Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 73 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
MỤC LỤC...1
PHẦN 1 - MÓNG NÔNG...2
I. THỐNG KÊ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH...2
1. Thơng tin chung:...2
2. Đánh giá về điều kiện địa chất cơng trình:...2
II. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MĨNG:...2
III. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN MÓNG C1...2
1. Xác định tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:...2
2. Xét phương án đệm cát:...2
2.1. Xác định cường độ tính tốn của đất nền ban đầu:...2
2.2. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:...2
2.3. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng...2
2.4. Kiểm tra điều kiện chống trượt:...2
2.5. Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy lớp đệm cát...2
3. Xét phương án cọc cát cho móng C1:...2
3.1. Xác định cường độ tính tốn của đất nền ban đầu:...2
3.2. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:...2
3.3. Xác định diện tích đất nền được nén chặt:...2
3.4. Xác định số lượng cọc cát:...2
3.5. Xác định chiều sâu gia cố cọc cát:...2
3.6. Kiểm tra cường độ tính tốn của nền sau khi gia cố cọc cát:...2
3.7. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng...2
3.8. Kiểm tra điều kiện chống trượt:...2
3.9. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn I và II...2
3.10. Tính tốn độ bền và cấu tạo móng:...2
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">IV. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN MÓNG C2...2
1. Xác định tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:...2
2. Xác định cường độ tính tốn của đất nền ban đầu:...2
3. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:...2
4. Xác định diện tích đất nền được nén chặt:...2
5. Xác định số lượng cọc cát:...2
6. Xác định chiều sâu gia cố cọc cát:...2
7. Kiểm tra cường độ tính tốn của nền sau khi gia cố cọc cát:...2
8. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng...2
9. Kiểm tra điều kiện chống trượt:...2
10. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn I và II...2
11. Tính tốn độ bền và cấu tạo móng:...2
PHẦN 2: MĨNG CỌC...2
I. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH:...2
II. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MĨNG:...2
III. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN MĨNG CỌC:...2
1. Xác định tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:...2
2. Xác định độ sâu đặt đáy đài:...2
3. Xác định các thông số về cọc:...2
4. Xác định sức chịu tải của cọc:...2
5. Xác định số lượng cọc, bố trí cọc trong móng:...2
6. Kiểm tra điều kiện áp lực xuống đỉnh cọc...2
7. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang...2
8. Kiểm tra điều kiện áp lực tại mặt phẳng mũi cọc:...2
9. Kiểm tra độ lún của móng:...2
10. Tính tốn và cấu tạo cọc đài:...2
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">11. Kiểm tra cọc khi vận chuyển và lắp dựng, tính móc cẩu...2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>I. THỐNG KÊ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH</b>
Điều kiện địa chất cơng trình khu vực khảo sát được phân tích trình bày dựa trên cơ sở thông tin về địa chất kỹ thuật thu thập được từ các hố khoan thăm dị, thí nghiệm xun tiêu chuẩn (SPT) và kết quả thí nghiệm mẫu trong phịng.
<i><b>1. Thơng tin chung:</b></i>
Điều kiện địa chất cơng trình được mô tả chi tiết. Các thành phần tạo đất nền được chia làm 3 lớp đất cụ thể (đơn nguyên địa chất cơng trình) trên cơ sở đánh giá các số liệu địa kỹ thuật hiện có và thành phần cỡ hạt, tính chất cơ lý và đặc điểm địa chất cơng trình.
Kết quả phân loại, mơ tả và phân bố các lớp đất được thực hiện theo các tiêu chuẩn kết quả được thể hiện trong hình trụ hố khoan.
<i><b>2. Đánh giá về điều kiện địa chất cơng trình:</b></i>
Theo Bảng 6 –TCVN 9362:2012; với <i>0.07<I<sub>P</sub></i>=0.129<0.17; đất thuộc loại á sét. - Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>I<sub>L</sub></i>=<i>W−W<sub>P</sub>I<small>P</small></i>
=0.362−0.259 0.129 <sup>=</sup><sup>0.8</sup>
Theo Bảng 7 –TCVN 9362:2012; với <i>0.75<I<sub>L</sub></i>=0.8<1; đất ở trạng thái dẻo nhão. Vậy lớp 1 thuộc loại á sét, dẻo nhão.
Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>, với đất á sét dẻo nhão, <i>α=4.5÷ 7.5</i>, lấy trung bình <i>α=6</i> có: <i>E=6 x 0.28=1.68 MPa=16.8 T /m</i><small>2</small>
<b>Biểu đồ quan hệ e-p lớp đất 1</b>
- Xác định hệ số nén trong khoảng áp lực 50-100 kPa (1-2 kG/cm<small>2</small>):
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Xác định tên đất: lượng hạt có đường kính > 0.1 mm: 9 + 25.5 + 28 + 16 = 78.5% > 75%.
Theo Bảng 2 – TCVN 9362:2012, đất thuộc loại cát mịn.
- Xác định trạng thái đất: căn cứ kết quả xuyên tĩnh <i>q<sub>c</sub></i>=7.9 MPa;12 MPa>q<i><sub>c</sub></i>><i>4 MPa</i>
; tra Bảng 5 – TCVN 9362:2012, đất thuộc loại chặt vừa. Tương ứng hệ số rỗng
<i>e=0.6 ÷ 0.75</i>, nội suy <i>q<sub>c</sub></i> tìm được e = 0.6769. Vậy lớp 2 thuộc loại cát mịn chặt vừa.
- Góc ma sát trong và lực dính: sử dụng hệ số rỗng e = 0.6769 với cát mịn, tra Bảng B1 – TCVN 9362:2012, tìm được <i>φ<sup>tc</sup></i>=30.924<sup>0</sup>; <i>c<sup>tc</sup></i>=0. Trong tính tốn dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>; với đất cát <i>α=1,5 ÷ 3</i>
; lấy trung bình <i>α=2.25</i>có: : <i>E=2.25 x 7.9=17.775 MPa</i>.
Nếu E tính từ hệ số rỗng e, theo Bảng B1-TCVN 9362:2012 sẽ có giá trị là E= 25.31 MPa.
So sánh E tính từ sức kháng xuyên tĩnh <i>q<sub>c</sub></i> và theo hệ số rỗng e, lấy giá trị
<i>E=17.775 MPa</i> để đảm bảo an toàn. Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60 30 - Xác định tên đất theo chỉ số dẻo:
Theo Bảng 6 –TCVN 9362:2012; với <i>0.01<I<sub>P</sub></i>=0.058<0.07; đất thuộc loại á cát. - Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
<i>I<sub>L</sub></i>=<i>W−W<sub>P</sub>I<sub>P</sub></i> <sup>=</sup>
0.058 <sup>=−0.38</sup>
Theo Bảng 7 –TCVN 9362:2012; với <i>I<sub>L</sub></i>=−0.38<1; đất ở trạng thái cứng. Vậy lớp 3 thuộc loại á cát cứng.
Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>, với đất á cát cứng, khi <i>q<sub>c</sub></i>=4.35 MPa>2.0 MPa thì <i>α=1.5 ÷ 3</i>, lấy trung bình <i>α=2.25</i> có:
<i>E=2.25 x 4.35=9. 7875 MPa .</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Biểu đồ quan hệ e-p lớp đất 3</b>
- Xác định hệ số nén trong khoảng áp lực 50-100 kPa (1-2 kG/cm2):
* Trụ hố khoan được thể hiện trên hình vẽ
Chọn cát làm đệm là cát thơ chặt vừa có các chỉ tiêu như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Hình 1. Sơ đồ trụ địa chất cơng trìnhII. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG: </b>
Ta lựa chọn một số phương án nền móng để lựa chọn ra phương án khả thi nhất, tốt nhất về cả mặt kinh tế và kỷ thuật. Trước hết ta cần lưu ý đến tài liệu địa chất kỷ thuật và tải trọng tác dụng xuống móng.
- Dựa vào hồ sơ hố khoan địa chất, ta thấy lớp 1 có độ dày tương đối là 2.9m. Lớp 1 có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chịu tải và tính nén lún trung bình.
Ta thấy tải trọng cơng trình khơng lớn và lớp trên cùng là khá yếu và dày 2.9m đồng thời mực nước ngầm ở độ sâu 2.6m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> Một số phương án nền móng có thể lựa chọn: - Móng nơng trên nền gia cố có đệm cát;
- Móng nơng trên nền gia cố cọc cát;
<b>III. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN MĨNG C1</b>
<i><b>1. Xác định tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:</b></i>
Giá trị tiêu chuẩn được xác định theo cơng thức:
<b>2.1. Xác định cường độ tính toán của đất nền ban đầu:</b>
Cát làm đệm chọn loại cát trung chặt vừa, dung trọng tự nhiên <i>γ<small>w</small></i>=19.45 kN /m<sup>3</sup>; mơ đun biến dạng E= 27.5 MPa.
Cường độ tính tốn của đất nền xác định theo cơng thức:
R0=400 kPa úng với kích thước móng quy ước b1 = 1m; h1 = 2m; Chọn chiều sâu đặt móng h = 1.6m; Giả thiết chiều rộng móng b = 2.6m; K<small>1</small> = 0.125 (cát).
Cường độ tính tốn của đất nền xác định theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.2. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:</b>
Diện tích sơ bộ của đáy móng xác định theo cơng thức:
<b>2.3. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng</b>
Điều kiện kiểm tra:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>p<sub>max</sub><small>tc</small></i> =480.46 kPa<1.2 R=1.2 x 432=518.4 kPa Chênh lệch cặp <i>p<small>max</small><sup>tc</sup></i> và 1.2R:
518.4 <i><sup>x 100=7.3 %</sup></i>
Kích thước móng đã chọn thỏa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng.
<b>2.4. Kiểm tra điều kiện chống trượt:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Tiết diện b xl = 1.5x 2.1m thoã điều kiện chống trượt.
<b>2.5. Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy lớp đệm cát</b>
Sơ bộ chọn chiều dày đệm cát là 1.3m Điều kiện kiểm tra
<i>p<sub>z , z=hđ</sub></i>+<i>p<sub>d , z=h+ hđ</sub>≤ R<sub>z</sub></i>
Trong đó:
<i>p<sub>z , z=hđ</sub></i> – áp lực phụ thêm do tải trọng cơng trình (kPa);
<i>p<sub>d ,z =h+hđ</sub></i> – áp lực do trọng lượng bản thân của đất (kPa); Áp lực do trọng lượng bản thân của đất tại đáy móng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>Ta khơng thể tăng chiều dày lớp đệm cát lên được nữa; khi tăng tăng kích thước</i>
<i>vậy, em chọn phương án gia cố cọc cát.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b>3. Xét phương án cọc cát cho móng C1:</b></i>
<b>3.1. Xác định cường độ tính tốn của đất nền ban đầu:</b>
Giả thiết chiều rộng móng b = 2.0m;
<i>γ<sub>II</sub></i>=<i>γ<sup>'</sup><sub>II</sub></i>=17.6 kN /m<sup>3</sup> – đáy móng nằm trên mực nước ngầm; Thay số vào cơng thức trên, ta có:
<i>R<sub>c</sub></i>=<i>1.1 x 1.0</i>
1.0 <i><sup>(0.117 x 2.0 x 17.6+1.457 x 1.5 x 17.6+3.802 x 8)</sup></i>
¿<i>80.299 kPa</i>
<b>3.2. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:</b>
Giả thiết là cường độ tính tốn của đất ở đáy móng sau khi gia cố bằng cọc cát tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">A<small>nc</small> = 1.4b (l + 0.4b) = 1.4x2.8x(3.1 + 0.4x2.8) = 16.542 m<small>2</small>
<b>3.4. Xác định số lượng cọc cát:</b>
a) Hệ số rỗng của nền sau khi gia cố
Hệ số rỗng của nền sau khi gia cố bằng cọc cát xác định sơ bộ theo công thức:
<b>3.5. Xác định chiều sâu gia cố cọc cát:</b>
Chiều sâu cọc cát – hay chiều sâu của đất nền cần được nén chặt được xác định từ đáy móng đến hết vùng hoạt động H<small>A </small>của đất nền dựa vào chiều dày của lớp tương đương:
Trong đó:
b = 2.8m;
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i>Aωb</i> tra bảng dựa vào hình chữ nhật, với tỷ số 2 cạnh là 1.107; nền đất gốc là á sét dẻo nhão, tính ở tâm móng, nơi suy Bảng 4.1 - sách Nền và Móng – Tơ Văn Lận, năm 2016 (trang 252) có <i>A ωb<sub>c</sub></i>=2.122
<b>3.6. Kiểm tra cường độ tính tốn của nền sau khi gia cố cọc cát:</b>
Cường độ tính tốn của đất nền ban đầu với b = 2.8 m:
Cường độ tính tốn tung bình của nền sau khi gia cố: với tỷ lên diện tích nén chặt đã tính ở trên là như vậy trên 1 đơn vị diện tích (ĐVDT) cát chiếm 0.1721 ĐVDT và đất còn lại 0.8279 ĐVDT
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>3.7. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng</b>
Điều kiện kiểm tra:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Kích thước móng đã chọn thỏa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng.
<b>3.8. Kiểm tra điều kiện chống trượt:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tiết diện b x l = 2.8 x 3.1m thoã điều kiện chống trượt.
<b>3.9. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn I và II</b>
Cơng trình khơng nằm trong phạm vi mái dốc, các móng trong cơng trình khơng có khả năng xẩy ra trượt cục bộ hoặc bị lật, không cần kiểm tra nền theo trạng thái giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Ứng suất bản thân ở cốt 0.00 là: <i><sup>p </sup><sup>bt</sup></i> <sup>0</sup>
Ứng suất bản thân ở đáy móng: <i>p<sup>bt</sup><sub>z=0</sub></i>=<i>γ</i><sub>1</sub><i>h</i><sub>1</sub>=17.6 x 1.5=26.4 kPa Ứng suất gây lún tại trọng tâm diện tích đáy móng:
Tính tốn độ lún theo phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng nhất có chiều dày <i>h<sub>i</sub>≤ b/4=0.7</i>. Chọn h<small>i</small> = 0.7 m
Từ cách tính trên, ta có bảng kết quả áp lực phụ thêm như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Lựa chọn bê tơng móng cấp độ bền B20, R<small>b</small> = 11500 kPa; R<small>bt</small> = 900 kPa. Thép đường kính <i>≥ 10 mm</i>, loại AII. R<small>s</small> = 280000 kPa.
Áp lực tính tốn dưới đáy móng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Hình 3. Biểu đồ áp lực do tải trọng bản thân và do tải trọng cơng trình</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Chiều cao tồn bộ móng: h<small>m</small>=h<small>0</small>+a=0.65 +0.05 = 0.7m Vậy chiều cao làm việc của móng <i>h</i><sub>0</sub>=0.65 m
Kiểm tra chiều cao của móng theo điều kiện chọc thủng:
<b>Hình 4. Xác định chiều cao của đế móng</b>
Kiểm tra chọc thủng đáy móng ở phía có <i>p<sub>max</sub><small>tt</small></i> : Lực chọc thủng:
2 <i><sup>l</sup><small>ct</small>b</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>α</i>=1 (với bê tơng nặng);
b<small>tb</small>– chiều rộng trung bình của mặt chọc thủng
Về sơ đồ tính, xem đáy móng như một dầm cơng xơn ngàm tại mép cổ móng, chịu tải trọng phân bố do phản lực của đất nền. Dùng 2 mặt cắt I-I và II-II đi qua mét cột theo 2 phương (hình vẽ)
Mơ men theo phương cạnh dài (mép cổ móng theo mặt cắt I-I):
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Hình 6. Sơ đồ tính tốn cốt thép cho đế móng.</b>
Diện tích cốt thép theo phương cạnh dài:
<b>IV. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN MÓNG C2 </b>
<i><b>1. Xác định tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:</b></i>
Giá trị tiêu chuẩn được xác định theo cơng thức:
<i>A<sup>tc</sup></i>=<i>A<sup>tt</sup>k<sub>tc</sub></i>
Với <i>k<sub>tc</sub></i>=1.15. Ta tìm được tải tiêu chuẩn như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i><b>2. Xác định cường độ tính toán của đất nền ban đầu:</b></i>
Giả thiết chiều rộng móng b = 2.0m;
<i>γ<sub>II</sub></i>=<i>γ<sup>'</sup><sub>II</sub></i>=17.6 kN /m<sup>3</sup> – đáy móng nằm trên mực nước ngầm; Thay số vào công thức trên, ta có:
<i>R<sub>c</sub></i>=<i>1.1 x 1.0</i>
1.0 <i><sup>(0.117 x 2.0 x 17.6+1.457 x 2.0 x 17.6+3.802 x 8 )=80.299 kPa</sup></i>
<i><b>3. Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng:</b></i>
Giả thiết là cường độ tính tốn của đất ở đáy móng sau khi gia cố bằng cọc cát tăng lên 1.5 lần:
<i>R<sub>c</sub></i><small>¿</small>=1.5 R<i><sub>c</sub></i>=1.5 x 80.299=120.45 kN /m<small>2</small>
Diện tích sơ bộ đáy móng xác định theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i><b>4. Xác định diện tích đất nền được nén chặt:</b></i>
Diện tích nền cần được nén chặt bằng cọc cát xác định theo công thức: A<small>nc</small> = 1.4b (l + 0.4b) = 1.4x2.1x(2.8 + 0.4x2.1) = 10.702 m<small>2</small>
<i><b>5. Xác định số lượng cọc cát:</b></i>
a) Hệ số rỗng của nền sau khi gia cố
Hệ số rỗng của nền sau khi gia cố bằng cọc cát xác định sơ bộ theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>e<sub>nc</sub></i>=<i>e−<sup>A</sup><small>c</small>A<small>nc</small></i>
<i>(1+ e )=1.043−</i>1.698
9.72 <sup>(1+1.043)=0.686</sup>
<i><b>6. Xác định chiều sâu gia cố cọc cát:</b></i>
Chiều sâu cọc cát – hay chiều sâu của đất nền cần được nén chặt được xác định từ đáy móng đến hết vùng hoạt động HA của đất nền dựa vào chiều dày của lớp tương đương:
Trong đó:
b = 2.1m;
<i>Aωb</i> tra bảng dựa vào hình chữ nhật, với tỷ số 2 cạnh là 1.33; nền đất gốc là á sét dẻo nhão, tính ở tâm móng, nơi suy Bảng 4.1 trang 252 sách Nền
<i><b>7. Kiểm tra cường độ tính toán của nền sau khi gia cố cọc cát:</b></i>
Cường độ tính tốn của đất nền ban đầu với b = 2.1 m:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Cường độ tính tốn tung bình của nền sau khi gia cố: với tỷ lên diện tích nén chặt đã tính ở trên là như vậy trên 1 đơn vị diện tích (ĐVDT) cát chiếm 0.1747 ĐVDT và đất
<i><b>8. Kiểm tra điều kiện áp lực tạo đáy móng</b></i>
Điều kiện kiểm tra:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Kích thước móng đã chọn thỏa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng.
<i><b>9. Kiểm tra điều kiện chống trượt:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><b>10. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn I và II</b></i>
Cơng trình khơng nằm trong phạm vi mái dốc, các móng trong cơng trình khơng có khả năng xẩy ra trượt cục bộ hoặc bị lật, không cần kiểm tra nền theo trạng thái giới
Ứng suất bản thân ở đáy móng: p<sup>bt</sup><small>z 0</small><sub></sub>
Tính tốn độ lún theo phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng nhất có chiều dày <i>h<sub>i</sub>≤ b/4=0.525</i> Chọn h<small>i</small> = 0.5 m
Từ cách tính trên, ta có bảng kết quả áp lực phụ thêm như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Lựa chọn bê tơng móng cấp độ bền B20, R<small>b</small> = 11500 kPa; R<small>bt</small> = 900 kPa. Thép đường kính <i>≥ 10 mm</i>, loại AII. R<small>s</small> = 280000 kPa.
Áp lực tính tốn dưới đáy móng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Chiều cao tồn bộ móng: h<small>m</small>=h<small>0</small>+a=0.65 +0.05 = 0.7m Vậy chiều cao làm việc của móng <i>h</i><sub>0</sub>=0.65 m
<b>Hình 9. Xác định chiều cao của đế món</b>
Kiểm tra chiều cao của móng theo điều kiện chọc thủng: Kiểm tra chọc thủng đáy móng ở phía có <i>p<sub>max</sub><sup>tt</sup></i> :
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><i>α</i>=1 (với bê tông nặng);
b<small>tb</small>– chiều rộng trung bình của mặt chọc thủng
Về sơ đồ tính, xem đáy móng như một dầm cơng xơn ngàm tại mép cổ móng, chịu tải trọng phân bố do phản lực của đất nền. Dùng 2 mặt cắt I-I và II-II đi qua mét cột
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Hình 11. Sơ đồ tính tốn cốt thép cho đế móng.</b>
Diện tích cốt thép theo phương cạnh dài:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60 4 - Xác định tên đất theo chỉ số dẻo:
Theo Bảng 6 –TCVN 9362:2012; với <i>0.01<I<sub>P</sub></i>=0.067<0.07; đất thuộc loại á cát. - Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
<i>I<sub>L</sub></i>=<i>W−W<sub>P</sub>I<sub>P</sub></i> <sup>=</sup>
0.305−0.25 0.067 <sup>=0.82</sup>
Theo Bảng 7 –TCVN 9362:2012; với <i>0<I<sub>L</sub></i>=0.82<1; đất ở trạng thái dẻo. Vậy lớp 1 thuộc loại á cát, dẻo.
Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>, với đất á cát dẻo,
<i>α=3 ÷ 5</i>, lấy trung bình <i>α=4</i> có: <i>E=4 x 0.5=2 MPa=20T /m</i><sup>2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><i>Biểu đồ quan hệ e-p lớp đất 1</i>
- Xác định hệ số nén trong khoảng áp lực 50-100 kPa (1-2 kG/cm<small>2</small>):
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60 2 - Xác định tên đất theo chỉ số dẻo:
Theo Bảng 6 –TCVN 9362:2012; với <i>I<sub>P</sub></i>=0.208>0.17; đất thuộc loại sét. - Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
<i>I<sub>L</sub></i>=<i>W−W<sub>P</sub>I<sub>P</sub></i> <sup>=</sup>
0.416−0.237 0.208 <sup>=0.86</sup>
Theo Bảng 7 –TCVN 9362:2012; với <i>0.75<I<sub>L</sub></i>=0.86 <1; đất ở trạng thái dẻo nhão. Vậy lớp 2 thuộc loại sét, dẻo nhão.
Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>, với đất á sét dẻo nhão,
<i>α=4.5÷ 7.5</i>, lấy trung bình <i>α=6</i> có: <i>E=6 x 0.21=1.125 MPa=11.25T /m</i><small>2</small>
<i>Biểu đồ quan hệ e-p lớp đất 2</i>
- Xác định hệ số nén trong khoảng áp lực 50-100 kPa (1-2 kG/cm<small>2</small>):
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60 7 - Xác định tên đất theo chỉ số dẻo:
Theo Bảng 6 –TCVN 9362:2012; với <i>0.07<I<sub>P</sub></i>=0.152<0.17; đất thuộc loại á sét. - Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
<i>I<sub>L</sub></i>=<i>W−W<sub>P</sub>I<sub>P</sub></i> <sup>=</sup>
0.292−0.233 0.152 <sup>=0.39</sup>
Theo Bảng 7 –TCVN 9362:2012; với <i>0.25<I<sub>L</sub></i>=0.39< 0.5; đất ở trạng thái dẻo cứng. Vậy lớp 2 thuộc loại á sét, dẻo cứng.
Mô đun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: <i>E=α q<sub>c</sub></i>, với đất á sét dẻo nhão,
<i>α=4.5÷ 7.5</i>, lấy trung bình <i>α=6</i> có: <i>E=6 x 1.65=9.9 MPa=99 T /m</i><sup>2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><i>Biểu đồ quan hệ e-p lớp đất 3</i>
- Xác định hệ số nén trong khoảng áp lực 50-100 kPa (1-2 kG/cm<small>2</small>):
</div>