Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề hsg sinh lớp 9 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.08 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHI LỘC</small></b>

<b><small>ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN, NĂM HỌC 2023-2024Môn: SINH 9</small></b>

<i><small>Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)</small></i>

<i><b> Câu I (5,0 điểm). Qua các thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng:</b></i>

1) Menden đã rút ra được quy luật gì? Phát biểu nội dung quy luật đó. 2) Em hãy giải thích vì sao F2 lại thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn?

3) Để F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn, cần có những điều kiện gì? 4) Để thế hệ F2 nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp F<small>1 phải lai với cá thể có</small> kiểu gen như thế nào? Cho ví dụ minh họa.

<i><b>Câu II (5,0 điểm).</b></i>

1) Phân biệt những điểm khác nhau cơ bản ở các kì của lần phân bào I và lần phân bào II trong giảm phân? Trong 2 lần phân bào trên, lần nào là phân bào nguyên nhiễm, lần nào là phân bào giảm nhiễm? Vì sao?

2) Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Trình bày mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân, thụ tinh trong q trình truyền đạt thơng tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính.

<i><b>Câu III (5,0 điểm). 1) Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như</b></i>

nhau ở vùng sinh sản tạo ra các tế bào con, tất cả các tế bào con đều đến vùng chín giảm phân. Trong quá trình trên mơi trường tế bào đã cung cấp tổng số 2520 NST đơn, trong đó mơi trường cung cấp cho giảm phân nhiều hơn nguyên phân 40 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 64 hợp tử. Biết quá trình giảm phân dễn ra bình thường và khơng có hiện tượng trao đổi chéo. Hãy xác định:

<b>a) Bộ NST lưỡng bội của lồi trên.b) Giới tính của sinh vật trên.</b>

<b>2) Quan sát một tế bào đang phân chia bình thường thấy có 11 NST đang xếp hàng</b>

trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xác định tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích? Khi tế bào trên ở kì sau, hãy xác định số NST, trạng thái NST, số cromatit, số tâm động có trong tế bào?

<b>3. Giả sử 1 lồi có kiểu gen AaBbDd. Có 3 tinh bào bậc 1 của loài trên giảm phân sẽ</b>

cho tối đa và tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Vì sao? Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khơng có trao đổi đoạn.

<i><b>Câu IV (5,0 điểm). 1) Ở một loài thực vật, lần lượt cho một cây F1 giao phấn với hai</b></i>

cây khác:

- Với cây thứ nhất được F2 gồm: 301 cây cao, hoa đỏ; 100 cây cao, hoa trắng; 299 cây thấp, hoa đỏ; 99 cây thấp, trắng.

- Với cây thứ hai được F2 gồm: 600 cây cao, hoa đỏ; 601 cây cao, hoa trắng; 200 cây thấp, hoa đỏ; 202 cây thấp, hoa trắng. Biết các cặp tính trạng di truyền độc lập.

<b>a) Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. b) Xác định kiểu gen của P để F1 có 4 loại kiểu gen.</b>

<b>2) Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho các cây P</b>

hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 4000 cây trong đó có 500 cây hoa trắng. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

<i><b>Giám thị coi thi không giải thích gì thêm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Họ và tên thí sinh: ………. Số báo danh: ………</b></i>

<b>1. Menden đã rút ra được quy luật gì? Phát biểu nội dung quy luật đó.</b>

- Quy luật phân ly.

- Nội dung quy luật: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữa nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

<b>0,51,5đ2. Giải thích vì sao F<small>2</small> lại thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Khi P t/c tương phản, thu được F<small>1</small> đồng tính trội có kiểu gen Aa.

- Trong q trình phát sinh giao tử cặp gen (NTDT) Aa phân li cho ra 2 loại giao tử A và a có tỉ lệ ngang nhau (1A:1a).

- Trong quá trình thụ tinh các gt đực A và a kết hợp ngẫu nhiên với các giao tử cái A và a nên đã tạo ra 4 tổ hợp ở F<small>2</small> với tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa.

- 1AA và 2Aa cho kiểu hình trội, 1aa cho kiểu hình lặn nên F<small>2</small> thu được tỉ

- Xác suất thụ tinh của các tinh trùng phải ngang nhau và khả năng sống sót của các hợp tử phải bằng nhau.

- Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường, khơng bị đột biến. <b>1,0đ4. Để thế hệ F<small>2</small> nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp F<small>1</small> phải</b>

<b>lai với cá thể có kiểu gen như thế nào? Cho ví dụ minh họa.</b>

- Lai với cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Câu 21.2,5đ</b>

<b>1. Phân biệt những điểm khác nhau cơ bản ở các kì của lần phân bào Ivà lần phân bào II trong giảm phân? Trong 2 lần phân bào trên, lầnnào là phân bào nguyên nhiễm, lần nào là phân bào giảm nhiễm? Vìsao?</b>

- Điểm khác nhau cơ bản: 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép)

Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (đơn)

- Trong 2 lần phân bào trên, lần phân bào 1 là phân bào giảm nhiễm vì từ 1TB mẹ 2n kép tạo ra 2TB con n kép (Số lượng NST trong TB con giảm đi 1 nửa).

- Lần phân bào 2 là phân bào nguyên nhiễm vì từ 1TB mẹ n kép tạo ra 2TB con n đơn (Số lượng NST trong TB con được giữ ngun khơng thay <b>2,5đ2. Nêu ý nghĩa của q trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?</b>

<b>Trình mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân, thụ tinh trong quátrình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính?</b>

*Ý nghĩa của ngun phân:

- Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ TB và thế hệ cơ thể ở lồi sinh sản vơ tính.

- Giúp cơ thể đa bào lớn lên; hợp tử phát triển thành cơ thể; thay thế các TB già, chết, tổn thương.

*Ý nghĩa của giảm phân:

- Tạo giao tử có số lượng NST giảm xuống (cịn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi.

- Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau, là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

<b>0,250,25</b>

<b>0,25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

* Ý nghĩa của thụ tinh:

- Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử cái (n).

- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

* Mối liên quan:

- Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thơng tin di truyền giống nhau, đặc trưng cho lồi.

- Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội.

- Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ bố mẹ cho con cái tương đối ổn định.

- Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hố.

<b>1. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ởvùng sinh sản tạo ra các tế bào con, tất cả các tế bào con đều đến vùngchín giảm phân. Trong q trình trên mơi trường tế bào đã cung cấptổng số 2520 NST đơn, trong đó mơi trường cung cấp cho giảm phânnhiều hơn nguyên phân 40 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là10% và tạo ra 64 hợp tử. Biết quá trình giảm phân dễn ra bình thườngvà khơng có hiện tượng trao đổi chéo. Hãy xác định: </b>

<b> a. Bộ NST lưỡng bội của loài trên.</b>

- Gọi x là số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào sinh dục sơ khai - 2n là bộ NST lưỡng bội của lồi (x, 2n<i><small>∈ N</small></i><small>*</small>)

- Số NST mơi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân

x = 5. Vậy mỗi tế bào sinh dục sơ khai đã nguyên phân liên tiếp 5 lần

- Số tế bào sinh giao tử là: 2<small>x</small>. 5 = 2<small>5</small>.5 = 32.5 = 160 (tế bào) <b>0,25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Số giao tử được thụ tinh = số hợp tử = 64 (giao tử)

- Số giao tử tham gia thụ tinh là: 64 . 100 : 10 = 640 (giao tử) - Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử là: <b>1,0đ2. Quan sát một tế bào đang phân chia bình thường thấy có 11 NST</b>

<b>đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xácđịnh tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giảithích? Khi tế bào trên ở kì sau, hãy xác định số NST, trạng thái NST,số cromatit, số tâm động có trong tế bào?</b>

- TB trên đang ở kì giữa của giảm phân 2.

- Vì NST đang xếp hàng, có số lượng 11NST là số lẻ nên đây là bộ NST đơn bội.

<small>- Khi TB trên ở kì sau GP2: + Số NST là 22 NST đơn; </small>

<small> + Số Cromatit là không; Số tâm động là 22</small>

<b>0,250,250,250,253. Giả sử 1 lồi có kiểu gen AaBbDd. Có 3 tinh bào bậc 1 của loài trên</b>

<b>giảm phân sẽ cho tối đa, tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Vì sao?Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường.</b>

- 3 tinh bào 1 GP cho tối đa 6 loại tinh trùng. Vì cơ thể AaBbDd cho tối đa 2<small>3</small>=8loại tinh trùng, nhưng vì 1 tinh bào 1 qua GP1 chỉ cho 2 loại tinh bào 2 và tạo ra 2 loại tinh trùng, nên 3 tinh bậc 1 có 3 cách sắp xếp NST khác nhau sẽ cho ra tối đa 6 loại TT.

- 3 tinh bào 1 GP cho tối thiểu 2 loại tinh trùng. Vì 1 tinh bào 1 qua GP1 chỉ cho 2 loại tinh bào 2 và tạo ra 2 loại tinh trùng, nên 3 tinh bậc 1 có cùng cách sắp xếp NST giống nhau sẽ cho ra tối thiểu 2 loại TT.

<b>- Với cây thứ nhất được F<small>2</small> gồm: 301 cây cao, hoa đỏ; 100 cây cao,hoa trắng; 299 cây thấp, hoa đỏ; 99 cây thấp, hoa trắng. </b>

<b>- Với cây thứ hai được F<small>2</small> gồm: 600 cây cao, hoa đỏ; 601 cây cao,hoa trắng; 200 cây thấp, hoa đỏ; 202 cây thấp, hoa trắng. Biết các cặptính trạng di truyền độc lập.</b>

<b>a. Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F<small>1</small>, cây thứ nhất vàcây thứ hai. </b>

<small>- Xét tỉ lệ phân ly tính trạng chiều cao cây ở F2 trong phép lai 2:</small>

<small>Cao/thấp = 3/1  tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.Quy ước: A – cây cao, a – cây thấp</small>

<small>- Xét tỉ lệ phân ly tính trạng màu sắc hoa ở F2 trong phép lai 1:</small>

<small>Đỏ/trắng = 3/1  tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.</small>

<b>0,5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Quy ước: B – hoa đỏ, b – hoa trắng</small>

<b><small>* Với cây thứ nhất: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F</small></b><small>2- Cao/thấp = 1/1  P: Aa x aa </small>

<small>- Đỏ/trắng = 3/1  P: Bb x Bb</small>

<small> Kết hợp 2 cặp tính trạng ta có KG của phép lai: AaBb x aaBb </small>

<b><small>* Với cây thứ hai: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F</small></b><small>2- Cao/thấp = 3/1  P: Aa x Aa </small>

<small>- Đỏ/Trắng = 1/1  P: Bb x bb </small>

<small> Kết hợp 2 cặp tính trạng ta có KG của phép lai: AaBb x Aabb </small>

<small>Vậy, Cây F1 có KG là AaBb (cao, đỏ); cây thứ nhất có KG là aaBb (thấp, đỏ);cây thứ hai có KG là Aabb (cao, trắng)</small>

<b>0,50,251,5đb. Xác định kiểu gen của P để F<small>1</small> có 4 loại kiểu gen.</b>

<small>Để F1 có 4 oại kiểu gen  mỗi cặp tính trạng cho ra 2 loại kiểu gen ở F1 - Tính trạng cao/ thấp có các trường hợp sau: AA x Aa hoặc Aa x aa- Tính trạng đỏ/ trắng có các TH sau: BB x Bb hoặc Bb x bb</small>

<small> Kết hợp hai tính trạng ta có các phép lai sau:</small>

<small>P1: AABB x AaBbP5: AaBB x aaBbP2: AABb x AaBBP6: AaBb x aaBBP3:AABb x AabbP7: AaBb x aabbP4: AAbb x AaBbP8: Aabb x aaBb</small> <b>1,25đ 2. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định.</b>

<b>Cho các cây P hoa đỏ tự thụ phấn F<small>1</small> thu được 4000 cây trong đó có500 cây hoa trắng.</b>

<b>Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.</b>

<small>- Ở P cho cây hoa đỏ tự thụ phấn ở F1 xuất hiện hoa trắng  tính trạng hoa đỏtrội hoàn toàn so với hoa trắng.</small>

<small>- Quy ước: A – hoa đỏ, a – hoa trắng</small>

<small>- Theo quy luật phân li ở F1 tỉ lệ hoa trắng là 1/4, nhưng theo bài ra ta có tỉ lệhoa trắng là 500/4000 = 1/8  Hoa đỏ ở P có 2 loại kiểu gen là AA và Aa.- Gọi x là tỉ lệ kiểu gen Aa ở P.</small>

<small>- Khi cho các cây P tự thụ phấn, đời F1 thu được 1/8 hoa trắng có kiểu gen aa Tỷ lệ kiểu gen aa ở đời F1 là: 1/4 . x = 1/8 </small>

<small> x = ½. Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là: 1/2</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×