Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

điều khiển vị trí sử dụng hệ truyền động động cơ servo và plc mitsubishi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

<b> KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ</b>

<b> </b>

<b> HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

Họ tên sinh viên: Nguyễn Khắc Thìn Hệ đào tạo: Chính quy

Lớp: 60TĐH1 Ngành: Kĩ thuật điều khiển và tự động hóaKhoa: Điện- Điện tử

<b>1. TÊN ĐỀ TÀI </b>

<b>ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ SỬ DỤNG HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠSERVO VÀ PLC MITSUBISHI</b>

<b>2. CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN</b>

- MR-JE-_A SERVO AMPLIFIER INSTRUCTION MANUAL- Satellite Training Series PART 4 Your First AC Servo vn

- MELSEC iQ-F FX5 User's Manual (Positioning Control - CPU module built-in,High-speed pulse input/output module)

- NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐNChương 1: Tổng quan về PLC và điều khiển truyền động điệnChương 2: Giới thiệu về hệ truyền động</b>

<b>Chương 3: Thiết kế chương trìnhChương 4: Thực nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>4. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b> Phần Giáo viên hướng dẫn</b>

Toàn phần (Ký và ghi rõ họ tên)

<b>5. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP/ LUẬN VĂN TỐTNGHIỆP</b>

Ngày...tháng...năm 202..

<b>Trưởng Bộ môn Giáo viên hướng dẫn</b>

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

<b>Sinh viên đã hoàn thành và nộp Đồ án tốt nghiệp/ Luận văn tót nghiệp choHội đồng tốt nghiệp ngày ... tháng... năm 202....</b>

<b> Sinh viên làm Đồ án tốt nghiệp/LVTN</b>

(Ký và ghi rõ họ tên)

<b>Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp/ Luận văn tốt nghiệp đã được Hội đồng tốtnghiệp của Khoa thông qua ngày... tháng... năm...</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tác giả xin cam đoan đây là Đồ án tốt nghiệp của bản thân tác giả. Các kết quả trongĐồ án tốt nghiệp này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào vàdưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thựchiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

<b> Tác giả ĐATN</b>

<i> Chữ ký</i>

<b>Nguyễn Khắc Thìn</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể Thầy Cơ trong bộ mơn Kỹ thuật điềukhiển và tự động hóa đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu, trau dồi và bổsung thêm nhiều kiến thức mới. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS.Phạm Đức Đại đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện học phần tốtnghiệp vừa qua.

Đồng thời em xin cảm ơn các Thầy Cô giáo, Ban chủ nhiệm khoa Điện – Điện tử,cùng tồn thể các Thầy Cơ, Ban giám hiệu, Đảng ủy Trường Đại học Thủy Lợi đã tạođiều kiện học tập tốt nhất cho em trong suốt 4 năm học vừa qua.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn cùng lớp đã quan tâm,động viên giúp đỡ em về tinh thần và vật chất trong quá trình học tập và thực hiện đềtài.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2.3 Phân loại hệ truyền động điện...8

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ TRUYỀN ĐỘNG...9

2.1. Giới thiệu chung về AC Servo...9

2.1.1 Khái quát về AC Servo...9

2.1.2 Nguyên lý hoạt động và cấu hình của AC Servo...12

2.1.3. Lợi ích khi sử dụng AC Servo...16

2.1.4. Chi tiết về điều khiển AC Servo...17

2.2 Giới thiệu về Melservo-JE...25

2.2.1 Đặc điểm chung...25

2.2.2 Cấu tạo MR-JE...26

2.2.3 Hình dạng bên ngồi và giao diện...27

2.2.4 Sơ đồ ghép nối...28

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.3 Giới thiệu về Servo Motor...33

2.3.1 Đặc điểm chung...33

2.3.2 Loại động cơ AC Servo...33

2.3.3 Cấu trúc động cơ AC Servo...34

2.3.4 Nguyên lý hoạt động...34

2.4 Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dịng iQ-F Mitsubishi...35

2.4.1 Giới thiệu chung...35

2.4.2 Các đặc điểm plc dòng iQ-F...36

2.4.3 Tìm hiểu phần mềm lập trình GX-Work 3...41

2.4.3.2 Thao tác sử dụng...43

2.5 Tổng hợp các thiết bị được sử dụng...52

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH...57

3.1 Cài đặt thơng số cho động cơ Servo...57

3.2 Cấu hình trên phần mềm GX Work 3...57

3.3 Sơ đồ đấu nối...58

3.4 Lập trình điều khiển cho PLC...60

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 2.17 Ghi dữ liệu vào bộ khuyếch đại...24

Hình 2.18 Ghi dữ liệu vào bộ khuyếch đại...24

Hình 2.19 Kết thúc ghi dữ liệu vào bộ khuyếch đại...24

Hình 2.20 Model Servo MR-JE...25

Hình 2.21 Cấu tạo và bộ phân MR-JE...26

Hình 2.22 Kết nối MR-JE với thiết bị ngoại vi...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2.23 Nguồn đầu vào MR-JE...28

Hình 2.24 Chế độ điều khiển vị trí...30

Hình 2.25 Chế độ điều khiển tốc độ...31

Hình 2.26 Chế đơ điều khiển mơmen...32

Hình 2.27 Cấu tạo Servo Motor...34

Hình 2.28 Các dịng MELSEC iQ-F Series...35

Hình 2.29 FX5U, FX5UC, FX5UJ...37

Hình 2.30 Giao diện GX Works 3...42

Hình 2.36 Kiểm tra PC đã kết nối card mạng chưa...46

Hình 2.37 Kiểm tra kết nối...47

Hình 2.38 Thơng báo kết nối thành cơng...47

Hình 2.39 Các tiếp điểm, cuộn hút và bus để lập trình...48

Hình 3.1 Thơng số được cài đặt cho động cơ Servo...57

Hình 3.2 Thơng số được cài đặt trên GX Works 3...57

Hình 3.3 Sơ đồ đấu nối nguồn của MR-JE-40A...58

Hình 3.4 Sơ đồ đấu nối MR-JE-40A với HG-KN43J...58

Hình 3.5 Sơ đồ đấu nối PLC, cảm biến và HMI...59

Hình 3.6 Chương trình điều khiển vị trí...70

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3.8 Chế độ Auto...71

Hình 3.9 Cảnh báo giới hạn trái...72

Hình 3.10 Cảnh báo giới hạn phải...72

Hình 3.11 Cài đặt tọa độ cho điểm 1...73

Hình 3.13 Cài đặt tọa độ cho chế độ Manual điểm 2...74

Hình 3.14 Kết quả cho điểm 2...74

Hình 3.15 Cài đặt tọa độ cho điểm 1...75

Hình 3.16 Kết quả cho điểm 1...75

Hình 3.17 Cài đặt tọa độ cho điểm 2...76

Hình 3.18 Kết quả cho điểm 2...76

Hình 3.19 Cài đặt tọa độ cho điểm 3...77

Hình 3.20 Kết quả cho điểm 3...77

Hình 3.21 Cài đặt tọa độ cho điểm 4...78

Hình 3.22 Kết quả cho điểm 4...78

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 2.1 So sánh AC Servo và biến tần...14

Bảng 2.2 Cấu hình máy móc...17

Bảng 2.3 Các phần của giao diện MR Configurator2...19

Bảng 2.4 Bảng chức năng tích hợp nâng cao...38

Bảng 2.5 Cơng dụng các thanh trên GX Works 3...42

Bảng 2.6 Bảng thiết bị được sử dụng...52

Bảng 3.1 Đấu nối PLC với MR-JE-40A...60

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

- Kết nối I/O kiểu sink (hoặc kiểu source).

- Để kết nối dây nguồn động cơ servo, hãy tham khảo "Hướng dẫn sử dụng động cơservo HG-KN/HG-SN".

- Đảm bảo sử dụng cơng tắc tơ từ tính với thời gian trễ hoạt động từ 80ms trở xuống.Thời gian trễ hoạt động là khoảng thời gian giữa dòng điện được áp dụng cho cuộndây cho đến khi đóng các tiếp điểm.

- Định cấu hình mạch để tắt nguồn cấp điện mạch chính đồng thời với việc tắt dừngkhẩn cấp (EMG) bằng cách sử dụng trình tự bên ngồi.

- Kết nối sai trục mơ tơ servo với U, V, W hoặc CN2 của bộ khuếch đại servo có thểgây ra sự cố.

- Hình minh họa về nguồn điện 24 V DC được phân chia giữa tín hiệu đầu vào và tínhiệu đầu ra để thuận tiện.

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i>2.4.4.2 Kết nối tín hiệu I/O </i>

- Chế độ điều khiển vị trí:

<i> Hình 2.24 Chế độ điều khiển vị trí</i>

Chú ý:

+ Kết nối kiểu sink (hoặc kiểu source).

+ Để tránh khởi động lại bất ngờ bộ khuếch đại servo, hãy tạo một mạch để tắt EM2(Dừng cưỡng bức 2) khi tắt nguồn.

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

+ Chọn số lượng điểm đầu vào/đầu ra của bộ điều khiển khả trình theo hệ thống củabạn.

+ Nên kết nối từ 2m trở xuống vì hệ thống thu gom hở được sử dụng.+ Chọn từ phạm vi X0 đến X5.

+ Các chức năng giao tiếp USB và RS-422/RS-485 loại trừ lẫn nhau. Không sử dụngchúng cùng một lúc.

-Chế độ điều khiển tốc độ:

<i>Hình 2.25 Chế độ điều khiển tốc độ</i>

Chú ý:

31

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

+ Kết nối kiểu sink (hoặc kiểu source).

+ Để tránh khởi động lại bất ngờ bộ khuếch đại servo, hãy tạo một mạch để tắt EM2(Dừng cưỡng bức 2) khi tắt nguồn.

+ Các chức năng giao tiếp USB và RS-422/RS-485 loại trừ lẫn nhau. Không sử dụngchúng cùng một lúc.

- Chế độ điều khiển momen:

<i>Hình 2.26 Chế đô điều khiển mômen</i>

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Chú ý:

+ Kết nối kiểu sink (hoặc kiểu source).

+ Để tránh khởi động lại bất ngờ bộ khuếch đại servo, hãy tạo một mạch để tắt EM2(Dừng cưỡng bức 2) khi tắt nguồn.

+ Các chức năng giao tiếp USB và RS-422/RS-485 loại trừ lẫn nhau. Không sử dụngchúng cùng một lúc.

<b>2.3 Giới thiệu về Servo Motor</b>

<i><b>2.3.1 Đặc điểm chung</b></i>

Động cơ servo là một thành phần trong hệ thống servo. Động cơ servo nhận tín hiệu từbộ điều khiển và cung cấp lực chuyển động cần thiết cho các thiết bị máy móc khi vậnhành với tốc độ và độ chính xác cực kỳ cao. Động cơ servo được chia thành 2 loại:động cơ servo AC, động cơ servo DC. AC servo có thể xử lý các dịng điện cao hơn vàcó xu hướng được sử dụng trong máy móc cơng nghiệp. DC servo khơng được thiết kếcho các dịng điện cao và thường phù hợp hơn cho các ứng dụng nhỏ hơn.

<i><b>2.3.2 Loại động cơ AC Servo</b></i>

Có thể chia động cơ servo thành ba loại như sau:- Động cơ servo xoay

- Động cơ servo tuyến tính- Động cơ dẫn động trực tiếp

33

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b>2.3.3 Cấu trúc động cơ AC Servo</b></i>

<i>Hình 2.27 Cấu tạo Servo Motor</i>

Động cơ servo chủ yếu được cấu tạo bởi ba bộ phận: stato, rôto và bộ mã hóa.- Stato: Đóng vai trị là bệ. Sợi dây được quấn quanh lõi để cung cấp lực cần thiết đểxoay rôto.

- Rôto: Đây là trục quay. Rôto sử dụng nam châm vĩnh cửu. Rôto được kết nối với bộmã hóa.

- Bộ mã hóa (bộ dị): Bộ mã hóa được sử dụng để đọc vị trí động cơ và các giá trịkhác. Đây là bộ cảm biến dò và chuyển các góc xoay thành tín hiệu điện và sau đóxuất các tín hiệu đó.

Bộ điều khiển (Servo drive) có nhiê ¦m vụ nhâ ¦n tín hiê ¦u lê ¦nh điều khiển (xung/analog)từ PLC và truyền lê ¦nh đến đơ ¦ng cơ servo để điều khiển đơ ¦ng cơ servo hoạt đơ ¦ng theolê ¦nh, đồng thời nhâ ¦n tín hiê ¦u phản hồi liên tục về vị trí và tốc đơ ¦ hiê ¦n tại của đơ ¦ng cơservo từ encoder.

<i><b>2.3.4 Nguyên lý hoạt động</b></i>

Về nguyên tắc, động cơ servo là một thiết bị độc lập. Tuy nhiên động cơ servo chỉ có ýnghĩa thực tiễn khi hoạt động trong hệ thống servo. Chế độ hoạt động servo được hìnhthành bởi những hệ thống hồi tiếp vịng kín. Động cơ servo nhận một tín hiệu xungđiện (PWM) từ bộ điều khiển để hoạt động và được kiểm sốt bằng bộ mã hóa

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

(encoder). Khi động cơ vận hành thì vận tốc và vị trí sẽ được hồi tiếp về mạch điềukhiển này thơng qua bộ mã hóa (encoder). Khi đó bất kỳ lý do nào ngăn cản chuyểnđộng và làm sai lệch tốc độ cũng như vị trí mong muốn, cơ cấu hồi tiếp sẽ phản hồi tínhiệu về bộ điều khiển. Từ tín hiê ¦u phản hồi về, bơ ¦ điều khiển servo sẽ so sánh với tínhiê ¦u lê ¦nh và đưa ra điều chỉnh phù hợp, đảm bảo đơ ¦ng cơ servo hoạt đơ ¦ng đúng theou cầu đạt được tốc độ và vị trí chính xác nhất.

<b>2.4 Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dịng iQ-F Mitsubishi</b>

<i><b>2.4.1 Giới thiệu chung</b></i>

MELSEC iQ-F Series là phiên bản nâng cấp của các dòng MELSEC-F Series. Đượcthiết kế lấy người dùng làm trung tâm, tính năng điều khiển vượt trội, điều khiển địnhvị tốt hơn, MELSEC iQ-F của Mitsubishi (FX-5U) đã được thiết kế phát triển dựa trênSeries MELSEC-F. Module CPU PLC Mitsubishi dòng MELSEC iQ-F có rất nhiềuchức năng tích hợp sẵn như chức năng định vị với 8 kênh xung đầu vào tốc độ cao,ngõ ra xung tốc độ cao 4 trục; ngõ vào ra analog gắn sẵn; cổng RS485, cổng Ethernet,khe cắm thẻ SD, Bộ nhớ chương trình: 64000 bước…vv. Ngồi ra, dịng MELSEC iQ-F có thể giữ ngun chương trình mà khơng cần dùng pin. Dữ liệu xung đồng hồ cóthể lưu đến 10 ngày nhờ siêu tụ điện. Các dòng PLC Mitsubishi iQ-F Series (MELSECiQ-F Series) được biết đến: FX5U, FX5UC, FX5UJ.

<i>Hình 2.28 Các dịng MELSEC iQ-F Series</i>

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

- Chia sẻ các tham số trên nhiều phần mềm kỹ thuật thông qua MELSOFT Navigator.

36

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i>Hình 2.29 FX5U, FX5UC, FX5UJ</i>

37

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i>2.4.2.2 Chức năng tích hợp nâng cao</i>

<i>Bảng 2.4 Bảng chức năng tích hợp nâng cao</i>

Hiệu xuất CPU

FX5U/FX5UC

Mô-đun CPU FX5U/FX5UC có CPU có khảnăng xử lý tốc độ cao với tốc độ thao tác lệnh (lệnhLD) là 34 ns *2.

Ngồi ra, CPU hiện hỗ trợ thực thi các chươngtrình có cấu trúc và nhiều chương trình, ngơn ngữ ST,FB, v.v.

1*:Được hỗ trợ bởi FX5U/FX5UC Ver. 1.100trở lên và số sê-ri 17X**** (số sê-ri 178****dành choFX5UC-32MT/DS-TS và FX5UC-32MT/DSS-TS) trởlên.

Một số hạn chế vận hành áp dụng khi 128 k bướclà đã chọn. Để biết chi tiết, hãy tham khảo sách hướngdẫn.

2* : Khi dung lượng chương trình là 64000bước.

Cổng Ethernet tích hợp Cổng giao tiếp Ethernet có thể xử lý giao tiếp tối đa 8 kết nối trên mạng và có thể hỗ trợ nhiều kết nối với máy tính cá nhân và thiết bị khác. Ngồi ra, cổng giao tiếp Ethernet có thể xử lý giao tiếp SLMP liền mạch với thiết bị cấp cao hơn.

38

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Cổng RS-485 tích hợp(chức năng MODBUS ®)

FX5U/FX5UC

Kết nối với các thiết bị nối tiếp cách xa tới 50 m bằng cổng RS-485 tích hợp. Có thể điều khiển tối đa 16 biến tần Mitsubishi với sáu hướng dẫn giao tiếp biến tần chuyên dụng.

MODBUS cũng được hỗ trợ và có thể kết nối tối đa 32 thiết bị MODBUS như PLC, cảm biến và bộ điều khiển nhiệt độ.

39

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Đầu vào/Đầu ra Analog tích hợp (có đầu ra

cảnh báo FX5U)

FX5U được trang bị đầu vào analog 12 bit 2 ch và đầura analog 1 ch.

Với thiết lập tham số, không cần lập trình.

Chuyển đổi giá trị, mở rộng quy mơ và đầu ra cảnhbáo cũng có thể được thiết lập dễ dàng với các thamsố.

Lưu ý: Chỉ có Đầu vào/Đầu ra Analog tích hợp trongFX5U.

Đầu nối USB (Mini-B) tích hợp FX5UJ

Một giao diện khác để lập trình, ngồi cổng Ethernet.Đầu nối USB (Mini-B) được trang bị tiêu chuẩn giúpkết nối với GX Works3 dễ dàng hơn.

Khe cắm thẻ nhớ SD tích hợp

Khe cắm thẻ nhớ SD tích hợp thuận tiện cho việc cậpnhật chương trình và sản xuất thiết bị hàng loạt. Dữ liệu có thể được ghi vào thẻ nhớ SD, giúp dễdàng phân tích trạng thái hệ thống và trạng thái sảnxuất, v.v.

Bảo vệ

MELSEC iQ-F có các chức năng bảo mật nâng cao(mật khẩu tệp, mật khẩu từ xa, khóa bảo mật) để ngănchặn hành vi trộm cắp dữ liệu và hoạt động bất hợppháp của những người không được ủy quyền.

Giao tiếp Bus hệ thống tốc độ cao

Giao tiếp bus hệ thống tốc độ cao ở tốc độ 1,5 Ktừ/ms (nhanh hơn khoảng 150 lần so với FX3U), cùngvới CPU tốc độ cao, cho phép MELSEC iQ-F đạt hiệusuất tối đa ngay cả khi sử dụng các mô-đun chức năngthông minh giao tiếp dữ liệu nặng.

40

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Cơng tắcSTART/STOP/RESET

Cơng tắc RUN/STOP/RESET được tích hợp sẵn.Có thể khởi động lại PLC mà khơng cần tắt nguồnchính để gỡ lỗi hiệu quả.

Khơng dùng pin và khơng cần bảo trì

Sê-ri MELSEC iQ-F chứa các chương trình và thiết bịtrong bộ nhớ cố định như flash ROM và không yêucầu pin.

Có thể tăng dung lượng của các thiết bị được giữbằng cách sử dụng pin tùy chọn.

<i><b>2.4.3 Tìm hiểu phần mềm lập trình GX-Work 3</b></i>

<i>2.4.3.1 Giới thiệu chung</i>

GX Works3 là phần mềm lập trình PLC mới nhất của Mitsubishi dành cho 2 dòng PLCmới của hãng là FX5U (iQ-F) và iQ-R. GX Works3 có rất nhiều tính năng ngồi thiếtlập tham số cho từng module của PLC, lập trình bằng nhiều ngôn ngữ (LAD, FBD,SFC, ST), như là chuẩn đoán lỗi của từng module trong PLC, theo dõi chương trìnhtrực tiếp khi PLC hoạt động, theo dõi các dữ liệu trong các vùng nhớ dữ liệu khácvùng nhớ chương trình, chuẩn đốn tình trạng của hệ thống mạng CC-Link, bổ sungcác bản cập nhật firmware cho các module, vv… Màn hình dưới đây đưa ra cấu hìnhcủa màn hình chính nơi cửa sổ làm việc và các cửa sổ đi kèm được hiển thị.

<i>Hình 2.30 Giao diện GX Works 3Bảng 2.5 Công dụng các thanh trên GX Works 3</i>

41

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Thanh menu Hiển thị tùy chọn trình đơn để thực hiệnmỗi chức năng.

hiện mỗi chức năng.Cửa sổ làm việc

Màn hình chính sử dụng cho các hoạt động như lập trình, thiết lập tham số, vàtheo dõi.

Đầu ra

Hiển thị việc biên dịch và kiểm tra cáckết quả (ví dụ như các lỗi và các cảnh báo).

Tham chiếu chéo Hiển thị các kết quả tham chiếu chéo.Danh sách thiết bị Hiển thị danh sách thiết bị.

Thiết bị tham khảo

Hiển thị các nhiệm vụ của thiết bị làm mới và liên kết các thiết bị chỉ định vớitham số CC-Link.

Hiển thị các nhiệm vụ của thiết bị làm mới và đầu vào/đầu ra các thiết bị chỉđịnh với tham số Any Wire AS LINK.Xem từ 1 đến 4 Màn hình được sử dụng để theo dõi và

thay đổi các giá trị thiết bị hiện tại.Theo dõi

modulechức năng thông minh từ 1 đến10

Màn hình được sử dụng để theo dõi các mơ đun chức năng thơng minh.

Tìm kiếm/thay thế Màn hình được sử dụng để tìm kiếm vàthay thế các chuỗi ký tự trong dự án.Sửa lỗi Màn hình được sử dụng để thiết lập sửa

42

</div>

×