Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kế Hoạch Bài Dạy Hiện Tượng Mọc Và Lặn Của Mặt Trời Chế Tạo Mô Hình “Ngày Và Đêm”.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.8 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘIKHOA VẬT LÍ</b>

<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>

Chủ đề: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời Chế tạo mơ hình “ngày và đêm”

Giảng viên hướng dẫn TS Ngô Ngọc Hoa Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Hân Mã sinh viên 705103071

<i><b>Hà Nội - 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TÊN BÀI DẠY: HIỆN TƯỢNG MỌC VÀ LẶN CỦA MẶT TRỜICHẾ TẠO MÔ HÌNH “NGÀY VÀ ĐÊM”</b>

Thời gian thực hiện: ( 2 tiết )

<b>Tổng quan</b>

- <b>Học sinh Lớp 6 dạy trong phần Chuyên đề 5: Trái Đất và Bầu Trời</b>

- Thời lượng bài dạy : 90 phút – 2 tiết.

<b>I. Mục tiêu 1. Năng lực</b>

<b>a. Năng lực Khoa học tự nhiên</b>

- Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc lăn của Mặt Trời.

- Giải thích được cách xác định thời gian. - Thực hành chế tạo được mơ hình “ngày và đêm”

- Nhận biết được hình ảnh Mặt Trời di chuyển trên bầu trời từ Đông sang Tây khơng phải chuyển động chính xác của Mặt Trời.

- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến Nam, chiều quay của Trái Đất từ Tây sang Đơng.

- Giải thích được sự chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc hướng Đông, lặn hướng Tây là Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.

<b>b. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học:

+ Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.

+ Xác định được nhiệm vụ học tập và hoàn thành nhiệm vụ dựa trên các kiến thức đã biết và học liệu được cung cấp.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Tự điều chỉnh các sai sót trong quá trình học tập và rút ra kinh nghiệm cho bản thân.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

+ Biết sử dụng ngôn ngữ cùng các phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng thảo luận.

+ Chủ động tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu.

+ Hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân.

+ Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

+ Hình thành và triển khai ý tưởng cho thiết kế mơ hình “ngày và đêm”. + Thiết kế và tổ chức hoạt động chế tạo mơ hình.

<b>c. Năng lực chun mơn:</b>

- Tin học: tìm kiến tài liệu trên trang web.

- Cơng nghệ: Chế tạo được mơ hình “ngày và đêm” đẹp.

<b>2. Phẩm chất</b>

- Chăm chỉ, trung thực, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện nhiệm vụ nhằm tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất, sự mọc và lặn của Mặt Trời.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

- Có ý thức huy động kiến thức vào phục vụ cuộc sống.

<b>II. Thiết bị dạy học và học liệu1. Giáo viên</b>

<b>- Máy chiếu, laptop.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất.

- Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất. - Giá đỡ, đèn, mơ hình người và mơ hình Trái Đất.

a) <b>Mục tiêu: </b>Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là về sự chuyển động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh.

b) <b>Nội dung:</b> Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập.

- GV phát phiếu học tập cho học sinh. <b>- </b>Học sinh làm phiếu học tập cá nhân 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- GV yêu cầu học sinh trả lời phiếu học tập cá nhân trong 5 phút.

- GV gọi ngẫu nhiên một học sinh trình bày đáp án, mỗi học sinh trình bày một câu hỏi trong phiếu. GV viết đáp án của học sinh lên bảng.

theo yêu cầu của GV.

- HS trình bày phiếu học tập của mình. Các học sinh cịn lại nhận xét, bổ sung (nếu có).

<b>2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (45p)Hoạt động 2.1: Sao, hành tinh, vệ tinh (15p)a) Mục tiêu</b>

- Định nghĩa được thiên thể.

- Phân loại được các thiên thể gồm: sao, hành tinh và vệ tinh. - Nêu được ví dụ về sao, hành tinh, vệ tinh.

- Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, vệ tinh.

<b>b) Nội dung</b>

- Thiên thể là tên gọi chung các vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ. - Các loại thiên thể:

+ Sao là thiên thể tự phát sáng. Ví dụ: Mặt Trời

+ Hành tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh sao, người ta nhìn thấy nó là nhờ nó được sao chiếu sáng. Ví dụ: Trái Đất, Hỏa tinh, Thủy tinh,... + Vệ tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh hành tinh, người ta nhìn thấy nó là nhờ nó được sao chiếu sáng. Ví dụ: Mặt Trăng...

<b>c) Sản phẩm</b>

- Sơ đồ tư duy của học sinh. - Câu trả lời của học sinh.

<b>d) Tổ chức thực hiện</b>

- GV: Chia lớp thành 4 nhóm - GV chuẩn bị cho HS các từ khóa và

<b>- HS thực hiện vẽ sơ đồ tư duy theo yêu</b>

cầu của GV.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hình ảnh của thiên thể, sao, hành tinh, vệ tinh.

- GV yêu cầu HS chuẩn bị mỗi nhóm 1 tờ giấy A2 và bút nhiều màu. - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm, HS tiến hành làm sơ đồ tư duy tìm hiểu về thiên thể theo yêu cầu: + Tên chủ đề, khái niệm nằm ở trung tâm: Thiên thể.

+ Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm, trên mỗi nhánh phân biệt các loại thiên thể (gồm khái niệm, hình ảnh ví dụ)

+ Trang trí, tơ màu sinh động cho sơ đồ tư duy.

- GV đặt câu hỏi: Ngoài sao, các thiên thể khác đều không phát sáng, vậy làm cách nào ta có thể nhìn thấy chúng?

- GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong mỗi nhóm trình bày, các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung,...

- GV chốt lại nội dung về thiên thể, phân biệt thiên thể và yêu cầu học sinh ghi chép vào vở.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS trình bày sơ đồ tư duy và câu trả lời mình.

- HS ghi chép vào vở.

<b>Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất. (15p)a) Mục tiêu</b>

- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. - Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.

- Phân biệt được sự hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.

<b>b) Nội dung</b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó.

- Trái Đất không đứng yên mà quay quanh Mặt Trời, quay quanh trục của nó, mỗi vịng mỗi ngày.

- Chiều quay của Trái Đất là từ Tây sang Đông.

- Trái Đất chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.

<b>c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.d) Tổ chức thực hiện</b>

- GV chiếu video về chuyển động của Trái Đất.

- GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp: Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:

+ Khái niệm trục của Trái Đất, chiều quay của Trái Đất?

+ Đặc điểm chuyển động của Trái Đất?

+ Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?

- GV gọi ngẫu nhiên một nhóm trình

- HS đọc sách giáo khoa, làm việc theo cặp và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV - Câu trả lời của học sinh:

+ Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ Tây sang Đông. + Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trục của nó, một vịng mỗi ngày.

+ Trái Đất ln ln chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại là ban đêm. Khi Trái Đất quay, phần ban ngày chuyển dần thành ban đêm, đồng thời phần ban đêm chuyển dần thành ban ngày.

+ Trái Đất quay xung quanh trục một vịng hết một ngày đêm theo chiều từ phía Tây sang phía Đơng.

- HS trình bày câu trả lời của mình, các HS cịn lại nhận xét, bổ sung (nếu có).

- HS ghi chép vào vở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự mọc và lặn của Mặt Trời. (15)a) Mục tiêu</b>

- Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời. - Lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời. - Chỉ ra được lưu ý khi nhìn Mặt Trời.

<b>b) Nội dung</b>

- Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đơng.

- Khơng được nhìn trực tiếp Mặt Trời bằng mắt thường. Muốn quan sát Mặt Trời, phải dùng kính bảo vệ mắt.

c) <b>Sản phẩm: </b>Câu trả lời của HS.

<b>d) Tổ chức thực hiện</b>

<b>Hoạt động của GVHoạt động của học sinh</b>

- GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất. - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đốn sự mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video và vẽ đường cong di chuyển của Mặt Trời trong một ngày vào vở với phía Đơng và phía Tây. - GV u cầu HS dự đốn về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời. - GV đưa ra 2 hình ảnh về sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất: sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên và ở thế kỉ XVI.

- GV thông báo sự lí giải chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất ở thế kỉ XVI là chính xác.

- GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất.

- HS quan sát video và dự đoán sự mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều.

- HS đưa ra các dự đốn cá nhân, có thể là:

+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.

+ TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

+ TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh nó từ Tây sang Đông. - Đặc điểm:

+ Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh trục của nó từ Tây sang Đơng.

+ Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- GV chiếu video hướng dẫn học sinh

tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có một phần Trái Đất được chiếu sáng, cịn phần cịn lại thì khơng được chiếu sáng.

<b>- HS quan sát video và làm thí nghiệm</b>

trong SGK.

- HS trả lời: Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.

- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.

- HS ghi chép kiến thức vào vở.

<b>3. Hoạt động 3: Luyện tập (8p)</b>

a) <b>Mục tiêu:</b> Hệ thống được một số kiến thức đã học.

b) <b>Nội dung:</b> HS thực hiện sắp xếp các cụm từ cho trong khung thành câu để mô tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất.

Trái Đất xung quanh từ phía Tây sang phía Đơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

trục một vịng

c) <b>Sản phẩm:</b> Câu trả lời của học sinh

<b>d) Tổ chức thực hiện</b>

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, sắp xếp các cụm từ cho trong khung để mô tả chuyển động của

+ Trái Đất quay xung quanh trục theo chiều từ phía Tây sang phía Đơng. + Trái Đất quay xung quanh trục một vòng hết một ngày đêm.

<b>4. Hoạt động 4: Vận dụng (30p)a) Mục tiêu: </b>

- Phát triển năng lực tự học. - Phát triển năng lực sáng tạo. - Chế tạo được mơ hình “ngày và đêm”.

<b>b) Nội dung</b>

- Học sinh tự chế tạo được mơ hình “ngày và đêm” và nộp sản phẩm cuối buổi học.

<b>c) Sản phẩm</b>

- Mô hình “ngày và đêm” của học sinh.

- Câu trả lời của học sinh về các dạng nhìn thấy của Mặt trăng.

<b>d) Tổ chức thực hiện</b>

<b>- GV cho học sinh quan sát video mơ hình “ngày và đêm”.</b>

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự chế tạo mơ hình “ngày và

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH “NGÀY VÀ ĐÊM”1. Hình dạng, kích thích của Mặt</b>

<b>Trăng, Trái Đất.</b> <sup>- Phù hợp. Kích thước của Trái Đất phải</sup>lớn hơn kích thước của Mặt Trăng.

<b>2.Thể hiện chi tiết các đối tượng trên</b>

<b>3. Chỉ ra được tính chất của hiện</b>

<b>tượng ngày và đêm</b> <sup>- Mặt Trời phát sáng được, chỉ một phần</sup>trên Trái Đất hướng về Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.

<b>4. Chất lượng của mơ hình</b> - Chắc chắn, điểm nối nhau kết dính chặt chẽ, dễ dàng di chuyển.

<b>5. Tính thẩm mỹ</b> - Bố cục, màu sắc hài hịa, nổi bật, thu hút người nhìn.

</div>

×