Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

bài kiểm tra giữa kì i môn triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i> </i>

<b> Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Hải Sinh viên: Nguyễn Thu Hương MSSV: 725601170 Lớp: A3</b>

<b> </b>

<b> Hà N i, 2022 </b>ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<small>Page | 2</small>

<b> </b>

<b> Câu 1: Phân tích v</b>ấn đề cơ bả<b>n của Triết học. </b>

<b> Trả l i: </b>ờ <b> Vấn đề cơ bản của Tri t h</b>ế <b>ọc. </b>

Triết học cũng như các khoa học khác phải gi i quy t r t nhi u nh ng vả ế ấ ề ữ ấn đề có liên quan với nhau, trong đó vấn đề cực kỳ quan trọng, là n n t ng ề ả và là điểm xuất phát để giải quyết những vấn đề còn lại được gọi là vấn đề cơ bản của triết học.

Ăngghen định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học như sau: “Vấn đề cơ bả<b>n lớn c a m</b>ủ <b>ọi Triết học, đặc biệt là Tri t h c hi</b>ế ọ ện đạ<b>i, là v</b>ấn đề<b> quan h ệ giữa tư </b>

<b>duy v i t n t</b>ớ ồ <b>ại” </b>

Vấn đề cơ bản của triết h c có 2 mặt: ọ

<i><b> Mặt th </b>ứ nhất: Giữa vật ch</i>ấ<i>t và ý th c thì </i>ứ <i>cái nào có trước, cái nào có sau, cái </i>

<i>nào quy</i>ết đị<i>nh cái nào? </i>

<i><b> Mặt th </b>ứ hai: Con người có kh </i>ả năng nhậ<i>n th</i>ức đượ<i>c thế giới hay không? </i>

<b> Tại sao nó là v</b>ấn đề cơ bả<b>n c a tri t h</b>ủ ế <i><b>ọc: </b></i>

<i> </i> Trên th c t ự ế những hiện tượng chúng ta g p hàng ngày ho c là hiặ ặ ện tượng vật chất tồn t i bên ngoài ý th c c a chúng ta, ho c là hiạ ứ ủ ặ ện tượng tinh th n t n tầ ồ ại trong ý th c c a chúng ta, không có b t kứ ủ ấ ỳ hiện tượng nào nằm ngoài hai lĩnh vực

Đây là vấn đề chung, nó mãi mãi t n tồ ại cùng con người và xã h i loài ộngười.

<b> Việc gi i quy t m t th</b>ả ế ặ <b>ứ nhất v</b>ấn đề cơ bả<b>n của triết h</b>ọc đã chia các nhà

<b>triết học thành hai trường phái lớn: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>

<small>Page | 3</small>

<i><b> , Chủ nghĩa duy vật: Là những người cho rằng vật ch t gi i t nhiên là cái có </b></i>ấ ớ ựtrước và quyết định ý thức của con người; học thuy t c a h hế ủ ọ ợp thành các môn phái khác nhau c a ch ủ ủ nghĩa duy vật.

<i><b> Chủ nghĩa duy tâm: là những người cho rằng ý th c, tinh th</b></i> ứ ần có trước giới t nhiên; hự ọc thuyết của h h p thành các môn phái khác nhau c a ch ọ ợ ủ ủ nghĩa duy tâm.

<i> Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản c a nó </i>ủ

Ngay t ừ thờ ổ đại, khi xu t hi n tri t hi c ấ ệ ế ọc thì đã phân chia ra chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Lịch sử phát tri n cể ủa chủ nghĩa duy vật từ đó đến nay luôn g n v i l ch s phát tri n c a khoa hắ ớ ị ử ể ủ ọc và th c ti n. Chự ễ ủ nghĩa duy vật đã trải qua nhi u hình thề ức khác nhau, nhưng đều có quan điểm th ng nh t coi v t ch t là ố ấ ậ ấcái có trước, quyết định ý thức, đều xu t phát t bấ ừ ản thân thế giới để giải thích th ếgiới. Cụ thể:

<b> Chủ </b>nghĩa duy vậ<b>t chất phác ngây thơ thời cổ đại: </b>

Là k t qu ế ả nhận th c c a các nhà tri t h c duy v t th i c ứ ủ ế ọ ậ ờ ổ đại mang tính tr c quan ựnên ngây thơ và chất phác, tuy còn nhi u h n ch ề ạ ế nhưng với nguyên tắc cơ bản là đúng. Trường phái này giải thích gi i t nhiên t chính b n thân t nhiên, khơng ớ ự ừ ả ựviện dẫn thần linh hay thượng đế.

<b> Chủ </b>nghĩa duy vậ<b>t máy móc siêu hình th k ế ỷ thứ XVII – XVIII: </b>

Là k t qu ế ả nhận th c c a các nhà tri t h c tứ ủ ế ọ ừ thế k ỷ XV đến th kế ỷ XVIII. Từ s ựphát triển rự ỡ ủa cơ học r c c khiến cho quan điểm xem xét th ế giới theo ki u máy ểmóc chi m v trí th ng tr ế ị ố ị và tác động mạnh mẽ n các nhà duy vđế ật.

<b> Chủ </b>nghĩa duy vậ<b>t bi n ch ng. </b>ệ ứ

Là k t qu ế ả nhận th c c a các nhà sáng l p ch ứ ủ ậ ủ nghĩa Mác. Mác, Ăngghen, Lênin đã kế thừa những tinh hoa của các h c thuyọ ết trước đó, đồng thời khắc ph c nh ng ụ ữhạn ch , sai l m c a chế ầ ủ ủ nghĩa duy vật siêu hình, dựa trên nh ng thành t u cữ ự ủa khoa h c hiọ ện đại đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật bi n ch ng. Ch ệ ứ ủ nghĩa duy vật biện ch ng c a tri t h c Mác Lênin mang tính ch t cách mứ ủ ế ọ ấ ạng triệt để và biện chứng khoa học, không ch ỉ phản ánh hi n thệ ực đúng như bản thân nó mà cịn là cơng c hụ ữu ích giúp con người cải tạo hiện thực đó.

<i>* Ch ủ nghĩa duy tâm và các hình thức cơ bản của nó: </i>

<i><b> Duy tâm ch quan</b></i>ủ thừa nh n ý th c là tính th ậ ứ ứ nhất, phủ nh n s tậ ự ồ ạn t i khách quan của hiện th c. M i s v t hiự ọ ự ậ ện tượng ch là ph c h p c m giác c a cá nhân, ỉ ứ ợ ả ủcủa ch <i>ủ thể. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<small>Page | 4</small>

<b> Duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng đó là thứ </b>

tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc l p vậ ới con người. Thực thể tinh thần khách quan này thường mang tên gọi khác nhau như: ý niệm; tinh thần tuyệt đối; lý tính th ế giới... M t hình th c biộ ứ ến tướng của ch nghĩa duy tâm khách quan là chủ ủnghĩa duy tâm tôn giáo, với sự thừa nhận thượng đế; chúa trời sáng t o th ạ ế giới. Tuy nhiên có s ự khác nhau đó là, chủ nghĩa duy tâm tơn giáo thì lịng tin là cơ sởchủ yếu, đóng vai trò chủ đạo; còn ch ủ nghĩa duy tâm triết học lại là sản ph m cẩ ủa tư duy lý tính dựa trên cơ sở tri th c và lý trí. ứ

<i><b> Triết học nh nguyên</b></i>ị : v t ch t và ý th c song song tậ ấ ứ ồn t i, khơng có cái nào có ạtrước, cả hai đều là ngu n g c tồ ố ạo nên th ế giới, triết h c nh nguyên có khuynh ọ ịhướng điều hồ chủ nghĩa duy v t v i ch ậ ớ ủ nghĩa duy tâm. Xét về thực chất, Triết học nh nguyên th ị ể hiện s ự dao động ngả nghiêng, cuối cùng cũng rơi vào chủ nghĩa duy tâm.

<i><b> Hoài nghi luận xuất hi n t </b></i>ệ ừ thời Cổ i. <i>đạ Họ là những người đã luận nâng sự </i>

<i>hoài nghi lên thành nguyên t c trong vi c xem xét tri th</i>ắ ệ <i>ức đã đạt được và cho r ng </i>ằ

<i>con người không th t t i chân lý khách quan. </i>ể đạ ớ

<i><b> Thuyết bất kh tri (thuy t không th </b></i>ả ế <i><b>ể biết): là s phát tri n m t tiêu c c c a trào </b></i>ự ể ặ ự ủ

<i>lưu hoài nghi luận. Theo thuyết này, con người không thể hiểu được thế giới hay ít </i>

<i>ra là không th ể nhận th</i>ức đượ<i>c b n ch t c a nó, ho</i>ả ấ ủ <i>ặc có chăng chỉ là hiểu cái b </i>ề

<i>ngồi vì các hình nh v </i>ả <i>ề đối tượng do giác quan con người mang lại không bảo đảm tính chân th c, t </i>ự <i>ừ đó họ phủ nhận kh </i>ả năng nhậ<i>n thức c</i>ủa con ngườ<i>i và các hình th</i>ức cơ bả<i>n của nó. </i>

<b>Câu 2: Phân tích định nghĩa vật chất của Lê-nin. Nêu ý nghĩa của định nghĩa này. </b>

<b>Trả l i: </b>ờ <i> Các quan ni</i>ệm trướ<i>c Mác v v t ch</i>ề ậ <i>ất: </i>

<b> Hy L p c </b>ạ <b>ổ đại, các nhà tri t h c duy v</b>ế ọ ật như Talét cho rằng vật chất là nước; Anaximen coi là khơng khí; Hêraclít coi là lửa; Anaximanđơrơ coi là Apâyrôn. Thành qu ả vĩ đại nh t c a ch ấ ủ ủ nghĩa duy vật thời cổ đại trong h c thuyọ ế ề ật v v t chất là thuyếtnguyên t cử ủa Lơxíp và học trị của ơng là Đêmơcrít .

<b> Chủ nghĩa duy vật siêu hình cận đại th kế ỷ XVII-XVIII, do cơ học phát triển </b>

mạnh và chiếm ưu thế nên các quan niệmvề thế giới (v về ật chất) cũng mang tính cơ học mà đại biểu Niuton .

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>

<small>Page | 5</small>

<b> Cuối th k ế ỷ XIX đầu thế kỷ XX, các phát minh c a v t lý h</b>ủ ậ ọc đã bác bỏ quan niệm đồng nhất vật ch t v i các d ng cấ ớ ạ ụthể của vật ch t ho c v i thu c tính cấ ặ ớ ộ ủa vật ch t c a các nhà tri t hấ ủ ế ọc duy v t c i và cậ ổ đạ ận đại. Năm 1895, Rơnghen phát hiện ratia X là sóng điện từ có bước sóng r t ng n. ấ ắ Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện tượng sau khi b c x ra hứ ạ ạt Anpha, nguyên t Urani chuy n thành nguyên t ố ể ốkhác. Năm 1897, Tôm xơn phát hiện ra điện tử và chứng minh đượ ằng điệc r n tử là một trong những thành ph n t o nên nguyên tầ ạ ử. Năm 1901, Kaufman đã phát hiện khối lượng của điệ ử biến động và k t qu các th c nghi m khoa h c cho thn t ế ả ự ệ ọ ấy khối lượng của các điệ ử tăng lên khi vận t n tốc của điện t ử tăng.

Phê phán tính siêu hình c a ch ủ ủ nghĩa duy vật, chống lại chủ nghĩa duy tâm trong quan ni m v v t chệ ề ậ ất và để làm rõ quan điểm của triết học c a ch ủ ủ nghĩa Mác v v t ch t, trong tác phề ậ ấ <i>ẩm Chủ </i>nghĩa duy vậ<i>t và ch ủ nghĩa kinh nghiệm phê </i>

<i>phán</i><b>(1909), V.I.Lênin, nêu định nghĩa “Vật chất là một phạm trù tri t h c dùng </b>ế ọđể<b> chỉ th c tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được </b>ự

<b>cảm giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ánh và t n t</b>ủ ạ ụ ạ ả ồ <b>ại không l thu</b>ệ <b>ộc </b>

<b>vào cảm giác” </b>

<i><b> Phân tích định nghĩa vật chất c a Lê-nin: </b></i>ủ

<i> Thứ nh</i>ấ<i>t, v t ch t là m t ph m trù Tri t h c cho nên v t ch t v a có tính </i>ậ ấ ộ ạ ế ọ ậ ấ ừ <i>trừu </i>

tượ<i>ng, v a có tính c </i>ừ <i>ụ thế. </i>

Tính trừu tượng của v t chậ ất dùng để chỉ đặc tính chung, bản chất của vật ch t- ấđó là đặc tính t n tồ ại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đây cũng là tiêu chí duy nhất để phân bi t cái gì là v t ch t và cái gì khơng ph i là v t ch ệ ậ ấ ả ậ ất. Tính c ụ thể ủ c a v t chậ ất th ể hiện ở chỗ chỉ có th ế nhận biết được v t ch t bậ ấ ằng các giác quan của con người, chỉ có thể nhận thức được v t ch t thông qua viậ ấ ệc nghiên c u các s vứ ự ật, hiện tượng v t ch t c ậ ấ ụ thể.

<i> Thứ hai,v t ch t là t n t</i>ậ ấ <i>ồ ại khách quan: v t ch</i>ậ ất có đặc tính cơ bản( đặc trưng

<i>cơ bản) là tồn tại bên ngồi ý th c, khơng l </i>ứ <i>ệ thuộc vào ý th c, b</i>ứ <i>ất kì v i s t n tớ ự ồ ại </i>

ấy, con người đã nhậ<i>n th</i>ức được hay chưa nhậ<i>n thức được.</i>

<i> </i>VD: Đun nước đến 100 độ C thì nước sẽ chuy n sang trể ạng thái hơi và nó đã là một quy lu t. Chúng ta không th dùng ý th c cậ ể ứ ủa mình để mong mu n nó tr ố ởthành trạng thái hơi khi chỉ 10 độ ở C. Từ đó có thể thấy, ý th c t n t i khách ứ ồ ạquan, không l ệ thuộc vào ý th c cứ ủa con người.

<i> Th</i>ứ<i> ba, v t ậ chất được đem lại cho con người trong cảm giác: v t ch</i>ậ <i>ất là cái </i>

<i>gây ra c m giác </i>ả ở con ngườ<i>i khi gián ti p hay tr c ti</i>ế ứ <i>ếp tác động lên các giác quan </i>

<i>của con người. </i>

<i> Th</i>ứ tư,vậ<i>t ch t cấ ủa con người được giác quan chép l i, ch p l i, ph</i>ạ ụ ạ <i>ản ánh ại: l</i>

giác quan của con người với những năng lực vốn có, có th chép l i, chể ạ ụ ạp l i, ph n ảánh s t n tự ồ ại c a vủ ật chất, tức là nhận thức được v t chậ ất. S chép l i, ch p l i, ự ạ ụ ạphản ánh của giác quan đối v i v t ch t càng rõ ràng, s c nét thì nh n th c cớ ậ ấ ắ ậ ứ ủa con người về v t chậ ất càng sâu s c, toàn diắ ện và ngượ ại. c l

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<small>Page | 6</small>

<i><b> Ý nghĩa phương pháp luận: </b></i>

Bác b ỏ chủ nghĩa duy tâm, bác bỏ thuyết không thể biết, khắc ph c c a ch ụ ủ ủnghĩa duy vật trước đó.

Khắc ph c cu c kh ng ho ng trong Khoa h c t ụ ộ ủ ả ọ ự nhiên, định hướng cho s phát ựtriển c a nó trong vi c tìm kiủ ệ ếm các đẳng th c, hình th c mứ ứ ới của thế giới v t chậ ất. Là cơ sở để xác định v t ch t trong xã h i, là n n t ng lý lu n khoa hậ ấ ộ ề ả ậ ọc để phân tích m t cách duy v t bi n ch ng các vộ ậ ệ ứ ấn đề của chủ nghĩa duy vật lịch sử.

<b>Câu 3: Hãy phân tích quan điểm c a ch </b>ủ ủ nghĩa Mác<b>-Lênin v v</b>ề ận độ<b>ng, không gian và thời gian c a v t ch</b>ủ ậ <b>ất. </b>

<b> l</b>

<i><b>Trả ời: </b></i>

Vận động- là cách thức t n tồ ại, đồng thời là hình th c t n t i cứ ồ ạ ủa v t chậ ất.

<i> <b>Ăngghen định nghĩa : V</b></i>ận động đượ<b>c hi u theo </b>ể nghĩa ch<b>ung nhất t</b>ức đượ<b>c hiểu là phương thức t n t i c</b>ồ <b>ạ ủa v t ch t, là m t thu</b>ậ ấ ộ ộ<b>c tính c h u c a v</b>ố ữ ủ <b>ật </b>

<b>chất- bao gồm mọi s </b>ự thay đổ<b>i và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể t s </b>ừ ự

<b>thay d i v </b>ổ ị trí đơn giản cho đến tư duy.

<i> Vận động là phương thức tồn tại của vật chất: Vật chấ</i>t chỉ có th t n t i bể ồ ạ ằng hình th c vứ ận động, thơng qua vận động mà nó bi u hi n s t n t i c a mình. Nói ể ệ ự ồ ạ ủcách khác, khơng có v t ch t không vậ ấ ận động.

<i> Vận động tồn tại khách quan, là thu c tính c h u c</i>ộ ố ữ <i>ủa v t ch</i>ậ <i>ất: V</i>ận động tồn tại vĩnh viễn, không th tể ạo ra và cũng không thể làm mất đi. Một hình thức vận động cụ thể có thể được chuy n hóa thành m t hình th c vể ộ ứ ận động khác, cịn hình thức vận động chung t n tồ ại vĩnh viễn gắn li n v i b n thân v t ch ề ớ ả ậ ất.

<i> Những hình th c t n t i c a v</i>ứ ồ ạ ủ <i>ật ch t: </i>ấ

D a trên nh ng thành t u khoa h c cự ữ ự ọ ủa thời đại mình, Ăngghen đã phân chia thành năm hình thức vận động cơ bản gồm: vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hóa học, vận động sinh h c, vọ ận động xã hội.

Vận động cơ học: là mọi s di chuyự ển vị trí trong không gian VD: bánh xe đang lăn trên đường,....

Vận động vật lý: là các quá trình nhiệt, điện, ánh sáng... VD: bóng đèn đang sáng, ngọn nến đang cháy...

Vận động hóa học: là q trình hóa hợp và thay đồi các chất VD: thanh s ắt để ngoài trời mưa lâu ngày sẽ ẫn đế d n bị g sét... ỉ

Vận động sinh học: là quá trình thay đổi trong cơ thể sinh vật, động v t và con ậngười.

VD: quá trình tiêu hóa thức ăn, q trình hơ hấp,... Vận động xã hội: là mọi sự thay đổi trong xã h i ộ

VD: t mừ ột xã hội “trọng nam khinh nữ” thì giờ đây xã hội đã trở nên cơng bằng, nam n ữ bình đẳng như nhau. Đây là sự tiến bộ trong tư tưởng và được xem là hình th c vứ ận động xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>7 </small>

<small>Page | 7</small>

<i> Ý nghĩa của sự phân chia các hình th c v</i>ứ <i>ận động: Sự phân chia các hình thức </i>

vận động có ý nghĩa quan trọng đối với việc phân chia đối tượng và xác định mối quan h ệ giữa các ngành khoa học, đồng thời cũng cho phép vạch ra các nguyên lý đặc trưng cho sự tương quan giữa các hình th c vứ ận động của v t chậ ất. Tuy khác nhau v b n chề ả ất nhưng các hình thức vận động vẫn có s liên hự ệ, tương tác lẫn nhau, không tách r i nhau, chuy n hóa cho nhau. Thơng qua s liên h , chuy n hóa ờ ể ự ệ ểphổ biến c a các hình th c vủ ứ ận động trong vũ trụ mà vận động v t chậ ất được bảo toàn. Nh ng dữ ạng v t ch t ph c tậ ấ ứ ạp như cơ thể sống, xã hội lồi người.. bao hàm nhiều hình thức vận động khác nhau, nhưng bao giờ cũng được đặc trưng bởi một hình th c vứ ận động xác định.

VD: Trong cơ thể ố s ng bao gồm nhi u hình th c về ứ ận động khác nhau như: cơ học, v t lí, sinh h c, hóa hậ ọ ọc,... nhưng hình thức vận động sinh học vẫn là hình thức vận động đặc trưng bởi nó quy định sự khác nhau giữa cơ thể sống và các dạng v t ch t khác. ậ ấ

<i> Vận </i>động và đứ<i>ng im: </i>

Trong khi coi vận động là thu c tính bên trong v n có c a v t chộ ố ủ ậ ất, ch ủ nghĩa duy vật không ph ủ nhận s ự đứng im mà coi đứng im như một rường hợp riêng c a vủ ận động.

Đứng im là vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.

VD: Một sinh viên đang đứng im trong phòng t c là chúng ta ứ chỉ xét v mề ột hình thức vận động là vận động cơ học, ngay lúc đó các hình thức vận động khác như vận động hóa h c, sinh h c vọ ọ ẫn đang diễn ra bên trong. Như vậy, trong trường hợp này, sinh viên đứng im xét v m t hình thề ặ ức cơ học( đứng im so v i phòng h c), ớ ọnhưng nếu so với mặt trời thì sinh viên đó cũng đang vận động cùng v i s vớ ự ận động của Trái Đất xung quanh M t Trặ ời.

Khơng có đứng im tương đối thì khơng th hình thành các s v t, hiể ự ậ ện tượng riêng lẻ, cụ thể. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối. Đứng im là tương đối bởi vì:

Hiện tượng đứng im ch x y ra trong mỉ ả ột quan hệ nhất định chứ không phải trong mọi quan hệ cùng một lúc. Đứng im ch x y ra v i mỉ ả ớ ột hình th c vứ ận động trong một lúc nào đó, chứ khơng phải đố ớ ấ ả ọi hình i v i t t c m thức vận động trong cùng m t lúc. ộ Đứng im ch là bi u hi n c a m t trỉ ể ệ ủ ộ ạng thái vận động, vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối khi nó cịn là nó mà chưa chuyển thành cái khác.

Vận động tuyệt đối cho nên nó làm cho m i s v t, hiọ ự ậ ện tượng không ng ng ữbiến đổi, làm cho s ự đứng im tương đối luôn luôn b phá vị ỡ. Đứng im ch là tỉ ạm thời vì vận động cá biệt có xu hướng trở thành cân b ng, vằ ận động toàn b lộ ại có xu hướng phá vỡ s cân b ng riêng biự ằ ệt đó.

<i><b> Khơng gian và thời gian: là những hình th c t n t i c a v t ch</b></i>ứ ồ ạ ủ ậ ất. Chủ nghĩa duy tâm: phủ nhận tính khách quan c a khơng gian và th i gian. ủ ờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

<small>Page | 8</small>

Chủ nghĩa duy vật siêu hình: khơng gian, th i gian vờ ận động khơng liên quan với nhau và bên ngồi v t chở ậ ất.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng:

Khơng gian là hình th c t n t i c a v t ch t xét v mứ ồ ạ ủ ậ ấ ề ặt quãng tính, s cùng t n t i, ự ồ ạtrậ ựt t , kết c u và s ấ ự tác động l n nhau. ẫ

Tính chất cơ bản c a khơng gian và th i gian: ủ ờTính ch t chung: tính khách quan và tính vơ tấ ận.

Tính khách quan: khơng gian và th i gian là thu c tính c a v t ch t, mà vờ ộ ủ ậ ấ ật chất tồn t i khách quan nên không gian và thạ ời gian cũng tồ ạn t i khách quan. Tính vơ t n: không gian và thậ ời gian không do ai sinh ra và cũng khơng ai có th làm mể ất đi mà nó ln tồ ại vĩnh viễn t n. Khơng gian ln có ba chi u và ềthời gian ln có một chiều.

Tính ch t riêng ấ

Khơng gian: Có ba chi u: chiề ều dài, chi u r ng, chi u cao; ề ộ ề

Sự cũng tồ ạ ủn t i c a các tr ng thái khác nhau vạ ề . vật ch t c a s vấ ủ ự ật

Thời gian: Có m t chi u: t quá kh ộ ề ừ ứ đến tương lai

S thay th k p c a các tr ng thái khác nhau v ự ế ế tiế ủ ạ ề . vật ch t c a s vấ ủ ự ật.

<b>Câu 4: Phân tích quan điểm c a ch </b>ủ <b>ủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn gốc c a ý </b>ủ

<b>thức. Trả lời: </b>

<b> Ý thức là m t ph m trù tri t h</b>ộ ạ ế ọc dùng để chỉ toàn bộ hoạt động tinh th n ầ phản ánh th ế giớ ậi v t ch t diấ ễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao động và được diễn đạt nh ngôn ng . ờ ữ

<b> Nguồn g c c</b>ố <b>ủa ý thức bao g m ngu n g c t nhiên (y</b>ồ ồ ố ự ếu tố cần) và nguồn gốc xã h i (yộ ếu tố đủ).

<i><b> Ngu n g c t nhiên c a ý th c (y u t</b></i>ồ ố ự ủ ứ ế ố ầ<i><b> c n) </b></i>

Não người là s n ph m c a q trình ti n hóa lâu dài c a th ả ẩ ủ ế ủ ế giới vật chất, t vô ừcơ đến hữu cơ, chất sống (thực vật và động v t) rậ ồi đến con người-sinh vật-xã hội. Hoạt động ý thức của con người diễn ra trên cơ sở hoạt động thần kinh của não bộ. Bộ não càng hồn thi n thì hoệ ạt động thần kinh của con người càng hi u qu , ý ệ ảthức của con người càng phong phú và sâu s c. Tuy nhiên n u ch có bắ ế ỉ ộ óc khơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ngôn ng (ti ng nói, ch ữ ế ữ viết): trong q trình lao động, con người có liên kết với nhau, tạo thành các mối quan hệ xã h i t t yộ ấ ếu và các mối quan hệ của các thành viên c a xã h i không ngủ ộ ừng được củng cố và phát tri n dể ẫn đến nhu c u cầ ần thiết “phải trao đổ ới nhau điều gì đấy” nên ngơn ngữi v xuất hiện. Ngôn ngữ ra đời trở thành “cái vỏ vật chất c a ý thủ ức”, thành phương tiện thể hiện ý th c. Nh ứ ờngơn ngữ, con người khái qt hóa, trừu tượng hóa những kinh nghiệm để truyền lại cho nhau. Ngơn ng là s n ph m cữ ả ẩ ủa lao động, đến lượt nó, ngơn ng l thúc ữ ại đẩy cho lao động phát triển.

<i><b>n g c tr c ti p nh t và quan tr ng nh t quy</b></i>

<i><b>phát tri n c a ý th</b></i>ể ủ <i><b>ức là lao động, là th c ti n xã h</b></i>ự ễ <i><b>ội. </b></i>

<b>Câu 5: Phân tích quan điểm của chủ </b>nghĩa Mác<b>-Lênin về b n ch t và k t c</b>ả ấ <b>ế ấu </b>

<b>của ý thứ . c</b>

<i><b>Trả lời: Quan điểm của tri t h</b></i>ế ọc trướ<i>c Mác v b n ch t c</i>ề ả <i>ấ ủa ý thức: </i>

Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức là sự tự ý thức hay là s t ự ự phản ảnh ý thức về chính b n thân nó. ả

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: ý th c do c m giác cứ ả ủa con người sinh ra, là quá trình ph n ánh cái v n có vào trong tâm trí cả ố ủa con người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

<small>Page | 10</small>

Chủ nghĩa duy vật siêu hình: ý th c là thu c tính cứ ộ ủa v t ch t, là s ậ ấ ự phản ánh đơn giản, thụ động về hi n th c khách quan. ệ ự

Chủ nghĩa duy vật biện chứng:

Bản ch t c a ý th c là hình ấ ủ ứ ảnh ch quan c a th ủ ủ ế giới khách quan; là q trình phản ánh tích c c, sáng t o v ự ạ ề hiện thực khách quan vào óc người. Ý thức là một hiện tượng xã h i mang b n ch t xã h ộ ả ấ ội.

<i> </i>Phân tích quan điể<i>m của chủ </i>nghĩa Mác<i>-Lênin về bản ch</i>ấ ủ<i>t c a ý thức: </i>

<i><b>Thứ nhất, ý th c là hình nh ch quan c</b></i>ứ ả ủ ủ<i><b>a thế gi i khách quan </b></i>ớ

Sự phản ảnh c a ý th c ph thu c vào b n thân c a ch ủ ứ ụ ộ ả ủ ủ thể trong quá trình phản ánh th ế giới khách quan: ph thuụ ộc vào năng lực, trình độ, kinh nghi m, b ệ ịchi ph i b i lố ở ập trường, tình cảm c a ch ủ ủ thể trong quá trình ph n ánh. ả

<b> Thứ ba, ý th c là m t hi</b>ứ ộ ện tượ<b>ng xã h i mang b n ch t xã h</b>ộ ả ấ <b>ội. </b>

Nội dung của ý thức b ị quy định bởi các điều ki n xã h i, thay i theo s thay ệ ộ đổ ựđổi của xã hội.

Về mục đích, ý thức tái tạo l i hi n th c theo nhu c u cạ ệ ự ầ ủa xã hội. Ý thức được hình thành và phát tri n thông qua hoể ạt động thực tiễn c a con ủngười.

<i> Kết c u c</i>ấ <i>ủa ý thức: </i>

Ý th c có k t c u ph c t p, bao g m nhi u thành t có mứ ế ấ ứ ạ ồ ề ố ối liên hệ với nhau. Có thể phân chia k t cế ấu đó thành những “lát cắt” khác nhau, tùy theo góc độ người nhìn. Ở đây, ta có thể chia ý thức thành hai chiều sau đây:

<b> Theo chi u ngang: ý th c bao g m các thành t</b>ề ứ ồ <b>ố như tri thức, tình cảm, </b>

VD: bu n, vui, gi n, ghét, yêu,... ồ ậ

Niềm tin: là s k t h p gi a tri th c và tình cự ế ợ ữ ứ ảm.

VD: Khi b n thân có s ả ự hiểu bi t v Bác Hế ề ồ, đặc bi t là khi b n có tình cệ ạ ảm đặc biệt dành cho Bác thì b n s có ni m tin r ng Bác s ạ ẽ ề ằ ẽ là ánh sáng soi đường của đất nước Việt Nam, là tấm gương để ạ b n h c tọ ập và noi theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

mà vẫn đảm bảo được độ chính xác và ch t chặ ẽ ầ c n thi t cế ủa tư duy khoa học. Vô th c: là nh ng tr ng thái tâm lý chiứ ữ ạ ở ều sâu, điều chỉnh suy nghĩ,thái độ, hành vi và cách ng x cứ ử ủa con người mà khơng có s tranh lu n nự ậ ội tâm, chưa có sự kiểm tra, tính tốn của lý trí, được biểu hiện thành nhi u hiề ện tượng khác nhau và chỉ là m t m t khâu trong cu c sộ ắ ộ ống có ý th c cứ ủa con người.

VD: nh ng ham mu n bữ ố ản năng, giấc mơ, bị thôi miên, s l l i... ự ỡ ờ

Vơ th c có vai trị và tác dứ ụng nhất định trong đời sống và hoạt động c a con ủngười. Nh vô thờ ức, con người tránh được tình trạng căng thẳng khơng cần thi t do ếthần kinh khi làm việc“quá tải”. Nhờ vô th c mà nh ng chu n mứ ữ ẩ ực con người đặt ra được thực hiện một cách t nhiên khơng có s ự ự khiên cưỡng. Vơ thức có ý nghĩa quan tr ng trong hoọ ạt động giáo d c th h ụ ế ệ trẻ,

trong hoạt động khoa h c và ngh thu t. Vì v y, không th ọ ệ ậ ậ ể phủ nhận vai trị cái vơ thức trong cu c s ng, n u ph ộ ố ế ủ nhận vô th c s không th ứ ẽ ể hiểu đầy đủ và đúng đắn về con người. Tuy nhiên khơng nên cường điệu, tuyệt đối hố và th n bí hố vơ ầthức. Khơng nên coi vô thức là hiện tượng tâm lý cô l p, hoàn toàn tách bi t khậ ệ ỏi hoàn c nh xã h i xung quanh và tuy nhiên không ph i nó khơng có liên h ả ộ ệt ả ệ gì đến ý th c. ứ

<b>Câu 6: Phân tích quan điểm c a ch </b>ủ <b>ủ nghĩa Mác-Lênin về mối quan hệ giữa </b>

<b>vật ch t và ý th</b>ấ <b>ức.</b>

<i><b> Trả lời: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vậ</b>t siêu hình v </i>ề

<i>mối quan h ệ giữa vật ch t và ý th</i>ấ <i>ức: </i>

<i> </i>Chủ nghĩa duy tâm: tuyệt đối hóa vai trị của ý thức, cho r ng ý th c hoàn toàn ằ ứquyết định vật chất và khơng thấy được vai trị của vật chất đố ới v i ý th c. <i>ứ </i>

Chủ nghĩa duy vật siêu hình: tuyệt đối hóa vai trị c a v t chủ ậ ất, cho r ng vằ ật chất quyết định ý th c, ph ứ ủ nhận tính độ ập tương đốc l i của ý thức, không thấy được vai trò c a ý th c trong hoủ ứ ạt động thực tiễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b> Thứ nhất, v t ch t quy</b></i>ậ ấ ết đị<i><b>nh nguồn gốc của ý thức: </b></i>

Chủ nghĩa duy vật bi n chệ ứng khẳng định: vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, phụ thu c vào v t ch t, là s ộ ậ ấ ự phản ánh th ế giới khách quan vào b n ộ ãocon người. Ý thức không th t n t i ngoài v t ch t, ý th c ch là thu c tính cể ồ ạ ậ ấ ứ ỉ ộ ủa một dạng v t ch t có t ậ ấ ổ chức cao là não người.

VD: Hoạt động ý thức diễn ra bình thường trên cơ sở sinh lý th n kinh cầ ủa b não ộngười hoạt động bình thường; nhưng khi não người bị tổn thương thì hoạt động ấy cũng bị tổn thương.

<i><b> Thứ hai, v t ch t quy</b></i>ậ ấ <i><b>ết định nội dung c a ý th</b></i>ủ <i><b>ức:</b></i>

Ý th c luôn là s ứ ự phản ánh l i hi n thạ ệ ực khách quan vào đầu óc con người. Do đó, nội dung c a ý th c ln b ủ ứ ị quy định bởi hiện th c khách quan. ự

Hoạt động thực tiễn của con người là hoạt động vật chất, nó chính là động lực làm nên s phong phú và sâu s c trong n i dung c a ý thự ắ ộ ủ ức.

<i><b> Thứ ba, v t ch t quy</b></i>ậ ấ ết đị<i><b>nh s v</b></i>ự ận độ<i><b>ng, phát tri n c a ý th</b></i>ể ủ <i><b>ức.</b></i>

Sự vận động, biến đổi không ng ng c a th ừ ủ ế giớ ật chất, củi v a th c ti n là yếu ự ễtố quyết định đến sự vận động, phát tri n cể ủa tư duy và ý thức con người

<i><b> Ý thức có tính độ ập tương đối và tác động tích cực trở l i v t ch t c l</b></i> ạ ậ ấ

<i><b> Thứ</b></i> nh t, ý th c có quy lu t vấ ứ ậ ận động và phát triển riêng c a nó: ý thủ ức thay đổi theo t ng ch ừ ủ thể, qua lăng kính của chủ thể, nội dung c a ý th c s ủ ứ ẽ thay đổi khác nhau. Nó có th ể thay đổi nhanh hơn, chậm hơn, không phải lúc nào cũng song hành với th ế giới v t chậ ất, nhưng nhìn chung, ý thức thay đổi chậm hơn so với sự thay đổi của vật ch ất.

Thứ hai, ý th c quay tr l i ch o tr c ti p hành vi cứ ở ạ ỉ đạ ự ế ủa con người: khi những quan điểm được xác l p, nó s quay tr l i ch ậ ẽ ở ạ ỉ đạo hành vi của con người. Nếu ý thức phản ánh đúng hiện thực khách quan thì s ẽ tác động tích cực đến hoạt động của con người; còn n u ý th c ph n ánh sai l ch hi n th c khách quan thì s tác ế ứ ả ệ ệ ự ẽđộng tiêu cực đến hoạt động của con người.

Thứ ba, ý th c c i bi n toàn b ứ ả ế ộ thế giới khách quan thông qua hoạt động thực tiễn của con người: dựa trên tri th c v ứ ề thế ớ gi i khách quan, hi u bi t và hi n thể ế ệ ực khách quan, t ừ đó con người đề ra nh ng mữ ục tiêu, phương hướng, phương pháp để đạt được được mục đích ấy. Và điều đó được chứng minh b ng toàn b s phát ằ ộ ựtriển c a nhân lo i. ủ ạ

VD: Bạn A đang học kém, k t qu h c tế ả ọ ập không được tốt. Nếu bạn A muốn học gi i thì ph i thông qua nhỏ ả ững hoạt động cụ thể như chăm học,... Và để có được

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>

<small>Page | 13</small>

những hoạt động v t chậ ất như vây, bạn A ph i hình thành nhả ững quan điểm có sẵn trong ý th c cứ ủa mình để rồi nó s quay tr l i ch o tr c ti p hành vi cẽ ở ạ ỉ đạ ự ế ủa

<b> Câu 7: Hãy phân tích nguyên lý v m i liên h </b>ề ố <b>ệ phổ biến. Ý nghĩa phương </b>

<b>pháp lu n và v n d ng nguyên lý này vào trong th c ti n cu c s</b>ậ ậ ụ ự ễ <b>ộ ống. </b>

<b>Trả l i: </b>ờ

<i><b> Liên h là khái ni</b></i>ệ ệm dùng để chỉ quan hệ giữa hai đối tượng, trong đó sự thay đổi của đối tượng này nhất định sẽ dẫn đến sự thay đổ ủa đối tượi c ng kia. Mối liên h là mệ ột phạm trù tri t hế ọc dùng để chỉ các mối quan hệ ràng bu c ộtương hỗ, quy định và ảnh hưởng l n nhau gi a các y u tẫ ữ ế ố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng v i nhau. ớ

VD: Các cơ quan trong cơ thể con người ln có mối liên hệ với nhau như: hệ thần kinh, h tiêu hóa, h vệ ệ ận động, h ệ tuần hoàn...

<i><b> Các quan điểm c a tri t h</b></i>ủ <i><b>ế ọc: </b></i>

<b> </b>Quan điể<b>m siêu hình</b>: các s v t, hiự ậ ện tượng t n tồ ại độ ậc l p, tách rời nhau, cái này bên cạnh cái kia, gi a chúng khơng có s liên h ràng bu c ho c n u có thì ữ ự ệ ộ ặ ếchỉ là mối liên hệ có tính ng u nhiên. ẫ

VD: Giớ ữu cơ không có mối h i liên hệ với giới vơ cơ

Xã hội loài người là t ng th các cá th riêng l , nhổ ể ể ẻ ận th c c m tính và nh n thứ ả ậ ức lí tính tách r i nhau. ờ

<b> Quan điểm duy vật biện chứng: Các s v</b>ự ật, hiện tượng c a th ủ ế giới t n tồ ại trong mối liên hệ qua l i với nhau, quy định lẫn nhau, thâm nh p và chuyạ ậ ển hóa cho nhau, khơng tách bi t nhau. ệ

VD: Sinh vật, động vật, con người đều có mối liên hệ với mơi trường bên ngồi.

<i> Tính ph ổ biến: Các mối liên hệ t n t</i>ồ ại trong m i s vọ ự ật, hiện tượng, trong mọi lĩnh vực của đời s ng xã h i, t ố ộ ự nhiên, tư duy.

VD: Trong bn bán hàng hóa, d ch v thì gi a cung và c u có mị ụ ữ ầ ối liên hệ với nhau. Gi a cung và c u trên th ữ ầ ị trường ln ln diễn ra q trình tác động qua lại. Cung và cầu quy định lẫn nhau; cung và cầu tác động, ảnh hưởng lẫn nhau, chuyển hóa l n nhau, t ẫ ừ đó tạo nên q trình vận động, phát tri n khơng ng ng c a c ể ừ ủ ảcung và c u ầ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

<small>Page | 14</small>

<i> Tính đa dạng, phong phú: Các mối liên hệ giữa các s v t, hi</i>ự ậ ện tượng có th ểchia thành nhi u loề ại như: có mối liên chung tác động lên toàn b hay nhộ ững lĩnh vực r ng l n cộ ớ ủa thế giới thì cũng có những lĩnh vực riêng ch ỉtác động lên từng lĩnh vực cụ thể của sự vật, hi n tượng; có mốệ i liên hệ ch yếu, có mối liên hệ ủ thứyếu; có mối liên hệ bên trong, có m i liên h bên ngoài,...ố ệ

<i> </i>Trong những điều kiên, hoàn c nh khác nhau thì mả ối liên hệ giữ ự ậa s v t, hiện tượng cũng khác nhau

VD: “ Nếu bạn chơi với 5 người trí tuệ, thành đạt thì bạn s ẽ là người th <i>ứ 6”. </i>

“ Nếu bạn chơi với 5 người hư hỏng, lười biếng thì b n s ạ ẽ là người th ứ 6”

<i><b> Ý nghĩa phương pháp luận: </b></i>

<i>Quan điểm toàn di n: </i>ệ

Cần nh n thậ ức sự v t trong ch nh th ậ ỉ ể thống nhất c a các mủ ối liên hệ giữa các yếu t cố ấu thành s v t và trong s liên h ự ậ ự ệ giữ ự ật đó và sự ậa s v v t khác. Cần phân biệt các mối liên hệ, ph i chú ý t i mả ớ ối liên hệ bên trong, b n ch t, ả ấtất y u và s chuy n hóa gi a các mế ự ể ữ ối liên h ệ để hiểu đúng bản chất của s v t và ự ậcó phương pháp tác động phù hợp

VD: “Lấy v xem tông, l y ch ng xem giợ ấ ồ <i>ống” </i>

“Lấy v nhìn m , l y chợ ẹ ấ ồng xem cha”

<i><b> Vận dụng nguyên lý v m i liên h </b></i>ề ố <i><b>ệ thực ti n vào trong cu c s ng th c ti</b></i>ễ ộ ố ự <i><b>ễn: </b></i>

Khi xem xét, đánh giá 1 sự vật, hiện tượng nào đó, ta phải xem xét, đánh giá một cách toàn di n, nhi u m t c a vệ ề ặ ủ ấn đề để có thể hiếu đúng bản ch t c a s vấ ủ ự ật. VD: Khi muốn đánh giá một người nào đó, chúng ta khơng chỉ xem qua vẻ bề ngồi như ngoại hình, giọng nói..., mà chúng ta c n ph i nhìn nhìn nh n,xem xét ầ ả ậhọ qua từng c ử chỉ, hành động trong nh ng tình hu ng, hoàn c nh khác nhau trong ữ ố ảmột th i gian dài. ờ

Trong quan h ệ giữa ngườ ới người v i, chúng ta ph i biả ết ứng xử sao cho đúng với từng người trong t ng hoàn cừ ảnh khác nhau

VD: Đố ới v i ơng, bà, cha, mẹ, cơ, dì, chú, bác,..., phải có thái độ lễ phép, tơn trọng họ; đối với bạn bè phải có thái độ thoải mái,thân thiện nhưng vẫn ph i gi ả ữthái độ chuẩn mực...

Ở những quan h v i nhệ ớ ững con người nhất định trong những điều ki n v ệ ềkhông gian, thời gian khác nhau, ta cũng phải có cách giao ti p, cách quan h phù ế ệhợp như ông cha ta đã nói “đối nhân xử thế”.

VD: Ngày trước, ta có biết đến một người nào đấy khi họ đang là tù nhân, hư hỏng, có tính tr m c p, khơng biộ ắ ết quan tâm đến mọi người xung quanh... nên là ta

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>15 </small>

<small>Page | 15</small>

không nói chuyện, giao lưu vớ ọ. Nhưng sau khi ra tù, họ đã hoàn lương, trởi hthành ngườ ốt, giúp đỡ ội người xung quanh, chăm chỉ làm ăn.. thì ta cầi t m n nhìn nhận h ọ khác đi, có thể giao tiếp và kết bạn.

Khi xem xét nguyên nhân c a mủ ột vấn đề nào đấy, chúng ta c n xem xét chúng ầtrong các mối liên hệ để xem nguyên nhân nào là nguyên nhân chính để có biện pháp tác động phù hợp.

VD: Khi ta học kém đi, điểm số giảm, ta c n tìm nguyầ ên nhân do đâu lại khiến ta như vậy: do lười học, không hiểu bài, khơng có th i gian hờ ọc, do u đương,.. Nếu tìm được nguyên nhân cụ thể, ta sẽ tìm được cách gi i quyả ết đúng đắn và phù hợp.

Trong h c t p, bao gi ọ ậ ờ cũng xác định mục đích, động cơ, thái độ đúng đắn đểđạ ết k t quả cao; xem xét các mặt của việc h c mọ ột cách cụ thể, toàn di n, phù hệ ợp với t ng thừ ời điểm.

VD: Xác định học tập là suốt đời; C n bi t h c bầ ế ọ ằng gì, học cái gì trước, cái gì sau?; Học để làm gì?...

<b>Câu 8: Phân tích ngun lý v s phát tri</b>ề ự <b>ển. Ý nghĩa phương pháp luận và </b>

<b>vận d ng nguyên lý này vào trong cu c s</b>ụ <b>ộ ống. </b>

<b>Trả l i: </b><i><b>ờ </b></i>

<i><b> Quan ni m siêu hình: </b></i>ệ S phát tri n cự ể ủa s vự ật chỉ là s ự tăng lên đơn thuần về lượng, khơng có s ự thay đổi về chất, nếu có sự thay đổi thì ch là s ỉ ự thay đổi theo vịng trịn khép kín và khơng có s hình thành ra cái mự ới

<i><b> Nguồn g c c a s</b></i>ố ủ ự phát tri n n m bên ngoài s vể ằ ự ật.

VD: S ự tăng lên nhanh chóng về số lượng các nhà máy, khu công nghi p,... ệgây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người cũng là sự phát triển.

<i><b> </b></i>Quan điể<i><b>m c a ch </b></i>ủ <i><b>ủ nghĩa duy vật biện ch ng: </b></i>ứ Phát tri n là m t ph m trù ể ộ ạtriết học dùng để chỉ quá trình vận động t ừ thấp đến cao, t ừ đơn giản cho đến phức tạp, t kém hoàn thiừ ện đến hoàn thiện hơn củ ự ật.a s v

Phát tri n là m t hiể ộ ện tượng phổ biến của th ế giới vật ch t, nó khơng ch là s ấ ỉ ựthay đổi về lượng mà còn là s ự thay đổ ề chất, di v ẫn đến s hình thành ra cái mự ới. Nguồn g c cố ủa s phát triự ển n m bên trong b n thân s vằ ả ự ật.

VD: S phát triự ển của điện tho ại: ban đầu là nh ng chiữ ếc điện thoại to, c ng ồkềnh d n dầ ần đã được cải tiến thành nh ng chiữ ếc điện thoại nhỏ g n, ti n l i và ọ ệ ợthơng minh hơn.

<i><b> Tính chất: </b></i>

<i> Tính khách quan: Phát triển là q trình t thân v n có c a s</i>ự ố ủ ự vật, hiện tượng, không ph thu c vào ý th c cụ ộ ứ ủa con người.Nghĩa gốc của s phát tri n n m ngay ự ể ằbên trong b n thân s v t, hiả ự ậ ện tượng. Đó là q trình giải quyết liên tục nh ng ữmâu thu n n y sinh bên trong b n thân s v t, hiẫ ả ả ự ậ ện tượng đó

</div>

×