Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Hệ thống thông tin kế toán nâng cao - Nguyễn Thị Hằng Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 193 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN </b>

<b>TS. NGUYỄN THỊ HẰNG NGA (Chủ biên) </b>

<b>HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN NÂNG CAO</b>

<b>Cùng tập thể tác giả: </b>

- TS. Lương Xuân Minh - ThS. Nguyễn Phương Mai - ThS. Đinh Văn Thịnh - ThS. Phùng Anh Thư - ThS. Trần Thị Tuyết Vân

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

<b>Trong Phần 1 - Giáo trình “Hệ thống thơng tin kế tốn”, chúng tơi đã trình </b>

bày các vấn đề tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn trong doanh nghiệp, phương pháp mơ tả và các quy trình nghiệp vụ cơ bản.

Xuất phát từ yêu cầu, nội dung chương trình đào tạo cử nhân ngành kế tốn kiểm tốn nói chung và chương trình đào tạo cử nhân của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng; để đáp ứng nhu cầu tài liệu dùng trong giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên trong trường, nhu cầu nghiên cứu của sinh viên khối ngành kế toán kiểm toán của các trường Đại học khác, cũng như nhu cầu đào tạo của các ngân hàng, chúng tôi tiếp tục biên soạn Phần 2 - Giáo trình

<b>“Hệ thống thơng tin kế tốn nâng cao”. Giáo trình bao gồm những nội dung sau: </b>

Chương 1: Chu trình sản xuất trong hệ thống thơng tin kế tốn Chương 2: Chu trình tài chính trong hệ thống thơng tin kế tốn Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin kế tốn Chương 4: Triển khai và vận hành hệ thống thơng tin kế tốn

<b>Chương 5: Hệ thống thơng tin kế tốn trong mơi trường ứng dụng công nghệ </b>

Trong mỗi chương của giáo trình đều có mục tiêu chương, những lý luận cơ bản liên quan đến nội dung cụ thể của từng chương và hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực hành để người đọc tham khảo, củng cố lý thuyết và vận dụng vào thực tiễn công việc.

Tham gia biên soạn Giáo trình “Kế tốn cơng” có TS. Nguyễn Thị Hằng Nga chủ biên cùng các giảng viên Bộ mơn Kế tốn quản trị của khoa Kế tốn – Kiểm toán là thành viên, cụ thể như sau:

Chương 1: TS. Nguyễn Thị Hằng Nga

Chương 2: ThS. Trần Thị Tuyết Vân, ThS. Phùng Anh Thư và TS. Nguyễn Thị Hằng Nga

Chương 3: ThS. Nguyễn Phương Mai và ThS. Phùng Anh Thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 4: TS. Lương Xuân Minh và ThS. Trần Thị Tuyết Vân Chương 5: ThS. Đinh Văn Thịnh

Để thực hiện quyển sách này tập thể tác giả đã cố gắng nghiên cứu tiếp cận thông tin mới, thu thập chọn lọc thông tin với mong muốn giáo trình đạt được tính khoa học, thực tiễn, rõ ràng, dễ hiểu. Tuy nhiên trong quá trình biên soạn giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi rất mong nhận được sự đóng góp của quý hội đồng và bạn đọc để có thể hoàn thiện tiếp tục .

Xin trân trọng cảm ơn.

<i>Thư góp ý xin gửi về email: </i>

TM. Tập thể tác giả

<b>TS. Nguyễn Thị Hằng Nga </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

1 <b>AIS Hệ thống thơng tin kế tốn </b>

11 DN Doanh nghiệp

12 DV Dịch vụ

13 EDI Trao đổi dữ liệu điện tử

14 ERP Enterprise Resource Planning

(Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)

17 HTTT Hệ thống thông tin 18 KH Kế hoạch

19 IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chu trình sản xuất với chu trình, đối tượng khác ... 2

Hình 1.2: Các hoạt động của chu trình sản xuất ... 3

Hình 1.3: Hoạt động thiết kế ... 4

Hình 1.4: Hoạt động lập kế hoạch ... 5

Hình 1.5: Hoạt động sản xuất ... 6

Hình 1.6: Hoạt động tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 7

Hình 2.1: Sơ đồ luồng dữ liệu của chu trình tài chính ... 29

Hình 2.2: Lưu đồ hệ thống chu trình tài chính ... 32

Hình 3.1: Các bước thực hiện để xác định các yêu cầu hệ thống thông tin kế tốn . 82 Hình 3.2: Các bước phân tích hệ thống ... 91

Hình 3.3: Thiết kế vật lý ... 95

Hình 4.1: Quá trình triển khai hệ thống ... 112

Hình 4.2: Triển khai và chuyển đổi hệ thống ... 118

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1.1. Các nguy cơ tiềm tàng của chu trình sản xuất và biện pháp kiểm <small>soát</small> .... 17

Bảng 1.2. Các rủi ro, mục tiêu kiểm soát và biện pháp kiểm <small>soát hoạt động</small> ... 19

Bảng 1.3. Các rủi ro, mục tiêu kiểm soát và biện pháp kiểm sốt hệ thống thơng tin20 Bảng 3.1 Thể hiện các mục tiêu của hệ thống ... 81

Bảng 3.2 Thể hiện các nội dung của báo cáo phân tích hệ thống ... 83

Bảng 3.3 Cân nhắc thiết kế và các giải pháp thay thế ... 93

Bảng 3.4 Các yếu tố cần xem xét khi thiết kế đầu ra ... 96

Bảng 3.5 Các yếu tố cần xem xét khi thiết kế tập tin và cơ sở dữ liệu. ... 98

Bảng 3.6 Các yếu tố cần xem xét khi thiết kế đầu vào ... 98

Bảng 3.7 Nguyên tắc thiết kế biểu mẫu ... 99

Bảng 5.1. Danh sách báo cáo Tổng hợp ... 163

Bảng 5.2. Danh sách báo cáo mua hàng ... 169

Bảng 5.3. Danh sách báo cáo bán hàng ... 170

Bảng 5.4. Danh sách báo cáo kho ... 171

Bảng 5.5. Danh sách báo cáo Tài sản cố định ... 171

Bảng 5.6. Danh sách báo cáo Hợp đồng ... 172

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.3. Tổ chức kế tốn trong chu trình sản xuất ... 8 </b>

<i><b>1.3.1. Yêu cầu quản lý và nhu cầu thơng tin trong chu trình ... 8 </b></i>

<i><b>1.3.2. Thu thập, lưu trữ và luân chuyển thông tin trong chu trình ... 9 </b></i>

<i><b>1.3.3. Tổ chức kế tốn chi phí ... 13 </b></i>

<i><b>1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo quản lý ... 15 </b></i>

<b>1.4. Hoạt động kiểm soát trong chu trình ... 16 </b>

<i><b>1.4.1. Mục tiêu kiếm sốt chu trình sản xuất ... 16 </b></i>

<i><b>1.4.2. Các sai sót, gian lận thường gặp và biện pháp kiếm soát ... 17 </b></i>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ... 20 </b>

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 ... 21 </b>

<b>A. Câu hỏi trắc nghiệm ... 21 </b>

<b>B. Câu hỏi lý thuyết ... 23 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>2.2.1. Mục tiêu ... 30 </b></i>

<i><b>2.2.2. Đầu vào của chu trình tài chính ... 31 </b></i>

<i><b>2.2.3. Kết quả đầu vào của chu trình tài chính ... 33 </b></i>

<b>2.3. Tổ chức kế tốn trong chu trình tài chính ... 33 </b>

<i><b>2.3.1. Yêu cầu quản lý và nhu cầu thơng tin trong chu trình ... 34 </b></i>

<i><b>2.3.2. Thu thập, lưu trữ và luân chuyển thông tin trong chu trình ... 35 </b></i>

<i><b>2.3.3. Tổ chức hệ thống báo cáo quản lý ... 38 </b></i>

<b>2.4. Hoạt động kiểm soát trong chu trình tài chính ... 41 </b>

<i><b>2.4.1. Kiểm sốt hoạt động ... 41 </b></i>

<i><b>2.4.2. Kiểm sốt hệ thống thơng tin ... 47 </b></i>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ... 51 </b>

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ... 52 </b>

<b>A. Câu hỏi trắc nghiệm ... 52 </b>

<b>B. Câu hỏi lý thuyết ... 54 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>3.2.5. Nhu cầu thông tin của hệ thống ... 80 </b></i>

<i><b>3.2.6. Báo cáo phân tích hệ thống ... 83 </b></i>

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ... 105 </b>

<b>A. Câu hỏi trắc nghiệm ... 105 </b>

<b>B. Câu hỏi lý thuyết ... 107 </b>

<i><b>4.1.5. Tuyển dụng, huấn luyện ... 115 </b></i>

<i><b>4.1.6. Chuyển đổi dữ liệu ... 116 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ... 125 </b>

<b>A. Câu hỏi trắc nghiệm ... 125 </b>

<b>B. Câu hỏi lý thuyết ... 127 </b>

<i><b>5.2.1. Xử lý nghiệp vụ trong chu trình doanh thu ... 141 </b></i>

<i><b>5.2.2. Xử lý nghiệp vụ trong chu trình chi phí ... 148 </b></i>

<b>5.3. Chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán... 159 </b>

<i><b>5.3.1. Chứng từ ... 159 </b></i>

<i><b>5.3.2. Sổ sách ... 163 </b></i>

<i><b>5.3.3. Báo cáo kế tốn ... 163 </b></i>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 5 ... 174 </b>

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ... 175 </b>

<b>A. Câu hỏi trắc nghiệm ... 175 </b>

<b>B. Câu hỏi lý thuyết ... 177 </b>

<b>C. Bài tập vận dụng ... 178 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 182</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: CHU TRÌNH SẢN XUẤT TRONG HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN </b>

<b>MỤC TIÊU CHƯƠNG </b>

Chương này cung cấp kiến thức về tình tự xử lý thông tin và cách thức tổ chức cơng tác kế tốn cũng như vận dụng các hoạt động (HĐ) kiểm sốt trong chu trình sản xuất (CTSX).

Chương này tập trung vào các nội dung chính sau đây:

- Các HĐ và dịng thơng tin trong CTSX, bao gồm: (1) Thiết kế; (2) Lập kế hoạch; (3) Sản xuất; và (4) Tính giá thành.

- Tổ chức kế tốn trong CTSX, bao gồm: (1) Yêu cầu quản lý và nhu cầu thông tin; (2) Thu thập, lưu trữ và luân chuyển thông tin; và (3) Hệ thống báo cáo quản lý.

- Kiểm soát HĐ và kiểm soát hệ thống thơng tin trong chu trình sản xuất.

<b>1.1. Tổng quan </b>

Chu trình sản xuất là quá trình biến đổi nguyên vật liệu (NVL), lao động, máy móc thiết bị và các yếu tố đầu vào khác thành sản phẩm (SP) / dịch vụ (DV) để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Xem xét hệ thống thông tin (HTTT) trong CTSX không thể tách rời HTTT của chu trình doanh thu (CTDT) cũng như chu trình chi phí (CTCP) vì kế hoạch (KH) sản xuất được xây dựng phải dựa vào dự báo nhu cầu tiêu thụ, và HĐ sản xuất (SX) là cơ sở để thực hiện quá trình cung cấp các yếu tố đầu vào. Nói cách khác CTSX khơng tồn tại riêng biệt mà có mối liên hệ chặt chẽ với các đối tượng và chu trình khác trong HTTT của doanh nghiệp. Tổ chức HTTT một cách hiệu quả sẽ hỗ trợ đắc lực trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong quá trình cung ứng, SX, tiêu thụ và khai thác tối đa nguồn lực hiện có.

CTSX sử dụng các thơng tin (TT) về dự báo về tình hình tiêu thụ và yêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cầu của khách hàng về SP do CTDT cung cấp để lập KH và tổ chức SX. Đồng thời, cung cấp cho CTDT thơng tin về SP hồn thành phục vụ quá trình tiêu thụ.

CTSX cung cấp cho CTCP các yêu cầu về NVL và các chi phí (CP) khác phục vụ cho các hoạt động SX. Đồng thời, tiếp nhận TT về CP NVL và CP khác do CTCP cung cấp để tính giá thành SP.

Chu trình SX cũng cung cấp cho chu trình quản lý nguồn nhân lực yêu cầu về nhân lực phục vụ cho quá trình SX và tiếp nhận TT về CP nhân cơng để tính giá thành SP. Ngồi ra CTSX cịn cung cấp các thơng tin phục vụ các cấp quản lý.

Mối quan hệ giữa chu trình sản xuất với các chu trình, đối tượng khác được mô tả khái quát ở sơ đồ sau:

thu

Chu trình Chi phí

Chu trình quản lý

nguồn nhân lực Bộ phận

quản lý Ghi sổ và

lập báo cáo kế tốn

Chu trình

Sản xuất <small>Đơn đặt hàng </small>

<small>Sản lượng tiêu thụ dự kiến </small>

<small>Nhu cầu mua NVL </small>

<small>CP NVL, CP SXC Thành phẩm </small>

<small>Giá vốn hàng bán </small>

<small>CP nhân công Báo cáo </small>

<small>Nhu cầu nhân công </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.2. Các hoạt động và dịng thơng tin trong chu trình </b>

<i>Nguồn: Romney và cộng sự (2021) </i>

<b>Hình 1.2: Các hoạt động của chu trình sản xuất </b>

Tuy đặc điểm sản phẩm của mỗi doanh nghiệp khác nhau, nhưng CTSX

<i>đều gồm bốn hoạt động cơ bản là: (1) Thiết kế; (2) Lập kế hoạch; (3) Sản xuất; và (4) Tính giá thành sản phẩm. Sơ đồ các HĐ và dịng thơng tin trong CTSX </i>

<i><b>thể hiện như hình 1.2. </b></i>

<i><b>1.2.1. Thiết kế </b></i>

Hoạt động thiết kế nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, kiểu dáng và các tính năng khác của khách hàng trong điều kiện nguồn lực của đơn vị là hoạt động thiết kế SP. Đây là HĐ đầu tiên trong CTSX.

Dòng dữ liệu đi vào hoạt động này là yêu cầu về sản xuất SP từ đơn hàng của CTDT và yêu cầu tồn kho SP. Trên cơ sở dòng dữ liệu này, hoạt động thiết

1.0. Thiết kế

2.0. Lập kế hoạch

4.0. Tính giá thành Chu trình

doanh thu

Hệ thống ghi sổ và lập báo cáo

Chu trình nhân sự

3.0. sản xuất

Chu trình chi phí <small>u cầu </small>

<small>sản phẩm </small>

<small>Mẫu thiết kế Dự báo tình hình tiêu thụ </small>

<small>Yêu cầu sản xuất </small>

<small>Yêu cầu NVL và sử dụng NVL Yêu cầu và sử </small>

<small>dụng nhân sự Dữ liệu tính </small>

<small>giá thành </small>

<small>Tình hình SX: NVL, nhân cơng, thiết bị Kết cấu </small>

<small>sản phẩm </small>

<small>Yêu cầu sản xuất </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

kế SP thực hiện các nội dung được mơ tả trong sơ đồ dịng dữ liệu như hình 1.3, cụ thể như sau:

<i>- (1.1) Thiết kế: Thông tin về thiết kế SP có thể lưu trữ trên bản thiết kế </i>

hoặc lưu ở cơ sở dữ liệu về mơ hình sản phẩm trong phần mềm.

- (1.2) Xác định kết cấu NVL: Bao gồm những NVL nào, số lượng bao nhiêu.

- (1.3) Xây dựng trình tự SX, xác định nhu cầu về nhân công, máy móc thiết bị phục vụ cho từng giai đoạn SX.

Dòng TT tạo ra từ HĐ thiết kế SP cung cấp cho hệ thống định mức về NVL, nhân công và máy móc để SX một đơn vị SP, phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

<i>Nguồn: Nguyễn Thị Bích Liên và cộng sự (2016) </i>

1.3. Xây dựng trình

tự SX Chu trình Chi phí

2.0. Lập kế hoạch 4.0. Tính giá thành Yêu cầu sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tối đa lượng hàng tồn kho liên quan đến cả nguyên vật liệu và sản phẩm hoàn thành.

Cơ sở để thực hiện việc lập kế hoạch là thông tin về các đơn đặt hàng hiện tại cũng như lượng SP tiêu thụ dự kiến trong kỳ tới được chuyển đến từ CTDT và thông tin về kết cấu của SP được cung cấp từ hoạt động thiết kế. Hoạt động này thực hiện các nội dung sau:

- (2.1) Hoạch định (lập kế hoạch): Xác định số lượng từng loại SP cần SX, lượng NVL cần mua chi tiết cho từng ngày SX, trong mỗi giai đoạn dự toán.

- (2.2) Lệnh sản xuất (Xét duyệt SX): Lập chứng từ xét duyệt cho phép tiến hành SX từng loại SP theo số lượng và yêu cầu cụ thể, đồng thời chỉ rõ nơi nhập kho SP hoàn thành và địa điểm giao hàng.

- (2.3) Xác định nhu cầu NVL: Căn cứ lệnh SX và kết cấu NVL của từng SP, xác định nhu cầu về NVL của từng đơn hàng, từ đó NVL được xuất kho hoặc mua về và chuyển giao đến bộ phận sản xuất.

<i>Nguồn: Nguyễn Thị Bích Liên và cộng sự (2016) </i>

<b>Hình 1.4: Hoạt động lập kế hoạch </b>

2.1. Hoạch định sản xuất

2.2. Lệnh sản xuất

2.3. Nhu cầu NVL 1.0.

Thiết kế

3.0. Sản xuất 4.0. Tính giá thành <small>Kết cấu sản phẩm </small>

<small>Dự tốn tiêu thụ </small>

Chu trình doanh thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>1.2.3. Sản xuất </b></i>

Trên cơ sở kế hoạch SX từng thời kỳ, lệnh SX đã xét duyệt và NVL được cung cấp, hoạt động SX sẽ được triển khai, nhằm chuyển các yếu tố đầu vào thành SP theo mẫu thiết kế. Hoạt động này thực hiện các nội dung chính sau:

- (3.1) Tổ chức sản xuất: Thực hiện sản xuất theo quy trình, thiết kế của sản phẩm.

- (3.2) Sử dụng nguồn lực: Phản ánh, ghi nhận tình hình sử dụng nguyên vật liệu thực tế, thời gian nhân cơng thực hiện, máy móc thiết bị sử dụng cho q trình SX.

- (3.3) Hồn thảnh sản xuất: Phản ánh số lượng, chất lượng SP hồn thành, các SP cịn dở dang và phế liệu (nếu có) của q trình SX.

<i>Nguồn: Nguyễn Thị Bích Liên và cộng sự (2016) </i>

<b>Hình 1.5: Hoạt động sản xuất </b>

3.1. Tổ chức sản xuất

3.2. Sử dụng nguồn lực

3.3. Hoàn thành sản xuất 2.0. Lập kế hoạch

4.0. Tính giá thành <small>Lệnh sản xuất </small>

Chu trình chi phí

Chu trình nhân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>1.2.4. Tính giá thành </b></i>

Kết thúc CTSX là hoạt động tính giá thành SP. Hoạt động này cung cấp: (1) Số liệu về CP để có căn cứ xác định giá bán SP; (2) Số liệu để xác định giá vốn hàng bán và giá trị hàng tồn kho, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính (BCTC).

Căn cứ vào dịng thơng tin từ q trình SX, hoạt động tính giá thành phản ánh tình hình thực tế sử dụng NVL, nhân cơng và máy móc thiết bị để tổng hợp tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Hoạt động này thực hiện các nội dung sau:

- Phân loại, tập hợp chi phí của q trình sản xuất - Tổng hợp chi phí sản xuất

- Đánh giá sản phẩm dở dang - Tính giá thành sản phẩm

<i>Nguồn: Nguyễn Thị Bích Liên và cộng sự (2016) </i>

<b>Hình 1.6: Hoạt động tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm </b>

4.1. Tập hợp chi phí sản xuất

4.2. Tổng hợp chi phí

sản xuất

4.3. Đánh giá sản phẩm dở

dang Chi phí NVL,

Chi phí nhân cơng, Chi phí sản xuất chung

Ghi sổ và lập báo cáo 3.0. Sản

xuất

4.4. Tính giá thành sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.3. Tổ chức kế toán trong chu trình sản xuất </b>

<i><b>1.3.1. Yêu cầu quản lý và nhu cầu thơng tin trong chu trình </b></i>

Tổ chức HTTT kế toán trong CTSX nhằm ghi chép, xử lý các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc sử dụng lao động, tiêu hao nguyên vật liệu và chi phí sản xuất chung để sản xuất ra SP / DV. Tổ chức tốt HTTT kế toán trong CTSX nhằm:

<small>- </small>Tối thiểu hóa CP về NVL và các nguồn lực khác sử dụng cho quá trình SX.

<small>- </small>Khai thác tối ưu năng lực SX; tối đa hóa việc sử dụng nguồn lực, tránh lãng phí và giảm thiểu SP hỏng trong SX.

<small>- </small>Đảm bảo chất lượng SP / DV.

<small>- </small>Xác định đầy đủ, chính xác CP và tính giá thành SP cho từng đối tượng tính giá thành.

<small>- </small>Phân tích biến động CP phục vụ cho việc quản trị CP.

<small>- </small>Người quản lý trong đơn vị có nhu cầu về thơng tin tổng hợp liên quan đến tồn bộ chu trình sản xuất nhằm đo lường tính hữu hiệu và hiệu quả của chu trình cũng như tính thích hợp trong kết cấu giá thành sản phẩm.

Một số yêu cầu thông tin mà HTTT kế toán cần cung cấp cho nhà quản trị, gồm:

<small>- </small>Số lượng và CP tính cho một đơn vị SP theo từng kỳ báo cáo.

<small>- </small>Tỷ lệ SP hỏng, nguyên nhân hỏng và biện pháp giảm thiểu tối đa tỷ lệ SP hỏng.

<small>- </small>Tình trạng SP dở dang và kế hoạch sản xuất cho kỳ sau.

<small>- </small>Bên cạnh đó nhà quản trị cũng quan tâm đến vấn đề thay đổi kết cấu chi phí sản phẩm nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh với các nhu cầu thơng tin sau:

<small>- </small>Thơng tin về chi phí nếu thay thế nhân công SX bởi hệ thống máy móc tự động hố.

<small>- </small>Thơng tin liên quan giúp cải tiến quá trình SX nhằm giảm giá thành SP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>- </small>Thông tin liên quan đến nhà cung cấp về chất lượng, thời gian, dịch vụ sau bán hàng, mối quan hệ với nhà cung cấp, giá bán, cũng như sự khác biệt về chính sách bán hàng của các nhà cung cấp nhằm hỗ trợ nhà quản trị thay đổi kết cấu chi phí sản phẩm theo hướng có lợi cho đơn vị.

<small>- </small>Khi thiết kế hệ thống thơng tin kế tốn cần thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu thông tin mà nhà quản trị các cấp trong đơn vị quan tâm.

<i><b>1.3.2. Thu thập, lưu trữ và luân chuyển thông tin trong chu trình </b></i>

<i>1.3.2.1. Thiết kế </i>

<i>Dịng TT đầu vào cho HĐ (1.0) Thiết kế là các yêu cầu về SP do CTDT </i>

cung cấp.

<i>Dòng TT đầu ra từ HĐ (1.0) Thiết kế là hệ thống định mức về NVL, nhân </i>

công và các yếu tố đầu vào khác để sản xuất SP. Dịng thơng tin này phục vụ cho

<i>hoạt động (2.0) Lập kế hoạch và (4.0) Tính giá thành trong CTSX. </i>

Chứng từ:

<i>Mô tả (công thức) sản phẩm (Bill of materials): mô tả đặc điểm, chất lượng và định mức NVL sử dụng cho SX sản phẩm </i>

<i>Bảng kê hoạt động (Operaiions list): mô tả những yêu cầu về lao động, </i>

máy móc thiết bị sử dụng cho từng giai đoạn cơng nghệ và thời gian hồn thành của từng giai đoạn.

Dữ liệu lưu trữ:

<i>Các thông tin cần lưu trữ phục vụ cho hoạt động (1.0) Thiết kế, gồm: </i>

- Thông tin SP: mã SP, tên SP, đơn vị tính, u cầu đối với SP... - Thơng tin NVL: mã NVL, tên NVL, đơn vị tính, đặc điểm NVL,.. - Thơng tin về nhân cơng, máy móc thiết bị... phục vụ SX

- Thông tin kết cấu CP: mã SP, yêu cầu SP, kết cấu CP, định mức CP....

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>1.3.2.2. Lập kế hoạch </i>

Sau khi hoàn thành thiết kế SP theo yêu cầu, đơn vị tiến hành lập kế hoạch SX, với mục tiêu vừa đáp ứng yêu cầu của khách hàng (có tính đến nhu cầu trong tương lai), vừa giảm thiểu tối đa lượng NVL và sản phẩm tồn kho.

<i>Dòng TT đầu vào cho HĐ (2.0) Lập kế hoạch là dự toán tiêu thụ do CTDT cung cấp và kết cấu của SP do HĐ (1.0) Thiết kế cung cấp. </i>

<i>Dòng TT đầu ra của HĐ (2.0) Lập kế hoạch là lệnh SX và nhu cầu NVL, đây là cơ sở cho các hoạt động (3.0) sản xuất và (4.0) Tính giá thành trong </i>

CTSX. Chứng từ:

Kế hoạch SX (Master production schedule): mô tả số lượng từng loại SP cần SX trong mỗi kỳ dự toán (chi tiết cho từng ngàysản xuất); Bên cạnh đó, kế hoạch sản xuất cũng thể hiện số lượng SP khách hàng đã đặt hàng và ước lượng doanh thu cũng như kế hoạch thu tiền theo số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính. Chứng từ này được lập dựa vào đặt hàng sản xuất (lệnh sản xuất) hoặc dự toán tiêu thụ, bảng dự toán nguyên vật liệu và phiếu chuyển kho.

Đặt hàng sản xuất (Production order): Chứng từ này thể hiện cụ thể số lượng SP cần sản xuất, địa điểm nhập kho hoặc giao hàng cũng như thời điểm bắt đầu và kết thức của từng hoạt động.

Yêu cầu NVL (Materials Requysition): Thể hiện số NVL cần xuất kho đến địa điếm sản xuất bao gồm các thông tin về số sản phẩm khách hàng đặt hàng, ngày đặt hàng, tên NVL và số lượng NVL cần sử dụng cho SX.

Phiếu chuyển kho (Move Ticket): mục đích sử dụng của phiếu chuyển kho là xác định hoạt động được thực hiện khi SP, bán thành phẩm hoàn thành, chuyển giao đến công đoạn khác và thời gian cần chuyển giao.

Dữ liệu lưu trữ:

Dữ liệu cần lưu trữ liên quan đến hoạt động lập kế hoạch sản xuất bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Thông tin về đơn hàng từ CTDT (mã khách hàng, tên khách hàng, mã SP, tên SP, đơn vị tính, số lượng, ...)

Thơng tin về dự tốn NVL và các CP khác (từ CTCP) và TT về nhân công (từ chu trình quản lý nhân sự)

Trong hoạt động SX mục tiêu đặt ra là giảm thiểu tốì đa lượng hàng tồn kho về NVL, SP dở dang và thành phẩm. Hoạt động lập kế hoạch thích hợp để kéo hoạt động SX về đúng mức độ nhu cầu tiêu thụ (giả định hoạt động SX chỉ dựa vào các đơn đặt hàng). Trên thực tế hầu hết hoạt động sản xuất cần lập kế hoạch

<i>trong một khoảng thời gian ngắn nhất định. </i>

<i>1.3.2.3. Sản xuất </i>

Căn cứ vào kế hoạch đã lập, đơn vị tiến hành SX thẹo mẫu thiết kế. Hoạt động này có chức năng chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành SP đầu ra để tiêu thụ. Tùy thuộc đặc điểm của từng doanh nghiệp, tính chất từng loại SP và mức độ tự động hố, quy trình SX sẽ khác nhau

<i>Dịng TT đầu vào cho HĐ (3.0) Sản xuất là lệnh SX từ HĐ (2.0) Lập kế </i>

<i>hoạch, và TT về CP NVL, CP nhân công, các CP khác do CTCP và chu trình </i>

nhân sự cung cấp.

<i>Dịng TT đầu ra của HĐ (3.0) Sản xuất phản ánh số lượng SP hồn thành, </i>

SP dở dang và tình hình thực tế sử dụng các yếu tố đầu vào cho SX (NVL, sức lao động, máy móc…). Đây là căn cứ cho hoạt động tính giá thành SP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Chứng từ ghi nhận CP nhân công phục vụ SX:

<i>+ Phiếu theo dõi thời gian thực hiện công việc (Job time tickets): ghi nhận </i>

thời gian SX SP.

- Nhóm chứng từ xác định SP dở dang và SP hồn thành, như:

<i>+ Báo cáo tình trạng hàng tồn kho (Inventory Status Report): báo cáo số </i>

lượng SP hoàn thành và các yếu tố đầu vào sử dụng trong quá trình SX. Chứng từ này dùng để theo dõi một cách liên tục tình trạng SX SP. Bộ phận kế hoạch có thể ghi chú nếu có sự thay đổi trong nhu cầu.

<i>+ Báo cáo sản phẩm hoàn thành. Thể hiện số lượng SP, bán thành phẩm </i>

hoàn thành nhập kho và được kiểm soát bởi bộ phận kiểm soát chất lượng (KCS). Nếu SP, bán thành phẩm đạt yêu cầu sẽ được nhập kho hoặc đưa đi tiêu thụ.

<i>+ Báo cáo hàng tồn kho (Inventory Warehousing): Được sử dụng để quản </i>

lý lượng hàng tồn kho đang được bảo quản chuẩn bị tiêu thụ. Đối với SP sản xuất hàng loạt đơn vị cần duy trì một mức SP để ln sẵn sàng có nguồn hàng cung cấp cho khách hàng.

<i>Dịng TT đầu vào cho HĐ (4.0) Tính giá thành là tình hình thực tế sử dụng NVL, nhân công và các yếu tố đầu vào khác do hoạt động (3.0) Sản xuất </i>

cung cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Dòng TT đầu ra của HĐ (4.0) Tính giá thành được sử dụng cho q trình </i>

ghi sổ kế toán và lập báo cáo về CP thực tế phát sinh nhằm thực hiện các điều chỉnh trong thiết kế SP và ra quyết định kinh doanh.

Chứng từ:

Bảng phân bổ CP sản xuất Phiều tính giá thành SP Dữ liệu lưu trữ:

Thơng tin về giá thành sản phẩm

<i><b>1.3.3. Tổ chức kế tốn chi phí: </b></i>

<i>1.3.3.1. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm </i>

Để hiểu rõ về hoạt động tính giá thành sản phẩm, kế toán cần nắm vững các phương pháp xác định giá thành. Việc lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phản ánh đúng thực tế, phù hợp với đặc điểm hoạt động SX kinh doanh của đơn vị, cho thấy hiệu quả của hệ thống thơng tin kế tốn.

Để tập hợp CP sản xuất và tính giá thành SP, các đơn vị có thể chọn phương pháp xác định CP theo công việc (đơn đặt hàng) hoặc xác định CP theo giai đoạn cơng nghệ (q trình SX).

<i>1.3.3.2. Tổ chức kế tốn chi phí </i>

Kế tốn chi phí chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động gồm ghi nhận thơng tin về hàng tồn kho phân tích giá thành sản phẩm và cung cấp thông tin về chi phí đinh mức. Với các thơng tin này sẽ hỗ trợ cho nhà quản trị đưa ra các quyết định liên quan đến chu trình sản xuất.

<i><b>Chi phí định mức (Standard costs): Chi phí định mức là chi phí mong muốn </b></i>

<b>mà chu trình sản xuất hướng đến căn cứ vào dự toán yêu cầu nguồn lực sản xuất. </b>

Với các thơng tin vể chi phí định mức nhà quản trị có thể kiểm sốt được chi phí sản xuất và theo dõi được chất luợng sản phẩm sản xuất. Chi phí định mức bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tất cả các thơng tin chi phí chi tiết này cần được xử li và cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

đến đúng đốì tượng sử dụng trong doanh nghiệp. Để xác định chi phí định mức cần căn cứ vào mơ tả (cơng thức) sản phẩm và bảng liệt kê hoạt động được lập trong hoạt động thiết kế sản phẩm. Xác định tỷ lệ chi phí sản xuất chung định mức cũng chiếm vai trị quan trọng trong q trình sử dụng chi phí sản xuất.

<i>Thơng tin hàng tồn kho: Thơng tin hàng tồn kho bao gồm các thông tin về </i>

sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành đang được bảo quản trong kho hàng hay vận chuyển đi bán. Để cung cấp được thơng tín về hàng tồn kho, kế tốn CP cần ghi nhận CP NVL, CP nhân công và CP SX chung phát sinh trong quá trình SX theo từng kỳ. Chi phí NVL được ghi nhận dựa vào phiếu xuất kho, báo cáo tình trạng hàng tồn kho và ghi nhận vào hệ thống sổ cái/ báo cáo bằng cách chuyển từ tài khoản nguyên vật liệu sang tài khoản sản phẩm dở dang. Chi phí nhân cơng được ghi nhận trên cơ sở phiếu theo dõi thời gian thực hiện công việc và được ghi nhận vào tài khoản sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất chung cũng được thu thập và chuyển vào tài khoản sản phẩm dở dang theo tỷ lệ chi phí sản xuất chung định mức tính cho từng hoạt động (theo giờ hay theo đơn vị) trong báo cáo tình trạng hàng tồn kho. Sauk hi tập hợp CP, kế toán thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển, tính trị giá SP dở dang, và tính giá thành phẩm nhập kho, xuất bán hoặc gửi bán. Khi thực hiện hoạt động này cần chú ý xem xét lại đặt hàng sản xuất có cịn giá trị hay đã bị khách hàng hủy. Các tài khoản SP dở dang và thành phẩm phải ghi nhận liên tục theo tiến độ của q trình sản xuất.

Thơng tin hàng tồn kho phụ thuộc vào phương pháp theo dõi hàng tồn kho. Trong các doanh nghiệp sản xuất, phương pháp theo dõi hàng tồn kho phổ

<i>biến nhất là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này ghi nhận các </i>

thông tin mua hàng và xuất kho của NVL (thành phần cấu tạo nên sản phẩm) theo từng giai đoạn sản xuất và phù hợp khi nhu cầu kiểm soát số lượng hàng tồn kho chặt chẽ. Tuy nhiên, phương pháp này làm tăng chi phí cho hệ thống theo dõi và ghi chép, nên không phải luôn luôn được sử dụng trong thực tế. Các

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>doanh nghiệp có nhu cầu kiểm sốt hàng tồn kho đơn giản, sử dụng phương </i>

<i>pháp kiểm kê định kỳ để theo dõi hàng tồn kho. Theo phương pháp này chi phí </i>

hàng tồn kho và giá thành sản phẩm chỉ xác định được khi kết thúc kỳ kế tốn.

<i>Phân tích giá thành sản phẩm: Thơng tin phân tích giá thành sản phẩm hỗ </i>

trợ cho nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm cải thiện q trình sử dụng chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Sau khi tập hợp CP NVL, CP nhân công và CP sản xuất chung thực tế phát sinh, kế tốn chi phí so sánh chi phí này với chí phí định mức để xem xét sự chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân. Bên cạnh đó kế tốn chi phí cũng so sánh chi phí thực tế với chi phí kỳ trước và tính tỷ lệ để phân tích. So sánh giữa chi phí sản xuất thực tế với đối thủ cạnh tranh hay nhà sản xuất khác cũng hữu ích để phát hiện ra vấn đề của doanh nghiệp. Mọi sự khác biệt đều cần được ghi lại để phân tích và thảo luận với các nhân viên trong từng bộ phận chức năng. Sự khác biệt không xuất phát từ nguyên nhân khách quan có thể là dấu hiệu cho thấy cần cải tiến CTSX.

<i><b>1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo quản lý </b></i>

Hệ thống báo cáo quản lý trong chu trình sản xuất được chia thành hai nhóm báo cáo chính, bao gồm: báo cáo HĐ và báo cáo đối tượng nguồn lực.

Báo cáo hoạt động gồm báo cáo liệt kê hoạt động và báo cáo phân tích hoạt động, gồm: (1) Báo cáo liệt kê hoạt động xuất kho nguyên vật liệu; (2) Báo cáo liệt kê hoạt động sử dụng công cụ dụng cụ trong SX; (3) Báo cáo liệt kê hoạt động nhập kho thành phẩm; (4) Báo cáo phân tích hoạt động xuất kho nguyên vật liệu theo từng đặt hàng sản xuất, từng loại nguyên vật liệu, từng kho hàng; (5) Báo cáo phân tích hoạt động nhập kho thành phẩm theo từng đặt hàng sản xuất, từng mặt hàng, từng kho hàng.

Báo cáo đối tượng nguồn lực gồm danh mục đối tượng nguồn lực và báo cáo tình trạng đối tượng nguồn lực, như:

(1) Danh mục NVL;

(2) Danh mục nhân viên SX;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

(3) Danh mục kho hàng; (4) Danh mục SP;

(5) Báo cáo tình trạng NVL;

(6) Báo cáo tình trạng SP dở dang; (7) Báo cáo tình trạng thành phẩm...

<b>1.4. Hoạt động kiểm sốt trong chu trình sản xuất </b>

Mục tiêu của CTSX trong doanh nghiệp là: (1) Xây dựng KH SX đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu;

(2) SX đúng (đúng yêu cầu của SP cần SX, đúng loại NVL cần sử dụng, đúng công thức, định mức, công nghệ);

(3) SX đủ số lượng (theo KH hoặc theo yêu cầu); (4) SX kịp thời (theo KH hoặc theo yêu cầu);

(5) Tiết kiệm CP SX trong giới hạn định mức kỹ thuật cho phép (bao gồm CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và CP sản xuất chung).

<i><b>1.4.1. Mục tiêu kiếm sốt chu trình sản xuất </b></i>

Mục tiêu kiểm soát trong CTSX là nhằm đảm bảo:

<small>- </small> Các lệnh SX được lên KH đúng và đều được phê duyệt.

<small>- </small> Các nhu cầu về NVL và nguồn lực khác đều được thể hiện chính xác trong lệnh SX.

<small>- </small> Các CP phát sinh liên quan đến các lệnh SX được ghi nhận đầy đủ.

<small>- </small> Lệnh SX đuợc xác nhận bởi phân xưởng SX trong suốt quá trình SX.

<small>- </small> Tính giá thành bằng phương pháp phù hợp.

<small>- </small> Hàng tồn kho và tài sản cố định được bảo quản thích hợp.

<small>- </small> Các dữ liệu liên quan đến CTSX cần được duy trì và đảm bảo an toàn. - Các HĐ trong CTSX được thực hiện hiệu quả

Để đạt được những mục tiêu kiểm soát này, doanh nghiệp cần kết hợp kiểm soát tổng quát với các kiểm soát ứng dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.4.2. Các sai sót, gian lận thường gặp và biện pháp kiếm sốt </b></i>

Mỗi hoạt động thuộc CTSX đều có khả năng phát sinh những nguy cơ ảnh hưởng đến HTTT kế toán. Với mỗi nguy cơ tiềm tàng có thể phát sinh trong CTSX, cần phải có những hoạt động kiểm sốt phù hợp. Bảng 1.1 trình bày khái qt các nguy cơ có thể phát sinh ở mỗi hoạt động và các hiện pháp kiểm soát cần thiết.

<b>Bảng 1.1. Nguy cơ tiềm tàng của chu trình sản xuất và biện pháp kiểm soát Các HĐ </b>

<b>trong CTSX </b>

<b>Nguy cơ tiềm tàng Biện pháp kiểm sốt </b>

1. Chu trình sản xuất

1.1. Dữ liệu khơng chính xác hoặc bị chỉnh sửa

- Có quy trình nhập và xử lý dữ liệu;

- Phân quyền truy cập hệ thống;

- Kiểm soát việc tiếp cận dữ liệu;

- Kiểm soát sự thay đổi hệ thống dữ liệu.

1.2. Thơng tin bị tiết

<i><b>lộ </b></i>

- Kiểm sốt việc tiếp cận dữ liệu;

- Cài mã bảo vệ.

<i><b>1.3. Dữ liệu bị mất - Có quy trình phục hồi và sao lưu dữ liệu </b></i>

2. Thiết kế 2.1. Chi phí tăng do thiết kế không phù hợp

- Phân tích biến động CP theo từng mẫu thiết kế;

- Phân tích CP bảo hành, sửa chữa SP hỏng

3. Lập kế hoạch

3.1. Sản xuất thừa;

- Sản xuất thiếu.

- Rà soát KH SX;

- Phê duyệt từng lệnh SX, đơn đặt hàng.

3 . 2 . Đầu tư tài sản

<b>không hiệu quả. </b>

- Xét duyệt từng yêu cầu mua tài sản;

<i><b>- Tổ chức đấu thầu khi mua tài sản. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

4. Sản xuất 4.1. Hàng tồn kho, tư liệu sản xuất bị mất cắp

- Kiểm soát việc tiếp cận tài sản;

- Lập chứng từ cho tất cả các nghiệp vụ thay đổi (tăng/giảm) tài sản;

- Mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản;

- Kiểm kê định kỳ tài sản;

- Kiểm soát việc tiếp cận dữ liệu.

4.2. Hàng tồn kho, tài sản hư hỏng do

<i><b>hỏa hoạn, thiên tai </b></i>

- Có biện pháp bảo vệ tài sản (hệ thống báo cháy, cứu hỏa,…);

- Mua bảo hiểm tài sản.

5.1. Dữ liệu khơng chính xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>1.4.2.1. Kiểm soát hoạt động </b></i>

<b>Bảng 1.2. Các rủi ro, mục tiêu kiểm soát và biện pháp kiểm soát hoạt động Rủi ro Mục tiêu kiểm soát Các thủ tục kiểm sốt </b>

Thiết kế sản phẩm khơng phù hợp.

- Giảm chi phí bảo hành và chi phí sữa chữa sản phẩm. - Tăng hiệu quả trong SX

- Phân tích ảnh hưởng của việc thay đổi thiết kế lên tổng CP SX.

- Phân tích CP bảo hành, sửa chữa SP.

SX thừa, thiếu SP

- Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và nhu cầu tồn kho dự trữ.

- Lập kế hoạch sản xuất chính xác. - Xét duyệt từng đặt hàng SX.

Đầu tư không hiệu quả.

- Tiết kiệm chi phí.

- TSCĐ đáp ứng yêu cầu SX.

- Xét duyệt yêu cầu mua tài sản; - Đấu thầu khi mua tài sản.

Hàng tồn kho và tư liệu sản xuất bị mất cắp, bị hư hỏng.

- Bảo vệ an toàn tài sản. - Thơng tin về tình hình tài sản trên BCTC phản ánh đúng thực tế.

- Kiểm soát việc tiếp cận tài sản. - Lập chứng từ cho tất cả các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản.

- Mở sổ chi tiết theo dõi tài sản. - Kiểm kê định kỳ tài sản.

- Mua bảo hiểm cho tài sản

Hoạt động sản xuất bị gián đoạn.

- Hoạt động sản xuất liên tục, hiệu quả.

- Thiết lập quan hệ với nhiều nhà cung cấp.

- Có KH phục hồi khi SX đình trệ

Dữ liệu chi phí khơng chính xác.

- Kiểm soát tốt CP hỗ trợ cơng tác quản lý.

- Có quy trình nhập, xử lý dữ liệu. - Ghi nhận và kết chuyển CP tự động - Kiểm kê và cập nhật số liệu.

HĐ trong CTSX không hiệu quả.

- HĐ trong CTSX hiệu quả. - Kiểm soát tốt chất lượng SP.

- Giám sát thường xuyên HĐ SX. - Có hệ thống báo cáo phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.4.2.2. Kiểm sốt hệ thống thơng tin </b></i>

<b>Bảng 1.3. Các rủi ro, mục tiêu kiểm soát và biện pháp kiểm soát hệ thống thơng tin </b>

<b>Rủi ro Mục tiêu kiểm sốt </b>

<b>Các thủ tục kiểm soát </b>

Dữ liệu bị mất, bị chỉnh sửa

Bảo đảm an toàn cho dữ liệuvà HĐ SX

<b>- Xây dựng KH sao lưu dự phòng và khắc phục sự cố: </b>

<b>- Phân quyền truy cập hệ thống và thiết lập mật khẩu </b>

(password) đối với từng tài khoản đăng nhập hệ thống.

<b>- Mã hoá dữ liệu, kiểm soát TT trong q trình truyền tin. </b>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 1 </b>

Chương 1 trình bày về hệ thống thơng tin kế tốn chu trình sản xuất trong doanh nghiệp. Nội dung chương đề cập tới mối quan hệ giữa chu trình sản xuất với các chu trình khác; làm rõ các hoạt động cơ bản cấu thành chu trình sản xuất; giới thiệu quy trình gồm tập hợp, xử lý, lưu trữ và cung cấp thơng tin về CTSX. Ngồi ra, các nguy cơ tiềm tàng và phương pháp kiểm soát TT thuộc CTSX cũng được trình bày trong chương này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM </b>

<b>A1.01. Khi nhận yêu cầu sản xuất từ CTDT, bộ phận sản xuất cần: </b>

a. Xây dựng quy trình nhập và xử lý dữ liệu b. Tổ chức đấu thầu mua vật tư

c. Kiểm kê vật tư tồn kho

d. Thiết kế SP theo yêu cầu của khách hàng

<b>A1.02. Các hoạt động trong CTSX không bao gồm: </b>

a. Lập KH và SX b. Tính giá thành c. Lựa chọn khách hàng d. Thiết kế

A1.03. Chứng từ cung cấp TT số lượng, chất lượng NVL để SX một sản phẩm cụ thể?

a. Phiếu xuất kho b. Kế hoạch sản xuất c. Mơ tả quy trình sản xuất d. Lệnh sản xuất

A1.04. Thông thường CP SX được xác định ở giai đoạn nào của CTSX? a. Lập kế hoạch

b. Tính giá thành c. Thiết kế

d. Sản xuất

A1.05. Nhận định nào sau đây không chính xác?

a. Thiết kế sản phẩm và lập kế hoạch sản xuất là hai hoạt động độc lập.

b. Dịng thơng tin đầu ra từ hoạt động thiết kế sản phẩm là hệ thống định mức về chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

A1.07. HĐ kiểm sốt nào khơng phù hợp đối với nguy cơ mất tài sản? a. Báo cáo định mức sử dụng vật tư

b. Kiểm soát việc tiếp cận tài sản c. Định kỳ kiểm kê tài sản

d. Lập chứng từ cho tất cả nghiệp vụ tăng, giảm tài sản.

A1.08. Nội dung nào vượt quá phạm vi của HĐ tính giá thành sản phẩm? a. Tính giá thành sản phẩm

b. Tập hợp chi phí sản xuất c. Ghi sổ và lập báo cáo

d. Đánh giá sản phẩm dở dang. A1.09. Nhận định nào sau đây là đúng?

a. Nếu đã được mua bảo hiểm tài sản sẽ không thể bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn.

b. Có thể mua bảo hiểm sau khi tài sản bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn để hạn chế nguy cơ.

c. Có thể hạn chế nguy cơ tài sản bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn bằng cách mua bảo hiểm tài sản.

d. Không thể khắc phục nguy cơ tài sản bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

A1.10. Để hạn chế nguy cơ mất dữ liệu về CP sản xuất, đơn vị cần: a. Cài mã bảo vệ

b. Có quy trình khơi phục và sao lưu dữ liệu c. Kiểm soát việc truy cập dữ liệu

d. Tất cả các phương án trên

<b>B. CÂU HỎI LÝ THUYẾT </b>

B1.01. Hoạt động nào cho biết số lượng SP cần SX trong khoảng thời gian dự toán?

B1.02. Dữ liệu đầu vào cho HĐ lập KH trong CTSX là gì?

B1.03. Chứng từ nào cung cấp TT về số lượng và chất lượng NVL cần thiết để SX một SP?

B1.04. Chuẩn bị nguồn lực là một nội dung của hoạt động sản xuất? B1.05. Dòng TT đầu vào cho HĐ lập KH SX là gì?

B1.06. Phương pháp xác định CP theo quy trình SX (theo từng giai đoạn công nghệ) được áp dụng khi SX theo yêu cầu cá biệt của từng khách hàng?

B1.07. Phương pháp xác định CP theo đơn đặt hàng tập hợp CP SX theo từng giai đoạn công nghệ hoặc theo từng phân xưởng của doanh nghiệp?

B1.08. Biện pháp “Lập chứng từ cho tất cả các nghiệp vụ tăng/ giảm tài sản” được áp dụng giúp hạn chế nguy cơ đầu tư tài sản không hiệu quả?

B1.09. Để hạn chế nguy cơ bị tiết lộ TT về giá thành SP mới, biện pháp tốt nhất là ban hành quy trình nhập và xử lý dữ liệu.

B1.10. Để hạn chế nguy cơ do SX thừa một loại SP, đơn vị cần làm gì?

<b>C. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>

<i><b>Bài tập C1.01: </b></i>

Thủ tục xuất vật tư tại Cơng ty Bình An được mô tả như sau:

Bộ phận SX khi có nhu cầu vật tư, viết Phiếu đề nghị xuất vật tư có xác nhận, ký duyệt của quản lý phân xưởng. (Liên 1 lưu tại bộ phậnSX, liên 2 chuyển Phòng vật tư).

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Phòng vật tư căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất vật tư, lập Phiếu xuất kho chuyển cho Giám đốc, Kế toán trưởng ký duyệt (liên 1 lưu, liên 2 và 3 chuyển bộ phận kho hàng).

Thủ kho xuất hàng, ghi số thực xuất vào Phiếu xuất kho (liên 1 Phiếu xuất kho chuyển bộ phận SX. Liên 2 để ghi Thẻ kho và lưu lại bộ phận kho hàng).

Các chứng từ được lưu trữ theo số hiệu chứng từ và ngày tháng phát sinh nghiệp vụ.

<i><b>Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống cho thủ tục xuất vật tư tại Cơng </b></i>

Bộ phận sửa chữa và bảo trì căn cứ vào liên 2 của Phiếu yêu cầu DV, lập Phiếu yêu cầu công việc, gồm 3 liên theo phương pháp thủ công. Nhân viên bộ phận sửa chữa và bảo trì ghi số lượng nguyên vật liệu và dụng cụ xuất dùng cũng như thời gian lao động cần thiết lên liên 1 và liên 2 của Phiếu u cầu cơng việc. Khi hồn tất, liên 1 được lưu tại bộ phận bảo trì và sửa chữa cùng với Phiếu yêu cầu dịch vụ, liên 2 được gửi tới bộ phận kế toán, liên 3 được chuyển đến bộ phận sản xuất làm cơ sở đối chiếu.

Nhân viên phịng kế tốn căn cứ liên 2 của phiếu u cầu cơng việc hồn tất việc ghi nhận chi tiết chi phí, sau đó lập Báo cáo tổng hợp các yêu cầu DV (Liên 1 chuyển bộ phận SX, liên 2 chuyển bộ phận sửa chữa bảo trì, liên 3 lưu tạỉ phịng kế tốn).

<i><b>u cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ mô tả các thủ tục nói trên tại cơng ty Hoàng </b></i>

Lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Bài tập C1.03: </b></i>

Thủ tục kiểm soát nội bộ nào là tốt nhất để ngăn chặn những nguy cơ sau?a. Một lệnh sản xuất được thực hiện cho 1 loại sản phẩm hiện đang tồn kho rất nhiều.

b. Một công nhân đã ăn trộm một số sản phẩm dở dang trên dây chuyền. c. Một công nhân mắc lỗỉ nhập dữ liệu 5000 thay vì là 500 vào cột “số lượng hồn thành” khi theo dõi công việc bằng thiết bị đầu cuối trực tuyến.

d. Một công nhân mắc lỗi nhập dữ liệu mức độ hoàn thành 60% cho đơn hàng 8669 thay vì đơn hàng 8696 khi theo dõi cơng việc bằng thiết bị đầu cuối trực tuyến.

e. Một quản đốc phân xưởng đã bán một thiết bị sản xuất và ghi giảm thiết bị sản xuất là thanh lý tài sản.

<i><b>Bài tập C1.04: </b></i>

Quy trình sản xuất giày tại công ty An Huy như sau: vào cuối mỗi tuần, bộ phận kế hoạch lập kế hoạch sản xuất tổng thể (Master Production Schedule - MPS) về loại giày và số lượng giày cần sản xuất trong tuần tới. Một chương trình tự động lập lệnh sản xuất truy cập được kế hoạch sản xuất tổng thể MPS và quy trình sản xuất để lập lệnh sản xuất cho từng loại giày. Mỗi lệnh sản xuất mớí được bổ sung vào hồ sơ sản xuất lưu trên đĩa.

Hàng ngày, các nhân viên bộ phận phụ tùng kiểm tra các lệnh sản xuất và kế hoạch sản xuất tổng thể MPS để xác định loại NVL cần cho SX. Mọi nguyên vật liệu đều có mã vạch. Công nhân nhà máy làm việc độc lập trong khu vực thiết kế đặc biệt hình chữ U với máy móc thiết bị sản xuất giày. Nhân viên nhà máy sẽ quẹt mã vạch khi họ sử dụng nguyên vật liệu. Để điều hành máy móc, họ quẹt thẻ qua các đầu đọc. Những việc làm này giúp hệ thống tự động thu thập dữ liệu để xác định người công nhân nào đã sản xuất và thời gian họ sản xuất mỗi đôi giày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Khi việc sản xuất hoàn thành, giày được đóng vào hộp. Thiết bị cuốỉ cùng trong quy trình sẽ in mã vạch của người cơng nhân đó. Đơi giày hoàn thành được đưa vào kho.

Bộ phận kế toán sẽ mở sổ chi phí tương ứng cho từng mặt hàng sản xuất theo kế hoạch (nếu là mặt hàng mới) hoặc cho từng đơn hàng khi nhận

<b>được các chứng từ do phòng kinh doanh chuyển đến. Các chứng từ này lưu tại </b>

bộ phận kế toán.

Các phân xưởng sau khi nhận được kế hoạch sản xuất hoặc các lệnh sản xuất tiến hành lập phiếu yêu cầu nguyên liệu và lịch công việc cho công nhân. Phân xưởng sản xuất đem phiếu yêu cầu nguyên liệu đến kho để nhận nguyên liệu. Kho sẽ lập phiếu xuất kho. Bộ phận kế toán căn cứ phiếu xuẫt kho để ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

số liệu vào sổ chi tiết. Nhận được nguyên liệu, công nhân sản xuất theo lịch công việc đã nhận. Khi thực hiện cho công đoạn nào, sản phẩm gì, số lượng (hoặc thời gian) đã thực hiện... sẽ ghi vào phiếu cơng việc. Bộ phận kế tốn căn cứ vào phiếu cơng việc tính và ghi vào sổ chi tiết chi phí lương cho sản phẩm tương ứng. Sản phẩm hoàn thành sẽ do phân xưởng lập bảng kê và đem nhập kho. Tại bộ phận kho, thành phẩm được kiểm đếm, đối chiếu với bảng kê sản phẩm và lập phiếu nhập kho. Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm, kế toán ghi sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tập hợp số liệu từ các sổ chi tiết, đối chiếu với các chỉ tiêu kỹ thuật định mức, lập bảng tính giá thành cho các sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>CHƯƠNG 2: CHU TRÌNH TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN </b>

<b>MỤC TIÊU CHƯƠNG </b>

Sau khi tìm hiểu chương này, người học hiểu được:

- Nắm bắt hoạt động dịng thơng tin trong chu trình tài chính. - Biết cách tổ chức kế tốn trong chu trình tài chính.

- Nắm bắt các rủi ro và hoạt động kiểm sốt trong chu trình tài chính.

<b>2.1. Tổng quan </b>

Chu trình tài chính (CTTC) là chuỗi các hoạt động liên quan đến các nghiệp vụ giữa đơn vị với cổ đông hay với các chủ nợ dài hạn và hoạt động báo cáo tại đơn vị. CTTC mô tả cách thức một công ty thu được và sử dụng các nguồn tài chính như tiền mặt, các tài sản lưu động khác và các khoản đầu tư. Tiền mặt và tài sản lưu động là vốn lưu động của một tổ chức. CTTC có mối liên kết với các chu trình doanh thu, mua hàng, tài sản cố định và nguồn nhân lực. Phần lớn vốn có sẵn trong một tổ chức đến từ doanh thu bán hàng và được sử dụng để thanh tốn các khoản chi phí hoạt động và chi phí nhân sự, bên cạnh đó cịn sử dụng để mua sắm tài sản cố định.

AIS là một tập hợp gồm các thành phần được sử dụng nhằm thu thập, xử lý và lưu trữ các dữ liệu cần thiết của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn, tài chính hữu ích cho người sử dụng trong và ngồi doanh nghiệp. Vì mục tiêu của hệ thống thơng tin kế tốn là cung cấp các thơng tin kế tốn, tài chính nên đây cũng là cơ sở cho thấy CTTC là một phần hành con trong hệ thống thơng tin kế tốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng ta có thể thấy rõ mối quan hệ thông qua việc hệ thống thông tin kế toán theo dõi, ghi chép chi tiết các thông tin của CTTC như sổ chi tiết vốn chủ sở hữu, các khoản vay ngân hàng, sổ chi tiết người giữ trái phiếu hay sổ chi tiết cổ đông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Ngồi việc có được nguồn tài chính thơng qua doanh thu từ hàng hóa và dịch vụ thì nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu được hình thành từ vay các tổ chức, cá nhân, phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ nợ. Do có thể huy động vốn từ các nguồn khác nhau nên CTTC khó mà xác định được hoạt động chính. Hoạt động tập hợp số liệu, lên sổ và lập báo cáo tài chính là phần chính cốt lỗi của CTTC và cần đảm bảo các hoạt động kiểm sốt. Hình 2.1 thể hiện luồng dữ liệu của CTTC. Sơ đồ luồng dữ liệu này không bao gồm quản lý tiền mặt liên quan đến doanh thu bán hàng, mua hàng, bảng lương hoặc tài sản cố định

<i>Nguồn: Simkin, Norman, Rose (2014) </i>

<b>Hình 2.1: Sơ đồ luồng dữ liệu của chu trình tài chính</b><i>. </i>

<small>Ngân hàng </small>

<small>Cổ đông Đầu tư </small>

<small>Theo dõi khoản </small>

<small>vayo </small>

<small>Phát hành CP </small>

<small>Duy trì đầu tưo </small>

<small>Ủy quyền </small>

<small>bán CP Dữ liệu </small>

<small>thị trường </small>

<small>Chứng nhận </small>

<small>đầu tư </small>

<small>Giấy chứng </small>

<small>nhận CP </small>

<small>Tiền mặt </small>

<small>Báo cáo giải ngân Thông tin </small>

<small>khoản vay </small>

<small>Báo cáo lãi suất Báo cáo </small>

<small>lãi suất </small>

<small>Sổ cái </small>

<small>chung </small>

</div>

×