Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Giáo trình Tiếng Trung Quốc 1 - Lưu Hớn Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 160 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LƯU HỚN VŨ</b>

<b>GIÁO TRÌNH </b>

<b>TIẾNG TRUNG QUỐC 1 </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc, giao lưu Việt Nam – Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực, lượng người học tiếng Trung Quốc tại Việt Nam cũng vì thế mà khơng ngừng tăng lên. Tuy nhiên, các giáo trình tiếng Trung Quốc đang sử dụng tại Việt Nam hiện nay đều do các trường đại học Trung Quốc biên soạn. Các giáo trình này được biên soạn hướng đến đối tượng người học đến từ các nước nói tiếng Anh, Hàn Quốc, Nhật Bản… với mơi trường ngơn ngữ là Trung Quốc. Chính vì vậy, các giáo trình này có khá nhiều chỗ khơng phù hợp với đối tượng người học là người Việt Nam trong môi trường ngôn ngữ tại Việt Nam, cũng khơng phù hợp với đối tượng người học có tiếng mẹ đẻ có cùng loại hình ngơn ngữ đơn lập với tiếng Trung Quốc. Do đó, chúng tơi tiến hành biên soạn bộ giáo trình này.

<b>Đối tượng sử dụng </b>

chọn học học phần ngoại ngữ thứ hai là Tiếng Trung Quốc 1 trong Chương trình đào tạo ngành Ngơn ngữ Anh của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình này có thể được sử dụng trong giảng dạy tiếng Trung Quốc cho người học tiếng Trung Quốc khơng chun, có thể làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy tiếng Trung Quốc cho sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

<b>Mục tiêu </b>

<i>Sau khi học xong Giáo trình Tiếng Trung Quốc 1, sinh viên nắm được cách </i>

phát âm tiếng Trung Quốc, các kiến thức và quy tắc viết chữ Hán, cách tạo từ mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

từ những chữ đã học, các điểm ngữ pháp thường dùng song có sự khác biệt với tiếng Việt.

<b>Nội dung </b>

Giáo trình gồm 8 bài. Trong đó, bài 1 giới thiệu hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc, các kiến thức và quy tắc viết chữ Hán; bài 2 đến bài 8 là các bài khoá xoay quanh bốn chủ đề về giới thiệu, học tập & cơng việc, sở thích, thời gian, cung cấp các chữ Hán, từ vựng và ngữ pháp có liên quan đến các chủ đề này.

Sau khi học xong giáo trình này, sinh viên tích luỹ được 150 chữ Hán, 219

<i>từ vựng sơ cấp 1 và một số điểm ngữ pháp thường dùng của Tiêu chuẩn năng lực tiếng Trung Quốc dùng trong Giáo dục quốc tế tiếng Trung Quốc (国际中文教育</i>

中文水平等级标准) do Trung tâm Hợp tác Giao lưu Ngôn ngữ Trung Quốc và nước ngoài của Bộ Giáo dục, Trung Quốc biên soạn.

<b>Nguyên tắc biên soạn </b>

<i><b>Tự bản vị (</b></i>

字本位

<i><b>) </b></i>

Đây là tư tưởng xuyên suốt giáo trình. Giáo trình hướng đến giảng dạy chữ Hán và nghĩa của chữ, hướng dẫn người học sử dụng các chữ Hán đã học để tạo từ mới, giúp người học nhanh chóng tích luỹ và phát triển vốn từ vựng tiếng Trung Quốc. Điều này phù hợp với đặc điểm loại hình ngơn ngữ đơn lập của tiếng Việt và tiếng Trung Quốc.

<i><b>Cung cấp âm Hán Việt thường dùng </b></i>

Hệ thống từ vựng tiếng Việt có một lượng lớn từ Hán Việt. Biết được âm Hán Việt của chữ Hán sẽ giúp sinh viên nhanh chóng tạo được các từ tương ứng trong tiếng Trung Quốc. Song, có những âm Hán Việt khơng có ý nghĩa trong việc tạo từ, có những từ Hán Việt có nghĩa khác với nghĩa của từ tiếng Trung Quốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Giáo trình cung cấp âm Hán Việt của tất cả các chữ Hán, đồng thời cung cấp âm Hán Việt tương ứng thường dùng của những từ có cấu tạo từ hai âm tiết trở lên.

<i><b>Nhớ chữ Hán thông qua kết cấu và thành phần cấu tạo của chữ </b></i>

Chữ Hán là vật cản lớn nhất đối với người học Việt Nam khi tiếp cận tiếng Trung Quốc. Giáo trình cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về chữ Hán, thơng qua các bài tập có liên quan đến kết cấu và thành phần cấu tạo chữ Hán giúp sinh viên nhớ chữ. Giáo trình khơng hướng đến sử dụng những mẹo nhớ chữ Hán phản khoa học, giúp người học tránh những hiểu nhầm về nghĩa của chữ Hán.

<i><b>Chú trọng sự khác biệt về ngữ pháp </b></i>

Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đều là ngơn ngữ thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập. Vì vậy, ngữ pháp của hai ngơn ngữ này có khá nhiều điểm tương đồng. Giáo trình khơng hướng đến việc giảng dạy ngữ pháp tiếng Trung Quốc một cách có hệ thống, chỉ giảng dạy những điểm ngữ pháp có sự khác biệt với tiếng Việt và những điểm ngữ pháp người học thường mắc lỗi trong quá trình sử dụng.

Tác giả

<i><b>TS. GVC. Lưu Hớn Vũ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Nhập môn </b> Vận mẫu Quy tắc viết phiên âm Ghép âm Thanh điệu Biến điệu Thanh nhẹ

tạo chữ Hán

Các nét cơ bản của chữ Hán

Quy tắc bút thuận Các kết cấu cơ bản của chữ Hán

Các bộ thủ chữ Hán 一, 二, 三, 四, 五, 六, 七, 八, 九, 十, 零

九, 十, 零

Ghép số từ 1 đến 99

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TRANG BÀI NGỮ ÂM CHỮ HÁN TỪ VỰNG NGỮ PHÁP </b>

38 Bài 2.

<b>Giới thiệu (1) </b>

我, 你, 他, 她, 们, 好, 叫, 人, 岁, 是, 什, 么, 名, 字, 呢, 学, 生, 吗, 老, 师, 不, 您

我, 你, 他, 她, 我们, 你们, 他们, 她们, 好, 叫, 人, 好人, 岁, 是, 什么, 字, 名字, 呢, 学, 学生, 吗, 老, 老人, 老师, 不, 您

Đại từ nhân xưng 您

Kết cấu danh từ/ cụm danh từ Câu nghi vấn với 什么

Câu nghi vấn với 吗 Câu nghi vấn với 呢 Phó từ phủ định 不 59 Bài 3.

<b>Giới thiệu (2) </b>

介, 绍, 下, 这, 同, 朋, 友, 认, 识, 很, 高, 兴, 也, 谁, 的, 多, 大, 了, 医, 那

介绍, 下, 一下, 这, 这儿, 同学, 朋友, 认识, 很, 高, 高兴, 也, 谁, 的, 多, 大, 大学, 大学生, 不大, 了, 医生, 那, 那儿

Đại từ nghi vấn 谁 Trợ từ kết cấu 的 Câu nghi vấn với 多 Trợ từ ngữ khí 了

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TRANG BÀI NGỮ ÂM CHỮ HÁN TỪ VỰNG NGỮ PHÁP </b>

75 Bài 4.

<b>Giới thiệu (3) </b>

家, 有, 几, 口, 爸, 妈, 哥, 和, 姐, 弟, 妹, 没, 个, 孩, 子, 两, 男, 女, 儿, 只

家, 家人, 有, 有名, 有的, 几, 口, 爸爸, 妈妈, 哥哥, 和, 姐姐, 弟弟, 妹妹, 没, 没有, 没什么, 个, 孩子, 两, 男, 男生, 男人, 男朋友, 女, 女生, 女人, 女朋友, 儿子, 女儿, 男孩儿, 女孩儿, 只

Lượng từ 口 và 个 Câu nghi vấn với 几 Phó từ phủ định 没

90 Bài 5.

<b>Học tập & Công việc </b>

汉, 语, 在, 哪, 外, 会, 写, 读, 难, 怎, 工, 作, 院, 听, 说, 校, 习, 现, 忙, 病

汉字, 汉语, 在, 哪, 哪儿, 外, 外语, 会, 写, 读, 读写, 难, 怎么, 工人, 工作, 院, 医院, 学院, 听, 听写, 好听, 说, 听说, 学校, 学习, 现在, 忙, 病, 病人, 生病

Câu nghi vấn với 哪儿 Giới từ 在

Câu nghi vấn với 怎么 Câu nghi vấn với 哪

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TRANG BÀI NGỮ ÂM CHỮ HÁN TỪ VỰNG NGỮ PHÁP </b>

108 Bài 6.

<b>Sở thích </b>

喜, 欢, 唱, 歌, 爱, 打, 球, 网, 教, 吧, 时, 间, 太, 谢, 看, 电, 影, 去, 上

喜欢, 唱, 歌, 唱歌, 爱, 打, 球, 打球, 网, 网球, 教, 吧, 时, 有时, 时间, 太, 谢谢, 爱好, 看, 好看, 看病, 电影, 电影院, 去, 上, 上网, 网上, 网友, 上学

Phó từ mức độ 太 Phương vị từ 上

123 Bài 7.

<b>Thời gian (1) </b>

早, 点, 起, 床, 半, 晚, 睡, 觉, 差, 分, 中, 午, 吃, 饭, 要, 明, 天, 课, 事, 店

早, 早上, 点, 一点儿, 一起, 床, 起床, 半, 一半, 晚, 晚上, 睡, 睡觉, 差, 分, 中, 中间, 中学, 中学生, 上午, 中午, 下午, 吃, 好吃, 饭, 吃饭, 早饭, 午饭, 晚饭, 要, 天, 明天, 半天, 课, 上课, 下课, 事, 没事, 店, 饭店

Cách biểu đạt thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TRANG BÀI NGỮ ÂM CHỮ HÁN TỪ VỰNG NGỮ PHÁP </b>

138 Bài 8.

<b>Thời gian (2) </b>

今, 号, 月, 星, 期, 想, 做, 休, 息, 昨, 跟, 日, 年, 对, 忘, 候, 见, 门

今天, 号, 月, 星期, 星期一, 星期二, 星期三, 星期四, 星期五, 星期六, 星期天, 想, 做, 休息, 昨天, 跟, 日, 生日, 星期日, 日期, 年, 去年, 今年, 明年, 半年, 对, 对不起, 不对, 忘, 时候, 有时候, 见, 看见, 听见, 门, 门口

Giới từ 跟

Câu nghi vấn với 什么时候

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>I. NGỮ ÂM </b>

Âm tiết tiếng Trung Quốc được tạo nên bởi thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (vần) và thanh điệu. Trong đó, vận mẫu (vần) và thanh điệu là hai thành phần bắt buộc phải có trong âm tiết.

Tiếng Trung Quốc có 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 thanh điệu.

<b>Thanh mẫu (phụ âm đầu) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Vận mẫu (vần) </b>

ua uo uai uei (-ui) uan uen (-un) uang ueng üe üan ün

<b>Quy tắc viết phiên âm </b>

1. Vận mẫu iou, uei, uen khi đứng sau thanh mẫu, thì iou viết thành iu, uei viết thành ui, uen viết thành un.

q + iou  qiu sh + uei  shui c + uen  cun x + iou  xiu g + uei  gui q + uen  qun 2. Vận mẫu ü hoặc vận mẫu bắt đầu bằng ü khi đứng sau các thanh mẫu j, q, x,

thì ü viết thành u, cách đọc không thay đổi.

jüe  jue qüe  que xüe  xue

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

jüan  juan qüan  quan xüan  xuan jün  jun qün  qun xün  xun

3. Vận mẫu i hoặc vận mẫu bắt đầu bằng i khi đứng một mình tạo thành một âm

tiết, thì i viết thành y, cách đọc khơng thay đổi.

i  yi

iou  you ian  yan in  yin iang  yang ing  ying iong  yong

4. Vận mẫu u hoặc vận mẫu bắt đầu bằng u khi đứng một mình tạo thành một âm

tiết, thì u viết thành w, cách đọc khơng thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Ghép âm </b>

1. Ghép thanh mẫu b với các vận mẫu

2. Ghép thanh mẫu p với các vận mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3. Ghép thanh mẫu m với các vận mẫu

4. Ghép thanh mẫu f với các vận mẫu

5. Ghép thanh mẫu d với các vận mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

die diao diu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nai nei nao

nuo nuan

nüe

8. Ghép thanh mẫu l với các vận mẫu

luo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lüe

9. Ghép thanh mẫu g với các vận mẫu

gu

10. Ghép thanh mẫu k với các vận mẫu

ku

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

11. Ghép thanh mẫu h với các vận mẫu

hu

12. Ghép thanh mẫu j với các vận mẫu

13. Ghép thanh mẫu q với các vận mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

que quan qun 14. Ghép thanh mẫu x với các vận mẫu

15. Ghép thanh mẫu z với các vận mẫu

zu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

cai cao cou

18. Ghép thanh mẫu zh với các vận mẫu

zhu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

zhua zhuo zhuai zhui

19. Ghép thanh mẫu ch với các vận mẫu

chu

20. Ghép thanh mẫu sh với các vận mẫu

shu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

21. Ghép thanh mẫu r với các vận mẫu

ru

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Biến điệu </b>

1. Khi hai thanh ba đi liền với nhau, thanh ba thứ nhất biến thành thanh hai. nǐ + hăo  ní + hăo hěn + hăo  hén + hăo

shŏu + zhǐ  shóu + zhǐ jǐ + diăn  jí + diăn

2. Khi âm tiết đi liền phía sau chữ “

” (yī) mang thanh một, thanh hai, thanh ba, thì chữ “

” phải đọc với thanh bốn (). Khi âm tiết đi liền phía sau chữ “

” (yī) mang thanh bốn, thì chữ “

” phải đọc với thanh hai (yí).

yī (

) + tiān  yì + tiān yī (

) + nián  yì + nián yī (

) + zăo  yì + zăo yī (

) + dìng  + dìng

3. Khi âm tiết đi liền sau chữ “

” (bù) mang thanh bốn, thì chữ “

” phải đọc với thanh hai (bú).

bù (

) + qù  bú + qù bù (

) + huì  bú + huì bù (

) + xiè  bú + xiè bù (

) + kàn  bú + kàn

<b>Thanh nhẹ </b>

Thanh nhẹ là trường hợp thanh điệu của âm tiết bị mất đi, trở thành một thanh vừa nhẹ vừa ngắn. Thanh nhẹ có vai trị phân biệt ý nghĩa và phân biệt từ loại.

jiějie wŏ de nǐmen hé shang guòlai shétou xīhan rènshi

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Bài tập </b></i>

<b>Đọc các từ/ cụm từ hai âm tiết sau </b>

dōngtiān xīngqī jīntiān xiāngjiāo

bǐnggān xiăoshuō dă kāi wăngbā

xiăojiě yŏu diăn kěyǐ nălǐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

shí hou bié de sháozi yéye

Wŏ de xxiào shì Hú Zhìmíng shì nháng Dàx. Wŏ de zhuànyè shì Yīngyǔ.

Wŏ huì shuō Hànyǔ, yě huì shuō Yīngyǔ. Tā shì wŏ de Zhōngg péngyou.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>II. CHỮ HÁN </b>

<b>Các phương pháp tạo chữ Hán </b>

Có bốn phương pháp tạo chữ Hán là tượng hình, chỉ sự, hội ý và hình thanh. Tượng hình là phương pháp tạo chữ bằng cách sử dụng những nét bút vẽ lại hình dáng của vật thể hoặc bộ phận đặc trưng của vật thể ấy.

Chỉ sự là phương pháp tạo chữ bằng cách thêm một kí hiệu vào chữ tượng hình, để biểu thị ý nghĩa của chữ.

Hội ý là phương pháp tạo chữ bằng cách hợp hai hoặc hơn hai chữ lại với nhau, để biểu thị ý nghĩa của chữ.

Hình thanh là phương pháp tạo chữ bằng cách kết hợp hai phần “hình” và “thanh”, trong đó phần “hình” cho biết ý nghĩa có liên quan của chữ, phần “thanh” cho biết âm đọc của chữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Các nét cơ bản của chữ Hán </b>

Ngang 一 <sup>Viết thẳng theo chiều ngang, từ trái sang phải </sup>

Sổ 丨 <sup>Viết thẳng theo chiều dọc, từ trên xuống dưới </sup>

Phẩy 丿 <sup>Kéo nhẹ từ trên xuống qua trái </sup>

Chấm 丶 <sup>Chấm lệch xuống bên phải, dừng bút </sup>

Mác ㇏ Kéo nhẹ từ trên xuống qua phải

Hất ㇀ Chấm từ dưới bên trái lên trên bên phải

Giữa trước hai bên sau

Vào trước đóng sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Các kết cấu cơ bản của chữ Hán </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hãy đọc các dãy số sau:

1. Mã số sinh viên của bạn và người bên cạnh.

2. Mã số trên một tờ tiền bất kì.

3. Mã số trên một sản phẩm bất kì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>IV. HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ HÁN </b>

零 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>GIỚI THIỆU (1) </b>

Bà i 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

他们

<sup>tāmen </sup> họ, các anh ấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

学生

<sup>xuéshēng </sup> [HỌC SINH] học sinh, sinh viên 18

<sup>ma </sup> [MA] (đặt ở cuối câu, dùng để hỏi)

không

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>II. BÀI KHỐ </b>

A: Nǐ hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Zhìwén, Xīgịng rén, sān shí s.

B: Nǐmen hǎo! Wǒ jiào Hú Míngy. Tā jiào Dīng Hǎi’ān. Wǒmen shì Hénèi rén.

<small>① (tên người) Nguyễn Chí Văn </small>

<small>② (tên địa danh) Sài Gòn </small>

<small>③ (tên người) Hồ Minh Nguyệt </small>

<small>④ (tên người) Đinh Hải An </small>

<small>⑤ (tên địa danh) Hà Nội </small>

<small>⑥ (tên người) Huỳnh Anh Tuấn </small>

<small>⑦ (tên người) Trần Thu Thuỷ </small>

<small>⑧ (tên địa danh) Đà Nẵng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

C: Tā jiào Huáng Yīngjùn. Tā jiào Chén Qiūshuǐ. Tāmen shì Xiàngǎng rén. Tāmen shí jiǔ s.

<i><b>Dịch nghĩa </b></i>

A: Chào bạn! Tơi tên là Nguyễn Chí Văn, người Sài Gòn, 30 tuổi.

B: Chào các bạn! Tôi tên là Hồ Minh Nguyệt. Anh ấy tên là Đinh Hải An. Chúng tôi là người Hà Nội.

C: Anh ấy tên là Huỳnh Anh Tuấn. Chị ấy tên là Trần Thu Thuỷ. Họ là người Đà Nẵng. Họ 19 tuổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

B: Nǐ hǎo, wǒ jiào Ruǎn Zhìwén. Nǐ ne?

A: Wǒ jiào Chén Qiūshuǐ. Nǐ shì xuéshēng ma? B: Wǒ bú shì xuéshēng. Wǒ shì lǎoshī.

A: Lǎoshī, nín hǎo! Nín shì Xiàngǎng rén ma? B: Wǒ bú shì Xiàngǎng rén. Wǒ shì Xīgịng rén.

<i><b>Dịch nghĩa </b></i>

A: Chào anh, anh tên gì?

B: Chào bạn, tơi tên là Nguyễn Chí Văn. Cịn bạn?

A: Tơi tên là Trần Thu Thuỷ. Bạn là sinh viên phải không?

B: Tôi không phải là sinh viên. Tôi là giảng viên.

A: Chào thầy! Thầy là người Đà Nẵng phải không?

B: Tôi không phải người Đà Nẵng. Tơi là người Sài Gịn.

<b>III. NGỮ PHÁP </b>

<b>1. Đại từ nhân xưng 您 </b>

Trong giao tiếp, người Trung Quốc thường dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ hai

để gọi người có địa vị cao hơn, tuổi tác lớn hơn hoặc người lạ, biểu thị kính trọng và khách sáo. Lưu ý: Đại từ

khơng có hình thức số nhiều.

<b>2. Kết cấu danh từ/ cụm danh từ </b>

Danh từ/ cụm danh từ trong tiếng Việt có kết cấu chính – phụ, tức thành phần chính đặt trước, thành phần phụ đặt sau. Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Người tốt Thành phần chính: người Thành phần phụ: tốt Người Sài Gịn Thành phần chính: người Thành phần phụ: Sài Gịn

Thầy giáo tơi Thành phần chính: thầy giáo

Thành phần phụ: tôi

Không giống với tiếng Việt,

danh từ/cụm danh từ trong tiếng Trung Quốc có kết cấu phụ – chính

, tức thành phần phụ đặt trước, thành phần chính đặt sau. Ví dụ:

<b>3. Câu nghi vấn với </b>什么

Đại từ nghi vấn 什么 dùng để hỏi tính chất của sự vật hoặc nghề nghiệp, thân phận của một người nào đó. Thường xuất hiện trong cấu trúc:

động từ + 什么 + (danh từ) ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Ví dụ:

你叫什么? 你们学什么? 他叫什么名字? 他们是什么人?

<b>4. Câu nghi vấn với 吗 </b>

Trợ từ nghi vấn

đặt cuối câu trần thuật tạo thành câu nghi vấn.

câu trần thuật + 吗?

Ví dụ:

你们是学生吗? 她是老师吗?

<b>5. Câu nghi vấn với </b>呢

Trợ từ nghi vấn

đặt sau đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ, dùng để hỏi “cịn… thì sao?”.

đại từ/ danh từ/ cụm danh từ + 呢?

Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

你呢? 老师呢?

<b>IV. BÀI TẬP </b>

<b>Bài tập 1. Cho biết bộ của các nhóm chữ Hán </b>

1.

她 好 姥

______ 3.

吗 叫 呢

______2.

们 他 你

______

4.

岁 山 岛

______

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Bài tập 2. Phân loại chữ Hán theo kết cấu </b>

我 你 他 她 们 好 叫 人 岁 是 什 么 名 字 呢 学 生 吗 老 师 不 您

Độc thể: ____________________________________________________ Trái phải: ___________________________________________________

Trên dưới: __________________________________________________ Bao quanh hai mặt: ___________________________________________

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Bài tập 4. Sử dụng các chữ Hán cho sẵn tạo thành từ mới </b>

3. 你们______河内人吗? 4. 他______好人。

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

2. 我是西贡人。

_______________________________________________

_______________________________________________ 3. 他们是好人。

_______________________________________________

_______________________________________________ 4. 她是老师

_______________________________________________

_______________________________________________ 5. 我叫秋英。

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

2. A: 你是西贡人吗?

B: 不,我不是____________,我是____________。 3. A: 你是学生吗?

B: 是,__________________。 4. A: 你叫什么名字?

B: __________________。 5. A: 你是老师吗?

B: 不,我不是____________,我是____________。

<b>Bài tập 8. Sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh </b>

1. 叫 名字 他们 什么

______________________________________________ 2. 老师 是 吗 您

_______________________________________________ 3. 她 河内 不是 人

_______________________________________________

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

4. 他 岁 三十五

_______________________________________________ 5. 不是 岁 二十六 我们

_______________________________________________

<b>V. HOẠT ĐỘNG </b>

<i><b>Số lượng: Bốn người một nhóm. </b></i>

<i><b>Nội dung: Các thành viên trong nhóm tự giới thiệu về bản thân, bao gồm </b></i>

các thông tin về họ tên, quê quán, tuổi tác, nghề nghiệp.

<i><b>Nhiệm vụ: Sau khi nghe các thành viên tự giới thiệu, bạn hãy hoàn thành </b></i>

</div>

×