Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.69 KB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>NGUYỄN VĂN LƠGiảng viên chính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small></small> Tình trạng sức sức khỏe khi mang thai
Theo WHO , có 211 triệu phụ nữ mang thai mỗi năm , trong đó
<small></small> 133 triệu sinh con sống
<small></small> 32 triệu hư thai và chết khi sinh
<small></small> 46 triệu trường hợp phá thai :
- 19 triệu phá thai khơng an tồn -68.000 phụ nữ chết (13 %)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small></small> 1.Định nghĩa
-Ưu sinh là sự tối ưu hóa sinh sản để sinh được đứa trẻ khỏe ,đẹp và thông minh, nâng cao tố chất của giống nòi, dân tộc.
-Ưu sinh học (eugenics)là một môn khoa học nghiên cứu sức khỏe bà mẹ và các yếu tố liên quan sẽ ảnh hưởng đến thế hệ tương lai trong q trình sản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tìm cơ sở khoa học để
<small></small> Sinh con an toàn
<small></small> Sinh con khỏe mạnh
<small></small> Nâng cao tố chất cho thế hệ sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>- Tuổi làm mẹ có nguy cơ cao (<20t và >35t)</small>
<small>Làm mẹ <20 tuổi nguy cơ tử vong tăng 2 lầnLàm mẹ<17 tuổinguy cơ tử vong tăng 4 lần</small>
<small>Làm mẹ >35 tuổi nguy cơ dị tật thai nhi tăng dần </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">-Nguy cơ dị dạng thai nhi tăng theo tuổi
<small></small> Tuổi không nên sinh con -Trên 55 tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Thành phần chủ của horme tuyến giáp </small>
<small>vai trị chính biệt tế bào hình thành cơ quan trong cơ thể</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small></small> Vai trò trong hệ thống đông máu
<small></small> Thiếu
-Xuất huyết sơ sinh -Xuất huyết não
-Thiếu máu
<small></small> Chế phẩm Vitamin K<sub>1</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Vai trò</small>
<small> -Thành phần quan trọng tạo máu -Phân chia tế bào của bào thai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small></small> Kim loại nặng:Đa dị tật
<small></small> Phóng xạ:Tổn thương mã di truyền
<small></small> Hoá chất độc:Dị tật bẩm sinh, ngu đần
<small></small> CO :Chứng đầu nhỏ, não úng thủy
<small></small> Thiếu O2
- dị tật tim mạch -ngu đần
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small></small> Tuần thứ 12 :Biết nuốt nước ối, phản rõ ràng với âm thanh
<small></small> Tuần thứ 28 phản ứng rõ ràng ánh sáng
<small></small> Tuần thứ 32 :Có trí nhớ, hoạt động tâm lý và tư duy sơ khai .
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small></small> Ngoại tượng nội cảm -Tai không nghe tà âm -Mắt khơng nhìn tà sắc -Miệng khơng ăn tà vị
<small></small> Điều tâm hịa tính
-Khí điều thai an, khí nghịch thai bệnh -“Hỷ, Nộ, Ai, Lạc” khơng thái quá
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small></small> Chọn tuổi và mùa để mang thai thích hợp
<small></small> Dinh dưỡng đủ chất, cẩn thận khi dùng thuốc
<small></small> Tinh thần thoải mái, không thái quá
</div>