Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

So sánh phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.57 KB, 23 trang )

So sánh phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt
TRỊNH NGỌC LINH
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Tiếng anh đã, đang và ngày càngphổ biến rộng rãi, trở thành ngôn ngữ quốc tế. Trong khi đó
đất nước ta đang trên con đường hội nhập nên việc thông thạo tiếng Anh là một đòi hỏi tất
yếu của yêu cầu lịch sữ. Việc so sánh đặc trưng của phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt là
cơ hội tìm hiểu thêm về từ loại phụ từ tiếng Anh. Qua đó bổ sung mảng kiến thức về tiếng
Anh.
Trên thế giới hiện nay có khoãng 5000 thứ tiếng khác nhau và tiếng Việt được xem là một
trong 42 ngôn ngữ văn hóa trên toàn thế giới( cultural language).So sánh đặc trưng của phu
từ tiếng Anh và tiếng Việt để nhìn thấy được điểm sáng của phụ từ tiếng Việt nói riêng và
tiếng Việt nói chung. Đó như là cách ta tự hào thêm tiếng mẹ đẻ của mình.
Có thể việc so sánh đăc trưng phụ từ tiếng Anh và tiếng Việt đòi hỏi phải có cái nhìn trọn
vẹn và sâu sắc, tuy nhiên đứng ở góc độ một sinh viên bước đầu tìm hiểu lĩnh vực ngôn ngữ
vẫn có thể trình bày được những khía cạnh nhỏ. Bởi lẽ kể cả phụ từ tiếng Anh và phụ từ
tiếng Việt sinh viên đều đã được tìm hiểu ở bậc trung học phổ thong mà đặc biệt là 2 năm
đầu đại cương của chương trình đào tao Cử nhân ngữ văn.
2. Mục tiêu.
Nhìn thấy được sự giống và khác nhau của phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt trên cả hai
mặt đặc trưng về chức năng và đặc trưng về ngữ pháp, qua đó bổ trợ thêm kiến thức về từ
loại nói chung và kiến thức về phụ từ tiếng Anh, phụ từ tiếng Việt nói riêng.
3. Đối tượng- Phạm vi.
Đối tượng tìm hiểu: phụ từ.
Phạm vi tìm hiểu : phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt.
4. Phương pháp.
Phương pháp thống kê.
Phương pháp so sánh- đối chiếu.
NỘI DUNG
CHƯƠNG1: TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT- NGÔN NGỮ BIẾN HÌNH VÀ KHÔNG
BIẾN HÌNH


1.1. Sơ lược về ngôn ngữ biến hình và không biến hình. Ngôn ngữ biến hình và không
biến hình là kết quả phân loại ngôn ngữ theo phương pháp so sánh- loại hình
Trên thế giới hiện nay có trên 5000 thứ tiếng khác nhau. Viêc phân loại ngôn ngữ là một vấn
đề hết sức khó khăn. Các nhà khoa học đã dựa vào tiêu chí ngay trong bản thân ngôn ngữ để
áp dụng các phương pháp thỏa đáng khi phân loại ngôn ngữ thế giới. Các phương pháp cơ
bản là:
- Phương pháp so sánh- lịch sữ.
- Phương pháp so sánh- loại hình.
- Phương pháp so sánh- đối chiếu
Trong đó phân loại ngôn ngữ theo loại hình là cách phân loại theo cấu trúc và chức năng của
chúng. Kết quả của việc phân loại ngôn ngữ theo phương pháp so sánh loại hình là ngôn ngữ
biến hình còn gọi là ngôn ngữ không đơn lập và ngôn ngữ không biến hình còn gọi là ngôn
ngữ đơn lập.
- Ngôn ngữ biến hình ( ngôn ngữ không đơn lập): nghĩa là từ xuất hiện trong hoạt động cú
pháp có biến đổi hình thái; bao gồm hai loại hình:
+ Ngôn ngữ chắp dính.
+ Ngôn ngữ hòa kết ( tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ này).
¯ Đặc điểm lớn của loại hình ngôn ngữ biến hình ( ngôn ngữ không đơn lập):
-Từ có sự hợp dạng, biến đổi hình thái trong hoạt động cú pháp.
¿Ví dụ: Be:- Present- am/ is/ are.
- Past -was/ were.
- Dùng nhiều phụ tố (affix) trong cấu tạo từ. Mỗi phụ tố biểu thị một loại ý nghĩa riêng và
tồn tại khi đi kèm với chính tố(root).
Ví dụ:+ Insidious:Adj ( Âm ỉ; ngấm ngầm) EX: An insidious disease (một chứng bệnh âm ỉ).
+Insidious +ly = Insidiously: Adv. EX: He had insidiously wormed his way in to her
affections ( Anh ấy đã âm thầm len lõi vào tình cảm của cô ta).
+Insidious +ness = Insidiousness: N.
¯ Đặc điểm lớn của ngôn ngữ không biến hình.
- Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp của từ được biểu hiện ở bên ngoài từ, chủ yếu bằng
hư từ và trật tự từ.

¿ Ví dụ: Sách >< nhiều sách; đã đọc quyển sách ấy rồi (biểu thị ý nghĩa về thời của động từ,
tiếng Việt dùng các hư từ: Đã, đang, sẽ).
- Tính phân tiết.
- Các từ biểu thị ý nghĩa thực thể, hành động, tính chất không có dấu hiệu hình thức để phân
biệt.
Nằm ở 2 loại hình ngôn ngữ khác nhau, tất yếu sẽ dẫn đến những đặc trưng khác nhau. Đó là
mấu chốt của vấn đề khi so sánh tiếng Anh- tiếng Việt nói chung và từ loại của 2 ngôn ngữ
này nói riêng.
1.2. Phụ từ tiếng Anh (Adverbs).
1.2.1. Định nghĩa ( Definition)
Phụ từ hay còn gọi là trạng từ; phó từ.
Phụ từ là từ dùng để phẩm định cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ (An adverb
is a word that modifies another part of speech except a noun or pronoun) [4;170].
¿ EX:+ They speak slowly (slowly bổ nghĩa cho động từ speak); ‘They’ nói như thế nào?-
‘They’ nói chậm
. + She is very poor (very bổ nghĩa cho tính từ poor); ‘She’ nghèo như thế nào?-‘She’ rất
nghèo.
+ He drives too fast (too bổ nghĩa cho phụ từ fast); ‘He’ lái xe như thế nào?- ‘He’ lái xe quá
nhanh.
Đôi khi phó từ còn được bổ nghĩa cho giới từ (prepositions); liên từ (conjunctions) hoặc cả
một câu (sentences).
¿ EX:+ I’m almost outside (prep) the doorway.
+A man is truly happy only when (conj) he is in good health.
+ Apparently, they are getting divorced (sentences).
1.2.2. Phân loại phó từ (Classification of adverbs).
Dựa trên ý nghĩa, phó từ tiếng Anh có thể phân loại thành:
¯ Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực
hiện như thế nào. EX: Easily, carefully, well, skillfull, fast, badly, couldly,etc).
¿ EX: + They received him couldly.
+ I run fast.

. + He speaks English well.
¯ Phó từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện; bao
gồm hai loại:
+Thời gian xác định (Definite time); EX: Now, yesterday, nextweek, lastweek,
tomorrow,etc.
¿ EX: + My mother is watching a film now .
+ We will hold a party tomorrow.
+ Thời gian không xác định ( Indefinite time); EX: Already, just, yet,etc.
¿ EX: + He has just watered the flowers in the yard.
+ I haven’t known him yet.
¯ Phó từ chỉ tần suất ( Adverbs of frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của hành động;
EX: Always, usually, often, frequently, sometimes, occasionally, seldom, hardly, never, etc.
¿ EX: + My teacher is always on time.
+ We sometime go to the zoo.
¯ Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place): Diễn tả hành động diễn ra nơi nào; EX: There,
here, out, away, everywhere, somewhere,etc.
¿ EX:+ I went out.
+ Come over here.
¯ Phó từ chỉ mức độ (Adverbs of degree); EX: Very, too, quite, almost, fairly, etc.
¿ EX: She speaks English too quickly for me to follow her.
¯ Phó từ chỉ số lượng ( Adverbs of quantity): Diễn tả số lượng ( ít hay nhiều); EX: Little,
enough, much, a lot, etc.
¿ EX: Thanks a lot.
¯ Phó từ nghi vấn ( Interrogative adverbs); EX: When, where, why, how,etc.
¿ EX: + Why didn’t go to shool?.
+How will you travel to Bac Lieu?.
¯ Phó từ liên hệ ( Relative adverbs): Có cùng dạng như phó từ nghi vấn nhưng được dùng để
nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.
¿ EX: I will go where he goes.
¯ Phó từ chỉ sự nhấn mạnh ( Adverbs of intensity); EX: Only, especially, particularly,

exactly, really, etc.
¿ EX: Only milk can he drink.
1.3. Phụ từ tiếng Việt.
1.3.1. Định nghĩa
Vì việc phân định từ loại tiếng Việt dựa vào một tập hợp các tiêu chí:
- Dựa vào nghĩa khái quát của lớp từ.
- Dựa vào đặc điểm hoạt động ngữ pháp của lớp từ.
Nên có thể định nghĩa phụ từ là nhưng hư từ không có chức năng sở chỉ mà chỉ có chức năng
dẫn xuất sở biểu về tình thái; biểu thị ý nghĩa ngữ pháp trong quan hệ với danh từ, động từ,
tính từ. Bổ sung ý nghĩa về số lượng danh từ (những, các…) hoặc các ý nghĩa về tình thái
thời gian (đã, đang, sẽ, còn, vẫn…), ý nghĩa phủ định (không, chẳng, chưa), ý nghĩa mệnh
lệnh, khuyên bảo can ngăn (hãy, đừng, chớ) hoặc ý nghĩa về mức độ (rất, quá, hơi…) cho
đông từ và tính từ. Về mặt ngữ pháp phụ từ không tham gia vào việc tổ chức cấu trúc chủ
ngữ mà tham gia vào việc tổ chức một thành tố cú pháp.
Có thể làm rõ vai trò của phụ từ qua hai bảng sau đây:
BẢNG 1. BẢNG XÁC ĐỊNH DANH TỪ

[TR]
[TD]Số từ chỉ lượng(1) + danh từ chỉ đơn vị( 2) + A + đại từ chỉ định(3)
[/TD]
[/TR]
A là danh từ.
Trong đó: (1) gồm:[ Số từÄSố đếm:1, 2, 3…
Ä
[IMG]file:///C:/DOCUME~1/LEQUOC~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/02/clip_image001.gi
f[/IMG]Số từ không xác định: vài, dăm, mươi…
[ Phụ từ: Những, mỗi, mọi…
[ Đại từ: Tất cả, mọi thứ… .
( 2) Ví dụ: Cái, sợi, tấm, miếng…
(3) Ví dụ: Này, nọ, kia, ấy…

BẢNG 2.BẢNG XÁC ĐỊNH VỊ TỪ.

[TR]
[TD]Phụ từ tình thái
[/TD]
[TD]B
[/TD]
[TD]Phụ từ tình thái.=> B là vị từ
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Hãy, đừng, chớ…
[/TD]
[TD]B1
[/TD]
[TD]Xong, rồi, nữa, mãi => B1 là động từ
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Rất…
[/TD]
[TD]B2
[/TD]
[TD]Xong, rồi, nữa, mãi =>B2 là tính từ
[/TD]
[/TR]
1.3.2. Phân loại.
Dựa vào đặc trưng từ trung tâm trong cấu trúc một ngữ, có thể chia ra các lớp
phụ từ:
] Các phụ từ cho danh từ: Đó là các hư từ mang ý nghĩa chỉ số như: những, các,

mấy, từng, mọi, mỗi…
¼ Ví dụ: + “… Thần chiến thắng là những người áo vải
Những binh nhất, binh nhì mười tám tuổi…”
+ “…Trong giấc mơ anh là hoàng đế
Anh mất ngai vàng mỗi lần tỉnh dậy…”
] Các phụ từ cho vị từ: Đó là những từ: Đều, vẫn, cũng, đã, đang, sẽ, từng,
không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, rất, quá, vô cùng…
¼ Ví dụ: + “…Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép
Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia…”
+ “…Vườn cây xanh và chiếc nón trắng kia
Không giấu nổi tình yêu cô rực cháy
Không che được nước mắt cô đang chảy
Những giọt long lanh nóng bỏng sang ngời
Chảy trên bình minh đang hé giữa làn môi
Và rạng đông đã hừng trên nét mặt…”
+ “…Đã nghe rét mướt luồn trong gió
Đã vắng người sang những chuyến đò…”
CHƯƠNG 2: SỰ GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA PHỤ TỪ TIẾNG
ANH VÀ PHỤ TỪ TIẾNG VIỆT.
2.1. Điểm giống nhau giữa phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt.
Về cơ bản cả 2 loại phụ từ này đều có vai trò bổ sung về mặt ngữ nghĩa, cho
cụm từ hoặc cả một câu.
¸ EX: + Absolutely terrifying.
+ Very interesting.
+ He is very rich.
+ These shoes are much too small for me
¼ Ví dụ: + “ Hãy yêu, hãy yêu, hãy yêu và bảo vệ
Mây nước, cửa nhà, văn học, ngữ ngôn
Một đảo vắng. Hòn Ngư còn nhớ bể
Một rặng núi Kì Sơn từng lắm lúc mưa nguồn…”

+ “ Anh sẽ viết những dòng đầy nước mắt
Anh sẽ than sẽ khóc mối tình sầu…”
2.2. Điểm khác nhau giữa phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt.
2.2.1.Về phạm vi tác động.
Từ định nghĩa và sự phân loại trong chương 1, ta có thể thấy:
¯Phạm vi tác động lên các từ loại khác của phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng
Việt có sự khác nhau:
Phụ từ tiếng Anh:Ä Verbs.
Ä Adj.
Ä An other adv.
Bản thân adv có thể bổ nghĩa cho một adv khác bằng cách mô tả cách thức,
mức độ phạm vi hoạt động hoặc tính chất.
¿ EX: + He plays quite well.
+ They checked the machine quite carefully.
Trong khi đó sự kết hợp giữa các phụ từ tiếng Việt lại rất phức tạp gắn liền với
các cấu trúc ngữ .
Phụ từ tiếng Việt: Ä Động từ => Cụm động từ.
Ä Tính từ => Cụm tính từ.
Ä Danh từ => Cụm danh từ.
]Trong cấu trúc ngữ danh từ.

[TR]
[TD]-4
[/TD]
[TD]-3
[/TD]
[TD]-2
[/TD]
[TD]-1
[/TD]

[TD]0
[/TD]
[TD]1
[/TD]
[TD]2
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD="colspan: 4"]Thành tố phụ
[/TD]
[TD]Trung tâm
[/TD]
[TD="colspan: 2"]Thành tố phụ
[/TD]
[/TR]

[TR]
[TD]Tất cả
[/TD]
[TD]Những
[/TD]
[TD]Cái
[/TD]
[TD]Cuốn
[/TD]
[TD]Sách
[/TD]
[TD]Mới
[/TD]
[TD]Ấy

[/TD]
[/TR]
Vị trí thứ -3 là vị trí của các yếu tố chỉ số lượng trong đó có các hư từ chỉ số:
những, mọi, các, mỗi…
F Nội bộ từ trong -3 không thể kết hợp với nhau được.
] Trong cấu trúc ngữ động từ nội bộ các thành tố phụ (do các phụ từ đảm nhận)
có thể kết hợp được với nhau nhưng rất phức tạp.
¼ Ví dụ: Khả năng kết hợp trong nhóm: Đều, cũng, vẫn, lại, cứ.

[TR]
[TD]
[/TD]
[TD]Cũng
[/TD]
[TD]Vẫn
[/TD]
[TD]Đều
[/TD]
[TD]Lại
[/TD]
[TD]Cứ
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Cũng
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]+
[/TD]

[TD]+
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Vẫn
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Đều
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]-
[/TD]

[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Lại
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Cứ
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]+
[/TD]
[TD]-
[/TD]
[TD]-
[/TD]

[TD]-
[/TD]
[/TR]
= Ghi chú: -: Không thể kết hợp.
+: Có thể kết hợp.
2.2.2. Sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa.
Bảng đối chiếu các nhóm phụ từ tiếng Việt với phụ từ tiếng Anh.
& Nhóm phụ từ cho danh từ.

[TR]
[TD]Phụ từ
[/TD]
[TD]Từ tiếng Anh hoặc dạng ngữ pháp tương đương
[/TD]
[TD]Từ loại
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Những, các
[/TD]
[TD] QDo phụ tố s hoặc es (nếu danh từ tận cùng = s, x, z, ch, sh). EX:

[TR]
[TD]Số ít
[/TD]
[TD]Số nhiều
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Book

[/TD]
[TD]Books
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Key
[/TD]
[TD]Keys
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Bus
[/TD]
[TD]Buses
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Quiz
[/TD]
[TD]Quizes
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Wish
[/TD]
[TD]Wishes
[/TD]
[/TR]
QCó một số trường hợp bất quy tắc.
EX:


[TR]
[TD]Số ít
[/TD]
[TD]Số nhiều
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Man
[/TD]
[TD]Men
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Woman
[/TD]
[TD]Women
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Child
[/TD]
[TD]Children
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Goose
[/TD]
[TD]Geese
[/TD]

[/TR]
[IMG]file:///C:/DOCUME~1/LEQUOC~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/02/clip_image
002.gif[/IMG]QTrường hợp ngoại lệ: Danh từ tận cùng = f hoặc ef ves.
[IMG]file:///C:/DOCUME~1/LEQUOC~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/02/clip_image
003.gif[/IMG]
[IMG]file:///C:/DOCUME~1/LEQUOC~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/02/clip_image
004.gif[/IMG]
[IMG]file:///C:/DOCUME~1/LEQUOC~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/02/clip_image
005.gif[/IMG]EX: Knive Knives; wife wives; leaf leaves.
QEtc.
[/TD]
[TD]N
O
U
N
S
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Mọi
[/TD]
[TD]QEvery +Danh từ trừu tượng.
ºEX:+ We have every reason to think he may still be alive.
+ I have every chance of success.
QEvery +Danh từ số ít đếm được(Để nói về những nhóm có 3 hoặc nhiều hơn được
coi như những tổng thể).
ºEX: + Every child in the class passed the examination.
+ She examined every item in the set carefully.
[/TD]
[TD]PRO-

N
O
U
N
S
( Distri-
butive pro-nouns)
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Từng
[/TD]
[TD]QEvery + Danh từ số ít đếm được (Để nhấn mạnh đến từng đơn vị riêng rẽ).
º EX:+ He enjoyed every minute of his holiday.
+ I have had to work for every single penny I earn.
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Mỗi
[/TD]
[TD]QEvery +Danh từ số ít đếm được (Để nhấn mạnh đến từng đơn vị riêng lẻ).
º EX: Every time he phones I always seem to be in the bath.
Q Each+ Danh từ số ít đếm được.
º EX: + Each child learns at his or her own pace.
+ Each of the house is slightly different.
[/TD]
[/TR]
& Nhóm các phụ từ cho vị từ:

[TR]

[TD]Phụ từ
[/TD]
[TD]Từ tiếng Anh hoặc dạng ngữ pháp tương đương
[/TD]
[TD]Từ loại
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Đều
[/TD]
[TD]QChủ yếu tồn tại trong cấu trúc ngữ nghĩa ( được hiểu ngầm) có sự tham gia của
đại từ phân bố (distributive pronouns). QNhận rõ nghĩa ở một số từ như: All, each,
every, both, ect.
º EX: + All was quiet in the dark. (Trong bóng đêm mọi vật đều im lặng).
+ Each man must do his best. ( Mọi người đều phải gắng làm hết sức mình).
+Both his brother are in the army. ( Cả hai an hem cậu ấy đều ở trong quân đội).
[/TD]
[TD]Pro-
nouns
(Distri-
butive pro-
nouns)
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Vẫn, cũng
[/TD]
[TD]QTồn tại chủ yếu trong cấu trúc ngữ nghĩa (được hiểu ngầm) của mệnh đề trạng
từ chỉ sự nhượng bộ ( adverbs clause of concession).
QTập trung ở một số từ như: Though, although, as, eventhough, however +adv/adj,

whatever +nouns, whether…or not, in spite of the fact that, no matter what (who,
where, how, ect),ect.
º EX: + No matter who are you I still love you.
+Whether you like English or not, you should try hard to learn it.
[/TD]
[TD]Con-junc-
tions
(Adverbs
Clause of
Concess-
ion)
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Đã
[/TD]
[TD] Tồn tại trong cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa của các động từ trong các thì.
Q Thì quá khứ đơn ( The simple past).
Cách thành lập:

[TR]
[TD]
[/TD]
[TD]Động từ quy tắc
[/TD]
[TD]Động từ bất quy tắc
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Khẳng định

[/TD]
[TD]V +ed
[/TD]
[TD]Tra ở cột hai ( có khoảng 300 động từ bất quy tắc)
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Phủ định
[/TD]
[TD]Did not +V
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Nghi vấn
[/TD]
[TD]Did…+V…?
[/TD]
[/TR]
º EX: + She died ten years ago.
+They held a party last week.
QThì quá khứ hoàn thành ( The past perfect tense).

[TR]
[TD]Had +V-ED/P.P¯
[/TD]
[/TR]
¯P.P : Past Participle (Động từ bất quy tắc ở cột thứ ba)
º EX:+ He was sentenced to death because he had killed a little boy. (Hắn bị kết án tử
hình vì hắn đã giết chết một bé trai).
+ I had bought a house before 2010.( Trước năm 2010 tôi đã mua một ngôi nhà ).

QThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous tense).

[TR]
[TD]Had + been +V-ing
[/TD]
[/TR]
ºEX: +By 10 pm, she had been doing her homework. (Vào lúc 10 giờ tối thì cô ấy đã
làm xong bài tập về nhà của mình rồi).
+ They had been studying in London before 1989. (Bọn họ đã học xong ở London từ
trước năm 1989).
Q Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense).

[TR]
[TD]Have/ has +V-ED/P.P
[/TD]
[/TR]
º EX: +I have loved you a lot since I’ve been living with you. ( Từ lúc sống với anh,
em đã yêu anh rất nhiều rồi.
+I have seen the play Romeo and Juliet at least 3 times.(Tôi đã xem vở kịch Romeo và
Juliet ít nhất 3 lần rồi).
Q Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous tense).

[TR]
[TD]Have/ has + been +V-ng
[/TD]
[/TR]
º EX: She has been living here for six weeks.(Cô ấy đã sống ở đây sáu tuần rồi).
QThì tương lai hoàn thành (the future perfect tense).

[TR]

[TD]Shall/ will +have +P.P
[/TD]
[/TR]
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai. ( duration
up to a time in the future).
º EX: + When I leave the school next week I shall have taught this class for ten years.
(Khi tôi rời trường này vào tuần tới, tôi đa dạy ở lớp này 10 năm rồi.
+ On December 18
th
, We shall have married for 25 years.( Vào ngày 18, tháng 12 tới
chúng tôi đã cưới nhau được 34 năm rồi.
Cách dùng này bắt buột phải kết hợp với phó từ chỉ thời gian, thường sữ dụng giới từ
for.
[/TD]
[TD]Verbs
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Đang
[/TD]
[TD]Tồn tại trong cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa của các động từ trong các thì:
Q Thì hiện tại tiếp diễn (the present continuous).

[TR]
[TD]Am/ is/ are +V-ing
[/TD]
[/TR]
-Diễn tả một hành động đang diễn ra lúc nói.
( An action that is in actual progress at the moment at speaking).
º EX: + What are you doing ?

+ I am working for an import- export company .
-Diễn tả hành dộng nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thực sự
diễn ra lúc nói.
(An action that is in progress but is not necessary talking place at the moment at
speaking).
ºEX: I am having a lot of trouble this semester.
Q Thì quá khứ tiếp diễn ( the past continuous tense).
-Tiêu biểu và rõ ràng nhất là trong cách sữ dụng diễn tả một hành động đang xảy ra vào
một thời điểm trong quá khứ hoặc vào lúc một hành động quá khứ xảy đến.
ºEX: At a quarter past six when Shara arrived , It was raining heavily.
-Hành động diễn ra giữa hai điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ.
(An action that was in progress between two extremities of past time).
º EX: All last week, They were staying with me.
-Hai hay nhiều hành động xảy ra trong quá khứ.
( Paralleled action in the past).
ºEX: Yesterday, We were listening to an interesting play on the radio while my mother
was preparing dinner.
Q Thì tương lai tiếp diễn (The future continuous).

[TR]
[TD]Shall/ will +be +V-ing
[/TD]
[/TR]
-Diễn tả một hành động xảy ra vào một thời điểm trong tương lai hoặc đang xảy ra thì
một hành động khác xảy đến.
(An action that will be in progress at a point of time in the future or when another
action happens).
ºEX: This time tomorrow Bratt Pit will be flying to Japan. His friends will be waiting
for him at Tokyo airport.
(Vào giờ này ngày mai Bratt Pit (sẽ) đang bay đến Nhật, các bạn của anh sẽ đón anh tại

sân bay Tokyo).
[/TD]
[TD]Verbs
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Không, chưa, chẳng.
[/TD]
[TD] Chủ yếu được thể hiện qua cấu trúc câu phủ định trong các thì.
QThêm ‘not’ trực tiếp sau to be, to have và các động từ hình thái (modal vearbs).

[TR]
[TD]
[/TD]
[TD="colspan: 3"]Present
[/TD]
[TD="colspan: 2"]Past
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]To be
[/TD]
[TD]Aren’t
[/TD]
[TD]Isn’t
[/TD]
[TD]Am not
[/TD]
[TD]Wasn’t
[/TD]

[TD]Weren’t
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]To have
[/TD]
[TD="colspan: 3"]Haven’t
[/TD]
[TD="colspan: 2"]Hadn’t
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
¾EX: + You aren’t a beautiful girl.
+ All isn’t gold that glitters.
+ I wasn’t a hero.
+ I haven’t got headache!.
& Một số modal verbs thường gặp.

[TR]
[TD]Modal verbs
[/TD]
[TD]EX
[/TD]

[/TR]
[TR]
[TD]Can
[/TD]
[TD]It can’t have been true.
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Could
[/TD]
[TD]I couldn’t swim until I was 19 years old.
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Be able to
[/TD]
[TD]He hasn’t been able to play foolball.
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Would
[/TD]
[TD]I wouldn’t eat pie at the age of ten.
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Should
[/TD]
[TD]You shouldn’t have workea last night.
[/TD]

[/TR]
[TR]
[TD]Had beter
[/TD]
[TD] You had better not notify the police.
[/TD]
[/TR]
Q Đối với các Động từ thường, ta thêm ‘not’ sau các trợ động từ (auxiliary):

[TR]
[TD]
[/TD]
[TD="colspan: 2"]Present
[/TD]
[TD]Past
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Auxiliary
[/TD]
[TD]Do
[/TD]
[TD]Does
[/TD]
[TD]Did
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]

[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
¾Ex: + The Sun doesn’t go round the Earth.
+ I didn’t hear anthing.
QLoại trừ các trường hợp của tag questions.
[/TD]
[TD]Verbs
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Hãy, đừng, chớ
[/TD]
[TD]QChủ yếu dùng cấu trúc câu mệnh lệnh (commands).

[TR]
[TD]V + O
[/TD]
[/TR]
¾EX: + Be quiet, please!.
+ Do not insult the weak.
+ Don’t make noise.
+Give the order.
Q Dùng các động từ hình thái ( chủ yếu là sự khuyên ngăn).
& Một số từ thông dụng như: should, ought to, had better,ect.
¾EX: + You ought to not buy that house.
+ You shouldn’t turn th light on.
[/TD]
[TD]
[/TD]

[/TR]
[TR]
[TD]Rất
[/TD]
[TD]Phổ biến nhất là very.
¾EX:+She is very talented.
+ They were very interested.
[/TD]
[TD]Adv
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Hoàn toàn
[/TD]
[TD]Totally.
¾EX: +That’s total nonsense.
+ I’m afraid, I totally forgot about it.
[/TD]
[TD]Adv
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Vô cùng
[/TD]
[TD]Absolutely.
¾ EX: I think ghost stories are absolutely terrifying.
[/TD]
[TD]Adv
[/TD]
[/TR]

[TR]
[TD]Quá
[/TD]
[TD]Too.
¾EX: He arrive too late.
[/TD]
[TD]Adv
[/TD]
[/TR]
Từ sự đối chiếu trên có thể thấy mức độ tương ứng giữa phụ từ tiếng Anh và
phụ từ tiếng Việt là rất thấp. Mức độ chênh lệch không chỉ nằm ở ý nghĩa tình
thái mà phức tạp hơn – chênh lệch ở gốc độ từ loại. Phụ từ tiếng Việt ‘chiếu”
sang phụ từ tiếng Anh thì những từ tương ứng nghĩa lại rơi vào các từ loại
khác. Và ngược lại.
Xét một số phụ từ tiếng Anh ( 1 adv tương đương với 1 loại adv).

[TR]
[TD]Adverbs
[/TD]
[TD]Từ / cụm từ tiếng Việt tương đương
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Happy
[/TD]
[TD]Vui
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Always

[/TD]
[TD]Luôn luôn
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Yesterday
[/TD]
[TD]Ngày hôm qua
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Very
[/TD]
[TD]Rất
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Inside
[/TD]
[TD]Bên trong
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Left
[/TD]
[TD]Trái
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Surely

[/TD]
[TD]Chắc chắn
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Impossibly
[/TD]
[TD]Không thích hợp
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Maybe
[/TD]
[TD]Có thể
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Much
[/TD]
[TD]Nhiều
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]When
[/TD]
[TD]Khi
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]Especially

[/TD]
[TD]Đặc biệt
[/TD]
[/TR]
Có thể thấy 1 adv có thể tương ứng với 1 từ tiếng Việt, hoặc nhiều hơn một từ
thận chí là cả cụm từ.
Không thể sắp xếp các từ / cụm từ tiếng Việt tương đương với adv trên vào từ
loại nào; bởi vì việc xác định đó phải dựa trên cả 2 mặt :
- Phạm trù ngữ nghĩa.
- Chức năng ngữ pháp.
KẾT LUẬN
Phụ từ tiếng Anh và phụ từ tiếng Việt nằm trên 2 con đường loại hình ngôn
ngữ khác nhau, ngã rẽ đó tất yếu sẽ dẫn đến những điểm dị biệt sâu sắc và đặc
trưng nhất.
Những vấn đề đã trình bày ở trên vẫn chưa xét đến sự khác nhau về đặc trưng
ngữ pháp, mức độ liên kết, khả năng làm thành phần câu và đặc biệt là khả
năng chuyển hóa của phụ từ tiếng Việt. Do chỉ dừng lại ở mức độ một tiểu luận
người trình bày không có nhiều cơ hội nói rõ vấn đề bên cạnh đó mức độ kiến
thức và khả năng tiếp nhận các quan điểm chưa thật sự rõ ràng đã tác động đến
tiểu luận. Hy vọng sẽ nhận được sự sữa chữa và đóng ghóp của các thấy cô mà
đặc biệt là của giáo viên hương dẫn.
Tài liệu tham khảo.
·¹¼¿
1. Đinh Văn Đức – Ngữ pháp tiếng Việt (1986). Nxb Đại học và T. H. C. N.
2. Nguyễn Anh Quế - Hư từ tiếng Việt hiện đại (1987).
3. Nguyễn Ngọc Ẩn – Đại cương ngôn ngữ học (1995).
4. Lê Biên – Từ loại tiếng Việt hiện đại (1998). Nxb Giáo dục.
5. Lê Dũng – Ngữ pháp tiếng Anh (1989). Nxb Giáo dục.
6. Viện ngôn ngữ học – Từ điển Anh- Việt (1999). Nxb TP. Hồ Chí Minh.
7. Viện ngôn ngữ học – Từ điển tiếng Việt (2001).Nxb Đà Nẵng.

8. Trương Văn Ánh – Ngữ pháp Anh văn căn bản (2008). Nxb TP. Hồ Chí
Minh.
View more random threads:

×