Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

xây dựng hệ thống quản lý phương tiện đo cho cá nhân doanh nghiệp cấp tập đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>

<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đ TI:</b>

<b>XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐO CHO CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP CẤP TẬP ĐON</b>

<b>Sinh viên thực hiện: LƯU TÙNG LINHGiảng viên hướng dẫn: BÙI KHÁNH LINH</b>

<i><b>Hà Nội, tháng 2 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU...1</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V Đ TI...2</b>

<b>1.1. Đặt vấn đề...2</b>

<b>1.2. Thực trạng hiện nay...2</b>

<b>1.3. Nội dung nghiên cứu...3</b>

<b>1.4. Kiến thức liên quan...3</b>

1.4.6. Sự tương tác giữa các thành phần trong MVC...7

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH V THIẾT KẾ HỆ THỐNG...8</b>

<b>2.1. Yêu cầu chức năng hệ thống...8</b>

2.1.1 Yêu cầu chức năng...8

2.1.2 Yêu cầu phi chức năng:...8

<b>2.2 Biểu đồ UseCase...9</b>

<b>2.3 Chi tiết các Use-case...9</b>

2.3.1 Use-case “Đăng nhập”...9

2.3.2. UseCase “Quên mật khẩu”...11

2.3.3 Usecase “Đổi mật khẩu”...13

2.3.4. Usecase “Đăng Xuất”...15

2.3.5. Use Case “Quản lý thiết bị đo”...17

2.3.6. UseCase “quản lý danh mục thiết bị”...21

2.3.7. UseCase “Quản lý KĐ/HC”...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.8. UseCase “Quản lý báo cáo”...29

2.3.9 UseCase “Tìm kiếm thiết bị đo”...31

2.3.10. UseCase “Gửi, liên hệ phản hổi”...33

<b>2.4. Mơ hình cơ sở dữ liệu...35</b>

<b>2.5. Các bảng cơ sở dữ liệu...35</b>

<b>CHƯƠNG 3: CI ĐẶT V XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH...38</b>

<b>3.1 Mơi trường cài đặt và công nghệ sử dụng...38</b>

3.1.1 IDE thiết kế ứng dụng...38

<b>3.2. Giao diện đăng nhập của trang cá nhân và admin...38</b>

<b>3.3. Giao diện danh sách sản phẩm...39</b>

<b>3.4. Giao diện quản lý thêm mới sản phẩm...39</b>

<b>3.5. Giao diện quản lý thông tin liên kết chuẩn...40</b>

<b>3.6. Giao diện quản lý Đơn vị đo...41</b>

<b>3.7. Giao diện quản lý người dùng và phân quyền...41</b>

<b>3.8. Quản lý giao diện xuất báo cáo thiết bị...42</b>

<b>KẾT LUẬN...44</b>

<b>TI LIỆU THAM KHẢO...45</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2. 2 Biểu đồ hoạt động “Đăng nhập”...10

Hình 2. 3 Biểu đồ tuần tự "Đăng nhập"...11

Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động "Quên mật khẩu"...12

Hình 2. 5 Biểu đồ tuần tự "Đổi mật khẩu"...13

Hình 2. 6 Biểu đồ hoạt động “ Đổi mật khẩu”...14

Hình 2. 7 Biểu đồ tuần tự “Đổi mật khẩu”...15

Hình 2. 8 Biểu đồ hoạt động "Đăng Xuất"...16

Hình 2. 9 Biểu đồ trình tự “Đăng xuất”...16

Hình 2. 10: Biểu đồ hoạt động "Quản lý thiết bị đo"...18

Hình 2. 11 Biểu đồ tuần tự “ Quản lý thiết bị đo” – a...19

Hình 2. 12 Biểu đồ tuần tự “Quản lý thiết bị đo” – b...19

Hình 2. 13 Biểu đồ tuần tự “Quản lý thiết bị đo” – c...20

Hình 2. 14 Biểu đồ hoạt động “Quản lý danh mục thiết bị”...22

Hình 2. 15 Biểu đồ hoạt động “Quản lý danh mục thiết bị” -a...23

Hình 2. 16 Biểu đồ trình tự “Quản lý danh mục thiết bị” -b...24

Hình 2. 17 Biểu đồ trình tự “Quản lý danh mục thiết bị” -c...25

Hình 2. 18 Biểu đồ hoạt động “Quản lý KĐ/HC”...26

Hình 2. 19 Biểu đồ tuần tự “Quản lý KĐ/HC” - a...27

Hình 2. 20 Biểu đồ tuần tự “Quản lý KĐ/HC” - b...28

Hình 2. 21 Biểu đồ tuần tự “Quản lý KĐ/HC” - c...29

Hình 2. 22 Biểu đồ hoạt động “Báo Cáo”...30

Hình 2. 23 Biểu đồ tuần tự “Báo Cáo”...31

Hình 2. 24 Biểu đồ hoạt động “Tìm kiếm phương tiện đo”...32

Hình 2. 25 Biểu đồ tuần tự “Tìm kiếm phương tiện đo”...33

Hình 2. 26 Biểu đồ hoạt động “Liên hệ, phản hồi”...34

Hình 2. 27 Biểu đồ tuần tự “Liên hệ, phản hồi”...35

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 2. 28 Danh sách cơ sở dữ liệu...36

Hình 2. 29 Tổng quan các bảng nhóm thiết bị đo...36

Hình 2. 30 Bảng thiết bị đo – ptd_measuring-device...37

Hình 2. 31 Bảng quản lý thiết bị– ptd_device_category...37

Hình 2. 32 Bảng thơng tin kiểm định, hiệu chỉnh - ptd_canonical_link...38

Hình 2. 33 Bảng quản lý vị trí nhân viên – ptd_position_manager...38

Hình 2. 34 Bảng chi tiết bảo dưỡng – ptd_manufactures...38

Hình 3. 1 Pycharm - hỗ trợ IDE...39

Hình 3. 2 Giao diện Form đăng nhập...39

Hình 3. 3 Giao diện danh sách sản phẩm...40

Hình 3. 4 Giao diện thêm mới sản phẩm...40

Hình 3. 5 Giao diện quản lý thơng tin liên kết chuẩn...41

Hình 3. 6 Giao diện quản lý đơn vị đo...42

Hình 3. 7 Giao diện quản lý người dùng và phân quyền...42

Hình 3. 8 Quản lý giao diện xuất báo cáo thiết bị...43

Hình 3. 9 Báo cáo về phương tiện đo...44

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

ngữ đánh dấu siêu văn bản

HTTP<sup>HyperText Transfer Protocol - Giao</sup>thức truyền tải siêu văn bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đối với các thầy cô của trường Đại học Điện Lực,đặc biệt là các thầy cô Công Nghệ Thông Tin của trường đã tạo điều kiện cho em thựchiện báo cáo. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cơ <b>Bùi Khánh Linh</b> đã nhiệt tìnhhướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo.

Trong quá trình làm đồ án, khơng tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua.Đồng thời do trình độ lý luận, cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáokhông thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cơ đểem học thêm được nhiều kinh nghiệm để bổ sung kiến thức, áp dụng tốt hơn tại cácdoanh nghiệp, công ty

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiệnLưu Tùng Linh

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Hiện nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi mạnh mẽ về diệnmạo của các nước trên thế giới. Tin học được áp dụng vào hầu hết các công việc quản lý,kinh doanh, du lịch, khám bệnh,… Mặc dù cơng nghệ thơng tin Việt Nam cịn khá non trẻnhưng với sự phát triển khơng ngừng ln tìm tịi sáng tạo Việt Nam đã và đang ứngdụng chúng vào những lĩnh vực trong cuộc sống góp phần thúc đẩy sự phát triển xã hộivà nền kinh tế trong nước.

Việc đưa cơng nghệ thơng tin vào các mơ hình kinh doanh, quản lý làm giảm bớtsức lao động của con người, tiết kiệm thời gian chi phí, gia tăng độ chính xác, tiện lợihơn rất nhiều trong việc quản lý thủ cơng trên giấy tờ như trước. Ngồi ra, cơng nghệthơng tin giúp chúng ta tránh thất thoát dữ liệu, tự động hóa hệ thống và cụ thể hóa cácthơng tin theo nhu cầu con người.

Trong đó các mảng quản lý trên website đang phát triển rất mạnh mẽ hiện nay nên

<b>em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý phương tiện đo cho doanhnghiệp”.</b>

Khóa luận được trình bày gồm những phần chính sau:

<b>Chương 1</b> : Tổng quan

<b>Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thốngChương 3: Xây dựng website Quản lý thiết bịChương 4: Cài đặt chương trình</b>

<b>Chương 5: Kiểm thử website</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V Đ TI1.1. Đặt vấn đề</b>

<b> Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ. Hầu hết các ngành hiện nay để</b>

sự có góp mặt của cơng nghệ thơng tin và những hiệu quả mà các phần mềm nàymang lại là không thể phủ nhận. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quảnlý và kinh doanh được nhiều cá nhân tổ chức áp dụng . Với rất nhiều ưu điểm vềkhả năng tiếp cận nhanh và khơng tốn chi phí. Qua những website này, các thông tinvăn bản, hợp đồng, quyết định của công ty sẽ được chuyển đến người dùng mộtcách nhanh gọn và thuận tiễn tránh mất việc quản lý thủ công, không cần nhiều thủtục phức tạp như trước.

Với một công ty quản lý một dữ liệu lớn có quy mơ hình lớn, nếu xây dựng đượcwebsite có khả năng quản lý, cập nhật nhanh nhất tình trạng của người dùng, tài sảncơng ty từ đó ban điều hành có thể nắm bắt, xử lý thơng tin một cách nhanh nhất. Vìvậy nếu khơng có một website quản lý là một thiếu sót rất lớn. Với đề tài này, emxin phép được trình bày một giải pháp để quản lý và thay đổi các thông tin quản lýphương tiện đo một cách hiểu quả nhất cho tập đoàn Viettel

<b>1.2. Thực trạng hiện nay</b>

Quy trình hoạt động chung của các doanh nghiệp:

<b>- Quy trình nhập thơng tin phương tiện đo: Đơn vị quản lý trực tiếp thực hiện nhập</b>

các thông tin của phương tiện đo tới User có quyền kiểm tra và phê duyệt bao gồm cácthơng tin như mã quản lý tài sản, mã nhà sản xuất, ngày sản xuất, ngày hết hạn, ngày bảodưỡng, số serial, …

Các doanh nghiệp Việt Nam thường gặp phải bốn vấn đề khi giải bài tốn quản lý đólà:

<b>- Kiểm sốt khơng chặt chẽ số lượng hàng hóa có trong kho, số lượng hàng</b>

được mà người dùng đã đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>- Không thống kê tốt nhu cầu, thị hiếu của thị trường để có kế hoạch nhập</b>

loại hàng phù hợp với mức giá nhập xuất phù hợp.

<b>- Quản lý không tốt thông tin các đơn nhập xuất hàng và giấy tờ liên quan.- Quản lý không tốt thông tin về phương tiện: Máy đã hết hạn bảo dưỡng,</b>

máy bị hỏng hóc, máy đang bảo trì.

<b>1.3. Nội dung nghiên cứu</b>

CSS (Cascading Style Sheets) là một ngơn ngữ được sử dụng để tìm và định dạnglại các phần tử được tạo ra bởi các ngơn ngữ đánh dấu (HTML). Nếu HTML đóng vaitrị định dạng các phần tử trên website như việc tạo ra các đoạn văn bản, các tiêu đề,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

bảng, …thì CSS sẽ giúp chúng ta có thể thêm style vào các phần tử HTML đó như đổibố cục, màu sắc trang, đổi màu chữ, font chữ, thay đổi cấu trúc…

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình thơng dịch được phát triển từ các ý niệmnguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web (phía người dùng)cũng như phía máy chủ (với Nodejs). JavaScript được tích hợp, nhúng vào HTML đểtạo web động, tăng tính tương tác và phát triển những ứng dụng mạng chạy trên máychủ/ client.

<b>1.4.2. Ngôn ngữ Python</b>

Python là một ngơn ngữ lập trình thông dịch (interpreted), là một ngôn ngữ bậc cao(high-level) ngữ nghĩa động (dynamic semantics). Python hỗ trợ nhiều module và gói(packages), khuyến khích chương trình module hóa và tái sử dụng mã. Trình thơng dịchPython và thư viện chuẩn mở rộng có sẵn dưới dạng mã nguồn hoặc dạng nhị phân miễnphí cho tất cả các nền tảng chính và có thể được phân phối tự do. phân tích mã và có thểsử dụng các thư viện mà các ngơn ngữ đang còn hạn chế.

<b>1.4.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL</b>

<b> PostgreSQL một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng(Object – Realational</b>

Database Management System) là hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí và tiêntiến nhất hiện nay, chúng được sử dụng linh hoạt trên nhiều nền tảng khác nhau như MacOS, Solaris hay Window 64. PostgreSQL có tính ổn định cao, khơng u cầu q nhiềuchi phí, khơng q nhiều thao tác bảo trì. Do đó được nhiều người dùng và doanh nghiệptin dùng.

PostgreSQL mang cho mình một số đặc tính nổi bật như:

<b>- Cung cấp nhiều kiểu dữ liệu: PostgreSQL cung cấp đa dạng (số nguyên,</b>

chuỗi,…) cho đến dạng document, hình học,…

<b>- Bảo đảm tính tồn vẹn dữ liệu: Dữ liệu có tính bảo tồn bằng nhiều khóa loại</b>

từ, Primary Keys, Foreign Keys, khóa khuyến nghị, khóa hàm số

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>- Khả năng mở rộng: Người sử dụng có thể kết nối các phương pháp lưu trữ</b>

qua nhiều ngôn ngữ như Python, Perl và nhiều ngơn ngữ khác nhau

<b>1.4.4. Odoo</b>

Hình 1. 1: Odoo Famưwork

<b>Odoo (hay còn gọi là OPENERP) là một trong những phần mềm ERP mã nguồn</b>

mở tích hợp nhiều ứng dụng và module cơ bản như CRM, POS( quản lý điểm bán),HRM( quản lý nhân sự)… vào một phần mềm duy nhất. Ngồi nhưng module kể trênOdoo cịn cho phép người code có thể thêm bớt các tính năng, những phân hệ khác rấtphù hợp với nhu cầu doanh nghiệp . Odoo hiện cung cấp cho người dùng 2 phần mềm làbản Community Edition hay còn gọi là bản miễn phí theo giấy phép LGPLv3 là phiênbản cộng đồng cho người dùng tùy ý phát triển, bản thứ 2 là Enterprise Edition là bản trảphí, phiên bản này cung cấp nhiều tính năng khơng giới hạn bên trong hệ thống và đượcnhà phát triển Odoo liên tục cập nhật và phát triển từ Odoo SA

Odoo mang lại một số tính năng nổi bật như:

<b>- Tính mở rộng của phần mềm: Các doanh nghiệp hiện nay sử dụng rất</b>

nhiều phần mềm quản trị nhưng chúng lại khơng có tính liên kết với nhaukhiến cho nhiều dữ liệu bị thất thoát nên vấn đề quản lý dữ liệu hết sức khókhăn. Cịn với Odoo các tính năng và giải pháp này đã được tích hợp sẵnliên kết chặt chẽ với nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Dễ dàng mở rộng và kết nối: Odoo dễ dàng kết nối với các thiết bị nền</b>

tảng khác như di động, web thương mại điện tử,... tất cả đều được kết nốitrực tiếp với cơ sở dữ liệu

<b>- Nền tảng thân thiện với người dùng: Thiết kế Odoo ln được tối giản</b>

hóa, các module được sắp xếp hợp lý cho người dùng dễ tìm kiếm và sửdụng

<b>- Diễn đàn Odoo rất phát triển hỗ trợ tồn cầu: Odoo có rất nhiều diễn</b>

đàn số để tất cả mọi người có thể cùng nhau trao đổi hỏi đáp và đưa ra các ýkiến giúp Odoo ngày càng phát triển được hoàn thiện hơn

Tuy sở hữu nhiều ưu điểm nhưng Odoo vẫn có một vài khuyết điểm như: Quytrình cài đặt khá phức tạp, rườm rà, thiếu sự hỗ trợ từ chính nhà cung cấp và khó duy trìhệ thống do địi hỏi kiến thức IT khá cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Model thể hiện rõ các thao tác với cơ sở dữ liệu như cho phép xem, truy xuất, xử lýdữ liệu,...

Đây là phần giao diện dành cho người sử dụng. Nơi mà người dùng có thểlấy được thông tin dữ liệu của MVC thông qua các thao tác truy vấn như tìm kiếmhoặc sử dụng thông qua các website.

Thông thường, các ứng dụng web sử dụng MVC View như một phần của hệthống, nơi các thành phần HTML được tạo ra. Bên cạnh đó, View cũng có chức năngghi nhận hoạt động của người dùng để tương tác với Controller. Tuy nhiên, Viewkhơng có mối quan hệ trực tiếp với Controller, cũng không được lấy dữ liệu từController mà chỉ hiển thị yêu cầu chuyển cho Controller mà thơi.

Bộ phận có nhiệm vụ xử lý các u cầu người dùng đưa đến thơng qua view. Từđó, đưa ra dữ liệu phù hợp với người dùng. Bên cạnh đó, Controller cịn có chức năngkết nối với model.

<b>1.4.6. Sự tương tác giữa các thành phần trong MVC</b>

Hình 1. 3 Sự tương tác giữa các mơ hình M-V-C

<b> Khi một yêu cầu gửi từ clien gửi đến server, Controller sẽ thực hiện nhiệm vụ tiếp</b>

nhận và sử lý yêu cầu. Trong các trường hợp, Controller có thể qua Model để làm việcvới database hỗ trợ. Khi xử lý yêu cầu xong kêt quả sẽ được trả qua View hay chính là mãHTML hoặc XML thành giao diện và trả về hiển thị trên website.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH V THIẾT KẾ HỆ THỐNG2.1. Yêu cầu chức năng hệ thống</b>

<b>2.1.1 Yêu cầu chức năng</b>

Quản lý thiết bị: Biết rõ thông tin thiết bị, thêm sửa xóa thiết bị

Quản lý chu kì bảo dưỡng: Biết rõ chu kì bảo dưỡng, kiểm định và hiệuchỉnh của thiết bị đo và thêm sửa xóa chu kì

Quản lý q hạn: Các thiết bị q hạn hay gần đến chu kì bảo dưỡng sẽ đượcđánh dấu

Quản lý người dùng: Phân quyền người dùng trên hệ thống với từng đốitượng, thêm sửa xóa người dùng tùy theo hệ thống đã phân quyền

Báo cáo thống kê in sản phẩm theo dạng pdf

<b>2.1.2 Yêu cầu phi chức năng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2 Biểu đồ UseCase</b>

Hình 2.1: Sơ đồ tổng quá Use-case

<b>2.3 Chi tiết các Use-case2.3.1 Use-case “Đăng nhập”</b>

<b>a) Mô-tả</b>

<b>Use case ID</b>UC1

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Tên use case</b>Đăng nhập

<b>Mô tả</b>Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống

<b>Kích hoạt</b>Khi admin vào trang quản lý và chưa đăng nhập

<b>Tiền điều kiện</b>Admin đã có tài khoản

<b>Hậu điều kiện</b>Đăng nhập thành công

<b>Luồng cơ bản</b>

1. Use case bắt đầu khi admin truy cập vào hệ thống2. Admin nhập tên đăng nhập và mật khẩu3. Admin click nút “Đăng nhập”

4. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập nếu hợp lệ thìhiển thị giao diện làm việc chính của hệ thống

<b>Luồng rẽ nhánh</b>

Tại luồng cơ bản số (4) nếu thông tin đăng nhập không đúng, hệ thống sẽ hiển thị thông báo sai thông tin đăng nhập

<b> b) Biểu đồ hoạt động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 2. 2 Biểu đồ hoạt động “Đăng nhập”

<b> c) Biểu đồ tuần tự</b>

Hình 2. 3 Biểu đồ tuần tự "Đăng nhập"

<b>2.3.2. UseCase “Quên mật khẩu”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>a) Mô tả</b>

<b>Use case ID</b>UC2

<b>Tên use case</b>Qn mật khẩu

<b>Mơ tả</b>Cho phép admin tìm lại mật khẩu khi qn mật khẩu

<b>Kích hoạt</b>Khi ở màn hình đăng nhập chọn “Quên mật khẩu”

<b>Tiền điều kiện</b>Admin đã có tài khoản trên hệ thống và nhớ được email

<b>Hậu điều kiện</b>Tài khoản được thay đổi mật khẩu mới

<b> b) Biểu đồ hoat động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động "Quên mật khẩu"

<b> c) Biểu đồ trình tự</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 2. 5 Biểu đồ tuần tự "Đổi mật khẩu"

<b>2.3.3 Usecase “Đổi mật khẩu”</b>

a) Mô tả

<b>Use case ID</b>UC3

<b>Tên use case</b>Đổi mật khẩu

<b>Mô tả</b>Cho phép admin đổi lại mật khẩu của mình

<b>Kích hoạt</b><sup>Khi ở trong màn hình quản lý, admin chọn vào avatar ở </sup>

góc phải và chọn đổi mật khẩu

<b>Tiền điều kiện</b><sup>Admin đã có đăng nhập trên hệ thống và nhớ được mật </sup>

khẩu cũ

<b>Hậu điều kiện</b>Tài khoản được thay đổi mật khẩu mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Luồng rẽ nhánh</b>

- Tại bước 3 nếu admin nhập mật khẩu cũ khơng chính xác, hay mật khẩu mới không hợp lệ hoặc chưa xác nhận thông báo lỗi cho admin

- Bất kỳ lúc nào khi admin nhấn vào lúc “Hủy” case sẽ kết thúc và quạy lại màn hình chínhb) Biểu đồ hoạt động

<small>use-Hình 2. 6 Biểu đồ hoạt động “ Đổi mật khẩu”</small>

c) Biểu đồ tuần tự

</div>

×