Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

bài giảng đột quỵ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 81 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỘT QUỴ</b>

THS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>2. Nguyên nhân3. Lâm sàng</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Đại cương</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Đột quỵ </b>

Khởi phát đột ngột với các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năngthần kinh khu trú hoặc toàn thể của não kéo dài 24 giờ hoặc dẫn đến tửvong mà khơng có ngun nhân rõ ràng nào ngồi tổn thương mạch máunão

<b>Cơn thiếu máu não thoáng qua</b>

Đột ngột xuất hiện các triệu chứng thần kinh khu trú và hồi phục hoàntoàn trong:

– Trước đây: 24 giờ

<b>– Hiện nay: trong 1 giờ</b>

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: Trần Quốc Bảo (2011), Thuốc y học cổ truyền và ứng dụng lâm sàng, NXB Y Học.</small> <b><small>4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đột quỵ rất phổ biến

<small>5</small>Tồn thế giới

1 năm có

<b>12.2 TRIỆU </b>

ca ĐQ mới

<b>3 GIÂY CÓ 1 CA ĐQ</b>

<b>101 TRIỆU</b>

Sống chung với ĐQ trên tồn TG

<b>TĂNG GẤP ĐƠI SAU 30 NĂM NỮA</b>

<i><small>Feigin, Valery L., et al. International Journal of Stroke 17.1 (2022): 18-29.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đột quỵ ngày càng trẻ hóa

<b>1 trong 4 </b>

người bị ĐQ trong suốt đời

<b>TĂNG 50% SAU 17 NĂM NỮA</b>

Năm 2019

<b>63%</b>

ĐQ xảy ra ở người dưới 70 tuổi

<b>ĐQ KHƠNG CỊN LÀ BỆNH CỦA NGƯỜI GIÀ</b>

<i><small>Feigin, Valery L., et al. International Journal of Stroke 17.1 (2022): 18-29.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Đột quỵ vẫn xảy ra ở người nguy cơ thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đột quỵ vẫn xảy ra ở người nguy cơ thấp

<i><small>Feigin, Valery L., et al. International Journal of Stroke 17.1 (2022): 18-29.</small></i>

Số người sống sót sau ĐQ năm 2019 theo vùng

<b>89%</b>

<b>NGUY TỬ VONG VÀ TÀN TẬT DO ĐQ Ở NƯỚC THU NHẬP THẤP VÀ TRUNG BÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Dịch tễ học</b>

<small>Source: Heart Disease and Stroke Statistics—2017 Update.</small> <b><small>9</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2013, 25.7 triệu người ĐQ, 6.5 triệu ca tử vong trên toàn thế giới</b>

Nguyên nhân gây tử vong hàng thứ hai sau bệnh tim thiếu máu cục bộTử vong do đột quỵ chiếm 11,8 % số người chết trên toàn thế giới

<b>Tái phát: 1.8% sau 1 tháng, 5% sau 6 tháng, 8%sau 1 năm, 18.1% sau 4 </b>

<b>Dịch tễ học</b>

<small>Source: Heart Disease and Stroke Statistics—2017 Update.</small> <b><small>10</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Dịch tễ học</b>

<small>Source: Heart Disease and Stroke Statistics—2017 Update.</small> <b><small>11</small></b>

<small>NMN 11,6 triệu caXHN 5,3 triệu </small>

<small>ca</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chương 2</b>

<b>Nguyên nhân</b>

<b><small>12</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Nhồi máu não</b>

<small>Source: Vũ Anh Nhị (2015), Điều trị bệnh thần kinh, NXB ĐHGQ</small> <b><small>13</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Nhồi máu não</b>

<b>Các bệnh tim có huyết khối nguy cơ gây đột quỵ thiếu máu não cấp</b>

<small>Source: Vũ Anh Nhị (2015), Điều trị bệnh thần kinh, NXB ĐHGQ</small> <b><small>14</small></b>

<b><small>Nguồn huyết khối tim nguy cơ cao đã được chứng minh</small></b>

<b><small>Nguồn huyết khối nguy cơ thấp</small></b>

<small>-Van tim nhân tạo-Rung nhĩ</small>

<small>-Viêm nội tâm mạc (nhiễm trùng và không nhiễm trùng)</small>

<small>-Hội chứng suy nút xoang-Sa van hai lá</small>

<small>-Vơi hố vịng van hai lá</small>

<small>-Nhồi máu cơ tim 2 – 6 tháng trước</small>

<small>-Giảm động hoặc vô động thành thất trái-Tăng cản âm tự phát trên siêu âm tim-Suy tim ứ huyết</small>

<small>-Cuồng nhĩ</small>

<b><small>Nguồn huyết khối tim nguy cơ chưa chắc chắn</small></b>

<small>-Phình mạch vách liên nhĩ -Còn lỗ bầu dục</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Nhồi máu não</b>

<b>Những rối loạn tế bào máu và protein thường gặp gây ĐQ NMN</b>

<small>Source: Vũ Anh Nhị (2015), Điều trị bệnh thần kinh, NXB ĐHGQ</small> <b><small>15</small></b>

<small>-Tăng hồng cầu nguyên phát hay thứ phát-Bệnh tăng tiểu cầu</small>

<small>-Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (thrombotic thrombocytogenic purpura)-Bệnh hồng cầu liềm</small>

<small>-Rối loạn protein huyết; macroglobulin máu, cryoglobulin máu, đa u tuỷ.</small>

<small>-Hội chứng kháng thể kháng phospholipid: kháng đông lupus, kháng thể kháng cardiolipin, hội chứng Sneddon.</small>

<small>-Thiếu protein C, protein S và antithrombin III, hoặc hội chứng đề kháng protein C hoạt hoá.</small>

<small>-Bệnh bạch cầu</small>

<small>-Đông máu nội mạch rải rác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Xuất huyết não</b>

<small>Source: Vũ Anh Nhị (2015), Điều trị bệnh thần kinh, NXB ĐHGQ</small> <b><small>16</small></b>

<small>Tăng huyết áp gây vỡ phình mạch Charcot-BouchardDị dạng mạch máu não</small>

<small>Dị dạng động tĩnh mạchU mạch hang</small>

<small>Dị dạng tĩnh mạchBệnh dãn mao mạchRối loạn đông máu</small>

<small>Điều trị kháng đông</small>

<small>Rối loạn kháng đông khác (bệnh bạch cầu, giảm tiểu cầu do thuốc hay độc chất, bệnh Werlhof, giảm chức năng tiểu cầu, bệnh ưa chảy máu, đông máu nội mạch lan toả, xơ gan, u mạch xuất huyết gia đình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Xuất huyết não</b>

<small>Source: Vũ Anh Nhị (2015), Điều trị bệnh thần kinh, NXB ĐHGQ</small> <b><small>17</small></b>

<small>Bệnh amyloid mạch máu</small>

<small>Bệnh thoái hoá lipid-hyalin mạch máu</small>

<small>U não (u sao bào độ IV, di căn của u hắc bào ác tính của da, di căn ung thư phổi, u biểu mô thận có tế bào trong)</small>

<small>Bệnh collagen (lupus ban đỏ, bệnh viêm nút nhiều động mạch, bệnh Wegener)Phình mạch do nhiễm trùng</small>

<small>Bệnh Moya-MoyaSản giật</small>

<small>Nghiện rượu</small>

<small>Thuốc giống giao cảm, cocaineChấn thương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chương 3</b>

<b>Chẩn đoán</b>

<b><small>18</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Đột ngột</b> tê , yêu, mặt, tay hoặc chân, nhất là một bên người;

<b>Đột ngột</b> lú lẫn, nói khó , khó hiểu lời;

<b>Đột ngột</b> rối loạn nhìn một hoặc 2 mắt.

<b>Đột ngột</b> khó đi, chóng mặt, mất thăng bằng và mất phối hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Rối loạn ý thức, trí nhớCo giật cục bộ

Liệt, rối loạn cảm giác ½ cơ thể, mặt

Hội chứng tiểu não, Hc tiền đình trung ươngRối loạn lời nói, rối loạn thị giác

Liệt dây thần kinh sọHội chứng màng não

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2013), Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp, NXB GDVN.</small>

<b><small>21</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Nhồi máu não trên MRI</small></b>

<small>Khơng can thiệp tái tưới máu,kích thước tổn thương não tăng lên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>Xuất huyết não trên CT-scan</small></b>

<small>Khối máu tụ tăng lên sau 3 tiếng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Chương 4</b>

<b>Điều trị</b>

<b><small>24</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Thời gian là não</b>

<b>Điều trị tái tưới máu càng sớm càng tốt</b>

<b>Điều trị</b>

<b>Tái tưới máu trong nhồi máu não</b>

<b><small>25TBTK chếtSynap mấtSợi có myelin </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thuốc tiêu sợi huyết

Phối hợp tiêu sợi huyết bằng alteplase và lấy huyết khối bằng dụng cụ cơhọc

<b>Điều trị</b>

<b>Tái tưới máu trong nhồi máu não</b>

<b><small>26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1 cuộc gọi thay đổi 1 cuộc đời

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Quy trình lấy huyết khối

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đối với nhồi máu não: Aspirin hoặc chống đơng</b>

<b>Dự phịng cấp hai chung cho tất cả các loại đột quỵ não– Kiểm soát huyết áp theo đích</b>

<b>– Kiểm sốt đường máu</b>

<b>– Statine và kiểm sốt lipid máu</b>

<b>Điều trị</b>

<b>Phịng ngừa tái phát</b>

<b><small>29</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Điều trị NMN</b>

<b>Mục tiêu</b>

<small>Giảm cân (BMI<23)</small>

<small>AHA/ASA 2013</small>

<small>Dinh dưỡngTầm soát thừa/thiếu dinh dưỡngSodium <2.5 g/d</small>

<small>AHA/ASA 2013</small>

<small>ĐM cảnhHẹp >70%, stent hoặc bóc tách nội mạcAHA/ASA 2013</small>

<small>Sau bóc tách ĐM cảnh, sống nền</small>

<small>Kháng tiểu cầu đơn hoặc kháng đông uống 3-6 thángCSA 2019XVĐM nội sọHẹp 70-99%, Aspirin + Clopidogrel 75mg, duy trì 90d, sau </small>

<small>đó kháng tiểu cầu đơn trị liệu</small>

<small>CSA 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Điều trị NMN</b>

<b>Mục tiêu</b>

<small>Rung nhĩTầm soát RN bằng ECG 30d/6 tháng</small>

<small>VKA, apixaban, dabigatran, rivaroxaban, edoxaban bất kể RN cơn hay kéo dài</small>

<small>CCĐ kháng đông → aspirin/clopidogrel</small>

<small>Khởi động kháng đơng sau 1-3-6-12 tuỳ tình trạng nhồi máu</small>

<small>AHA/ASA 2013</small>

<small>Bệnh van timVKA kéo dài, INR 2.5</small>

<small>Kết hợp thêm asipirin sau khi đã có VKA</small>

<small>AHA/ASA 2013</small>

<small>Kháng tiểu cầu kép</small>

<small>Stroke nhẹ (NIHSS ≤3)/TIA (ABCD≥4): Aspirin + Clopidogrel khởi động trong 24h đầu, kéo dài 21d, hiệu quả cho 90 d.Sau đó dung kháng tiểu cầu đơn trị liệu</small>

<small>AHA/ASA 2019</small>

<small>CSA 2019Mạch máu nhỏQuản lý huyết áp</small>

<small>Kháng tiểu cầu: Aspirin/Clopidogrel/Cilostazol</small>

<small>CSA 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Tăng huyết áp </small></b>

<b><small>tâm thuTăng BMI</small><sup>Tăng đường </sup><sub>huyết đói</sub></b>

<b><small>Chế độ ăn khơng lành mạnh</small></b>

<b><small>Tăng LDL cholesterol</small></b>

<b><small>Hút thuốc láƠ nhiễm khơng </small></b>

<b><small>Bệnh thận mạn</small></b>

<b><small>Ít vận độngUống rượu bia</small></b>

<i><small>Feigin, Valery L., et al. International Journal of Stroke 17.1 (2022): 18-29.</small></i>

<b>Dự phòng</b>

<b>10 nguyên nhân hàng đầu gây đột quỵ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Canoy, Dexter, et al. "How much lowering of blood pressure is required to prevent Cardiovascular </small>

<i><small>Disease in patients with and without previous Cardiovascular Disease?." Current cardiology </small></i>

<i><small>reports 24.7 (2022): 851-860.</small></i>

<small>Giảm </small>

<b>5</b>

<small> mmHg HATT</small>

<small>Giảm </small>

<b>10%</b>

<small> nguy cơ biến cố tim mạch </small>

<small>bao gồm ĐQ</small>

<b>Dự phịng</b>

<b>Lợi ích của kiểm sốt huyết áp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Horn, Jens W., et al. "Obesity and risk for first ischemic stroke depends on metabolic syndrome: </small>

<i><small>the HUNT study." Stroke 52.11 (2021): 3555-3561.</small></i>

<b><small>Nguy cơ Nhồi máu não thay đổi theo BMI và tình trạng chuyển hóa</small></b>

<b>Dự phịng</b>

<b>Lợi ích của kiểm sốt chuyển hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Sasako, Takayoshi, Toshimasa Yamauchi, and Kohjiro Ueki. "Intensified Multifactorial Intervention in </small>

<i><small>Patients with Type 2 Diabetes Mellitus." Diabetes & Metabolism Journal 47.2 (2023): 185-197.</small></i>

<b><small>Can thiệp tích cực đa yếu tố ở BN ĐTĐ type 2</small></b>

<b>Dự phịng</b>

<b>Lợi ích của can thiệp đa yếu tố</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Dự phịng</b>

<b>Hạn chế đồ uống có cồn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Chareonrungrueangchai, Kridsada, et al. "Dietary factors and risks of cardiovascular diseases: an </small>

<i><small>umbrella review." Nutrients 12.4 (2020): 1088.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Chareonrungrueangchai, Kridsada, et al. "Dietary factors and risks of cardiovascular diseases: an </small>

<i><small>umbrella review." Nutrients 12.4 (2020): 1088.</small></i>

<small>Nguy cơ tương đối</small>

<small>Đột quỵ</small>

<small>Nhiều hạtĂn chayNhiều ngũ cốc nguyên hạtNhiều quả hạchQuả hạch 1 phần/tuầnNhiều rauNhiều chocolateNhiều trái câyNhiều dầu olive1-3 cốc trà xanh/ngày</small>

<b>Dự phòng</b>

<b>Thay đổi chế độ ăn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Dịch chuyển sớm: ngồi hoặc đứng sớm</b>

<b>Hoạt động trị liệuVật lí trị liệu</b>

<b>Chăm sóc điều dưỡng chống loét</b>

<b>Phục hồi chức năng sau ĐQ</b>

<b>Giai đoạn cấp</b>

<b><small>41</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Vật lý trị liệu: tập theo tác vụHoạt động trị liệu</b>

<b>Phục hồi chức năng sau ĐQ</b>

<b>Giai đoạn phục hồi</b>

<b><small>42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Chương 5</b>

<b>Kết hợp YHCT</b>

<b><small>43</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Nội thương tích tổnLao nhọc quá độĐàm trọc nội sinhTình chí thất điều</b>

<b>Chính khí suy, ngoại tà thừa cơ xâm nhậpTiên thiên bất túc</b>

<b>Không rõ nguyên nhân</b>

<b>Bệnh nhân</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Laonhọc quá độ</b>

Lao nhọc, mệt mỏi quá độ dễ làm cho dương khí thăng phát, dẫn độngphong dương, nội phong dẫn động khí huyết thượng thăng gây xuất huyếtnão lạc, hoặc nội phong kèm đàm trọc, ứ huyết thượng thăng làm ứ trệnão lạc.

Thất tình làm Can mất đi chức năng điều đạt khí, khí cơ uất kết, huyếthành khơng thơng suốt gây ra huyết ứ não lạc; hoặc giận dữ quá độ làmtổn thương Can dẫn đến Can dương thượng cang, hoặc ngũ chí hóa hỏa,Tâm hỏa cang thịnh, huyết theo khí nghịch gây xuất huyết não lạc.

<b>Bệnh nhân</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Đàm trọc nội sinh</b>

Ăn nhiều đồ béo ngọt, uống rượu nhiều sẽ làm hư tổn Tỳ. Tỳ mất đi chứcnăng vận hóa thủy thấp dẫn đến đàm trọc nội sinh, đàm trở trệ lâu ngàysẽ hóa nhiệt. Đàm nhiệt cùng kết hợp nhau làm úng tắc não lạc.

Can khí uất khắc phạt Tỳ thổ mà sinh đàm trọc, hoặc do Can khí uất hóahỏa, thiêu đốt tân dịch thành đàm. Đàm và uất cùng kết hợp gây úng tắcnão lạc sinh trúng phong.

<b>Đan khê tâm pháp - Trúng phong có nói: “Thấp thử sinh đàm, đàm sinh</b>

nhiệt, nhiệt sinh phong dã”.

<b>Bệnh nhân</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Chính khí suy,ngoại tà thừa cơ xâm nhập</b>

Phong tà thừa lúc chính khí cơ thể suy yếu xâm nhập kinh lạc, phong tínhthăng mà hao khí gây ra khí huyết ứ trệ não lạc; hoặc do cơ thể có sẵnđàm thấp gặp phải ngoại tà dẫn động đàm thấp thượng thăng làm bế tắcnão lạc mà gây ra chứng trúng phong.

Bẩm thụ tiên thiên kinh mạch vùng não hư yếu, dễ tổn thương, nếu có bấtkỳ nguyên nhân nào gây vận hành khí huyết tăng hoặc giảm so với bìnhthường cũng có thể gây ra huyết ứ não lạc hoặc xuất huyết não lạc.

Ngoài ra, trong một số trường hợp đơi khi khơng tìm ra ngun nhân gâybệnh

<b>Bệnh nhân</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Bệnh cơ</b>

<b><small>49</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Bệnh vị</b>

Bệnh tại não lạc, do tạng phủ âm dương thất điều khí huyết nghịch loạn gây phong hỏa đàm ứ trực trúng phạm não gây bế tắc não mạch hoặc xuất huyết não mạch. Có liên quan đến tâm, can, tỳ, thận.

• Tiêu thực: phong, hỏa, đàm, khí, huyết

• Bản hư: khí huyết âm dương bất túc, âm hư và khí hư thường thấy.

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Tâm là nơi xuất phát của thần, nhưng não lại là nơi trú ngụ của thần, đodó não tổn thương thì thần tổn thương, thần tổn thương thì tất cả cáchoạt động sinh lý trong cơ thể đều rối loạn.

Cơ chế bệnh sinh gồm sáu cơ chế chính: phong (nội phong, ngoạiphong), hỏa (can hỏa, tâm hỏa), đàm (phong đàm, thấp đàm), huyết ứ,khí hư, âm hư hỏa vượng

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>Hôn mê, yếu liệt </small>

<small>Yếu liệt, tê </small>

<small>Yếu liệt </small>

<small>Tê </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<small>Đầu căng đau</small>

<small>Mặt đỏ, miệng khô đắng</small>

<small>Mạch huyền, sácMắt đỏ</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Can kinh qua đỉnh đầu, can chủ cân</small>

<small>Can khai khiếu ra mắt</small>

<small>Can dương thịnh thượng thăng đầu mặt</small>

<small>Can mất sơ tiết, nhiệt thúc đẩy huyết vận hànhTiện táo, tiểu </small>

<small>vàng, lưỡi đỏ rêu vàng</small>

<small>Nhiệt thương âmMiệng méo, </small>

<small>tê tay chân, nói khó</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Pháp trị: Bình can tức phong tiềm DươngBài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm

<small>Thiên ma9gCâu đằng12gThạch quyết minh18g</small>

<small>Dạ giao đằng 9gPhục thần9g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<small>Rêu vàng nhớt</small>

<small>Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt</small>

<small>Mạch huyền sác</small>

<small>Chân tay co quắp</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>phong nội động</small>

<small>Can uất hóa hỏa sinh phong, phong dương thượng thăng</small>

<small>Can hỏaBứt rứt</small>

<small>Can hỏa nhiễu tâmMiệng méo, </small>

<small>tê tay chân, nói khó</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Pháp trị: hoá đàm tức phong thơng lạcBài thuốc: Hố đàm thơng lạc thang

<small>Thiên ma12gĐởm nam tinh 10gThiên trúc hoàng12g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<small>chóng mặt, hoa mắt</small>

<small>Mặt đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch đại</small>

<small>Xuất tiết nhiều đàm</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Đàm cản trở trung tiêu</small>

<small>lấp thanh khiếu</small>

<small>NhiệtTiện táo</small>

<small>Nhiệt tổn thương tân dịch</small>

<small>Miệng méo, tê tay chân, nói khó</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Pháp trị: thông phủ tiết nhiệt hố đàmBài thuốc: Tinh lâu thừa khí thang

<small>Sinh đại hồng6gThơng phủ tiết nhiệt</small>

<i><small>Khi đại tiện được giảm liều dần, tránh tổn thương chính khí</small></i>

<small>Mang tiêu12g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<small>Hồi hộp, trống ngực</small>

<small>Mặt nhợt, tay chân yếu sức</small>

<small>Lưỡi có điểm ứ huyết, mạch sáp</small>

<small>Tự hãn</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Tâm huyết ứ, tâm thần khơng n</small>

<small>Khí hư vệ ngoại bất cố</small>

<small>Khó thở</small>

<small>Tơng khí bất túc</small>

<small>Miệng méo, tê tay chân, nói khó</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Pháp trị: ích khí hoạt huyết thơng lạcBài thuốc: Bổ dương hồn ngũ thang

<small>Đào nhân3g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<small>Lòng bàn tay chân nóng</small>

<small>Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai</small>

<small>Mạch huyền tế sác</small>

<small>Bứt rứt, mất ngủ</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Âm hư nội nhiệt</small>

<small>Hư nhiệt nhiễu loạn tâm thần</small>

<small>Phong dương thượng thăng</small>

<small>Âm hư nội nhiệt</small>

<small>Lưỡi đỏ, ít rêu</small>

<small>Nhiệt thiêu đốt tân dịchMiệng méo, </small>

<small>tê tay chân, nói khó</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Pháp trị: tư âm tiềm dương, trấn can tức phongBài thuốc: Trấn can tức phong

<small>Mạch nha15gCam thảo8gXuyên luyện tử3g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<small>Hai mắt trực thị/nhìn nghiêng</small>

<small>Chân tay co quắp, miệng mím, cứng gáy</small>

<small>Rêu vàng, mạch sácRêu tím </small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Nội phong nhiễu động</small>

<small>Hỏa nhiệt cực thịnh</small>

<small>Can chủ cân</small>

<small>NhiệtMặt đỏ, mắt </small>

<small>đỏ, lưỡi đỏ</small>

<small>Nhiệt thiêu đốt tân dịchĐột ngột hôn </small>

<small>Phong hỏa bế tâm khiếu</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

Pháp trị: thanh nhiệt tức phong, tỉnh thần khai khiếu

Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm + Tử tuyết đan/ An cung ngưu hoànghoàn

<small>Hoàng kim3000gHàn thuỷ thạch1500g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

Bài thuốc: An cung ngưu hoàng hoàn

<b><small>Tán nhỏ, luyện mật, mỗi hoàn 3g, 1 viên/ngày</small></b>

<small>Xạ hương7.5gTrân châu15g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<small>quắp, miệng mím, cứng gáy</small>

<small>Rêu vàng, mạch sácKhò khè</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Đàm hỏa bế dương minh đại trường</small>

<small>Đàm tắc khí đạo</small>

<small>Can chủ cân</small>

<small>NhiệtMặt đỏ, mắt </small>

<small>đỏ, lưỡi đỏ</small>

<small>Nhiệt thiêu đốt tân dịchĐột ngột hôn </small>

<small>Đàm hỏa bế tâm khiếu</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Pháp trị: thanh nhiệt tiêu đàm, khai khiếu tỉnh thần

Bài thuốc: Linh dương giác + Chí bảo đan/An cung ngưu hồng hồn

<small>Hạ khơ thảo15gThạch quyết minh 20g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<small>Chân tay buông thõng</small>

<small>Sắc mặt trắng, chân tay lạnh</small>

<small>Lưỡi tím, mạch hoạtNhiều </small>

<small>đàm, rêu nhớt</small>

<small>Não lạc tổn thương</small>

<small>Đàm tính trọng</small>

<small>trở vận hành khí huyết</small>

<small>Đàm trở trệ khí huyết vận hànhMơi tím</small>

<small>Đàm thấp cản trở khí huyết</small>

<small>Đột ngột hôn mê</small>

<small>Đàm bế tâm khiếu</small>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Trúng phong", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 274-294.</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×