o nghà theo công thćc 2+2.

Thomas, Slilke (2011) dựa trên những kinh nghiám đào t¿o nghà đang trực tiÁp tiÁn hành để đ°a ra quan điểm và cÃu trúc và chćc năng cąa CTĐT dựa trên năng lực. ĐiÃu này bÁt đầu từ triÁt lý và đào t¿o dựa trên năng lực, đó là viác cung cÃp mát mơ tÁ và các tính năng trong cÃu trúc và chćc năng cąa ch°¢ng trình cũng nh° măc tiêu cąa nó. Viác xây dựng cÃu trúc và chćc năng cąa CTĐT theo tiÁp c¿n năng lực cần phÁi đ°āc thÁo lu¿n rõ bao gßm cÁ kÁ ho¿ch xây dng chÂng trỡnh, phỏt trin chÂng trỡnh v kim ònh chÂng trỡnh tròc khi thc thi. Cng cn xem xét sự khác biát, °u, nh°āc điểm cąa viác xây dựng cÃu trúc, chćc năng CTĐT theo tiÁp c¿n năng lực vßi các lý thuyÁt xây dựng CTĐT nghà khác. Mát điÃu nữa là những ch°¢ng trình xây dựng theo năng lực cần có sự đái sánh vßi há tháng giáo dăc đào t¿o cąa há tháng ã Úc, Anh, xć Wales, BÁc Ireland và Scotland. Nh° v¿y mßi đÁm bÁo đ°āc chÃt l°āng đào t¿o và đ°āc công nh¿n ã quác tÁ.

Theo Wheelahan (2012) để phát triển và mã ra mát góc nhìn thực tÁ khác và đào t¿o theo năng lực. Đặc điểm quan tráng mà tác giÁ đ°a ra là sự hiểu biÁt (kiÁn thćc) cąa SV phÁi đ°āc đặt vào vß trí trung tâm cąa CTĐT nh°ng đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực l¿i không làm điÃu đó. Trong đó tác giÁ đã chỉ ra h¿n chÁ cąa ph°¢ng pháp xây dựng CTĐT theo tiÁp c¿n năng lực và đà xuÃt cần phÁi có những nghiên cću sâu h¢n trong các lý thuyÁt xây dựng CTĐT.

Tác giÁ Boahin, Peter Hofman, Adriaan (2012) có những nghiên cću đà c¿p đÁn viác tìm hiểu nh¿n thćc cąa SV và GV và đào t¿o theo năng lực và khÁo sát kiểm tra các yÁu tá Ánh h°ãng đÁn viác thực hián, qua đó đã cho thÃy bÁn thân ng°ái sử dăng lao đáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

16

(những ng°ái quÁn lý công ty, nhà máy) và các tr°áng Cao đẳng kỹ thu¿t đã có Ánh h°ãng đặc biát đÁn viác thực thi đào t¿o theo năng lực. KÁt quÁ là, mát vài CTĐT theo tiÁp c¿n năng lực đ°āc áp dăng đã nâng cao chÃt l°āng đào t¿o, điÃu đó chćng minh đây là mát h°ßng tiÁp c¿n cần đ°āc quan tâm và nhân ráng

Theo Tian Ye (2011) ch°¢ng trình phát triển năng lực cho GV trong các c¢ sã giáo dăc và đào t¿o nghà ã BÁc Kinh - Trung Quác bao gßm: Đào t¿o t¿i chćc, xây dựng đái ngũ GV, xây dựng c¢ sã v¿t chÃt, tuyển dăng GV trā giÁng đã quy đßnh phÁi đ°āc tiÁn hành trong tÃt cÁ các tr°áng đào t¿o kỹ thu¿t - d¿y nghà ã BÁc Kinh để nâng cao chÃt l°āng táng thể và phát triển giáo dăc và đào t¿o nghà nghiáp.

Xây dựng ch°¢ng trình mơ đun theo tiÁp c¿n năng lực là ph°¢ng dián thu hút đ°āc sự quan tâm cąa nhiÃu nhà nghiên cću. Có thể kể ra mát sá nghiên cću cąa các tác giÁ: Đß Ngác Tháng, LÂng Viỏt Thỏi, Nguyòn Cụng Khanh... Theo cỏc tỏc gi, ch°¢ng trình giáo dăc trun tháng đ°āc xem là chÂng trỡnh ònh hòng nỏi dung, chỳ trỏng viỏc truyÃn thă cho ng°ái hác há tháng tri thćc khoa hác và các lĩnh vực khác nhau.

Theo Nguyòn Minh ỏng (1999) viỏc xỏc ònh chÂng trỡnh dy hỏc tip cn nng lc l chÂng trỡnh ònh h°ßng kÁt quÁ đầu ra, nhằm măc tiêu phát triển NL

<i>ng°ái hác. ChÃt l°āng đầu ra, có thể đ°āc xem là <sÁn phẩm cuối cùng= cąa quá trình </i>

d¿y hác. Viác quÁn lí chÃt l°āng d¿y hác chuyển từ viác điÃu khiển <đầu vào=sang điÃu khiển <đầu ra=, tćc là kÁt quÁ hác t¿p cąa sinh viên. Ch°¢ng trình theo tiÁp c¿n năng lực khơng quy đßnh những nái dung d¿y hác chi tiÁt mà quy đßnh những kÁt quÁ đầu ra mong muán cąa quá trình giáo dăc; trên c¢ sã đó, đ°a ra những h°ßng dẫn chung và viác lựa chán nái dung, ph°¢ng pháp, tá chćc và đánh giá kÁt quÁ d¿y hác nhằm đÁm bÁo thực hián đ°āc măc tiêu d¿y hác, tćc là đ¿t đ°āc kÁt quÁ đầu ra mong mn.

Trong ch°¢ng trình theo tiÁp c¿n năng lực, măc tiêu hác t¿p (tćc là kÁt quÁ hác t¿p mong muán) th°áng đ°āc mô tÁ thông qua há tháng các năng lực. KÁt quÁ hác t¿p mong mn đ°āc mơ tÁ chi tiÁt và có thể quan sát, đánh giá đ°āc. Sinh viên cần đ¿t đ°āc những kÁt quÁ yêu cầu đã quy đßnh trong ch°¢ng trình. Viác đ°a ra các chuẩn đào t¿o cũng nhằm đÁm bÁo quÁn lí chÃt l°āng giáo dăc theo đßnh h°ßng kÁt quÁ đầu ra. ¯u im ca chÂng trỡnh giỏo dc ònh hòng phỏt trin năng lực là t¿o điÃu kián quÁn lí chÃt l°āng theo kÁt quÁ đầu ra đã quy đßnh, nhÃn m¿nh năng lực v¿n dăng cąa SV.

Tác giÁ Đinh Cơng Thun (2008) đã khái qt và tình hình đào t¿o nghà theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

mô-17

đun năng lực trên thÁ gißi và ã Viát Nam. Nghiên cću đã xây dựng các chỉ dẫn và ph°¢ng phỏp dy hỏc tớch hp phự hp vòi chÂng trình đ°āc xây dựng theo mơ đun năng lực. Theo Vũ Xuân Hùng (2012) trong phân tích nghà theo ph°¢ng pháp DACUM (phân tích nghÃ, phân tích cơng viác) cho thÃy trong mßi nhóm năng lực l¿i có nhiÃu năng lực thành phần khác. Vì v¿y, khi xây dựng, phát triển ch°¢ng trình đào t¿o phÁi chú đÁn phân tích nghà đi đÁn phân chia nhiám vă, cơng viác cąa nghà sát vßi thực tÁ nghà nghiáp.

Mơ đun kỹ năng hành nghà hay cịn gái là mơ đun tích hāp: Là mát phần nái dung đào t¿o cąa mát hoặc mát sá nghà hồn chỉnh, đ°āc cÃu trúc theo các mơ đun tích hāp giữa lý thut vßi thực hành mà sau khi hác xong SV có thể ćng dăng để hành nghà trong xã hái. Bãi l¿ ph¿m vi hành nghà cąa mßi nghà là hÁt sćc đa d¿ng, dián nghà có thể là dián ráng, hẹp; trình đá nghà có thể cao thÃp khác nhau, tuỳ theo yêu cầu cąa ng°ái sử dăng lao đáng. Nói cách khác mô đun kỹ năng hành nghà đ°āc linh ho¿t trong từng điÃu kián phù hāp vßi cách điÃu hành cơng viác. Nó cũng cịn tùy thc vào quy mơ sÁn xt và trình đá cơng nghá đ°āc áp dăng trong mßi xí nghiáp và có nhng c trng c bn sau: (1) gòm tp hp những tình huáng d¿y hác, đ°āc tá chćc xung quanh mát chą đÃ, nái dung d¿y hác đ°āc tá chćc mát cách rõ ràng, că thể; (2) há tháng các măc tiêu d¿y hác, đ°āc xác đßnh mát cách că thể rõ ràng, có tính khÁ thi, có thể quan sát đ°āc, đo l°áng đ°āc. Há tháng măc tiêu này s¿ đßnh h°ßng q trình d¿y hác; (3) tá chćc quá trình d¿y hác nhằm đÁm bÁo sự tháng nhÃt ho¿t đáng d¿y, ho¿t đáng hác và kiểm tra, đánh giá để phân hoá con đ°áng lĩnh hái tiÁp theo, đÁm bÁo cho ng°ái hác tiÁp tăc hác t¿p theo những nhßp đá riêng để đi tßi măc tiêu; (4) có tính đác l¿p t°¢ng đái xét và nái dung d¿y hác. Do đó để hác mát mơ đun, ng°ái hác phÁi xác đßnh điÃu kián tiên quyÁt và kiÁn thćc, kỹ năng và thái đá. Hác xong mát mô đun, ng°ái hác có khÁ năng ćng dăng những điÃu đã hác vào môi tr°áng ho¿t đáng; (5) mô đun d¿y hác có nhiÃu cÃp đá: mơ đun lßn, mơ đun thć cÃp, mơ đun nhß (tiểu mơ đun). Mỏt mụ un lòn thỏng tÂng Âng vòi sỏ tit hác cąa mát ch°¢ng hoặc vài ch°¢ng.

Hián nay, BLĐTBXH đã ban hành quy đßnh khái l°āng kiÁn thćc tái thiểu, yêu cầu và năng lực mà SV đ¿t đ°āc sau khi tát nghiáp trình đá Cao đẳng các nghà thuác lĩnh vực kỹ thu¿t đián bao gßm: Nghà Đián cơng nghiáp; nghà Kỹ thu¿t máy l¿nh và điÃu hịa khơng khí; nghà Đián tử cơng nghiáp; nghà C¢ đián tử. Vì v¿y, Nhà tr°áng phÁi nghiên cću xây dựng ch°¢ng trình đào t¿o sao cho phù hāp CKNN quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

18 đßnh đái vßi ngành nghà đào t¿o t¿i tr°áng.

<b>1.3. Nghiên cąu tå chąc d¿y hãc theo tiÁp cËn nng lăc thăc hián </b>

Tá chćc d¿y hác theo TCNLTH cần xử lý mát cách có há tháng ba khía c¿nh sau: (1) xác đßnh các năng lực; (2) phát triển chúng; (3) tá chćc d¿y hác và đánh giá chúng mát cách khách quan. Để xác đßnh đ°āc các năng lực, điểm bÁt đầu th°áng là những kÁt quÁ đầu ra (outputs). Từ những kÁt quÁ đầu ra này, đi đÁn xác đßnh những vai trị cąa ng°ái có trách nhiám phÁi t¿o ra các kÁt quÁ đầu ra này. Trên c¢ sã cąa từng vai trị xác đßnh những năng lực cần thiÁt để có thể thực hián tát vai trị đó. Các năng lực cịn là những địi hßi cąa các cơng viác, các nhiám vă và các vai trị. Vì v¿y, các năng lực đ°āc xem nh° là những phẩm chÃt tiÃm tàng cąa mát cá nhân và những địi hßi cąa cơng viác (Boyatzis,R.E.,Cowen,SS.,Kolb,D.A.et al, 1995).

Từ những hiểu biÁt v¿y, ta có thể thÃy rằng các nhà nghiên cću và giáo dăc trên thÁ gißi đã sử dăng các mơ hình d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực khác nhau trong tá chćc d¿y hác cąa mình, că thể nh°:

(1) Mơ hình tá chćc d¿y hác dựa trên c¢ sã tính cách và hành vi cąa cá nhân cần theo đi để xác đßnh. Vì v¿y, con ng°ái cần phÁi thể hián đ°āc các vai trị cąa mình là làm nh° thÁ nào để đ¿t đ°āc nó.

(2) Mơ hình tá chćc d¿y hác dựa trên c¢ sã các kiÁn thćc hiểu biÁt và các kỹ năng để thực hián tát vai trị cąa mình.

(3) Mơ hình tá chćc d¿y hác d°a trên c¢ sã kÁt quÁ sÁn phẩm thực hián và tiêu chuẩn đầu ra cần phÁi đ¿t đ°āc những gì t¿i n¢i làm viác. Trong đó mơ hình tá chćc d¿y hác theo cách tiÁp c¿n kÁt quÁ sÁn phẩm đầu ra và tiêu chuẩn hóa đã đ°āc các nhà nghiên cću trên thÁ gißi quan tâm ąng há rÃt lßn.

Tác giÁ Burker (1989) có những nghiên cću ngn gác năng lực; quan niám

<i>và năng lực; tá chćc d¿y hác theo năng lực và các tiêu chuẩn đánh giá theo năng lực. </i>

Tác giÁ Fletcher (1995) đã có những phân tích, so sánh hai há tháng tá chćc d¿y hác theo năng lực khác nhau giữa Anh và Mỹ; quy trình tá chćc d¿y hác và đánh giá dựa trên năng lực; thực hành đánh giá theo năng lực. Từ đó phân tích sự khác biát và tá chćc đào t¿o theo năng lực ã Anh và Mỹ, các nguyên tÁc và thực hành đánh giá theo tiêu chuẩn, măc tiêu và sử dăng đánh giá dựa trên năng lực và thiÁt l¿p các tiêu chuẩn trong tá chćc đào t¿o, các kỹ thu¿t phân tích nhu cầu ng°ái hác và phân tích

<i>cơng viác, xây dựng mơ đun d¿y hác và khung ch°¢ng trình. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

19

Theo Kerka (2001) tá chćc d¿y hác theo TCNLTH có những °u thÁ nái b¿t so vßi các cách tiÁp c¿n khác và các °u thÁ đó là: (1) tá chćc d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực cho phép cá nhân hóa viác hác trên c¢ sã mơ hình năng lực, SV s¿ bá sung những thiÁu hăt cąa cá nhân để thực hián những nhiám vă că thể cąa mình; (2) tá chćc d¿y hác tiÁp c¿n năng lực chú tráng vào kÁt quÁ đầu ra; (3) tá chćc d¿y hác tiÁp c¿n năng lực t¿o ra những linh ho¿t để đ¿t tßi những kÁt quÁ đầu ra theo những cách thćc riêng phù hāp vßi đặc điểm và hồn cÁnh cąa cá nhân; (4) h¢n nữa, tá chćc d¿y hác theo năng lực còn t¿o khÁ năng xác đßnh rõ ràng những gì cần đ¿t đ°āc và quy đßnh tiêu chuẩn cho viác đo l°áng các thành quÁ hác t¿p theo chuẩn đầu ra cąa q trình d¿y hác.

Do những đặc tính và °u điểm cąa tá chćc d¿y hác theo TCNLTH thì những năng lực đ°āc xác đßnh đã và đang đ°āc xây dựng phát triển và đ°āc sử dăng nh° là những cơng că để phát triển ch°¢ng trình giáo dăc, đào t¿o khác nhau trên tồn thÁ gißi (K.E.Paprock, 1996).

Theo Richard and Rodger (2001) d¿y hác theo TCNLTH là trong tá chćc d¿y

<i>hác t¿p trung vào kÁt q hác t¿p, nhÁm tßi những gì ng°ái hác dự kiÁn phÁi <làm được= h¢n là nhÁm tßi những gì há cần phÁi <học được=. </i>

Theo Ngun Đćc Trí (1996) xuÃt phát từ quan điểm đào t¿o theo TCNLTH và những đà xt mơ hình đào t¿o giÁng viên giÁng d¿y kỹ thu¿t từ đó đã đà c¿p đÁn triÁt lý, các đặc điểm c¢ bÁn; °u, nh°āc điểm cąa ph°¢ng thćc đào t¿o theo tiÁp c¿n năng lực; v¿n dăng ph°¢ng thćc đào t¿o này vào đào t¿o GV.

Trong phát triển giáo dăc nghà nghiáp ã Viát Nam Nguyßn Hữu Lam (2004) cũng có những nghiên cću phân tích, táng kÁt các mơ hình đào t¿o cąa thÁ gißi và nh¿n đßnh mơ hình đào t¿o dựa trên năng lực (competency based model) s¿ là mát cách tiÁp c¿n trong phát triển giáo dăc và đào t¿o.

Tác giÁ Bùi Văn Hßng (2015), đà xt mơ hình lí thut hác t¿p trÁi nghiám theo 5 b°ßc và quy trình tá chćc d¿y hác này từ đó làm c¢ sã cho viác xây dựng tiÁn trình d¿y hác tích hāp cąa GV, qua đó, lựa chán nái dung và PPDH phù hāp vßi đặc điểm nái dung và đặc điểm nh¿n thćc cąa SV. KÁt quÁ nghiên cću cho thÃy, d¿y hác tích hāp theo lí thut hác t¿p trÁi nghiám góp phần đem l¿i hiáu quÁ cao trong d¿y hác. Theo EODC (2010), a ra nhn ònh ó cp ỏ chÂng trình, mơ hình đào t¿o nghà kép cąa Cáng Hịa Liên Bang Đćc đã khẳng đßnh đ°āc sự thành cơng khi áp dăng ph°¢ng pháp đào t¿o tích hāp giữa hác t¿p t¿i tr°áng vßi hác t¿p t¿i n¢i làm viác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

20

Tác giÁ Ngun Văn Tn (2008), có những phân tích và h¿n chÁ trong há tháng

<i>giáo dăc hián nay < Chương trình nặng về kiến thức, nhẹ về kỹ năng, không gắn với thực tiễn phát triển của xã hội =, từ đó đã chỉ ra cần phÁi tìm mát mơ hình mßi trong giáo dăc </i>

và đào t¿o nhÃn m¿nh đÁn chÃt l°āng và hiáu quÁ thực hián công viác hay nói khác h¢n là chuẩn đầu ra.

Tác giÁ Vũ tráng Nghß (2009), nghiên cću xây dựng c só lý lun v thc tiòn ca viỏc đánh giá kÁt quÁ hác t¿p môn Tin hác văn phịng cho SV Cao đẳng kỹ thu¿t cơng nghiáp dựa trên năng lực, từ đó xác đßnh năng lực tin hác văn phòng, xây dựng há tháng tiêu chuẩn năng lực tin hác văn phòng và đánh giá kÁt quÁ hác t¿p cąa SV.

Tác giÁ Vũ Xuân Hùng (2011), đã khái quát mát sá vÃn đà lý lu¿n và thực tißn và năng lực d¿y hác cąa GV d¿y nghà và măc tiêu, nái dung, quy trình đánh giá năng lực d¿y hác cho SV đ¿i hác S° ph¿m kỹ thu¿t trong thực t¿p s° ph¿m theo tiÁp c¿n năng lực. Qua đó, tác giÁ đà xuÃt các bián pháp rèn luyán năng lực d¿y hác cho SV đ¿i hác S° ph¿m kỹ thu¿t trong thực t¿p s° ph¿m theo tiÁp c¿n năng lực.

Tác giÁ Cao Danh Chính (2012), nghiên cću tiÁp c¿n lý lu¿n d¿y hác theo năng lực từ đó đà xuÃt xây dăng há tháng tiêu chuẩn năng lực cąa GV d¿y nghà và quy trình d¿y hác theo tiÁp c¿n năng lực ã các Tr°áng đ¿i hác S° ph¿m kỹ thu¿t .

Theo Ngun Cơng Khanh (2013), có nhiÃu cách tiÁp c¿n đanh giá nh°: Đánh giá đßnh tính; Đánh giá dựa trên kÁt quÁ thực hián; Đánh giá theo chuẩn; Đánh giá theo sÁn phẩm đầu ra nh°ng sÁn phẩm đó khơng chỉ là kiÁn thćc, kĩ năng, mà chą yÁu là khÁ năng v¿n dăng kiÁn thćc, kĩ năng và thái đá cần có để thực hián nhiám vă hác t¿p đ¿t tßi mát chuẩn nào đó. Theo tác giÁ, hián nay, viác đánh giá kÁt quÁ hác t¿p ch°a xác đßnh rõ triÁt lí: Đánh giá để làm gì, t¿i sao phÁi đánh giá, đánh giá nhằm thúc đẩy, hình thành khÁ năng gì ã sinh viên? GV cũng gặp nhiÃu khó khăn khi phÁi đánh giá các ho¿t đáng giÁng d¿y. Đánh giá dựa trên kÁt quÁ thực hián; đánh giá theo chuẩn; đánh giá theo năng lực; đánh giá sÁn phẩm đầu ra.

Theo Nguyßn Thu Hà (2014), để há tháng giáo dăc cąa Viát Nam để theo kßp vßi các há tháng giáo dăc tiên tiÁn trên thÁ gißi, cũng đã bÁt đầu chuyển đái sang hình thái giáo dăc năng lực. Nghiên cću t¿p trung phân tích các khái niám cąa giáo dăc năng lực cũng nh° ph°¢ng pháp giÁng d¿y và đánh giá theo năng lực và các gāi ý cho viác chuyển đái giáo dăc đ°āc thành công.

<b>1.4. NhËn xét và tång quan tình hình nghiên cąu </b>

Qua nghiên cću táng quan d¿y hác theo TCNLTH trong GDNN, nghiên cću

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

21 có những nh¿n xét că thể sau:

<i>Thứ nhất: Có thể khẳng đßnh rằng vÃn đà đào t¿o theo TCNLTH đái vßi </i>

GDNN trên thÁ gißi đÁ góp phần quan tráng cho phát triển NNL. Bãi vì, gÁn kÁt chặt ch¿ giữa đào t¿o vßi nhu cầu xã hái và thß tr°áng lao đáng. Sã dĩ có sự phát triển m¿nh m¿ này là do rÃt nhiÃu hác giÁ và các nhà giáo dăc xem cách tiÁp c¿n này là cách thćc có Ánh h°ãng m¿nh m¿ nhÃt để t¿o ra sự phù hāp giữa giáo dăc, đào t¿o và nhu cầu và NLTH t¿i n¢i làm viác và là cách thćc chuẩn bß lực l°āng lao đáng cho

<b>mát nÃn kinh tÁ c¿nh tranh toàn cầu. </b>

<i>Thứ hai: Trong GDNN d¿y hác theo truyÃn tháng tß ra khơng cịn phù hāp đái </i>

vßi măc tiêu, nái dung CTĐT và tá chćc d¿y hác theo mô đun NLTH. Măc tiêu GDNN nói chung và t¿i các tr°áng Cao đẳng nghà nói riêng ln h°ßng đÁn sự hình thành, phát trißn các NLTH cąa SV, giúp SV hịa nh¿p nhanh vào mơi tr°áng lao đáng rút ngÁn thái gian đào t¿o, đáp ćng yêu cầu cąa tiêu chuẩn kỹ năng nghà quy đßnh và cung cÃp NNL đáp ćng đ°āc nhu cầu thực tißn. D¿y hác theo TCNLTH đã trã thành mát trào l°u s° ph¿m mang tính hián đ¿i cąa các n°ßc trên thÁ gißi, bên c¿nh các trào l°u s° ph¿m theo măc tiêu, giÁi quyÁt vÃn đÃ, phân hoá và t°¢ng tác...

<i>Thứ ba: Nghiên cću thiÁt kÁ, xây dựng CTĐT dựa vào phân tích nghÃ, phân </i>

tích chćc năng, nhiám vă cąa từng nghà că thể; xây dựng các mơ đun, các đ¢n ngun hác t¿p...Tá chćc ho¿t đáng d¿y hác h°ßng đÁn v¿n dăng kiÁn thćc và tá chćc rèn luyán kỹ năng nghà theo măc tiêu hác t¿p đã đ°āc quy đßnh trong mơ đun; thiÁt kÁ nái dung bài d¿y nh°: kÁt hāp, đan xen, tích hāp giữa lý thuyÁt thực hành; thiÁt kÁ q trình d¿y hác nh° (xác đßnh măc tiêu, cÃu trúc nái dung, sử dăng ph°¢ng pháp d¿y hác, thiÁt kÁ, tá chćc d¿y hác, kiểm tra, đánh giá kÁt quÁ hác t¿p) là vÃn đà quan tráng mà các nghiên cću tr°ßc nay triển khai trong GDNN.

Mặc dù d¿y hác theo TCNLTH có những °u điểm đã đ°āc phân tích, đà c¿p. Nh°ng vÃn đà cÃu trúc ch°¢ng trình mơ đun và tá chćc d¿y hác theo TCNLTH trong tr°áng Cao đẳng nghà vẫn còn nhiÃu h¿n chÁ bÃt c¿p, đặc biát nh°: Viác xác đßnh măc tiêu d¿y hác, cÃu trúc nái dung bài d¿y trong mô đun, tá chćc d¿y hác, kiểm tra, đánh giá kÁt q hác t¿p vẫn cịn gặp rÃt nhiÃu khó khăn, h¿n chÁ. Q trình d¿y hác phần lßn chỉ dißn ra trong ph¿m vi tr°áng, lßp và x°ÿng thực hành nên đào t¿o nghà th°áng thiÁu gÁn kÁt vßi thực tißn lao đáng sÁn xuÃt. Ho¿t đáng d¿y hác chỉ t¿p trung vào rèn luyán kỹ năng tay nghà ch°a chú tráng đÁn viác phát triển các NLTH trong ho¿t đáng nghà nghiáp cąa sinh viên.

Trên c¢ sã nghiên cću và d¿y hác theo TCNLTH nghiên cću đà c¿p đÁn mát

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

22 sá vÃn đà sau:

Các vÃn đà và d¿y hác theo TCNLTH đã đ°āc t¿p trung nghiên cću nhiÃu để phát triển năng lực cho hác sinh tr°áng phá thông, SV đ¿i hác. Tuy nhiên, lĩnh vực GDNN sá l°āng các cơng trình nghiên cću và d¿y hác theo TCNLTH còn h¿n chÁ, các cơng trình nghiên cću chỉ t¿p trung vào các vÃn đÃ: Xây dựng CTĐT; xây dựng chuẩn GV; tá chćc ho¿t đáng d¿y hác và đánh giá kÁt hác t¿p theo tiÁp c¿n kỹ năng nghÃ; d¿y hác tích hāp giữa lý thuyÁt, thực hành và tá chćc ho¿t đáng d¿y hác để luyán t¿p hình thành kỹ năng nghà nhằm phát triển các năng lực. D¿y hác theo TCNLTH ã các tr°áng Cao đẳng nghà còn nhiÃu vÃn đà ch°a đ°āc các nhà nghiên cću đà c¿p nh°: ThiÁt kÁ CTĐT theo mô đun năng lực thực hián, cÃu trúc bài b¿y và tá chćc d¿y hác mô đun theo TCNLTH.

â Viát Nam d¿y hác theo TCNLTH trong GDNN là cách tiÁp c¿n d¿y hác nhằm v¿n dăng kiÁn thćc, kỹ năng và thái đá vào GQVĐ thực tißn nghà nghiáp. Ngày nay vÃn đà d¿y hác theo TCNLTH càng đ°āc nhiÃu tác giÁ quan tâm nghiên cću và Những nghiên cću h°ßng t¿p trung đÁn các vÃn đà và phân tích CTĐT phát triển NLTH dựa trên c¢ sã kÁt nái các môn hác riêng r¿ thành các mô đun kỹ năng hành nghÃ, v¿n dăng PPDH và tá chćc d¿y hác theo TCNLTH đang đ°āc quan tâm.

Tuy nhiên, qua nghiên cću lu¿n án t¿p trung cần giÁi quyÁt mát sá các vÃn đà sau:

Nghiên cću giÁi quyÁt những vÃn đà lý lu¿n và d¿y hác theo TCNLTH trong GDNN nói chung và ã tr°áng Cao đẳng nghà nói riêng.

Nghiên cću thực tr¿ng và đà xuÃt tá chćc d¿y hác mô đun theo TCNLTH t¿i tr°áng Cao đẳng nghÃ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

23

<b>Kt luận chÂng 1 </b>

Trờn th giòi, dy hỏc theo TCNLTH đã và đang là mát trong những vÃn đà đ°āc quan tâm đặc biát. Tìm hiểu và d¿y hác theo TCNLTH, các nhà nghiên cću đã chỉ ra đ°āc những yÁu tá tác đáng, từ đó đà xuÃt quy trình tá chćc d¿y hác phù hāp để phát triển năng lực cąa SV. D¿y hác theo TCNLTH đ°āc v¿n dăng, triển khai ráng rãi trên thÁ gißi, đặc biát là ã những n°ßc phát triển. â Viát Nam những năm gần đây d¿y hác TCNLTH đang trã thành xu thÁ trong đái mßi GDNN. Măc tiêu GDNN từ xem tráng truyÃn thă kiÁn thćc, kỹ năng chuyển sang giáo dăc nhân cách công dân, phát huy phẩm chÃt, năng lực cąa SV. Vai trò quan tráng là phát triển NLTH cho SV ngày càng đ°āc quan tâm nghiên cću nhiÃu. Vì v¿y, vÃn đà đặt ra trong lĩnh vực GDNN là làm sao để CTĐT h°ßng đÁn hình thành đ°āc NLTH và giúp SV giÁi quyÁt những vÃn đà hác t¿p và thực tißn cuác sáng đặt ra. Góp phần nâng cao hiáu quÁ d¿y hác và đáp ćng đ°āc yêu cầu thực tißn và phát triển kinh tÁ-xã hái, đẩy nhanh sự nghiáp CNH-HĐH đÃt n°ßc.

Vßi măc tiêu gÁn hác t¿p vßi lao đáng sÁn xuÃt nhằm t¿o ra đái ngũ lao đáng có năng lực đáp ćng u cầu cơng viác thực tißn. Đái vßi GV cần phÁi có năng lực giÁng d¿y, năng lực phân tích nghÃ, phân tích cơng viác cąa nghÃ, xây dựng ch°¢ng trình đào t¿o theo mô đun, xây dựng nái dung bài d¿y, xây dựng công că kiểm tra và đánh giá kÁt quÁ hác t¿p và các điÃu kián để thực hián mô đun, bài d¿y...

Tá chćc d¿y hác theo TCNLTH trong GDNN nói chung và t¿i các Tr°áng Cao đẳng nghà nói riêng là làm cho q trình hác t¿p có ý nghĩa bằng cách gÁn hác t¿p vßi ho¿t đáng lao đáng sÁn xuÃt trong thực tißn nghà nghiáp, tham gia vào cuác sáng lao đáng th¿t và đ°āc tiÁn hành trong mái quan há vßi các tình huáng că thể mà sinh viên s¿ phÁi đái mặt. Vì v¿y trong ho¿t đáng d¿y hác cąa GV địi hßi phÁi kÁt hāp kiÁn thćc chun mơn vßi kỹ năng thực hành và năng lực s° ph¿m để tá chćc quá trình d¿y hác, tá chćc các ho¿t đáng hác t¿p theo logic cąa nh¿n thćc và theo logic ho¿t đáng.

</div>

×